ABOUT THE SPEAKER
Antony Gormley - Sculptor
Antony Gormley's work plays with the human form in space.

Why you should listen

Antony Gormley's work places human forms into eye-opening new contexts, asking us to reconsider our own place in the world. In his 2007/2010 piece "Event Horizon," he placed several dozen life-size casts of his own body on urban rooftops, where they looked out over streets and squares. Does the viewer imagine herself watched by these looming figures--or imagine being one of them? More recently, his cast iron figures have been disseminated over 150 square km in the mountain pastures of the Austrian Alps, all standing at exactly 2039 meters of altitude. "They are a mediation between the domestication of the valleys and the idea of the peak,” Gormley said of the project, codenamed "Horizon Field." Or take his work "One & Other," in which he curated members of the public to stand on an elevated plinth over Trafalgar Square in London for one hour at a time, creating a constantly changing celebration of humanity.

This spring, he collaborated with the choreographer Hofesh Shechter to create the powerful "Survivor," a piece with hundreds of dancers moving their own forms through space and time.

More profile about the speaker
Antony Gormley | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Antony Gormley: Sculpted space, within and without

Antony Gormley: Không gian điêu khắc, bên trong và bên ngoài

Filmed:
523,844 views

Nhà điêu khắc huyền thoại Antony Gormley ứng biến về không gian và định dạng con người. Những tác phẩm của ông khám phá không gian bên trong mà chúng ta cảm thấy đang tồn tại bên trong chính cơ thể mình -- và không gian bên ngoài ta cảm thấy nó đang tồn tại quanh ta, nhận thức được chúng ta chỉ là những chấm nhỏ trong không gian và thời gian.
- Sculptor
Antony Gormley's work plays with the human form in space. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to tell you about why I becameđã trở thành a sculptornhà điêu khắc,
0
660
4121
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe lý do vì sao
tôi trở thành một nhà điêu khắc,
00:20
and you mayTháng Năm think that sculptorsnhà điêu khắc,
1
4781
2055
và bạn có thể nghĩ
những nhà điêu khắc,
00:22
well, they dealthỏa thuận with metameta, they dealthỏa thuận with objectscác đối tượng,
2
6836
5289
ừm, họ xử lý sự biến đổi,
họ tiếp xúc với những vật thể,
00:28
they dealthỏa thuận with bodiescơ thể,
3
12125
2958
họ làm việc với những cơ thể,
00:30
but I think, really, what I carequan tâm about mostphần lớn
4
15083
4543
nhưng với tôi, thực sự mà nói,
điều tôi quan tâm nhất chính là
00:35
is makingchế tạo spacekhông gian, and that's what I've calledgọi là this talk:
5
19626
4048
tạo ra không gian tự do,
chính là cái tên tôi đặt cho bài nói này:
00:39
MakingLàm cho SpaceSpace.
6
23674
2607
Tạo ra Không Gian Tự Do.
00:42
SpaceSpace that existstồn tại withinbên trong us,
7
26281
4408
Không gian tồn tại bên
trong chúng ta,
00:46
and withoutkhông có us.
8
30689
2069
và bên ngoài chúng ta.
00:48
So, when I was a childđứa trẻ,
9
32758
4169
Khi tôi còn nhỏ,
00:52
I don't know how manynhiều of you grewlớn lên up in the '50s,
10
36927
2011
tôi không rõ có ai ở đây sống
trong những năm 50,
00:54
but I was sentgởi upstairstầng trên for an enforcedthi hành restnghỉ ngơi. (LaughterTiếng cười)
11
38938
5412
nhưng tôi thì bị buộc phải lên gác
để bắt-buộc-phải-ngủ-trưa .
(Tiếng cười)
01:00
It's a really badxấu ideaý kiến. I mean, after lunchBữa trưa, you're, you know,
12
44350
3347
Nó thật sự rất nản. Ý tôi là, sau bữa trưa,
nếu là bạn, bạn biết rồi đấy,
01:03
you're sixsáu, and you want to go and climbleo a treecây.
13
47697
3080
bạn lên 6 tuổi, và
đang rất muốn đi chơi và trèo cây.
01:06
But I had to go upstairstầng trên, this tinynhỏ bé little roomphòng
14
50777
1889
Nhưng tôi lại phải lên gác, chui vào
căn phòng bé xíu này
01:08
that was actuallythực ra madethực hiện out of an old balconyBan công,
15
52666
1775
mà thực ra từ một cái ban công cũ
chuyển thành,
01:10
so it was incrediblyvô cùng hotnóng bức, smallnhỏ bé and lightánh sáng,
16
54441
5155
nên nó nóng kinh khủng, chật chội
và chói mắt nữa,
01:15
and I had to lienói dối there. It was ridiculousnực cười.
17
59596
3415
và tôi phải nằm đó.
Thật nực cười.
01:18
But anywaydù sao, for some reasonlý do, I promisedhứa hẹn myselfriêng tôi
18
63011
2608
Nhưng dù sao thì, vì một lý do nào đó,
tôi tự hứa
01:21
that I wasn'tkhông phải là going to movedi chuyển,
19
65619
2253
rằng tôi sẽ không trốn đi chơi,
01:23
that I was going to do this thing that MummyXác ướp
20
67872
1937
rằng tôi sẽ làm chính xác cái điều mà Mẹ
01:25
wanted me to do.
21
69809
1927
muốn tôi làm.
