ABOUT THE SPEAKER
David Keith - Environmental scientist
David Keith studies our climate, and the many ideas we've come up with to fix it. A wildly original thinker, he challenges us to look at climate solutions that may seem daring, sometimes even shocking.

Why you should listen

Environmental scientist David Keith works at the intersection of climate science, way-new energy, and public power. His research has taken him into some far-out realms of geoengineering -- dramatic, cheap, sometimes shocking solutions to a warming atmosphere, such as blowing a Mt. Pinatubo-size cloud of sulfur into the sky to bring the global temperature down.

His other areas of study include the capture and storage of CO2 , the economics and climatic impacts of large-scale wind power , and the use of hydrogen as a transportation fuel. Another interest: How we make decisions when we don't have reliable scholarly data.

He teaches at the University of Calgary, and was named Environmental Scientist of the Year by Canadian Geographic in 2006.

 

More profile about the speaker
David Keith | Speaker | TED.com
TEDSalon 2007 Hot Science

David Keith: A critical look at geoengineering against climate change

David Keith chia sẻ các sáng kiến hay về vấn đề biến đối khí hậu

Filmed:
1,350,891 views

Nhà khoa học nghiên cứu môi trường David Keith đề xuất một biện pháp đặc biệt, hiệu quả và rẻ tiền có thể giải quyết biến đổi khí hậu: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta "tiêm" một đám mây tro lớn vào bầu khí quyển để làm chệch hướng các tia sáng mặt trời và các tia nhiệt.
- Environmental scientist
David Keith studies our climate, and the many ideas we've come up with to fix it. A wildly original thinker, he challenges us to look at climate solutions that may seem daring, sometimes even shocking. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
You've all seenđã xem lots of articlesbài viết on climatekhí hậu changethay đổi,
0
0
3000
Các bạn đã thấy rất nhiều bài báo về chủ đề biến đổi khí hậu,
00:28
and here'sđây là yetchưa anotherkhác NewMới YorkYork TimesThời gian articlebài báo,
1
3000
2000
và đây là một bài báo khác của thời báo New York,
00:30
just like everymỗi other darndarn one you've seenđã xem.
2
5000
2000
giống như những bài các bạn đã từng thấy.
00:32
It saysnói all the sametương tự stuffđồ đạc as all the other onesnhững người you've seenđã xem.
3
7000
2000
Nó đề cập tới tất cả các khía cạnh giống như những bài các bạn từng biết.
00:34
It even has the sametương tự amountsố lượng of headlinetiêu đề as all the other onesnhững người you've seenđã xem.
4
9000
3000
Nó thậm chí có cùng tiêu đề như tất cả những bài mà bạn đã nhìn thấy.
00:37
What's unusualbất thường about this one, maybe, is that it's from 1953.
5
12000
4000
Có gì bất thường về bài này, có lẽ là nó từ năm 1953
00:41
And the reasonlý do I'm sayingnói this
6
16000
2000
Và lý do tôi nói điều này
00:43
is that you mayTháng Năm have the ideaý kiến this problemvấn đề is relativelytương đối recentgần đây.
7
18000
2000
là bạn có thể có ý tưởng vấn đề này là tương đối gần đây.
00:45
That people have just sortsắp xếp of figuredhình dung out about it, and now
8
20000
3000
Mà mọi người vừa mới phần nào hiểu được vấn đề này, bây giờ
00:48
with KyotoKyoto and the GovernatorGovernator and people beginningbắt đầu to actuallythực ra do something,
9
23000
3000
với hiệp định Kyoto và các nhà lãnh đạo và người dân bắt đầu thực sự hành động,
00:51
we mayTháng Năm be on the roadđường to a solutiondung dịch.
10
26000
3000
chúng ta có thể đanh trên đường tới một giải pháp.
00:54
The factthực tế is -- uh-uhuh-uh.
11
29000
3000
Thực tế là: uh-uh
00:57
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng about this problemvấn đề for 50 yearsnăm, dependingtùy on how you countđếm it.
12
32000
5000
Chúng ta đã biết về vấn đề này từ cách đây 50 năm, tùy thuộc vào cách mà bạn tiếp nhân nó.
01:02
We have talkednói chuyện about it endlesslyvô tận over the last decadethập kỷ or so.
13
37000
2000
Chúng ta đã nói về việc này không ngừng trong khoảng một thập niên vừa qua.
01:04
And we'vechúng tôi đã accomplishedhoàn thành closegần to zipzip.
14
39000
3000
Và chúng ta đã hoàn thành gần tới zip.
01:07
This is the growthsự phát triển ratetỷ lệ of COCO2 in the atmospherekhông khí.
15
42000
3000
Đây là biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển.
01:10
You've seenđã xem this in variousnhiều formscác hình thức,
16
45000
2000
Bạn đã từng nhìn thấy nó được thể hiện ở nhiều dạng khac nhau,
01:12
but maybe you haven'tđã không seenđã xem this one.
17
47000
2000
nhưng có thể bạn chưa từng thấy biểu đồ này.
01:14
What this showstrình diễn is that the ratetỷ lệ of growthsự phát triển of our emissionsphát thải is acceleratingtăng tốc.
18
49000
3000
Điều này cho thấy rằng tỷ lệ tăng trưởng của lượng khí thải của chúng ta đang tăng tốc.
01:17
And that it's acceleratingtăng tốc even fasternhanh hơn
19
52000
2000
Và chỉ một vài năm trở lại đây, nó thậm chí tăng tốc nhanh hơn
01:19
than what we thought was the worsttệ nhất casetrường hợp just a fewvài yearsnăm back.
20
54000
4000
so với những gì chúng ta tưng nghĩ đó là trường hợp xấu nhất.
01:23
So that redđỏ linehàng there was something that a lot of skepticsngười hoài nghi said
21
58000
3000
Vì vậy, đường mầu đỏ có điều gì đó mà rất nhiều người theo chủ nghĩa nghi ngờ đã nói rằng
01:26
the environmentalistsnhà môi trường only put in the projectionsdự đoán
22
61000
2000
các nhà môi trường học chỉ đưa ra những dự đoán và làm sao
01:28
to make the projectionsdự đoán look as badxấu as possiblekhả thi,
23
63000
3000
để cho những dự đoán đó ở mức xấu nhất có thể.
01:31
that emissionsphát thải would never growlớn lên as fastNhanh as that redđỏ linehàng.
24
66000
3000
Lượng khí thải sẽ không bao giờ tăng nhanh như thể hiện trên đường mầu đỏ.
01:34
But in factthực tế, they're growingphát triển fasternhanh hơn.
25
69000
2000
Nhưng thực tế, chúng còn tăng với tốc độ nhanh hơn.
01:36
Here'sĐây là some datadữ liệu from actuallythực ra just 10 daysngày agotrước,
26
71000
3000
Và đây là một số dữ liệu từ thực tế được tổng hợp chỉ 10 ngày trươc,
01:39
which showstrình diễn this year'snăm minimumtối thiểu of the ArcticBắc cực SeaBiển iceNước đá, and it's the lowestthấp nhất by farxa.
27
74000
5000
nó cho thấy mức thấp nhất trong năm nay của lượng băng đá tại bắc cực, và đó là mức thấp nhất được ghi nhận cho tới nay.
01:44
And the ratetỷ lệ at which the ArcticBắc cực SeaBiển iceNước đá is going away is a lot quickernhanh hơn than modelsmô hình.
28
79000
5000
Và tốc độ mà lượng băng ở bắc cực bị tan thì nhanh hơn nhiều so với các mô hình.
01:49
So despitemặc dù all sortsloại of expertsCác chuyên gia like me flyingbay around the planethành tinh and
29
84000
3000
Vì vậy mặc dù tất cả các chuyên gia giống như tôi bay vòng quanh trái đất và
01:52
burningđốt jetmáy bay phản lực fuelnhiên liệu, and politicianschính trị gia signingký kết treatiesđiều ước quốc tế --
30
87000
3000
tiêu thụ nhiên liệu máy bay và các chính trị gia kí kết các hiệp ước quốc tế,
01:55
in factthực tế, you could arguetranh luận the netmạng lưới effecthiệu ứng of all this has been negativetiêu cực,
