ABOUT THE SPEAKER
Doris Kim Sung - Architect
Doris Kim Sung is a biology student turned architect interested in thermo-bimetals, smart materials that respond dynamically to temperature change.

Why you should listen

Architect Doris Kim Sung asks: Why can't building materials be more adaptable? Why can't they function more like clothing, or even human skin? Having studied biology at Princeton University intending to go to medical school, Sung applies principles of biology to her work as an assistant professor of architecture at the University of Southern California. She explores architecture as an extension of the body, challenging the notion that buildings ought to be static and climate-controlled. Rather, they should be able to adapt to their environment through self-ventilation. In November 2011, Sung exhibited her art installation "Bloom" in Silver Lake, Los Angeles. The installation is 20 feet tall and made with 14,000 completely unique pieces of thermo-bimetal, a smart material made of two different metals laminated together. This metal is dynamic and responsive, curling as air temperatures rise, resulting in a beautiful sculpture that breathes.

More profile about the speaker
Doris Kim Sung | Speaker | TED.com
TEDxUSC

Doris Kim Sung: Metal that breathes

Doris Kim Sung: Kim loại thở

Filmed:
1,255,735 views

Những tòa nhà hiện đại với cửa sổ cao từ sàn đến trần cho khung cảnh ngoạn mục, nhưng chúng lại đòi hỏi rất nhiều năng lượng để làm mát. Doris Kim Sung làm việc với những tấm nhiệt - lưỡng kim, những vật liệu thông minh hoạt động giống như bộ da của con người, linh hoạt và đáp ứng, và có thể che nắng và tự thông gió.
- Architect
Doris Kim Sung is a biology student turned architect interested in thermo-bimetals, smart materials that respond dynamically to temperature change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I was one of those kidstrẻ em that, everymỗi time I got in the carxe hơi,
0
737
3351
Tôi là một trong những đứa trẻ mà, mỗi lần ngồi vào trong xe hơi,
00:19
I basicallyvề cơ bản had to rollcuộn down the windowcửa sổ.
1
4088
2943
tôi thường phải kéo cửa kính xe xuống
00:22
It was usuallythông thường too hotnóng bức, too stuffynghẹt or just too smellyhôi,
2
7031
4212
Thường thì trong xe quá nóng, quá ngột ngạt hay quá nặng mùi
00:27
and my fathercha would not let us use the airkhông khí conditionerđiều hòa.
3
11243
2354
và bố tôi sẽ không chúng tôi dùng điều hòa không khí.
00:29
He said that it would overheatquá nóng the engineđộng cơ.
4
13597
2757
Ông ấy bảo nó sẽ làm cho động cơ trở nên quá nóng.
00:32
And you mightcó thể remembernhớ lại, some of you,
5
16354
1648
Và một trong số các bạn, có thể nhớ lại,
00:33
how the carsxe hơi were back then, and it was
6
18002
1900
sau đó thì chiếc xe thế nào, và nó bị
00:35
a commonchung problemvấn đề of overheatingnóng quá mức.
7
19902
2366
một vấn đề thường thấy của việc quá nóng.
00:38
But it was alsocũng thế the signaltín hiệu that capped the use,
8
22268
4020
Nhưng đó cũng là dấu hiệu cho thấy giới hạn sử dụng
00:42
or overusesử dụng quá mức, of energy-consumingtiêu thụ năng lượng devicesthiết bị.
9
26288
4422
hoặc sử dụng quá mức, của các thiết bị tiêu thụ năng lượng.
00:46
Things have changedđã thay đổi now. We have carsxe hơi that we take acrossbăng qua countryQuốc gia.
10
30710
3039
Bây giờ thì mọi việc đã thay đổi. Chúng ta có những chiếc xe chạy xuyên đất nước
00:49
We blastvụ nổ the airkhông khí conditioningđiều chỉnh the entiretoàn bộ way,
11
33749
3161
Chúng ta cho chạy điều hòa không khí suốt cả quãng đường
00:52
and we never experiencekinh nghiệm overheatingnóng quá mức.
12
36910
1576
và chúng ta không phải chịu cảnh quá nóng nữa.
00:54
So there's no more signaltín hiệu for us to tell us to stop.
13
38486
2987
Thế nên, không còn dấu hiệu bảo chúng ta dừng lại
00:57
Great, right? Well, we have similargiống problemscác vấn đề in buildingscác tòa nhà.
