ABOUT THE SPEAKER
Garik Israelian - Astrophysicist
Garik Israelian's stargazing on the Canary Islands has led to high-profile discoveries about space's big disasters -- including the first evidence that supernova explosions make black holes.

Why you should listen

Garik Israelian studies the spectral signatures of stars and other bodies as an astrophysicist at the Gran Telescopio Canarias, home of the world's largest optical-infrared telescope mirror, part of the Institute of Astrophysics on the Canary Islands. He has published more than 150 articles on topics such as extra-solar planets and black hole binary systems, and his observational work --  poring over the spectral data that points to the composition of distant stars -- has led to the discovery of a lithium signature that suggests Sun-sized stars gobble up their planets.

In 1999, Israelian led a collaboration that found the first observational evidence that supernova explosions are responsible for the formation of black holes. He's on the verge of announcing more big news. (And he is one of the astronomers whom Brian May, the guitarist of Queen, credits with persuading him to finish his PhD after 30 years as a rock star.)

More profile about the speaker
Garik Israelian | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Garik Israelian: How spectroscopy could reveal alien life

Garik Israelian: Quang phổ có thể tiết lộ về sự sống ngoài hành tinh như thế nào

Filmed:
659,672 views

Garik Israelian là một nhà nghiên cứu quang phổ phát ra từ ngôi sao để tìm ra thứ khiến nó được tạo nên và nó có thể tạo nên gì. Đây là một góc nhìn hiếm hoi dễ tiếp cận với kỷ luật này, gần như tìm thấy một hành tinh có sự sống.
- Astrophysicist
Garik Israelian's stargazing on the Canary Islands has led to high-profile discoveries about space's big disasters -- including the first evidence that supernova explosions make black holes. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I have a very difficultkhó khăn taskbài tập.
0
0
3000
Tôi có một nhiệm vụ rất khó khăn
00:21
I'm a spectroscopistspectroscopist.
1
3000
3000
Tôi là một nhà quang phổ học
00:24
I have to talk about astronomythiên văn học withoutkhông có showinghiển thị you
2
6000
2000
vì thế tôi nói về thiên văn
không phải từ
00:26
any singleĐộc thân imagehình ảnh of nebulaetinh vân or galaxiesthiên hà, etcvv.
3
8000
4000
bất kì hình ảnh nào
của tinh vân hoặc thiên hà...
00:30
because my jobviệc làm is spectroscopyquang phổ.
4
12000
2000
bởi vì công việc của tôi là
về quang phổ
00:32
I never dealthỏa thuận with imageshình ảnh.
5
14000
3000
Tôi không bao giờ làm việc với hình ảnh
00:35
But I'll try to convincethuyết phục you
6
17000
2000
Nhưng tôi sẽ cố thuyết phục các bạn
00:37
that spectroscopyquang phổ is actuallythực ra something which can
7
19000
2000
rằng quang phổ học thật sự là thứ có thể
00:39
changethay đổi this worldthế giới.
8
21000
3000
thay đổi thế giới này.
00:42
SpectroscopyPhổ học can probablycó lẽ answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
9
24000
3000
Quang phổ học chắc chắn
trả lời được câu hỏi,
00:45
"Is there anybodybất kỳ ai out there?"
10
27000
2000
"Có ai ngoài kia không?"
00:47
Are we alonemột mình? SETISETI.
11
29000
2000
Hay chúng ta chỉ có một mình? Dự án SETI.
00:49
It's not very funvui vẻ to do spectroscopyquang phổ.
12
31000
3000
Làm việc với quang phổ không vui chút nào.
00:52
One of my colleaguesđồng nghiệp in BulgariaBulgaria,
13
34000
2000
Một người đồng nghiệp của tôi ở Bungari,
00:54
NevenaNevena MarkovaMarkova, spentđã bỏ ra about 20 yearsnăm
14
36000
2000
Nevena Markova, dành khoảng 20 năm
00:56
studyinghọc tập these profilesHồ sơ.
15
38000
3000
để nghiên cứu những số liệu này.
00:59
And she publishedđược phát hành 42 articlesbài viết
16
41000
2000
Và cô ấy đã công bố 42 bài báo khoa học
01:01
just dedicateddành riêng to the subjectmôn học.
17
43000
2000
chỉ riêng về đề tài này.
01:03
Can you imaginetưởng tượng? Day and night, thinkingSuy nghĩ,
18
45000
2000
Bạn có thể tưởng tượng không?
Ngày và đêm, suy nghĩ,
01:05
observingquan sát, the sametương tự starngôi sao for 20 yearsnăm
19
47000
3000
quan sát cùng 1 ngôi sao
tận 20 năm
01:08
is incredibleđáng kinh ngạc.
20
50000
2000
là một điều phi thường.
01:10
But we are crazykhùng. We do these things.
21
52000
2000
Đúng là chỉ có khùng mới làm điều đó.
01:12
(LaughterTiếng cười)
22
54000
2000
(cười)
01:14
And I'm not that farxa.
23
56000
2000
Và tôi chưa tới mức đó.
01:16
I spentđã bỏ ra about eighttám monthstháng workingđang làm việc on these profilesHồ sơ.
24
58000
3000
Tôi đã dành khoảng 8 tháng để làm việc
với đề tài này
01:19
Because I've noticednhận thấy
25
61000
2000
bởi vì tôi nhận thấy
01:21
a very smallnhỏ bé symmetryđối xứng
26
63000
2000
một sự đối xứng nhỏ
01:23
in the profileHồ sơ of one of the planethành tinh hostchủ nhà starssao.
27
65000
2000
ở số liệu của một trong các
ngôi sao chủ.
01:25
And I thought, well maybe there is Lithium-Lithium-6 in this starngôi sao,
28
67000
4000
Và tôi nghĩ rằng, có thể
có đồng vị Liti 6 ở trong ngôi sao này,
01:29
which is an indicationdấu hiệu that this starngôi sao
29
71000
2000
chứng tỏ rằng ngôi sao này
01:31
has swallowednuốt a planethành tinh.
30
73000
2000
đã nuốt chửng một hành tinh.
01:33
Because apparentlydường như you can't have this fragilemong manh isotopeđồng vị
31
75000
3000
Bạn phải biết là không thể có
đồng vị cực kỳ không bền này
01:36
of Lithium-Lithium-6 in the atmosphereskhí quyển of sun-likegiống như mặt trời starssao.
32
78000
4000
trong khí quyển của các ngôi sao
tương tự mặt trời.
01:40
But you have it in planetsnhững hành tinh and asteroidstiểu hành tinh.
33
82000
3000
Nhưng chúng được tìm thấy
trong các hành tinh và thiên thạch.