01:27
And there I was, lyingnói dối there in this tinynhỏ bé spacekhông gian,
22
71736
3673
Và tôi ở đó,
nằm trong cái không gian nhỏ bé ấy,
01:31
hotnóng bức, darktối, claustrophobicclaustrophobic, matchbox-sizedKích thước Matchbox, behindphía sau my eyesmắt,
23
75409
6390
nóng nực, tối tăm, chịu đựng nỗi sợ không gian hẹp,
cỡ như hộp diêm, ẩn dưới đôi mắt tôi,
01:37
but it was really weirdkỳ dị, like, after this wentđã đi on
24
81799
4065
nhưng nó thực sự rất kỳ lạ,
sau khi chuyện đó tiếp diễn
01:41
for daysngày, weekstuần, monthstháng, that spacekhông gian would get biggerlớn hơn
25
85864
6713
qua nhiều ngày, nhiều tuần, nhiều tháng,
không gian đó như lớn hơn
01:48
and darkersẫm màu and coolermát
26
92577
3664
tối hơn và mát hơn
01:52
untilcho đến I really lookednhìn forwardphía trước to that halfmột nửa an hourgiờ
27
96241
4870
cho đến khi tôi thực sự mong chờ đến
khoảng thời gian nửa giờ
01:57
of enforcedthi hành immobilitybất động and restnghỉ ngơi,
28
101111
4107
nằm bất động và nghỉ trưa bắt ép đó,
02:01
and I really lookednhìn forwardphía trước to going to that placeđịa điểm
29
105218
4654
và tôi thực sự chờ mong được đến
02:05
of darknessbóng tối.
30
109872
2562
nơi tối tăm đó.
02:08
Do you mindlí trí if we do something completelyhoàn toàn differentkhác nhau?
31
112434
2456
Bạn có phiền không nếu chúng ta
làm gì đó hoàn toàn khác?
02:10
Can we all just closegần our eyesmắt for a minutephút?
32
114890
2036
Tất cả hãy cùng nhắm mắt
trong vòng một phút
02:12
Now, this isn't going to be freakyquái đản.
33
116926
1648
Giờ thì,
việc này sẽ không quái đản đâu.
02:14
It isn't some culticcultic thing. (LaughterTiếng cười)
34
118574
1622
Đây không phải một việc cuồng tín đâu.
(Tiếng cười)
02:16
It's just, it's just, I just would like us all to go there.
35
120196
3248
Đó chỉ là, tôi muốn tất cả chúng ta
cùng tới đó.
02:19
So I'm going to do it too. We'llChúng tôi sẽ all be there togethercùng với nhau.
36
123444
2148
Nên tôi cũng sẽ làm việc này.
Tất cả chúng ta sẽ đến đó cùng nhau.
02:21
So closegần your eyesmắt for a minutephút.
37
125592
3835
Nên hãy nhắm mắt lại trong một phút.
02:25
Here we are, in a spacekhông gian,
38
129427
3110
Ta đang ở đây, trong một không gian,
02:28
the subjectivechủ quan, collectivetập thể spacekhông gian of the darknessbóng tối of the bodythân hình.
39
132537
7472
không gian chủ quan, tập hợp từ
nơi sâu thẳm trong chúng ta.
02:35
I think of this as the placeđịa điểm of imaginationtrí tưởng tượng,
40
140009
4055
Tôi coi nó như một nơi tưởng tượng
02:39
of potentialtiềm năng,
41
144064
3300
của tiềm năng,
02:43
but what are its qualitiesphẩm chất?
42
147364
2900
nhưng những đặc tính của nó là gì?
02:46
It is objectlessobjectless. There are no things in it.
43
150264
5297
Nó phi vật thể.
Không có bất cứ vật chất trong đó.
02:51
It is dimensionlessNewton. It is limitlessvô hạn.
44
155561
5951
Đó là phi không gian. Đó là phi giới hạn.
02:57
It is endlessbất tận.
45
161512
4590
Đó là vô tận.
03:02
Okay, openmở your eyesmắt.
46
166102
2546
Được rồi, hãy mở mắt ra.
03:04
That's the spacekhông gian that I think sculptuređiêu khắc --
47
168648
4209
Đó là không gian mà tôi nghĩ
điêu khắc --
03:08
which is a bitbit of a paradoxnghịch lý, sculptuređiêu khắc that is about
48
172857
3068
nghịch lý một chút nhé,
điêu khắc là về
03:11
makingchế tạo materialvật chất propositionsmệnh đề --
49
175925
3344
tiến hành những nhiệm vụ cụ thể
03:15
but I think that's the spacekhông gian
50
179269
2121
nhưng điều tôi thực sự nghĩ là về không gian
03:17
that sculptuređiêu khắc can connectkết nối us with.
51
181390
4668
mà điêu khắc có thể kết nối chúng ta
với nó.
03:21
So, imaginetưởng tượng we're in the middleở giữa of AmericaAmerica.
52
186058
4185
Vậy thì, hãy tưởng tượng chúng ta
đang ở Hoa Kỳ
03:26
You're asleepngủ. You wakeđánh thức up,
53
190243
2872
Bạn đang ngủ rồi bạn tỉnh dậy,
03:29
and withoutkhông có liftingNâng your headcái đầu from the earthtrái đất
54
193115
3347
và không nâng đầu dậy
03:32
on your sleepingngủ bagtúi, you can see for 70 milesdặm.
