ABOUT THE SPEAKER
Noreena Hertz - Economist
Noreena Hertz looks at global culture -- financial and otherwise -- using an approach that combines traditional economic analysis with foreign policy trends, psychology, behavioural economics, anthropology, history and sociology.

Why you should listen

For more than two decades, Noreena Hertz’s economic predictions have been accurate and ahead of the curve. In her recent book The Silent Takeover, Hertz predicted that unregulated markets and massive financial institutions would have serious global consequences while her 2005 book IOU: The Debt Threat predicted the 2008 financial crisis.

An influential economist on the international stage, Hertz also played an influential role in the development of (RED), an innovative commercial model to raise money for people with AIDS in Africa, having inspired Bono (co-founder of the project) with her writings.

Her work is considered to provide a much needed blueprint for rethinking economics and corporate strategy. She is the Duisenberg Professor of Globalization, Sustainability and Finance based at Duisenberg School of Finance, RSM, Erasmus University and University of Cambridge. She is also a Fellow of University College London.

More profile about the speaker
Noreena Hertz | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Noreena Hertz: How to use experts -- and when not to

Noreena Hetz: Sử dụng ý kiến chuyên gia như thế nào --và khi nào thì không

Filmed:
951,198 views

Chúng ta đưa ra các quyết định quan trọng mỗi ngày.. và chúng ta thường dựa dẫm vào sự giúp đỡ của các chuyên gia để quyết định. Nhưng, nhà kinh tế học Noreena Hertz nói, dựa dẫm quá nhiều vào các chuyên gia có thể đang làm hạn chế và thậm chí trở nên nguy hiểm. Cô kêu gọi chúng ta bắt đầu dân chủ chuyên gia..để không chỉ lắng nghe "các bác sĩ và các giám đốc điều hành (CEO), mà còn cả các nhân viên bán hàng."
- Economist
Noreena Hertz looks at global culture -- financial and otherwise -- using an approach that combines traditional economic analysis with foreign policy trends, psychology, behavioural economics, anthropology, history and sociology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It's MondayThứ hai morningbuổi sáng.
0
0
3000
Đó là buổi sáng thứ hai.
00:18
In WashingtonWashington,
1
3000
2000
Tại Washington,
00:20
the presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang
2
5000
2000
tổng thống của Hoa Kỳ
00:22
is sittingngồi in the OvalBầu dục OfficeVăn phòng,
3
7000
2000
đang ngồi trong phòng Bầu dục,
00:24
assessingđánh giá whetherliệu or not
4
9000
2000
đánh giá xem có nên
00:26
to striketấn công AlAl QaedaQaeda
5
11000
2000
tấn công Al Qaeda
00:28
in YemenYemen.
6
13000
2000
ở Yemen hay không.
00:30
At NumberSố 10 DowningDowning StreetStreet,
7
15000
2000
Tại số 10 đường Downing,
00:32
DavidDavid CameronCameron is tryingcố gắng to work out
8
17000
3000
David Cameron đang cố gắng quyết định
00:35
whetherliệu to cutcắt tỉa more publiccông cộng sectorngành jobscông việc
9
20000
3000
có nên cắt giảm việc làm khu vực công cộng nhiều hơn
00:38
in ordergọi món to stavestave off a double-dipDouble-dip recessionsuy thoái kinh tế.
10
23000
3000
để ngăn chặn một cuộc suy thoái kép.
00:41
In MadridMadrid, MariaMaria GonzalezGonzalez
11
26000
3000
Ở Madrid, Maria Gonzalez
00:44
is standingđứng at the doorcửa,
12
29000
2000
đang đứng ở cửa,
00:46
listeningnghe to her babyđứa bé cryingkhóc and cryingkhóc,
13
31000
3000
lắng nghe con mình khóc và khóc,
00:49
tryingcố gắng to work out whetherliệu she should let it crykhóc
14
34000
3000
cố gắng quyết định xem nên để đứa bé khóc
00:52
untilcho đến it fallsngã asleepngủ
15
37000
2000
cho đến khi nó ngủ
00:54
or pickchọn it up and holdgiữ it.
16
39000
3000
hay đón lấy đứa bé và ôm nó.
00:57
And I am sittingngồi by my father'scha bedsidegiường bệnh in hospitalbệnh viện,
17
42000
4000
Và tôi đang ngồi bên cạnh giường của cha mình ở bệnh viện,
01:01
tryingcố gắng to work out
18
46000
2000
cố gắng quyết định xem
01:03
whetherliệu I should let him drinkuống
19
48000
2000
liệu tôi nên để ông uống
01:05
the one-and-a-half-litermột-và-một-nửa-lít bottlechai of waterNước
20
50000
3000
chai nước 1,5 lít
01:08
that his doctorsbác sĩ just cameđã đến in and said,
21
53000
3000
mà các bác sĩ vừa mới đi vào và nói với tôi,
01:11
"You mustphải make him drinkuống todayhôm nay," --
22
56000
2000
"Cô phải làm cho ông ấy uống hôm nay,"--
01:13
my father'scha been nilcon số không by mouthmiệng for a weektuần --
23
58000
3000
cha tôi đã không uống gì bằng miệng trong 1 tuần--
01:16
or whetherliệu, by givingtặng him this bottlechai,
24
61000
4000
hay là, bằng cách cho ông uống chai nước này,
01:20
I mightcó thể actuallythực ra killgiết chết him.
25
65000
3000
tôi có thể thực sự giết ông.
01:23
We faceđối mặt momentoustrọng decisionsquyết định
26
68000
3000
Chúng ta đối mặt với những quyết định quan trọng
01:26
with importantquan trọng consequenceshậu quả
27
71000
2000
với những hệ quả quan trọng
01:28
throughoutkhắp our livescuộc sống,
28
73000
2000
trong suốt cuộc đời của chúng ta.
01:30
and we have strategieschiến lược for dealingxử lý with these decisionsquyết định.
29
75000
3000
Và chúng ta có chiến thuật để đối phó với những quyết định này.
01:33
We talk things over with our friendsbạn bè,
30
78000
3000
Chúng ta bàn về chúng với những người bạn,
01:36
we scourScour the InternetInternet,
31
81000
3000
chúng ta lùng sục mạng Internet,
01:39
we searchTìm kiếm throughxuyên qua bookssách.
32
84000
3000
chúng ta tìm kiếm thông qua những cuốn sách.
01:42
But still,
33
87000
2000
Nhưng vẫn vậy,
01:44
even in this agetuổi tác
34
89000
2000
thậm chí ở thời kì
01:46
of GoogleGoogle and TripAdvisorTripAdvisor
35
91000
2000
của Google và TripAdvisor
01:48
and AmazonAmazon RecommendsKhuyến cáo,
36
93000
3000
và Amazon Recommends,
01:51
it's still expertsCác chuyên gia
37
96000
2000
các chuyên gia vẫn là
01:53
that we relydựa upontrên mostphần lớn --
38
98000
3000
đối tượng mà chúng ta dựa vào nhiều nhất--
01:56
especiallyđặc biệt when the stakescọc are highcao
39
101000
2000
đặc biệt khi mức độ liều lĩnh cao
01:58
and the decisionphán quyết really mattersvấn đề.