14
41473
5618
Tuyệt vời, phải không nào? Vâng, chúng ta có những vấn đề tương tự trong các tòa nhà.
01:02
In the pastquá khứ, before airkhông khí conditioningđiều chỉnh, we had thickdày wallsbức tường.
15
47091
3466
Trong quá khứ, trước khi có điều hòa không khí, chúng ta có những bức tường dày.
01:06
The thickdày wallsbức tường are great for insulationvật liệu cách nhiệt. It keepsgiữ the interiorNội địa
16
50557
2679
Những bức tường dày rất tuyệt cho việc cách nhiệt. Nó giữ cho bên trong
01:09
very coolmát mẻ duringsuốt trong the summertimemùa hè, and warmấm áp duringsuốt trong the wintertimemùa đông,
17
53236
3518
mát mẻ suốt mùa hè, và ấm áp suốt mùa đông,
01:12
and the smallnhỏ bé windowscác cửa sổ were alsocũng thế very good because
18
56754
2400
và những ô cửa sổ nhỏ cũng rất tốt vì
01:15
it limitedgiới hạn the amountsố lượng of temperaturenhiệt độ transferchuyển khoản
19
59154
2591
chúng hạn chế lượng nhiệt truyền qua
01:17
betweengiữa the interiorNội địa and exteriorbên ngoài.
20
61745
2467
giữa bên trong và bên ngoài.
01:20
Then in about the 1930s, with the adventra đời of plateđĩa glassly,
21
64212
3872
Sau đó vào khoảng những năm 1930, với sự ra đời của kính tấm,
01:23
rolledcán steelThép and masskhối lượng productionsản xuất, we were ablecó thể
22
68084
3396
thép cuộn và sự sản xuất hàng loạt, chúng ta có khả năng
01:27
to make floor-to-ceilingtừ trần đến sàn windowscác cửa sổ and unobstructedkhông bị cản trở viewslượt xem,
23
71480
3450
làm nên những chiếc cửa sổ cao từ sàn đến trần và tầm nhìn không bị cản trở,
01:30
and with that cameđã đến the irreversiblekhông thể thay đổi reliancesự tin cậy on
24
74930
3726
và điều đó đã không thể đảo ngược sự phụ thuộc vào
01:34
mechanicalcơ khí airkhông khí conditioningđiều chỉnh to coolmát mẻ our solar-heatednước nóng năng lượng mặt trời spaceskhông gian.
25
78656
6581
điều hòa không khí cơ khí để làm mát những không gian bị mặt trời đốt nóng.
01:41
Over time, the buildingscác tòa nhà got tallercao hơn and biggerlớn hơn,
26
85237
3104
Theo thời gian, những tòa nhà trở nên cao hơn và lớn hơn
01:44
our engineeringkỹ thuật even better, so that the mechanicalcơ khí systemshệ thống
27
88341
2641
kỹ thật của chúng ta thậm chí còn tốt hơn, vì thế nên các hệ thống cơ khí
01:46
were massiveto lớn. They requireyêu cầu a hugekhổng lồ amountsố lượng of energynăng lượng.
28
90982
3874
trở nên đồ sộ. Chúng yêu cầu một lượng lớn năng lượng.
01:50
They give off a lot of heatnhiệt into the atmospherekhông khí,
29
94856
2759
Chúng tỏa nhiều nhiệt vào bầu khí quyển,
01:53
and for some of you mayTháng Năm understandhiểu không the heatnhiệt islandĐảo effecthiệu ứng
30
97615
3200
và cho những ai trong số bạn có thể hiểu được hiếu ứng đảo nhiệt
01:56
in citiescác thành phố, where the urbanđô thị areaskhu vực are much more warmấm áp
31
100815
3510
ở các thành phố, nơi mà không gian đô thị thì ấm hơn
02:00
than the adjacentliền kề ruralnông thôn areaskhu vực,
32
104325
2950
những khu nông thôn lân cận,
02:03
but we alsocũng thế have problemscác vấn đề that, when we losethua powerquyền lực,
33
107275
3254
nhưng chúng ta cũng có những vấn đề rằng, khi chúng ta bị mất điện
02:06
we can't openmở a windowcửa sổ here, and so
34
110529
2761
chúng ta không thể mở cửa ở đây, và như vậy
02:09
the buildingscác tòa nhà are uninhabitablekỉ and have to be madethực hiện vacantbỏ trống
35
113290
2814
những tòa nhà không thể ở được và phải bị bỏ trống
02:12
untilcho đến that airkhông khí conditioningđiều chỉnh systemhệ thống can startkhởi đầu up again.
