ABOUT THE SPEAKER
Greg Gage - Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards.

Why you should listen

As half of Backyard Brains, neuroscientist and engineer Greg Gage builds the SpikerBox -- a small rig that helps kids understand the electrical impulses that control the nervous system. He's passionate about helping students understand (viscerally) how our brains and our neurons work, because, as he said onstage at TED2012, we still know very little about how the brain works -- and we need to start inspiring kids early to want to know more.

Before becoming a neuroscientist, Gage worked as an electrical engineer making touchscreens. As he told the Huffington Post: "Scientific equipment in general is pretty expensive, but it's silly because before [getting my PhD in neuroscience] I was an electrical engineer, and you could see that you could make it yourself. So we started as a way to have fun, to show off to our colleagues, but we were also going into classrooms around that time and we thought, wouldn't it be cool if you could bring these gadgets with us so the stuff we were doing in advanced Ph.D. programs in neuroscience, you could also do in fifth grade?" His latest pieces of gear: the Roboroach, a cockroach fitted with an electric backpack that makes it turn on command, and BYB SmartScope, a smartphone-powered microscope.

More profile about the speaker
Greg Gage | Speaker | TED.com
TED-Ed

Greg Gage: The cockroach beatbox

Filmed:
831,513 views

By dissecting a cockroach ... yes, live on stage ... TED Fellow and neuroscientist Greg Gage shows how brains receive and deliver electric impulses -- and how legs can respond. This talk comes from the TED-Ed project.
- Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
When you think about the brainóc,
0
13952
1859
Khi bạn nghĩ về bộ não,
00:15
it's difficultkhó khăn to understandhiểu không,
1
15835
1794
thật khó khăn để hiểu được,
00:17
because if I were to askhỏi you right now,
how does the hearttim work,
2
17653
3238
bời vì nếu tôi hỏi bạn ngay bây giờ,
tim hoạt động như thế nào,
00:20
you would instantlyngay lập tức tell me it's a pumpmáy bơm.
3
20915
2142
bạn sẽ ngay lập tức trả lời rằng: máy bơm
00:23
It pumpsmáy bơm bloodmáu.
4
23081
1418
Nó bơm máu.
00:24
If I were to askhỏi about your lungsphổi,
5
24523
1676
Nếu tôi hỏi bạn về phổi,
00:26
you would say it exchangestrao đổi
oxygenôxy for carboncarbon dioxidedioxide.
6
26223
2576
bạn sẽ nói nó trao đổi khí Oxy
từ khí CO2.
00:28
That's easydễ dàng.
7
28823
1014
Thật là dễ dàng.
00:29
If I were to askhỏi you how the brainóc workscông trinh,
it's hardcứng to understandhiểu không
8
29861
3065
Nếu tôi hỏi não hoạt động như thế nào,
khó để có thể hiểu được
00:32
because you can't just look
at a brainóc and understandhiểu không what it is.
9
32950
3053
bởi vì bạn không thể chỉ nhìn vào
một bộ não và hiểu đó là gì.
00:36
It's not a mechanicalcơ khí objectvật,
not a pumpmáy bơm, not an airbagtúi khí.
10
36027
2804
Nó không phải là một dụng cụ cơ khí,
máy bơm, hay là túi khí
00:38
It's just like, if you heldđược tổ chức it
in your handtay when it was deadđã chết,
11
38855
2863
Nó giống như, nếu bạn giữ nó
trong lòng bàn tay khi nó chết,
00:41
it's just a piececái of fatmập.
12
41742
1205
chỉ một mẩu của chất béo.
00:43
To understandhiểu không how the brainóc workscông trinh,
