ABOUT THE SPEAKER
Maira Kalman - Illustrator, author
Maira Kalman's wise, witty drawings have appeared on numberless New Yorker covers, in a dozen children's books, and throughout the pages of the Elements of Style. Her latest book, The Principles of Uncertainty, is the result of a year-long illustrated blog she kept for the New York Times.

Why you should listen

Children know Maira Kalman for her series of Max storybooks, adults for her New Yorker covers and the gotta-have-it illustrated version of the Elements of Style -- simple proof that her sensibility blends a childlike delight with a grownup's wry take on the world.

With her husband, the legendary designer and art director Tibor Kalman, Maira spent several decades designing objets and assembling books like (un)FASHION. But after Tibor's untimely death in 1999, Maira herself became a cultural force. Her colorful, faux-naif illustrations -- and her very perspective -- tap a desire in all of us to look at the world the way she does.

Her latest book, The Principles of Uncertainty, is perhaps the most complete expression of Maira's worldview. Based on a monthly blog she kept for the New York Times website for one year, it is filled with carefully observed moments and briskly captured thoughts, an omnivore's view of life in the modern world.

More profile about the speaker
Maira Kalman | Speaker | TED.com
TED2007

Maira Kalman: The illustrated woman

Maira Kalman, người phụ nữ được minh họa

Filmed:
805,010 views

Tác giả và người vẽ minh họa Maira Kalman nói về cuộc sống và công việc của bà, từ những trang bìa New Yorker đến những cuốn sách của bà cho trẻ em và người lớn. Bà một người tuyệt vời, thông thái và khác biệt một cách hấp dẫn qua tiếp xúc cũng như qua những trang giấy.
- Illustrator, author
Maira Kalman's wise, witty drawings have appeared on numberless New Yorker covers, in a dozen children's books, and throughout the pages of the Elements of Style. Her latest book, The Principles of Uncertainty, is the result of a year-long illustrated blog she kept for the New York Times. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
What I am always thinkingSuy nghĩ about
0
0
3000
Điều mà tôi luôn suy nghĩ
00:28
is what this sessionphiên họp is about, which is calledgọi là simplicitysự đơn giản.
1
3000
4000
cũng là điều mà bài nói chuyện này hướng đến, đó là sự giản đơn.
00:32
And almosthầu hết, I would almosthầu hết call it beingđang simple-mindedminded,
2
7000
4000
Và gần như, tôi gần như gọi đó là sự đơn giản trong suy nghĩ,
00:36
but in the besttốt sensegiác quan of the wordtừ.
3
11000
2000
nhưng với nghĩa tốt đẹp nhất của từ đó.
00:38
I'm tryingcố gắng to figurenhân vật out two very simpleđơn giản things:
4
13000
3000
Tôi đang cố để hiểu được hai điều rất đơn giản:
00:42
how to livetrực tiếp and how to diechết, periodgiai đoạn.
5
17000
2000
sống ra sao và chết ra sao, chấm hết.
00:44
That's all I'm tryingcố gắng to do, all day long.
6
19000
2000
Đó là tất cả những những gì tôi đang cố gắng làm, suốt mọi ngày.
00:46
And I'm alsocũng thế tryingcố gắng to have some mealsBữa ăn, and have some snacksđồ ăn nhẹ,
7
21000
3000
Và tôi cũng cố gắng để ăn cơm và ăn vặt,
00:49
and, you know, and yellhét lên at my childrenbọn trẻ, and do all the normalbình thường things
8
24000
4000
và, bạn biết đấy, và quát tháo bọn trẻ con và làm tất cả những việc bình thường
00:53
that keep you groundedcăn cứ.
9
28000
2000
để khiến bạn bình thường.
00:56
So, I was fortunatemay mắn enoughđủ to be bornsinh ra a very dreamythơ mộng childđứa trẻ.
10
31000
7000
Tôi đủ may mắn để sinh ra đã là một đứa trẻ rất mơ mộng.
01:03
My olderlớn hơn sisterem gái was busybận torturingtra tấn my parentscha mẹ,
11
38000
4000
Chị gái tôi còn bận hành hạ bố mẹ,
01:07
and they were busybận torturingtra tấn her.
12
42000
2000
và họ còn bận hành hạ chị ấy.
01:09
I was luckymay mắn enoughđủ to be completelyhoàn toàn ignoredlàm ngơ,
13
44000
3000
Tôi đủ may mắn để được bỏ rơi hoàn toàn --
01:12
which is a fabuloustuyệt vời thing, actuallythực ra, I want to tell you.
14
47000
2000
đó là một điều tuyệt vời, thật sự đó, tôi muốn nói các bạn biết thế.
01:14
So, I was ablecó thể to completelyhoàn toàn daydreamDaydream my way throughxuyên qua my life.
15
49000
4000
Vậy nên, tôi có thể hoàn toàn sống như nằm mơ giữa ban ngày.
01:20
And I finallycuối cùng daydreamedDaydreamed my way into NYUNYU, at a very good time, in 1967,
16
55000
6000
Và cuối cùng tôi cũng mơ được vào Đại học New York vào một thời điểm rất tốt -- vào năm 1967,
01:27
where I metgặp a man who was tryingcố gắng to blowthổi up the mathmôn Toán buildingTòa nhà of NYUNYU.
17
62000
5000
nơi tôi đã gặp một chàng trai, người mà đang cố gắng làm nổ tung tòa nhà khoa toán của NYU.
