ABOUT THE SPEAKER
Skylar Tibbits - Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves.

Why you should listen

Can we create objects that assemble themselves -- that zip together like a strand of DNA or that have the ability for transformation embedded into them? These are the questions that Skylar Tibbits investigates in his Self-Assembly Lab at MIT, a cross-disciplinary research space where designers, scientists and engineers come together to find ways for disordered parts to become ordered structures. 

A trained architect, designer and computer scientist, Tibbits teaches design studios at MIT’s Department of Architecture and co-teaches the seminar “How to Make (Almost) Anything” at MIT’s Media Lab. Before that, he worked at a number of design offices including Zaha Hadid Architects, Asymptote Architecture, SKIII Space Variations and Point b Design. His work has been shown at the Guggenheim Museum and the Beijing Biennale. 

Tibbits has collaborated with a number of influential people over the years, including Neil Gershenfeld and The Center for Bits and Atoms, Erik and Marty Demaine at MIT, Adam Bly at SEED Media Group and Marc Fornes of THEVERYMANY. In 2007, he and Marc Fornes co-curated Scriptedbypurpose, the first exhibition focused exclusively on scripted processes within design. Also in 2007, he founded SJET, a multifaceted practice and research platform for experimental computation and design. SJET crosses disciplines from architecture and design, fabrication, computer science and robotics.

More profile about the speaker
Skylar Tibbits | Speaker | TED.com
TED2011

Skylar Tibbits: Can we make things that make themselves?

Skylar Tibbits: Liệu ta có thể tạo ra những đồ vật tự tạo ra bản thân chúng không?

