ABOUT THE SPEAKER
Justin Hall-Tipping - Science entrepreneur
Justin Hall-Tipping works on nano-energy startups -- mastering the electron to create power.

Why you should listen

Some of our most serious planetary worries revolve around energy and power -- controlling it, paying for it, and the consequences of burning it. Justin Hall-Tipping had an epiphany about energy after seeing footage of a chunk of ice the size of his home state (Connecticut) falling off Antarctica into the ocean, and decided to focus on science to find new forms of energy. A longtime investor, he formed Nanoholdings  to work closely with universities and labs who are studying new forms of nano-scale energy in the four sectors of the energy economy: generation, transmission, storage and conservation.

Nanotech as a field is still very young (the National Science Foundation says it's "at a level of development similar to that of computer technology in the 1950s") and nano-energy in particular holds tremendous promise.

He says: "For the first time in human history, we actually have the ability to pick up an atom and place it the way we want. Some very powerful things can happen when you can do that."

More profile about the speaker
Justin Hall-Tipping | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Justin Hall-Tipping: Freeing energy from the grid

Justin Hall-Tipping: Giải phóng năng lượng khỏi lưới điện

Filmed:
1,182,680 views

Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể tạo ra năng lượng từ ô kính cửa sổ? Trong buổi trò chuyện cảm động này, doanh nhân Justin Hall-Tipping sẽ giới thiệu các vật liệu cho phép điều này xảy ra, và bằng cách nào mà việc tự vấn ý niệm của chúng ta về khái niệm "bình thường" có thể mang đến những đột phá phi thường.
- Science entrepreneur
Justin Hall-Tipping works on nano-energy startups -- mastering the electron to create power. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Why can't we solvegiải quyết these problemscác vấn đề?
0
1000
5000
Tại sao chúng ta không giải quyết nổi những vấn đề này?
00:21
We know what they are.
1
6000
3000
Chúng ta biết những vấn đề này là gì.
00:24
Something always seemsdường như to stop us.
2
9000
4000
Dường như luôn có một thứ gì đó ngăn cản chúng ta.
00:28
Why?
3
13000
3000
Tại sao?
00:31
I remembernhớ lại MarchTháng ba the 15ththứ, 2000.
4
16000
4000
Tôi nhớ ngày 15 tháng 3 năm 2000.
00:35
The B15 icebergtảng băng trôi brokeđã phá vỡ off the RossRoss IceBăng ShelfKệ.
5
20000
4000
Tảng băng B15 vỡ ra khỏi bãi băng Ross.
00:39
In the newspaperbáo chí it said
6
24000
3000
Báo chí viết rằng
00:42
"it was all partphần of a normalbình thường processquá trình."
7
27000
3000
"đây chỉ là một phần của quá trình tự nhiên bình thường."
00:45
A little bitbit furtherthêm nữa on in the articlebài báo
8
30000
3000
Thậm chí bài báo còn đi xa hơn
00:48
it said "a lossmất mát that would normallybình thường take
9
33000
3000
khi viết rằng "một sự mất mát mà bình thường sẽ mất khoảng
00:51
the iceNước đá shelfkệ 50-100 yearsnăm to replacethay thế."
10
36000
5000
50 đến 100 năm để bãi băng có thể tái tạo lại."
00:58
That sametương tự wordtừ, "normalbình thường,"
11
43000
3000
Cùng một từ đó, "bình thường"
01:01
had two differentkhác nhau,
12
46000
2000
nhưng có đến hai nghĩa
01:03
almosthầu hết oppositeđối diện meaningsý nghĩa.
13
48000
3000
gần như trái ngược nhau.
01:06
If we walkđi bộ into the B15 icebergtảng băng trôi
14
51000
3000
Nếu chúng ta đi thăm tảng băng B15
01:09
when we leaverời khỏi here todayhôm nay,
15
54000
3000
sau buổi nói chuyện hôm nay,
01:12
we're going to bumpbăng into something
16
57000
3000
chúng ta sẽ gặp một thứ
01:15
a thousandnghìn feetđôi chân tallcao,
17
60000
2000
cao 300 mét,
01:17
76 milesdặm long,
18
62000
4000
dài 120 kilômét,
01:21
17 milesdặm widerộng,
19
66000
3000
rộng gần 30 kilômét,
01:24
and it's going to weighcân two gigatonsgigatons.
20
69000
3000
và nặng hai tỷ tấn.
01:27
I'm sorry, there's nothing normalbình thường about this.
21
72000
3000
Xin lỗi nhé, điều này không phải là bình thường đâu.