you have to go insidephía trong a livingsống brainóc.
13
43885
3389
Để hiểu não hoạt động thế nào,
bạn phải đi vào bên trong một bộ não sống
00:47
Because the brain'sbộ não not mechanicalcơ khí,
the brainóc is electricalđiện and it's chemicalhóa chất.
14
47298
3678
bỏi vì não không thuộc cơ khí ,
nó là điện tử, là hóa học.
00:51
Your brainóc is madethực hiện out of
100 billiontỷ cellstế bào, calledgọi là neuronstế bào thần kinh.
15
51000
2813
não của bạn chưa hơn 100 tỷ tế bào,
được gọi là nơ-ron.
00:53
And these neuronstế bào thần kinh communicategiao tiếp
with eachmỗi other with electricityđiện.
16
53837
3877
và những nơ-ron này tiếp xúc nhau
bằng dòng điện.
00:57
And we're going to eavesdropnghe lén
in on a conversationcuộc hội thoại betweengiữa two cellstế bào,
17
57738
3238
và chúng ta sẽ nghe trộm
cuộc trò chuyện giữa hai tế bào,
01:01
and we're going to listen
to something calledgọi là a spikemũi nhọn.
18
61000
2858
và ta lắng nghe xem
cái gì được gọi là dao động đỉnh điểm.
01:03
But we're not going to recordghi lại my brainóc
or your brainóc or your teachers'giáo viên brainsnão,
19
63882
3893
Nhưng ta sẽ không ghi chép não bạn
hoặc não tôi hay là não giáo viên bạn,
01:07
we're going to use our good
friendngười bạn the cockroachgián.
20
67799
2295
chúng ta sẽ sử dụng người bạn gián
tốt tính này.
01:10
Not just because I think they're coolmát mẻ,
21
70118
1858
Không phải chỉ vì tôi nghĩ chúng ngầu,
01:12
but because they have brainsnão
very similargiống to ourscủa chúng tôi.
22
72000
2378
mà còn vì chúng có bộ não
tương tự giống chúng ta.
01:14
So if you learnhọc hỏi a little bitbit
about how theirhọ brainsnão work,
23
74402
2668
Nên nếu học được chút gì đó
về não chúng làm việc thế nào
01:17
we're going to learnhọc hỏi a lot
about how our brainsnão work.
24
77094
2478
ta sẽ học được nhiều về não chúng ta
hoạt động ra sao
01:19
I'm going to put them
in some iceNước đá waterNước here
25
79596
2079
Tôi sẽ để chúng vào nước đá
01:22
And then --
26
82612
1073
và sau đó ...
01:24
AudienceKhán giả: EwEW!
GregGreg GabeGabe: Yeah ...
27
84214
2405
Khán giả: Eo...
Greg Gabe: Yeah...
01:26
Right now they're becomingtrở thành anesthetizedanesthetized.
28
86643
1976
Ngay bây giờ chúng sẽ bị gây mê.
01:28
Because they're coldlạnh bloodedmáu,
they becometrở nên the temperaturenhiệt độ of the waterNước
29
88643
3302
Vì chúng là động vật máu lạnh,
nhiệt độ của chúng sẽ giống của nước
01:31
and they can't controlđiều khiển it
so they just basicallyvề cơ bản "chillaxChillax," right?
30
91969
3126
chúng không thể kiểm soát nên
đơn giản là thư giãn, đúng không?
01:35
They're not going to feel anything,
31
95119
1857
Chúng sẽ không cảm thấy gì cả,
01:37
which mayTháng Năm tell you a little
about what we're going to do,
32
97000
2775
nào cho bạn một chút về việc
chúng ta đang làm gì,
01:39
a scientificthuộc về khoa học experimentthí nghiệm
to understandhiểu không the brainóc.
33
99799
2630
một thí nghiệm khoa học để hiểu về bộ não.
01:42
So ...
34
102453
1021
vậy ...
01:44
This is the legchân of a cockroachgián.
35
104466
1510
Đây là chân của con gián.
01:46
And a cockroachgián
has all these beautifulđẹp hairslông
36
106000
2143
và con gián có tất cả
những sợi tóc xinh đẹp này
01:48
and prickliespricklies all over it.
37
108167
1809
và đầy gai xung quanh nó.
01:50
UnderneathBên dưới eachmỗi one of those is a celltế bào,
38