Filmed:
1,072,366 views

Nhà nghiên cứu Skylar Tibbits của trường Đại học MIT tìm hiểu về quy trình tự lắp ráp - một ý tưởng cho rằng thay vì tạo ra một thứ gì đó (một chiếc ghế, một ngôi nhà chọc trời), chúng ta có thể tạo ra những vật chất tự tạo ra chúng, giống như cách một chuỗi ADN tự nối chúng lại. Đây là một khái niệm lớn đang ở thời kỳ phôi thai. Tibbits giới thiệu với chúng tay ba dự án trong phòng thí nghiệm nhằm gợi ý tương lai của quy trình tự lắp ráp.
- Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
TodayHôm nay I'd like to showchỉ you
0
0
2000
Hôm nay tôi muốn giới thiệu với các bạn
00:17
the futureTương lai of the way we make things.
1
2000
2000
tương lai của cách mà chúng ta tạo nên đồ vật.
00:19
I believe that soonSớm our buildingscác tòa nhà and machinesmáy móc
2
4000
2000
Tôi tin rằng sớm thôi, nhà cửa và máy móc
00:21
will be self-assemblingtự lắp ráp,
3
6000
2000
sẽ tự lắp ráp,
00:23
replicatingsao chép and repairingSửa chữa themselvesbản thân họ.
4
8000
2000
sao chép và sửa chữa bản thân chúng,
00:25
So I'm going to showchỉ you
5
10000
2000
Nên tôi sẽ giới thiệu với các bạn
00:27
what I believe is the currenthiện hành statetiểu bang of manufacturingchế tạo,
6
12000
2000
điều mà tôi tin là tình trạng xây dựng hiện nay,
00:29
and then compareso sánh that to some naturaltự nhiên systemshệ thống.
7
14000
3000
và so sánh nó với một vài hệ thống tự nhiên.
00:32
So in the currenthiện hành statetiểu bang of manufacturingchế tạo, we have skyscrapersnhà chọc trời --
8
17000
3000
Trong tình trạng xây dựng hiện nay, chúng ta có những tòa nhà chọc trời --
00:35
two and a halfmột nửa yearsnăm [of assemblyhội,, tổ hợp time],
9
20000
2000
thời gian xây lắp là hai năm rưỡi,
00:37
500,000 to a milliontriệu partscác bộ phận,
10
22000
2000
500,000 đến một triệu linh kiện,
00:39
fairlycông bằng complexphức tạp,
11
24000
2000
những công nghệ khá là phức tạp,
00:41
newMới, excitingthú vị technologiescông nghệ in steelThép, concretebê tông, glassly.
12
26000
3000
mới mẻ, đầy hấp dẫn từ thép, bê tông, và thủy tinh.
00:44
We have excitingthú vị machinesmáy móc
13
29000
2000
Chúng ta có những cỗ máy thú vị
00:46
that can take us into spacekhông gian --
14
31000
2000
có thể đưa ta vào không gian --
00:48
fivesố năm yearsnăm [of assemblyhội,, tổ hợp time], 2.5 milliontriệu partscác bộ phận.
15
33000
3000
mất 5 năm lắp ráp, 2,5 triệu phần nhỏ.
00:51
But on the other sidebên, if you look at the naturaltự nhiên systemshệ thống,
16
36000
3000
Nhưng mặt khác, nếu các bạn nhìn vào các hệ thống tự nhiên,
00:54
we have proteinsprotein
17
39000
2000
+
00:56
that have two milliontriệu typesloại,
18
41000
2000
bao gồm hai triệu loại,
00:58
can foldgập lại in 10,000 nanosecondsnanoseconds,
19
43000
2000
có thể tự xoắn lại trong 10,000 phần tỉ giây,
01:00
or DNADNA with threesố ba billiontỷ basecăn cứ pairscặp
20
45000
2000
hoặc ADN với ba tỉ cặp bazơ nitơ
01:02
we can replicatesao chép in roughlygần an hourgiờ.
21
47000
3000
mà chúng ta có thể sao chép trong vòng một giờ.
01:05
So there's all of this complexityphức tạp
22
50000
2000
Đó là toàn bộ sự phức tạp
01:07
in our naturaltự nhiên systemshệ thống,
23
52000
2000
trong hệ thống tự nhiên của chúng ta,
01:09
but they're extremelyvô cùng efficienthiệu quả,
24
54000
2000
nhưng chúng cực kỳ hiệu quả,
01:11
farxa more efficienthiệu quả than anything we can buildxây dựng,
25
56000
2000
hiệu quả hơn rất nhiều so bất kỳ thứ gì ta có thể tạo ra,
01:13
farxa more complexphức tạp than anything we can buildxây dựng.
26
58000
2000
phức tạp hơn rất nhiều so với bất kỳ thứ gì ta có thể tạo ra.
01:15
They're farxa more efficienthiệu quả in termsđiều kiện of energynăng lượng.
27
60000
2000
Chúng hiệu quả hơn nhiều về mặt năng lượng.
01:17
They hardlykhó khăn ever make mistakessai lầm.
28
62000
3000
Chúng hiếm khi mắc lỗi.
01:20
And they can repairsửa themselvesbản thân họ for longevitytuổi thọ.
29
65000
2000
