ABOUT THE SPEAKER
Michael Metcalfe - Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research.

Why you should listen

Michael Metcalfe leads State Street Global Markets Macro Strategy team, focusing on how the behavior of investors and online retailers can help with investment decisions. In this role, he regularly consults with many of the world’s largest institutional investors as well as policy makers. He develops tools to help analyze markets, and regularly advises portfolio managers from some of the world’s largest pension and hedge funds.

More profile about the speaker
Michael Metcalfe | Speaker | TED.com
TED@State Street Boston

Michael Metcalfe: A provocative way to finance the fight against climate change

Michael Metcalfe: Một cách khiêu khích để tài trợ cho cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu

Filmed:
1,264,421 views

Liệu chúng ta có làm hết sức mình để chống lại biến đổi khí hậu không? Trở lại năm 2008, sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, chính phủ các nước trên thế giới thỏa thuận cam kết "làm bất cứ điều gì" để phục hồi tiền tệ, phát hành đồng tiền quốc tế với trị giá 250 tỷ đô nhằm ngăn chặn sự sụp đổ của nền kinh tế. Trong cuộc nói chuyện lý thú này, Chuyên gia Tài chính Michael Metcalfe gợi ý việc chúng ta có thể sử dụng công cụ tiền tệ bất thường tương tự này để gây quỹ cam kết toàn cầu về một tương lai xanh.
- Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Will we do whateverbất cứ điều gì it takes
to tacklegiải quyết climatekhí hậu changethay đổi?
0
1270
4658
Liệu chúng ta có làm hết sức mình
để chống lại biến đổi khí hậu không?
00:19
I come at this questioncâu hỏi
not as a greenmàu xanh lá campaignerngười,
1
7393
2973
Tôi đặt ra câu hỏi này
dù không phải người làm chiến dịch xanh
00:22
in factthực tế, I confessthú nhận to be ratherhơn
hopelessvô vọng at recyclingtái chế.
2
10390
2595
thực tế là,
tôi còn chẳng biết tái chế ra sao nữa.
00:25
I come at it as a professionalchuyên nghiệp observerngười quan sát
of financialtài chính policychính sách makingchế tạo
3
13404
5265
Tôi đặt vấn đề với cái nhìn một chuyên gia
quan sát việc tạo các chính sách tài chính
00:30
and someonengười nào that wonderskỳ quan
how historylịch sử will judgethẩm phán us.
4
18693
4757
và một người trăn trở rằng
lịch sử sẽ đánh giá chúng ta như thế nào.
00:36
One day,
5
24353
1256
Một ngày nào đó,
00:37
this ringnhẫn that belongedthuộc về to my grandfatherông nội
6
25633
3865
chiếc nhẫn này của ông nội tôi
00:41
will passvượt qua to my sonCon trai, CharlieCharlie.
7
29522
2007
sẽ được trao cho con trai tôi, Charlie.
00:44
And I wonderngạc nhiên what his generationthế hệ
8
32021
2808
Và tôi không biết liệu thế hệ của nó
00:46
and perhapscó lẽ the one that followstheo sau
9
34853
2306
hay thế hệ tiếp sau đó nữa
00:49
will make of the two livescuộc sống
this ringnhẫn has workedđã làm việc.
10
37183
4838
liệu có làm được điều mà chiếc nhẫn này
làm làm với 2 thế hệ trước đó không.
00:54
My grandfatherông nội was a coalthan minerthợ mỏ.
11
42995
2523
Ông tôi là thợ mỏ.
00:58
In his time,
12
46500
1177
Vào thời đó,
01:00
burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu for energynăng lượng
and for allowingcho phép economiesnền kinh tế to developphát triển, xây dựng
13
48616
4969
đốt nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng
và thúc đẩy nền kinh tế phát triển
01:05
was acceptedchấp nhận.
14
53609
1157
là điều nên làm.
01:07
We know now that that is not the casetrường hợp
15
55198
3379
Giờ thì không phải vậy nữa
01:10
because of the greenhousenhà kính
gaseskhí that coalthan producessản xuất.
16
58601
3382
bởi khí nhà kính do than tạo ra.
01:15
But todayhôm nay,
17
63315
1217
Nhưng ngày nay,
01:16
I fearnỗi sợ it's the industryngành công nghiệp in which I work
that will be judgedđánh giá more harshlycách gay gắt
18
64556
4046
tôi lo rằng ngành mà tôi đang làm việc
sẽ bị đánh giá khắt khe hơn
01:20
because of its impactva chạm on the climatekhí hậu --
19
68626
2036
vì ảnh hưởng của nó tới khí hậu toàn cầu--
01:23
more harshlycách gay gắt than
my grandfather'sông của ông nội industryngành công nghiệp, even.
20
71498
2347
thậm chí lớn hơn ngành ông tôi làm việc.