01:43
So if you engulfchìm đắm planethành tinh or largelớn numbercon số of asteroidstiểu hành tinh,
34
85000
6000
Vì vậy nếu nuốt chửng hành tinh
hay lượng lớn các thiên thạch,
01:49
you will have this Lithium-Lithium-6 isotopeđồng vị
35
91000
3000
ta sẽ thấy có đồng vị Liti 6 này
01:52
in the spectrumquang phổ of the starngôi sao.
36
94000
2000
trên quang phổ của ngôi sao.
01:54
So I investedđầu tư more than eighttám monthstháng
37
96000
4000
Vì thế tôi dành ra hơn 8 tháng
01:58
just studyinghọc tập the profileHồ sơ of this starngôi sao.
38
100000
2000
chỉ nghiên cứu dữ liệu của ngôi sao này.
02:00
And actuallythực ra it's amazingkinh ngạc,
39
102000
2000
Và rất thú vị là
02:02
because I got phoneđiện thoại callscuộc gọi from manynhiều reportersphóng viên askinghỏi,
40
104000
2000
tôi nhận được nhiều cuộc câu hỏi rằng
02:04
"Have you actuallythực ra seenđã xem the planethành tinh going into a starngôi sao?"
41
106000
3000
"Ông đã tận mắt nhìn thấy ngôi sao
nuốt chửng một hành tinh à?"
02:07
Because they thought that if you are havingđang có a telescopekính viễn vọng,
42
109000
4000
Bởi vì họ nghĩ rằng nếu như
bạn có kính viễn vọng thì
02:11
you are an astronomernhà thiên văn học so what you are doing
43
113000
2000
bạn là một nhà vũ trụ
nên công việc của bạn
02:13
is actuallythực ra looking in a telescopekính viễn vọng.
44
115000
2000
chỉ là nhìn vào kính viễn vọng.
02:15
And you mightcó thể have seenđã xem the planethành tinh going into a starngôi sao.
45
117000
4000
Vì vậy nên chắc chắn bạn
đã nhìn thấy ngôi sao nuốt một hành tinh.
02:19
And I was sayingnói, "No, excusetha me.
46
121000
2000
Và tôi nói rằng "Xin lỗi nhưng mà không,
02:21
What I see is this one."
47
123000
2000
Tất cả những gì tôi thấy là đây"
02:23
(LaughterTiếng cười)
48
125000
1000
(cười)
02:24
It's just incredibleđáng kinh ngạc. Because nobodykhông ai understoodhiểu really.
49
126000
3000
Nó rất là phi thường
bởi vì chả ai hiểu cả.
02:27
I betcá cược that there were very fewvài people
50
129000
2000
Tôi cá rằng có rất ít người dưới kia
02:29
who really understoodhiểu what I'm talkingđang nói about.
51
131000
3000
hiểu được vấn đề tôi đang nói.
02:32
Because this is the indicationdấu hiệu that the planethành tinh wentđã đi into the starngôi sao.
52
134000
4000
Bởi vì điều này chỉ ra rằng
một ngôi sao đang nuốt chửng một hành tinh
02:36
It's amazingkinh ngạc.
53
138000
3000
Nên thật tuyệt vời.
02:39
The powerquyền lực of spectroscopyquang phổ
54
141000
2000
Sức mạnh của quang phổ học
02:41
was actuallythực ra realizedthực hiện
55
143000
2000
được nhận ra
02:43
by PinkMàu hồng FloydFloyd alreadyđã in 1973.
56
145000
4000
bởi Pink Floyd từ 1973
02:47
(LaughterTiếng cười)
57
149000
1000
(cười)
02:48
Because they actuallythực ra said that
58
150000
3000
Bởi vì thật ra họ nói rằng
02:51
you can get any colormàu you like
59
153000
2000
bạn có thể có được bất kỳ màu nào bạn muốn
02:53
in a spectrumquang phổ.
60
155000
2000
trong một quang phố.
02:55
And all you need is time and moneytiền bạc
61
157000
2000
Những gì bạn cần là thời gian và tiền
02:57
to make your spectrographhoàn.
62
159000
2000
để làm máy quang phổ.
02:59
This is the numbercon số one highcao resolutionđộ phân giải,
63
161000
3000
Đây là máy
có độ phân giải cao
03:02
mostphần lớn precisetóm lược spectrographhoàn on this planethành tinh, calledgọi là HARPSHARPS,
64
164000
3000
và chính xác nhất của máy quang phổ
trên hành tinh này, HARPS
03:05
which is actuallythực ra used to detectphát hiện
65
167000
2000
dùng để phát hiện
03:07
extrasolarngoài hệ mặt trời planetsnhững hành tinh and soundâm thanh wavessóng biển
66
169000
2000
các hành tinh ngoài hệ mặt trời
và sóng âm
03:09
in the atmosphereskhí quyển of starssao.
67
171000
2000
âm thanh trong khí quyển của các ngôi sao
03:11
How we get spectraquang phổ?
68
173000
3000
Làm sao chúng ta thu được quang phổ?
03:14
I'm sure mostphần lớn of you know from schooltrường học physicsvật lý
69
176000
3000
Tôi chắc rằng hầu hết các bạn
đều học từ vật lý rằng
03:17
that it's basicallyvề cơ bản splittingchia tách a whitetrắng lightánh sáng
70
179000
4000
đó chỉ đơn thuần là sự
phân tán của ánh sáng trắng
03:21
into colorsmàu sắc.
71
183000
2000
thành các màu.
03:23
And if you have a liquidchất lỏng hotnóng bức masskhối lượng,
72
185000
3000
Một khối lượng dung dịch nóng
03:26
it will producesản xuất something which we call a continuousliên tiếp spectrumquang phổ.
73
188000
4000
sẽ sinh ra thứ mà chúng ta gọi là
quang phổ liên tục.
03:30
A hotnóng bức gaskhí đốt is producingsản xuất emissionkhí thải linesđường dây only,
74
192000
3000
Khí nóng chỉ phát tán một vạch quang phổ
03:33
no continuumliên tục.
75
195000
2000
không phải một dãy.
03:35
And if you placeđịa điểm a coolmát mẻ gaskhí đốt in fronttrước mặt of a
76
197000
4000
Và nếu làm lạnh khí trước một
03:39
hotnóng bức sourcenguồn,
77
201000
2000
nguồn nóng,
03:41
you will see certainchắc chắn patternsmẫu
78
203000
2000
ta sẽ thấy những vạch
03:43
which we call absorptionhấp thụ linesđường dây.
79
205000
2000
gọi là vạch hấp thụ.