31
90000
3000
trong thực tế bạn có thể tranh luận ảnh hưởng thực của tất cả các điều này đã bị phủ nhận
01:58
because it's just consumedtiêu thụ a lot of jetmáy bay phản lực fuelnhiên liệu. (LaughterTiếng cười)
32
93000
3000
bởi vì nó chỉ tiêu phí quá nhiều nhiên liệu máy bay. (cưới)
02:01
No, no! In termsđiều kiện of what we really need to do to put the brakesphanh on
33
96000
5000
Không, không! Xét về mặt những gì chúng ta thực sự cần phải làm đề hám lại
02:06
this very highcao inertialquán tính thing -- our biglớn economynên kinh tê -- we'vechúng tôi đã really hardlykhó khăn startedbắt đầu.
34
101000
4000
thứ có quán tính rất cao này -- nền kinh tế của chúng ta-- chúng ta đã thấy sự khó khăn khi bắt đầu.
02:10
Really, we're doing this, basicallyvề cơ bản. Really, not very much.
35
105000
7000
Thực sự, về cơ bản chúng ta đang làm điều này. Thực sự, không nhiều.
02:17
I don't want to depresshạ xuống you too much.
36
112000
2000
Tôi không muốn làm các bạn chán nản thêm nữa.
02:19
The problemvấn đề is absolutelychắc chắn rồi solublehòa tan, and even solublehòa tan in a way that's reasonablyhợp lý cheapgiá rẻ.
37
114000
5000
Vấn đề này là hoàn toàn có thể giải quyết, và thậm chí có thể giải quyết theo cách mà có giá thành rẻ.
02:24
CheapGiá rẻ meaningÝ nghĩa sortsắp xếp of the costGiá cả of the militaryquân đội, not the costGiá cả of medicalY khoa carequan tâm.
38
119000
5000
Giá rẻ có nghĩa là bằng phần nào đó chi phí cho quân đội, không phải chi phí cho chăm sóc y tế.
02:29
CheapGiá rẻ meaningÝ nghĩa a fewvài percentphần trăm of GDPGDP.
39
124000
4000
Giá rẻ nghĩa là bằng vài phàn trăm của GDP
02:33
No, this is really importantquan trọng to have this sensegiác quan of scaletỉ lệ.
40
128000
2000
Không, điều này thực sự quan trọng để có ý thức về quy mô này.
02:35
So the problemvấn đề is solublehòa tan, and the way we should go about solvinggiải quyết it is, say,
41
130000
4000
Vì vậy, vấn đề này là có thể giải quyết, và cách chúng ta nên bắt tay vào việc giải quyết nó, nói,
02:39
dealingxử lý with electricityđiện productionsản xuất,
42
134000
2000
cách cư xử với ngành sản xuất điện,
02:41
which causesnguyên nhân something like 43-or-so- hoặc -vì vậy percentphần trăm and risingtăng lên of COCO2 emissionsphát thải.
43
136000
4000
gây ra khoảng 43 phần trăm và làm tăng lượng khí thải CO2.
02:45
And we could do that by perfectlyhoàn hảo sensiblehợp lý things like conservationbảo tồn,
44
140000
3000
Và chúng ta có thể làm điều đó bằng những việc làm rất có ý nghĩa như đàm luận,
02:48
and windgió powerquyền lực, nuclearNguyên tử powerquyền lực and coalthan to COCO2 capturenắm bắt,
45
143000
4000
và năng lượng gió, năng lượng hạt nhân và than đá để giảm hàm lượng khí CO2,
02:52
which are all things that are readysẳn sàng for giantkhổng lồ scaletỉ lệ deploymenttriển khai, and work.
46
147000
5000
đó là tất cả những thứ đã sẵn sàng cho việc triển khai và hành động với quy mô lớn.
02:57
All we lackthiếu sót is the actionhoạt động to actuallythực ra spendtiêu the moneytiền bạc to put those into placeđịa điểm.
47
152000
5000
Những gì chúng ta thiếu là hành động để thực sự chi tiêu tiền giúp đưa những cái này vào đúng vị trí.
03:02
InsteadThay vào đó, we spendtiêu our time talkingđang nói.
48
157000
2000
Thay vì chúng ta dành nhiều thời gian để thảo luận.
03:04
But neverthelessTuy nhiên, that's not what I'm going to talk to you about tonighttối nay.
49
159000
3000
Nhưng tuy nhiên, đó không phải là những gì tôi sẽ nói chuyện với bạn trong đêm nay.
03:07
What I'm going to talk to you about tonighttối nay is stuffđồ đạc we mightcó thể do if we did nothing.
50
162000
4000
Những gì tôi muốn nói cho các bạn tối nay là thứ chúng ta có thể làm nếu chúng ta chưa từng làm gì cả.
03:11
And it's this stuffđồ đạc in the middleở giữa here, which is what you do
51
166000
4000
Và nó, những thứ này là nhưng gì các bạn làm
03:15
if you don't stop the emissionsphát thải quicklyMau enoughđủ.
52
170000
3000
nếu lượng khí thải không được giảm đáng kể.
03:18
And you need to dealthỏa thuận -- somehowbằng cách nào đó breakphá vỡ the linkliên kết betweengiữa humanNhân loại actionshành động
53
173000
3000
Và bạn cần phải đối phó - bằng cách nào đó phá vỡ liên kết giữa các hành động của con người
03:21
that changethay đổi climatekhí hậu, and the climatekhí hậu changethay đổi itselfchinh no. And that's particularlyđặc biệt importantquan trọng
54
176000
4000
mà làm biến đổi khí hậu, và khí hậu lại tự nó biến đổi. Và điều đó thực sự quan trọng
03:25
because, of coursekhóa học, while we can adaptphỏng theo to climatekhí hậu changethay đổi --
55
180000
3000
bởi dĩ nhiên, trong khi chúng ta có thể thích nghi với biến đổi khí hậu--
03:28
and it's importantquan trọng to be honestthật thà here, there will be some benefitslợi ích to climatekhí hậu changethay đổi.
56
183000
3000
và thực sự quan trọng phải thành thực ở đây-- sẽ có một số lợi ích cho biến đổi khí hậu.
03:31
Oh, yes, I think it's badxấu. I've spentđã bỏ ra my wholetoàn thể life workingđang làm việc to stop it.
57
186000
3000
ah vâng, tôi nghĩ nó tồi tệ. Tôi đã dành cả cuộc đời làm việc để dừng việc đó lại.
03:34
But one of the reasonslý do it's politicallychính trị hardcứng is there are winnersngười chiến thắng and losersngười thua cuộc -- not all losersngười thua cuộc.
58
189000
4000
Nhưng một trong số những lý do nó rất khó khăn về mặt chính trị, có người thắng và kẻ thua -- không phải tất cả đều là người thua.
03:38
But, of coursekhóa học, the naturaltự nhiên worldthế giới, polarcực bearsgấu.
59
193000
3000
Nhưng dĩ nhiên, thế giới tự nhiên, gấu bắc cực.
03:41
I spentđã bỏ ra time skiingtrượt tuyết acrossbăng qua the seabiển iceNước đá for weekstuần at a time in the highcao ArcticBắc cực.
60
196000
3000
Tôi đã dành thời gian trượt tuyết qua biển băng trong vài tuần tại một thời gian ở Bắc Cực cao.
03:44
They will completelyhoàn toàn losethua.
61
199000
2000
Chúng sẽ biến mất hoàn toàn
03:46
And there's no adaptionthích nghi.
62
201000
2000
Và không thể thích nghi được.
03:48
So this problemvấn đề is absolutelychắc chắn rồi solublehòa tan.
63
203000
1000
Vấn đề này là hoàn toàn có thể giải quyết được.
03:49
This geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật ideaý kiến, in it's simplestđơn giản nhất formhình thức, is basicallyvề cơ bản the followingtiếp theo.
64
204000
3000
Ý tưởng geo-engineering này, ở dạng đơn giản nhất, về cơ bản như sau:
03:52
You could put signedký kết particlescác hạt, say sulfuricsulfuric acidaxit particlescác hạt -- sulfatessulfat --
65
207000
5000
Bạn có thể đưa những hạt sulfuric acid -- sulfates --
03:57
into the upperphía trên atmospherekhông khí, the stratospheretầng bình lưu,
66
212000
2000
vào khí quyển phía trên, tầng bình lưu,
03:59
where they'dhọ muốn reflectphản chiếu away sunlightánh sáng mặt trời and coolmát mẻ the planethành tinh.
67
214000
2000
ở đó chúng sẽ phản xạ các tia sáng mặt trời ra ngoài trai đất và làm mát hành tinh.
04:01
And I know for certainchắc chắn that that will work.
68
216000
3000
Và tôi biết chắc chắn ràng nó sẽ hoạt động.
04:04