01:26
I work, of coursekhóa học,
in the bankingNgân hàng industryngành công nghiệp,
21
74202
2686
Tất nhiên ngành tôi làm việc
chính là ngành ngân hàng,
01:28
which will be rememberednhớ lại
for its crisiskhủng hoảng in 2008 --
22
76912
3792
và nó sẽ được nhớ tới
vì cuộc khủng hoảng năm 2008 --
01:33
a crisiskhủng hoảng that divertedchuyển hướng the attentionchú ý
and financestài chính of governmentscác chính phủ
23
81831
4891
một cuộc khủng hoảng đẩy tâm điểm chú ý
lên tài chính và chính phủ
01:38
away from some really, really
importantquan trọng promiseslời hứa,
24
86746
5381
xa thật xa, khỏi những lời hứa quan trọng,
01:44
like promiseslời hứa madethực hiện at the CopenhagenCopenhagen
ClimateKhí hậu SummitHội nghị thượng đỉnh in 2009
25
92151
5140
như lời hứa
tại Hội nghị Khí hậu Copenhagen 2009
01:49
to mobilizehuy động 100 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
26
97315
2832
về việc dành ra 100 tỷ đô hàng năm
giúp các nước đang phát triển
01:52
to help developingphát triển countriesquốc gia
movedi chuyển away from burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
27
100171
4514
bớt phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch
01:56
and transitionquá trình chuyển đổi to usingsử dụng cleanersạch hơn energynăng lượng.
28
104709
2979
và chuyển qua dùng năng lượng sạch.
02:00
That promiselời hứa is alreadyđã in jeopardylâm nguy.
29
108396
2995
Lời hứa đó đang dần bị bóp méo rồi.
02:03
And that's a realthực problemvấn đề,
30
111904
1865
Và đây là vấn đề thực tế,
02:05
because that transitionquá trình chuyển đổi
to cleanersạch hơn energynăng lượng needsnhu cầu to happenxảy ra
31
113793
2741
bởi sự chuyển đổi
dùng năng lượng sạch cần phải xảy ra
02:08
soonersớm hơn ratherhơn than latermột lát sau.
32
116558
1912
càng sớm càng tốt.
02:11
FirstlyThứ nhất,
33
119184
1156
Lí do thứ nhất là,
02:12
because greenhousenhà kính gaseskhí, onceMột lần releasedphát hành,
34
120364
1978
bởi khí nhà kính khi thải ra,
02:14
stayở lại in the atmospherekhông khí for decadesthập kỷ.
35
122366
2693
bị giữ lại ở tầng khí quyển rất lâu.
02:17
And secondlythứ nhì,
36
125083
1188
Và lí do thứ hai,
02:18
if a developingphát triển economynên kinh tê buildsxây dựng
its powerquyền lực gridlưới around fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu todayhôm nay,
37
126295
5827
ngày nay nếu một quốc gia đang phát triển
chỉ sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
02:24
it's going to be way more costlytốn kém
to changethay đổi latermột lát sau on.
38
132146
3153
sau này việc chuyển đổi
sẽ tốn kém hơn rất nhiều.
02:28
So for the climatekhí hậu,
39
136316
2146
Vậy nên trên phương diện khí hậu,
02:30
historylịch sử mayTháng Năm judgethẩm phán
that the bankingNgân hàng crisiskhủng hoảng happenedđã xảy ra
40
138486
3826
lịch sử sẽ nói rằng
cuộc khủng hoảng tài chính đã xảy ra
02:34
at just the wrongsai rồi time.
41
142336
1979
sai thời điểm.
02:36
The storycâu chuyện need not be this gloomyảm đạm, thoughTuy nhiên.
42
144920
3688
Câu chuyện này không đến nỗi u ám quá thế.
02:41
ThreeBa yearsnăm agotrước,
43
149669
1908
3 năm về trước,
02:43
I arguedlập luận that governmentscác chính phủ
could use the toolscông cụ
44
151601
2896
Tôi cho rằng chính phủ
có thể sử dụng các công cụ
02:46
deployedđược triển khai to savetiết kiệm the financialtài chính systemhệ thống
45
154521
2685
với mục đích cứu thoát hệ thống tài chính
02:49
to meetgặp other globaltoàn cầu challengesthách thức.
46
157230
1888
để đối đầu với thách thức trên toàn cầu
02:51
And these argumentslập luận are gettingnhận được
strongermạnh mẽ hơn, not weakeryếu, with time.
47
159918
5123
Và những lý lẽ đó
ngày càng rõ rệt chứ không yếu đi.
02:58
Let's take a briefngắn gọn remindernhắc nhở
of what those toolscông cụ lookednhìn like.
48
166334
4412
Hãy cùng nhắc lại xem
các công cụ đó trông như thế nào nhé.