03:45
Which is used actuallythực ra to identifynhận định chemicalhóa chất elementscác yếu tố
80
207000
3000
Dùng để xác định nguyên tố hóa học,
03:48
in a coolmát mẻ mattervấn đề,
81
210000
2000
trong vật chất lạnh,
03:50
which is absorbinghấp thụ exactlychính xác at those frequenciestần số.
82
212000
3000
vì các nguyên tố chỉ hấp thụ
duy nhất một bước sóng nhất định.
03:53
Now, what we can do with the spectraquang phổ?
83
215000
3000
Nào, giờ chúng ta có thể làm gì
với quang phổ?
03:56
We can actuallythực ra studyhọc line-of-sightline-of-sight velocitiesvận tốc
84
218000
3000
Ta có thể tìm hiểu
vận tốc di dời của các hành tinh
03:59
of cosmicvũ trụ objectscác đối tượng.
85
221000
2000
so với các vật chất vũ trụ khác
04:01
And we can alsocũng thế studyhọc chemicalhóa chất compositionthành phần
86
223000
3000
Và chúng ta cũng có thể tìm hiểu
về các hợp chất hóa học
04:04
and physicalvật lý parametersthông số of starssao,
87
226000
2000
và các thông số vật lý
của các ngôi sao,
04:06
galaxiesthiên hà, nebulaetinh vân.
88
228000
2000
thiên hà, tinh vân.
04:08
A starngôi sao is the mostphần lớn simpleđơn giản objectvật.
89
230000
2000
Sao là vật thể cơ bản nhất.
04:10
In the corecốt lõi, we have thermonuclearnhiệt hạch reactionsphản ứng going on,
90
232000
4000
Trong lõi các ngôi sao
xảy ra rất nhiều phản ứng nhiệt hạch
04:14
creatingtạo chemicalhóa chất elementscác yếu tố.
91
236000
2000
tạo nên các nguyên tố.
04:16
And we have a coolmát mẻ atmospherekhông khí.
92
238000
2000
Và có bầu khí quyển "mát mẻ".
04:18
It's coolmát mẻ for me.
93
240000
2000
Mát mẻ đối với tôi.
04:20
CoolMát mẻ in my termsđiều kiện is threesố ba or fourbốn or fivesố năm thousandnghìn degreesđộ.
94
242000
4000
Đối với tôi mát mẻ
nghĩa là khoảng 3, 4 hay 5 ngàn độ C
04:24
My colleaguesđồng nghiệp in infra-redtia hồng ngoại astronomythiên văn học
95
246000
2000
Người nghiên cứu thiên văn
bằng tia hồng ngoại
04:26
call minusdấu trừ 200 KelvinKelvin is coolmát mẻ for them.
96
248000
5000
gọi -200 độ K là mát mẻ.
04:31
But you know, everything is relativequan hệ.
97
253000
2000
Thế nên tất cả mọi thứ chỉ là tương đối.
04:33
So for me 5,000 degreesđộ is prettyđẹp coolmát mẻ.
98
255000
3000
Vì vậy đối với tôi 5000 độ là hơi mát mẻ.
04:36
(LaughterTiếng cười)
99
258000
1000
(cười)
04:37
This is the spectrumquang phổ of the SunSun --
100
259000
3000
Đây là dãy quang phổ của mặt trời
04:40
24,000 spectralquang phổ linesđường dây,
101
262000
3000
với 24000 vạch quang phổ,
04:43
and about 15 percentphần trăm of these linesđường dây is not yetchưa identifiedxác định.
102
265000
4000
và khoảng 15% số vạch này
chưa được nhận dạng
04:47
It is amazingkinh ngạc. So we are in the 21stst centurythế kỷ,
103
269000
3000
Nó thật tuyệt vời.
Vì chúng ta ở thế kỉ 21
04:50
and we still cannotkhông thể properlyđúng understandhiểu không
104
272000
2000
và vẫn chưa hiểu được chính xác
04:52
the spectrumquang phổ of the sunmặt trời.
105
274000
2000
về quang phổ của mặt trời
04:54
SometimesĐôi khi we have to dealthỏa thuận with
106
276000
2000
Đôi khi chúng ta vẫn còn phải
cố gắng với
04:56
just one tinynhỏ bé, weakYếu spectralquang phổ linehàng
107
278000
3000
một vạch rất nhỏ và yếu
04:59
to measuređo the compositionthành phần of that chemicalhóa chất elementthành phần in the atmospherekhông khí.
108
281000
4000
để đo thành phần của một nguyên tố hóa học
trong khí quyển.
05:03
For instanceví dụ, you see the spectralquang phổ linehàng of the goldvàng
109
285000
3000
Ví dụ như một vạch quang phổ của vàng
05:06
is the only spectralquang phổ linehàng in the spectrumquang phổ of the SunSun.
110
288000
3000
chỉ là một vạch nhỏ xíu
trong cả dãy quang phổ của mặt trời
05:09
And we use this weakYếu featuređặc tính
111
291000
2000
Và chúng ta dùng đặc điểm yếu ớt này
05:11
to measuređo the compositionthành phần
112
293000
2000
để đo thành phần của
05:13
of goldvàng in the atmospherekhông khí of the SunSun.
113
295000
3000
vàng trong khí quyển của mặt trời
05:16
And now this is a work in progresstiến độ.
114
298000
3000
Và công việc này đang được tiến hành.
05:19
We have been dealingxử lý with a similarlytương tự very weakYếu featuređặc tính,
115
301000
4000
Chúng ta đã phải đối mặt với
từng đặc điểm yếu ớt
05:23
which belongsthuộc to osmiumosmi.
116
305000
2000
của nguyên tố Osmi.
05:25
It's a heavynặng elementthành phần producedsản xuất in thermonuclearnhiệt hạch
117
307000
4000
Nó là một kim loại nặng
được tạo ra nhờ phản ứng nhiệt hạch
05:29
explosionsvụ nổ of supernovaesiêu tân tinh.
118
311000
2000
trong vụ nổ siêu tân tinh.
05:31
It's the only placeđịa điểm where you can producesản xuất, actuallythực ra, osmiumosmi.
119
313000
3000
Đó là nơi duy nhất có thể tạo ra Osmi.
05:34
Just comparingso sánh the compositionthành phần of osmiumosmi
120
316000
4000
So sánh thành phần của Osmi
05:38
in one of the planethành tinh hostchủ nhà starssao,
121
320000
2000
trong các hành tinh xoay quanh sao,
05:40
we want to understandhiểu không why there is so much
122
322000
2000
chúng ta muốn hiểu tại sao
lại có nhiều
05:42
of this elementthành phần.
123
324000
2000
nguyên tố này.
05:44
PerhapsCó lẽ we even think that maybe
124
326000
3000
Có lẽ chúng tôi nghĩ rằng
05:47
supernovasiêu tân tinh explosionsvụ nổ triggercò súng formationsđội hình of planetsnhững hành tinh and starssao.