01:33
And I was writingviết terriblekhủng khiếp poetrythơ phú and knittingdệt kim sweatersÁo len for him.
18
68000
4000
Và lúc đó tôi viết những bài thơ khủng khiếp và đan áo len cho anh ấy.
01:37
And feministsbênh vực phụ nữ hatedghét us, and the wholetoàn thể thing was wretchedkhông may
19
72000
5000
Những nhà đấu tranh cho nữ quyền ghét chúng tôi, và toàn bộ chuyện đó thật kinh khủng
01:42
from beginningbắt đầu to endkết thúc.
20
77000
2000
từ đầu đến cuối.
01:44
But I keptgiữ writingviết badxấu poetrythơ phú, and he didn't blowthổi up the mathmôn Toán buildingTòa nhà,
21
79000
4000
Nhưng tôi tiếp tục viết thơ dở tệ, và anh ấy không làm nổ tòa nhà khoa toán,
01:48
but he wentđã đi to CubaCuba.
22
83000
1000
nhưng ấy đi Cuba.
01:49
But I gaveđưa ra him the moneytiền bạc, because I was from RiverdaleRiverdale
23
84000
2000
Nhưng tôi đưa tiền cho anh ta vì tôi sinh ra ở Riverdale
01:51
so I had more moneytiền bạc than he did.
24
86000
2000
cho nên tôi có nhiều tiền hơn anh ta.
01:53
(LaughterTiếng cười)
25
88000
1000
(Tiếng cười)
01:54
And that was a good thing to help, you know, the causenguyên nhân.
26
89000
3000
Và đó là một điều tốt để hỗ trợ cho, bạn biết đấy, sự khởi đầu.
01:58
But, then he cameđã đến back, and things happenedđã xảy ra,
27
93000
4000
Nhưng, sau đó anh ta quay về, và nhiều việc xảy ra,
02:02
and I decidedquyết định I really hatedghét my writingviết,
28
97000
3000
và tôi quyết định rằng tôi ghét những gì mình viết,
02:05
that it was awfulkinh khủng, awfulkinh khủng, purplemàu tím prosevăn xuôi.
29
100000
4000
rằng nó thật khủng khiếp, những câu chữ ủy mị thảm hại.
02:09
And I decidedquyết định that I wanted to tell --
30
104000
2000
Và tôi quyết định là mình muốn kể,
02:11
but I still wanted to tell a narrativetường thuật storycâu chuyện
31
106000
2000
nhưng tôi vẫn muốn kể một câu chuyện,
02:13
and I still wanted to tell my storiesnhững câu chuyện.
32
108000
2000
và tôi vẫn muốn kể chuyện của mình.
02:15
So I decidedquyết định that I would startkhởi đầu to drawvẽ tranh. How hardcứng could that be?
33
110000
3000
Vậy nên tôi quyết định rằng tôi sẽ bắt đầu vẽ. Việc đó có thể khó đến đâu?
02:18
And so what happenedđã xảy ra was that I startedbắt đầu
34
113000
5000
Và vậy là tôi bắt đầu
02:23
just becomingtrở thành an editorialbiên tập illustratorngười vẽ minh hoạ throughxuyên qua, you know,
35
118000
3000
trở thành một người minh họa báo nhờ vào, bạn biết đấy,
02:26
sheertuyệt whateverbất cứ điều gì, sheertuyệt ignorancevô minh.
36
121000
3000
đơn thuần là sự ngu ngốc.
02:29
And we startedbắt đầu a studiostudio.
37
124000
2000
Và chúng tôi mở một studio --
02:31
Well, TiborTibor really startedbắt đầu the studiostudio, calledgọi là M&CoCo.
38
126000
2000
Tibor đã thật sự mở một studio, gọi là M & Company.
02:33
And the premisetiền đề of M&CoCo was, we don't know anything,
39
128000
4000
Và tiền đề của M & Company là, chúng tôi không biết gì cả
02:37
but that's all right, we're going to do it anywaydù sao.
40
132000
2000
nhưng không sao, đằng nào chúng tôi cũng làm.
02:39
And as a mattervấn đề of factthực tế, it's better not to know anything,
41
134000
2000
Và hiển nhiên, tốt hơn là không biết gì
02:41
because if you know too much, you're stymiedđã cản trở.
42
136000
3000
vì nếu anh biết quá nhiều anh sẽ bị cản trở.
02:44
So, the premisetiền đề in the studiostudio was,
43
139000
3000
Thế nên, khẩu hiện của studio là,
02:47
there are no boundariesranh giới, there is no fearnỗi sợ.
44
142000
3000
không có giới hạn, không có sự sợ hãi.
02:50
And I -- and my full-timetoàn thời gian jobviệc làm, I landedhạ cánh the besttốt jobviệc làm on EarthTrái đất,
45
145000
3000
Và tôi -- và công việc toàn thời gian của tôi, tôi gặp được công việc tuyệt nhất quả đất,
02:53
was to daydreamDaydream, and to actuallythực ra come up with absurdvô lý ideasý tưởng
46
148000
5000
đó là nằm mơ giữa ban ngày, và đưa ra những ý tưởng mơ hồ
02:58
that -- fortunatelymay mắn, there were enoughđủ people there,
47
153000
2000
may mắn thay có đủ người ở đó --
03:00
and it was a teamđội, it was a collectivetập thể,
48
155000
2000
và đó là một đội, một thống nhất,
03:02
it was not just me comingđang đến up with crazykhùng ideasý tưởng.