36
116104
3648
cho tới khi hệ thống điều hòa không khí có thể khởi động lại.
02:15
Even worsetệ hơn, with our intentioný định of tryingcố gắng to make buildingscác tòa nhà
37
119752
4055
Thậm chí tệ hơn, với việc chúng ta chú trọng vào việc xây dựng những tòa nhà
02:19
movedi chuyển towardsvề hướng a net-zeronet-zero energynăng lượng statetiểu bang, we can't do it
38
123807
4985
hướng tới một trạng thái sử dụng năng lượng bằng 0, chúng ta không thể làm vậy
02:24
just by makingchế tạo mechanicalcơ khí systemshệ thống more and more efficienthiệu quả.
39
128792
2367
chỉ bằng cách khiến cho hệ thống cơ khí càng ngày càng hiệu quả hơn.
02:27
We need to look for something elsekhác, and we'vechúng tôi đã gottennhận ourselveschúng ta a little bitbit into a rutrut.
40
131159
3778
Chúng ta cần phải tìm cách khác, và chúng ta đang đi vào lối mòn.
02:30
So what do we do here? How do we pullkéo ourselveschúng ta and digđào us
41
134937
4251
Vậy chúng ta làm gì ở đây? Làm thế nào chúng ta kéo mình lên và kéo chúng ta
02:35
out of this holelỗ that we'vechúng tôi đã dugđào?
42
139188
2851
ra khỏi cái hố mà chúng ta đã đào?
02:37
If we look at biologysinh học, and manynhiều of you probablycó lẽ don't know,
43
142039
2909
Nếu chúng ta nhìn vào sinh học, và nhiều người trong số bạn sẽ không biết,
02:40
I was a biologysinh học majorchính before I wentđã đi into architecturekiến trúc,
44
144948
3656
tôi đã là sinh viên chuyên ngành sinh học trước khi theo học kiến trúc,
02:44
the humanNhân loại skinda is the organđàn organ that naturallymột cách tự nhiên regulatesquy định
45
148604
4389
da của con người là cơ quan điều chính một cách tự nhiên
02:48
the temperaturenhiệt độ in the bodythân hình, and it's a fantastictuyệt diệu thing.
46
152993
3436
nhiệt độ trong cơ thể, và nó là một điều tuyệt vời.
02:52
That's the first linehàng of defensephòng thủ for the bodythân hình.
47
156429
2615
Đó là cơ chế phòng vệ đầu tiên cho cơ thể.
02:54
It has poreslỗ chân lông, it has sweatmồ hôi glandstuyến, it has all these things
48
159044
3209
Da có những lỗ chân lông, nó có tuyến mồ hôi, nó có tất cả những thứ này
02:58
that work togethercùng với nhau very dynamicallytự động and very efficientlycó hiệu quả,
49
162253
3418
phối hợp với nhau rất năng động và rất hiệu quả,
03:01
and so what I proposecầu hôn is that our buildingTòa nhà skinsSkins
50
165671
2504
và điều mà tôi đề xuất là lớp vỏ công trình của chúng ta
03:04
should be more similargiống to humanNhân loại skinda,
51
168175
3649
nên tương tự như da người,
03:07
and by doing so can be much more dynamicnăng động, responsiveđáp ứng
52
171824
4112
và bằng việc làm như thế có thể trở nên linh hoạt, đáp ứng
03:11
and differentiatedphân biệt, dependingtùy on where it is.
53
175936
3256
và khác biệt, tùy thuộc vào vị trí của nó.
03:15
And this getsđược me back to my researchnghiên cứu.
54
179192
1933
Và điều này khiến tôi trở lại nghiên cứu của mình.
03:17
What I proposedđề xuất first doing is looking at a differentkhác nhau materialvật chất palettebảng màu to do that.
55
181125
5310
Điều mà tôi đề xuất làm đầu tiên là xem xét những bảng vật liệu khác nhau để làm điều đó.