40
103000
3000
và quyết định thực sự quan trọng.
02:01
Because in a worldthế giới of datadữ liệu delugevô số
41
106000
2000
Bởi vì trong một thế giới tràn ngập dữ liệu
02:03
and extremecực complexityphức tạp,
42
108000
3000
và cực kỳ phức tạp,
02:06
we believe that expertsCác chuyên gia
43
111000
2000
chúng ta tin rằng các chuyên gia
02:08
are more ablecó thể to processquá trình informationthông tin than we can --
44
113000
3000
có khả năng xử lý thông tin hơn chúng ta--
02:11
that they are ablecó thể to come to better conclusionskết luận
45
116000
3000
có thể đi đến những kết luận tốt hơn
02:14
than we could come to on our ownsở hữu.
46
119000
3000
so với những gì chúng ta tự quyết định.
02:17
And in an agetuổi tác
47
122000
2000
Và trong thời kỳ
02:19
that is sometimesđôi khi nowadaysngày nay frighteningkhủng khiếp
48
124000
3000
ngày nay thỉnh thoảng làm chúng ta lo sợ
02:22
or confusinggây nhầm lẫn,
49
127000
2000
và bối rối,
02:24
we feel reassuredyên tâm
50
129000
2000
chúng ta cảm thấy được trấn an
02:26
by the almosthầu hết parental-likegiống như của cha mẹ authoritythẩm quyền
51
131000
3000
nhờ cái uy quyền gần giống như cha mẹ
02:29
of expertsCác chuyên gia
52
134000
2000
của các chuyên gia
02:31
who tell us so clearlythông suốt what it is
53
136000
3000
họ nói với chúng ta rất rõ ràng đó là gì
02:34
we can and cannotkhông thể do.
54
139000
3000
chúng ta có thể và không thể làm gì.
02:38
But I believe
55
143000
2000
Nhưng tôi tin rằng
02:40
that this is a biglớn problemvấn đề,
56
145000
2000
đó chính là một vấn đề lớn,
02:42
a problemvấn đề with potentiallycó khả năng dangerousnguy hiểm consequenceshậu quả
57
147000
4000
một vấn đề với hậu quả nguy hiểm tiềm tàng
02:46
for us as a societyxã hội,
58
151000
3000
đối với một xã hội,
02:49
as a culturenền văn hóa
59
154000
2000
một nền văn hóa
02:51
and as individualscá nhân.
60
156000
2000
và những cá nhân.
02:53
It's not that expertsCác chuyên gia
61
158000
2000
Điều đó không có nghĩa là những chuyên gia
02:55
have not massivelyồ ạt contributedđóng góp to the worldthế giới --
62
160000
2000
không đóng góp lớn lao cho thế giới..
02:57
of coursekhóa học they have.
63
162000
2000
tất nhiên, họ có chứ.
02:59
The problemvấn đề liesdối trá with us:
64
164000
3000
Vấn đề là ở chúng ta,
03:02
we'vechúng tôi đã becometrở nên addictednghiện to expertsCác chuyên gia.
65
167000
3000
chúng ta đã trở nên nghiện các chuyên gia
03:05
We'veChúng tôi đã becometrở nên addictednghiện to theirhọ certaintysự chắc chắn,
66
170000
3000
Chúng ta đã trở nên nghiện sự chắc chắn của họ,
03:08
theirhọ assurednessassuredness,
67
173000
2000
sự tự tin của họ,
03:10
theirhọ definitivenessdefinitiveness,
68
175000
2000
sự dứt khoát của họ,
03:12
and in the processquá trình,
69
177000
2000
và trong tiến trình này,
03:14
we have cedednhượng lại our responsibilitytrách nhiệm,
70
179000
2000
chúng ta đã nhượng lại trách nhiệm của mình,
03:16
substitutingthay thế our intellecttrí tuệ
71
181000
2000
thay thế trí tuệ
03:18
and our intelligenceSự thông minh
72
183000
3000
và sự hiểu biết của mình
03:21
for theirhọ supposedgiả định wordstừ ngữ of wisdomsự khôn ngoan.
73
186000
3000
cho những lời nói thông thái của họ.
03:24
We'veChúng tôi đã surrenderedđầu hàng our powerquyền lực,
74
189000
3000
Chúng ta đã từ bỏ năng lực của mình,
03:27
tradingthương mại off our discomfortkhó chịu
75
192000
2000
thỏa hiệp với sự bất an
03:29
with uncertaintytính không chắc chắn
76
194000
2000
và sự không chắc chắn của mình
03:31
for the illusionảo giác of certaintysự chắc chắn
77
196000
2000
vì hình tượng với sự quả quyết
03:33
that they providecung cấp.
78
198000
3000
mà họ tạo ra.
03:36
This is no exaggerationcường điệu.
79
201000
3000
Điều này là không hề phóng đại.
03:39
In a recentgần đây experimentthí nghiệm,
80
204000
2000
Trong một thí nghiệm gần đây,
03:41
a groupnhóm of adultsngười trưởng thành
81
206000
2000
một nhóm người trưởng thành
03:43
had theirhọ brainsnão scannedquét in an MRIMRI machinemáy móc
82
208000
3000
được chụp quét não bộ bởi một máy cộng hưởng từ (MRI)
03:46
as they were listeningnghe to expertsCác chuyên gia speaknói.
83
211000
3000
khi họ đang lắng nghe các chuyên gia nói.
03:50
The resultscác kết quả were quitekhá extraordinarybất thường.
84
215000
3000
Các kết quả khá bất ngờ.
03:53
As they listenedlắng nghe to the experts'chuyên gia voicestiếng nói,
85
218000
3000
Khi họ lắng nghe giọng nói của các chuyên gia,
03:56
the independentđộc lập decision-makingquyết định partscác bộ phận of theirhọ brainsnão
86
221000
5000
phần não đưa ra các quyết định độc lập
04:01
switchedchuyển sang off.
87
226000
2000
tắt đi.
04:03
It literallynghĩa đen flat-linedlót phẳng.
88
228000
3000
Nó hoàn toàn chết.
04:06
And they listenedlắng nghe to whateverbất cứ điều gì the expertsCác chuyên gia said
89
231000
2000
Họ lắng nghe bất cứ cái gì mà các chuyên gia nói
04:08
and tooklấy theirhọ advicekhuyên bảo, howeverTuy nhiên right or wrongsai rồi.
90
233000
3000
tiếp nhận lời khuyên, dù đúng hay sai.
04:12
But expertsCác chuyên gia do get things wrongsai rồi.