55
196462
5438
Trong túi ngủ của mình, bạn có thể
quan sát tới 70 dặm
03:37
This is a drykhô lakehồ bedGiường.
56
201900
3251
Đây là một đáy hồ khô hạn.
03:41
I was youngtrẻ. I'd just finishedđã kết thúc artnghệ thuật schooltrường học.
57
205151
4242
Hồi tôi còn trẻ. Tôi vừa học xong tại
trường nghệ thuật.
03:45
I wanted to do something that was workingđang làm việc
58
209393
2172
Tôi muốn làm một việc gì đó mà
được tiếp xúc
03:47
directlytrực tiếp with the worldthế giới, directlytrực tiếp with placeđịa điểm.
59
211565
5152
trực tiếp với thế giới, trực tiếp
với những địa điểm
03:52
This was a wonderfulTuyệt vời placeđịa điểm, because it was a placeđịa điểm
60
216717
3063
Đó là một nơi tuyệt với, bởi vì đó là nơi
03:55
where you could imaginetưởng tượng that you were the
61
219780
2217
bạn có thể tưởng tượng bạn chính là
03:57
first personngười to be there.
62
221997
2334
người đầu tiên đặt chân tới.
04:00
It was a placeđịa điểm where nothing very much had happenedđã xảy ra.
63
224331
4909
Đó là nơi mà không nhiều thứ đã diễn ra.
04:05
AnywayDù sao, bearchịu with me.
64
229240
3245
Dù gì thì, hãy kiên nhẫn với tôi,
04:08
I pickedđã chọn up a hand-sizedbàn tay có kích thước stoneCục đá,
65
232485
3785
Tôi nhặt một viên đá kích cỡ bằng bàn tay
04:12
threwném it as farxa as I was ablecó thể,
66
236270
2093
ném xa nhất có thể,
04:14
it was about 22 metersmét.
67
238363
2071
được khoảng 22 mét.
04:16
I then clearedxóa all the stonesđá withinbên trong that radiusbán kính
68
240434
6338
Sau đó tôi gạt đi tất cả số đá
trong bán kính đó
04:22
and madethực hiện a pileĐóng cọc.
69
246772
3802
và xếp vào thành một chồng.
04:26
And that was the pileĐóng cọc, by the way.
70
250574
2404
Và đó là đống đá, tiện thể.
04:28
And then, I stoodđứng on the pileĐóng cọc,
71
252978
3497
Và rồi, tôi đứng trên đống đá,
04:32
and threwném all of those rocksđá out again,
72
256475
3869
và ném tất cả số đá ra lại lần nữa,
04:36
and here is rearrangedsắp xếp lại desertSa mạc.
73
260344
5218
và đây là sa mạc được xếp đặt lại.
04:41
You could say, well, it doesn't look very differentkhác nhau
74
265562
1978
Bạn có thể nói rằng, Ừm
nó chả khác gì
04:43
from when he startedbắt đầu.
75
267540
2119
lúc anh ta bắt đầu
04:45
(LaughterTiếng cười)
76
269659
1203
(Tiếng cười)
04:46
What's all the fussphiền phức about?
77
270862
1634
Vậy thì làm quá lên làm gì?
04:48
In factthực tế, ChrisChris was worriedlo lắng and said,
78
272496
1368
Thực ra, Chris đã lo lắng và nói,
04:49
"Look, don't showchỉ them that slidetrượt,
79
273864
1394
"Này, đừng cho họ xem cái slide đó,
04:51
because they're just going to think you're anotherkhác one of
80
275258
1959
vì họ sẽ chỉ nghĩ rằng ông chỉ là một trong
04:53
those crazykhùng modernhiện đại artistsnghệ sĩ who doesn't do much.
81
277217
2666
những tên nghệ sĩ hiện đại điên rồ
chẳng làm được gì nhiều
04:55
(LaughterTiếng cười)
82
279883
2370
(Tiếng cười)
04:58
But the factthực tế is, this is evidencechứng cớ
83
282253
6709
Nhưng sự thực là, đây là bằng chứng
05:04
of a livingsống bodythân hình on other bodiescơ thể,
84
288962
3535
của một thực thể sống
trên những thực thể khác,
05:08
rocksđá that have been the subjectmôn học of geologicalĐịa chất học formationsự hình thành,
85
292497
5839
những viên đá là đối tượng của
sự hình thành địa chất,
05:14
erosionxói mòn, the actionhoạt động of time on objectscác đối tượng.
86
298336
5014
sự xói mòn,
sự tác động của thời gian lên vật chất.
05:19
This is a placeđịa điểm, in a way, that I just
87
303350
2522
Đây là nơi, ở một mức độ nào đó,
mà tôi
05:21
would like you to, in a way, look at differentlykhác
88
305872
3481
muốn các bạn, đến mức độ nào đó,
nhìn theo một cách khác
05:25
because of this eventbiến cố that has happenedđã xảy ra in it,
89
309353
3671
bởi vì sự kiện đã diễn ra trong nó,
05:28
a humanNhân loại eventbiến cố,
90
313024
2055
một sự kiện có con người hiện diện,
05:30
and in generalchung, it just askshỏi us to look again
91
315079
3552
và nói chung, nó yêu cầu chúng ta nhìn lại
05:34
at this worldthế giới, so differentkhác nhau from, in a way,
92
318631
2559
thế giới tự sáng tạo ra, ở mức độ nào đó thật khác so với,
05:37
the worldthế giới that we have been sharingchia sẻ with eachmỗi other,
93
321190
3271
thế giới mà chúng ta đang chia sẻ
với nhau,
05:40
the technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw worldthế giới,
94
324461
2426
- thế giới có tính kỹ thuật ,
05:42
to look again at the elementalnguyên tố worldthế giới.