49
157000
2000
không phải chỉ mình tôi đưa ra những ý tưởng điên rồ.
03:04
But the pointđiểm was that I was there as myselfriêng tôi, as a dreamerdreamer.
50
159000
5000
Nhưng vấn đề chính là tôi đã ở đó là chính mình, một người mơ mộng.
03:09
And so some of the things -- I mean, it was a long historylịch sử of M&CoCo,
51
164000
3000
Và một vài việc -- ý tôi là M & Company đã có một lịch sử dài,
03:12
and clearlythông suốt we alsocũng thế neededcần to make some moneytiền bạc,
52
167000
4000
và rõ ràng chúng tôi cần kiếm tiền,
03:16
so we decidedquyết định we would createtạo nên a seriesloạt of productscác sản phẩm.
53
171000
4000
thế nên chúng tôi quyết định rằng mình có thể tạo ra một chuỗi sản phẩm.
03:20
And some of the watchesđồng hồ there,
54
175000
3000
Và một số chiếc đồng hồ ở kia,
03:23
attemptingcố gắng to be beautifulđẹp and humoroushài hước --
55
178000
2000
cố gắng để được đẹp và hài hước --
03:25
maybe not attemptingcố gắng, hopefullyhy vọng succeedingthành công.
56
180000
3000
có thể không phải là cố gắng, hi vọng chúng thành công --
03:28
That to be ablecó thể to talk about contentNội dung,
57
183000
3000
khả năng truyền tải nội dung bên trong,
03:31
to breakphá vỡ apartxa nhau what you normallybình thường expectchờ đợi, to use humorhài hước and surprisesự ngạc nhiên,
58
186000
4000
tháo rời những thứ bạn thường thấy, sử dụng yếu tố hài hước và bất ngờ,
03:35
elegancesang trọng and humanitynhân loại in your work was really importantquan trọng to us.
59
190000
5000
sự thanh lịch và tính nhân đạo trong tác phẩm là những điều thật sự quan trọng đối với chúng tôi.
03:40
It was a very highcao, it was a very impersonalnhân hóa time in designthiết kế
60
195000
5000
Đã có một thời kì cao trào mà thiết kế không bao hàm tình cảm con người.
03:45
and we wanted to say, the contentNội dung is what's importantquan trọng,
61
200000
4000
và chúng tôi muốn nói, nội dung là điều quan trọng,
03:49
not the packagegói, not the wrappingbao bì.
62
204000
2000
không phải là bao bì, không phải là vỏ bọc.
03:51
You really have to be journalistsnhà báo, you have to be inventorsnhà phát minh,
63
206000
3000
Bạn thực sự phải là những nhà báo, bạn phải là nhà phát minh,
03:54
you have to use your imaginationtrí tưởng tượng more importantlyquan trọng than anything.
64
209000
4000
bạn phải sử dụng trí tưởng tượng là chủ yếu.
03:58
So, the good newsTin tức is that I have a dogchó
65
213000
5000
Vậy nên, tin tốt là tôi có một con chó
04:03
and, thoughTuy nhiên I don't know if I believe in luckmay mắn --
66
218000
2000
và, dù tôi không biết mình có tin vào may mắn hay không --
04:05
I don't know what I believe in, it's a very complicatedphức tạp questioncâu hỏi,
67
220000
2000
tôi không biết mình tin vào gì, đó là một câu hỏi phức tạp --
04:07
but I do know that before I go away, I cranktay quây his tailđuôi sevenbảy timeslần.
68
222000
4000
nhưng tôi biết rằng trước khi tôi đi xa, tôi quay đuôi nó 7 lần.
04:11
So, wheneverbất cứ khi nào he seesnhìn a suitcaseva li in the housenhà ở,
69
226000
2000
Vậy nên, khi nào nó trông thấy cái vali trong nhà,
04:13
because everybody'smọi người always, you know, leavingđể lại,
70
228000
3000
vì bạn biết đấy, mỗi khi ai đó đi xa,
04:16
they're always crankingcranking this wonderfulTuyệt vời dog'scủa con chó tailđuôi,
71
231000
2000
họ lại quay cái đuôi tuyệt vời của chú chó này,
04:18
and he runschạy to the other roomphòng.
72
233000
2000
và nó chạy sang phòng khác.
04:20
But I am ablecó thể to make the transitionquá trình chuyển đổi from workingđang làm việc for childrenbọn trẻ and --
73
235000
5000
Nhưng tôi có khả năng chuyển từ làm việc cho trẻ em và --
04:25
from workingđang làm việc for adultsngười trưởng thành to childrenbọn trẻ, and back and forthra,
74
240000
3000
từ làm việc cho người lớn sang cho trẻ em và chuyển đi chuyển lại,
04:28
because, you know, I can say that I'm immaturenon,
75
243000
2000
vì, bạn biết đấy, tôi có thể nói tôi chưa trưởng thành,
04:30
and in a way, that's truethật.
76
245000
3000
và theo một cách nào đấy, điều này đúng.
04:33
I don't really -- I mean, I could tell you that I didn't understandhiểu không,
77
248000
4000
Tôi không thực sự -- ý tôi là, tôi có thể nói rằng tôi không hiểu --
04:38
I'm not proudtự hào of it, but I didn't understandhiểu không
78
253000
2000
tôi không tự hào về chuyện này, nhưng tôi không hiểu
04:40
let's say 95 percentphần trăm of the talksnói chuyện at this conferencehội nghị.