Và chúng có thể tự sửa chữa để đảm bảo tuổi thọ.
01:22
So there's something supersiêu interestinghấp dẫn about naturaltự nhiên systemshệ thống.
30
67000
3000
Vậy nên có điều gì đó cực kỳ thú vị về những hệ thống tự nhiên.
01:25
And if we can translatedịch that
31
70000
2000
Và nếu ta có thể giải mã được điều đó
01:27
into our builtđược xây dựng environmentmôi trường,
32
72000
2000
để đưa vào môi trường xây dựng của chúng ta,
01:29
then there's some excitingthú vị potentialtiềm năng for the way that we buildxây dựng things.
33
74000
2000
thì sẽ có nhiều tiềm năng hấp dẫn cho cách thức mà chúng ta xây dựng.
01:31
And I think the keyChìa khóa to that is self-assemblytự lắp ráp.
34
76000
3000
Và tôi nghĩ chìa khóa ở đây chính là sự tự lắp ráp.
01:34
So if we want to utilizesử dụng self-assemblytự lắp ráp in our physicalvật lý environmentmôi trường,
35
79000
3000
Nếu chúng ta muốn áp dụng sự tự lắp ráp vào môi trường vật chất,
01:37
I think there's fourbốn keyChìa khóa factorscác yếu tố.
36
82000
2000
thì tôi nghĩ có bốn điểm quan trọng.
01:39
The first is that we need to decodegiải mã
37
84000
2000
Thứ nhất là chúng ta cần giải mã
01:41
all of the complexityphức tạp of what we want to buildxây dựng --
38
86000
2000
mọi tính phức tạp của thứ mà chúng ta muốn xây dựng --
01:43
so our buildingscác tòa nhà and machinesmáy móc.
39
88000
2000
bao gồm cả các tòa nhà và máy móc.
01:45
And we need to decodegiải mã that into simpleđơn giản sequencestrình tự --
40
90000
2000
Và chúng ta cần giải mã điều đó thành những chuỗi đơn giản --
01:47
basicallyvề cơ bản the DNADNA of how our buildingscác tòa nhà work.
41
92000
2000
cơ bản đó chính là ADN về cách vận hành của những thứ mà ta tạo ra.
01:49
Then we need programmablelập trình được partscác bộ phận
42
94000
2000
Sau đó chúng ta cần những phần có thể lập trình được
01:51
that can take that sequencetrình tự
43
96000
2000
có khả năng nhận được chuỗi trình tự
01:53
and use that to foldgập lại up, or reconfigurecấu hình lại.
44
98000
3000
và sử dụng nó để tự xếp lại, hoặc cấu hình lại.
01:56
We need some energynăng lượng that's going to allowcho phép that to activatekích hoạt,
45
101000
3000
Chúng ta cần một chút năng lượng để kích hoạt quá trình đó,
01:59
allowcho phép our partscác bộ phận to be ablecó thể to foldgập lại up from the programchương trình.
46
104000
3000
redundan
02:02
And we need some typekiểu of errorlỗi correctionđiều chỉnh redundancydự phòng
47
107000
2000
Và chúng ta cần một phương thức sửa lỗi dư thừa
02:04
to guaranteeBảo hành that we have successfullythành công builtđược xây dựng what we want.
48
109000
3000
để đảm bảo rằng ta xây dựng thành công cái ta muốn.
02:07
So I'm going to showchỉ you a numbercon số of projectsdự án
49
112000
2000
Vậy nên tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số dự án
02:09
that my colleaguesđồng nghiệp and I at MITMIT are workingđang làm việc on
50
114000
2000
mà tôi và các đồng nghiệp tại viện MIT đang thực hiện
02:11
to achieveHoàn thành this self-assemblingtự lắp ráp futureTương lai.
51
116000
2000
để đạt tới tương lai của sự tự lắp ráp.
02:13
The first two are the MacroBotMacroBot and DeciBotDeciBot.
52
118000
3000
Hai dự án đầu tiên là MacroBot và DeciBot.
02:16
So these projectsdự án are large-scalequy mô lớn reconfigurablereconfigurable robotsrobot --
53
121000
4000
Hai dự án này là những con rô bốt cỡ lớn có thể cấu hình lại --
02:20
8 ftft., 12 ftft. long proteinsprotein.
54
125000
3000
hững protein dài 2,4 mét, 3,7 mét.
02:23
They're embeddednhúng with mechanicalcơ khí electricalđiện devicesthiết bị, sensorscảm biến.
55
128000
3000
Chúng được gắn bằng những thiết bị cơ điện những bộ cảm biến.
02:26
You decodegiải mã what you want to foldgập lại up into,
56
131000
2000
Bạn giải mã thứ bạn mà muốn chúng xếp nên,
02:28
into a sequencetrình tự of anglesgóc --
57
133000
2000
thành một chuỗi các góc --
02:30
so negativetiêu cực 120, negativetiêu cực 120, 0, 0,
58
135000