01:30
And yetchưa I think it's this perspectivequan điểm of us
22
75000
3000
Và tôi nghĩ chính quan điểm của con người chúng ta
01:33
as humanscon người to look at our worldthế giới
23
78000
3000
khi nhìn ra thế giới
01:36
throughxuyên qua the lensống kính of normalbình thường
24
81000
2000
qua cặp kính của sự bình thường
01:38
is one of the forceslực lượng
25
83000
2000
chính là một trong những rào cản
01:40
that stopsdừng lại us developingphát triển realthực solutionscác giải pháp.
26
85000
4000
ngăn chúng ta phát triển những giải pháp thực sự.
01:46
Only 90 daysngày after this,
27
91000
3000
Chỉ 90 ngày sau sự kiện này thôi,
01:49
arguablytranh cãi the greatestvĩ đại nhất discoverykhám phá
28
94000
2000
khám phá có thể coi là vĩ đại nhất
01:51
of the last centurythế kỷ occurredxảy ra.
29
96000
2000
của thế kỷ vừa rồi đã xuất hiện.
01:53
It was the sequencingtrình tự for the first time
30
98000
2000
Đó là lần đầu tiên người ta đã phác thảo thành công
01:55
of the humanNhân loại genomebộ gen.
31
100000
3000
bản đồ gen của con người
01:58
This is the code that's in everymỗi singleĐộc thân one
32
103000
4000
Đây chính là mật mã nằm trong mỗi tế bào
02:02
of our 50 trillionnghìn tỉ cellstế bào
33
107000
2000
của 50 ngàn tỷ tế bào
02:04
that makeslàm cho us who we are and what we are.
34
109000
4000
làm nên con người chúng ta.
02:08
And if we just take one cell'scủa tế bào worthgiá trị
35
113000
2000
Và chỉ cần chúng ta lấy một chuỗi mã
02:10
of this code and unwindthư giãn it,
36
115000
3000
từ một tế bào và tháo nó ra,
02:15
it's a metermét long,
37
120000
4000
nó dài đến 1 mét,
02:19
two nanometersnanomet thickdày.
38
124000
2000
và dày 2 nanomet
02:21
Two nanometersnanomet is 20 atomsnguyên tử in thicknesschiều dày.
39
126000
4000
Hai nanomet tương đương với độ dày của 20 nguyên tử.
02:25
And I wonderedtự hỏi,
40
130000
2000
Và tôi tự hỏi,
02:27
what if the answercâu trả lời to some of our biggestlớn nhất problemscác vấn đề
41
132000
3000
điều gì sẽ xảy nếu câu trả lời dành cho vấn đề lớn nhất của chúng ta
02:30
could be foundtìm in the smallestnhỏ nhất of placesnơi,
42
135000
3000
lại nằm ở những nơi bé nhỏ nhất,
02:33
where the differenceSự khác biệt betweengiữa what is
43
138000
2000
ở nơi mà sự khác nhau giữa
02:35
valuablequý giá and what is worthlessvô giá trị
44
140000
2000
cái có giá trị và cái vô giá trị
02:37
is merelyđơn thuần the additionthêm vào or subtractionphép trừ
45
142000
2000
chỉ là sự thêm vào hay bớt đi
02:39
of a fewvài atomsnguyên tử?
46
144000
2000
một vài nguyên tử?
02:41
And what
47
146000
2000
Và điều gì sẽ xảy ra
02:43
if we could get exquisitetinh tế controlđiều khiển
48
148000
3000
nếu chúng ta có thể kiểm soát được
02:46
over the essenceBản chất of energynăng lượng,
49
151000
2000
bản chất của năng lượng,
02:48
the electronđiện tử?
50
153000
3000
tức là hạt điện tử?
02:51
So I startedbắt đầu to go around the worldthế giới
51
156000
2000
Vậy là tôi bắt đầu đi khắp thế giới
02:53
findingPhát hiện the besttốt and brightestsáng scientistscác nhà khoa học
52
158000
2000
tìm kiếm những nhà khoa học xuất sắc nhất và tài năng nhất
02:55
I could at universitiestrường đại học
53
160000
2000
mà tôi có thể tìm ở các trường đại học
02:57
whose collectivetập thể discoverieskhám phá have the chancecơ hội
54
162000
2000
mà các khám phá tập thể của họ đã mang lại cơ hội
02:59
to take us there,
55
164000
2000
đưa chúng tôi đến những chân trời mới,
03:01
and we formedhình thành a companyCông ty to buildxây dựng
56
166000
2000
và chúng tôi đã lập một công ty
03:03
on theirhọ extraordinarybất thường ideasý tưởng.
57
168000
2000
để phát triển tiếp những ý tưởng phi thường của họ.
