ABOUT THE SPEAKER
Sheila Nirenberg - Neuroscientist
Sheila Nirenberg studies how the brain encodes information -- possibly allowing us to decode it, and maybe develop prosthetic sensory devices.

Why you should listen

Sheila Nirenberg is a neuroscientist/professor at Weill Medical College of Cornell University, where she studies neural coding – that is, how the brain takes information from the outside world and encodes it in patterns of electrical activity. The idea is to be able to decode the activity, to look at a pattern of electrical pulses and know what an animal is seeing or thinking or feeling.  Recently, she’s been using this work to develop new kinds of prosthetic devices, particularly ones for treating blindness.


More profile about the speaker
Sheila Nirenberg | Speaker | TED.com
TEDMED 2011

Sheila Nirenberg: A prosthetic eye to treat blindness

Sheila Nirenbery: Con mắt giả để chữa khiếm thị

Filmed:
470,530 views

Tại TED Y học, Sheila Nirenberg cho ta thấy một cách táo bạo để đem lại thị lực cho người mắc vài dạng khiếm thị: nối vào dây thần kinh thị giác và gửi tín hiệu từ một chiếc camera thẳng đến não.
- Neuroscientist
Sheila Nirenberg studies how the brain encodes information -- possibly allowing us to decode it, and maybe develop prosthetic sensory devices. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I studyhọc how the brainóc processesquy trình
0
0
2000
Tôi nghiên cứu cách não bộ xử lí
00:17
informationthông tin. That is, how it takes
1
2000
2000
thông tin. Nghĩa là, cách não bộ thu lượm
00:19
informationthông tin in from the outsideở ngoài worldthế giới, and
2
4000
2000
thông tin từ thế giới bên ngoài, và
00:21
convertschuyển đổi it into patternsmẫu of electricalđiện activityHoạt động,
3
6000
2000
chuyển nó thành các kiểu hình xung điện,
00:23
and then how it usessử dụng those patternsmẫu
4
8000
2000
và rồi cách não dùng các kiểu hình ấy
00:25
to allowcho phép you to do things --
5
10000
2000
để cho ta làm được mọi thứ --
00:27
to see, hearNghe, to reachchạm tới for an objectvật.
6
12000
2000
để nhìn, nghe, để với lấy đồ vật.
00:29
So I'm really a basiccăn bản scientistnhà khoa học, not
7
14000
2000
Thế, tôi thật sự là một nhà khoa học cơ bản,
00:31
a clinicianlâm sàng, but in the last yearnăm and a halfmột nửa
8
16000
2000
không phải là y sĩ, nhưng trong một năm rưỡi gần đây
00:33
I've startedbắt đầu to switchcông tắc điện over, to use what
9
18000
2000
tôi đã bắt đầu chuyển qua lĩnh vực đó, để dùng cái
00:35
we'vechúng tôi đã been learninghọc tập about these patternsmẫu
10
20000
2000
mà chúng tôi đã tìm hiểu được về những kiểu hình
00:37
of activityHoạt động to developphát triển, xây dựng prostheticProsthetic devicesthiết bị,
11
22000
3000
hoạt động xung điện này để phát triển các thiết bị giả,
00:40
and what I wanted to do todayhôm nay is showchỉ you
12
25000
2000
và điều tôi muốn làm hôm nay là cho các bạn thấy
00:42
an examplethí dụ of this.
13
27000
2000
một ví dụ.
00:44
It's really our first foraybước đột phá into this.
14
29000
2000
Đây thật sự là bước đi tiên phong của chúng tôi vào lĩnh vực này.
00:46
It's the developmentphát triển of a prostheticProsthetic devicethiết bị
15
31000
2000
Đó là sự phát triển của một thiết bị nhân tạo
00:48
for treatingđiều trị blindnessmù lòa.
16
33000
2000
để chữa bệnh khiếm thị.
00:50
So let me startkhởi đầu in on that problemvấn đề.
17
35000
2000
Tôi sẽ mở đầu bằng vấn đề này nhé.
00:52
There are 10 milliontriệu people in the U.S.
18
37000
2000
Có 10 triệu người chỉ riêng ở nước Mỹ
00:54
and manynhiều more worldwidetrên toàn thế giới who are blindmù quáng
19
39000
2000
và rất nhiều người khác trên toàn thế giới bị khiếm thị
00:56
or are facingđối diện blindnessmù lòa dueđến hạn to diseasesbệnh tật
20
41000
2000
hay là cận kề tình trạng khiếm thị do các bệnh
00:58
of the retinavõng mạc, diseasesbệnh tật like
21
43000
2000
về võng mạc, bệnh như là
01:00
macularđiểm vàng degenerationthoái hóa, and there's little
22
45000
2000
thoái hóa điểm vàng, và gần như là
01:02
that can be donelàm xong for them.
23
47000
2000
chẳng có biện pháp nào cứu chữa được cho họ cả.
01:04
There are some drugthuốc uống treatmentsđiều trị, but
24
49000
2000
Có vài phương án chữa bệnh bằng thuốc, nhưng
01:06
they're only effectivecó hiệu lực on a smallnhỏ bé fractionphân số
25
51000
2000
chúng chỉ hiệu quả trên một phần nhỏ
01:08
of the populationdân số. And so, for the vastrộng lớn
26
53000
2000
trong tổng số người bệnh. Và thế là,
01:10
majorityđa số of patientsbệnh nhân, theirhọ besttốt hopemong for
27
55000
2000
với phần lớn người bệnh, hi vọng lớn lao nhất
01:12
regaininggiành lại sightthị giác is throughxuyên qua prostheticProsthetic devicesthiết bị.