125
329000
4000
vụ nổ siêu tân tinh đã khơi mào
cho sự hình thành của các hành tinh và sao
05:51
It can be an indicationdấu hiệu.
126
333000
3000
Đó có thể là dấu hiệu.
05:54
The other day, my colleagueđồng nghiệp from BerkeleyBerkeley,
127
336000
2000
Một ngày, đồng nghiệp của tôi từ Berkeley,
05:56
GiborGibor BasriĐạo, emailedgửi qua email me
128
338000
2000
Gibor Basri, gửi mail tôi
05:58
a very interestinghấp dẫn spectrumquang phổ,
129
340000
2000
một dãy quang phổ thú vị,
06:00
askinghỏi me, "Can you have a look at this?"
130
342000
2000
hỏi tôi
"Bạn xem qua cái này được không?"
06:02
And I couldn'tkhông thể sleepngủ, nextkế tiếp two weekstuần,
131
344000
4000
Và tôi không thể ngủ được
trong vòng 2 tuần khi tôi thấy
06:06
when I saw the hugekhổng lồ amountsố lượng of oxygenôxy
132
348000
3000
một lượng lớn Oxi
06:09
and other elementscác yếu tố in the spectrumquang phổ of the starssao.
133
351000
2000
và nhiều nguyên tố khác
trong quang phổ của ngôi sao.
06:11
I knewbiết that there is nothing like that observedquan sát in the galaxyThiên hà.
134
353000
4000
Tôi biết rằng trong thiên hà
không thể có được cái gì như vậy.
06:15
It was incredibleđáng kinh ngạc. The only conclusionphần kết luận we could make from this
135
357000
4000
Thật không tưởng.
Điều duy nhất chúng ta kết luận được rằng
06:19
is cleartrong sáng evidencechứng cớ that there was a supernovasiêu tân tinh explosionปัก แทน เลือก ปัก
136
361000
3000
đó là một bằng chứng rõ ràng rằng
có một vụ nổ siêu tân tinh
06:22
in this systemhệ thống, which pollutedô nhiễm the atmospherekhông khí
137
364000
3000
trong hệ thống này
đã làm ô nhiễm bầu khí quyển
06:25
of this starngôi sao.
138
367000
2000
của ngôi sao này
06:27
And latermột lát sau a blackđen holelỗ was formedhình thành
139
369000
2000
Và sau đó lỗ đen được hình thành
06:29
in a binarynhị phân systemhệ thống,
140
371000
2000
trong hệ thống này,
06:31
which is still there with a masskhối lượng of about
141
373000
2000
nơi mà có khối lượng khoảng
06:33
fivesố năm solarhệ mặt trời masseskhối lượng.
142
375000
2000
5 lần khối lượng mặt trời.
06:35
This was consideredxem xét as first evidencechứng cớ that actuallythực ra blackđen holeslỗ hổng
143
377000
3000
Điều này có thể coi là bằng chứng rằng
hố đen thực sự
06:38
come from supernovaesiêu tân tinh explosionsvụ nổ.
144
380000
4000
xuất hiện từ vụ nổ siêu tân tinh.
06:42
My colleaguesđồng nghiệp, comparingso sánh compositionthành phần of chemicalhóa chất elementscác yếu tố
145
384000
2000
Đồng nghiệp tôi
so sánh thành phần hóa học
06:44
in differentkhác nhau galacticThiên Hà starssao,
146
386000
2000
của những ngôi sao ở thiên hà khác,
06:46
actuallythực ra discoveredphát hiện ra alienngười ngoài hành tinh starssao in our galaxyThiên hà.
147
388000
4000
đã thực sự tìm ra
ngôi sao xa lạ ở trong thiên hà chúng ta
06:50
It's amazingkinh ngạc that you can go so farxa
148
392000
3000
Điều tuyệt vời là chúng ta
đã biết được rất nhiều
06:53
simplyđơn giản studyinghọc tập the chemicalhóa chất compositionthành phần of starssao.
149
395000
4000
chỉ bằng việc giản đơn là so sánh
thành phần hóa học của các ngôi sao
06:57
They actuallythực ra said that one of the starssao you see in the spectraquang phổ
150
399000
3000
Họ nói rằng một trong những
ngôi sao bạn thấy trong quang phổ
07:00
is an alienngười ngoài hành tinh. It comesđến from a differentkhác nhau galaxyThiên hà.
151
402000
3000
là xa lạ vì nó đến từ thiên hà khác.
07:03
There is interactionsự tương tác of galaxiesthiên hà. We know this.
152
405000
3000
Chúng ta biết rằng
có sự tương tác giữa các thiên hà.
07:06
And sometimesđôi khi they just capturenắm bắt starssao.
153
408000
5000
Và đôi lúc chúng hút lấy các vị sao.
07:11
You've heardnghe about solarhệ mặt trời flarespháo sáng.
154
413000
3000
Chắc bạn cũng nghe về hiện tượng
tai lửa ở mặt trời.
07:14
We were very surprisedngạc nhiên to discoverkhám phá
155
416000
2000
Chúng tôi rất ngạc nhiên khi khám phá được
07:16
a supersiêu flareflare,
156
418000
2000
một tai lửa cực lớn,
07:18
a flareflare which is thousandshàng nghìn of millionshàng triệu of timeslần
157
420000
4000
1 tai lửa dài gấp hàng ngàn triệu lần
07:22
more powerfulquyền lực than those we see in the SunSun.
158
424000
2000
và mạnh hơn những gì ta thấy
của mặt trời.
07:24
In one of the binarynhị phân starssao in our galaxyThiên hà
159
426000
3000
Ở một trong những hệ sao
ở thiên hà chúng ta
07:27
calledgọi là FHFH LeoLeo,
160
429000
2000
tên FH Leo,
07:29
we discoveredphát hiện ra the supersiêu flareflare.
161
431000
2000
chúng tôi đã khám phá được
một siêu tai lửa.
07:31
And latermột lát sau we wentđã đi to studyhọc the spectralquang phổ starssao
162
433000
4000
Sau đó chúng tôi xem xét quang phổ
của những ngôi saotrong hệ
07:35
to see is there anything strangekỳ lạ with these objectscác đối tượng.
163
437000
2000
xem có gì đặc biệt về chúng không.
07:37
And we foundtìm that everything is normalbình thường.
164
439000
3000
Và chúng tôi thấy mọi thứ bình thường
07:40
These starssao are normalbình thường like the SunSun. AgeTuổi, everything was normalbình thường.
165
442000
3000
Chúng cũng bình thường như mặt trời.