03:05
SixSáu and a halfmột nửa yearsnăm latermột lát sau,
58
170000
2000
Sáu năm rưỡi sau,
03:07
a hundredhàng trăm and eightyTám mươi researchersCác nhà nghiên cứu,
59
172000
2000
một trăm tám mươi nhà nghiên cứu,
03:09
they have some amazingkinh ngạc developmentssự phát triển
60
174000
2000
họ đã mang lại những tiến triển bất ngờ
03:11
in the labphòng thí nghiệm,
61
176000
2000
trong phòng thí nghiệm,
03:13
and I will showchỉ you threesố ba of those todayhôm nay,
62
178000
2000
và hôm nay tôi sẽ giới thiệu với các bạn ba trong số những phát minh này,
03:15
suchnhư là that we can stop burningđốt up our planethành tinh
63
180000
3000
những phát minh giúp chúng ta ngừng đốt rụi hành tinh của mình
03:18
and insteadthay thế,
64
183000
2000
và thay vào đó,
03:20
we can generatetạo ra all the energynăng lượng we need
65
185000
3000
chúng ta có thể tạo ra tất cả năng lượng mà mình cần
03:23
right where we are,
66
188000
2000
ở ngay nơi chúng ta đang ở,
03:25
cleanlySạch, safelymột cách an toàn, and cheaplyrẻ.
67
190000
3000
sạch, an toàn, và tiết kiệm.
03:28
Think of the spacekhông gian that we spendtiêu
68
193000
2000
Hãy nghĩ đến khoảng không gian
03:30
mostphần lớn of our time.
69
195000
2000
mà chúng ta dành nhiều thời gian nhất ở đó.
03:32
A tremendousto lớn amountsố lượng of energynăng lượng
70
197000
2000
Một lượng năng lượng khổng lồ
03:34
is comingđang đến at us from the sunmặt trời.
71
199000
2000
mà mặt trời mang lại cho chúng ta.
03:36
We like the lightánh sáng that comesđến into the roomphòng,
72
201000
2000
Chúng ta thích ánh sáng mặt trời chiếu vào phòng,
03:38
but in the middleở giữa of summermùa hè,
73
203000
2000
nhưng độ giữa hè,
03:40
all that heatnhiệt is comingđang đến into the roomphòng
74
205000
2000
tất cả sức nóng lại tràn vào căn phòng
03:42
that we're tryingcố gắng to keep coolmát mẻ.
75
207000
2000
mà chúng ta đang cố mọi cách để giữ mát.
03:44
In wintermùa đông, exactlychính xác the oppositeđối diện is happeningxảy ra.
76
209000
2000
Vào mùa đông, mọi thứ lại trái ngược hoàn toàn.
03:46
We're tryingcố gắng to heatnhiệt up
77
211000
1000
Chúng ta cố sưởi ấm
03:47
the spacekhông gian that we're in,
78
212000
2000
không gian mà chúng ta đang ở,
03:49
and all that is tryingcố gắng to get out throughxuyên qua the windowcửa sổ.
79
214000
2000
nhưng mọi hơi ấm đều thoát ra qua cửa sổ.
03:51
Wouldn'tSẽ không it be really great
80
216000
2000
Chẳng phải sẽ rất tuyệt
03:55
if the windowcửa sổ could flickflick back the heatnhiệt
81
220000
2000
nếu chiếc cửa sổ có thể đánh bật sức nóng này
03:57
into the roomphòng if we neededcần it
82
222000
2000
vào ngược lại trong phòng khi chúng ta cần được ấm
03:59
or flickflick it away before it cameđã đến in?
83
224000
2000
và đánh bật chúng ra ngoài trước khi chúng có thể nhảy vào trong?
04:01
One of the materialsnguyên vật liệu that can do this
84
226000
2000
Một trong những vật liệu có thể làm được điều này
04:03
is a remarkableđáng chú ý materialvật chất, carboncarbon,
85
228000
5000
là một vật liệu rất đặc biệt, đó là loại carbon
04:08
that has changedđã thay đổi its formhình thức in this incrediblyvô cùng beautifulđẹp reactionphản ứng
86
233000
3000
đã bị thay đổi trạng thái trong phản ứng tuyệt đẹp đến khó tin này.
04:11
where graphitethan chì is blastedbị nổ by a vaporbay hơi,
87
236000
4000
Trong thí nghiệm này, than chì sẽ được làm cho bốc hơi,
04:16
and when the vaporizedbốc hơi carboncarbon condensesngưng tụ,
88
241000
4000
và khi carbon bốc hơi ngưng tụ lại,
04:20
it condensesngưng tụ back into a differentkhác nhau formhình thức:
89
245000
3000
chúng ngưng tụ thành một dạng hoàn toàn khác:
04:23
chickenwirechickenwire rolledcán up.