03:22
I presentlyhiện nay, or currentlyhiện tại, work with smartthông minh materialsnguyên vật liệu,
56
186435
2911
Tôi hiện nay, hay gần đây, làm việc với những vật liệu thông minh,
03:25
and a smartthông minh thermo-bimetalnhiệt-bimetal.
57
189346
1719
và nhiệt - lưỡng kim.
03:26
First of all, I guessphỏng đoán we call it smartthông minh because it requiresđòi hỏi
58
191065
2912
Trước hết, tôi đoán là chúng ta gọi nó là thông minh bời vì nó không đòi hỏi
03:29
no controlskiểm soát and it requiresđòi hỏi no energynăng lượng,
59
193977
2730
có điều khiển và nó không yêu cầu năng lượng,
03:32
and that's a very biglớn dealthỏa thuận for architecturekiến trúc.
60
196707
2663
và đó là một thỏa thuận lớn cho kiến trúc.
03:35
What it is, it's a laminationcán of two differentkhác nhau metalskim loại togethercùng với nhau.
61
199370
2814
Nó là gì, nó là sự dát mỏng cùng nhau của hai kim loạt khác nhau.
03:38
You can see that here by the differentkhác nhau reflectionsự phản chiếu on this sidebên.
62
202184
3874
Bạn có thể thấy ở đây bởi sự phản chiếu khác nhau ở mặt này.
03:41
And because it has two differentkhác nhau coefficientsHệ số of expansionsự bành trướng,
63
206058
3475
Và vì nó có hai hệ số giản nở khác nhau,
03:45
when heatednước nóng, one sidebên will expandmở rộng fasternhanh hơn than the other
64
209533
3297
khi bị nung nóng, một mặt sẽ giản nở nhanh hơn mặt còn lại
03:48
and resultkết quả in a curlingCurling actionhoạt động.
65
212830
3537
và kết quả là một động thái cong vênh.
03:52
So in earlysớm prototypesnguyên mẫu I builtđược xây dựng these surfacesbề mặt to try to see
66
216367
3706
Nên ở những nguyên mẫu đầu tiên tôi đã xây dựng những bề mặt này sao cho thấy được
03:55
how the curlCurl would reactphản ứng to temperaturenhiệt độ and possiblycó thể allowcho phép
67
220073
4193
độ cong phản ứng thế nào với nhiệt độ và có khả năng cho phép
04:00
airkhông khí to ventilatethông gió throughxuyên qua the systemhệ thống,
68
224266
3105
không khí thông qua hệ thống.
04:03
and in other prototypesnguyên mẫu did surfacesbề mặt where the multiplicitytính đa dạng
69
227371
3229
và ở những nguyên mẫu khác thì những bề mặt này ở nơi mà sự đa dạng
04:06
of havingđang có these stripsdải togethercùng với nhau can try to make
70
230600
2481
của việc có các dải với nhau có thể cố gắng làm cho những
04:08
biggerlớn hơn movementphong trào happenxảy ra when alsocũng thế heatednước nóng,
71
233081
4074
sự di chuyển lớn hơn xảy ra khi cũng bị nung nóng,
04:13
and currentlyhiện tại have this installationcài đặt at the MaterialsVật liệu & ApplicationsỨng dụng gallerybộ sưu tập
72
237155
4064
và hiện các mô hình này đang có mặt trong bộ sưu tập Các vật liệu và ứng dụng
04:17
in SilverBạc LakeLake, closegần by, and it's there untilcho đến AugustTháng tám, if you want to see it.
73
241219
3486
ở Silver Lake, gần đó, và ở đó đến tận tháng 8, nếu bạn muốn tham guan.
04:20
It's calledgọi là "BloomNở hoa," and the surfacebề mặt is madethực hiện completelyhoàn toàn
74
244705
2898
Nó được gọi là "sự nở hoa", và bề mặt được bao bọc hoàn toàn
04:23
out of thermo-bimetalnhiệt-bimetal, and its intentioný định is to make this canopytán cây
75
247603
4040
bởi nhiệt - lưỡng kim, và ý định của nó là làm cho cái hiên này
04:27
that does two things. One, it's a sun-shadingSun-bóng devicethiết bị, so that
76
251643
3817
có hai nhiệm vụ. Một là, nó là một thiết bị tạo bóng râm, vì thế
04:31
when the sunmặt trời hitslượt truy cập the surfacebề mặt, it constrictsconstricts năng the amountsố lượng of sunmặt trời passingđi qua throughxuyên qua,
77
255460
4010
khi mặt trời chạm vào bề mặt, nó hạn chế lượng ánh sáng chiếu qua,
04:35
and in other areaskhu vực, it's a ventilatingthông gió systemhệ thống,
78
259470
3369
và ở những khu vực khác, nó là một hệ thống thông gió.