28
57000
2000
cho việc khôi phục thị lực được gửi gắm vào các thiết bị nhân tạo.
01:14
The problemvấn đề is that currenthiện hành prostheticschân tay giả
29
59000
2000
Vấn đề là thiết bị nhân tạo hiện nay
01:16
don't work very well. They're still very
30
61000
2000
làm việc chưa tốt lắm.
01:18
limitedgiới hạn in the visiontầm nhìn that they can providecung cấp.
31
63000
2000
Thị lực mà chúng tạo ra vẫn vô cùng hạn chế.
01:20
And so, you know, for examplethí dụ, with these
32
65000
2000
Và thế là, bạn biết đấy, ví dụ như,
01:22
devicesthiết bị, patientsbệnh nhân can see simpleđơn giản things
33
67000
2000
với những thiết bị này, bệnh nhân có thể thấy những vật thể đơn giản
01:24
like brightsáng lightsđèn and highcao contrasttương phản edgescạnh,
34
69000
2000
như là ánh sáng mạnh và các đường nét tương phản rõ ràng,
01:26
not very much more, so nothing closegần
35
71000
2000
ngoài ra không còn mấy nữa, tức là
01:28
to normalbình thường visiontầm nhìn has been possiblekhả thi.
36
73000
3000
chưa thể đạt được gần mức thị lực bình thường.
01:31
So what I'm going to tell you about todayhôm nay
37
76000
2000
Điều tôi sẽ trình bày với các bạn hôm nay
01:33
is a devicethiết bị that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on
38
78000
2000
là một thiết bị chúng tôi đang phát triển
01:35
that I think has the potentialtiềm năng to make
39
80000
2000
mà tôi nghĩ có tiềm năng tạo ra
01:37
a differenceSự khác biệt, to be much more effectivecó hiệu lực,
40
82000
2000
sự khác biệt - có thể hiệu quả hơn nhiều -
01:39
and what I wanted to do is showchỉ you
41
84000
2000
và điều tôi muốn làm là cho các bạn thấy
01:41
how it workscông trinh. Okay, so let me back up a
42
86000
2000
nó hoạt động như thế nào. Vâng, giờ tôi sẽ quay lại một chút
01:43
little bitbit and showchỉ you how a normalbình thường retinavõng mạc
43
88000
2000
và trình bày cho các bạn màng lưới mắt bình thường
01:45
workscông trinh first so you can see the problemvấn đề
44
90000
2000
hoạt động như thế nào, để bạn thấy được vấn đề
01:47
that we were tryingcố gắng to solvegiải quyết.
45
92000
2000
ta cần giải quyết ở đây.
01:49
Here you have a retinavõng mạc.
46
94000
2000
Ở đây, bạn có một võng mạc.
01:51
So you have an imagehình ảnh, a retinavõng mạc, and a brainóc.
47
96000
2000
Bạn có hình ảnh, võng mạc, và não bộ.
01:53
So when you look at something, like this imagehình ảnh
48
98000
2000
Khi bạn nhìn vào cái gì đó, như hình ảnh
01:55
of this baby'sem bé faceđối mặt, it goesđi into your eyemắt
49
100000
2000
gương mặt em bé này, nó đi vào trong mắt bạn
01:57
and it landsvùng đất on your retinavõng mạc, on the front-endphía trước-End
50
102000
2000
và tới võng mạc, vào các tế bào ở phần phía trước,
01:59
cellstế bào here, the photoreceptorsthụ cảm quang.
51
104000
2000
tế bào cảm thụ ánh sáng.
02:01
Then what happensxảy ra is the retinalvõng mạc circuitrymạch điện,
52
106000
2000
Và rồi điều sẽ xảy ra là mạng mạch trong võng mạc,
02:03
the middleở giữa partphần, goesđi to work on it,
53
108000
2000
phần giữa, xử lí thông tin,
02:05
and what it does is it performsthực hiện operationshoạt động
54
110000
2000
nhiệm vụ của nó là thực hiện các thao tác,
02:07
on it, it extractschất chiết xuất từ informationthông tin from it, and it
55
112000
2000
thu thập thông tin từ hình ảnh,
02:09
convertschuyển đổi that informationthông tin into a code.
56
114000
2000
và chuyển thông tin đó thành một mật mã.
02:11
And the code is in the formhình thức of these patternsmẫu
57
116000
2000
Mật mã này ở dạng các kiểu hình
02:13
of electricalđiện pulsesxung that get sentgởi
58
118000
2000
xung điện, sẽ được gửi
02:15
up to the brainóc, and so the keyChìa khóa thing is
59
120000
2000
lên não, và thế là vấn đề chính là
02:17
that the imagehình ảnh ultimatelycuối cùng getsđược convertedchuyển đổi
60
122000
2000
hình ảnh cuối cùng sẽ được chuyển hóa
02:19
into a code. And when I say code,
61
124000
2000
thành một mật mã. Và khi tôi dùng từ mật mã,
02:21
I do literallynghĩa đen mean code.