79
255000
3000
gần như 95% những bài nói chuyện ở hội thảo này.
04:43
But I have been takinglấy beautifulđẹp notesghi chú of drawingsbản vẽ
80
258000
2000
Nhưng tôi đã ghi lại bằng những hình vẽ tuyệt vời
04:45
and I have a gorgeoustuyệt đẹp onionhành tây from MurrayMurray Gell-Mann'sCông thức Gell-Mann talk.
81
260000
3000
và tôi có một củ hành tuyệt đẹp từ bài nói của Murray Gell-Mann.
04:48
And I have a beautifulđẹp pagetrang of doodlesdoodles from JonathanJonathan Woodham'sWoodham của talk.
82
263000
4000
Và tôi có một trang nguệch ngoạc rất đẹp từ bài của Jonathan Woodham.
04:52
So, good things come out of, you know, incomprehensionIncomprehension --
83
267000
3000
Vậy đó, những thứ tốt đẹp bắt đầu từ, bạn biết đấy, sự không thấu hiểu --
04:55
(LaughterTiếng cười)
84
270000
2000
(Tiếng cười)
04:57
-- which I will do a paintingbức vẽ of, and then it will endkết thúc up in my work.
85
272000
3000
-- thứ mà tôi đã vẽ, và nó sẽ xuất hiện trong tác phẩm của tôi.
05:00
So, I'm openmở to the possibilitieskhả năng of not knowingbiết
86
275000
4000
Vậy nên, tôi mở rộng đối với khả năng mình không hiểu gì
05:04
and findingPhát hiện out something newMới.
87
279000
2000
và tìm ra điều gì đó mới.
05:06
So, in writingviết for childrenbọn trẻ, it seemsdường như simpleđơn giản, and it is.
88
281000
5000
Trong việc viết cho trẻ em, điều đó có vẻ đơn giản, và thật sự là như thế.
05:11
You have to condensengưng tụ a storycâu chuyện into 32 pagestrang, usuallythông thường.
89
286000
4000
Bạn phải thu ngắn lại một câu chuyện dài 32 trang, thường thường là thế.
05:15
And what you have to do is, you really have to editchỉnh sửa down to what you want to say.
90
290000
3000
Và điều bạn cần làm đó là bạn phải thực sự biên tập ngắn lại những điều bạn cần nói,
05:18
And hopefullyhy vọng, you're not talkingđang nói down to kidstrẻ em
91
293000
3000
và hi vọng rằng bạn không nói với trẻ em như bề trên
05:21
and you're not talkingđang nói in suchnhư là a way that you,
92
296000
2000
và bạn không được nói mà
05:23
you know, couldn'tkhông thể standđứng readingđọc hiểu it after one time.
93
298000
3000
sau một thời gian bạn không thể chịu đựng việc đọc lại nó.
05:26
So, I hopefullyhy vọng am writingviết, you know,
94
301000
2000
Vậy nên, hy vọng tôi đang viết, bạn biết đấy,
05:28
bookssách that are good for childrenbọn trẻ and for adultsngười trưởng thành.
95
303000
2000
những cuốn sách tốt cho trẻ em và cho người lớn.
05:30
But the paintingbức vẽ reflectsphản ánh --
96
305000
2000
Nhưng tranh vẽ phản ánh,
05:32
I don't think differentlykhác for childrenbọn trẻ than I do for adultsngười trưởng thành.
97
307000
2000
tôi không nghĩ về trẻ em và về người lớn khác nhau.
05:34
I try to use the sametương tự kindloại of imaginationtrí tưởng tượng, the sametương tự kindloại of whimsyhay thay đổi,
98
309000
3000
Tôi cố gắng dùng trí tưởng tượng tương tự, sự hài hước tương tự,
05:37
the sametương tự kindloại of love of languagengôn ngữ.
99
312000
3000
và tình yêu đối với ngôn ngữ tương tự.
05:40
So, you know, and I have lots of wonderful-lookingTuyệt vời, tìm kiếm friendsbạn bè.
100
315000
4000
Bạn biết đấy, tôi có rất nhiều người bạn có bề ngoài tuyệt vời.
05:44
This is AndrewAndrew GatzGatz, and he walkedđi bộ in throughxuyên qua the doorcửa and I said,
101
319000
2000
Đây là Andrew Gatz, anh ta đi vào từ cửa và tôi nói,
05:46
"You! SitNgồi down there." You know, I take lots of photosảnh.
102
321000
2000
"Anh, ngồi xuống đây," bạn biết đấy, tôi chụp khá nhiều ảnh.
05:49
And the BertoiaBertoia chaircái ghế in the backgroundlý lịch is my favoriteyêu thích chaircái ghế.
103
324000
2000
Và chiếc ghế Bertoia đằng sau là chiếc ghế yêu thích của tôi.
05:52
So, I get to put in all of the things that I love.
104
327000
2000
Tôi đặt vào trong tất cả những gì mình yêu quý,
05:55
HopefullyHy vọng, a dialoghộp thoại betweengiữa adultsngười trưởng thành and childrenbọn trẻ will happenxảy ra on manynhiều differentkhác nhau levelscấp,
105
330000
4000
hy vọng một cuộc đối thoại giữa người lớn và trẻ con sẽ diễn ra trên nhiều tầng lớp,
05:59
and hopefullyhy vọng differentkhác nhau kindscác loại of humorhài hước will evolvephát triển.