110000
2976
Bên dưới mỗi cái là một tế bào,
01:53
and this cell'scủa tế bào a neuronneuron
that is going to sendgửi informationthông tin
39
113000
2976
và nơ-ron của nó sẽ gửi thông tin
01:56
about windgió or vibrationrung động.
40
116000
1439
về cơn gió hoặc sự dao động.
01:57
If you ever try to catchbắt lấy a cockroachgián,
it's hardcứng because they can feel you comingđang đến
41
117463
3846
Để bắt được một con gián không hề dễ
bởi chúng có thể cảm nhận bạn đang đến.
Trước khi bạn tới được chỗ,
chúng đã chạy mất.
02:01
before you're even there,
they startkhởi đầu runningđang chạy.
42
121333
2159
Những tế bào này truyền thông tin tới não
02:03
These cellstế bào are zippingnén up
this informationthông tin up to the brainóc
43
123516
2769
sử dụng những sợi trục nhỏ
với tinh nhắn điện tử ở đó.
02:06
usingsử dụng those little axonssợi trục thần kinh
with electronicđiện tử messagestin nhắn in there.
44
126309
2783
02:09
We're going to recordghi lại
by stickingbám dính a pinghim right in there.
45
129116
2582
Chúng ta sẽ ghi lại bằng ghim
cái chốt ở đây.
02:11
We need to take off the legchân
of a cockroachgián --
46
131722
2647
Ta cần tách chân của con gián...
02:14
don't worrylo, they'llhọ sẽ growlớn lên back --
47
134393
1583
đừng lo, chúng sẽ không mọc lại..
02:16
then we're going to put two pinsPins in there.
48
136000
2317
sau đó ta sẽ đặt hai chốt ở đây.
02:18
These are metalkim loại pinsPins.
49
138341
1024
Đây là những chốt kim loại.
02:19
One will pickchọn up this electronicđiện tử messagethông điệp,
this electricđiện messagethông điệp is going by.
50
139389
3631
Tin nhắn điện tử này sẽ đi qua
và được tiếp nhận.
02:23
So, we're now going to do the surgeryphẫu thuật,
let's see if you guys can see this.
51
143044
3480
Bây giờ ta sẽ tiến hành thí nghiệm,
hãy xem nếu bạn dám.
02:28
Yeah, it's grossTổng ...
52
148635
1403
Vâng, nó tởm thật...
02:32
All right. So there we go.
53
152460
2420
Tốt rồi. Tiến hành thôi.
02:35
You guys can see his legchân right there.
54
155880
1793
Bạn có thể thấy chân của nó.
02:37
Now I'm going to take this legchân,
55
157697
1500
Giờ tôi sẽ mang cái chân này,
02:39
I'm going to put it in this inventionsự phát minh
that we cameđã đến up with
56
159221
2716
Tôi sẽ đặt nó vào phát mình này
để ta có thể tiến hành
được gọi là Hộp nhện
02:41
calledgọi là the SpikerboxSpikerbox --
57
161961
1118
02:43
and this replacesthay thế lots of expensiveđắt
equipmentTrang thiết bị in a researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm,
58
163103
3506
và nó thay thế nhiều thiết bị đắt tiền
trong phòng thí nghiệm,
02:46
so you guys can do this
in your ownsở hữu highcao schoolstrường học,
59
166633
3176
nên bạn có thể làm vậy
trong trường cấp 3 của mình
02:49
or in your ownsở hữu basementstầng hầm if it's me.
60
169833
2254
hoặc trong tầng hầm như tôi.
02:53
(AudienceKhán giả: LaughterTiếng cười)
61
173418
1333
(khán giả: tiếng cười)
02:55
So, there.
62
175552
1723
Rồi, đó.
02:59
Can you guys see that?
63
179973
1361
Bạn có thể thấy không?
03:01
AlrightĐược rồi, so I'm going to go aheadphía trước
and turnxoay this on.
64
181358
2752
Được rồi, giờ tôi sẽ bật nó lên.
03:06
I'm going to plugphích cắm it in.
65
186833
1143
Cắm ổ điện.
03:08
(TuningĐiều chỉnh soundâm thanh)
66
188000
1001
(âm thanh)
03:09
To me, this is the mostphần lớn beautifulđẹp
soundâm thanh in the worldthế giới.