95
326887
4694
Quay lại thế giới nền tảng.
05:47
The elementalnguyên tố worldthế giới that we all livetrực tiếp in is that spacekhông gian
96
331581
5709
Thế giới nền tảng mà chúng ta cùng sống
là không gian
05:53
that we all visitedthăm viếng togethercùng với nhau, the darknessbóng tối of the bodythân hình.
97
337290
4388
mà chúng ta cùng nhau đến,
nơi sâu thẳm của thực thể.
05:57
I wanted to startkhởi đầu again with that environmentmôi trường,
98
341678
3665
Tôi muốn bắt đầu lại với môi trường đó,
06:01
the environmentmôi trường of the intimatethân mật, subjectivechủ quan spacekhông gian
99
345343
3670
môi trường của không gian gần gũi,
chủ quan
06:04
that eachmỗi of us livescuộc sống in, but from the other sidebên
100
349013
3826
mà mỗi chúng ta sống, nhưng từ
góc nhìn khác nhau
06:08
of appearancexuất hiện.
101
352839
2608
về biểu hiện bên ngoài
06:11
So here is a dailyhằng ngày activityHoạt động of the studiostudio.
102
355447
2424
Đây là một hoạt động thường ngày
của xưởng điêu khắc.
06:13
You can see I don't do much. I'm just standingđứng there,
103
357871
3639
Bạn có thể thấy tôi không làm gì nhiều.
Tôi chỉ đứng đó,
06:17
again with my eyesmắt closedđóng, and other people
104
361510
2727
lại nhắm mắt, còn những người khác
06:20
are moldingđúc me, evidentialđến.
105
364237
4527
đang nặn khuôn tôi,
để làm bằng chứng.
06:24
This is an indexicalindexical registerghi danh of a livedđã sống momentchốc lát
106
368764
3648
Đây là sự ghi chép lại thứ tự
một khoảnh khắc sống
06:28
of a bodythân hình in time.
107
372412
3183
của một thực thể trong thời gian.
06:31
Can we mapbản đồ that spacekhông gian, usingsử dụng the languagengôn ngữ of neutrinosneutrino
108
375595
5723
Liệu ta có thể vẽ ra không gian đó,
sử dụng ngôn ngữ của hạt sơ cấp
06:37
or cosmicvũ trụ raystia nắng, takinglấy the boundingCác giáp ranh conditionđiều kiện of the bodythân hình
109
381318
4786
hay tia vũ trụ, giả thiết sức chịu đựng
của cơ thể
06:42
as its limitgiới hạn, but in completehoàn thành reversalđảo ngược of, in a way,
110
386104
5475
bị giới hạn, nhưng
đi ngược hoàn toàn với
06:47
the mostphần lớn traditionaltruyên thông GreekHy Lạp ideaý kiến of pointingchỉ?
111
391579
2623
ý tưởng cũ cho công việc trát vữa
06:50
In the old daysngày they used to take a lumpcục bướu of PentelicPentelic marbleđá cẩm thạch
112
394202
3788
Trong quá khứ họ dùng cẩm thạch Pentelic
06:53
and drillmáy khoan from the surfacebề mặt in ordergọi món to identifynhận định the skinda,
113
397990
4658
và khoan từ bề mặt
với mục đích nhận dạng lớp bề mặt,
06:58
the appearancexuất hiện,
114
402648
1452
bề ngoài,
07:00
what AristotleAristotle definedđịnh nghĩa as the distinctionphân biệt
115
404100
3261
những gì triết gia Aristotle định nghĩa về
sự phân biệt
07:03
betweengiữa substancevật chất and appearancexuất hiện,
116
407361
2023
giữa bản chất và hình thức,
07:05
the thing that makeslàm cho things visiblecó thể nhìn thấy,
117
409384
3067
thứ làm cho mọi vật hữu hình,
07:08
but here we're workingđang làm việc from the other sidebên.
118
412451
3055
nhưng ở đây ta đang hoạt động
từ một khía cạnh khác.
07:11
Or can we do it as an exclusiveđộc quyền membranemàng?
119
415506
4045
Hay ta có thể làm điều đó
như một màng chắn riêng biệt?
07:15
This is a leadchì casetrường hợp madethực hiện around the spacekhông gian
120
419551
5958
Đây là một khối chì được làm nên
quanh khoảng không gian mà
07:21
that my bodythân hình occupiedchiếm, but it's now voidvoid.
121
425509
3465
cơ thể tôi chiếm giữ, nhưng giờ đây
nó là khoảng trống.
07:24
This is a work calledgọi là "LearningHọc tập To See."
122
428974
3874
Đây là một công trình với cái tên
"Học Cách Quan Sát."