90
248000
3000
dạng lưới bắt gà được cuộn lại,
04:26
But this chickenwirechickenwire carboncarbon,
91
251000
2000
Nhưng carbon dạng lưới bắt gà này,
04:28
calledgọi là a carboncarbon nanotubenanotube,
92
253000
2000
gọi là carbon dạng ống nano,
04:30
is a hundredhàng trăm thousandnghìn timeslần smallernhỏ hơn
93
255000
2000
nhỏ hơn gấp ngàn lần
04:32
than the widthchiều rộng of one of your hairslông.
94
257000
3000
so với chiều rộng sợi tóc của chúng ta,
04:35
It's a thousandnghìn timeslần
95
260000
2000
Nhưng nó lại có tính dẫn
04:37
more conductivedẫn điện than copperđồng.
96
262000
2000
tốt gấp ngàn lần so với đồng.
04:40
How is that possiblekhả thi?
97
265000
3000
Sao có thể như thế được?
04:45
One of the things about workingđang làm việc at the nanoscaleNano
98
270000
4000
Một trong những đặc điểm khi làm việc ở mức độ nano
04:49
is things look and acthành động very differentlykhác.
99
274000
3000
đó là mọi thứ đều có bề ngoài và cách thức hoạt động khác so với bình thường.
04:52
You think of carboncarbon as blackđen.
100
277000
3000
Bạn nghĩ carbon màu đen.
04:58
CarbonCarbon at the nanoscaleNano
101
283000
3000
Carbon ở kích cỡ nano
05:01
is actuallythực ra transparenttrong suốt
102
286000
3000
thực ra lại trong suốt
05:04
and flexiblelinh hoạt.
103
289000
3000
và dẻo.
05:09
And when it's in this formhình thức,
104
294000
2000
Và khi nó ở thể này,
05:11
if I combinephối hợp it with a polymerpolymer
105
296000
3000
nếu tôi kết hợp nó với polyme
05:14
and affixphụ tố it to your windowcửa sổ
106
299000
3000
và gắn nó vào cửa sổ của bạn
05:17
when it's in its coloredcó màu statetiểu bang,
107
302000
3000
khi nó ở trạng thái có màu,
05:20
it will reflectphản chiếu away all heatnhiệt and lightánh sáng,
108
305000
3000
nó sẽ đánh bật mọi sức nóng và ánh sáng ra ngoài,
05:23
and when it's in its bleachedtẩy trắng statetiểu bang
109
308000
2000
và khi nó ở trạng thái không có màu
05:25
it will let all the lightánh sáng and heatnhiệt throughxuyên qua
110
310000
3000
nó sẽ cho phép mọi ánh sáng và sức nóng đi xuyên qua
05:28
and any combinationsự phối hợp in betweengiữa.
111
313000
3000
và bất kỳ sự kết hợp nào ở giữa hai trạng thái đó,
05:31
To changethay đổi its statetiểu bang, by the way,
112
316000
3000
Và để thay đổi trạng thái của nó,
05:34
takes two voltsvolt from a millisecondmillisecond pulsexung.
113
319000
3000
chỉ cần 2 vôn từ một xung điện mili giây.
05:37
And onceMột lần you've changedđã thay đổi its statetiểu bang, it staysở lại there
114
322000
3000
Và một khi bạn thay đổi trạng thái của nó, nó sẽ ở yên đó
05:40
untilcho đến you changethay đổi its statetiểu bang again.
115
325000
3000
cho đến khi bạn đổi lần nữa.
05:43
As we were workingđang làm việc on this incredibleđáng kinh ngạc
116
328000
2000
Trong lúc chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu
05:45
discoverykhám phá at UniversityTrường đại học of FloridaFlorida,
117
330000
2000
khó tin này ở Đại học Florida,
05:47
we were told to go down the corridorhành lang
118
332000
3000
chúng tôi được mời đi dọc xuống hành lang
05:50
to visitchuyến thăm anotherkhác scientistnhà khoa học,
119
335000
2000
để gặp một nhà khoa học khác,
05:52
and he was workingđang làm việc
120
337000
2000
và ông ấy đang nghiên cứu
05:54
on a prettyđẹp incredibleđáng kinh ngạc thing.
121
339000
2000
một thứ khá là kinh ngạc khác.
05:56
ImagineHãy tưởng tượng
122
341000
2000
Thử tưởng tượng
05:58
if we didn't have to relydựa
123
343000
2000
nếu chúng ta không phải phụ thuộc vào
06:00
on artificialnhân tạo lightingthắp sáng to get around at night.
124
345000
4000
ánh sáng nhân tạo để đi trong đêm.
06:06
We'dChúng tôi sẽ have to see at night, right?
125
351000
4000
Chúng ta cần nhìn mọi vật vào ban đêm, đúng không?