Not that there aren'tkhông phải sidebên effectshiệu ứng, but I know for certainchắc chắn it will work.
69
219000
3000
Không phải là không có tác dụng phụ, nhưng tôi biết chắc chắn nó sẽ làm việc.
04:07
And the reasonlý do is, it's been donelàm xong.
70
222000
2000
Và lý do là: nó được thực hiện.
04:09
And it was donelàm xong not by us, not by me, but by naturethiên nhiên.
71
224000
3000
Và nó được thực hiện không phải bởi chúng ta, không phải bởi tôi, mà là bởi chính tự nhiên.
04:12
Here'sĐây là MountMount PinatuboPinatubo in the earlysớm '90s. That put a wholetoàn thể bunch of sulfurlưu huỳnh
72
227000
3000
Đây là đỉnh Pinatubo ở những năm đầu 90, nó được bao bọc toàn bộ bởi lưu huỳnh (sulfur)
04:15
in the stratospheretầng bình lưu with a sortsắp xếp of atomicnguyên tử bomb-likegiống như bom cloudđám mây.
73
230000
4000
trong tầng bình lưu với một phần các đám mây nguyên tử bomb-like
04:19
The resultkết quả of that was prettyđẹp dramatickịch tính.
74
234000
3000
Kết quả là khá ấn tượng.
04:22
After that, and some previousTrước volcanoesnúi lửa we have, you see
75
237000
3000
Sau đó, và một số núi lửa trước đây chúng ta có, bạn nhìn thấy
04:25
a quitekhá dramatickịch tính coolinglàm mát of the atmospherekhông khí.
76
240000
2000
một dải nhiệt mát mẻ khá ấn tượng của tầng khí quyển.
04:27
So this lowerthấp hơn barquán ba is the upperphía trên atmospherekhông khí, the stratospheretầng bình lưu,
77
242000
3000
Đường kẻ phía dưới là tầng khí quyển phía trên, tầng bình lưu,
04:30
and it heatsnóng up after these volcanoesnúi lửa.
78
245000
2000
và nó bị đốt nóng sau khi những núi nửa này hoạt động.
04:32
But you'llbạn sẽ noticeđể ý that in the upperphía trên barquán ba, which is the lowerthấp hơn atmospherekhông khí
79
247000
2000
Nhưng bạn sẽ chú ý rằng ở đường kẻ phía trên, đó là tầng khí quyển phía dưới
04:34
and the surfacebề mặt, it coolsnguội đi down because we shieldedbơm xăng the atmospherekhông khí a little bitbit.
80
249000
4000
và gần mặt đất, nó nguội đi vì chúng che chở bầu khí quyển một chút.
04:38
There's no biglớn mysteryhuyền bí about it.
81
253000
2000
Không có gì là điều huyền bí lớn cả.
04:40
There's lots of mysteryhuyền bí in the detailschi tiết, and there's some badxấu sidebên effectshiệu ứng,
82
255000
3000
Có rất nhiều huyền bí khi đi vào chi tiết, và có một số tác dụng phụ không tốt,
04:43
like it partiallymột phần destroysphá hủy the ozoneOzone layerlớp -- and I'll get to that in a minutephút.
83
258000
3000
giông như nó sẽ phá hủy một phần tầng ô zôn -- và tôi sẽ nói về nó sau.
04:46
But it clearlythông suốt coolsnguội đi down.
84
261000
2000
Nhưng nó nguội đi một cách rõ ràng.
04:48
And one other thing: it's fastNhanh.
85
263000
3000
Và một điều nữa: nó nhanh.
04:51
It's really importantquan trọng to say. So much of the other things that we oughtnên to do,
86
266000
3000
Đó là điều thực sự quan trọng. Quá nhiều việc chúng ta phải làm,
04:54
like slowinglàm chậm lại emissionsphát thải, are intrinsicallybản chất slowchậm, because it takes time
87
269000
5000
như là làm chậm lại việc thải khí thải, là bản chất làm chậm bởi vì nó cần có thời gian
04:59
to buildxây dựng all the hardwarephần cứng we need to reducegiảm emissionsphát thải.
88
274000
3000
để xây dựng tất cả các máy móc chúng ta cần nhằm giảm lượng khí thải.
05:02
And not only that, when you cutcắt tỉa emissionsphát thải, you don't cutcắt tỉa concentrationsnồng độ,
89
277000
3000
Và không chỉ có vậy, khi bạn cắt lượng khí thải, bạn không cắt giảm nồng độ.
05:05
because concentrationsnồng độ, the amountsố lượng of COCO2 in the airkhông khí,
90
280000
2000
Bởi vì nồng độ, khối lượng CO2 trong không khí,
05:07
is the sumtổng hợp of emissionsphát thải over time.
91
282000
2000
là tổng của lượng khí thải ra qua thời gian.
05:09
So you can't stepbậc thang on the brakesphanh very quicklyMau.
92
284000
2000
Vì vậy bạn không thể có một bươc nhảy trong việc hãm lại một cách nhanh chóng.
05:11
But if you do this, it's quicknhanh chóng.
93
286000
2000
Nhưng nếu bạn làm theo cách này, nó nhanh.
05:13
And there are timeslần you mightcó thể like to do something quicknhanh chóng.
94
288000
3000
Và có những lúc bạn có thể muốn làm điều gì đó nhanh chóng.
05:16
AnotherKhác thing you mightcó thể wonderngạc nhiên about is, does it work?
95
291000
3000
Một điều khác mà bạn có thể tự hỏi là liệu nó có hoạt động?
05:19
Can you shadebóng râm some sunlightánh sáng mặt trời and effectivelycó hiệu quả compensatebù lại for the addedthêm COCO2,
96
294000
4000
Bạn có thể che bóng mặt trời và bồi thường một cách hiểu quả cho việc thải khí CO2,
05:23
and producesản xuất a climatekhí hậu sortsắp xếp of back to what it was originallyban đầu?
97
298000
3000
và tạo ra thời tiết phần nào trả lại như những gì ban đầu ?
05:26
And the answercâu trả lời seemsdường như to be yes.
98
301000
2000
Và câu trả lời dường như là có thể.
05:28
So here are the graphsđồ thị you've seenđã xem lots of timeslần before.
99
303000
3000
Đây là những biểu đồ mà bạn đã thấy rất nhiều lần trước đây.
05:31
That's what the worldthế giới looksnhìn like, underDưới one particularcụ thể climatekhí hậu model'sMô hình của viewlượt xem,
100
306000
3000
Đó là những gì thế giới thể hiện thông qua một mô hình thời tiết cụ thể
05:34
with twicehai lần the amountsố lượng of COCO2 in the airkhông khí.
101
309000
2000
với gấp đôi số lượng khí CO2 trong khi quyển.
05:36
The lowerthấp hơn graphbiểu đồ is with twicehai lần the amountsố lượng of COCO2 and 1.8 percentphần trăm lessít hơn sunlightánh sáng mặt trời,
102
311000
4000
Biểu đồ bên dưới là với số lượng khí CO2 gấp 2 lần và ít hơn 1.8 % lượng ánh sáng mặt trời,
05:40
and you're back to the originalnguyên climatekhí hậu.
103
315000
2000
và bạn đáng thấy lại thời tiết gốc.
05:42
And this graphbiểu đồ from KenKen CaldeiraCaldeira. It's importantquan trọng to say cameđã đến, because
104
317000
3000
Và biểu đồ từ Ken Caldera. Nó cần phải được nhắc tới bởi vì
05:45
KenKen -- at a meetinggặp gỡ that I believe MartyMarty HoffartHoffart was alsocũng thế at in the mid-'giữa '90s --
105
320000
3000
Ken có mặt tại một cuộc họp mà tại đó và tôi tin ràng Marty Hoffart cũng có mặt, vào koangr giữa thập niên 90--
05:48
KenKen and I stoodđứng up at the back of the meetinggặp gỡ and said,
106
323000
3000
Ken và tôi đứng lên ở phần sau của cuộc họp và nói:
05:51
"Geo-engineeringĐịa lý-kỹ thuật won'tsẽ không work."
107
326000
2000
"Geo-engineering sẽ không hoạt động."
05:53
And to the personngười who was promotingquảng bá it said,
108
328000
2000
Và những người ủng hộ nó đã nói phát biểu rằng:
05:55
"The atmosphere'skhí quyển much more complicatedphức tạp."
109
330000
2000
"Bầu khí quyển phức tạp hơn nhiều."
05:57
GaveĐã cho a bunch of physicalvật lý reasonslý do why it wouldn'tsẽ không do a very good compensationđền bù.
110
332000
3000
Đã đưa ra một loạt các lý do vật lý do tại sao nó sẽ không làm tốt việc bù lại.
06:00
KenKen wentđã đi and ranchạy his modelsmô hình, and foundtìm that it did.
111
335000
3000
Ken đã đi và chạy các mô hình của mình, và thấy rằng nó hoạt động đúng.
06:03
This topicđề tài is alsocũng thế old.
112
338000
2000
Chủ đề này cũng đã cũ.