91
237000
3000
Nhưng các chuyên gia cũng sai chứ.
04:16
Did you know that studieshọc showchỉ
92
241000
3000
Bạn có biết rằng các nghiên cứu đã cho thấy
04:19
that doctorsbác sĩ misdiagnosemisdiagnose
93
244000
3000
các bác sĩ chuẩn đoán sai
04:22
fourbốn timeslần out of 10?
94
247000
3000
4 trong số 10 lần?
04:25
Did you know
95
250000
2000
Bạn có biết
04:27
that if you filetập tin your taxthuế returnstrả về yourselfbản thân bạn,
96
252000
3000
rằng nếu bạn tự điền vào tờ khai thuế của bạn,
04:30
you're statisticallythống kê more likelycó khả năng
97
255000
2000
theo thống kê hầu như
04:32
to be filingnộp hồ sơ them correctlyđúng
98
257000
2000
bạn điền đúng hơn nhiều
04:34
than if you get a taxthuế advisercố vấn
99
259000
2000
so với khi có một người cố vấn thuế
04:36
to do it for you?
100
261000
2000
làm nó cho bạn?
04:38
And then there's, of coursekhóa học, the examplethí dụ
101
263000
2000
Và sau đây, tất nhiên, có một ví dụ
04:40
that we're all too awareý thức of:
102
265000
2000
mà tất cả chúng ta đều biết:
04:42
financialtài chính expertsCác chuyên gia
103
267000
2000
các chuyên gia tài chính
04:44
gettingnhận được it so wrongsai rồi
104
269000
2000
đã rất sai rằng
04:46
that we're livingsống throughxuyên qua the worsttệ nhất recessionsuy thoái kinh tế
105
271000
2000
chúng ta đang sống trong một cuộc suy thoái tồi tệ nhất
04:48
sincekể từ the 1930s.
106
273000
3000
kể từ những năm 1930.
04:52
For the sakelợi ích of our healthSức khỏe,
107
277000
2000
Vì lợi ích sức khỏe,
04:54
our wealthsự giàu có
108
279000
2000
vì sự giàu có
04:56
and our collectivetập thể securityBảo vệ,
109
281000
2000
và sự an toàn của tập thể,
04:58
it's imperativebắt buộc that we keep
110
283000
3000
chúng ta buộc phải giữ cho
05:01
the independentđộc lập decision-makingquyết định partscác bộ phận of our brainsnão
111
286000
4000
phần não đưa ra quyết định độc lập
05:05
switchedchuyển sang on.
112
290000
2000
được bật.
05:07
And I'm sayingnói this as an economistnhà kinh tế học
113
292000
2000
Và tôi đang nói về điều đó như một nhà kinh tế học
05:09
who, over the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
114
294000
2000
vài năm trước,
05:11
has focusedtập trung my researchnghiên cứu
115
296000
2000
tôi đã tập trung vào nghiên cứu về việc
05:13
on what it is we think
116
298000
2000
chúng ta nghĩ gì
05:15
and who it is we trustLòng tin and why,
117
300000
3000
chúng ta tin ai và tại sao.
05:18
but alsocũng thế --
118
303000
2000
Nhưng ..
05:20
and I'm awareý thức of the ironymỉa mai here --
119
305000
2000
tôi cũng nhận thức được sự trớ trêu ở đây--
05:22
as an expertchuyên gia myselfriêng tôi,
120
307000
3000
bản thân tôi là một chuyên gia,
05:25
as a professorGiáo sư,
121
310000
2000
một giáo sư,
05:27
as somebodycó ai who advisestư vấn primenguyên tố ministersbộ trưởng,
122
312000
3000
người cố vấn cho thủ tướng,
05:30
headsđầu of biglớn companiescác công ty,
123
315000
2000
người đứng đầu của các công ty lớn,
05:32
internationalquốc tế organizationstổ chức,
124
317000
2000
những tổ chức quốc tế,
05:34
but an expertchuyên gia who believestin tưởng
125
319000
2000
nhưng tôi là một chuyên gia tin rằng
05:36
that the rolevai trò of expertsCác chuyên gia needsnhu cầu to changethay đổi,
126
321000
3000
vài trò của các chuyên gia cần phải thay đổi,
05:39
that we need to becometrở nên more open-mindedcởi mở,
127
324000
3000
chúng ta cần mở mang đầu óc hơn,
05:42
more democraticdân chủ
128
327000
2000
dân chủ hơn,
05:44
and be more openmở
129
329000
2000
và rộng mở hơn
05:46
to people rebellingnổi loạn againstchống lại
130
331000
2000
với những người chống đối
05:48
our pointsđiểm of viewlượt xem.
131
333000
3000
quan điểm của chúng tôi.
05:51
So in ordergọi món to help you understandhiểu không
132
336000
3000
Vì vậy để giúp các bạn hiểu thêm
05:54
where I'm comingđang đến from,
133
339000
2000
tôi đến từ đâu,
05:56
let me bringmang đến you into my worldthế giới,
134
341000
3000
hãy để tôi mang bạn vào thế giới của tôi,
05:59
the worldthế giới of expertsCác chuyên gia.
135
344000
2000
thế giới của những chuyên gia.
06:01
Now there are, of coursekhóa học, exceptionstrường hợp ngoại lệ,
136
346000
4000
Bây giờ tất nhiên có những ngoại lệ,
06:05
wonderfulTuyệt vời, civilization-enhancingtăng cường các nền văn minh exceptionstrường hợp ngoại lệ.
137
350000
6000
những ngoại lệ tuyệt vời, thúc đẩy văn minh.
06:11
But what my researchnghiên cứu has shownđược hiển thị me
138
356000
3000
Nhưng nghiên cứu của tôi cho thấy
06:14
is that expertsCác chuyên gia tendcó xu hướng on the wholetoàn thể
139
359000
3000
các chuyên gia đều có khuynh hướng
06:17
to formhình thức very rigidcứng nhắc campstrại,
140
362000
3000
hình thành những ý kiến kiên định,
06:20
that withinbên trong these campstrại,
141
365000
2000
trong những trường phái này
06:22
a dominantcó ưu thế perspectivequan điểm emergesxuất hiện
142
367000
3000
quan điểm cốt lõi nổi bật
06:25
that oftenthường xuyên silencesim lặng oppositionphe đối lập,
143
370000
3000
thường là quan đểm đối lập ngấm ngầm
06:28
that expertsCác chuyên gia movedi chuyển with the prevailingThịnh hành windsgió,
144
373000
3000
mà các chuyên gia rất thường hay thể hiện,
06:31
oftenthường xuyên hero-worshippingHero-worshipping
145
376000
3000
thường là xuất phát từ sự ngưỡng mộ
06:34
theirhọ ownsở hữu gurusguru.
146
379000
2000
đối với những thầy phán.