62
126000
2000
ý tôi đúng là mật mã nghĩa đen.
02:23
Like this patternmẫu of pulsesxung here actuallythực ra meanscó nghĩa "baby'sem bé faceđối mặt,"
63
128000
3000
Như là kiểu hình các xung điện này thật sự nghĩa là "mặt em bé"
02:26
and so when the brainóc getsđược this patternmẫu
64
131000
2000
và thế là khi não bộ nhận được kiểu hình xung điện này,
02:28
of pulsesxung, it knowsbiết that what was out there
65
133000
2000
nó biết cái ngoài kia
02:30
was a baby'sem bé faceđối mặt, and if it
66
135000
2000
là gương mặt một em bé, và nếu nó
02:32
got a differentkhác nhau patternmẫu it would know
67
137000
2000
nhận được một kiểu hình khác, nó sẽ biết
02:34
that what was out there was, say, a dogchó,
68
139000
2000
là cái ngoài kia, ví dụ nhé, là một chú chó,
02:36
or anotherkhác patternmẫu would be a housenhà ở.
69
141000
2000
hoặc một kiểu hình khác sẽ có nghĩa là cái nhà.
02:38
AnywayDù sao, you get the ideaý kiến.
70
143000
2000
Đại khái bạn có thể hình dung đuợc rồi đấy.
02:40
And, of coursekhóa học, in realthực life, it's all dynamicnăng động,
71
145000
2000
Và tất nhiên, trong đời thực, tất cả luôn biến chuyển,
02:42
meaningÝ nghĩa that it's changingthay đổi all the time,
72
147000
2000
nghĩa là nó luôn luôn thay đổi,
02:44
so the patternsmẫu of pulsesxung are changingthay đổi
73
149000
2000
tức là các kiểu hình xung điện đang thay đổi
02:46
all the time because the worldthế giới you're
74
151000
2000
liên tục bởi vì thế giới ta đang chiêm ngưỡng
02:48
looking at is changingthay đổi all the time too.
75
153000
3000
cũng đang liên tục thay đổi.
02:51
So, you know, it's sortsắp xếp of a complicatedphức tạp
76
156000
2000
Thế nên, bạn biết đấy, cái này khá phức tạp.
02:53
thing. You have these patternsmẫu of pulsesxung
77
158000
2000
Bạn có những kiểu hình xung điện này
02:55
comingđang đến out of your eyemắt everymỗi millisecondmillisecond
78
160000
2000
phát ra từ mắt mỗi phần nghìn của giây
02:57
tellingnói your brainóc what it is that you're seeingthấy.
79
162000
2000
báo cáo cho não bộ bạn đang nhìn thấy cái gì.
02:59
So what happensxảy ra when a personngười
80
164000
2000
Thế nên, điều gì xảy ra khi một người
03:01
getsđược a retinalvõng mạc degenerativethoái hóa diseasedịch bệnh like
81
166000
2000
mắc một chứng bệnh thoái hóa võng mạc như là
03:03
macularđiểm vàng degenerationthoái hóa? What happensxảy ra is
82
168000
2000
thoái hóa điểm vàng?
03:05
is that, the front-endphía trước-End cellstế bào diechết,
83
170000
2000
Điều xảy ra là, các tế bào phía trước chết đi,
03:07
the photoreceptorsthụ cảm quang diechết, and over time,
84
172000
2000
tế bào cảm thụ ánh sáng chết đi, và, qua thời gian,
03:09
all the cellstế bào and the circuitsmạch that are
85
174000
2000
tất cả các tế bào và mạng mạch
03:11
connectedkết nối to them, they diechết too.
86
176000
2000
được nối với chúng cũng chết.
03:13
UntilCho đến khi the only things that you have left
87
178000
2000
Cho tới khi cái duy nhất anh còn lại
03:15
are these cellstế bào here, the outputđầu ra cellstế bào,
88
180000
2000
là những tế bào này, tế bào đầu ra,
03:17
the onesnhững người that sendgửi the signalstín hiệu to the brainóc,
89
182000
2000
các tế bào gửi tín hiệu lên não,
03:19
but because of all that degenerationthoái hóa
90
184000
2000
nhưng bởi vì những sự thoái hóa nói trên,
03:21
they aren'tkhông phải sendinggửi any signalstín hiệu anymorenữa không.
91
186000
2000
chúng không gửi tín hiệu nào nữa.
03:23
They aren'tkhông phải gettingnhận được any inputđầu vào, so
92
188000
2000
Chúng không được cung cấp chút dữ liệu nào,
03:25
the person'sngười brainóc no longerlâu hơn getsđược
93
190000
2000
nên não người bệnh không còn nhận được
03:27
any visualtrực quan informationthông tin --
94
192000
2000
bất kì thông tin hình ảnh nào --
03:29
that is, he or she is blindmù quáng.
95
194000
3000
tức là, anh hoặc chị ấy đã bị khiếm thị.