2000
ở đây là âm 120, âm 120, 0, 0,
02:32
120, negativetiêu cực 120 -- something like that;
59
137000
3000
120, âm 120 -- đại loại như vậy,
02:35
so a sequencetrình tự of anglesgóc, or turnslượt,
60
140000
2000
một chuỗi các góc, hoặc các chiều,
02:37
and you sendgửi that sequencetrình tự throughxuyên qua the stringchuỗi.
61
142000
3000
và bạn gửi chuỗi đó qua đường dây.
02:40
EachMỗi unitđơn vị takes its messagethông điệp -- so negativetiêu cực 120 --
62
145000
3000
Mỗi đơn vị nhận thông tin của nó -- âm 120.
02:43
it rotatesxoay to that, checkskiểm tra if it got there
63
148000
2000
Nó sẽ quay tới góc đó, kiểm tra xem đã đúng chưa
02:45
and then passesvượt qua it to its neighborhàng xóm.
64
150000
3000
và rồi chuyển tiếp đến phần tiếp theo.
02:48
So these are the brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học,
65
153000
2000
Đây là những nhà khoa học ,
02:50
engineersKỹ sư, designersnhà thiết kế that workedđã làm việc on this projectdự án.
66
155000
2000
các kĩ sư, nhà thiết kế xuất chúng đã thực hiện dự án này.
02:52
And I think it really bringsmang lại to lightánh sáng:
67
157000
2000
Và tôi nghĩ rằng chúng ta cần làm sáng tỏ:
02:54
Is this really scalablecó thể mở rộng?
68
159000
2000
Điều này thật sự có thể nhân rộng không?
02:56
I mean, thousandshàng nghìn of dollarsUSD, lots of man hoursgiờ
69
161000
2000
Ý tôi là, hàng ngàn đô la, rất nhiều giờ làm việc
02:58
madethực hiện to make this eight-foottám chân robotrobot.
70
163000
3000
để làm nên con rô bốt dài 2,5 mét.
03:01
Can we really scaletỉ lệ this up? Can we really embednhúng roboticsrobot into everymỗi partphần?
71
166000
3000
Liệu chúng ta có thể thực sự nhân rộng nó lên? Liệu chúng ta có thể gắn robot vào từng phần hay không?
03:04
The nextkế tiếp one questionscâu hỏi that
72
169000
2000
Bước tiếp theo đưa ra câu hỏi
03:06
and looksnhìn at passivethụ động naturethiên nhiên,
73
171000
2000
và nhìn vào bản chất bị động,
03:08
or passivelythụ động tryingcố gắng to have reconfigurationcấu hình lại programmabilitylập trình.
74
173000
3000
hoặc đang cố gắng cấu hình lại khả năng lập trình một cách bị động.
03:11
But it goesđi a stepbậc thang furtherthêm nữa,
75
176000
2000
Nhưng điều này đi đến một tầm cao hơn,
03:13
and it triescố gắng to have actualthực tế computationtính toán.
76
178000
2000
và cố gắng để có sự ước tính thực sự.
03:15
It basicallyvề cơ bản embedsnhúng the mostphần lớn fundamentalcăn bản buildingTòa nhà blockkhối of computingtính toán,
77
180000
2000
Về cơ bản ta sẽ gắn những khối xây dựng nền tảng có thể tính toán,
03:17
the digitalkỹ thuật số logiclogic gatecánh cổng,
78
182000
2000
được gọi là những cổng logic kĩ thuật số,
03:19
directlytrực tiếp into your partscác bộ phận.
79
184000
2000
trực tiếp vào từng mảnh nhỏ.
03:21
So this is a NANDNAND gatecánh cổng.
80
186000
2000
Đây là cổng NAND.
03:23
You have one tetrahedrontứ diện which is the gatecánh cổng
81
188000
2000
Bạn có một khối tứ diện, đó chính là cái cổng
03:25
that's going to do your computingtính toán,
82
190000
2000
sẽ thực hiện phần tính toán cho bạn,
03:27
and you have two inputđầu vào tetrahedronstetrahedrons.
83
192000
2000
và bạn có hai khối tứ diện đầu vào.
03:29
One of them is the inputđầu vào from the userngười dùng, as you're buildingTòa nhà your bricksgạch.
84
194000
3000
Một trong số đầu vào đó là từ người dùng,giống như bạn đang xây những viên gạch.
03:32
The other one is from the previousTrước brickgạch that was placedđặt.
85
197000
3000
Đầu vào còn lại là từ viên gạch liền trước vừa xếp xong.
03:35
And then it givesđưa ra you an outputđầu ra in 3D spacekhông gian.
86
200000
3000
Và rồi nó sẽ cho bạn một sản phẩm trong không gian 3D.
03:38
So what this meanscó nghĩa
87
203000
2000
Vậy nên, điều này có nghĩa là
03:40
is that the userngười dùng can startkhởi đầu pluggingcắm in what they want the bricksgạch to do.
88
205000
3000
người dùng có thể bắt đầu khởi động bất cứ thứ gì họ muốn những viên gạch làm.