Tuổi đời, mọi thứ bình thường
07:43
So this is a mysteryhuyền bí.
166
445000
2000
Vì thế đây là 1 bí ẩn
07:45
It's one of the mysteriesbí ẩn we still have, supersiêu flarespháo sáng.
167
447000
3000
bí ẩn đến giờ vẩn chưa lí giải được
siêu tai lửa
07:48
And there are sixsáu or sevenbảy similargiống casescác trường hợp
168
450000
3000
và có khoảng 6 đến 7
trường hợp như vậy
07:51
reportedbáo cáo in the literaturevăn chương.
169
453000
2000
được ghi chép trong tài liệu
07:53
Now to go aheadphía trước with this,
170
455000
2000
Giờ đè tiếp tục với sơ đồ này
07:55
we really need to understandhiểu không chemicalhóa chất evolutionsự phát triển of the universevũ trụ.
171
457000
4000
chúng ta cần hiểu được
sự tiến hóa cùa chất hóa học trong vũ trụ
07:59
It's very complicatedphức tạp. I don't really want you to
172
461000
2000
Nó rối lắm. Tôi thực sự
hổng muốn các bạn
08:01
try to understandhiểu không what is here.
173
463000
4000
cố hiểu được nó đâu.
08:05
(LaughterTiếng cười)
174
467000
1000
(cười)
08:06
But it's to showchỉ you how complicatedphức tạp is the wholetoàn thể storycâu chuyện
175
468000
3000
Nhưng bạn sẽ thấy được sự phức tạp
trong cái cách mà vũ trụ
08:09
of the productionsản xuất of chemicalhóa chất elementscác yếu tố.
176
471000
2000
tạo ra những thành tố hóa học
08:11
You have two channelskênh truyền hình --
177
473000
2000
Có hai kênh sản xuất
08:13
the massiveto lớn starssao and low-masskhối lượng thấp starssao --
178
475000
2000
gồm sao nặng và sao lùn đỏ
08:15
producingsản xuất and recyclingtái chế mattervấn đề and chemicalhóa chất elementscác yếu tố in the universevũ trụ.
179
477000
3000
Sản xuất và tái chế vật chất và
thành tố hóa học trong vũ trụ
08:18
And doing this for 14 billiontỷ yearsnăm,
180
480000
3000
trong suốt 14 tỷ năm
08:21
we endkết thúc up with this picturehình ảnh,
181
483000
2000
kết quả là bức tranh này
08:23
which is a very importantquan trọng graphbiểu đồ,
182
485000
2000
Một bức rất quan trọng
08:25
showinghiển thị relativequan hệ abundancesphát of chemicalhóa chất elementscác yếu tố
183
487000
3000
cho thấy mối quan hệ
đa dạng của các thành tố hóa học
08:28
in sun-likegiống như mặt trời starssao
184
490000
2000
trong những sao mặt trời
08:30
and in the interstellarliên sao mediumTrung bình.
185
492000
3000
và trong cả các sao sáng khác
08:33
So which meanscó nghĩa that it's really impossibleKhông thể nào
186
495000
2000
điều đó có nghĩa gần như không thể
08:35
to find an objectvật where you find about 10 timeslần more sulfurlưu huỳnh than siliconsilicon,
187
497000
5000
tìm được một vật thể có lượng sunfur
nhiều gấp 10 lần silicon
08:40
fivesố năm timeslần more calciumcanxi than oxygenôxy. It's just impossibleKhông thể nào.
188
502000
4000
canxi nhiều gấp 5 lần Oxi.
Điều đó là không thể
08:44
And if you find one, I will say that
189
506000
2000
Và nếu như tìm được
thì nó có thể
08:46
this is something relatedliên quan to SETISETI,
190
508000
3000
có liên quan đến SETI
08:49
because naturallymột cách tự nhiên you can't do it.
191
511000
4000
bởi vì thường thì bạn
không thể làm được
08:53
DopplerDoppler EffectCó hiệu lực is something very importantquan trọng
192
515000
2000
Hiệu ứng Doppler là một thứ
rất quan trọng
08:55
from fundamentalcăn bản physicsvật lý.
193
517000
2000
trong vật lý học căn bản
08:57
And this is relatedliên quan to the changethay đổi of the frequencytần số
194
519000
2000
và nó có liên quan đến
sự thay đồi tần số
08:59
of a movingdi chuyển sourcenguồn.
195
521000
2000
của một nguồn sóng di chuyển
09:01
The DopplerDoppler EffectCó hiệu lực is used to discoverkhám phá extrasolarngoài hệ mặt trời planetsnhững hành tinh.
196
523000
5000
hiệu ứng Doppler thường được dùng
đề khám phá hành tinh mới
09:06
The precisionđộ chính xác which we need
197
528000
2000
Điều cần thiết mà chúng tôi cần
09:08
to discoverkhám phá a Jupiter-likeGiống như sao Mộc planethành tinh
198
530000
2000
để khám phá ra ngôi sao
tương tự sao Mộc
09:10
around a sun-likegiống như mặt trời starngôi sao
199
532000
2000
xung quanh một hệ thống tựa mặt trời
09:12
is something like 28.4 metersmét permỗi secondthứ hai.
200
534000
4000
là vận tốc 28.4 m/s
09:16
And we need ninechín centimeterscm permỗi secondthứ hai
201
538000
2000
và chúng tôi cần 9 cm/s
09:18
to detectphát hiện an Earth-likeGiống như trái đất planethành tinh.
202
540000
3000
đề tìm được hành tinh như trái đất
09:21
This can be donelàm xong with the futureTương lai spectrographsspectrographs.
203
543000
3000
điều này có thể làm được với máy đo
quang phổ trong tương lai
09:24
I, myselfriêng tôi, I'm actuallythực ra involvedcó tính liên quan in the teamđội
204
546000
4000
Tôi hiện đang cùng 1 nhóm
09:28
which is developingphát triển a CODEXCODEX,
205
550000
2000
đề phát triển CODEX,
09:30
highcao resolutionđộ phân giải, futureTương lai generationthế hệ spectrographhoàn
206
552000
2000
với quyết tâm cao tạo ra
một máy đo quang phổ tương lai
09:32
for the 42 metermét E-ELTE-ELT telescopekính viễn vọng.
207
554000
4000
như kinh thiên văn E-ELT 42 mét
09:36
And this is going to be an instrumentdụng cụ
208
558000
3000
đây sẽ trở thành một công cụ
09:39
to detectphát hiện Earth-likeGiống như trái đất planetsnhững hành tinh
209
561000
2000
tìm được hành tinh như trái đất
09:41
around sun-likegiống như mặt trời starssao.