06:05
That reportbài báo cáo that landedhạ cánh on PresidentTổng thống Johnson'sJohnson deskbàn when I was two yearsnăm old --
113
340000
3000
Báo cáo đó đã nằm trên bàn của tổng thống Johnson khi tôi mới 2 tuổi.
06:08
1965.
114
343000
2000
1965
06:10
That reportbài báo cáo, in factthực tế, which had all the modernhiện đại climatekhí hậu sciencekhoa học --
115
345000
2000
Báo cáo đó, thực tế, đã có tất cả khoa học khí hậu hiện đại --
06:12
the only thing they talkednói chuyện about doing was geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật.
116
347000
3000
thứ duy nhất mà họ đề cập đến thực hiện là geo-engineering.
06:15
It didn't even talk about cuttingcắt emissionsphát thải,
117
350000
2000
Nó đã ko hề dề cập tới việc cắt giảm lượng khí thải,
06:17
which is an incredibleđáng kinh ngạc shiftsự thay đổi in our thinkingSuy nghĩ about this problemvấn đề.
118
352000
3000
đó là một sự thay đổi lạ thường trong suy nghĩ của chúng tôi về vấn đề này.
06:20
I'm not sayingnói we shouldn'tkhông nên cutcắt tỉa emissionsphát thải.
119
355000
2000
Tối không nói chúng ta nên cắt giảm lượng khí thải.
06:22
We should, but it madethực hiện exactlychính xác this pointđiểm.
120
357000
3000
Chúng ta nên, nhưng nó làm chính xác luận điểm này.
06:25
So, in a sensegiác quan, there's not much newMới.
121
360000
2000
Do vậy theo một nghĩa nào đó, không có gì là mới.
06:27
The one newMới thing is this essaytiểu luận.
122
362000
2000
Một điều mới chính là bài luận này.
06:29
So I should say, I guessphỏng đoán, that sincekể từ the time of that originalnguyên PresidentTổng thống JohnsonJohnson reportbài báo cáo,
123
364000
4000
Bởi vậy tôi phải nói ràng, tối đoán, kể từ thời điểm của báo cáo đầu tiên cho tổng thống Johnson,
06:33
and the variousnhiều reportsbáo cáo of the U.S. NationalQuốc gia AcademyHọc viện --
124
368000
3000
và nhiều báo cáo khác của Học viện Quốc gia Hoa Kỳ (U.S. National Academy)--
06:36
1977, 1982, 1990 -- people always talkednói chuyện about this ideaý kiến.
125
371000
3000
1977, 1982, 1990 -- mọi người luôn luôn đề cập tới ý tưởng này.
06:39
Not as something that was foolproofcao độ, but as an ideaý kiến to think about.
126
374000
3000
Không phải là cái gì đó đã được đơn giản, mà như là một ý tưởng để suy nghĩ tới.
06:42
But when climatekhí hậu becameđã trở thành, politicallychính trị, a hotnóng bức topicđề tài -- if I mayTháng Năm make the punchơi chữ --
127
377000
4000
Nhưng khi vấn đề thời tiết trở nên có tính chính trị, một chủ đề nóng -- nếu tôi có thể chơi chữ--
06:46
in the last 15 yearsnăm, this becameđã trở thành so un-PCun-PC, we couldn'tkhông thể talk about it.
128
381000
6000
trong 15 năm gần đây, nó trở thành thực sự "un-PC" mà chúng tôi không thể nói về nó.
06:52
It just sunkbị đánh chìm belowphía dưới the surfacebề mặt. We weren'tkhông phải allowedđược cho phép to speaknói about it.
129
387000
4000
Nó chỉ bị chìm dưới bề mặt. Chúng ta không được phép nói về nó.
06:56
But in the last yearnăm, PaulPaul CrutzenCrutzen publishedđược phát hành this essaytiểu luận
130
391000
3000
Nhưng nắm ngoái, Paul Crutzen công bố bài luận này
06:59
sayingnói roughlygần what's all been said before: that maybe, givenđược our very slowchậm ratetỷ lệ
131
394000
3000
đề cập xung quanh những gì đã được nói tới trước đó: rằng có thể đưa ra tỷ lệ rất chậm
07:02
of progresstiến độ in solvinggiải quyết this problemvấn đề and the uncertainkhông chắc chắn impactstác động,
132
397000
3000
của tiến bộ trong việc giả quyết vấn đề của chúng ta, và những tác động không cụ thể,
07:05
we should think about things like this.
133
400000
2000
chúng ta nên nghĩ mọi thứ theo cách như vậy.
07:07
He said roughlygần what's been said before.
134
402000
2000
Ông nói chung về những gì đã được nói đến trước đó.
07:09
The biglớn dealthỏa thuận was he happenedđã xảy ra to have wonthắng the NobelGiải Nobel prizegiải thưởng for ozoneOzone chemistryhóa học.
135
404000
3000
Gê gớm hơn là ông đã nhận được giải thưởng Nobel cho hóa học ozone
07:12
And so people tooklấy him seriouslynghiêm túc when he said we should think about this,
136
407000
2000
Và rất nhiều người chú ý tới ông khi ông nói rnagf chúng ta nên suy nghĩ về điều này,
07:14
even thoughTuy nhiên there will be some ozoneOzone impactstác động.
137
409000
2000
mặc dù sẽ có một số tác động ozone.
07:16
And in factthực tế, he had some ideasý tưởng to make them go away.
138
411000
2000
Và thực tế , ông đã có một số ý tưởng để làm chúng biến mất.
07:18
There was all sortsloại of pressnhấn coveragephủ sóng, all over the worldthế giới,
139
413000
2000
Các báo chí khắp nơi trên thế giời
07:20
going right down to "DrTiến sĩ. StrangeloveStrangelove SavesTiết kiệm the EarthTrái đất," from the EconomistNhà kinh tế học.
140
415000
4000
chạy hàng tít : "Tiến sỹ Strangelove bảo vệ trái đất," từ nhà kinh tế.
07:24
And that got me thinkingSuy nghĩ. I've workedđã làm việc on this topicđề tài on and off,
141
419000
3000
Và điều đó khiến tôi suy nghĩ - Tôi đã làm việc về chủ đề này mở và đóng,
07:27
but not so much technicallyvề mặt kỹ thuật. And I was actuallythực ra lyingnói dối in bedGiường thinkingSuy nghĩ one night.
142
422000
3000
nhưng không quá nhiều kỹ thuật - và tôi đã thực sự nằm trên giường suy nghĩ một đêm.
07:30
And I thought about this child'scủa trẻ em toyđồ chơi -- hencevì thế, the titlechức vụ of my talk --
143
425000
4000
Và tôi nghĩ về đồ chơi của đứa trẻ này - do đó, tiêu đề của bài nói của tôi -
07:34
and I wonderedtự hỏi if you could use the sametương tự physicsvật lý that makeslàm cho that thing spinquay 'round'tròn
144
429000
3000
và tôi tự hỏi nếu bạn có thể sử dụng cùng tính chất vật lý mà làm cái đó quay vòng
07:37
in the child'scủa trẻ em radiometerMáy đo, to levitatelevitate particlescác hạt into the upperphía trên atmospherekhông khí
145
432000
4000
trong cái đo bức xạ của đứa trẻ để làm các hạt bay vào bầu khí quyển trên
07:41
and make them stayở lại there.
146
436000
2000
và làm cho chúng nằm lại đó.
07:43
One of the problemscác vấn đề with sulfatessulfat is they fallngã out quicklyMau.
147
438000
2000
Một trong những vấn đề với chất sulfate là chúng rơi ra một cách nhanh chóng.
07:45
The other problemvấn đề is they're right in the ozoneOzone layerlớp,
148
440000
2000
Một vấn đề khác là chúng nằm ngay tỏng tầng ozone,
07:47
and I'd preferthích hơn them aboveở trên the ozoneOzone layerlớp.
149
442000
2000
và tôi muốn chúng nằm ở trên tấng ozone.
07:49
And it turnslượt out, I woketỉnh dậy up the nextkế tiếp morningbuổi sáng, and I startedbắt đầu to calculatetính toán this.
150
444000
2000
Và tôi chìm vào giấc ngủ, tôi thức dậy sáng hôm sau, và tôi bắt đầu tính toán.
07:51
It was very hardcứng to calculatetính toán from first principlesnguyên lý. I was stumpedstumped.
151
446000
3000
Thực sự rất khó để tính toán từ các nguyên tắc đầu tiên.
07:54
But then I foundtìm out that there were all sortsloại of papersgiấy tờ alreadyđã publishedđược phát hành
152
449000
3000
Nhưng sau đó tôi tìm hiểu được ràng có nhiều bào báo đã xuất bản
07:57
that addressedgiải quyết this topicđề tài because it happensxảy ra alreadyđã in the naturaltự nhiên atmospherekhông khí.