03:32
So, a solutiondung dịch to the problemvấn đề, then,
96
197000
2000
Thế, một giải pháp cho vấn đề này là
03:34
would be to buildxây dựng a devicethiết bị that could mimicbắt chước
97
199000
2000
xây dựng một thiết bị có thể mô phỏng
03:36
the actionshành động of that front-endphía trước-End circuitrymạch điện
98
201000
2000
các hoạt động của mạng lưới phía trước ấy
03:38
and sendgửi signalstín hiệu to the retina'scủa võng mạc outputđầu ra cellstế bào,
99
203000
2000
và gửi tín hiệu cho các tế bào đầu ra của võng mạc,
03:40
and they can go back to doing theirhọ
100
205000
2000
và các tế bào này có thể quay lại
03:42
normalbình thường jobviệc làm of sendinggửi signalstín hiệu to the brainóc.
101
207000
2000
làm nhiệm vụ bình thường là gửi tín hiệu lên não.
03:44
So this is what we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on,
102
209000
2000
Thế, đây là vấn đề chúng tôi đang nghiên cứu,
03:46
and this is what our prostheticProsthetic does.
103
211000
2000
và đó chình là cái mà thiết bị nhân tạo của chúng tôi làm.
03:48
So it consistsbao gồm of two partscác bộ phận, what we call
104
213000
2000
Nó có hai phần mà chúng tôi gọi là
03:50
an encodermã hóa and a transducertransducer.
105
215000
2000
bộ phận mã hóa và bộ phận dẫn truyền.
03:52
And so the encodermã hóa does just
106
217000
2000
Và bộ phận mã hóa làm
03:54
what I was sayingnói: it mimicsbắt chước the actionshành động
107
219000
2000
chính cái việc tôi đang nói: nó mô phỏng các hoạt động
03:56
of the front-endphía trước-End circuitrymạch điện -- so it takes imageshình ảnh
108
221000
2000
của mạng lưới phía trước -- thế là nó trữ lại hình ảnh
03:58
in and convertschuyển đổi them into the retina'scủa võng mạc code.
109
223000
2000
và chuyển hóa hình ảnh thành mật mã của võng mạc.
04:00
And then the transducertransducer then makeslàm cho the
110
225000
2000
Và rồi bộ phận dẫn truyền khiến
04:02
outputđầu ra cellstế bào sendgửi the code on up
111
227000
2000
các tế bào đầu ra gửi mật mã lên não,
04:04
to the brainóc, and the resultkết quả is
112
229000
2000
và kết quả là
04:06
a retinalvõng mạc prostheticProsthetic that can producesản xuất
113
231000
3000
một võng mạc nhân tạo có thể tạo ra
04:09
normalbình thường retinalvõng mạc outputđầu ra.
114
234000
2000
thành phẩm như võng mạc bình thường.
04:11
So a completelyhoàn toàn blindmù quáng retinavõng mạc,
115
236000
2000
Thế là, một võng mạc hoàn toàn không hoạt động,
04:13
even one with no front-endphía trước-End circuitrymạch điện at all,
116
238000
2000
ngay cả một cái hoàn toàn không có mạng mạch phía trước,
04:15
no photoreceptorsthụ cảm quang,
117
240000
2000
không có tế bào cảm thụ ánh sáng,
04:17
can now sendgửi out normalbình thường signalstín hiệu,
118
242000
2000
giờ có thể gửi tín hiệu bình thường,
04:19
signalstín hiệu that the brainóc can understandhiểu không.
119
244000
3000
tín hiệu mà não bộ có thể hiểu được.
04:22
So no other devicethiết bị has been ablecó thể
120
247000
2000
Không thiết bị nào khác cho tới nay
04:24
to do this.
121
249000
2000
có thể làm được điều này.
04:26
Okay, so I just want to take
122
251000
2000
Được rồi, thế tôi chỉ muốn
04:28
a sentencecâu or two to say something about
123
253000
2000
dành một hoặc hai câu trình bày một chút
04:30
the encodermã hóa and what it's doing, because
124
255000
2000
về bộ phận mã hóa và hoạt động của nó, bởi vì
04:32
it's really the keyChìa khóa partphần and it's
125
257000
2000
nó thật sự là phần chủ chốt
04:34
sortsắp xếp of interestinghấp dẫn and kindloại of coolmát mẻ.
126
259000
2000
và nó khá là thú vị và "ngầu."
04:36
I'm not sure "coolmát mẻ" is really the right wordtừ, but
127
261000
2000
Tôi không chắc "ngầu" có phải là từ đúng không,
04:38
you know what I mean.
128
263000
2000
nhưng các bạn biết ý tôi rồi đấy.
04:40
So what it's doing is, it's replacingthay thế
129
265000
2000
Và việc nó làm là, nó thay thế cho
04:42
the retinalvõng mạc circuitrymạch điện, really the gutsruột of
130
267000
2000
mạng mạch võng mạch, thực tế là phần chính của
04:44
the retinalvõng mạc circuitrymạch điện, with a setbộ of equationsphương trình,
131
269000
2000
mạng mạch võng mạc, bằng một tập hợp các phương trình,
04:46
a setbộ of equationsphương trình that we can implementthực hiện
132
271000
2000
một tập hợp các phương trình ta có thể cài
04:48
on a chipChip. So it's just mathmôn Toán.
133
273000
2000
trên một con chíp. Thế nên chỉ là toán học thôi.
04:50
In other wordstừ ngữ, we're not literallynghĩa đen replacingthay thế
134
275000
3000
Nói cách khác, không phải ta đang thay thế
04:53
the componentscác thành phần of the retinavõng mạc.