67
189025
2563
Với tôi, đây là âm thanh
tuyệt nhất thế giới.
Đây là những gì não bạn đang làm.
03:11
This is what your brainóc
is doing right now.
68
191612
2008
Bạn có 100 tỷ tế bào tạo nên
những âm thanh như hạt mưa rơi.
03:13
You have 100 billiontỷ cellstế bào
makingchế tạo these raindrop-typekiểu giọt nước mưa noisestiếng ồn.
69
193644
2932
03:16
Let's take a look at what it looksnhìn like,
70
196600
1985
Hãy quan sát xem chúng như thế nào,
03:18
let's pullkéo it up on the iPadiPad screenmàn.
71
198609
1799
đưa chúng lên màn hình iPad.
Tôi đã cắm iPad vào đây.
03:20
I pluggedcắm my iPadiPad into here as well.
72
200432
1729
03:22
So remembernhớ lại we said
the axonAxon looksnhìn like a spikemũi nhọn.
73
202185
2244
Hãy nhớ ta đã nói sợi trục
giống như những đầu nhọn.
03:24
So we're going to take a look
74
204453
1417
Nên ta hãy để ý một chút
03:25
at what one of them
looksnhìn like in just a briefngắn gọn secondthứ hai.
75
205894
2642
một trong chúng nhìn như chỉ trong 1s.
Chúng ta sẽ gõ nhẹ ở đây,
03:28
We're going to tap here,
76
208560
1226
03:29
so we can sortsắp xếp of averageTrung bình cộng this guy.
77
209810
1705
để có thể phân tích anh chàng này.
03:31
So there we see it.
That's an actionhoạt động potentialtiềm năng.
78
211539
2437
Như chúng ta thấy.
Đó là thế hoạt động.
03:34
You've got 100 billiontỷ cellstế bào
in your brainóc doing this right now,
79
214000
3048
Bạn cần 100 tỷ tế bào trong não để
03:37
sendinggửi all this informationthông tin back
about what you're seeingthấy, hearingthính giác.
80
217072
3244
gửi tất cả thông tin
về việc bạn thấy gì, nghe gì.
03:40
We alsocũng thế said this is a celltế bào
81
220340
1301
Có thể nói đây là một tế bào
03:41
that's going to be takinglấy up informationthông tin
about vibrationsrung động in the windgió.
82
221665
3311
nhận lấy thông tin về
những dao động trong gió.
03:45
So what if we do an experimentthí nghiệm?
83
225000
1715
Chúng ta làm một thí nghiệm thì sao nhỉ?
03:46
We can actuallythực ra blowthổi on this
and hearNghe if we see a changethay đổi.
84
226739
2707
Ta sẽ thổi vào nó và nghe
nếu ta thấy có sự thay đổi.
03:49
Are you guys going to be readysẳn sàng?
85
229470
1482
Các bạn đã sẵn sàng chưa nào?
03:50
If I blowthổi on it you tell me
if you hearNghe anything.
86
230976
2295
Khi tôi thổi, cho tôi biết
bạn nghe thấy gì.
03:53
(BlowingThổi)
87
233295
1068
(tiếng thổi)
03:55
(SoundÂm thanh changesthay đổi)
88
235007
1476
(âm thanh thay đổi)
03:57
Let me just touchchạm this
with a little pencây bút here.
89
237000
2413
Để tôi lấy bút chạm vào nó.
03:59
(NoiseTiếng ồn)
90
239437
1149
(tiếng ồn)
04:02
That was the neuralthần kinh firingbắn ratetỷ lệ.
91
242761
1572
Đó là tốc bộ truyền dữ liệu.
04:04
That actuallythực ra tooklấy a while
in neurosciencethần kinh học to understandhiểu không this.
92
244357
2977
Thực ra cần chút kiến thức
khoa học thần kinh để hiểu điều này.
04:07
This is calledgọi là ratetỷ lệ codingmã hóa:
93
247358
1293
Đây gọi là tỷ lệ mã hóa:
04:08
the harderkhó hơn you pressnhấn on something,
the more spikesgai there are,
94
248675
2967
Càng tác động mạnh vào cái gì
sẽ càng nhiều dao động đỉnh điểm
04:11
and all that informationthông tin
is comingđang đến up to your brainóc.
95
251666
2431
Và tất cả các thông tin đó
sẽ đến não bạn.
04:14
That's how you perceivecảm nhận things.
96
254121
1482