03:03
When the financialtài chính crisiskhủng hoảng hitđánh in 2008,
49
171578
2987
Khi khủng hoảng tài chính 2008 xảy ra,
03:06
the centralTrung tâm banksngân hàng of the US and UKVƯƠNG QUỐC ANH
50
174589
2577
các ngân hàng trung tâm tại Mỹ và Anh
03:09
beganbắt đầu buyingmua bondstrái phiếu issuedcấp
by theirhọ ownsở hữu governmentscác chính phủ
51
177190
3435
bắt đầu mua lại trái phiếu chính phủ
03:12
in a policychính sách knownnổi tiếng
as "quantitativeđịnh lượng easingnới lỏng."
52
180649
2299
dưới chính sách
mang tên "Nới lỏng định lượng."
03:15
DependingTùy thuộc vào on what happensxảy ra
to those bondstrái phiếu when they maturetrưởng thành,
53
183385
3710
Tùy vào những gì xảy ra
với những trái phiếu đó khi chúng đến kỳ,
03:19
this is moneytiền bạc printingin by anotherkhác nameTên.
54
187119
2410
đây chính là một dạng khác của in tiền.
03:22
And boycon trai, did they printin.
55
190350
1904
Và quả thực là họ in tiền.
03:24
The US alonemột mình createdtạo fourbốn trillionnghìn tỉ
dollars'USD' worthgiá trị of its ownsở hữu currencytiền tệ.
56
192784
4568
Chỉ mình Mỹ đã tạo ra giá trị
tới 4 ngàn tỷ đô-la.
03:29
This was not donelàm xong in isolationcô lập.
57
197376
2089
Điều này không thể thực hiện đơn lẻ được.
03:31
In a remarkableđáng chú ý acthành động of cooperationhợp tác,
58
199489
2674
Mà phải là tinh thần hợp tác tuyệt vời,
03:34
the 188 countriesquốc gia that make up
the InternationalQuốc tế MonetaryTiền tệ FundQuỹ, the IMFIMF,
59
202187
4573
của 188 quốc gia
tạo nên Quỹ Tiền tệ Quốc Tế, IMF,
03:38
agreedđã đồng ý to issuevấn đề 250 billiontỷ
dollars'USD' worthgiá trị of theirhọ ownsở hữu currencytiền tệ --
60
206784
4169
chấp nhận phát hành đồng tiền riêng
trị giá tới 250 tỷ đô-la --
03:42
the SpecialĐặc biệt DrawingBản vẽ Right --
61
210977
2072
chính là Quyền rút vốn đặc biệt --
03:45
to boosttăng reservesdự trữ around the worldthế giới.
62
213073
1973
để tăng nguồn tiền trên toàn thế giới.
03:47
When the financialtài chính crisiskhủng hoảng moveddi chuyển to EuropeEurope,
63
215712
2551
Khi khủng hoảng lan tới Châu Âu,
03:51
the EuropeanChâu Âu CentralMiền trung BankNgân hàng
PresidentTổng thống, MarioMario DraghiDraghi,
64
219626
3441
Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu,
ông Mario Draghi,
03:55
promisedhứa hẹn "to do whateverbất cứ điều gì it takes."
65
223091
2764
đã tuyên bố "sẽ làm mọi điều có thể."
03:59
And they did.
66
227516
1252
Và họ làm vậy thật.
04:01
The BankNgân hàng of JapanNhật bản repeatedlặp đi lặp lại those wordstừ ngữ --
that exactchính xác sametương tự commitmentcam kết --
67
229696
4354
Ngân hàng Nhật Bản lặp lại tương tự --
cùng một lời cam kết ấy --
04:06
to do "whateverbất cứ điều gì it takes"
to reflatereflate theirhọ economynên kinh tê.
68
234074
4111
là làm "bất cứ điều gì"
để nền kinh tế hồi phục trở lại.
04:11
In bothcả hai casescác trường hợp,
69
239484
1892
Trong cả 2 trường hợp,
04:13
"whateverbất cứ điều gì it takes" meantý nghĩa
trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD more
70
241400
4239
"mọi điều có thể" nghĩa là hàng ngàn tỷ đô
04:17
in money-printingin tiền policieschính sách
that continuetiếp tục todayhôm nay.
71
245663
3228
được tung ra thêm nhờ chính sách in tiền
cho tới ngày hôm nay.
04:21
What this showstrình diễn
72
249334
1788
Điều này cho thấy rằng
04:23
is that when facedphải đối mặt
with some globaltoàn cầu challengesthách thức,
73
251146
3766
khi đối mặt với thách thức toàn cầu,
04:28
policychính sách makersnhà sản xuất are ablecó thể to acthành động
collectivelychung, with urgencykhẩn cấp,
74
256062
4645
những người tạo ra chính sách
có thể nhanh chóng hành động cùng nhau,
04:32
and runchạy the risksrủi ro of unconventionalđộc đáo
policieschính sách like moneytiền bạc printingin.
75
260731
6130
để đưa ra những chính sách mạo hiểm
như việc in tiền.