06:12
This letshãy you do it.
126
357000
2000
Thứ này sẽ giúp bạn làm được điều đó.
06:14
It's a nanomaterialnanomaterial, two nanomaterialsvật liệu nano,
127
359000
3000
Đó là một vật liệu nano, hai vật liệu nano,
06:17
a detectorMáy dò and an imagerman hinh.
128
362000
3000
một máy dò và một máy hình.
06:20
The totaltoàn bộ widthchiều rộng of it
129
365000
2000
Tổng chiều rộng của nó
06:22
is 600 timeslần smallernhỏ hơn
130
367000
2000
nhỏ hơn gấp 600 lần
06:24
than the widthchiều rộng of a decimalthập phân placeđịa điểm.
131
369000
3000
chiều rộng của một vị trí thập phân.
06:27
And it takes all the infraredhồng ngoại availablecó sẵn at night,
132
372000
4000
Và nó thu mọi tia hồng ngoại trong đêm,
06:31
convertschuyển đổi it into an electronđiện tử
133
376000
3000
chuyển chúng vào một hạt điện tử
06:34
in the spacekhông gian of two smallnhỏ bé filmsphim,
134
379000
3000
nằm giữa hai tấm phim nhỏ,
06:37
and is enablingcho phép you to playchơi an imagehình ảnh
135
382000
3000
và tạo ra một hình ảnh
06:40
which you can see throughxuyên qua.
136
385000
3000
mà bạn có thể nhìn thấu được.
06:47
I'm going to showchỉ to TEDstersTEDsters,
137
392000
3000
Lần đầu tiên tôi sẽ cho các thành viên của TED xem,
06:50
the first time, this operatingđiều hành.
138
395000
2000
nó hoạt động ra sao.
06:52
FirstlyThứ nhất I'm going to showchỉ you
139
397000
2000
Trước tiên tôi sẽ cho bạn thấy
06:54
the transparencyminh bạch.
140
399000
3000
nó trong suốt như thế này.
06:57
TransparencyMinh bạch is keyChìa khóa.
141
402000
4000
Tính trong suốt chính là chìa khóa.
07:01
It's a filmphim ảnh that you can look throughxuyên qua.
142
406000
3000
Đây là một tấm phim mà bạn có thể nhìn xuyên qua được.
07:04
And then I'm going to turnxoay the lightsđèn out.
143
409000
3000
Và rồi tôi sẽ tắt đèn.
07:07
And you can see, off a tinynhỏ bé filmphim ảnh,
144
412000
3000
Và bạn có thể thấy, thông qua một tấm phim bé xíu,
07:10
incredibleđáng kinh ngạc claritytrong trẻo.
145
415000
4000
sắc nét đến khó tin.
07:14
As we were workingđang làm việc on this, it dawnedảm đạm on us:
146
419000
4000
Trong lúc đang nghiên cứu vấn đề này, một ý nghĩa chợt lóe lên:
07:18
this is takinglấy infraredhồng ngoại radiationsự bức xạ, wavelengthsbước sóng,
147
423000
4000
vật này có thể tiếp nhận bức xạ hồng ngoại, các bước sóng,
07:22
and convertingchuyển đổi it into electronsđiện tử.
148
427000
3000
và biến đổi chúng thành các điện tử.
07:25
What if we combinedkết hợp it
149
430000
6000
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta kết hợp nó
07:31
with this?
150
436000
3000
với cái này?
07:34
SuddenlyĐột nhiên you've convertedchuyển đổi energynăng lượng
151
439000
3000
Đột nhiên bạn đã chuyển hóa năng lượng
07:37
into an electronđiện tử on a plasticnhựa surfacebề mặt
152
442000
4000
vào trong một điện tử đặt trên một bề mặt chất dẻo
07:41
that you can stickgậy on your windowcửa sổ.
153
446000
3000
mà bạn có thể dán lên cửa sổ nhà mình.
07:44
But because it's flexiblelinh hoạt,
154
449000
2000
Nhưng bởi vì nó dẻo,
07:46
it can be on any surfacebề mặt whatsoeverbất cứ điều gì.
155
451000
4000
chúng ta có thể dán nó lên bất kỳ bề mặt nào.
07:50
The powerquyền lực plantthực vật of tomorrowNgày mai
156
455000
3000
Nhà máy điện trong tương lai
07:53
is no powerquyền lực plantthực vật.
157
458000
7000
là không có nhà máy điện nào cả.
08:00
We talkednói chuyện about generatingtạo ra and usingsử dụng.
158
465000
3000
Chúng tôi đã nói về việc tạo ra và sử dụng.