153
452000
3000
nói tới chủ đề này bởi vì nó đã xảy ra trong môi trường tự nhiên rồi.
08:00
So it seemsdường như there are alreadyđã fine particlescác hạt
154
455000
2000
Dường như đã có các hạt
08:02
that are levitatedCua up to what we call the mesospherelớp phủ giữa, about 100 kilometerskm up,
155
457000
4000
chúng được làm bay lên tới tầng trung lưu (mesosphere), khoảng 100 Km phía trên --
08:06
that alreadyđã have this effecthiệu ứng.
156
461000
2000
hiệu ứng này đã tồn tại.
08:08
I'll tell you very quicklyMau how the effecthiệu ứng workscông trinh.
157
463000
2000
Tôi sẽ nói rất nhanh cho các bạn hiệu ứng này hoạt động ra sao.
08:10
There are a lot of funvui vẻ complexitiesphức tạp
158
465000
2000
Có rất nhiều điều phức tạp nhưng thú vị
08:12
that I'd love to spendtiêu the wholetoàn thể eveningtối on, but I won'tsẽ không.
159
467000
2000
mà tối muốn dành cả buổi tối cho chúng, nhưng tôi sẽ không như vậy.
08:14
But let's say you have sunlightánh sáng mặt trời hittingđánh some particlehạt and it's unevenlykhông đồng đều heatednước nóng.
160
469000
3000
Tuy nhiên, hãy nói rằng bạn có ánh sáng mặt trời chiếu tới các hạt và chúng bị làm nóng ko đều.
08:17
So the sidebên facingđối diện the sunmặt trời is warmerấm hơn; the sidebên away, coolermát.
161
472000
2000
Vì vậy mặt quay về mặt trời thì ấm hơn, còn mặt kia thì mát hơn.
08:19
GasKhí moleculesphân tử that bouncethư bị trả lại off the warmấm áp sidebên
162
474000
3000
Các phần tử khí bị đẩy ra khỏi mặt ấm
08:22
bouncethư bị trả lại away with some extrathêm velocityvận tốc because it's warmấm áp.
163
477000
4000
đẩy ra xa với vận tốc tăng thêm bởi vì nó ấm.
08:26
And so you see a netmạng lưới forcelực lượng away from the sunmặt trời.
164
481000
2000
Và vì vậy bạn thấy một lực thực đẩy ra xa mặt trời.
08:28
That's calledgọi là the photophoreticphotophoretic forcelực lượng.
165
483000
2000
Đó được gọi là lược photophoretic
08:30
There are a bunch of other versionsphiên bản of it that I and some collaboratorscộng tác viên
166
485000
4000
Có một loạt các phiên bản khác của nó mà tôi và một số cộng tác viên
08:34
have thought about how to exploitkhai thác.
167
489000
2000
đã nghĩ tới làm sao để khai thác.
08:36
And of coursekhóa học, we mayTháng Năm be wrongsai rồi --
168
491000
2000
Và dĩ nhiên, chúng tôi có thể sai --
08:38
this hasn'tđã không all been peerngang nhau reviewedxem lại, we're in the middleở giữa of thinkingSuy nghĩ about it --
169
493000
2000
đây chưa phải tất cả đều được xem xét phản biện bởi các chuyên gia, chúng tôi đang ở giai đoạn giữa --
08:40
but so farxa, it seemsdường như good.
170
495000
2000
nhưng cho tới nay nó có vẻ tốt.
08:42
But it looksnhìn like we could achieveHoàn thành long atmospherickhông khí lifetimeskiếp sống --
171
497000
3000
Nhưng có vẻ như chúng ta có thể đạt được kiếp sống khí quyển dài --
08:45
much longerlâu hơn than before -- because they're levitatedCua.
172
500000
3000
dài hơn rất nhiều trước đó -- bởi vì chúng được nâng lên cao.
08:48
We can movedi chuyển things out of the stratospheretầng bình lưu into the mesospherelớp phủ giữa,
173
503000
2000
Chúng ta có thể di chuyển mọi thứ từ khỏi tầng bình lưu vào tầng trung lưu,
08:50
in principlenguyên tắc solvinggiải quyết the ozoneOzone problemvấn đề.
174
505000
3000
về cơ bản giải quyết vấn đề tầng ozone.
08:53
I'm sure there will be other problemscác vấn đề that arisenảy sinh.
175
508000
2000
Tôi chác chắn rằng sẽ có các vấn đề khác xuất hiện.
08:55
FinallyCuối cùng, we could make the particlescác hạt migratedi cư to over the polescột,
176
510000
3000
Cuối cùng, chúng ta có thể làm cho các hạt di chuyển tới phía trên hai cực,
08:58
so we could arrangesắp xếp the climatekhí hậu engineeringkỹ thuật so it really focusedtập trung on the polescột.
177
513000
4000
vì vậy chúng ta có thể xắp xếp các cơ chế khí hậu do đó nó thực sự tập trung vào các cực.
09:02
Which would have minimaltối thiểu badxấu impactstác động in the middleở giữa of the planethành tinh,
178
517000
3000
Trong đó sẽ có tác động xấu tối thiểu ở giữa của hành tinh
09:05
where we livetrực tiếp, and do the maximumtối đa jobviệc làm of what we mightcó thể need to do,
179
520000
4000
nơi chúng ta sống và làm tối đa những gì chúng ta cần phải làm --
09:09
which is coolinglàm mát the polescột in casetrường hợp of planetaryhành tinh emergencytrường hợp khẩn cấp, if you like.
180
524000
4000
đó là làm mát các cực trong trường hợp khẩn cấp, nếu bạn thích.
09:13
This is a newMới ideaý kiến that's creptcrept up that mayTháng Năm be, essentiallybản chất,
181
528000
2000
Đây là một ý tưởng mới, về cơ bản,
09:15
a cleverercleverer ideaý kiến than puttingđặt sulfatessulfat in.
182
530000
2000
một ý tưởng thông mminh hơn đưa chât sulfate vào.
09:17
WhetherCho dù this ideaý kiến is right or some other ideaý kiến is right,
183
532000
4000
Chò dù ý tưởng này đúng hay các ý tưởng khác đúng,
09:21
I think it's almosthầu hết certainchắc chắn we will
184
536000
2000
Tôi nghĩ nó gần như chắc chắn chúng ta cuối cùng sẽ
09:23
eventuallycuối cùng think of cleverercleverer things to do than just puttingđặt sulfurlưu huỳnh in.
185
538000
3000
nghĩ ra những điều thông minh hơn là chỉ đưa lưu huỳnh (sulfur) vào.
09:26
That if engineersKỹ sư and scientistscác nhà khoa học really turnedquay theirhọ mindstâm trí to this,
186
541000
3000
Nếu như các kỹ sư và nhà khoa học thực sự suy nghĩ về việc này,
09:29
it's amazingkinh ngạc how we can affectcó ảnh hưởng đến the planethành tinh.
187
544000
3000
thì thật tuyệt vời chúng ta có thể tác động tới hành tinh này.
09:32
The one thing about this is it givesđưa ra us extraordinarybất thường leverageđòn bẩy.
188
547000
4000
Một điều thú vị là nó cho chúng ta hiệu ứng đòn bẩy phi thường.
09:36
This improvedcải tiến sciencekhoa học and engineeringkỹ thuật will, whetherliệu we like it or not,
189
551000
3000
Khoa học và kỹ thuật được cải thiện, dù chúng ta có muốn hay không,
09:39
give us more and more leverageđòn bẩy to affectcó ảnh hưởng đến the planethành tinh,
190
554000
3000
sẽ cho chúng ta ngày càng nhiều hiệu ứng đờn bẩy để tác động tới hành tinh.
09:42
to controlđiều khiển the planethành tinh,
191
557000
2000
Nhằm mục đích điều khiển hành tinh.
09:44
to give us weatherthời tiết and climatekhí hậu controlđiều khiển -- not because we plankế hoạch it,
192
559000
4000
Cho chúng ta khả năng điều khiển thời tiết và khí hậu - không hẳn vì chúng ta lên kế hoạch,
09:48
not because we want it, just because sciencekhoa học deliverscung cấp it to us bitbit by bitbit,
193
563000
3000
không phải vì chúng ta muốn, mà chỉ bởi vì khoa học đã cung cấp nó cho chúng ta,
09:51
with better knowledgehiểu biết of the way the systemhệ thống workscông trinh
194
566000
2000
với hiểu biết nhiều hơn về cách mà hệ thống làm việc
09:53
and better engineeringkỹ thuật toolscông cụ to effecthiệu ứng it.
195
568000
2000
và với các thiết bị kỹ thuật tiên tiến hơn.
09:57
Now, supposegiả sử that spacekhông gian aliensngười ngoài hành tinh arrivedđã đến.
196
572000
4000
Giờ hãy giả thiết rằng người ngoài hành tinh ghé thăm
10:01
Maybe they're going to landđất đai at the U.N. headquarterstrụ sở chính down the roadđường here,