106
334000
3000
và hy vọng những sự hài hước khác nhau sẽ thể hiện ra.
06:03
And the bookssách are really journalstạp chí of my life.
107
338000
2000
Những cuốn sách thực sự là những quyển nhật ký trong cuộc sống của tôi.
06:05
I never -- I don't like plotslô đất.
108
340000
2000
Tôi không bao giờ -- tôi không thích cốt truyện.
06:07
I don't know what a plotâm mưu meanscó nghĩa.
109
342000
2000
Tôi không biết cốt truyện nghĩa là gì.
06:09
I can't standđứng the ideaý kiến of anything that startsbắt đầu in the beginningbắt đầu,
110
344000
3000
Tôi không thể chịu được ý nghĩ về một cái gì đó khởi sự từ ban đầu,
06:12
you know, beginningbắt đầu, middleở giữa and endkết thúc. It really scaressợ hãi me,
111
347000
2000
bạn biết đấy, bắt đầu, giữa và kết thúc, điều đó thực sự làm tôi sợ,
06:14
because my life is too randomngẫu nhiên and too confusedbối rối,
112
349000
3000
vì cuộc sống của tôi quá ngẫu nhiên và quá lộn xộn,
06:17
and I enjoythưởng thức it that way.
113
352000
1000
và tôi thích nó như thế.
06:18
But anywaydù sao, so we were in VeniceVenice,
114
353000
4000
Dù sao thì, lúc đó tôi đang ở, chúng tôi đang ở Venice,
06:23
and this is our roomphòng. And I had this dreammơ tưởng
115
358000
2000
và đây là phòng của chúng tôi, và tôi mơ
06:25
that I was wearingđeo this fantastictuyệt diệu greenmàu xanh lá gownÁo choàng,
116
360000
2000
mình đang mặc bộ váy xanh lục lộng lẫy này,
06:27
and I was looking out the windowcửa sổ,
117
362000
2000
và tôi đang nhìn ra cửa sổ,
06:29
and it was really a beautifulđẹp thing.
118
364000
2000
và đó thực sự là một việc tuyệt vời.
06:31
And so, I was ablecó thể to put that into this storycâu chuyện, which is an alphabetbảng chữ cái,
119
366000
3000
Tôi đã đưa việc đó và câu chuyện này, nó là bảng chữ cái
06:34
and hopefullyhy vọng go on to something elsekhác.
120
369000
3000
và hy vọng sẽ tiếp tục được phát triển thêm.
06:37
The letterlá thư C had other things in it.
121
372000
2000
Chữ cái C có một số thứ khác trong đó.
06:39
I was fortunatemay mắn alsocũng thế, to meetgặp the man who'sai sittingngồi on the bedGiường,
122
374000
3000
Tôi cũng đã may mắn được gặp người đàn ông đang ngồi trên giường,
06:42
thoughTuy nhiên I gaveđưa ra him hairtóc over here and he doesn't have hairtóc.
123
377000
3000
dù tôi cho anh ta có tóc ở đó và anh ta không có tóc --
06:45
Well, he has some hairtóc but -- well, he used to have hairtóc.
124
380000
3000
anh ấy có tóc nhưng, thật ra là, anh ấy đã từng có tóc.
06:48
And with him, I was ablecó thể to do a projectdự án that was really fantastictuyệt diệu.
125
383000
5000
Và với anh ấy tôi đã có thể thực hiện một dự án thực sự tuyệt vời.
06:53
I work for the NewMới YorkerYork, and I do coversbao gồm, and 9/11 happenedđã xảy ra
126
388000
5000
Tôi làm cho tạp chí New Yorker, và tôi vẽ trang bìa, và sự kiện 11/9 diễn ra
06:58
and it was, you know, a completehoàn thành and utterutter endkết thúc of the worldthế giới as we knewbiết it.
127
393000
5000
và đó là, bạn biết đấy, sự chấm dứt hoàn toàn và vĩnh viễn của thế giới như chúng ta nghĩ.
07:03
And RickRick and I were on our way to a partybuổi tiệc in the BronxBronx,
128
398000
4000
Rick và tôi đang trên đường tới một buổi tiệc ở khu Bronx,
07:07
and somebodycó ai said BronxistanBronxistan,
129
402000
2000
và một ai đó nói Bronxistan,
07:09
and somebodycó ai said FerreristanFerreristan,
130
404000
1000
và một ai khác nói Fareerristan,
07:10
and we cameđã đến up with this NewMới YorkerYork coverche,
131
405000
3000
và chúng tôi nghĩ ra trang bìa cho New Yorker như thế này,
07:13
which we were ablecó thể to -- we didn't know what we were doing.
132
408000
2000
lúc đó chúng tôi không biết mình làm gì,
07:15
We weren'tkhông phải tryingcố gắng to be funnybuồn cười, we weren'tkhông phải tryingcố gắng to be --
133
410000
3000
chúng tôi không cố tỏ ra hài hước, chúng tôi không cố tỏ ra --
07:18
well, we were tryingcố gắng to be funnybuồn cười actuallythực ra, that's not truethật.
134
413000
2000
thực ra là, không phải đâu, chúng tôi cũng cố tỏ ra hài hước.