04:38
so that hotnóng bức, trappedbẫy airkhông khí underneathbên dưới can actuallythực ra
79
262839
2153
nên luồn không khí nóng, bị mắc kẹt ở dưới có thể
04:40
movedi chuyển throughxuyên qua and out when necessarycần thiết.
80
264992
3878
thoát qua và ra khỏi khi cần thiết.
04:44
You can see here in this time-lapsethời gian trôi đi videovideo that the sunmặt trời,
81
268870
4131
Bạn có thể thấy ở đây trong thước phim thời gian qua nhanh này rằng mặt trời,
04:48
as it movesdi chuyển acrossbăng qua the surfacebề mặt, as well as the shadebóng râm,
82
273001
2746
khi nó di chuyển qua về mặt, cũng như là bóng đổ,
04:51
eachmỗi of the tilesgạch ngói movesdi chuyển individuallycá nhân.
83
275747
2476
mỗi tấm lá di chuyển một cách độc lập.
04:54
Keep in mindlí trí, with the digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ that we have todayhôm nay,
84
278223
2512
Hãy nhớ rằng, với công nghệ số chúng ta có ngày nay
04:56
this thing was madethực hiện out of about 14,000 piecesmiếng
85
280735
3013
cái này được làm từ 14000 mảnh
04:59
and there's no two piecesmiếng alikenhư nhau at all. EveryMỗi singleĐộc thân one is differentkhác nhau.
86
283748
4729
và không có mảnh nào giống mảnh nào. Mỗi cái là duy nhất.
05:04
And the great thing with that is the factthực tế that we can calibratehiệu chỉnh
87
288477
2512
Và điều tuyệt vời với điều đó là có một thực tế rằng chúng ta có thể hiệu chỉnh
05:06
eachmỗi one to be very, very specificriêng to its locationvị trí,
88
290989
3999
mỗi một cái rất, rất cụ thể cho từng vị trí,
05:10
to the anglegóc of the sunmặt trời, and alsocũng thế how the thing actuallythực ra curlslọn tóc.
89
294988
4946
cho đến góc của mặt trời, và cũng như nó chính xác được cong như thế nào.
05:15
So this kindloại of proofbằng chứng of conceptkhái niệm projectdự án
90
299934
2806
Nên sự kiểm chứng của dự án mang tính ý tưởng này
05:18
has a lot of implicationshàm ý
91
302740
1964
có nhiều hàm ý
05:20
to actualthực tế futureTương lai applicationứng dụng in architecturekiến trúc,
92
304704
3700
cho những ứng dụng thực tế trong tương lai cho ngành kiến trúc
05:24
and in this casetrường hợp, here you see a housenhà ở,
93
308404
2505
và trong trường hợp này, đây bạn thấy một căn nhà,
05:26
that's for a developernhà phát triển in ChinaTrung Quốc,
94
310909
2433
nó dành cho một chuyên viên thiết kế ( tin học) ở Trung Quốc,
05:29
and it's actuallythực ra a four-storybốn tầng glassly boxcái hộp.
95
313342
2744
và nó thật sự là một cái hộp kính 4 tầng.
05:31
It's still with that glassly boxcái hộp because we still want that visualtrực quan accesstruy cập,
96
316086
3837
Nó vẫn là hộp kính vì chúng ta muốn nhìn xuyên qua được
05:35
but now it's sheathedvỏ with this thermo-bimetalnhiệt-bimetal layerlớp,
97
319923
3882
nhưng bây giờ nó được phủ đầy lông bởi lớp nhiệt lưỡng kim này,
05:39
it's a screenmàn that goesđi around it, and that layerlớp can actuallythực ra
98
323805
2465
nó là một tấm chắn quây quanh ngôi nhà, và lớp đó có thể
05:42
openmở and closegần as that sunmặt trời movesdi chuyển around on that surfacebề mặt.
99
326270
4028
mở và đóng lại được khi mặt trời di chuyển quanh bề mặt.