04:39
So, let's go back
to that originalnguyên questioncâu hỏi:
76
267509
4051
Quay trở lại câu hỏi ban đầu:
04:45
Can we printin moneytiền bạc for climatekhí hậu financetài chính?
77
273511
2844
Có thể in tiền hỗ trợ chống BĐKH không?
04:49
ThreeBa yearsnăm agotrước,
78
277201
1730
3 năm về trước,
04:50
the ideaý kiến of usingsử dụng moneytiền bạc in this way
was something of a taboođiều cấm kỵ.
79
278955
3735
ý tưởng dùng tiền theo cách này
bị coi là cấm kỵ.
04:54
OnceMột lần you breakphá vỡ down and dismantletháo rời the ideaý kiến
80
282714
3176
Khi mổ xẻ vấn đề
04:57
that moneytiền bạc is a finitecó hạn resourcetài nguyên,
81
285914
2039
và thấy rằng tiền là nguồn hữu hạn,
05:00
governmentscác chính phủ can quicklyMau get overwhelmedquá tải
by demandsyêu cầu from theirhọ people
82
288580
4483
chính phủ sẽ dễ bị choáng ngợp
bởi yêu cầu từ người dân của họ
05:05
to printin more and more
moneytiền bạc for other causesnguyên nhân:
83
293087
3226
để in nhiều tiền hơn nữa cho nhiều việc:
05:08
educationgiáo dục, healthSức khỏe carequan tâm, welfarephúc lợi --
84
296337
2000
giáo dục, y tế, phúc lợi --
05:10
even defensephòng thủ.
85
298361
1230
kể cả quốc phòng.
05:12
And there are some trulythực sự terriblekhủng khiếp
historicallịch sử examplesví dụ of moneytiền bạc printingin --
86
300384
5438
Có những ví dụ rất tồi tệ
trong quá khứ về việc in tiền --
05:17
uncontrolledkhông kiểm soát được moneytiền bạc printingin --
87
305846
2323
in tiền không kiểm soát --
05:20
leadingdẫn đầu to hyperinflationsiêu lạm phát.
88
308193
1745
dẫn tới siêu lạm phát.
05:22
Think: WeimarWeimar RepublicCộng hòa in 1930;
89
310764
3586
Ví dụ: Cộng hòa Weimar năm 1930;
05:26
ZimbabweZimbabwe more recentlygần đây, in 2008,
90
314374
3073
Gần đây là Zimbabwe, 2008,
05:29
when the pricesgiá cả of basiccăn bản goodsCác mặt hàng
like breadbánh mỳ are doublingtăng gấp đôi everymỗi day.
91
317471
4064
giá cả nhu yếu phẩm như bánh mỳ
tăng gấp đôi mỗi ngày.
05:34
But all of this is movingdi chuyển
the publiccông cộng debatetranh luận forwardphía trước,
92
322892
5004
Nhưng tất cả những vấn đề này
càng làm cuộc tranh luận tiến xa hơn,
05:39
so much so, that moneytiền bạc printingin
for the people is now discussedthảo luận openlycông khai
93
327920
5328
đến nỗi việc in tiền cho người dân
giờ được bàn bạc công khai
05:45
in the financialtài chính mediaphương tiện truyền thông, and even
in some politicalchính trị manifestosmanifestos.
94
333272
4214
trên truyền thông tài chính
thậm chí trong cả tuyên ngôn chính trị nữa
05:50
But it's importantquan trọng the debatetranh luận
doesn't stop here,
95
338203
2539
Nhưng quan trọng hơn
là tranh luận không dừng lại ở đó
05:52
with printingin nationalQuốc gia currenciesđơn vị tiền tệ.
96
340766
2183
với việc in tiền tệ quốc gia.
05:57
Because climatekhí hậu changethay đổi
is a sharedchia sẻ globaltoàn cầu problemvấn đề,
97
345912
3939
Bởi biến đổi khí hậu
là vấn đề toàn cầu,
06:01
there are some really compellinghấp dẫn reasonslý do
98
349875
3070
có vài lý do rất thuyết phục
06:04
why we should be printingin
that internationalquốc tế currencytiền tệ
99
352969
3429
vì sao ta nên tiếp tục in
loại tiền tệ quốc tế
06:08
that's issuedcấp by the IMFIMF,
100
356422
1858
được IMF phát hành,
06:10
to fundquỹ it.
101
358304
1231
để làm quỹ hỗ trợ.
06:11
The SpecialĐặc biệt DrawingBản vẽ Right, or SDRSDR,
102
359944
3205
Quyền rút vốn đặc biệt (SDR),
06:15
is the IMF'sCủa IMF electronicđiện tử unitđơn vị of accounttài khoản
103
363173
3356
chính là đơn vị kế toán điện tử của IMF
06:18
that governmentscác chính phủ use to transferchuyển khoản
fundsquỹ amongstgiữa eachmỗi other.