07:20
We hopedhy vọng we'dThứ Tư be funnybuồn cười, but we didn't know it would be a coverche,
135
415000
3000
Lúc đó chúng tôi hy vọng rằng mình sẽ hài hước, nhưng chúng tôi không nghĩ rằng nó sẽ trở thành trang bìa,
07:23
and we didn't know that that imagehình ảnh, at the momentchốc lát that it happenedđã xảy ra,
136
418000
4000
và chúng tôi không nghĩ rằng hình ảnh đó, vào thời điểm diễn ra việc đó,
07:27
would be something that would be so wonderfulTuyệt vời for a lot of people.
137
422000
4000
sẽ trở thành một điều tuyệt vời đến thế đối với rất nhiều người.
07:31
And it really becameđã trở thành the -- I don't know, you know,
138
426000
2000
Và nó thực sự trờ thành -- tôi không biết,
07:33
it was one of those momentskhoảnh khắc people startedbắt đầu laughingcười at what was going on.
139
428000
3000
đó là một trong những khoảnh khắc mà mọi người bật cười về chuyện đang diễn ra.
07:36
And from, you know, FattushisFattushis, to TaxistanTaxistan to, you know,
140
431000
5000
Và từ, bạn biết đấy, Fattushis, tới Taxistan tới, bạn biết đấy,
07:41
for the FashtoonksFashtoonks, BotoxiaBotoxia, PashminaPashmina, KhlintunisiaKhlintunisia, you know,
141
436000
4000
Fashtoonks, Botoxia, Pashimina, Khlintunesia,
07:45
we were ablecó thể to take the citythành phố
142
440000
2000
chúng tôi đã lấy thành phố
07:47
and make funvui vẻ of this completelyhoàn toàn foreignngoại quốc, who are -- what's going on over here?
143
442000
4000
và pha trò với những nơi hoàn toàn lạ lẫm này, ai là -- chuyện gì đang xảy ra vậy?
07:51
Who are these people? What are these tribescác bộ lạc?
144
446000
3000
Những người này là ai? Đây là những bộ tộc nào?
07:54
And DavidDavid RemnickRemnick, who was really wonderfulTuyệt vời about it,
145
449000
3000
Và David Remnick, người thấy cái này thực sự rất tuyệt,
07:57
had one problemvấn đề. He didn't like AlAl ZheimersZheimers,
146
452000
5000
có một vấn đề: ông ta không thích Al Zheimer, Al Zheimers,
08:02
because he thought it would insultsự xúc phạm people with Alzheimer'sAlzheimer.
147
457000
3000
vì ông ta nghĩ nó sẽ xúc phạm những người mắc Alzheimer.
08:05
But you know, we said, "DavidDavid, who'sai going to know?
148
460000
2000
Nhưng bạn biết đấy, chúng tôi nói, "David, ai mà biết được?
08:07
They're not."
149
462000
2000
Họ không biết đâu."
08:09
(LaughterTiếng cười)
150
464000
2000
(Tiếng cười)
08:11
So it stayedở lại in, and it was, and, you know, it was a good thing.
151
466000
6000
Thế nên nó được ở lại, và điều đó, bạn biết đấy, đó là một điều tốt.
08:19
You know, in the coursekhóa học of my life, I never know what's going to happenxảy ra
152
474000
3000
Suốt cuộc đời tôi chưa bao giờ biết chuyện gì sẽ xảy ra
08:22
and that's kindloại of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp partphần.
153
477000
2000
và đó dường như là điều đẹp đẽ về cuộc sống.
08:24
And we were on CapeCape CodCá tuyết, a placeđịa điểm, obviouslychắc chắn, of great inspirationcảm hứng,
154
479000
4000
Chúng tôi đã đến Mũi Cod, một nơi mà hiển nhiên đem lại rất nhiều cảm hứng,
08:28
and I pickedđã chọn up this booksách, "The ElementsYếu tố of StylePhong cách," at a yardxưởng salebán.
155
483000
4000
và tôi tìm được cuốn này "Những yếu tố cho phong cách" tại một buổi giảm giá,
08:32
And I didn't -- and I'd never used it in schooltrường học,
156
487000
2000
và tôi chưa từng - tôi chưa bao giờ dùng nó khi còn đi học,
08:34
because I was too busybận writingviết poemsbài thơ, and flunkingflunking out,
157
489000
3000
vì tôi còn quá bận bụi viết thơ và thi trượt
08:37
and I don't know what, sittingngồi in cafesquán cà phê.
158
492000
2000
và tôi không biết, lê la cà phê.
08:39
But I pickedđã chọn it up and I startedbắt đầu readingđọc hiểu it and I thought, this booksách is amazingkinh ngạc.
159
494000
3000
Nhưng tôi nhặt nó lên và bắt đầu đọc và nghĩ rằng, cuốn sách này thật tuyệt.
08:42
I said, people should know about this booksách.
160
497000
3000
Mọi người nên biết về quyển sách này.
08:45
(LaughterTiếng cười)
161
500000
3000
(Tiếng cười)
08:48
So I decidedquyết định it neededcần a fewvài -- it neededcần a liftthang máy, it neededcần a fewvài illustrationsminh họa.
162
503000
3000
Tôi quyết định là nó cần một số -- nó cần được nâng cấp, cần một số hình minh họa.