Bạn hiểu điều đó như thế này.
04:15
So that's one way of doing
an experimentthí nghiệm with electricityđiện.
97
255627
2722
Một cách là làm thí nghiệm với điện.
04:18
The other way is that your brainóc is not
only takinglấy in electricalđiện impulsesxung,
98
258373
4521
Cách khác là do não bạn không chỉ
tiếp nhận dòng đẩy của điện
04:22
you're alsocũng thế sendinggửi out.
99
262918
1153
mà còn có thể gửi nó đi.
04:24
That's how you movedi chuyển your musclescơ bắp around.
100
264095
1949
Làm thể nào chuyển động cơ.
04:26
Let's see what happensxảy ra if I've pluggedcắm in
something that's electricđiện
101
266068
3160
Quan sát xem chuyện gì
xảy ra nếu tôi cắm điện
04:29
into the cockroachgián legchân here.
102
269252
1724
vào chân con gián
04:31
I'm going to take two pinsPins,
I'm going to plugphích cắm them ontotrên the cockroachgián.
103
271000
3744
Tôi sẽ lấy hai chốt điện này
cắm vào nó.
04:34
I'm going to take the other endkết thúc,
I'm going to plugphích cắm in into my iPodiPod.
104
274768
3492
Lấy đầu khác cắm vào
iPod của tôi.
04:38
It's my iPhoneiPhone actuallythực ra.
105
278284
1453
Mà thực ra là iPhone.
04:39
Do you guys know how your earbudsEarbuds
work in your earsđôi tai?
106
279761
3111
Bạn có biết tai nghe hoạt động
như thế nào trong tai bạn không?
04:42
You have a batteryắc quy
in your phoneđiện thoại, or iPodiPod, right?
107
282896
2307
Điện thoai hoặc iPod
của bạn có một bộ sạc?
04:45
It's sendinggửi electricalđiện currenthiện hành
into these magnetsNam châm in your earbudsEarbuds
108
285227
3103
Nó sẽ gửi tín hiệu tới nam châm ở tai nghe
04:48
which shakelắc back and forthra
and allowcho phép you to hearNghe things.
109
288354
2622
khiến chúng rung và bạn
có thể nghe được âm thanh
04:51
But that current'scủa hiện tại the sametương tự currencytiền tệ
that our brainóc usessử dụng,
110
291000
2976
Những tín hiệu đó giống như
trong não bạn sử dụng
04:54
so we can sendgửi that to our cockroachgián legchân
111
294000
1956
bạn có thể gửi chúng tới chân con gián
04:55
and hopefullyhy vọng if this workscông trinh,
112
295980
1335
và hy vọng sẽ có hiệu quả,
04:57
we can actuallythực ra see what happensxảy ra
when we playchơi musicÂm nhạc into the cockroachgián.
113
297339
3342
thực ra ta có thể thấy chuyện gì diễn ra
khi đưa âm nhạc tới lũ gián.
05:00
Let's take a look.
114
300705
1122
Hãy quan sát.
05:03
(MusicÂm nhạc beattiết tấu)
115
303523
2406
(giai điệu)
05:05
Can we turnxoay it up? There we go.
116
305953
1491
Bật lên được chưa?Tiến hành nào
05:07
(AudienceKhán giả reactsphản ứng and gaspsgasps)
117
307468
2508
(Khán giả trầm trồ)
05:10
GGGG: So what's happeningxảy ra?
118
310000
1730
GG: Vậy chuyện gì đang diễn ra?
05:11
AudienceKhán giả: WowWow!
119
311754
1246
Khán giả: Wow
05:13
(LaughterTiếng cười)
120
313024
1086
(Tiếng cười)
05:14
So you see what's movingdi chuyển.
It's movingdi chuyển on the bassBass.
121
314134
2842
Bạn thấy những gì đang diễn ra
nó chuyển động theo điệu nhạc
05:17
All those audiophilesđam mê âm out there,
122
317000
2168
Tất cả người yêu audio ở đây
05:19
if you have awesometuyệt vời, kickingđá carxe hơi stereosâm thanh stereo,
123
319192
2127
nếu bạn có dàn âm thanh
05:21
you know, the bassBass speakersdiễn giả
are the biggestlớn nhất speakersdiễn giả.
124
321343
2594
bạn biết rằng loa thùng là loa to nhất.
05:23
The biggestlớn nhất speakersdiễn giả