08:03
We want to talk about storinglưu giữ energynăng lượng,
159
468000
2000
Bây giờ chúng tôi muốn nói đến việc dự trữ năng lượng,
08:05
and unfortunatelykhông may
160
470000
2000
và không may là
08:07
the besttốt thing we'vechúng tôi đã got going
161
472000
2000
thứ hay ho nhất mà chúng tôi có thể nghiên cứu được
08:09
is something that was developedđã phát triển in FrancePháp
162
474000
2000
là một thứ đã được phát triển ở Pháp
08:11
a hundredhàng trăm and fiftynăm mươi yearsnăm agotrước,
163
476000
2000
150 năm trước,
08:13
the leadchì acidaxit batteryắc quy.
164
478000
2000
pin axit chì.
08:15
In termsđiều kiện of dollarsUSD permỗi what's storedlưu trữ,
165
480000
2000
Nếu xét trên góc độ chi phí,
08:17
it's simplyđơn giản the besttốt.
166
482000
2000
đơn giản thứ này là giải pháp tốt nhất.
08:19
KnowingHiểu biết that we're not going to put fiftynăm mươi of
167
484000
2000
Chúng tôi hiểu rằng chúng ta sẽ không chứa đến 50 cục pin này
08:21
these in our basementstầng hầm to storecửa hàng our powerquyền lực,
168
486000
2000
dưới tầng hầm nhà mình để trữ năng lượng,
08:23
we wentđã đi to a groupnhóm at UniversityTrường đại học of TexasTexas at DallasDallas,
169
488000
2000
vì thế chúng tôi tìm đến một nhóm nghiên cứu tại Đại học Texas ở Dallas,
08:25
and we gaveđưa ra them this diagrambiểu đồ.
170
490000
2000
và chúng tôi đưa họ xem biểu đồ này.
08:27
It was in actuallythực ra a dinerquán ăn
171
492000
2000
Thật ra đó là một bữa ăn tối
08:29
outsideở ngoài of DallasDallas/FortFort WorthGiá trị AirportSân bay.
172
494000
2000
bên ngoài sân bay Dallas/Fort Worth
08:31
We said, "Could you buildxây dựng this?"
173
496000
2000
Chúng tôi nói, "Các anh làm cái này được không?"
08:33
And these scientistscác nhà khoa học,
174
498000
2000
Và những nhà khoa học này,
08:35
insteadthay thế of laughingcười at us, said, "Yeah."
175
500000
2000
thay vì cười vào mặt chúng tôi, đã nói rằng, "Được chứ."
08:37
And what they builtđược xây dựng was eBoxeBox.
176
502000
3000
Và thứ mà họ làm ra chính là eBox.
08:40
EBoxEBox is testingthử nghiệm newMới nanomaterialsvật liệu nano
177
505000
2000
EBox thử nghiệm các vật liệu nano mới
08:42
to parkcông viên an electronđiện tử on the outsideở ngoài,
178
507000
3000
để có thể giữ một điện tử ở bề mặt bên ngoài,
08:45
holdgiữ it untilcho đến you need it,
179
510000
3000
giữ nó ở yên đó cho đến khi nào bạn cần dùng,
08:48
and then be ablecó thể to releasegiải phóng it and passvượt qua it off.
180
513000
3000
và sau đó có thể giải phóng và chuyển nó đi.
08:51
BeingĐang ablecó thể to do that meanscó nghĩa
181
516000
4000
Làm được điều đó có nghĩa là
08:55
that I can generatetạo ra energynăng lượng
182
520000
3000
tôi có thể tạo ra năng lượng
08:58
cleanlySạch, efficientlycó hiệu quả and cheaplyrẻ
183
523000
3000
sạch, hiệu quả và tiết kiệm
09:01
right where I am.
184
526000
2000
ngay tại nơi tôi đang đứng.
09:03
It's my energynăng lượng.
185
528000
3000
Đó là năng lượng của tôi.
09:06
And if I don't need it, I can convertđổi it
186
531000
2000
Và nếu tôi không cần dùng, tôi có thể chuyển hóa nó
09:08
back up on the windowcửa sổ
187
533000
2000
ngược lại lên cửa sổ
09:10
to energynăng lượng, lightánh sáng, and beamchùm it,
188
535000
2000
thành năng lượng, ánh sáng, phát nó đi,
09:12
linehàng of siteđịa điểm, to your placeđịa điểm.
189
537000
3000
thẳng đến chỗ bạn.
09:15
And for that I do not need
190
540000
3000
Và vì vậy tôi không cần đến
09:18
an electricđiện gridlưới betweengiữa us.
191
543000
3000
một lưới điện nào giữa chúng ta.