03:43
It computestính on what it was doing before
89
208000
2000
Chúng sẽ ước tính trước đó chúng đã làm gì
03:45
and what you said you wanted it to do.
90
210000
2000
và những gì bạn muốn chúng làm.
03:47
And now it startsbắt đầu movingdi chuyển in three-dimensionalba chiều spacekhông gian --
91
212000
2000
Và bây giờ chúng bắt đầu chuyển động trong không gian ba chiều --
03:49
so up or down.
92
214000
2000
lên rồi xuống.
03:51
So on the left-handtay trái sidebên, [1,1] inputđầu vào equalsbằng 0 outputđầu ra, which goesđi down.
93
216000
3000
Ở phía bên tay trái, đầu vào [1,1] tương đương kết quả đầu ra là 0, đi xuống.
03:54
On the right-handtay phải sidebên,
94
219000
2000
Ở phía tay phải,
03:56
[0,0] inputđầu vào is a 1 outputđầu ra, which goesđi up.
95
221000
3000
đầu vào [0,0] là kết quả đầu ra là 1, đi lên.
03:59
And so what that really meanscó nghĩa
96
224000
2000
Điều này thực sự có nghĩa là
04:01
is that our structurescấu trúc now containchứa the blueprintskế hoạch chi tiết
97
226000
2000
các cấu trúc của chúng ta bây giờ đã có những bản thiết kế
04:03
of what we want to buildxây dựng.
98
228000
2000
của cái chúng ta định xây.
04:05
So they have all of the informationthông tin embeddednhúng in them of what was constructedxây dựng.
99
230000
3000
Chúng có tất cả thông tin cần thiết của việc xây dựng.
04:08
So that meanscó nghĩa that we can have some formhình thức of self-replicationtự sao chép.
100
233000
3000
Điều này đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ có vài hình thức tự sao chép.
04:11
In this casetrường hợp I call it self-guidedhướng dẫn tự replicationnhân rộng,
101
236000
3000
Trong trường hợp này tôi gọi nó là sao chép tự định hướng,
04:14
because your structurekết cấu containschứa đựng the exactchính xác blueprintskế hoạch chi tiết.
102
239000
2000
bởi vì cấu trúc của bạn có những bản thiết kế chính xác rồi.
04:16
If you have errorslỗi, you can replacethay thế a partphần.
103
241000
2000
Nếu bạn gặp lỗi, bạn có thể thay thế từng phần.
04:18
All the localđịa phương informationthông tin is embeddednhúng to tell you how to fixsửa chữa it.
104
243000
3000
Tất cả thông tin cục bộ được gắn vào để cho bạn biết làm thế nào để sửa chữa.
04:21
So you could have something that climbstrèo lên alongdọc theo and readsđọc it
105
246000
2000
Nên bạn có thể có một thứ gì đó chạy dọc theo và đọc nó
04:23
and can outputđầu ra at one to one.
106
248000
2000
và có thể xuất ra từng phần một.
04:25
It's directlytrực tiếp embeddednhúng; there's no externalbên ngoài instructionshướng dẫn.
107
250000
2000
Nó đã được gắn vào trực tiếp nên không cần phải có những chỉ dẫn từ bên ngoài.
04:27
So the last projectdự án I'll showchỉ is calledgọi là BiasedThiên vị ChainsDây chuyền,
108
252000
3000
Dự án cuối cùng mà tôi muốn giới thiệu có tên là Những Chuỗi Lệch.
04:30
and it's probablycó lẽ the mostphần lớn excitingthú vị examplethí dụ that we have right now
109
255000
3000
và đây có lẽ là ví dụ hấp dẫn nhất mà chúng ta có lúc này
04:33
of passivethụ động self-assemblytự lắp ráp systemshệ thống.
110
258000
2000
nói về những hệ thống tự lắp ráp bị động.
04:35
So it takes the reconfigurabilityreconfigurability
111
260000
2000
Hệ thống sử dụng khả năng cấu hình
04:37
and programmabilitylập trình
112
262000
2000
và khả năng lập trình
04:39
and makeslàm cho it a completelyhoàn toàn passivethụ động systemhệ thống.
113
264000
3000
để tạo nên một hệ thống bị động hoàn chỉnh.
04:43
So basicallyvề cơ bản you have a chainchuỗi of elementscác yếu tố.
114
268000
2000
Đơn giản là bạn có một chuỗi các nguyên tố,
04:45
EachMỗi elementthành phần is completelyhoàn toàn identicalgiống nhau,
115
270000
2000
Mỗi nguyên tố hoàn toàn giống nhau,
04:47
and they're biasedcó thành kiến.
116
272000
2000
và chúng bị lệch.
04:49
So eachmỗi chainchuỗi, or eachmỗi elementthành phần, wants to turnxoay right or left.
117
274000
3000