07:28
It's a bitbit of, well, we could call it night,
123
432848
6284
Nó có một chút như là, ừm, ta có thể
gọi nó là sự tối tăm,
07:35
we could call it the 96 percentphần trăm of gravitynghiêm trọng
124
439132
4450
ta có thể gọi nó là 96% của trọng lực
07:39
that we don't know about, darktối mattervấn đề,
125
443582
3561
mà ta không hề biết tới, vùng tối,
07:43
placedđặt in spacekhông gian, anywaydù sao, anotherkhác versionphiên bản of a humanNhân loại spacekhông gian
126
447143
3545
đặt trong không gian, dù sao đi nữa,
một phiên bản khác của khoảng không con người
07:46
in spacekhông gian at largelớn, but I don't know if you can see,
127
450688
2913
trong vũ trụ rộng lớn, nhưng
tôi không biết bạn có thể thấy không
07:49
the eyesmắt are indicatedchỉ định, they're closedđóng.
128
453601
6069
đôi mắt được chỉ ra rằng là đang khép.
07:55
It's calledgọi là "LearningHọc tập To See" because it's about an objectvật
129
459670
3463
Nó được gọi là "Học Cách Quan Sát"
bởi nó nói về một vật thể
07:59
that hopefullyhy vọng workscông trinh reflexivelyreflexively and talksnói chuyện about that
130
463133
4332
mà hi vọng sẽ hoạt động phản thân
và nói về
08:03
visiontầm nhìn or connectionkết nối with the darknessbóng tối of the bodythân hình
131
467465
3819
tầm nhìn hay sự kết nối với
góc tối của cơ thể
08:07
that I see as a spacekhông gian of potentialtiềm năng.
132
471284
4973
mà tôi coi như không gian tiềm năng.
08:12
Can we do it anotherkhác way, usingsử dụng the languagengôn ngữ
133
476257
3075
Liệu chúng ta có thể làm theo cách khác,
sử dụng ngôn ngữ
08:15
of particlescác hạt around a nucleushạt nhân, and talk about the bodythân hình
134
479332
3186
của phân tử xung quanh một hạt nhân, và
nói về cơ thể
08:18
as an energynăng lượng centerTrung tâm?
135
482518
1930
như một trung tâm năng lượng?
08:20
No longerlâu hơn about statuesbức tượng, no longerlâu hơn havingđang có to take that
136
484448
3058
Không còn về những bức tượng,
không còn phải thực hiện
08:23
dutynhiệm vụ of standingđứng, the standingđứng of a humanNhân loại bodythân hình,
137
487506
3061
nghĩa vụ đứng trụ, sự đứng trụ
của cơ thể người,
08:26
or the standingđứng of a statuebức tượng, releasegiải phóng it,
138
490567
3330
hay sự đứng trụ của một bức tượng,
giải phóng cho nó,
08:29
allowcho phép it to be an energynăng lượng fieldcánh đồng, a spacekhông gian in spacekhông gian
139
493897
4258
công nhận nó là một trường năng lượng,
một không gian trong vũ trụ
08:34
that talksnói chuyện about humanNhân loại life, betweengiữa becomingtrở thành an entropydữ liệu ngẫu nhiên
140
498155
6821
nói về cuộc sống con người, giữa việc trở thành một đơn vị đo nhiệt năng phát tán
08:40
as a sortsắp xếp of concentrationsự tập trung of attentionchú ý,
141
504976
4744
như một loại tập trung của sự chú ý,
08:45
a humanNhân loại placeđịa điểm of possibilitykhả năng in spacekhông gian at largelớn.
142
509720
5069
một nơi của sự khả thi của con người
trong vũ trụ nói chung.
08:50
Is there anotherkhác way?
143
514789
3776
Còn cách nào khác không?
08:54
DarkTối mattervấn đề now placedđặt againstchống lại a horizonđường chân trời.
144
518565
6099
Vật chất tối giờ đây được đặt dựa vào
đường chân trời
09:00
If mindstâm trí livetrực tiếp in bodiescơ thể, if bodiescơ thể livetrực tiếp in clothesquần áo,
145
524664
4035
Nếu như trí óc tồn tại trong cơ thể,
nếu cơ thể tồn tại trong quần áo,
09:04
and then in roomsphòng, and then in buildingscác tòa nhà,
146
528699
3130
và trong những căn phòng,
trong những toà nhà,
09:07
and then in citiescác thành phố, do they alsocũng thế have a finalsau cùng skinda,
147
531829
5702
và sau đó trong những thành phố,
liệu chúng cũng có lớp da cuối cùng
09:13
and is that skinda perceptualnhận thức?
148
537531
2633
và lớp da đó có giác cảm?
09:16
The horizonđường chân trời.
149
540164
2622
Đường chân trời.
09:18
And is artnghệ thuật about
150
542786
2501
Và nghệ thuật có là
09:21
tryingcố gắng to imaginetưởng tượng what liesdối trá beyondvượt ra ngoài the horizonđường chân trời?
151
545287
5928
cố gắng tưởng tượng có điều gì
phía bên kia chân trời?