197
576000
2000
có thể họ sẽ hạ cánh tại trụ sở liên hợp quốc ngay tại con đường này,
10:03
or maybe they'llhọ sẽ pickchọn a smarterthông minh hơn spotnơi --
198
578000
2000
hoặc có thể họ sẽ chọn một chỗ thông minh hơn --
10:05
but supposegiả sử they arriveđến nơi and they give you a boxcái hộp.
199
580000
3000
nhưng giả thiết họ tới và đưa cho bạn một chiếc hộp.
10:08
And the boxcái hộp has two knobstay nắm.
200
583000
4000
Và trên hộp có hai nút bấm.
10:12
One knobKnob is the knobKnob for controllingkiểm soát globaltoàn cầu temperaturenhiệt độ.
201
587000
2000
Một nút để điều khiển nhiệt độ trái đất.
10:14
Maybe anotherkhác knobKnob is a knobKnob for controllingkiểm soát COCO2 concentrationsnồng độ.
202
589000
2000
Có thể nút còn lại là nút để điều khiển lượng bão hòa khí CO2.
10:16
You mightcó thể imaginetưởng tượng that we would fightchiến đấu warschiến tranh over that boxcái hộp.
203
591000
4000
Bạn phải tưởng tượng rằng chúng ta sẽ phải chiến tranh vì chiếc hộp đó
10:20
Because we have no way to agreeđồng ý about where to setbộ the knobstay nắm.
204
595000
3000
Bởi vì chúng ta không có cách để đồng ý về việc sẽ dùng nút bấm nào.
10:23
We have no globaltoàn cầu governancequản trị.
205
598000
2000
Chúng ta không có cai trị toàn cầu.
10:25
And differentkhác nhau people will have differentkhác nhau placesnơi they want it setbộ.
206
600000
2000
Và những người khác nhau sẽ có những nơi khác nhau mà họ muốn nút bấm khác nhau được thiết lập.
10:27
Now, I don't think that's going to happenxảy ra. It's not very likelycó khả năng.
207
602000
4000
Bây giờ tôi không nghĩ rằng sẽ xảy ra. Nó không có khả năng.
10:31
But we're buildingTòa nhà that boxcái hộp.
208
606000
4000
Nhưng chúng ta đang xây dựng chiếc hộp đó.
10:35
The scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư of the worldthế giới
209
610000
2000
Các nhà khoa học và các kỹ sư của thế giới
10:37
are buildingTòa nhà it piececái by piececái, in theirhọ labsphòng thí nghiệm.
210
612000
2000
đang xây dựng chúng từng phần một, trong các phòng nghiên cứu.
10:39
Even when they're doing it for other reasonslý do.
211
614000
2000
Mặc dù họ đang làm nó với các lý do khác.
10:41
Even when they're thinkingSuy nghĩ they're just workingđang làm việc on protectingbảo vệ the environmentmôi trường.
212
616000
3000
Ngay cả khi họ đang nghĩ họ chỉ làm việc về bảo vệ môi trường.
10:44
They have no interestquan tâm in crazykhùng ideasý tưởng like engineeringkỹ thuật the wholetoàn thể planethành tinh.
213
619000
2000
Họ không hề có hứng thú với ý tưởng điên rồ giống như điều khiển cả hành tinh.
10:46
They developphát triển, xây dựng sciencekhoa học that makeslàm cho it easierdễ dàng hơn and easierdễ dàng hơn to do.
214
621000
4000
Họ phát triển khoa học giúp làm cho nó ngày càng dễ thực hiện hơn.
10:50
And so I guessphỏng đoán my viewlượt xem on this is not that I want to do it -- I do not --
215
625000
3000
Và vì vậy tôi đoán rằng tầm nhìn của tôi về việc này là không phải tối muốn thực hiện nó -- tôi không làm --
10:53
but that we should movedi chuyển this out of the shadowsbóng tối and talk about it seriouslynghiêm túc.
216
628000
5000
nhưng chúng ta nên đưa vấn đề này ra khỏi bóng tối và nghiêm túc thỏa luận về nó.
10:58
Because soonersớm hơn or latermột lát sau, we'lltốt be confrontedđối mặt with decisionsquyết định about this,
217
633000
3000
Bởi vì sớm hay muộn chúng ta sẽ phải đối mặt với các quyết định về việc này,
11:01
and it's better if we think hardcứng about it,
218
636000
3000
và sẽ tốt hơn nếu chúng ta suy nghĩ kỹ về nó,
11:04
even if we want to think hardcứng about reasonslý do why we should never do it.
219
639000
4000
thậm chí nếu chúng ta muốn suy nghĩ kỹ về lý do tại sao chúng ta không bao giờ nên làm điều đó.
11:08
I'll give you two differentkhác nhau wayscách to think about this problemvấn đề that are the beginningbắt đầu
220
643000
6000
Tôi sẽ đưa cho bạn hai cách khác nhau để suy nghĩ về vấn đề này đó là
11:14
of my thinkingSuy nghĩ about how to think about it.
221
649000
2000
suy nghĩ ban đầu của tôi về cách suy nghĩ về nó.
11:16
But what we need is not just a fewvài oddballsoddballs like me thinkingSuy nghĩ about this.
222
651000
3000
Nhưng những gì chúng ta cần không chỉ là một vài kẻ kỳ quặc như tôi suy nghĩ về điều này -
11:19
We need a broaderrộng hơn debatetranh luận.
223
654000
2000
mà chúng ta cần một cuộc tranh luận rộng lớn hơn.
11:21
A debatetranh luận that involvesliên quan musiciansnhạc sĩ, scientistscác nhà khoa học, philosophersnhà triết học, writersnhà văn,
224
656000
4000
Một cuộc tranh luận có liên quan đến các nhạc sĩ, nhà khoa học, triết học, nhà văn,
11:25
who get engagedbận with this questioncâu hỏi about climatekhí hậu engineeringkỹ thuật
225
660000
3000
những người tham gia vào các câu hỏi này về kỹ thuật khí hậu
11:28
and think seriouslynghiêm túc about what its implicationshàm ý are.
226
663000
3000
và suy nghĩ nghiêm túc về những gì nó liên quan tới.
11:31
So here'sđây là one way to think about it,
227
666000
2000
Vì vậy đây là một cách để nghĩ về nó,
11:33
which is that we just do this insteadthay thế of cuttingcắt emissionsphát thải because it's cheapergiá rẻ hơn.
228
668000
4000
đó là chúng ta chỉ làm điều này thay vì cắt giảm lượng khí thải bởi vì nó rẻ hơn
11:37
I guessphỏng đoán the thing I haven'tđã không said about this is, it is absurdlyvô lý cheapgiá rẻ.
229
672000
3000
Tôi đoán điều mà tôi chưa nói về việc này là, nó rẻ một cách vô lý.
11:40
It's conceivablecó thể hiểu được that, say, usingsử dụng the sulfatessulfat methodphương pháp or this methodphương pháp I've come up with,
230
675000
4000
Nó có thể hiểu như sau, sử dụng phương pháp dùng sulfate hay phương pháp này tôi đã đưa ra,
11:44
you could createtạo nên an iceNước đá agetuổi tác at a costGiá cả of .001 percentphần trăm of GDPGDP.
231
679000
6000
bạn có thể tạo ra kỷ băng hà với giá bằng 0.0001 phần trăm của GDP.
11:50
It's very cheapgiá rẻ. We have a lot of leverageđòn bẩy.
232
685000
3000
Nó rất rẻ. Chúng ta có rất nhiều hiệu ứng đòn bẩy.
11:53
It's not a good ideaý kiến, but it's just importantquan trọng. (LaughterTiếng cười)
233
688000
2000
Nó không phải là một ý tưởng tốt, nhưng nó lại quan trọng.
11:55
I'll tell you how biglớn the leverđòn bẩy is: the leverđòn bẩy is that biglớn.
234
690000
3000
Tôi sẽ nói với bạn như thế nào là đòn bẩy lớn - đòn bẩy này là lớn.
11:59
And that calculationphép tính isn't much in disputetranh chấp.
235
694000
3000
Và tính toán đó là không phải bàn cãi.
12:02
You mightcó thể arguetranh luận about the sanitysự tỉnh táo of it, but the leverageđòn bẩy is realthực. (LaughterTiếng cười)
236
697000
6000
Bạn có thể tranh luận về sự đúng đắn của nó, nhưng hiệu ứng đờn bẩy là có thực. (Cười)
12:10
So because of this, we could dealthỏa thuận with the problemvấn đề
237
705000
2000
Bởi vậy , chúng ta có thể giải quyết vấn đề
12:12
simplyđơn giản by stoppingdừng lại reducinggiảm emissionsphát thải,
238
707000
5000
một cách đơn giản bằng cách dừng việc cắt giảm khí thải,
12:17
and just as the concentrationsnồng độ go up, we can increasetăng
239
712000
2000