05:46
In additionthêm vào to that, it can alsocũng thế screenmàn areaskhu vực for privacysự riêng tư,
100
330298
4562
Thêm vào đó, nó có thể che chắn không gian cho sự riêng tư,
05:50
so that it can differentiatephân biệt from some of the publiccông cộng areaskhu vực
101
334860
2296
nên nó có thể khác biệt với một vài nơi công cộng
05:53
in the spacekhông gian duringsuốt trong differentkhác nhau timeslần of day.
102
337156
2592
ở những không gian suốt thời gian khác nhau trong một ngày.
05:55
And what it basicallyvề cơ bản impliesngụ ý is that, in housesnhà ở now,
103
339748
3263
Và cơ bản thì nó hàm ý là, trong những căn nhà bây giờ,
05:58
we don't need drapesdrapes or shutterscửa chớp or blindsMàn sáo anymorenữa không
104
343011
3417
chúng ta không cần màn cửa hay cửa chớp hay rèm nửa
06:02
because we can sheathvỏ bọc the buildingTòa nhà with these things,
105
346428
2167
bởi vì chúng ta có thể bao bọc công trình với những thứ này,
06:04
as well as controlđiều khiển the amountsố lượng of airkhông khí conditioningđiều chỉnh you need insidephía trong that buildingTòa nhà.
106
348595
5567
cũng như việc điều khiển máy điều hòa bạn cần bên trong công trình đó.
06:10
I'm alsocũng thế looking at tryingcố gắng to developphát triển, xây dựng some buildingTòa nhà componentscác thành phần for the marketthị trường,
107
354162
3389
Tôi cũng xem xét đến việc thử phát triển một vài linh kiện cho thị trường,
06:13
and so here you see a prettyđẹp typicalđiển hình
108
357551
2489
và ở đây bạn thấy
06:15
double-glazedquầy windowcửa sổ panelbảng điều khiển, and in that panelbảng điều khiển,
109
360040
4731
tấm cửa sổ 2 lớp kính khá điển hình, và trên tấm đó,
06:20
betweengiữa those two piecesmiếng of glassly, that double-glazingDouble-glazing,
110
364771
2927
ở giữa hai tấm kính, hệ kính hai lớp đó,
06:23
I'm tryingcố gắng to work on makingchế tạo
111
367698
2177
Tôi đang cố gắng làm nên
06:25
a thermo-bimetalnhiệt-bimetal patternmẫu systemhệ thống
112
369875
2069
một hệ thống nhiệt - lưỡng kim mẫu
06:27
so that when the sunmặt trời hitslượt truy cập that outsideở ngoài layerlớp
113
371944
2672
nhờ vậy mà khi mặt trời chiếu vào lớp vỏ ngoài
06:30
and heatsnóng that interiorNội địa cavitykhoang, that thermo-bimetalnhiệt-bimetal
114
374616
4644
và làm nóng khoảng không ở giữa, lớp nhiệt lưỡng kim đó
06:35
will beginbắt đầu to curlCurl, and what actuallythực ra will happenxảy ra then
115
379260
2776
sẽ bắt đầu cong, và điều thực tế sẽ xảy ra sau đó
06:37
is it'llnó sẽ startkhởi đầu to blockkhối out the sunmặt trời
116
382036
2303
là nó sẽ bắt đầu ngăn cản mặt trời
06:40
in certainchắc chắn areaskhu vực of the buildingTòa nhà,
117
384339
1874
ở một khu vực cụ thể của tòa nhà,
06:42
and totallyhoàn toàn, if necessarycần thiết.
118
386213
1941
và một cách hoàn toàn, nếu cần thiết.
06:44
And so you can imaginetưởng tượng, even in this applicationứng dụng, that
119
388154
2508
Và thế là bạn có thể tưởng tượng thậm chí trong ứng dụng này,
06:46
in a high-riseHigh-Rise buildingTòa nhà where the panelbảng điều khiển systemshệ thống go
120
390662
2677
ở trong một tòa nhà cao tầng nơi mà hệ thống tấm đi
06:49
from floorsàn nhà to floorsàn nhà up to 30, 40 floorstầng, the entiretoàn bộ surfacebề mặt
121
393339
4767
từ tầng này sang tầng khác tới 30, 40 tầng, cả bề mặt
06:54
could be differentiatedphân biệt at differentkhác nhau timeslần of day
122
398106
2190
có thể khác biệt nhau ở những thời điểm khác của ngày
06:56
dependingtùy on how that sunmặt trời movesdi chuyển acrossbăng qua and hitslượt truy cập that surfacebề mặt.