09:27
Can we use, in a way, a bodythân hình as an emptytrống catalystchất xúc tác
152
551231
8621
Liệu ta có thể dùng, tới mức độ nhất định,
một cơ thể như chất xúc tác rỗng
09:35
for a kindloại of empathyđồng cảm with the experiencekinh nghiệm
153
559852
4751
cho một loại cảm thông với trải nghiệm
09:40
of space-timekhông thời gian as it is livedđã sống, as I am standingđứng here
154
564603
5348
của không gian-thời gian như nó đang
sống, như tôi đang đứng đây
09:45
in fronttrước mặt of you tryingcố gắng to feel and make a connectionkết nối
155
569951
5394
trước các bạn cố để cảm thấy và tạo ra
một sự kết nối
09:51
in this space-timekhông thời gian that we are sharingchia sẻ,
156
575345
3306
trong không gian-thời gian mà chúng ta
đang sẻ chia,
09:54
can we use, at it were, the memoryký ức of a bodythân hình,
157
578651
3556
liệu ta có thể dùng trí nhớ của một cơ thể
09:58
of a humanNhân loại spacekhông gian in spacekhông gian to catalyzexúc tác
158
582207
2824
của khoảng không con người trong vũ trụ
để xúc tác
10:00
an experiencekinh nghiệm, again, firsthandtrực tiếp experiencekinh nghiệm,
159
585031
3723
một trải nghiệm, một lần nữa,
trải nghiệm trực tiếp
10:04
of elementalnguyên tố time.
160
588754
3007
của thời gian cơ bản.
10:07
HumanCon người time, industrialcông nghiệp time, testedthử nghiệm againstchống lại
161
591761
4524
Thời gian con người, thời gian
công nghiệp, thử nghiệm dựa trên
10:12
the time of the tidesthủy triều, in which these memorieskỷ niệm
162
596285
2996
thời gian thủy triều, trong đó
những ký ức này
10:15
of a particularcụ thể bodythân hình, that could be any bodythân hình,
163
599281
4959
của một thực thể riêng biệt, có thể là
bất cứ cơ thể nào
10:20
multipliednhân as in the time of mechanicalcơ khí reproductionsinh sản,
164
604240
4890
nhân bội lên như trong thời gian
sản sinh cơ khí,
10:25
manynhiều timeslần, placedđặt over threesố ba squareQuảng trường milesdặm,
165
609130
4385
rất nhiều lần, đặt trên 3 dặm vuông,
10:29
a miledặm out to seabiển,
166
613515
3654
một dặm ra ngoài đại dương,
10:33
disappearingbiến mất, in differentkhác nhau conditionsđiều kiện of day and night.
167
617169
4355
biến mất, trong các điều kiện khác nhau
của ngày và đêm.
10:37
You can see this work. It's on the mouthmiệng of the MerseyMersey,
168
621524
3269
Bạn có thể thấy tác phẩm này. Nó nằm
trên cửa sông Mersey,
10:40
just outsideở ngoài LiverpoolLiverpool.
169
624793
3157
ngay ngoài Liverpool.
10:43
And there you can see what a LiverpoolLiverpool seabiển looksnhìn like
170
627950
3465
Và bạn có thể thấy một vùng biển
Liverpool trông như thế nào
10:47
on a typicalđiển hình afternoonbuổi chiều.
171
631415
2826
vào một buổi chiều đặc trưng.
10:50
The piecesmiếng appearxuất hiện and disappearbiến mất,
172
634241
2702
Những mảnh xuất hiện và biến mất
10:52
but maybe more importantlyquan trọng --
173
636943
2063
nhưng có lẽ quan trọng hơn --
10:54
this is just looking northBắc from the centerTrung tâm of the installationcài đặt --
174
639006
3933
đó đơn giản là nhìn theo hướng bắc
từ trung tâm xếp đặt --
10:58
they createtạo nên a fieldcánh đồng, a fieldcánh đồng that involvesliên quan
175
642939
4337
họ tạo ra một lĩnh vực, một lĩnh vực
liên quan tới
11:03
livingsống and the surrogatethay thế bodiescơ thể in a kindloại of relationmối quan hệ,
176
647276
5762
sự sống và những cơ thể thay thế
trong một mối liên hệ,
11:08
a relationmối quan hệ with eachmỗi other and a relationmối quan hệ with that limitgiới hạn,
177
653038
4961
một mối liên hệ với người khác và
một mối liên hệ với giới hạn,
11:13
the edgecạnh, the horizonđường chân trời.
178
657999
3746
bờ rìa, chân trời.
Hãy tiếp tục nào, có khả thi không nếu,
11:17
Just movingdi chuyển on, is it possiblekhả thi,
179
661745
2502
11:20
takinglấy that ideaý kiến of mindlí trí, bodythân hình, body-buildingxây dựng cơ thể,
180
664247
4683
dùng cái ý tưởng của trí óc, cơ thể,
rèn luyện cơ thể đó
11:24
to supplantthế the first bodythân hình,
181
668930
3405
để loại bỏ thực thể đầu tiên,
11:28
the biologicalsinh học bodythân hình, with the secondthứ hai,
182
672335
1980
thực thể sinh học, cùng với số giây,
11:30
the bodythân hình of architecturekiến trúc and the builtđược xây dựng environmentmôi trường.
183
674315
2918
thực thể của kiến trúc và môi trường
được xây dựng.
11:33
This is a work calledgọi là "RoomPhòng for the Great AustralianÚc DesertSa mạc."
184
677233
4591
Đây là tác phẩm mang tên "Khoảng trống cho Sa mạc Úc Rộng lớn."
11:37
It's in an undefinedundefined locationvị trí
185
681824
1618
Đó là một địa danh không xác định
11:39
and I've never publishedđược phát hành where it is.
186
683442
3081
và tôi sẽ không bao giờ công bố
nó ở đâu.
11:42
It's an objectvật for the mindlí trí.
187
686523
1890
Nó là một vật thể trong tâm trí.
11:44
I think of it as a 21st-centuryst-thế kỷ BuddhaĐức Phật.