06:36
AlanAlan Greenspan'sGreenspan của proclamationstuyên bố
147
381000
2000
Thông báo chính thức của Alan Greenspan
06:38
that the yearsnăm of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
148
383000
3000
rằng sự tăng trưởng kinh tế các năm
06:41
would go on and on,
149
386000
3000
sẽ tiếp tục và tiếp tục,
06:44
not challengedthách thức by his peersđồng nghiệp,
150
389000
3000
không bị các đối thủ cản trở,
06:47
untilcho đến after the crisiskhủng hoảng, of coursekhóa học.
151
392000
3000
tất nhiên là cho đến sau khủng hoảng.
06:51
You see,
152
396000
3000
Bạn thấy đấy,
06:54
we alsocũng thế learnhọc hỏi
153
399000
2000
chúng ta cũng học được rằng
06:56
that expertsCác chuyên gia are locatednằm,
154
401000
2000
các chuyên gia bị định vị,
06:58
are governedcai trị,
155
403000
2000
chịu ảnh hưởng,
07:00
by the socialxã hội and culturalvăn hoá normsđịnh mức
156
405000
3000
bởi tập quán xã hội và văn hóa
07:03
of theirhọ timeslần --
157
408000
2000
trong thời đại của họ--
07:05
whetherliệu it be the doctorsbác sĩ
158
410000
2000
hoặc là những bác sĩ
07:07
in VictorianVictoria EnglandAnh, say,
159
412000
2000
ở nước Anh thời kì nữ hoàng Victoria,
07:09
who sentgởi womenđàn bà to asylumsasylums
160
414000
3000
các bác sĩ này đưa phụ nữ vào bệnh viện tâm thần
07:12
for expressingbày tỏ sexualtình dục desirekhao khát,
161
417000
3000
vì đã bộc lộ những ham muốn tình dục,
07:15
or the psychiatristsbác sĩ tâm thần in the UnitedVương StatesTiểu bang
162
420000
3000
hay là những bác sĩ tâm thần ở Mỹ
07:18
who, up untilcho đến 1973,
163
423000
3000
cho đến tận năm 1973,
07:21
were still categorizingphân loại homosexualityđồng tính luyến ái
164
426000
4000
họ đã phân loại, xác định đồng tính
07:25
as a mentaltâm thần illnessbệnh.
165
430000
2000
là một bệnh thần kinh.
07:27
And what all this meanscó nghĩa
166
432000
2000
Và những điều trên nghĩa là
07:29
is that paradigmsmô hình
167
434000
2000
những định kiến
07:31
take farxa too long to shiftsự thay đổi,
168
436000
3000
mất quá lâu để thay đổi,
07:34
that complexityphức tạp and nuanceNuance are ignoredlàm ngơ
169
439000
4000
sự phức tạp và sắc thái của vấn đề bị lờ đi,
07:38
and alsocũng thế that moneytiền bạc talksnói chuyện --
170
443000
3000
và tiền bạc cũng lên tiếng--
07:41
because we'vechúng tôi đã all seenđã xem the evidencechứng cớ
171
446000
3000
Bởi vì tất cả chúng ta đều đã nhìn thấy bằng chứng
07:44
of pharmaceuticaldược phẩm companiescác công ty
172
449000
2000
các công ty dược phẩm
07:46
fundingkinh phí studieshọc of drugsma túy
173
451000
3000
thành lập quỹ nghiên cứu về thuốc
07:49
that convenientlytiện lợi leaverời khỏi out
174
454000
2000
thoải mái bỏ qua
07:51
theirhọ worsttệ nhất sidebên effectshiệu ứng,
175
456000
3000
những tác động xấu nhất của thuốc,
07:54
or studieshọc fundedđược tài trợ by foodmón ăn companiescác công ty
176
459000
3000
hay những nghiên cứu sản phẩm mới
07:57
of theirhọ newMới productscác sản phẩm,
177
462000
3000
được những công ty thực phẩm tài trợ
08:00
massivelyồ ạt exaggeratingphóng đại the healthSức khỏe benefitslợi ích
178
465000
3000
phóng đại quá mức những lợi ích về sức khỏe
08:03
of the productscác sản phẩm they're about to bringmang đến by marketthị trường.
179
468000
3000
của các sản phẩm mà họ sắp đưa vào thị trường.
08:06
The studyhọc showedcho thấy that foodmón ăn companiescác công ty exaggeratedphóng đại
180
471000
2000
Nghiên cứu này đã cho thấy rằng các công ty thực phẩm đã phóng đại
08:08
typicallythường sevenbảy timeslần more
181
473000
3000
thường là 7 lần
08:11
than an independentđộc lập studyhọc.
182
476000
3000
so với một nghiên cứu được tiến hành độc lập.
08:15
And we'vechúng tôi đã alsocũng thế got to be awareý thức
183
480000
2000
Và chúng ta cũng biết rằng
08:17
that expertsCác chuyên gia, of coursekhóa học,
184
482000
2000
tất nhiên các chuyên gia,
08:19
alsocũng thế make mistakessai lầm.
185
484000
2000
cũng mắc sai lầm.
08:21
They make mistakessai lầm everymỗi singleĐộc thân day --
186
486000
3000
Họ mắc sai lầm mỗi ngày
08:24
mistakessai lầm bornsinh ra out of carelessnessbất cẩn.
187
489000
3000
những sai lầm sinh ra do sự bất cẩn.
08:27
A recentgần đây studyhọc in the ArchivesTài liệu lưu trữ of SurgeryPhẫu thuật
188
492000
3000
Một nghiên cứu gần đây trong Dữ liệu Phẫu thuật (the Archives of Surgery)
08:30
reportedbáo cáo surgeonsbác sĩ phẫu thuật
189
495000
2000
báo cáo rằng các bác sĩ phẫu thuật
08:32
removingloại bỏ healthykhỏe mạnh ovariesbuồng trứng,
190
497000
3000
loại bỏ các buồng trứng khỏe mạnh,
08:35
operatingđiều hành on the wrongsai rồi sidebên of the brainóc,
191
500000
3000
mổ nhầm phía của bộ não,
08:38
carryingchở out proceduresthủ tục on the wrongsai rồi handtay,
192
503000
3000
tiến hành chữa trị nhầm bàn tay
08:41
elbowkhuỷu tay, eyemắt, footchân,
193
506000
3000
khuỷu tay, mắt, chân
08:44
and alsocũng thế mistakessai lầm bornsinh ra out of thinkingSuy nghĩ errorslỗi.
194
509000
3000
và những sai lầm cũng xuất phát từ suy nghĩ sai
08:47
A commonchung thinkingSuy nghĩ errorlỗi
195
512000
2000
Một lỗi suy nghĩ thường gặp
08:49
of radiologistschuyên, for examplethí dụ --
196
514000
3000
ví dụ của các bác sĩ X-quang--
08:52
when they look at CTCT scansquét --
197
517000
3000
khi họ nhìn vào các bản quét CT--
08:55
is that they're overlyquá mức influencedbị ảnh hưởng
198
520000
2000
họ bị ảnh hưởng quá mức
08:57
by whateverbất cứ điều gì it is
199
522000
2000
bởi bất cứ gì
08:59
that the referringđề cập đến physicianbác sĩ has said
200
524000
2000
mà các bác sĩ khám bệnh đã nói với họ
09:01
that he suspectsnghi phạm
201
526000
2000
họ chắc chắn
09:03
the patient'sbệnh nhân problemvấn đề to be.