104
366553
4552
giúp chính phủ các nước
trao đổi các loại quỹ với nhau.
06:23
Think of it as a peer-to-peerPeer-to-peer
paymentthanh toán networkmạng,
105
371933
2741
Nghĩ tới nó như là
mạng lưới giao dịch ngang hàng,
06:26
like BitcoinBitcoin, but for governmentscác chính phủ.
106
374698
2776
giống Bitcoin cho chính phủ vậy.
06:30
And it's trulythực sự globaltoàn cầu.
107
378572
1648
Và nó mang tính toàn cầu thực sự.
06:33
EachMỗi of the 188 memberscác thành viên
of the IMFIMF holdgiữ SDRSDR quotashạn ngạch
108
381005
5272
Mỗi 1 trong 188 thành viên của IMF
đều có mức SDR riêng
06:38
as partphần of theirhọ foreignngoại quốc
exchangetrao đổi, giao dịch reservesdự trữ.
109
386301
2742
sử dụng như vốn trao đổi ngoại tệ.
06:41
These are nationalQuốc gia storescửa hàng of wealthsự giàu có
110
389935
2288
Đây chính là nguồn tài sản quốc gia
06:44
that countriesquốc gia keep to protectbảo vệ
themselvesbản thân họ againstchống lại currencytiền tệ crisescuộc khủng hoảng.
111
392247
3431
mà mỗi nước dùng
để tránh không bị khủng hoảng tiền tê.
06:48
And that globaltoàn cầu naturethiên nhiên is why,
112
396764
2295
Và bản chất đó chính là lí do vì sao,
06:51
at the heightChiều cao of the financialtài chính
crisiskhủng hoảng in 2009,
113
399083
2928
trong cơn cao trào
của khủng hoảng tài chính năm 2009,
06:55
the IMFIMF issuedcấp those extrathêm
250 billiontỷ dollarsUSD --
114
403410
3718
IMF phát hành thêm 250 tỷ đô-la --
06:59
because it servedphục vụ
as a collectivetập thể globaltoàn cầu actionhoạt động
115
407152
3571
như là một hành động thống nhất toàn cầu
07:02
that safeguardedgìn countriesquốc gia
largelớn and smallnhỏ bé in one fellrơi swoopswoop.
116
410747
4807
để bảo vệc các quốc gia lớn hay nhỏ
đã chẳng may sa cơ lỡ bước.
07:09
But here --
117
417043
1296
Nhưng đây --
07:10
here'sđây là the intriguingintriguing partphần.
118
418363
1666
đây mới là phần đáng để lưu tâm.
07:13
More than halfmột nửa of those extrathêm SDRsSDRs
that were printedin in 2009 --
119
421083
5202
Hơn một nửa số tiền SDR in vào năm 2009 đó
07:18
150 billiontỷ dollars'USD' worthgiá trị --
120
426309
1986
trị giá 150 tỷ đô-la --
07:20
wentđã đi to developedđã phát triển marketthị trường countriesquốc gia
who, for the mostphần lớn partphần,
121
428319
4315
phần lớn vào tay các quốc gia phát triển,
07:24
have a modestkhiêm tốn need
for these foreignngoại quốc exchangetrao đổi, giao dịch reservesdự trữ,
122
432658
2837
những nước có ít nhu cầu
sử dụng nguồn trao đổi ngoại tệ này,
07:27
because they have flexiblelinh hoạt exchangetrao đổi, giao dịch ratesgiá.
123
435519
2431
bởi họ có tỷ giá trao đổi linh hoạt.
07:30
So those extrathêm reservesdự trữ
that were printedin in 2009,
124
438427
4381
Vì thế nguồn tiền
được in năm 2009 đó,
07:34
in the endkết thúc, for developedđã phát triển
marketthị trường countriesquốc gia at leastít nhất,
125
442832
3471
rơi hết vào tay các thị trường phát triển,
07:38
weren'tkhông phải really neededcần.
126
446327
1626
là thực sự không cần thiết.
07:40
And they remainvẫn còn unusedkhông sử dụng todayhôm nay.
127
448508
2273
Và tới nay nó vẫn chưa được đụng tới.
07:43
So here'sđây là an ideaý kiến.
128
451642
1360
Có một ý tưởng thế này.
07:45
As a first stepbậc thang,
129
453026
1372
Bước đầu tiên,
07:47
why don't we startkhởi đầu
spendingchi tiêu those unusedkhông sử dụng,
130
455046
3066
sao ta không dùng tới chỗ tiền đó,
07:50
those extrathêm SDRsSDRs
that were printedin in 2009,
131
458136
3467
cái nằm trong SDR năm 2009 đó,
07:53
to combatchống lại climatekhí hậu changethay đổi?
132
461627
1547
dùng để chống biển đổi khí hậu?