123
400296
5459
tùy thuộc vào việc làm thế nào mặt trời di chuyển qua và chiếu vào bề mặt đó.
07:01
And these are some latermột lát sau studieshọc that I'm workingđang làm việc on
124
405755
2819
Và có một vài nghiên cứu sau này mà tôi đang làm việc
07:04
right now that are on the boardsbảng, where you can see,
125
408574
2264
hiện giờ ở trên bảng, nơi bạn có thể thấy,
07:06
in the bottomđáy right-handtay phải cornergóc, with the redđỏ, it's actuallythực ra
126
410838
3341
ở góc tay phải phía dưới, với màu đó, nó thực sự là
07:10
smallernhỏ hơn piecesmiếng of thermometalthermometal, and it's actuallythực ra going to,
127
414179
2278
miếng nhỏ hơn của nhiệt kim loại, và nó chắc chắn sẽ dẫn đến việc,
07:12
we're tryingcố gắng to make it movedi chuyển like cilialông mi or eyelasheslông mi.
128
416457
5246
chúng tôi cố gắng khiến nó di chuyển giống như lông mao hay lông mi.
07:17
This last projectdự án is alsocũng thế of componentscác thành phần.
129
421703
2482
Dự án cuối cùng này cũng là những linh kiện.
07:20
The influenceảnh hưởng -- and if you have noticednhận thấy, one of my
130
424185
3857
Ảnh hưởng - nếu như bạn có thể nhận thấy, một trong những
07:23
spheresquả cầu of influenceảnh hưởng is biologysinh học -- is from a grasshopperChâu chấu.
131
428042
3576
phạm vi ảnh hưởng là sinh học - từ một con châu chấu
07:27
And grasshoppersChâu chấu have a differentkhác nhau kindloại of breathingthở systemhệ thống.
132
431618
2607
Và những con châu chấu có những loại hệ thống hô hấp khác nhau.
07:30
They breathethở throughxuyên qua holeslỗ hổng in theirhọ sideshai bên calledgọi là spiraclesspiracles,
133
434225
3402
Chúng thở qua những cái lỗ ở bên gọi là những lỗ thở,
07:33
and they bringmang đến the airkhông khí throughxuyên qua and it movesdi chuyển throughxuyên qua theirhọ systemhệ thống to coolmát mẻ them down,
134
437627
3490
và chúng mang không khí qua và di chuyển nó qua hệ thống để làm nó mát đi,
07:37
and so in this projectdự án, I'm tryingcố gắng to look at how we can
135
441117
3382
và trong dự án này, tôi đang cố gắng xem xét làm thế nào chúng ta có thể
07:40
considerxem xét that in architecturekiến trúc too, how we can bringmang đến
136
444499
2182
xem xét trong kiến trúc, làm thế nào chúng ta có thể mang
07:42
airkhông khí throughxuyên qua holeslỗ hổng in the sideshai bên of a buildingTòa nhà.
137
446681
2666
không khí qua những cái lỗ trên những bề mặt của một tòa nhà.
07:45
And so you see here some earlysớm studieshọc of blockskhối,
138
449347
2973
Và bạn thấy ở đây một vài nghiên cứu ban đầu về các khối,
07:48
where those holeslỗ hổng are actuallythực ra comingđang đến throughxuyên qua,
139
452320
2513
nơi mà những cái lỗ này thực sự được đi qua,
07:50
and this is before the thermo-bimetalnhiệt-bimetal is appliedáp dụng,
140
454833
3720
và đây là trước khi hệ nhiệt - lưỡng kim được lắp đặt.
07:54
and this is after the bimetalbimetal is appliedáp dụng. Sorry, it's a little
141
458553
2699
Và đây là sau khi lưỡng kim được áp dụng. Xin lỗi, nó hơi
07:57
hardcứng to see, but on the surfacesbề mặt, you can see these redđỏ arrowsmũi tên.
142
461252
3208
khó nhìn, nhưng trên những bề mặt, bạn có thể thấy những mũi tên màu đỏ.