210
563000
2000
trong một hệ tựa mặt trời
09:43
It is an amazingkinh ngạc tooldụng cụ calledgọi là astroseismologyastroseismology
211
565000
3000
nó là một công cụ tuyệt vời
đc gọi là sóng địa chấn
09:46
where we can detectphát hiện soundâm thanh wavessóng biển
212
568000
3000
giúp chúng ta dò được sóng âm
09:49
in the atmosphereskhí quyển of starssao.
213
571000
2000
trong khí quyển của ngôi sao
09:51
This is the soundâm thanh of an AlphaAlpha CenCen.
214
573000
3000
Đây là sóng âm Alpha
09:54
We can detectphát hiện soundâm thanh wavessóng biển
215
576000
2000
Từ đó có thể dò sóng âm
09:56
in the atmosphereskhí quyển of sun-likegiống như mặt trời starssao.
216
578000
2000
từ khí quyển của ngôi sao tựa mặt trời
09:58
Those wavessóng biển have frequenciestần số
217
580000
3000
Những sóng có tần số
10:01
in infrasoundinfrasound domainmiền, the soundâm thanh actuallythực ra nobodykhông ai knowsbiết, domainmiền.
218
583000
4000
trong miền hạ âm, môt âm thanh
không ai nghe được
10:05
ComingSắp tới back to the mostphần lớn importantquan trọng questioncâu hỏi,
219
587000
2000
Giờ quay về câu hỏi quan trọng nhất
10:07
"Is there anybodybất kỳ ai out there?"
220
589000
2000
Liệu có người ngoài hành tinh?
10:09
This is closelychặt chẽ relatedliên quan
221
591000
2000
Điều nay có liên hệ mật thiết
10:11
to tectonicmảng kiến tạo and volcanicnúi lửa activityHoạt động of planetsnhững hành tinh.
222
593000
4000
với những hoạt động địa chất
và nói lửa trên trái đất
10:15
ConnectionKết nối betweengiữa life
223
597000
2000
Sự kết nối giữa cuộc sống
10:17
and radioactivephóng xạ nucleihạt nhân
224
599000
2000
và các hạch phóng xạ
10:19
is straightforwardđơn giản.
225
601000
2000
là nhãn tiền
10:21
No life withoutkhông có tectonicmảng kiến tạo activityHoạt động,
226
603000
3000
Sẽ không có sự sống
nếu thiếu hoạt động địa chất
10:24
withoutkhông có volcanicnúi lửa activityHoạt động.
227
606000
2000
hay hoạt động núi lửa
10:26
And we know very well that geothermalđịa nhiệt energynăng lượng
228
608000
2000
Và chúng ta biết rõ là
năng lượng địa nhiệt
10:28
is mostlychủ yếu producedsản xuất by decayphân rã of uraniumurani, thoriumthori, and potassiumkali.
229
610000
5000
vốn được hình thành từ sự phân rã
uranium, thorium và potassium (kali)
10:33
How to measuređo, if we have planetsnhững hành tinh
230
615000
4000
Vậy làm thế nào để đo lường?
Giả sử chúng ta có 1 hành tinh
10:37
where the amountsố lượng of those elementscác yếu tố is smallnhỏ bé,
231
619000
4000
nơi mà số lượng các thành tố rất nhỏ
10:41
so those planetsnhững hành tinh are tectonicallyvề mặt kiến ​​trúc deadđã chết,
232
623000
3000
nên hành tinh đó đang chết
10:44
there cannotkhông thể be life.
233
626000
2000
không thể có sự sống
10:46
If there is too much uraniumurani or potassiumkali or thoriumthori,
234
628000
3000
Nếu có quá nhiều uranium
hoặc kali hay thorium
10:49
probablycó lẽ, again, there would be no life.
235
631000
3000
có thể chúng cũng không sống được luôn
10:52
Because can you imaginetưởng tượng everything boilingsôi?
236
634000
2000
vỉ mọi thứ giống như bị luộc chín
10:54
It's too much energynăng lượng on a planethành tinh.
237
636000
2000
vì có quá nhiều năng lượng trên hành tinh
10:56
Now, we have been measuringđo lường abundancesự phong phú
238
638000
2000
Giờ thì chúng tôi đã đo được
sự phong phú
10:58
of thoriumthori in one of the starssao with extrasolarngoài hệ mặt trời planetsnhững hành tinh.
239
640000
4000
của thorium trong 1 ngôi sao
ngoài hệ mặt trời
11:02
It's exactlychính xác the sametương tự gametrò chơi. A very tinynhỏ bé featuređặc tính.
240
644000
4000
Nó giống như cách thường làm
Chỉ một dấu hiệu rất nhỏ
11:06
We are actuallythực ra tryingcố gắng to measuređo this profileHồ sơ
241
648000
2000
chúng tôi đang cố đo lường
11:08
and to detectphát hiện thoriumthori.
242
650000
2000
và thu thập thorium
11:10
It's very toughkhó khăn. It's very toughkhó khăn.
243
652000
2000
Nó khó lắm, thật đấy
Và bạn phải tự thuyết phục
bản thân mình đầu tiên
11:12
And you have to, first you have to convincethuyết phục yourselfbản thân bạn.
244
654000
2000
11:14
Then you have to convincethuyết phục your colleaguesđồng nghiệp.
245
656000
2000
Rồi bạn mới thuyết phục đồng nghiệp
11:16
And then you have to convincethuyết phục the wholetoàn thể worldthế giới
246
658000
3000
và cuối cùng là thuyết phục cả thế giới
11:19
that you have actuallythực ra detectedphát hiện something like this
247
661000
3000
rằng bạn đã thực sự thu thập
một vài thứ như thế
trong khí quyển của một hành tinh
ngoài hệ mặt trời
11:22
in the atmospherekhông khí of an extrasolarngoài hệ mặt trời planethành tinh
248
664000
2000
11:24
hostchủ nhà starngôi sao somewheremột vài nơi in 100 parsecparsec away from here.
249
666000
3000
cách chúng ta khoảng 100 parsec
11:27
It's really difficultkhó khăn.
250
669000
2000
Nó rất khó
11:29
But if you want to know about a life on extrasolarngoài hệ mặt trời planetsnhững hành tinh,
251
671000
5000
nhưng nếu bạn muốn biết về
sự sống ngoài hành tinh
11:34
you have to do this jobviệc làm.
252
676000
2000
Thì bạn phải làm nó
11:36
Because you have to know how much of radioactivephóng xạ elementthành phần you have
253
678000
3000
Vì bạn phải biết bao nhiêu thành tố
phóng xạ mà bạn thấy được
11:39
in those systemshệ thống.