202
528000
3000
vấn đề của bệnh nhân là gì.
09:06
So if a radiologistradiologist
203
531000
2000
Vì vậy nếu một bác sĩ X-quang
09:08
is looking at the scanquét
204
533000
2000
nhìn vào một bản quét
09:10
of a patientbệnh nhân with suspectednghi ngờ pneumoniaviêm phổi, say,
205
535000
3000
của một bệnh nhân bị viêm phổi,
09:13
what happensxảy ra is that,
206
538000
2000
điều xảy ra là
09:15
if they see evidencechứng cớ
207
540000
2000
nếu họ nhìn thấy bằng chứng
09:17
of pneumoniaviêm phổi on the scanquét,
208
542000
3000
của bệnh viêm phổi trên bản quét,
09:20
they literallynghĩa đen stop looking at it --
209
545000
3000
họ chỉ đơn giản là ngừng xem xét nó--
09:23
therebybằng cách ấy missingmất tích the tumorkhối u
210
548000
2000
cho nên họ bỏ qua một khối u
09:25
sittingngồi threesố ba inchesinch belowphía dưới
211
550000
2000
đang nằm thấp hơn 3 inch
09:27
on the patient'sbệnh nhân lungsphổi.
212
552000
3000
trên phổi của bệnh nhân.
09:31
I've sharedchia sẻ with you so farxa
213
556000
3000
Tôi vừa mới chia sẻ với bạn
09:34
some insightshiểu biết sâu sắc into the worldthế giới of expertsCác chuyên gia.
214
559000
3000
một vài hiểu biết sâu hơn trong thế giới của các chuyên gia
09:37
These are, of coursekhóa học,
215
562000
2000
Tất nhiên,
09:39
not the only insightshiểu biết sâu sắc I could sharechia sẻ,
216
564000
2000
không chỉ những hiểu biết tôi có thể chia sẻ,
09:41
but I hopemong they give you a cleartrong sáng sensegiác quan at leastít nhất
217
566000
3000
mà tôi còn hi vọng những điều đó cho bạn ít nhất một cảm nhận rõ ràng
09:44
of why we need to stop kowtowingchóp to them,
218
569000
3000
về việc tại sao chúng ta cần ngừng tôn kính họ,
09:47
why we need to rebelnổi loạn
219
572000
2000
tại sao chúng ta cần phản đối ,
09:49
and why we need to switchcông tắc điện
220
574000
2000
và tại sao chúng ta cần làm cho
09:51
our independentđộc lập decision-makingquyết định capabilitieskhả năng on.
221
576000
4000
khả năng đưa ra quyết định độc lập của chúng ta được bật.
09:55
But how can we do this?
222
580000
3000
Nhưng làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?
09:58
Well for the sakelợi ích of time,
223
583000
3000
Để tiết kiệm thời gian,
10:01
I want to focustiêu điểm on just threesố ba strategieschiến lược.
224
586000
3000
tôi muốn tập trung chỉ vào 3 chiến lược.
10:06
First, we'vechúng tôi đã got to be readysẳn sàng and willingsẵn lòng
225
591000
2000
Đầu tiên, chúng ta phải sẵn sàng và sẵn lòng
10:08
to take expertsCác chuyên gia on
226
593000
3000
thách thức các chuyên gia
10:11
and dispensetha cho with this notionkhái niệm of them
227
596000
3000
và loại bỏ niềm tin vào họ
10:14
as modern-dayngày nay apostlestông đồ.
228
599000
2000
như là các tín đồ hiện đại.
10:16
This doesn't mean havingđang có to get a PhĐộ pH.D.
229
601000
3000
Điều đó không có nghĩa là phải trở thành một tiến sĩ
10:19
in everymỗi singleĐộc thân subjectmôn học,
230
604000
2000
trong mọi lĩnh vực đơn lẻ,
10:21
you'llbạn sẽ be relievedan tâm to hearNghe.
231
606000
2000
bạn sẽ hài lòng khi nghe điều đó.
10:23
But it does mean persistingsự bền Bỉ
232
608000
3000
Nhưng nó có nghĩa là kiên trì
10:26
in the faceđối mặt of theirhọ inevitablechắc chắn xảy ra annoyanceít phiền toái
233
611000
3000
đối mặt với sự có can thiệp thường xuyên của họ
10:29
when, for examplethí dụ,
234
614000
2000
ví dụ,
10:31
we want them to explaingiải thích things to us
235
616000
2000
khi chúng ta muốn họ giải thích vài thứ cho chúng ta
10:33
in languagengôn ngữ that we can actuallythực ra understandhiểu không.
236
618000
4000
theo ngôn ngữ mà chúng ta có thể hiểu.
10:38
Why was it that, when I had an operationhoạt động,
237
623000
3000
Chuyện là như vậy, khi tôi đang phẫu thuật,
10:41
my doctorBác sĩ said to me,
238
626000
2000
bác sĩ nói với tôi,
10:43
"BewareHãy cẩn thận, MsMS. HertzHertz,
239
628000
2000
Hãy cẩn thận, bà Hertz,
10:45
of hyperpyrexiahyperpyrexia,"
240
630000
2000
với hyperpyrexia"
10:47
when he could have just as easilydễ dàng said,
241
632000
2000
trong khi ông ta chỉ cần nói đơn giản là
10:49
"Watch out for a highcao feversốt."
242
634000
3000
theo dõi một bệnh sốt cao?
10:53
You see, beingđang readysẳn sàng to take expertsCác chuyên gia on
243
638000
4000
Bạn thấy đấy, sẵn sàng chống lại các chuyên gia
10:57
is about alsocũng thế beingđang willingsẵn lòng
244
642000
2000
cũng là sẵn lòng
10:59
to digđào behindphía sau theirhọ graphsđồ thị,
245
644000
3000
đào sâu vào những biểu đồ,
11:02
theirhọ equationsphương trình, theirhọ forecastsdự báo,
246
647000
2000
những công thức, những dự báo,
11:04
theirhọ prophecieslời tiên tri,
247
649000
2000
những phỏng đoán của họ
11:06
and beingđang armedTrang bị vũ khí with the questionscâu hỏi to do that --
248
651000
3000
và chuẩn bị những câu hỏi để làm điều đó..
11:09
questionscâu hỏi like:
249
654000
2000
những câu hỏi như:
11:11
What are the assumptionsgiả định that underpincủng cố this?
250
656000
3000
Điều nào là nền tảng cho điều đó?