08:51
And basicallyvề cơ bản, I calledgọi là the, you know, I convincedthuyết phục the WhiteWhite EstateBất động sản,
163
506000
4000
Và cơ bản là, tôi gọi cho, bạn biết đấy, tôi thuyết phục White Estate,
08:55
and what an intersectionngã tư of like, you know,
164
510000
2000
và một tập hợp những
08:57
PolishBa Lan JewNgười Do Thái, you know, mainchủ yếu WASPWASP familygia đình. Here I am, sayingnói,
165
512000
6000
người Do Thái Ba Lan, các gia đình thượng lưu da trắng chủ chốt, tôi nói rằng
09:03
I'd like to do something to this booksách.
166
518000
2000
tôi muốn cải thiện cuốn sách này.
09:05
And they said yes, and they left me completelyhoàn toàn alonemột mình,
167
520000
2000
Và họ đồng ý, và họ để tôi hoàn toàn tự quyết,
09:07
which was a gorgeoustuyệt đẹp, wonderfulTuyệt vời thing.
168
522000
3000
một điều vô cùng tuyệt vời.
09:10
And I tooklấy the examplesví dụ that they gaveđưa ra,
169
525000
4000
Tôi lấy những ví dụ họ đưa ra
09:14
and just did 56 paintingsnhững bức tranh, basicallyvề cơ bản.
170
529000
2000
và cơ bản là vẽ 56 bức tranh.
09:16
So, this is, I don't know if you can readđọc this.
171
531000
2000
Đây là, không biết là các bạn có đọc được không.
09:18
"Well, SusanSusan, this is a fine messlộn xộn you are in."
172
533000
2000
"Susan này, cô đang ở trong một mớ bòng bong."
09:20
And when you're dealingxử lý with grammarngữ pháp,
173
535000
2000
Khi bạn đang cân nhắc về ngữ pháp,
09:22
which is, you know, incrediblyvô cùng drykhô,
174
537000
2000
một thứ vô cùng khô khan,
09:24
E.B. WhiteWhite wroteđã viết suchnhư là wonderfulTuyệt vời, whimsicalhay thay đổi -- and actuallythực ra, StrunkStrunk --
175
539000
4000
E.B. White đã viết một cuốn sách tuyệt vời, hóm hỉnh -- và thật ra là, Strunk --
09:28
and then you come to the rulesquy tắc and, you know,
176
543000
2000
và khi bạn đến với những luật lệ, bạn biết đấy,
09:30
there are lots of grammarngữ pháp things. "Do you mindlí trí me askinghỏi a questioncâu hỏi?
177
545000
3000
có rất nhiều vấn đề về ngữ pháp -- "Anh có phiền tôi hỏi một câu không?
09:33
Do you mindlí trí my askinghỏi a questioncâu hỏi?"
178
548000
3000
Anh có phiền một câu hỏi của tôi không?"
09:36
"Would, could, should, or would, should, could."
179
551000
2000
"Sẽ, có thể, nên, hay sẽ, nên, có thể."
09:38
And "would" is CocoCoco Chanel'sCủa Chanel loverngười yêu, "should" is EdithEdith SitwellSitwell,
180
553000
4000
Và "sẽ" là từ của người yêu thích Coca Chanel, "nên" là của Edith Sitwell,
09:42
and "could" is an AugustTháng tám SanderSander subjectmôn học.
181
557000
3000
và "có thể" là một đề tài của August Sander.
09:45
And, "He noticednhận thấy a largelớn stainvết in the centerTrung tâm of the rugthảm."
182
560000
2000
Và, "Anh ấy thấy một vết ố lớn ở giữa thảm."
09:47
(LaughterTiếng cười)
183
562000
2000
(Tiếng cười)
09:49
So, there's a kindloại of BritishNgười Anh understatementcách nói, murder-mysteryvụ giết người bí ẩn themechủ đề
184
564000
3000
Có một cách nói úp mở rất Anh quốc, một không khí ám sát - huyền bí
09:52
that I really love very much.
185
567000
2000
mà tôi rất thích.
09:54
And then, "Be obscureche khuất clearlythông suốt! Be wildhoang dã of tonguelưỡi in a way we can understandhiểu không."
186
569000
4000
"Tỏ ra khó hiểu một cách rõ ràng! Múa lưỡi mà chúng tôi vẫn có thể hiểu được."
09:58
E.B. WhiteWhite wroteđã viết us a numbercon số of rulesquy tắc,
187
573000
2000
E.B. White đã viết lại cho chúng ta một số luật,
10:00
which can eitherhoặc paralyzelàm tê liệt you and make you loatheưa him
188
575000
2000
một điều có thể khiến bạn tê liệt hoặc khiến bạn căm thù ông ta
10:02
for the restnghỉ ngơi of time, or you can ignorebỏ qua them, which I do,
189
577000
5000
mãi mãi, hoặc bạn có thể bỏ qua chúng, tôi làm thế,
10:07
or you can, I don't know what, you know, eatăn a sandwichsandwich.
190
582000
3000
hoặc bạn có thể, tôi không biết, ăn một cái sandwich chăng.
10:10
So, what I did when I was paintingbức vẽ was I startedbắt đầu singingca hát,
191
585000
3000
Khi tôi vẽ tôi bắt đầu hát
10:13
because I really adorengưỡng mộ singingca hát,
192
588000
2000
vì tôi thực sự thích hát,
10:15
and I think that musicÂm nhạc is the highestcao nhất formhình thức of all artnghệ thuật.
193
590000
3000
và tôi cho rằng âm nhạc là thứ tối cao trong nghệ thuật.