have the longestdài nhất wavessóng biển,
125
323961
2086
Loa to nhất có sóng âm thanh dài nhất,
05:26
which have the mostphần lớn currenthiện hành,
126
326071
1341
là thứ mang trong dòng điện,
05:27
and the currenthiện hành is what's causinggây ra
these things to movedi chuyển.
127
327436
2587
và dòng điện là thứ khiến
những vật này chuyển động.
05:30
So it's not just speakersdiễn giả
that are causinggây ra electricityđiện.
128
330047
3629
không chỉ loa tạo ra sóng điện từ
05:33
MicrophonesMicro alsocũng thế causenguyên nhân electricityđiện.
129
333700
1890
Mic-ro cũng gây ra sóng điện từ.
05:35
(BeatĐánh bại)
130
335614
1072
(Nhịp điệu)
05:36
So I'm going to go aheadphía trước and invitemời gọi
anotherkhác personngười out on the stagesân khấu here
131
336710
3673
Tôi đã mời một người khác
ngoài khán phòng này
05:40
to help me out with this.
132
340407
1208
để giúp tôi điều này.
05:41
So there we go.
133
341639
1124
Rồi hãy xem nào.
05:42
(BeatboxingBeatboxing)
134
342787
2119
(Beatboxing)
05:47
This is the first time this has ever
happenedđã xảy ra in the historylịch sử of mankindnhân loại.
135
347000
3429
Đây là lần đâu tiên chuyện này diễn ra
trong lịch sử loài người .
05:50
HumanCon người beatboxBeatbox to a cockroachgián legchân.
136
350453
2523
Beatbox đến với chân một con gián.
05:53
When you guys go back to your highcao schooltrường học,
think about neurosciencethần kinh học
137
353000
3474
Khi bạn trở lại trường,
hãy nghĩ về thần kinh học
05:56
and how you guys can beginbắt đầu
the neuro-revolutionthần kinh-cách mạng.
138
356498
2478
và làm sao có thể bắt đầu
cuộc cách mạng nơ-ron
05:59
Thank you very much. ByeTạm biệt byeTạm biệt.
139
359000
1701
Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.
06:00
(ApplauseVỗ tay)
140
360725
1000
(Vỗ tay)
Người dịch: Ichi
Nguồn: ted-ed.com
Translated by Ichi Ichi
Reviewed by Viet Ha Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Greg Gage - Neuroscientist
TED Fellow Greg Gage helps kids investigate the neuroscience in their own backyards.

Why you should listen

As half of Backyard Brains, neuroscientist and engineer Greg Gage builds the SpikerBox -- a small rig that helps kids understand the electrical impulses that control the nervous system. He's passionate about helping students understand (viscerally) how our brains and our neurons work, because, as he said onstage at TED2012, we still know very little about how the brain works -- and we need to start inspiring kids early to want to know more.

Before becoming a neuroscientist, Gage worked as an electrical engineer making touchscreens. As he told the Huffington Post: "Scientific equipment in general is pretty expensive, but it's silly because before [getting my PhD in neuroscience] I was an electrical engineer, and you could see that you could make it yourself. So we started as a way to have fun, to show off to our colleagues, but we were also going into classrooms around that time and we thought, wouldn't it be cool if you could bring these gadgets with us so the stuff we were doing in advanced Ph.D. programs in neuroscience, you could also do in fifth grade?" His latest pieces of gear: the Roboroach, a cockroach fitted with an electric backpack that makes it turn on command, and BYB SmartScope, a smartphone-powered microscope.

More profile about the speaker
Greg Gage | Speaker | TED.com