và cũng giống như nồng độ tăng lên, chúng ta có thể tăng
12:19
the amountsố lượng of geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật.
240
714000
2000
lượng geo-engineering
12:21
I don't think anybodybất kỳ ai takes that seriouslynghiêm túc.
241
716000
3000
Tôi không nghĩ rằng bất cứ ai lấy đó là nghiêm trọng.
12:24
Because underDưới this scenariokịch bản, we walkđi bộ furtherthêm nữa and furtherthêm nữa away
242
719000
2000
Bởi vì theo kịch bản này, chúng tôi đi xa hơn và xa hơn
12:26
from the currenthiện hành climatekhí hậu.
243
721000
2000
từ khí hậu hiện tại.
12:28
We have all sortsloại of other problemscác vấn đề, like oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
244
723000
2000
Chúng ta có rất nhiều vấn đề khác giống như axit hóa đại dương
12:30
that come from COCO2 in the atmospherekhông khí, anywaydù sao.
245
725000
3000
nguyên nhân là do CO2 trong khí quyển.
12:33
NobodyKhông ai but maybe one or two very oddlẻ folksfolks really suggestđề nghị this.
246
728000
3000
Không ai tuy nhiên có thể một hoặc hai người hết sức kỳ quặc đưa ra nhận định này.
12:36
But here'sđây là a casetrường hợp which is harderkhó hơn to rejecttừ chối.
247
731000
2000
Nhưng đây là một trường hợp mà khó để từ chối.
12:38
Let's say that we don't do geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật, we do what we oughtnên to do,
248
733000
4000
Hãy nói ràng chúng ta không làm geo-engineering, chúng ta làm những gì chúng ta phải làm,
12:42
which is get seriousnghiêm trọng about cuttingcắt emissionsphát thải.
249
737000
2000
mà việc cắt giảm khí thải là rất khó khăn.
12:44
But we don't really know how quicklyMau we have to cutcắt tỉa them.
250
739000
3000
Nhưng chúng ta thực sự ko biết chúng ta có thể cắt giảm khí thải trong thời gian bao lâu.
12:47
There's a lot of uncertaintytính không chắc chắn about exactlychính xác how much climatekhí hậu changethay đổi is too much.
251
742000
3000
Có rất nhiều không chắc chắn về độ chính xác khí hậu sẽ biến đổi như nào là quá nhiều.
12:50
So let's say that we work hardcứng, and we actuallythực ra don't just tap the brakesphanh,
252
745000
3000
Vì vậy, nói ràng chúng ta làm việc chăm chỉ, và chúng ta thực sự không chỉ đạp phanh,
12:53
but we stepbậc thang hardcứng on the brakesphanh and really reducegiảm emissionsphát thải
253
748000
3000
mà chúng ta bước một bước rất mạnh lên phanh và thực sự giảm lượng khí thải
12:56
and eventuallycuối cùng reducegiảm concentrationsnồng độ.
254
751000
2000
và cuối cùng giảm lượng bão hòa.
12:58
And maybe somedaymột ngày nào đó -- like 2075, OctoberTháng mười 23 --
255
753000
5000
Và có thể một ngày -- như 23 tháng 10 năm 2075 chẳng hạn --
13:03
we finallycuối cùng reachchạm tới that gloriousvinh quang day where concentrationsnồng độ have peakedvị trí
256
758000
3000
chúng ta cuối cùng cũng đạt tới ngày thành công khi mà ở đó lượng bão hòa đã đạt đỉnh
13:06
and are rollinglăn down the other sidebên.
257
761000
2000
và đang quay xuống phía kia.
13:08
And we have globaltoàn cầu celebrationsLễ kỷ niệm, and we'vechúng tôi đã actuallythực ra startedbắt đầu to -- you know,
258
763000
3000
Và chúng ta có lễ kỷ niệm toàn cầu, và chúng ta đã thực sự bắt đầu - bạn biết đấy-
13:11
we'vechúng tôi đã seenđã xem the worsttệ nhất of it.
259
766000
3000
chúng ta đã được thấy sự tồi tệ nhất của chúng.
13:14
But maybe on that day we alsocũng thế find that the GreenlandGreenland iceNước đá sheettấm
260
769000
4000
Nhưng có thể vào ngày đó chũng ta cũng cũng thấy rằng các dải băng Greenland
13:18
is really meltingtan chảy unacceptablychạy quá fastNhanh, fastNhanh enoughđủ to put metersmét of seabiển levelcấp độ on
261
773000
6000
tan chảy thực sự quá nhanh, đủ nhanh để đưa mực nước biển tăng thêm hàng mét
13:24
the oceansđại dương in the nextkế tiếp 100 yearsnăm,
262
779000
2000
trên các đại dương trong 100 năm tiếp theo,
13:26
and removetẩy some of the biggestlớn nhất citiescác thành phố from the mapbản đồ.
263
781000
2000
và xóa bỏ một số thành phố lớn nhất ra khỏi bản đồ.
13:28
That's an absolutelychắc chắn rồi possiblekhả thi scenariokịch bản.
264
783000
2000
Đó là một kịch bản hoàn toàn có thể xảy ra.
13:30
We mightcó thể decidequyết định at that pointđiểm that even thoughTuy nhiên geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật was uncertainkhông chắc chắn
265
785000
3000
Lúc đó chúng ta phải quyết định mặc dù geo-engineering là không chắc chắn
13:33
and morallyđạo đức unhappykhông vui, that it's a lot better than not geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật.
266
788000
5000
và không hài lòng về mặt đạo đức, nhưng nó tốt hơn là không dùng geo-engineering.
13:38
And that's a very differentkhác nhau way to look at the problemvấn đề.
267
793000
2000
Và đó là các cách rất khác nhau để nhìn vào vấn đề.
13:40
It's usingsử dụng this as riskrủi ro controlđiều khiển, not insteadthay thế of actionhoạt động.
268
795000
3000
Đó là sử dụng nó như là để kiểm soát rủi ro, thay vì không hành động.
13:43
It's sayingnói that you do some geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật for a little while
269
798000
3000
Có thể nói rằng bạn làm geo-engineering cho một lúc
13:46
to take the worsttệ nhất of the heatnhiệt off, not that you'dbạn muốn use it as a substitutethay thế for actionhoạt động.
270
801000
5000
để loại bỏ sự tồi tệ nhất của nhiệt độ, không phải là bạn muốn sử dụng nó như là một thay thế cho hành động.
13:51
But there is a problemvấn đề with that viewlượt xem.
271
806000
2000
Tuy nhiên có vấn đề với cách nhìn nhận đó.
13:53
And the problemvấn đề is the followingtiếp theo:
272
808000
2000
Và vấn đề như sau:
13:55
knowledgehiểu biết that geo-engineeringđịa lý-kỹ thuật is possiblekhả thi makeslàm cho
273
810000
2000
kiến thức kỹ thuật địa chất (geo-engineering) có thể làm cho
13:57
the climatekhí hậu impactstác động look lessít hơn fearsomeđáng sợ,
274
812000
3000
khí hậu tác động nhìn bớt đáng sợ hơn.
14:00
and that makeslàm cho a weakeryếu commitmentcam kết to cuttingcắt emissionsphát thải todayhôm nay.
275
815000
3000
Và nó làm cam kết cắt giảm lượng khí thải ngay nay giảm hiệu lực.
14:03
This is what economistsnhà kinh tế học call a moralđạo đức hazardnguy hiểm.
276
818000
2000
Đây là điều mà các nhà kinh tế gọi là một mối nguy đạo đức.
14:05
And that's one of the fundamentalcăn bản reasonslý do that this problemvấn đề is so hardcứng to talk about,
277
820000
4000
Và đó là một trong những lý do cơ bản khiến vấn đề này trở thành rất khó để nói tới,
14:09
and, in generalchung, I think it's the underlyingcơ bản reasonlý do
278
824000
2000
và nhìn chung tôi nghĩ đó là lý do cơ bản
14:11
that it's been politicallychính trị unacceptablekhông thể chấp nhận to talk about this.
279
826000
1000
mà nó mang tính chính trị không thể chấp nhận để nói tới.
14:12
But you don't make good policychính sách by hidingẩn things in a drawerngăn kéo.
280
827000
4000
Nhưng bạn không làm chính sách tốt bằng cách ẩn những điều trong một ngăn kéo.
14:16
I'll leaverời khỏi you with threesố ba questionscâu hỏi, and then one finalsau cùng quoteTrích dẫn.
281
831000
3000
Tôi sẽ cho bạn 3 câu hỏi, và tiếp đó là một trích dẫn cuối cùng.