07:55
They could, for examplethí dụ,
133
463948
1513
Chúng có thể được dùng
07:57
be used to buymua bondstrái phiếu issuedcấp
by the UN'sCủa Liên Hiệp Quốc GreenMàu xanh lá cây ClimateKhí hậu FundQuỹ.
134
465485
4700
để mua trái phiếu được Quỹ Khí hậu
của Liên Hợp Quốc phát hành.
08:02
This was a fundquỹ createdtạo in 2009,
135
470901
2896
Quỹ này thành lập năm 2009,
08:05
followingtiếp theo that climatekhí hậu
agreementthỏa thuận in CopenhagenCopenhagen.
136
473821
3274
sau thỏa thuận về khí hậu ở Copenhagen.
08:09
And it was designedthiết kế to channelkênh fundsquỹ
towardsvề hướng developingphát triển countriesquốc gia
137
477906
4356
Nó được xây dựng nhằm mục đích kết nối
quỹ cho các quốc gia đang phát triển
08:14
to meetgặp theirhọ climatekhí hậu projectsdự án.
138
482286
2067
giúp họ thực hiện các sự án về khí hậu.
08:16
It's been one of the mostphần lớn
successfulthành công fundsquỹ of its typekiểu,
139
484377
2859
Đây là quỹ thành công nhất
trong các quỹ có dạng tương tự,
08:19
raisingnuôi almosthầu hết 10 billiontỷ dollarsUSD.
140
487260
2304
nó gây được gần 10 tỷ đô-la.
08:21
But if we use those extrathêm
SDRsSDRs that were issuedcấp,
141
489588
3438
Nhưng nếu ta dùng
chỗ tiền SDR dư đã được phát hành đó,
08:25
it helpsgiúp governmentscác chính phủ get back on tracktheo dõi,
142
493050
3312
nó có thể vực dậy các chính phủ,
08:28
to meetgặp that promiselời hứa
of 100 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
143
496386
2823
giúp họ thực hiện lời hứa
về 100 tỷ đô-la 1 năm
08:31
that was derailedtrật đường rầy by the financialtài chính crisiskhủng hoảng.
144
499233
2590
đã đi lệch hướng do khủng hoảng tài chính.
08:35
It could alsocũng thế --
145
503766
1908
Nó cũng có thể --
08:37
it could alsocũng thế servephục vụ as a testthử nghiệm casetrường hợp.
146
505698
2646
cũng có thể được dùng như một thử nghiệm.
08:42
If the inflationarylạm phát consequenceshậu quả
of usingsử dụng SDRsSDRs in this way are benignnhẹ,
147
510096
5359
Nếu hệ quả lạm phát
của việc sử dụng SDR là không đáng kể,
08:48
it could be used to justifybiện hộ
148
516474
1955
đó sẽ là tiền đề để tiếp tục sử dụng
08:50
the additionalbổ sung, extrathêm issuancephát hành
of SDRsSDRs, say, everymỗi fivesố năm yearsnăm,
149
518453
4734
quỹ tiền SDR được phát hành thêm
5 năm 1 lần chẳng hạn,
08:55
again, with the commitmentcam kết
150
523211
2395
với cam kết rằng
08:57
that developed-marketphát triển thị trường countriesquốc gia
would directthẳng thắn theirhọ sharechia sẻ
151
525630
4430
các nước trong khu vực phát triển
sẽ trích ra một phần
09:02
of the newMới reservesdự trữ
152
530084
1461
trong nguồn được cấp của họ
09:03
to the GreenMàu xanh lá cây ClimateKhí hậu FundQuỹ.
153
531569
1793
cho Quỹ Khí hậu Xanh.
09:07
PrintingIn Ấn internationalquốc tế moneytiền bạc
in this way has severalmột số advantageslợi thế
154
535076
3724
In tiền tệ quốc tế
theo cách này có một số lợi thế
09:10
over printingin nationalQuốc gia currenciesđơn vị tiền tệ.
155
538824
2061
so với việc in tiền tệ quốc gia.
09:13
The first is it's really easydễ dàng to arguetranh luận
156
541500
2815
Thứ nhất rằng rất dễ nhận ra là
09:16
that spendingchi tiêu moneytiền bạc to mitigategiảm thiểu
climatekhí hậu changethay đổi benefitslợi ích everyonetất cả mọi người.
157
544339
4417
sử dụng tiền để chống lại biến đổi khí hậu
là việc có lợi cho tất cả mọi người.
09:21
No one sectionphần of societyxã hội benefitslợi ích
from the printingin pressnhấn over anotherkhác.
158
549366
3859
Không ai hưởng lợi hơn ai cả.
09:25
That problemvấn đề of competingcạnh tranh
claimstuyên bố is mitigatedgiảm nhẹ.
159
553249
3784
Vậy là mâu thuẫn hơn thua không phát sinh.