09:21
The gridlưới of tomorrowNgày mai is no gridlưới,
192
546000
4000
Lưới điện tương lai sẽ là không có lưới điện nào cả,
09:25
and energynăng lượng, cleandọn dẹp efficienthiệu quả energynăng lượng,
193
550000
4000
và năng lượng, thứ năng lượng sạch và hiệu quả,
09:29
will one day be freemiễn phí.
194
554000
3000
một ngày nào đó sẽ được giải phóng.
09:36
If you do this, you get the last puzzlecâu đố piececái,
195
561000
4000
Nếu bạn làm điều này, bạn sẽ có được mảnh ghép cuối cùng,
09:40
which is waterNước.
196
565000
3000
đó chính là nước.
09:46
EachMỗi of us, everymỗi day,
197
571000
5000
Mỗi người chúng ta, mỗi ngày,
09:51
need just eighttám glasseskính of this,
198
576000
5000
chỉ cần 8 cốc thứ này,
09:56
because we're humanNhân loại.
199
581000
3000
vì chúng ta là con người.
09:59
When we runchạy out of waterNước,
200
584000
2000
Khi chúng ta thiếu nước,
10:01
as we are in some partscác bộ phận of the worldthế giới
201
586000
2000
như đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới
10:03
and soonSớm to be in other partscác bộ phận of the worldthế giới,
202
588000
2000
và sớm thôi điều đó sẽ xảy ra ở những nơi khác nữa,
10:05
we're going to have to get this from the seabiển,
203
590000
3000
khi đó chúng ta sẽ phải lấy thứ này từ biển
10:08
and that's going to requireyêu cầu us to buildxây dựng desalinationkhử muối plantscây.
204
593000
3000
và điều đó đòi hỏi chúng ta phải xây các nhà máy khử muối.
10:11
19 trillionnghìn tỉ dollarsUSD is what we're going to have to spendtiêu.
205
596000
3000
19 ngàn tỷ đô la chính là cái giá chúng ta phải trả.
10:14
These alsocũng thế requireyêu cầu tremendousto lớn amountslượng of energynăng lượng.
206
599000
2000
Những nhà máy này lại cần một nguồn năng lượng khổng lồ.
10:16
In factthực tế, it's going to requireyêu cầu twicehai lần the world'scủa thế giới
207
601000
2000
Trên thực tế, nó sẽ cần gấp hai lần
10:18
supplycung cấp of oildầu to runchạy the pumpsmáy bơm
208
603000
2000
nguồn dầu của thế giới để chạy các máy bơm
10:20
to generatetạo ra the waterNước.
209
605000
3000
để tạo ra nước.
10:23
We're simplyđơn giản not going to do that.
210
608000
2000
Chúng ta chỉ đơn giản là sẽ không làm như vậy.
10:25
But in a worldthế giới where energynăng lượng is freedgiải phóng
211
610000
2000
Nhưng trong một thế giới mà năng lượng được giải phóng
10:27
and transmittabletransmittable
212
612000
2000
và có thể chuyển đi được
10:29
easilydễ dàng and cheaplyrẻ, we can take any waterNước
213
614000
2000
một cách dễ dàng và tiết kiệm, chúng ta có thể lấy được nước
10:31
whereverở đâu we are
214
616000
2000
ở bất kỳ nơi đâu
10:33
and turnxoay it into whateverbất cứ điều gì we need.
215
618000
4000
và chuyển nó thành bất kỳ thứ gì chúng ta cần.
10:37
I'm gladvui vẻ to be workingđang làm việc with
216
622000
2000
Tôi rất hân hạnh được làm việc với
10:39
incrediblyvô cùng brilliantrực rỡ and kindloại scientistscác nhà khoa học,
217
624000
2000
những nhà khoa học tài giỏi phi phàm và tốt bụng,
10:41
no kinderKinder than
218
626000
2000
họ không tốt bụng hơn
10:43
manynhiều of the people in the worldthế giới,
219
628000
2000
nhiều người trên thế giới này
10:45
but they have a magicma thuật look at the worldthế giới.
220
630000
3000
nhưng họ có một cái nhìn kỳ diệu đối với thế giới.
10:48
And I'm gladvui vẻ to see theirhọ discoverieskhám phá
221
633000
2000
Và tôi rất mừng khi chứng kiến những phát minh của họ
10:50
comingđang đến out of the labphòng thí nghiệm and into the worldthế giới.
222
635000
3000
bước ra khỏi phòng thí nghiệm và ứng dụng vào đời sống.
10:53
It's been a long time in comingđang đến for me.
223
638000
4000
Với tôi thì mọi chuyện bắt đầu từ trước đây rất lâu.
10:57
18 yearsnăm agotrước,
224
642000
3000
Cách đây 18 năm,
11:00
I saw a photographảnh chụp in the papergiấy.