135
278000
2000
các phần của võng mạc theo đúng nghĩa đen.
04:55
It's not like we're makingchế tạo a little mini-deviceđiện thoại mini
136
280000
2000
Không phải như là chúng ta làm một thiết bị xinh xinh thu nhỏ
04:57
for eachmỗi of the differentkhác nhau celltế bào typesloại.
137
282000
2000
cho mỗi loại tế bào khác nhau.
04:59
We'veChúng tôi đã just abstractedabstracted what the
138
284000
2000
Vừa đây chúng ta đã nói sơ lược
05:01
retina'scủa võng mạc doing with a setbộ of equationsphương trình.
139
286000
2000
về việc võng mạc làm gì với một tập hợp các phương trình rồi.
05:03
And so, in a way, the equationsphương trình are servingphục vụ
140
288000
2000
Và thế là, theo một cách nào đó, các phương trình có vai trò như là
05:05
as sortsắp xếp of a codebookDEFCON. An imagehình ảnh comesđến in,
141
290000
2000
cuốn sách giải mã. Một hình ảnh tới,
05:07
goesđi throughxuyên qua the setbộ of equationsphương trình,
142
292000
3000
được xử lí qua tập hợp các phương trình,
05:10
and out comesđến streamsdòng of electricalđiện pulsesxung,
143
295000
2000
và một chuỗi các xung điện được phát ra ngoài,
05:12
just like a normalbình thường retinavõng mạc would producesản xuất.
144
297000
4000
cứ như một võng mạc bình thường tạo ra vậy.
05:16
Now let me put my moneytiền bạc
145
301000
2000
Nào, nói có chứng,
05:18
where my mouthmiệng is and showchỉ you that
146
303000
2000
hãy để tôi cho các bạn thấy rằng
05:20
we can actuallythực ra producesản xuất normalbình thường outputđầu ra,
147
305000
2000
ta thật sự có thể tạo đầu ra bình thường,
05:22
and what the implicationshàm ý of this are.
148
307000
2000
và ý nghĩa của việc này là như thế nào.
05:24
Here are threesố ba setsbộ of
149
309000
2000
Đây là ba tập hợp
05:26
firingbắn patternsmẫu. The tophàng đầu one is from
150
311000
2000
các kiểu hình được phát ra. Cái trên cùng
05:28
a normalbình thường animalthú vật, the middleở giữa one is from
151
313000
2000
là từ một động vật bình thường, cái ở giữa là từ
05:30
a blindmù quáng animalthú vật that's been treatedđã xử lý with
152
315000
2000
một động vật mù đã được chữa bằng
05:32
this encoder-transducerbộ biến encoder devicethiết bị, and the
153
317000
2000
thiết bị mã hóa-dẫn truyền này, và
05:34
bottomđáy one is from a blindmù quáng animalthú vật treatedđã xử lý
154
319000
2000
cái dưới cùng là từ một động vật mù
05:36
with a standardTiêu chuẩn prostheticProsthetic.
155
321000
2000
điều trị bằng thiết bị nhân tạo thông thường hiện nay.
05:38
So the bottomđáy one is the state-of-the-arthiện đại nhất
156
323000
2000
Thế, cái dưới cùng là thiết bị tối tân nhất
05:40
devicethiết bị that's out there right now, which is
157
325000
2000
có mặt trên thị trường hiện nay,
05:42
basicallyvề cơ bản madethực hiện up of lightánh sáng detectorsMáy dò,
158
327000
2000
làm từ các bộ phận cảm quan ánh sáng,
05:44
but no encodermã hóa. So what we did was we
159
329000
2000
nhưng không có bộ phận mã hóa. Thế, điều chúng tôi làm là
05:46
presentedtrình bày moviesphim of everydaymỗi ngày things --
160
331000
2000
chiếu phim của những vật thể hàng ngày --
05:48
people, babiesđứa trẻ, parkcông viên benchesghế dài,
161
333000
2000
con người, trẻ em, ghế đá công viên,
05:50
you know, regularđều đặn things happeningxảy ra -- and
162
335000
2000
bạn biết đến, những thứ vẫn xảy ra bình thường -- và
05:52
we recordedghi lại the responseshồi đáp from the retinasretinas
163
337000
2000
chúng tôi ghi lại phản hồi từ võng mạc
05:54
of these threesố ba groupscác nhóm of animalsđộng vật.
164
339000
2000
của ba nhóm động vật này.
05:56
Now just to orientOrient you, eachmỗi boxcái hộp is showinghiển thị
165
341000
2000
Nào, để định hướng cho các bạn nhé, mỗi ô cho thấy
05:58
the firingbắn patternsmẫu of severalmột số cellstế bào,
166
343000
2000
kiểu phát xung điện của vài tế bào,
06:00
and just as in the previousTrước slidesslide,
167
345000
2000
và cũng như trong các slide trước vậy,
06:02
eachmỗi rowhàng is a differentkhác nhau celltế bào,
168
347000
2000
mỗi hàng là một tế bào khác nhau,
06:04
and I just madethực hiện the pulsesxung a little bitbit smallernhỏ hơn
169
349000
2000
và tôi chỉ làm các xung điện nhỏ hơn
06:06
and thinnermỏng hơn so I could showchỉ you
170
351000
3000
và hẹp hơn một chút, để tôi có thể cho các bạn thấy
06:09
a long stretchcăng ra of datadữ liệu.