09:29
It's alsocũng thế fairhội chợ to say
160
557463
1340
Công bằng mà nói
09:30
that because it takes so manynhiều countriesquốc gia
to agreeđồng ý to issuevấn đề these extrathêm SDRsSDRs,
161
558827
5127
bởi vì cần thống nhất quá nhiều quốc gia
để phát hành thêm quỹ SDR,
09:35
it's highlycao unlikelykhông chắc that moneytiền bạc printingin
would get out of controlđiều khiển.
162
563978
4203
việc in tiền khó mà không bị kiểm soát.
09:40
What you endkết thúc up with
is a collectivetập thể, globaltoàn cầu actionhoạt động
163
568998
5027
Cái cuối cùng ta đạt được
là sự thống nhất hành động toàn cầu
09:46
aimednhằm -- and it's controlledkiểm soát
globaltoàn cầu actionhoạt động --
164
574881
3331
hướng tới -- và là hành động
được kiểm soát trên toàn cầu --
09:50
aimednhằm at a globaltoàn cầu good.
165
578236
2589
hướng tới lợi ích chung của thế giới.
09:53
And,
166
581637
1208
Và,
09:54
as we'vechúng tôi đã learnedđã học
with the money-printingin tiền schemesđề án,
167
582869
2567
điều ta học được từ việc in tiền này là,
09:57
whateverbất cứ điều gì concernslo ngại we have
can be allayedallayed by rulesquy tắc.
168
585460
2832
các mối lo ngại có thể
được kìm hãm nhờ ban hành luật.
10:00
So, for examplethí dụ,
169
588757
1882
Ví dụ như,
10:02
the issuancephát hành of these extrathêm SDRsSDRs
everymỗi fivesố năm yearsnăm could be capped,
170
590663
4973
việc phát hành thêm SDR mỗi 5 năm
có thể được giới hạn,
10:07
suchnhư là that this internationalquốc tế currencytiền tệ
is never more than fivesố năm percentphần trăm
171
595660
5595
khiến tổng số tiền tệ quốc tế
không bao giờ vượt quá 5%
10:13
of globaltoàn cầu foreignngoại quốc exchangetrao đổi, giao dịch reservesdự trữ.
172
601279
1962
của nguồn ngoại tệ trao đổi toàn cầu.
10:15
That's importantquan trọng because it would allayallay
173
603781
2025
Điều đó quan trọng vì nó làm giảm bớt
10:17
well, let's say, the ridiculousnực cười
concernslo ngại that the US mightcó thể have
174
605830
3896
mối quan ngại kì cục
mà nước Mỹ có thể có
10:21
that the SDRSDR could ever challengethử thách
the dollar'scủa đồng đô la dominantcó ưu thế rolevai trò
175
609750
4522
rằng SDR có thể thách thức
sự thống trị của đồng đô-la Mỹ
trên thị trường tài chính thế giới.
10:26
in internationalquốc tế financetài chính.
176
614296
1596
10:28
And in factthực tế,
177
616214
1783
Và thực tế là,
10:30
I think the only thing that the SDRSDR
would likelycó khả năng steallấy trộm from the dollarđô la
178
618021
3394
tôi nghĩ điều duy nhất mà đồng SDR
có thể tước khỏi đồng đô-la Mỹ
10:33
underDưới this schemekế hoạch
179
621439
1469
với kế hoạch này
10:34
is its nicknameBiệt hiệu, the "greenbacktiền ở Hoa Kỳ."
180
622932
3471
chỉ là biệt danh của nó, "đồng tiền xanh."
10:38
Because even with that capmũ lưỡi trai in placeđịa điểm,
181
626427
3916
Bởi vì dù cho có giới hạn đó đi chằng nữa,
10:42
the IMFIMF could have
followedtheo sau up its issuancephát hành --
182
630367
3464
IMF cũng có thể tiếp tục phát hành thêm --
10:45
its massiveto lớn issuancephát hành of SDRsSDRs in 2009 --
183
633855
3048
sau lượng tiền SDR khổng lồ năm 2009 đó --
10:48
with a furtherthêm nữa 200 billiontỷ
dollarsUSD of SDRsSDRs in 2014.
184
636927
4992
khoảng 200 tỷ đô-la SDR nữa vào năm 2014.
10:54
So hypotheticallyhypothetically,
185
642716
2334
Vậy giả sử rằng,
10:58
that would mean that developedđã phát triển countriesquốc gia
could have contributedđóng góp
186
646052
3118
điều đó nghĩa là các quốc gia phát triển
sẽ đóng góp vào
11:01
up to 300 billiontỷ dollars'USD' worthgiá trị of SDRsSDRs
187
649194
4521
tới 300 tỷ đô-la tiền SDR
11:05
to the GreenMàu xanh lá cây ClimateKhí hậu FundQuỹ.
188
653739
1650
vào Quỹ Khí hậu Xanh.
11:08
That's 30 timeslần what it has todayhôm nay.
189
656186
3460
Gấp 30 lần giá trị quỹ hiện tại.