254
681000
2000
trong hệ thống đó
11:41
The one way to discoverkhám phá about aliensngười ngoài hành tinh
255
683000
3000
cách duy nhất để khám phá
về người ngoài hành tinh
11:44
is to tuneđiều chỉnh your radioradio telescopekính viễn vọng and listen to the signalstín hiệu.
256
686000
4000
là bật đài kính thiên văn
và lắng nghe các âm thanh
11:48
If you receivenhận được something interestinghấp dẫn,
257
690000
3000
Nếu bạn nghe được cái gì đó lạ
11:51
well that's what SETISETI does actuallythực ra,
258
693000
2000
thì đó là dự án SETI
11:53
what SETISETI has been doing for manynhiều yearsnăm.
259
695000
3000
SETI đã thực hiện trong nhiều năm
11:56
I think the mostphần lớn promisinghứa hẹn way
260
698000
2000
tôi nghĩ cách hứa hẹn nhất
11:58
is to go for biomarkersBiomarkers.
261
700000
3000
là tìm ra một dấu vết sinh học
12:01
You can see the spectrumquang phổ of the EarthTrái đất, this EarthshineEarthshine spectrumquang phổ,
262
703000
3000
bạn có thê thấy quang phổ của trái đất
12:04
and that is a very cleartrong sáng signaltín hiệu.
263
706000
3000
và chúng chính là 1 dấu hiệu rất rõ
12:07
The slopedốc which is comingđang đến, which we call a RedMàu đỏ EdgeEdge,
264
709000
3000
đường cắt nghiêng được gọi là rãnh đỏ
12:10
is a detectionphát hiện of vegetatedbức areakhu vực.
265
712000
4000
là sự phát hiện ra vùng sinh sống
12:14
It's amazingkinh ngạc that we can detectphát hiện vegetationthực vật
266
716000
4000
nó thật tuyệt khi chúng ta phát hiện
ra được vùng sống
12:18
from a spectrumquang phổ.
267
720000
2000
từ vạch quang phổ
12:20
Now imaginetưởng tượng doing this testthử nghiệm
268
722000
2000
Giờ hãy tưởng tượng việc
thử nghiệm
12:22
for other planetsnhững hành tinh.
269
724000
3000
lên hành tinh khác
12:25
Now very recentlygần đây, very recentlygần đây,
270
727000
3000
Rất gần đây thôi
12:28
I'm talkingđang nói about last sixsáu, sevenbảy, eighttám monthstháng,
271
730000
3000
khoảng 7 - 8 tháng
12:31
waterNước, methanekhí mê-tan, carboncarbon dioxidedioxide
272
733000
4000
nước, mê tan, CO2
12:35
have been detectedphát hiện in the spectrumquang phổ
273
737000
2000
đã được phát hiện trong quang phổ
12:37
of a planethành tinh outsideở ngoài the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
274
739000
3000
của 1 hành tinh bên ngoài thiên hà
12:40
It's amazingkinh ngạc. So this is the powerquyền lực of spectroscopyquang phổ.
275
742000
4000
thật là tuyệt. Đó là sức mạnh
của vạch quang phổ
12:44
You can actuallythực ra go and detectphát hiện
276
746000
3000
các bạn cũng có thể thử và phát hiện
12:47
and studyhọc a chemicalhóa chất compositionthành phần of planetsnhững hành tinh
277
749000
3000
và biết thêm về các thành tố hóa học
12:50
farxa, farxa, farxa from solarhệ mặt trời systemhệ thống.
278
752000
3000
ờ hành tinh rất xa thiên hà
12:53
We have to detectphát hiện oxygenôxy or ozoneOzone
279
755000
3000
chúng ta phải phát hiện được oxi hoặc ozon
12:56
to make sure that we have all necessarycần thiết conditionsđiều kiện
280
758000
3000
để biết chắc sẽ có đủ điều kiện
12:59
to have life.
281
761000
4000
cần cho sự sống
13:03
CosmicVũ trụ miraclesphép lạ are something
282
765000
2000
bí ẩn của vũ trụ thì rất tuyệt
13:05
which can be relatedliên quan to SETISETI.
283
767000
2000
điều mà có liên hệ với SETI
13:07
Now imaginetưởng tượng an objectvật, amazingkinh ngạc objectvật,
284
769000
2000
Giờ hãy thử tưởng tượng 1 vật thể
13:09
or something which we cannotkhông thể explaingiải thích
285
771000
2000
hoặc bất cứ thứ gì mà khó giải thích
13:11
when we just standđứng up and say,
286
773000
2000
khi chúng ta đứng lên và nói
13:13
"Look, we give up. PhysicsVật lý doesn't work."
287
775000
2000
"chúng tôi đầu hàng.
vật lý không hữu dụng"
13:15
So it's something which you can always refertham khảo to SETISETI and say,
288
777000
3000
tuy nhiên khi nhắc đến SETI chúng ta
sẽ nói
13:18
"Well, somebodycó ai mustphải be doing this, somehowbằng cách nào đó."
289
780000
5000
"thế thì phải có người nào đó làm chứ
theo cách nào đó"
13:23
And with the knownnổi tiếng physicsvật lý etcvv,
290
785000
2000
và với kiến thức vật lý hiện có
13:25
it's something actuallythực ra which has been pointednhọn out
291
787000
2000
nó là những điều đã được chứng minh
13:27
by FrankFrank DrakeDrake,
292
789000
2000
bởi Frank Drake
13:29
manynhiều yearsnăm agotrước, and ShklovskyShklovsky.
293
791000
2000
rất nhiều năm trước
và cả Shklovsky.
13:31
If you see, in the spectrumquang phổ of a planethành tinh hostchủ nhà starngôi sao,
294
793000
3000
nếu bạn thấy, trong quang phổ
của một hành tinh đỏ
13:34
if you see strangekỳ lạ chemicalhóa chất elementscác yếu tố,
295
796000
4000
nếu bạn thấy một vài
thành tố hóa học lạ
13:38
it can be a signaltín hiệu from a civilizationnền văn minh
296
800000
3000
nó có thể là một dấu hiệu
của một nền văn minh
13:41
which is there and they want to signaltín hiệu about it.
297
803000
3000
điều mà có thể họ đang muốn
bắn tín hiệu
13:44
They want to actuallythực ra signaltín hiệu theirhọ presencesự hiện diện
298
806000
4000
cho chúng ta biết
về sự tồn tại của họ
13:48
throughxuyên qua these spectralquang phổ linesđường dây,
299
810000
2000
bằng những vạch quang phổ này
13:50
in the spectrumquang phổ of a starngôi sao, in differentkhác nhau wayscách.
300
812000
3000
trên dải quang phổ của ngôi sao
nhưng theo cách khác
13:53
There can be differentkhác nhau wayscách doing this.