14:19
Should we do seriousnghiêm trọng researchnghiên cứu on this topicđề tài?
282
834000
3000
Chúng ta có nên nghiên cứu nghiêm túc về chủ đề này ?
14:22
Should we have a nationalQuốc gia researchnghiên cứu programchương trình that looksnhìn at this?
283
837000
3000
Chúng ta có nên có chương trình nghiên cứu quốc gia về chủ đề này?
14:25
Not just at how you would do it better,
284
840000
2000
Khong phải chỉ là làm cách nào bạn sẽ làm nó tốt hơn,
14:27
but alsocũng thế what all the risksrủi ro and downsidesNhược điểm of it are.
285
842000
2000
mà còn là tất cả những rủi do là gì và nhưng nhược điểm của nó.
14:29
Right now, you have a fewvài enthusiastsnhững người đam mê talkingđang nói about it, some in a positivetích cực sidebên,
286
844000
4000
Ngay bây giờ các bạn có một vài người đam mê nói về nó, một số nghiêng về mặt tích cực,
14:33
some in a negativetiêu cực sidebên -- but that's a dangerousnguy hiểm statetiểu bang to be in
287
848000
3000
một số nghiêng về mặt tiêu cực -- nhưng đó là một trạng thái nguy hiểm
14:36
because there's very little depthchiều sâu of knowledgehiểu biết on this topicđề tài.
288
851000
3000
là tại vì họ có rất ít kiến thức chuyên sâu về chủ đề này.
14:39
A very smallnhỏ bé amountsố lượng of moneytiền bạc would get us some.
289
854000
2000
Một lượng nhỏ tiền sẽ lấy của chúng ta một số.
14:41
ManyNhiều of us -- maybe now me -- think we should do that.
290
856000
3000
Phần đông trong chúng ta - có thể bây giờ là tôi - suy nghĩ chúng ta nên làm.
14:44
But I have a lot of reservationsđặt phòng.
291
859000
2000
Nhưng tôi có rất nhiều sự e dè.
14:46
My reservationsđặt phòng are principallychủ yếu about the moralđạo đức hazardnguy hiểm problemvấn đề,
292
861000
3000
Sư e dè của tôi chủ yếu về các vấn đề rủi ro đạo đức,
14:49
and I don't really know how we can besttốt avoidtránh the moralđạo đức hazardnguy hiểm.
293
864000
4000
và tôi không thực sự biết làm thế nào chúng ta có thể tránh một cách tốt nhất được những rủi ro đạo đức.
14:53
I think there is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề: as you talk about this,
294
868000
2000
Tôi nghĩ có một vấn đề nghiêm trọng như các bạn đã đề cập
14:55
people beginbắt đầu to think they don't need to work so hardcứng to cutcắt tỉa emissionsphát thải.
295
870000
4000
Mọi người bắt đầu nghĩ họ không cần phải làm việc chăm chỉ để cut giảm lượng khí thải.
14:59
AnotherKhác thing is, maybe we need a treatyHiệp ước.
296
874000
3000
Một việc khác nữa là: có thể chúng ta cần một hiệp ước.
15:02
A treatyHiệp ước that decidesquyết định who getsđược to do this.
297
877000
3000
Một hiệp ước quyết định ai sẽ thực hiện việc này.
15:05
Right now we mayTháng Năm think of a biglớn, richgiàu có countryQuốc gia like the U.S. doing this.
298
880000
2000
Ngay bây gờ chúng ta có thể nghĩ đến một nước lớn giầu có như Mỹ sẽ làm việc này.
15:07
But it mightcó thể well be that, in factthực tế, if ChinaTrung Quốc wakesthức dậy up in 2030 and realizesnhận ra
299
882000
4000
Nhưng nó cũng có thể là, trên thực tế, nếu Trung Quốc thức dậy vào năm 2030 và nhận ra
15:11
that the climatekhí hậu impactstác động are just unacceptablekhông thể chấp nhận,
300
886000
2000
rằng các tác động khí hậu là không thể chấp nhận,
15:13
they mayTháng Năm not be very interestedquan tâm in our moralđạo đức conversationscuộc trò chuyện about how to do this,
301
888000
4000
họ có thể không quan tâm đến thảo luận về đạo đức của chúng ta về cách làm này,
15:17
and they mayTháng Năm just decidequyết định they'dhọ muốn really ratherhơn have a geo-engineeredđịa lý thiết kế worldthế giới
302
892000
4000
và họ chỉ có thể quyết định họ thực sự muốn có một thế giới geo-engineering
15:21
than a non-geo-engineeredPhòng Không-geo-thiết kế worldthế giới.
303
896000
3000
hơn là một thế giới không geo-engineering.
15:24
And we'lltốt have no internationalquốc tế mechanismcơ chế to figurenhân vật out who makeslàm cho the decisionphán quyết.
304
899000
4000
Và chúng ta sẽ không có cơ chế có tính quốc tế để tìm ra người đưa ra quyết định.
15:28
So here'sđây là one last thought, which was said much, much better
305
903000
2000
Vì vậy, đây là suy nghĩ cuối cùng, mà đã được nói nhiều,
15:30
25 yearsnăm agotrước in the U.S. NationalQuốc gia AcademyHọc viện reportbài báo cáo than I can say todayhôm nay.
306
905000
4000
25 năm trước trong báo cáo của Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ, nhiều hơn là tôi có thể nói ngày hôm nay.
15:34
And I think it really summarizestóm tắt where we are here.
307
909000
3000
Và tôi nghĩ rằng nó thực sự tổng kết những gì chúng ta đang nói ở đây.
15:37
That the COCO2 problemvấn đề, the climatekhí hậu problemvấn đề that we'vechúng tôi đã heardnghe about,
308
912000
3000
Đó là vấn đề khí CO2, vấn đề khí hậu mà chúng ta đã nghe nhiều,
15:40
is drivingđiều khiển lots of things -- innovationsđổi mới in the energynăng lượng technologiescông nghệ
309
915000
2000
đang dẫn tới nhiều thứ, sự cải tiến trong công nghệ năng lượng,
15:42
that will reducegiảm emissionsphát thải --
310
917000
2000
nó sẽ làm giảm lượng khí thải.
15:44
but alsocũng thế, I think, inevitablychắc chắn, it will drivelái xe us towardsvề hướng thinkingSuy nghĩ about climatekhí hậu
311
919000
5000
Nhưng cũng vậy, tôi nghĩ chắc chắn, nó sẽ đưa chúng ta hướng tới suy nghĩ về khí hậu
15:49
and weatherthời tiết controlđiều khiển, whetherliệu we like it or not.
312
924000
3000
và thời điều khiển thời tiết cho dù chúng ta có thích nó hay không
15:52
And it's time to beginbắt đầu thinkingSuy nghĩ about it,
313
927000
2000
Và đến lúc bắt đầu nghĩ về nó,
15:54
even if the reasonlý do we're thinkingSuy nghĩ about it is to constructxây dựng argumentslập luận
314
929000
3000
cho dù nếu lý do chúng ta suy nghĩ về nó là xây dựng luận cứ
15:57
for why we shouldn'tkhông nên do it.
315
932000
2000
cho lý do tại sao chúng ta không nên làm điều đó.
15:59
Thank you very much.
316
934000
1000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Translated by Dang Trang Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Keith - Environmental scientist
David Keith studies our climate, and the many ideas we've come up with to fix it. A wildly original thinker, he challenges us to look at climate solutions that may seem daring, sometimes even shocking.

Why you should listen

Environmental scientist David Keith works at the intersection of climate science, way-new energy, and public power. His research has taken him into some far-out realms of geoengineering -- dramatic, cheap, sometimes shocking solutions to a warming atmosphere, such as blowing a Mt. Pinatubo-size cloud of sulfur into the sky to bring the global temperature down.

His other areas of study include the capture and storage of CO2 , the economics and climatic impacts of large-scale wind power , and the use of hydrogen as a transportation fuel. Another interest: How we make decisions when we don't have reliable scholarly data.

He teaches at the University of Calgary, and was named Environmental Scientist of the Year by Canadian Geographic in 2006.

 

More profile about the speaker
David Keith | Speaker | TED.com