171
354000
2000
chuỗi dữ liệu dài hơn.
06:11
So as you can see, the firingbắn patternsmẫu
172
356000
2000
Thế, như bạn thấy đấy, các kiểu hình phát xung điện
06:13
from the blindmù quáng animalthú vật treatedđã xử lý with
173
358000
2000
từ động vật mù điều trị bằng
06:15
the encoder-transducerbộ biến encoder really do very
174
360000
2000
thiết bị mã hóa-dẫn truyền thật sự là
06:17
closelychặt chẽ matchtrận đấu the normalbình thường firingbắn patternsmẫu --
175
362000
2000
rất giống với kiểu hình bình thường --
06:19
and it's not perfecthoàn hảo, but it's prettyđẹp good --
176
364000
2000
và nó không hoàn hảo, nhưng nó khá là tốt --
06:21
and the blindmù quáng animalthú vật treatedđã xử lý with
177
366000
2000
và động vật mù điều trị bằng
06:23
the standardTiêu chuẩn prostheticProsthetic,
178
368000
2000
thiết bị nhân tạo thông thường,
06:25
the responseshồi đáp really don't.
179
370000
2000
phản hồi thật sự không giống.
06:27
And so with the standardTiêu chuẩn methodphương pháp,
180
372000
3000
Và thế là với phương pháp thông thường,
06:30
the cellstế bào do firengọn lửa, they just don't firengọn lửa
181
375000
2000
các tế bào cũng phát tín hiệu, chỉ là chúng
06:32
in the normalbình thường firingbắn patternsmẫu because
182
377000
2000
không phát ra các kiểu hình bình thường
06:34
they don't have the right code.
183
379000
2000
vì chúng không có mật mã đúng.
06:36
How importantquan trọng is this?
184
381000
2000
Điều này quan trọng tới đâu?
06:38
What's the potentialtiềm năng impactva chạm
185
383000
2000
Đâu là tiềm năng ảnh hưởng
06:40
on a patient'sbệnh nhân abilitycó khả năng to see?
186
385000
3000
lên khả năng nhìn của bệnh nhân?
06:43
So I'm just going to showchỉ you one
187
388000
2000
Thế, đơn giản tôi sẽ cho các bạn xem
06:45
bottom-linedưới cùng-Line experimentthí nghiệm that answerscâu trả lời this,
188
390000
2000
một thí nghiệm mấu chốt trả lời cho câu hỏi này,
06:47
and of coursekhóa học I've got a lot of other datadữ liệu,
189
392000
2000
và dĩ nhiên tôi còn rất nhiều dữ liệu nữa,
06:49
so if you're interestedquan tâm I'm happyvui mừng
190
394000
2000
nên nếu các bạn có quan tâm,
06:51
to showchỉ more. So the experimentthí nghiệm
191
396000
2000
tôi rất hân hạnh được trình bày thêm. Thí nghiệm này
06:53
is calledgọi là a reconstructionxây dựng lại experimentthí nghiệm.
192
398000
2000
được gọi là thí nghiệm tái tạo lại.
06:55
So what we did is we tooklấy a momentchốc lát
193
400000
2000
Điều chúng tôi làm là chọn một thời điểm nhất định
06:57
in time from these recordingsđoạn ghi âm and askedyêu cầu,
194
402000
3000
từ các bản lưu này và hỏi:
07:00
what was the retinavõng mạc seeingthấy at that momentchốc lát?
195
405000
2000
Thời điểm đó võng mạc nhìn thấy cái gì?
07:02
Can we reconstructtái tạo lại what the retinavõng mạc
196
407000
2000
Liệu ta có thể tái tạo cái mà võng mạc đang nhìn thấy
07:04
was seeingthấy from the responseshồi đáp
197
409000
2000
từ những phản hồi
07:06
from the firingbắn patternsmẫu?
198
411000
2000
từ các kiểu hình phát xung điện không?
07:08
So, when we did this for responseshồi đáp
199
413000
3000
Thế là, khi chúng tôi làm điều này với các phản hồi,
07:11
from the standardTiêu chuẩn methodphương pháp and from
200
416000
3000
từ phương pháp thông dụng
07:14
our encodermã hóa and transducertransducer.
201
419000
2000
và từ thiết bị mã hóa-dẫn truyền của chúng tôi.
07:16
So let me showchỉ you, and I'm going to
202
421000
2000
Để tôi cho các bạn thấy nhé, và tôi sẽ
07:18
startkhởi đầu with the standardTiêu chuẩn methodphương pháp first.
203
423000
2000
bắt đầu bằng phương pháp thông dụng trước.