08:00
On the left, it's when it's coldlạnh and the thermo-bimetalnhiệt-bimetal
143
464460
3178
Ở bên trái, là khi nó lạnh và hệ nhiệt - lưỡng kim
08:03
is flatbằng phẳng so it will constrictTeo airkhông khí from passingđi qua throughxuyên qua the blockskhối,
144
467638
3602
là phẳng nên nó sẽ hạn chế không khí di chuyển qua các khối,
08:07
and on the right, the thermo-bimetalnhiệt-bimetal curlslọn tóc
145
471240
2040
và ở bên phải, hệ nhiệt - lưỡng kim cong
08:09
and allowscho phép that airkhông khí to passvượt qua throughxuyên qua, so those are two differentkhác nhau
146
473280
3546
và cho phép không khí chuyển qua, nên có hai loại
08:12
componentscác thành phần that I'm workingđang làm việc on, and again,
147
476826
1816
linh kiện khác nhau mà tôi đang tiếp tục nghiên cứu, và lần nữa,
08:14
it's a completelyhoàn toàn differentkhác nhau thing, because you can imaginetưởng tượng
148
478642
2312
nó là hai thứ hoàn toàn khác nhau, vì bạn có thể tưởng tượng
08:16
that airkhông khí could potentiallycó khả năng be comingđang đến throughxuyên qua the wallsbức tường
149
480954
2727
không khí đó có khả năng đi qua những bức tường
08:19
insteadthay thế of openingkhai mạc windowscác cửa sổ.
150
483681
2881
thay vì những cửa sổ mở.
08:22
So I want to leaverời khỏi you with one last impressionấn tượng about
151
486562
2688
Vì vậy tôi muốn để lại cho bạn ấn tượng cuối cùng về
08:25
the projectdự án, or this kindloại of work and usingsử dụng smartthông minh materialsnguyên vật liệu.
152
489250
4380
dự án này, hoặc công việc này và việc sử dụng vật liệu thông minh.
08:29
When you're tiredmệt mỏi of openingkhai mạc and closingđóng cửa those blindsMàn sáo
153
493630
3180
Khi bạn mệt mỏi vì phải mở cửa và đóng rèm lại
08:32
day after day, when you're on vacationkỳ nghỉ
154
496810
2993
ngày qua ngày, khi bạn đi nghỉ
08:35
and there's no one there on the weekendscuối tuần to be turningquay off and on the controlskiểm soát,
155
499803
4039
và không có ai ở đó những ngày cuối tuần để tắt hay mở những cái điều khiển,
08:39
or when there's a powerquyền lực outageCúp, and you have
156
503842
2355
hoặc khi mất điện, và bạn không có
08:42
no electricityđiện to relydựa on, these thermo-bimetalsnhiệt-bimetals
157
506197
3021
điện để trông cậy vào, những tấm nhiệt - lưỡng kim
08:45
will still be workingđang làm việc tirelesslykhông mệt mỏi, efficientlycó hiệu quả
158
509218
3998
sẽ vẫn hoạt động không mệt mỏi, một cách đầy hiệu quả
08:49
and endlesslyvô tận. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
159
513216
3306
và không ngừng nghỉ. Cám ơn bạn. (Vỗ tay)
08:52
(ApplauseVỗ tay)
160
516522
2792
(Vỗ tay)
Translated by Tran Le
Reviewed by Trần Thị Ngọc Trâm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Doris Kim Sung - Architect
Doris Kim Sung is a biology student turned architect interested in thermo-bimetals, smart materials that respond dynamically to temperature change.

Why you should listen

Architect Doris Kim Sung asks: Why can't building materials be more adaptable? Why can't they function more like clothing, or even human skin? Having studied biology at Princeton University intending to go to medical school, Sung applies principles of biology to her work as an assistant professor of architecture at the University of Southern California. She explores architecture as an extension of the body, challenging the notion that buildings ought to be static and climate-controlled. Rather, they should be able to adapt to their environment through self-ventilation. In November 2011, Sung exhibited her art installation "Bloom" in Silver Lake, Los Angeles. The installation is 20 feet tall and made with 14,000 completely unique pieces of thermo-bimetal, a smart material made of two different metals laminated together. This metal is dynamic and responsive, curling as air temperatures rise, resulting in a beautiful sculpture that breathes.

More profile about the speaker
Doris Kim Sung | Speaker | TED.com