188
688413
3421
Tôi coi nó như là một vị Đức Phật của
thế kỉ 21.
11:47
Again, the darknessbóng tối of the bodythân hình,
189
691834
1930
Một lần nữa, bóng tối của cơ thể,
11:49
now heldđược tổ chức withinbên trong this bunkerBunker shapehình dạng
190
693764
3063
giờ đây được chứa đựng trong
hình dáng boongke này
11:52
of the minimumtối thiểu positionChức vụ that a bodythân hình needsnhu cầu to occupychiếm,
191
696827
3484
của vị trí nhỏ nhất mà cơ thể cần
chiếm giữ,
11:56
a crouchingCrouching bodythân hình.
192
700311
2116
một cơ thể cúi thấp.
11:58
There's a holelỗ at the anushậu môn, penisdương vật levelcấp độ.
193
702427
2987
Có một cái lỗ ở hậu môn,
12:01
There are holeslỗ hổng at earsđôi tai. There are no holeslỗ hổng at the eyesmắt.
194
705414
2737
Có những cái lỗ ở đôi tai.
Không có lỗ nào trong mắt.
12:04
There's a slotkhe cắm for the mouthmiệng. It's two and a halfmột nửa inchesinch thickdày,
195
708151
4254
Có một khe trong miệng.
Nó dày 2.5 inch,
12:08
concretebê tông with a voidvoid interiorNội địa.
196
712405
2339
với một khoảng trống bên trong.
12:10
Again, a siteđịa điểm foundtìm with a completelyhoàn toàn flatbằng phẳng
197
714744
4183
Một lần nữa, một địa điểm được
tìm thấy cùng với
12:14
360-degree-văn bằng horizonđường chân trời.
198
718927
4696
đường chân trời 360 độ phẳng hoàn toàn.
12:19
This is just simplyđơn giản askinghỏi, again,
199
723623
4324
Đây đơn giản chỉ là hỏi thôi, một lần nữa,
12:23
as if we had arrivedđã đến for the first time,
200
727947
4588
nếu như chúng ta không đến lần đầu tiên,
12:28
what is the relationshipmối quan hệ of the humanNhân loại projectdự án
201
732535
4136
thì cái gì là mối quan hệ của dự án
con người
12:32
to time and spacekhông gian?
202
736671
4113
tới thời gian và không gian?
12:36
TakingTham gia that idiomthành ngữ of, as it were,
203
740784
3573
Sử dụng thành ngữ đó của,
theo bản chất của nó,
12:40
the darknessbóng tối of the bodythân hình transferredchuyển giao to architecturekiến trúc,
204
744357
4993
bóng tối của cơ thể chuyển giao đến
kiến trúc,
12:45
can you use architecturalkiến trúc spacekhông gian not for livingsống
205
749350
3575
liệu bạn có thể dùng không gian kiến trúc
không phải cho sự sống
12:48
but as a metaphorphép ẩn dụ,
206
752925
1713
mà như một phép ẩn dụ,
12:50
and use its systolicsystolic, diastolictâm
207
754638
3777
và sử dụng
không gian tâm thu, tâm trương,
12:54
smallernhỏ hơn and largerlớn hơn spaceskhông gian to providecung cấp a kindloại of
208
758415
4819
nhỏ hơn và rộng hơn để đưa đến một kiểu
12:59
firsthandtrực tiếp somaticSoma narrativetường thuật for a journeyhành trình throughxuyên qua spacekhông gian,
209
763234
5672
tự truyện trực tiếp cho
một chuyến du hành xuyên không,
13:04
lightánh sáng and darknessbóng tối?
210
768906
3296
ánh sáng và bóng tối?
13:08
This is a work of some proportiontỉ lệ and some weightcân nặng
211
772202
5522
Đây là một công trình của một phần nhỏ
và một sức nặng nào đó
13:13
that makeslàm cho the bodythân hình into a citythành phố, an aggregationtập hợp of cellstế bào
212
777724
4886
làm thực thể trở thành một thành phố,
một mối quan hệ kết tập của tế bào
13:18
that are all interconnectedkết nối
213
782610
2412
mà tất cả liên kết với nhau
13:20
and that allowcho phép certainchắc chắn visualtrực quan accesstruy cập
214
785022
4832
và cho phép thâm nhập bằng
thị giác
13:25
at certainchắc chắn placesnơi.
215
789854
2799
ở những địa điểm nhất định.
13:28
The last work that I just wanted to sharechia sẻ with you
216
792653
6703
Công trình cuối cùng mà tôi muốn chia sẻ
với các bạn
13:35
is "BlindNgười mù LightÁnh sáng," which is perhapscó lẽ
217
799356
3802
là "Ánh Sáng Mù," có lẽ là
13:39
the mostphần lớn openmở work,
218
803158
3260
công trình công khai nhất,
13:42
and in a conferencehội nghị of radicalcăn bản opennesssự cởi mở,
219
806418
2135
và trong hội thảo của sự công khai
căn bản.
13:44
I think maybe this is as radicalcăn bản as I get,
220
808553
4008
Tôi nghĩ có lẽ đây là thứ căn bản nhất
tôi tới được
13:48
usingsử dụng lightánh sáng and waterNước vaporbay hơi as my materialsnguyên vật liệu.
221
812561
4263
sử dụng ánh sáng và hơi nước
làm công cụ.