11:14
What is the evidencechứng cớ upontrên which this is baseddựa trên?
251
659000
3000
Điều đó dựa trên bằng chứng nào?
11:17
What has your investigationcuộc điều tra focusedtập trung on?
252
662000
4000
Điều tra của ông tập trung vào điều gì?
11:21
And what has it ignoredlàm ngơ?
253
666000
3000
Và cái gì đã bị bỏ qua?
11:24
It recentlygần đây cameđã đến out
254
669000
2000
Công bố gần đây về
11:26
that expertsCác chuyên gia trialingtrialing drugsma túy
255
671000
3000
các chuyên gia thử nghiệm thuốc
11:29
before they come to marketthị trường
256
674000
2000
trước được đưa ra thị trường
11:31
typicallythường trialthử nghiệm drugsma túy
257
676000
3000
quy trình thử nghiệm thuốc thông thường là
11:34
first, primarilychủ yếu on maleNam giới animalsđộng vật
258
679000
4000
đầu tiên chủ yếu là trên động vật đực
11:38
and then, primarilychủ yếu on menđàn ông.
259
683000
3000
và sau đó chủ yếu là trên nam giới.
11:41
It seemsdường như that they'vehọ đã somehowbằng cách nào đó overlookedbỏ qua the factthực tế
260
686000
3000
Dường như họ đã bỏ qua một sự thật
11:44
that over halfmột nửa the world'scủa thế giới populationdân số are womenđàn bà.
261
689000
3000
là hơn nửa dân số thế giới là phụ nữ.
11:49
And womenđàn bà have drawnrút ra the shortngắn medicalY khoa strawRơm rạ
262
694000
3000
Và những phụ nữ ít được quan tâm về mặt y tế
11:52
because it now turnslượt out that manynhiều of these drugsma túy
263
697000
3000
bởi vì bây giờ hóa ra là nhiều loại thuốc
11:55
don't work nearlyGần as well on womenđàn bà
264
700000
3000
gần như không được tiến hành với phụ nữ
11:58
as they do on menđàn ông --
265
703000
2000
như ở nam giới..
12:00
and the drugsma túy that do work well work so well
266
705000
3000
và những loại thuốc tiến hành tốt vậy
12:03
that they're activelytích cực harmfulcó hại for womenđàn bà to take.
267
708000
3000
thì có gây hại cho phụ nữ sử dụng chúng.
12:06
BeingĐang a rebelnổi loạn is about recognizingcông nhận
268
711000
3000
Trở thành một người chống đối là nhận ra
12:09
that experts'chuyên gia assumptionsgiả định
269
714000
3000
những dữ kiện của các chuyên gia
12:12
and theirhọ methodologiesphương pháp
270
717000
2000
và phương pháp luận của họ
12:14
can easilydễ dàng be flawedthiếu sót.
271
719000
3000
có thể dễ dàng tìm ra chỗ hổng.
12:17
SecondThứ hai,
272
722000
2000
Thứ hai là,
12:19
we need to createtạo nên the spacekhông gian
273
724000
3000
chúng ta cần tạo ra một không gian
12:22
for what I call "managedquản lý dissentbất đồng quan điểm."
274
727000
3000
cho cái mà tôi gọi là bất đồng quan điểm có kiểm soát.
12:25
If we are to shiftsự thay đổi paradigmsmô hình,
275
730000
2000
Nếu chúng ta thay đổi những kiểu mẫu,
12:27
if we are to make breakthroughsđột phá,
276
732000
2000
nếu chúng ta tạo ra sự đột phá,
12:29
if we are to destroyhủy hoại mythsthần thoại,
277
734000
3000
nếu chúng ta phá hủy những thần thoại,
12:32
we need to createtạo nên an environmentmôi trường
278
737000
2000
chúng ta cần tạo ra một môi trường
12:34
in which expertchuyên gia ideasý tưởng are battlingchiến đấu it out,
279
739000
3000
mà ý kiến của chuyên gia đang tự loại bỏ nó
12:37
in which we're bringingđưa in
280
742000
2000
trong đó chúng ta mang lại
12:39
newMới, diversephong phú, discordantCa, hereticallạ lùng viewslượt xem
281
744000
3000
những quan điểm mới, đa dạng, trái ngược, khác biệt
12:42
into the discussionthảo luận,
282
747000
2000
trong cuộc thảo luận,
12:44
fearlesslyfearlessly,
283
749000
2000
một cách không sợ hãi,
12:46
in the knowledgehiểu biết that progresstiến độ comesđến about,
284
751000
3000
với sư hiểu biết rằng sự tiến bộ xảy đến
12:49
not only from the creationsự sáng tạo of ideasý tưởng,
285
754000
4000
không chỉ từ sáng kiến,
12:53
but alsocũng thế from theirhọ destructionsự phá hủy --
286
758000
3000
mà còn từ sự tiêu diệt những ý tưởng đó..
12:56
and alsocũng thế from the knowledgehiểu biết
287
761000
3000
và cũng từ kiến thức
12:59
that, by surroundingxung quanh ourselveschúng ta
288
764000
2000
bao quanh chúng ta
13:01
by divergentkhác nhau, discordantCa,
289
766000
3000
trên những quan điểm khác biệt, trái ngược,
13:04
hereticallạ lùng viewslượt xem.
290
769000
2000
khác thường,
13:06
All the researchnghiên cứu now showstrình diễn us
291
771000
2000
Tất cả những nghiên cứu hiện nay cho thấy
13:08
that this actuallythực ra makeslàm cho us smarterthông minh hơn.
292
773000
4000
rằng điều đó có thể làm chúng ta thông minh hơn.
13:13
EncouragingKhuyến khích dissentbất đồng quan điểm is a rebelliousnổi loạn notionkhái niệm
293
778000
3000
Việc khuyến khích những quan điểm trái ngược là một ý kiến gây nổi loạn
13:16
because it goesđi againstchống lại our very instinctsbản năng,
294
781000
3000
bởi vì nó chống lại những thói quen
13:19
which are to surroundvây quanh ourselveschúng ta
295
784000
3000
những thói quen vây hãm chúng ta
13:22
with opinionsý kiến and advicekhuyên bảo
296
787000
2000
bằng những quan điểm và lời khuyên
13:24
that we alreadyđã believe
297
789000
3000
mà chúng ta tin
13:27
or want to be truethật.
298
792000
2000
hoặc muốn là thật.
13:29
And that's why I talk about the need
299
794000
2000
Và đó là tại tôi nói về sự cần thiết
13:31
to activelytích cực managequản lý dissentbất đồng quan điểm.
300
796000
3000
quản lý chính kiến một cách tích cực.
13:35
GoogleGoogle CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH EricEric SchmidtSchmidt
301
800000
2000
Giám đốc của Google, Eric Schmidt
13:37
is a practicalthiết thực practitionerhọc viên
302
802000
3000
là một chuyên viên thực tế
13:40
of this philosophytriết học.