11:11
And you know,
190
659670
1156
Và bạn biết đó,
11:12
as spectacularđẹp mắt as that soundsâm thanh,
191
660850
1841
nghe hoành tránh như vậy,
11:15
it's only just beginningbắt đầu to look
like "whateverbất cứ điều gì it takes."
192
663580
4190
nó mới chỉ bắt đầu giống như
là "mọi điều có thể" thôi.
11:21
And just to think what amazingkinh ngạc things
could be donelàm xong with that moneytiền bạc,
193
669129
3318
Và để thấy rằng với số tiền đó
ta có thể làm những điều kì diệu gì,
11:24
considerxem xét this:
194
672471
1211
thế này nhé:
11:26
in 2009,
195
674618
1628
vào năm 2009,
11:28
NorwayNa Uy promisedhứa hẹn one billiontỷ dollarsUSD
of its reservesdự trữ to BrazilBra-xin
196
676270
4738
Nauy hứa sẽ cấp cho Brazil 1 tỷ đô-la
11:33
if they followedtheo sau throughxuyên qua
on theirhọ goalsnhững mục tiêu on deforestationnạn phá rừng.
197
681032
4663
nếu họ thực hiện được mục tiêu
chống nạn chặt phá rừng.
11:38
That programchương trình has sincekể từ deliveredđã giao hàng
a 70 percentphần trăm reductiongiảm in deforestationnạn phá rừng
198
686593
6299
Kể từ đó chương trình này
đã giúp giảm 70% rừng bị chặt phá
11:44
in the pastquá khứ decadethập kỷ.
199
692916
1411
trong thập kỉ vừa qua.
11:46
That's savingtiết kiệm 3.2 billiontỷ tonstấn
of carboncarbon dioxidedioxide emissionsphát thải,
200
694926
4338
đó là giảm khoảng 3.2 tỷ tấn
lượng khí CO2 thải ra,
11:51
which is the equivalenttương đương of takinglấy
all AmericanNgười Mỹ carsxe hơi off the roadsđường
201
699288
4531
bằng với việc Mỹ không có ôtô trên đường
11:55
for threesố ba wholetoàn thể yearsnăm.
202
703843
2286
trong 3 năm liền.
11:59
So what could we do
203
707704
1302
Vậy ta có thể làm gì
12:01
with 300 other pay-for-performancetrả-cho-hiệu suất
climatekhí hậu projectsdự án like that,
204
709030
5044
với thêm 300 dự án được tài trợ
vì khí hậu như vậy nữa,
12:06
organizedtổ chức on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ?
205
714098
2879
được tổ chức trên phạm vi toàn cầu?
12:09
We could take carsxe hơi off the roadsđường
for a generationthế hệ.
206
717937
2867
Ta có thể loại bỏ xe hơi cho cả 1 thế hệ.
12:13
So,
207
721384
1150
Vì vậy,
12:15
let's not quibblephân minh about whetherliệu we can
affordđủ khả năng to fundquỹ climatekhí hậu changethay đổi.
208
723000
5283
hãy thôi lý sự xem liệu ta có thể
cùng gây quỹ chống biến đổi khí hậu không.
12:20
The realthực questioncâu hỏi is:
209
728877
2248
Câu hỏi thực tế ở đây là:
12:23
Do we carequan tâm enoughđủ about futureTương lai generationscác thế hệ
210
731149
3397
Ta có lo lắng đủ tới thế hệ tương lai
12:26
to take the very sametương tự policychính sách risksrủi ro
we tooklấy to savetiết kiệm the financialtài chính systemhệ thống?
211
734570
5041
để đặt cược với các chính sách như đã làm
khi cứu hệ thống tài chính không?
12:32
After all,
212
740223
1198
Suy cho cùng,
12:34
we could do it,
213
742249
1219
ta có thể làm được,
12:36
we did do it
214
744284
1151
ta đã làm nó rồi,
12:37
and we are doing it todayhôm nay.
215
745459
1731
và giờ đây cũng vậy.
12:39
We mustphải, mustphải, mustphải do
"whateverbất cứ điều gì it takes."
216
747808
4318
Ta buộc, buộc phải làm "mọi điều có thể."
12:45
Thank you.
217
753426
1151
Xin cảm ơn.
12:46
(ApplauseVỗ tay)
218
754601
4366
(Vỗ tay)
Translated by Anh Pham
Reviewed by Dao Ngoc Hanh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Metcalfe - Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research.

Why you should listen

Michael Metcalfe leads State Street Global Markets Macro Strategy team, focusing on how the behavior of investors and online retailers can help with investment decisions. In this role, he regularly consults with many of the world’s largest institutional investors as well as policy makers. He develops tools to help analyze markets, and regularly advises portfolio managers from some of the world’s largest pension and hedge funds.

More profile about the speaker
Michael Metcalfe | Speaker | TED.com