13:52
Here is a boxcái hộp
222
816824
2386
Đây là một chiếc hộp
13:55
filledđầy at one and a halfmột nửa atmosphereskhí quyển of atmospherickhông khí pressuresức ép,
223
819210
3542
bên trong có áp suất là 1,5 atm
13:58
with a cloudđám mây and with very brightsáng lightánh sáng.
224
822752
4039
với đám mây và với ánh sáng mạnh.
14:02
As you walkđi bộ towardsvề hướng the ever-openbao giờ mở cửa thresholdngưỡng,
225
826791
3421
Khi bạn bước tới ngưỡng cửa luôn mở,
14:06
you disappearbiến mất, bothcả hai to yourselveschính mình and to othersKhác.
226
830212
7912
bạn biến mất, cả với chính bạn và
với người khác.
14:14
If you holdgiữ your handtay out in fronttrước mặt of you,
227
838124
2156
Nếu bạn đưa tay ra phía trước,
14:16
you can't see it.
228
840280
1854
bạn không thể thấy được nó.
14:18
If you look down, you can't see your feetđôi chân.
229
842134
3266
Nếu bạn nhìn xuống, bạn không thể thấy
chân mình.
14:21
You are now consciousnessý thức withoutkhông có an objectvật,
230
845400
7002
Bạn giờ đây là vẫn có ý thức mà
phi vật thể,
14:28
freedgiải phóng from the dimensionfuldimensionful
231
852402
3893
giải thoát khỏi
14:32
and measuredđã đo way in which life linksliên kết us
232
856295
5886
cách cuộc sống đa chiều và giới hạn
kết nối chúng ta
14:38
to the obligatorybắt buộc.
233
862181
3090
tới sự ràng buộc.
14:41
But this is a spacekhông gian that is actuallythực ra filledđầy with people,
234
865271
4977
Nhưng đây là không gian thực sự lấp đầy
bởi con người,
14:46
disembodiedtháo gỡ voicestiếng nói,
235
870248
1970
những giọng nói không hồn,
14:48
and out of that ambientmôi trường xung quanh environmentmôi trường,
236
872218
4114
và ra khỏi môi trường xung quanh,
14:52
when people come closegần to your ownsở hữu bodythân hình zonevùng,
237
876332
3930
khi con người đến gần hơn khu vực
cơ thể của chính họ,
14:56
very closegần, they appearxuất hiện to you as representationsđại diện.
238
880262
4063
rất gần, họ xuất hiện với bạn như
những sự biểu trưng.
15:00
When they appearxuất hiện closegần to the edgecạnh,
239
884325
2220
Khi họ xuất hiện gần rìa hơn,
15:02
they are representationsđại diện, representationsđại diện in which
240
886545
4584
họ là những biểu trưng,
những biểu trưng mà
15:07
the viewersngười xem have becometrở nên the viewedXem.
241
891129
3868
những người quan sát trở thành
người bị quan sát.
15:10
For me, artnghệ thuật is not about objectscác đối tượng of highcao monetarytiền tệ exchangetrao đổi, giao dịch.
242
894997
5851
Đối với tôi, nghệ thuật không phải là về
những vật thể quy đổi tiền tệ.
15:16
It's about reassertingreasserting our firsthandtrực tiếp experiencekinh nghiệm
243
900848
5405
Nó là về tái xác nhận trải nghiệm
trực tiếp của chúng ta
15:22
in presenthiện tại time.
244
906253
2891
ở thời điểm hiện tại.
15:25
As JohnJohn CageLồng said,
245
909144
3441
Như John Cage đã từng nói,
15:28
"We are not movingdi chuyển towardsvề hướng some kindloại of goalmục tiêu.
246
912585
5087
"Chúng ta không di chuyển tới
một mục tiêu nào đó.
15:33
We are at the goalmục tiêu, and it is changingthay đổi with us.
247
917672
4681
Chúng ta đang ở mục tiêu, và nó đang
thay đổi cùng chúng ta.
15:38
If artnghệ thuật has any purposemục đích, it is to openmở our eyesmắt to that factthực tế."
248
922353
6436
Nếu nghệ thuật có bất cứ mục đích nào,
đó là cho chúng ta nhận thấy sự thật đó."
15:44
Thank you very much.
249
928789
2037
Cảm ơn rất nhiều.
15:46
(ApplauseVỗ tay)
250
930826
4167
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lindy Vux
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Antony Gormley - Sculptor
Antony Gormley's work plays with the human form in space.

Why you should listen

Antony Gormley's work places human forms into eye-opening new contexts, asking us to reconsider our own place in the world. In his 2007/2010 piece "Event Horizon," he placed several dozen life-size casts of his own body on urban rooftops, where they looked out over streets and squares. Does the viewer imagine herself watched by these looming figures--or imagine being one of them? More recently, his cast iron figures have been disseminated over 150 square km in the mountain pastures of the Austrian Alps, all standing at exactly 2039 meters of altitude. "They are a mediation between the domestication of the valleys and the idea of the peak,” Gormley said of the project, codenamed "Horizon Field." Or take his work "One & Other," in which he curated members of the public to stand on an elevated plinth over Trafalgar Square in London for one hour at a time, creating a constantly changing celebration of humanity.

This spring, he collaborated with the choreographer Hofesh Shechter to create the powerful "Survivor," a piece with hundreds of dancers moving their own forms through space and time.

More profile about the speaker
Antony Gormley | Speaker | TED.com