225
645000
4000
tôi nhìn thấy một tấm ảnh trên báo.
11:04
It was takenLấy by KevinKevin CarterCarter
226
649000
2000
Được chụp bởi Kevin Carter
11:06
who wentđã đi to the SudanSudan
227
651000
2000
người đã đến Sudan
11:08
to documenttài liệu theirhọ faminenạn đói there.
228
653000
2000
để làm phim tài liệu về nạn đói ở đó.
11:10
I've carriedmang this photographảnh chụp with me
229
655000
2000
Tôi đã mang tấm ảnh này bên mình
11:12
everymỗi day sincekể từ then.
230
657000
2000
hằng ngày kể từ khi đó.
11:17
It's a picturehình ảnh of a little girlcon gái dyingchết of thirstkhát.
231
662000
5000
Đó là tấm hình chụp một bé gái đang chết dần vì khát.
11:27
By any standardTiêu chuẩn this is wrongsai rồi.
232
672000
5000
Điều này thật tệ hại, theo bất kỳ chuẩn mực nào.
11:32
It's just wrongsai rồi.
233
677000
3000
Không gì khác ngoài sự tệ hại.
11:38
We can do better than this.
234
683000
3000
Chúng ta có thể làm tốt hơn thế này.
11:41
We should do better than this.
235
686000
3000
Chúng ta nên làm tốt hơn thế này.
11:44
And wheneverbất cứ khi nào I go roundtròn
236
689000
2000
Và bất kỳ khi nào tôi đi quanh
11:46
to somebodycó ai who saysnói,
237
691000
2000
và gặp ai đó nói với tôi rằng,
11:48
"You know what, you're workingđang làm việc on something that's too difficultkhó khăn.
238
693000
2000
"Anh biết gì không, anh đang làm một điều quá khó.
11:50
It'llNó sẽ never happenxảy ra. You don't have enoughđủ moneytiền bạc.
239
695000
3000
Anh không làm được đâu. Anh không có đủ tiền.
11:53
You don't have enoughđủ time.
240
698000
3000
Anh không có đủ thời gian.
11:56
There's something much more interestinghấp dẫn around the cornergóc,"
241
701000
3000
Quanh đây còn nhiều thứ thú vị hơn nhiều,"
11:59
I say, "Try sayingnói that to her."
242
704000
2000
Tôi bảo, "Thử đi mà nói điều đó với con bé xem."
12:01
That's what I say in my mindlí trí. And I just say
243
706000
2000
Tôi thầm bảo như vậy đấy. Và tôi chỉ nói với anh ta
12:03
"thank you," and I go on to the nextkế tiếp one.
244
708000
3000
"cám ơn," và bỏ đi nói chuyện với người khác.
12:06
This is why we have to solvegiải quyết our problemscác vấn đề,
245
711000
3000
Đây là lý do tại sao chúng ta phải giải quyết những vấn đề của mình
12:09
and I know the answercâu trả lời as to how
246
714000
5000
và tôi biết câu trả lời chính là
12:14
is to be ablecó thể to get exquisitetinh tế controlđiều khiển
247
719000
4000
làm sao để kiểm soát được
12:18
over a buildingTòa nhà blockkhối of naturethiên nhiên,
248
723000
3000
một khối kiến trúc của tạo hóa,
12:21
the stuffđồ đạc of life:
249
726000
2000
thứ chất liệu tạo nên cuộc sống:
12:23
the simpleđơn giản electronđiện tử.
250
728000
2000
đó đơn giản là những hạt điện tử.
12:25
Thank you.
251
730000
2000
Cám ơn các bạn đã lắng nghe.
12:27
(ApplauseVỗ tay)
252
732000
12000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Nguyen Dang Thanh
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Justin Hall-Tipping - Science entrepreneur
Justin Hall-Tipping works on nano-energy startups -- mastering the electron to create power.

Why you should listen

Some of our most serious planetary worries revolve around energy and power -- controlling it, paying for it, and the consequences of burning it. Justin Hall-Tipping had an epiphany about energy after seeing footage of a chunk of ice the size of his home state (Connecticut) falling off Antarctica into the ocean, and decided to focus on science to find new forms of energy. A longtime investor, he formed Nanoholdings  to work closely with universities and labs who are studying new forms of nano-scale energy in the four sectors of the energy economy: generation, transmission, storage and conservation.

Nanotech as a field is still very young (the National Science Foundation says it's "at a level of development similar to that of computer technology in the 1950s") and nano-energy in particular holds tremendous promise.

He says: "For the first time in human history, we actually have the ability to pick up an atom and place it the way we want. Some very powerful things can happen when you can do that."

More profile about the speaker
Justin Hall-Tipping | Speaker | TED.com