303
805000
2000
về triết lý này
13:42
In meetingscuộc họp, he looksnhìn out for the personngười in the roomphòng --
304
807000
3000
Trong các cuộc họp, ông tìm kiếm người trong phòng mà..
13:45
armscánh tay crossedvượt qua, looking a bitbit bemusedbemused --
305
810000
3000
khoanh tay trước ngực, trông bối rối một chút.
13:48
and drawsrút ra them into the discussionthảo luận,
306
813000
3000
ông sẽ lôi kéo họ vào cuộc tranh luận,
13:51
tryingcố gắng to see if they indeedthật are
307
816000
3000
cố gắng nhận ra xem có phải họ thực sự là
13:54
the personngười with a differentkhác nhau opinionquan điểm,
308
819000
3000
là người có quan điểm khác biệt
13:57
so that they have dissentbất đồng quan điểm withinbên trong the roomphòng.
309
822000
3000
họ có bất ý kiến bất đồng hay không.
14:00
ManagingQuản lý dissentbất đồng quan điểm
310
825000
2000
Quản lý chính kiến
14:02
is about recognizingcông nhận the valuegiá trị
311
827000
3000
là nhận ra các giá trị
14:05
of disagreementbất đồng, discordbất hòa
312
830000
3000
của sự phản đối, không đồng ý
14:08
and differenceSự khác biệt.
313
833000
2000
và sự khác biệt.
14:10
But we need to go even furtherthêm nữa.
314
835000
3000
Nhưng chúng ta cần tiến xa hơn.
14:13
We need to fundamentallyvề cơ bản redefinexác định lại
315
838000
3000
chúng ta cần định nghĩa lại một cách nghiêm túc
14:16
who it is that expertsCác chuyên gia are.
316
841000
3000
các chuyên gia là ai.
14:20
The conventionalthông thường notionkhái niệm
317
845000
2000
Một niềm tin cố hữu
14:22
is that expertsCác chuyên gia are people
318
847000
3000
đó là các chuyên gia là những người
14:25
with advancednâng cao degreesđộ,
319
850000
2000
có học vấn cao,
14:27
fancyưa thích titlestiêu đề, diplomasvăn bằng,
320
852000
3000
nhiều danh hiệu, bằng cấp giá trị
14:30
best-sellingbán chạy nhất bookssách --
321
855000
2000
những cuốn sách bán chạy nhất..
14:32
high-statustình trạng cao individualscá nhân.
322
857000
2000
địa vị cá nhân cao.
14:34
But just imaginetưởng tượng
323
859000
2000
Nhưng chỉ cần tưởng tượng
14:36
if we were to junkrác rưởi
324
861000
2000
nếu chúng ta là loại bỏ
14:38
this notionkhái niệm of expertisechuyên môn
325
863000
4000
niềm tin chuyên gia
14:42
as some sortsắp xếp of eliteưu tú cadrecán bộ
326
867000
4000
là một nhóm người có kỹ năng cao
14:46
and insteadthay thế embraceôm hôn the notionkhái niệm
327
871000
3000
và thay vào đó là niềm tin
14:49
of democratizeddân chủ hóa expertisechuyên môn --
328
874000
3000
rằng ý kiến chuyên gia được dân chủ hóa..
14:52
wherebynhờ đó mà expertisechuyên môn was not just the preservegiữ gìn
329
877000
3000
bằng cách đó ý kiến chuyên gia không chỉ thuộc về
14:55
of surgeonsbác sĩ phẫu thuật and CEO'sGiám đốc điều hành của,
330
880000
2000
các bác sĩ và giám đốc
14:57
but alsocũng thế shop-girlscô gái tóc -- yeah.
331
882000
3000
mà còn của các cô gái bán hàng..vâng.
15:01
BestTốt nhất BuyMua,
332
886000
2000
Best Buy,
15:03
the consumerkhách hàng electronicsthiết bị điện tử companyCông ty,
333
888000
2000
một công ty điện tử tiêu dùng
15:05
getsđược all its employeesnhân viên --
334
890000
3000
có tất cả những nhân công..
15:08
the cleanerschất tẩy rửa, the shopcửa tiệm assistantstrợ lý,
335
893000
2000
lao công, trợ lý bán hàng,
15:10
the people in the back officevăn phòng,
336
895000
3000
những người làm việc văn phòng hậu thuẫn phía sau,
15:13
not just its forecastingdự báo teamđội --
337
898000
2000
không chỉ là một đội dự đoán..
15:15
to placeđịa điểm betsĐặt cược, yes betsĐặt cược,
338
900000
3000
để đặt cược, vâng đặt cược,
15:18
on things like whetherliệu or not
339
903000
2000
vào những thứ như là
15:20
a productsản phẩm is going to sellbán well before ChristmasGiáng sinh,
340
905000
3000
một sản phẩm có nên được bán trước Giáng sinh hay không,
15:23
on whetherliệu customers'khách hàng newMới ideasý tưởng
341
908000
3000
như là công ty có nên
15:26
are going to be or should be takenLấy on by the companyCông ty,
342
911000
4000
lấy ý kiến mới của khách hàng hay không,
15:30
on whetherliệu a projectdự án
343
915000
2000
như là một dự án
15:32
will come in on time.
344
917000
2000
sẽ công bố đúng thời điểm hay không.
15:34
By leveragingtận dụng
345
919000
2000
Bằng cách tận dụng
15:36
and by embracingbao gồm
346
921000
2000
và chấp nhận
15:38
the expertisechuyên môn withinbên trong the companyCông ty,
347
923000
2000
các ý kiến trong công ty,
15:40
BestTốt nhất BuyMua was ablecó thể to discoverkhám phá, for examplethí dụ,
348
925000
3000
Best Buy có thể khám phá, ví dụ,
15:43
that the storecửa hàng that it was going to openmở in ChinaTrung Quốc --
349
928000
4000
một cửa hàng sẽ được mở ở Trung Quốc..
15:47
its biglớn, grandlớn storecửa hàng --
350
932000
2000
một cửa hàng lớn, quy mô..
15:49
was not going to openmở on time.
351
934000
3000
đã không mở ra đúng thời điểm.
15:52
Because when it askedyêu cầu its staffcán bộ,
352
937000
2000
Bởi vì khi công ty yêu cầu nhân viên của mình,
15:54
all its staffcán bộ, to placeđịa điểm theirhọ betsĐặt cược
353
939000
3000
tất cả các nhân viên, đặt cược vào
15:57
on whetherliệu they thought the storecửa hàng would openmở on time or not,
354
942000
4000
liệu cửa hàng có được mở đúng thời điểm hay không,
16:01
a groupnhóm from the financetài chính departmentbộ phận
355
946000
3000
một nhóm từ ban tài chính
16:04
placedđặt all theirhọ chipskhoai tây chiên
356
949000
2000
đặt cược tất cả
16:06
on that not happeningxảy ra.