Mỗi chuỗi hay mỗi nguyên tố muốn quay sang phải hay trái.
04:52
So as you assembletập hợp the chainchuỗi, you're basicallyvề cơ bản programminglập trình it.
118
277000
3000
Nên khi bạn lắp ráp chuỗi thì bạn đang lập trình căn bản cho nó.
04:55
You're tellingnói eachmỗi unitđơn vị if it should turnxoay right or left.
119
280000
3000
Bạn đang yêu cầu mỗi đơn vị nên quay sang phải hay trái.
04:58
So when you shakelắc the chainchuỗi,
120
283000
3000
Khi bạn lắc cái chuỗi,
05:01
it then foldsnếp gấp up
121
286000
2000
nó sẽ xoắn lại
05:03
into any configurationcấu hình that you've programmedlập trình in --
122
288000
3000
thành bất kỳ hình dạng nào mà bạn đã lập trình
05:06
so in this casetrường hợp, a spiralxoắn ốc,
123
291000
2000
như trong trường hợp này là hình xoắn ốc,
05:08
or in this casetrường hợp,
124
293000
3000
hay trong trường hợp này
05:11
two cubeshình khối nextkế tiếp to eachmỗi other.
125
296000
3000
là hai khối hộp kề nhau.
05:14
So you can basicallyvề cơ bản programchương trình
126
299000
2000
Bạn có thể lập trình căn bản
05:16
any three-dimensionalba chiều shapehình dạng --
127
301000
2000
bất kỳ hình dạng ba chiều nào --
05:18
or one-dimensionalchiều, two-dimensionalhai chiều -- up into this chainchuỗi completelyhoàn toàn passivelythụ động.
128
303000
3000
hay 1 chiều, 2 chiều nào thành chuỗi hoàn toàn bị động này.
05:21
So what does this tell us about the futureTương lai?
129
306000
2000
Vậy điều này nói gì với chúng ta về tương lai?
05:23
I think that it's tellingnói us
130
308000
2000
Tôi nghĩ điều nó nói lên ở đây
05:25
that there's newMới possibilitieskhả năng for self-assemblytự lắp ráp, replicationnhân rộng, repairsửa
131
310000
3000
là có những khả năng mới cho việc tự lắp ráp, sao chép, sửa chữa
05:28
in our physicalvật lý structurescấu trúc, our buildingscác tòa nhà, machinesmáy móc.
132
313000
3000
trong những cấu trúc vật lý, những tòa nhà, máy móc.
05:31
There's newMới programmabilitylập trình in these partscác bộ phận.
133
316000
2000
Những phần này sẽ có một khả năng lập trình mới.
05:33
And from that you have newMới possibilitieskhả năng for computingtính toán.
134
318000
2000
Và từ đó bạn sẽ có những khả năng tính toán mới.
05:35
We'llChúng tôi sẽ have spatialkhông gian computingtính toán.
135
320000
2000
Chúng ta sẽ có sự tính toán không gian.
05:37
ImagineHãy tưởng tượng if our buildingscác tòa nhà, our bridgescầu, machinesmáy móc,
136
322000
2000
Thử tưởng tượng nếu những tòa nhà, những cây cầu, máy móc,
05:39
all of our bricksgạch could actuallythực ra computetính toán.
137
324000
2000
tất cả những viên gạch của chúng ta thật sự có thể tính toán.
05:41
That's amazingkinh ngạc parallelsong song, tương đông and distributedphân phối computingtính toán powerquyền lực,
138
326000
2000
Đó là sự kỳ diệu của năng lực tính toán song song và phân phối,
05:43
newMới designthiết kế possibilitieskhả năng.
139
328000
2000
những khả năng thiết kế mới.
05:45
So it's excitingthú vị potentialtiềm năng for this.
140
330000
2000
Điều này thật sự rất có tiềm năng.
05:47
So I think these projectsdự án I've showedcho thấy here
141
332000
2000
Tôi nghĩ những dự án tôi vừa giới thiệu với các bạn
05:49
are just a tinynhỏ bé stepbậc thang towardsvề hướng this futureTương lai,
142
334000
2000
chỉ là một bước nhỏ để đi đến tương lai
05:51
if we implementthực hiện these newMới technologiescông nghệ
143
336000
2000
của việc chúng ta sẽ sử dụng những công nghệ mới này
05:53
for a newMới self-assemblingtự lắp ráp worldthế giới.
144
338000
2000
để tạo ra một thế giới mới của sự tự lắp ráp hay không.
05:55
Thank you.
145
340000
2000
Xin cảm ơn.
05:57
(ApplauseVỗ tay)
146
342000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hoan Thanh Nguyen Mai
Reviewed by Thanh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Skylar Tibbits - Inventor
Skylar Tibbits, a TED Fellow, is an artist and computational architect working on "smart" components that can assemble themselves.