07:20
So you can see that it's prettyđẹp limitedgiới hạn,
204
425000
2000
Các bạn có thể thấy rằng còn khá nhiều hạn chế,
07:22
and because the firingbắn patternsmẫu aren'tkhông phải
205
427000
2000
và bởi vì các kiểu hình phát điện
07:24
in the right code, they're very limitedgiới hạn in
206
429000
2000
không được mã hóa đúng, chúng rất hạn chế
07:26
what they can tell you about
207
431000
2000
trong việc báo cho ta biết rằng
07:28
what's out there. So you can see that
208
433000
2000
có cái gì ngoài kia. Thế là, bạn có thể nhìn thấy
07:30
there's something there, but it's not so cleartrong sáng
209
435000
2000
ngoài kia có cái gì đấy, nhưng không rõ là
07:32
what that something is, and this just sortsắp xếp of
210
437000
2000
"cái gì đấy" cụ thể là cái gì, và điều này đưa ta quay lại
07:34
circleshình tròn back to what I was sayingnói in the
211
439000
2000
điểm mà tôi trình bày từ đầu,
07:36
beginningbắt đầu, that with the standardTiêu chuẩn methodphương pháp,
212
441000
2000
rằng với phương pháp thông dụng,
07:38
patientsbệnh nhân can see high-contrastđộ tương phản cao edgescạnh, they
213
443000
2000
bệnh nhân có thể thấy các đường nét tương phản sắc nét,
07:40
can see lightánh sáng, but it doesn't easilydễ dàng go
214
445000
2000
họ có thể thấy ánh sáng, nhưng không dễ
07:42
furtherthêm nữa than that. So what was
215
447000
2000
mà nhìn gì rõ hơn. Vậy hình ảnh đó là cái gì vậy?
07:44
the imagehình ảnh? It was a baby'sem bé faceđối mặt.
216
449000
3000
Đó là gương mặt một em bé.
07:47
So what about with our approachtiếp cận,
217
452000
2000
Thế còn phương pháp tiếp cận của chúng tôi, thêm mật mã vào
07:49
addingthêm the code? And you can see
218
454000
2000
thì sao? Và các bạn có thể thấy
07:51
that it's much better. Not only can you
219
456000
2000
là tốt hơn nhiều. Bạn không chỉ có thể
07:53
tell that it's a baby'sem bé faceđối mặt, but you can
220
458000
2000
nói rằng đây là gương mặt một em bé,
07:55
tell that it's this baby'sem bé faceđối mặt, which is a
221
460000
2000
mà bạn còn có thể nói cụ thể đây là gương mặt em bé này,
07:57
really challengingthách thức taskbài tập.
222
462000
2000
một nhiệm vụ khó khăn vô cùng.
07:59
So on the left is the encodermã hóa
223
464000
2000
Phía bên trái là riêng bộ phận mã hóa thôi,
08:01
alonemột mình, and on the right is from an actualthực tế
224
466000
2000
và phía bên phải là từ một võng mạc bị mù thật,
08:03
blindmù quáng retinavõng mạc, so the encodermã hóa and the transducertransducer.
225
468000
2000
có cả bộ phận mã hóa và dẫn truyền.
08:05
But the keyChìa khóa one really is the encodermã hóa alonemột mình,
226
470000
2000
Nhưng điểm mấu chốt thật ra là chỉ mình bộ phận mã hóa thôi,
08:07
because we can teamđội up the encodermã hóa with
227
472000
2000
vì chúng tôi có thể ghép bộ phận mã hóa này
08:09
the differentkhác nhau transducertransducer.
228
474000
2000
với bộ phận dẫn truyền khác.
08:11
This is just actuallythực ra the first one that we triedđã thử.
229
476000
2000
Đây thật ra chỉ là bộ phận dẫn truyền đầu tiên mà chúng tôi thử.
08:13
I just wanted to say something about the standardTiêu chuẩn methodphương pháp.
230
478000
2000
Tôi chỉ muốn nói điều gì đó về phương pháp thông dụng.
08:15
When this first cameđã đến out, it was just a really
231
480000
2000
Khi mới xuất hiện, nó thật sự là
08:17
excitingthú vị thing, the ideaý kiến that you
232
482000
2000
một thứ vô cùng lý thú, cái ý tưởng rằng ta
08:19
even make a blindmù quáng retinavõng mạc respondtrả lời at all.
233
484000
3000
có thể làm cả một võng mạc bị mù phản ứng lại chút ít.
08:22
But there was this limitinggiới hạn factorhệ số,
234
487000
3000
Nhưng có tác nhân hạn chế này,
08:25
the issuevấn đề of the code, and how to make
235
490000
2000
sự phát ra mật mã, và làm sao để cho
08:27
the cellstế bào respondtrả lời better,
236
492000
2000
tế bào phản ứng tốt hơn,
08:29
producesản xuất normalbình thường responseshồi đáp,
237
494000
2000
tạo ra các phản hồi bình thường,
08:31
and so this was our contributionsự đóng góp.
238
496000
2000
và thế là đây là đóng góp của chúng tôi.
08:33
Now I just want to wrapbọc up,
239
498000
2000
Giờ, đã đến lúc tôi kết thúc,
08:35
and as I was mentioningnhắc đến earliersớm hơn
240
500000
2000
và như tôi đã đề cập trước đây,
08:37
of coursekhóa học I have a lot of other datadữ liệu
241
502000
2000
dĩ nhiên tôi có rất nhiều dữ liệu khác
08:39
if you're interestedquan tâm, but I just wanted to give
242
504000
2000
nếu các bạn quan tâm, nhưng tôi chỉ muốn đưa ra
08:41
this sortsắp xếp of basiccăn bản ideaý kiến
243
506000
2000
ý tưởng cơ bản này
08:43
of beingđang ablecó thể to communicategiao tiếp
244
508000
3000
về khả năng giao tiếp
08:46
with the brainóc in its languagengôn ngữ, and
245
511000
2000
với não bộ bằng ngôn ngữ của nó,
08:48
the potentialtiềm năng powerquyền lực of beingđang ablecó thể to do that.