357
951000
3000
vào điều điều ngược lại
16:09
It turnedquay out that they were awareý thức,
358
954000
2000
Hóa ra ra họ nhận thấy,
16:11
as no one elsekhác withinbên trong the companyCông ty was,
359
956000
3000
điều không ai khác trong công ty nhận thấy được,
16:14
of a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw blipđốm sáng
360
959000
2000
nhận thấy tín hiệu công nghệ
16:16
that neithercũng không the forecastingdự báo expertsCác chuyên gia,
361
961000
2000
không có chuyên gia dự báo nào,
16:18
norcũng không the expertsCác chuyên gia on the groundđất in ChinaTrung Quốc,
362
963000
3000
ngay cả chuyên gia có mặt ở Trung Quốc,
16:21
were even awareý thức of.
363
966000
3000
thậm chí nhận ra
16:25
The strategieschiến lược
364
970000
2000
Các chiến lược
16:27
that I have discussedthảo luận this eveningtối --
365
972000
3000
mà tôi đã thảo luận trong buổi tối hôm nay..
16:30
embracingbao gồm dissentbất đồng quan điểm,
366
975000
2000
việc ủng hộ cho những ý kiến đối lập,
16:32
takinglấy expertsCác chuyên gia on,
367
977000
2000
việc loại bỏ các chuyên gia,
16:34
democratizingdemocratizing expertisechuyên môn,
368
979000
2000
dân chủ hóa việc đưa ý kiến chuyên môn,
16:36
rebelliousnổi loạn strategieschiến lược --
369
981000
3000
những chiến lược chống đối
16:39
are strategieschiến lược that I think
370
984000
2000
là những chiến lược mà tôi nghĩ là
16:41
would servephục vụ us all well to embraceôm hôn
371
986000
2000
sẽ phục vụ và ủng hộ cho chúng ta
16:43
as we try to dealthỏa thuận with the challengesthách thức
372
988000
3000
khi chúng ta cố gắng giải quyết các thách thức
16:46
of these very confusinggây nhầm lẫn, complexphức tạp,
373
991000
3000
những thời kì rối bời, phức tạp,
16:49
difficultkhó khăn timeslần.
374
994000
2000
và khó khăn này.
16:51
For if we keep
375
996000
2000
Vì vậy nếu chúng ta giữ cho
16:53
our independentđộc lập decision-makingquyết định partphần
376
998000
2000
phần não đưa ra quyết định độc lập
16:55
of our brainsnão switchedchuyển sang on,
377
1000000
3000
được bật,
16:58
if we challengethử thách expertsCác chuyên gia, if we're skepticalhoài nghi,
378
1003000
3000
nếu chúng ta thách thức chuyên gia, nếu chúng ta hoài nghi
17:01
if we devolvedevolve authoritythẩm quyền,
379
1006000
2000
nếu chúng ta phân quyền,
17:03
if we are rebelliousnổi loạn,
380
1008000
2000
nếu chúng ta chống đối,
17:05
but alsocũng thế
381
1010000
2000
đồng thời
17:07
if we becometrở nên much more comfortableThoải mái
382
1012000
2000
nếu chúng ta trở nên thoải mái hơn
17:09
with nuanceNuance,
383
1014000
2000
khi có sự khác biệt,
17:11
uncertaintytính không chắc chắn and doubtnghi ngờ,
384
1016000
3000
sự không chắc chắn và nghi ngờ,
17:14
and if we allowcho phép our expertsCác chuyên gia
385
1019000
3000
và nếu chúng ta cho phép các chuyên gia
17:17
to expressbày tỏ themselvesbản thân họ
386
1022000
2000
bộc lộ bản thân họ
17:19
usingsử dụng those termsđiều kiện too,
387
1024000
2000
cũng cũng theo những cách này,
17:21
we will setbộ ourselveschúng ta up
388
1026000
2000
chúng ta sẽ xây dựng bản thân
17:23
much better
389
1028000
2000
tốt hơn nhiều
17:25
for the challengesthách thức of the 21stst centurythế kỷ.
390
1030000
4000
trước những thách thức trong thế kỷ 21.
17:29
For now, more than ever,
391
1034000
3000
Vì bây giờ, hơn bao giờ hết,
17:32
is not the time
392
1037000
2000
không phải là thời đại
17:34
to be blindlymù quáng followingtiếp theo,
393
1039000
2000
của sự đi theo mù quáng,
17:36
blindlymù quáng acceptingchấp nhận,
394
1041000
2000
chấp nhận mù quáng,
17:38
blindlymù quáng trustingtin tưởng.
395
1043000
3000
tin tưởng mù quáng.
17:41
Now is the time to faceđối mặt the worldthế giới
396
1046000
3000
Bây giờ là thời đại để đối mặt với thế giới
17:44
with eyesmắt widerộng openmở --
397
1049000
3000
với cặp mắt mở to..
17:47
yes, usingsử dụng expertsCác chuyên gia
398
1052000
2000
vâng, sử dụng các chuyên gia
17:49
to help us figurenhân vật things out, for sure --
399
1054000
3000
để giúp chúng ta hiểu rõ hơn, để chắc chắn..
17:52
I don't want to completelyhoàn toàn do myselfriêng tôi out of a jobviệc làm here --
400
1057000
4000
tôi không muốn làm cho bản thân mất việc hoàn toàn ở đây
17:56
but beingđang awareý thức
401
1061000
2000
nhưng tôi đang nhận thấy
17:58
of theirhọ limitationshạn chế
402
1063000
3000
sự hạn chế của họ
18:01
and, of coursekhóa học, alsocũng thế our ownsở hữu.
403
1066000
4000
và tất nhiên, của cả chúng ta.
18:05
Thank you.
404
1070000
2000
Cảm ơn.
18:07
(ApplauseVỗ tay)
405
1072000
5000
Vỗ tay
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Tu Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Noreena Hertz - Economist
Noreena Hertz looks at global culture -- financial and otherwise -- using an approach that combines traditional economic analysis with foreign policy trends, psychology, behavioural economics, anthropology, history and sociology.

Why you should listen

For more than two decades, Noreena Hertz’s economic predictions have been accurate and ahead of the curve. In her recent book The Silent Takeover, Hertz predicted that unregulated markets and massive financial institutions would have serious global consequences while her 2005 book IOU: The Debt Threat predicted the 2008 financial crisis.

An influential economist on the international stage, Hertz also played an influential role in the development of (RED), an innovative commercial model to raise money for people with AIDS in Africa, having inspired Bono (co-founder of the project) with her writings.

Her work is considered to provide a much needed blueprint for rethinking economics and corporate strategy. She is the Duisenberg Professor of Globalization, Sustainability and Finance based at Duisenberg School of Finance, RSM, Erasmus University and University of Cambridge. She is also a Fellow of University College London.

More profile about the speaker
Noreena Hertz | Speaker | TED.com