301
815000
2000
Vẫn có nhiều cách khác để làm điều đó
13:55
One is, for instanceví dụ, technetiumtecneti
302
817000
2000
Một trong số đó
là nguyên tố Tecneti
13:57
is a radioactivephóng xạ elementthành phần
303
819000
2000
một chất phóng xạ
13:59
with a decayphân rã time of 4.2 milliontriệu yearsnăm.
304
821000
3000
với một khoảng thời gian
4.2 triệu năm
14:02
If you suddenlyđột ngột observequan sát technetiumtecneti
305
824000
3000
nếu bạn thấy được tecneti
14:05
in a sun-likegiống như mặt trời starngôi sao,
306
827000
2000
trong quang phổ
của 1 ngôi sao
14:07
you can be sure that somebodycó ai has put this
307
829000
2000
bạn có thể biết chắc là
ai đó đã để nguyên tố
14:09
elementthành phần in the atmospherekhông khí,
308
831000
2000
đó trong bầu khí quyển
14:11
because in a naturaltự nhiên way it is impossibleKhông thể nào to do this.
309
833000
4000
bởi vì tự nhiên không thể
tạo ra nguyên tố ấy
14:15
Now we are reviewingrà soát lại the spectraquang phổ of about
310
837000
3000
Giờ chúng ta đang xem
quang phổ của khoảng
14:18
300 starssao with extrasolarngoài hệ mặt trời planetsnhững hành tinh.
311
840000
3000
300 ngôi sao bên ngoài
thiên hà
14:21
And we are doing this jobviệc làm sincekể từ 2000
312
843000
4000
và chúng ta đang làm việc này
từ năm 2000
14:25
and it's a very heavynặng projectdự án.
313
847000
3000
và chúng là những công việc
rất khó khăn
14:28
We have been workingđang làm việc very hardcứng.
314
850000
2000
Chúng tôi đã làm
việc này rất cần mẫn
14:30
And we have some interestinghấp dẫn casescác trường hợp,
315
852000
4000
và phát hiện được
một vài trường hợp thú vị
14:34
candidatesứng cử viên, so on, things which we can't really explaingiải thích.
316
856000
4000
những ngôi sao, mà chúng tôi
chưa thể giải thích được
14:38
And I hopemong in the nearở gần futureTương lai
317
860000
3000
Và hy vọng trong tương lai gần
14:41
we can confirmxác nhận this.
318
863000
2000
chúng tôi sẽ tìm ra
14:43
So the mainchủ yếu questioncâu hỏi: "Are we alonemột mình?"
319
865000
2000
Nên câu hỏi chính là
"chúng ta có đơn độc?"
14:45
I think it will not come from UFOsUfo.
320
867000
3000
tôi nghĩ câu trả lời
không đến từ UFO
14:48
It will not come from radioradio signalstín hiệu.
321
870000
4000
mà đến từ tín hiệu sóng âm
14:52
I think it will come from a spectrumquang phổ like this.
322
874000
4000
như những vạch quan phổ này
14:56
It is the spectrumquang phổ of a planethành tinh like EarthTrái đất,
323
878000
5000
nó là vạch quang phổ của
một hành tình tựa trái đất
15:01
showinghiển thị a presencesự hiện diện of nitrogennitơ dioxidedioxide,
324
883000
3000
cho thấy sự hiện diện của NO2
15:04
as a cleartrong sáng signaltín hiệu of life,
325
886000
3000
như là một dấu hiệu rõ ràng
của sự sống
15:07
and oxygenôxy and ozoneOzone.
326
889000
2000
và oxi, ozon
15:09
If, one day, and I think it will be
327
891000
2000
Nếu một ngày, mà tôi tin sẽ đến
15:11
withinbên trong 15 yearsnăm from now, or 20 yearsnăm.
328
893000
3000
trong vòng 15 năm nữa
có thể là 20
15:14
If we discoverkhám phá a spectrumquang phổ like this
329
896000
3000
Nếu chúng ta phát hiện một
quang phổ như thế này
15:17
we can be sure that there is life on that planethành tinh.
330
899000
2000
chúng ta có thể tin là
có sự sống
15:19
In about fivesố năm yearsnăm we will discoverkhám phá
331
901000
3000
Trong vòng 5 năm
chu1ngtoi6 sẽ khám phá
15:22
planetsnhững hành tinh like EarthTrái đất, around sun-likegiống như mặt trời starssao,
332
904000
3000
những hành tinh giống trái đất
vòng quanh một ngôi sao
15:25
the sametương tự distancekhoảng cách as the EarthTrái đất from the SunSun.
333
907000
3000
với khoảng cách tương tự
15:28
It will take about fivesố năm yearsnăm.
334
910000
2000
nó sẽ cần khoàng 5 năm
15:30
And then we will need anotherkhác 10, 15 yearsnăm
335
912000
2000
Và từ đó cần thêm 10, 15 năm nữa
15:32
with spacekhông gian projectsdự án
336
914000
2000
với những dự án
không gian để có được
15:34
to get the spectraquang phổ of Earth-likeGiống như trái đất planetsnhững hành tinh like the one I showedcho thấy you.
337
916000
3000
quang phổ của hành tinh
giống trái đất như bạn đã thấy
15:37
And if we see the nitrogennitơ dioxidedioxide
338
919000
2000
Và nếu chúng tôi tìm được
NO2
15:39
and oxygenôxy,
339
921000
2000
và oxi
15:41
I think we have the perfecthoàn hảo E.T.
340
923000
2000
Tôi tin chúng ta sẽ có
một E.T hoàn hảo
15:43
Thank you very much.
341
925000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:45
(ApplauseVỗ tay)
342
927000
4000
(vỗ tay)
Translated by Hà Vinh
Reviewed by Hung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Garik Israelian - Astrophysicist
Garik Israelian's stargazing on the Canary Islands has led to high-profile discoveries about space's big disasters -- including the first evidence that supernova explosions make black holes.

Why you should listen

Garik Israelian studies the spectral signatures of stars and other bodies as an astrophysicist at the Gran Telescopio Canarias, home of the world's largest optical-infrared telescope mirror, part of the Institute of Astrophysics on the Canary Islands. He has published more than 150 articles on topics such as extra-solar planets and black hole binary systems, and his observational work --  poring over the spectral data that points to the composition of distant stars -- has led to the discovery of a lithium signature that suggests Sun-sized stars gobble up their planets.

In 1999, Israelian led a collaboration that found the first observational evidence that supernova explosions are responsible for the formation of black holes. He's on the verge of announcing more big news. (And he is one of the astronomers whom Brian May, the guitarist of Queen, credits with persuading him to finish his PhD after 30 years as a rock star.)

More profile about the speaker
Garik Israelian | Speaker | TED.com