246
513000
3000
và sức mạnh tiềm tàng của khả năng đó.
08:51
So it's differentkhác nhau from the motorđộng cơ prostheticschân tay giả
247
516000
2000
Điều này rất khác với thiết bị nhân tạo cơ học
08:53
where you're communicatinggiao tiếp from the brainóc
248
518000
2000
với đó bạn phải bắc cầu giao tiếp từ não bộ
08:55
to a devicethiết bị. Here we have to communicategiao tiếp
249
520000
2000
đến một thiết bị. Ở đây ta phải bắc cầu giao tiếp
08:57
from the outsideở ngoài worldthế giới
250
522000
2000
từ thế giới bên ngoài
08:59
into the brainóc and be understoodhiểu,
251
524000
2000
vào trong não, và được hiểu,
09:01
and be understoodhiểu by the brainóc.
252
526000
2000
được não hiểu.
09:03
And then the last thing I wanted
253
528000
2000
Và rồi, điều cuối cùng tôi muốn nói,
09:05
to say, really, is to emphasizenhấn mạnh
254
530000
2000
thật sự thì, tôi muốn nhấn mạnh rằng
09:07
that the ideaý kiến generalizesgeneralizes.
255
532000
2000
ý tưởng này có thể tổng quát hóa lên được.
09:09
So the sametương tự strategychiến lược that we used
256
534000
2000
Chính chiến lược mà chúng tôi sử dụng
09:11
to find the code for the retinavõng mạc we can alsocũng thế
257
536000
2000
để tìm mật mã cho võng mạc,
09:13
use to find the code for other areaskhu vực,
258
538000
2000
chúng tôi cũng có thể dùng để tìm mật mã cho các khu vực khác,
09:15
for examplethí dụ, the auditorythính giác systemhệ thống and
259
540000
2000
ví dụ như hệ thính giác
09:17
the motorđộng cơ systemhệ thống, so for treatingđiều trị deafnessĐiếc
260
542000
2000
và hệ cơ xương, để điều trị khiếm thính
09:19
and for motorđộng cơ disordersrối loạn.
261
544000
2000
và rối loạn chuyển động.
09:21
So just the sametương tự way that we were ablecó thể to
262
546000
2000
Chính bằng cách chúng tôi
09:23
jumpnhảy over the damagedhư hỏng
263
548000
2000
bỏ qua mạng mạch bị hỏng hóc trong võng mạc
09:25
circuitrymạch điện in the retinavõng mạc to get to the retina'scủa võng mạc
264
550000
2000
để tới các tế bào đầu ra của võng mạc,
09:27
outputđầu ra cellstế bào, we can jumpnhảy over the
265
552000
2000
ta cũng có thể bỏ qua
09:29
damagedhư hỏng circuitrymạch điện in the cochleaốc tai
266
554000
2000
mạng mạch bị hỏng hóc trong ốc tai
09:31
to get the auditorythính giác nervedây thần kinh,
267
556000
2000
để tới dây thần kinh thính giác,
09:33
or jumpnhảy over damagedhư hỏng areaskhu vực in the cortexvỏ não,
268
558000
2000
hay là bỏ qua các khu vực hư hỏng trong vỏ não,
09:35
in the motorđộng cơ cortexvỏ não, to bridgecầu the gaplỗ hổng
269
560000
3000
trong vùng vỏ não vận động, để trám vào khe hở
09:38
producedsản xuất by a strokeCú đánh.
270
563000
2000
mà đột quỵ tạo ra.
09:40
I just want to endkết thúc with a simpleđơn giản
271
565000
2000
Tôi chỉ muốn kết thúc bằng một thông điệp đơn giản
09:42
messagethông điệp that understandinghiểu biết the code
272
567000
2000
rằng hiểu được mật mã
09:44
is really, really importantquan trọng, and if we
273
569000
2000
thật sự, thật sự vô cùng quan trọng,
09:46
can understandhiểu không the code,
274
571000
2000
và nếu ta có thể hiểu được mật mã,
09:48
the languagengôn ngữ of the brainóc, things becometrở nên
275
573000
2000
ngôn ngữ của não bộ,
09:50
possiblekhả thi that didn't seemhình như obviouslychắc chắn
276
575000
2000
điều mà trước đây có vẻ không tưởng
09:52
possiblekhả thi before. Thank you.
277
577000
2000
sẽ trở thành có thể. Xin cám ơn.
09:54
(ApplauseVỗ tay)
278
579000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sheila Nirenberg - Neuroscientist
Sheila Nirenberg studies how the brain encodes information -- possibly allowing us to decode it, and maybe develop prosthetic sensory devices.

Why you should listen

Sheila Nirenberg is a neuroscientist/professor at Weill Medical College of Cornell University, where she studies neural coding – that is, how the brain takes information from the outside world and encodes it in patterns of electrical activity. The idea is to be able to decode the activity, to look at a pattern of electrical pulses and know what an animal is seeing or thinking or feeling.  Recently, she’s been using this work to develop new kinds of prosthetic devices, particularly ones for treating blindness.


More profile about the speaker
Sheila Nirenberg | Speaker | TED.com