Why you should listen

Can we create objects that assemble themselves -- that zip together like a strand of DNA or that have the ability for transformation embedded into them? These are the questions that Skylar Tibbits investigates in his Self-Assembly Lab at MIT, a cross-disciplinary research space where designers, scientists and engineers come together to find ways for disordered parts to become ordered structures. 

A trained architect, designer and computer scientist, Tibbits teaches design studios at MIT’s Department of Architecture and co-teaches the seminar “How to Make (Almost) Anything” at MIT’s Media Lab. Before that, he worked at a number of design offices including Zaha Hadid Architects, Asymptote Architecture, SKIII Space Variations and Point b Design. His work has been shown at the Guggenheim Museum and the Beijing Biennale. 

Tibbits has collaborated with a number of influential people over the years, including Neil Gershenfeld and The Center for Bits and Atoms, Erik and Marty Demaine at MIT, Adam Bly at SEED Media Group and Marc Fornes of THEVERYMANY. In 2007, he and Marc Fornes co-curated Scriptedbypurpose, the first exhibition focused exclusively on scripted processes within design. Also in 2007, he founded SJET, a multifaceted practice and research platform for experimental computation and design. SJET crosses disciplines from architecture and design, fabrication, computer science and robotics.

More profile about the speaker
Skylar Tibbits | Speaker | TED.com