10:18
So, I commissionedđưa vào hoạt động a wonderfulTuyệt vời composernhà soạn nhạc, NicoNico MuhlyMuhly,
194
593000
3000
Thế nên, tôi đặt với một nhà soạn nhạc tuyệt vời, Nico Muhly,
10:21
who wroteđã viết ninechín songsbài hát usingsử dụng the textbản văn,
195
596000
4000
để viết chín bài hát, sử dụng câu chữ trong sách,
10:25
and we performedthực hiện this fantastictuyệt diệu eveningtối of --
196
600000
4000
và chúng tôi đã biểu diễn một buổi tối tuyệt diệu --
10:29
he wroteđã viết musicÂm nhạc for bothcả hai amateursnghiệp dư and professionalschuyên gia.
197
604000
3000
anh ấy viết nhạc cho cả những người nghiệp dư và chuyện nghiệp.
10:32
I playedchơi the clatteringloảng teacupteacup and the slinkySlinky
198
607000
2000
Tôi gõ chén và chơi lò xo slinky
10:34
in the mainchủ yếu readingđọc hiểu roomphòng of the NewMới YorkYork PublicKhu vực LibraryThư viện,
199
609000
3000
trong phòng đọc chính của Thư viện Công cộng New York,
10:37
where you're supposedgiả định to be very, very quietYên tĩnh,
200
612000
2000
nơi mà đáng ra bạn phải rất, rất im lặng,
10:39
and it was a phenomenallyphi thường wonderfulTuyệt vời eventbiến cố,
201
614000
2000
đó là một sự kiện tuyệt vời chưa từng thấy
10:41
which we hopefullyhy vọng will do some more.
202
616000
2000
và chúng tôi hy vọng sẽ thực hiện được nhiều hơn.
10:45
Who knowsbiết? The NewMới YorkYork TimesSelectTimesSelect, the op-edop-ed pagetrang,
203
620000
4000
Ai mà biết được? Mục Chọn lọc của Thời báo New York, trang phản hồi
10:49
askedyêu cầu me to do a columncột, and they said, you can do whateverbất cứ điều gì you want.
204
624000
3000
có yêu cầu tôi phụ trách một mục, và họ nói tôi có thể làm bất cứ điều gì mình muốn.
10:52
So, onceMột lần a monththáng for the last yearnăm,
205
627000
1000
Vậy là, mỗi tháng một lần suốt năm vừa rồi
10:53
I've been doing a columncột calledgọi là "The PrinciplesNguyên tắc of UncertaintyKhông chắc chắn,"
206
628000
4000
tôi đã làm một mục gọi là Những nguyên lý của sự không chắc chắn,
10:57
which, you know, I don't know who HeisenbergHeisenberg is,
207
632000
2000
bạn biết đấy, tôi không biết Heisenberg là ai,
10:59
but I know I can throwném that around now. You know,
208
634000
2000
nhưng tôi biết tôi có thể quảng bá nó, bạn biết mà,
11:01
it's the principlesnguyên lý of uncertaintytính không chắc chắn, so, you know.
209
636000
3000
đó là những nguyên lý của sự không chắc chắn.
11:04
I'm going to readđọc quicklyMau -- and probablycó lẽ I'm going to editchỉnh sửa some,
210
639000
3000
Tôi sẽ đọc qua nhanh -- và có thể tôi sẽ chỉnh sửa một số,
11:07
because I don't have that much time left -- a fewvài of the columnscột.
211
642000
3000
vì tôi không còn nhiều thời gian -- một số mục báo.
11:10
And basicallyvề cơ bản, I was so, you know, it was so amusingvui,
212
645000
3000
Và về cơ bản, thật là buồn cười
11:13
because I said, "Well, how much spacekhông gian do I have?"
213
648000
1000
vì tôi hỏi "Tôi có bao nhiêu diện tích?"
11:14
And they said, "Well, you know, it's the InternetInternet."
214
649000
2000
Và họ nói "Chà, cô biết đấy, đó là Internet mà."
11:16
And I said, "Yes, but how much spacekhông gian do I have?"
215
651000
2000
Và tôi nói "Vâng, nhưng tôi có bao nhiêu diện tích?"
11:18
And they said, "It's unlimitedvô hạn, it's unlimitedvô hạn."
216
653000
2000
Và họ nói "Không có giới hạn, không có giới hạn."
11:20
OK. So, the first one I was very timidnhút nhát, and I'll beginbắt đầu.
217
655000
5000
OK. Vậy là, bài đầu tiên tôi còn rất rụt rè, tôi sẽ bắt đầu đây.
11:25
"How can I tell you everything that is in my hearttim?
218
660000
2000
"Làm sao tôi có thể nói với bạn mọi điều trong tim tôi?
11:27
ImpossibleKhông thể to beginbắt đầu. EnoughĐủ. No. BeginBắt đầu with the haplesskhông may dodoDodo."
219
662000
3000
Không thể bắt đầu. Đủ rồi. Không. Bắt đầu với con chim dodo không may.:
11:30
And I talk about the dodoDodo, and how the dodoDodo becameđã trở thành extincttuyệt chủng,
220
665000
4000
Và tôi nói về con dodo, nó tuyệt chủng như thế nào,
11:34
and then I talk about SpinozaSpinoza.
221
669000
2000
và sau đó tôi nói về Spinoza.
11:36
"As the last dodoDodo was dyingchết, SpinozaSpinoza was looking for a rationalhợp lý explanationgiải trình
222
671000
4000
"Khi con dodo cuối cùng đang chết, Spinoza đang đi tìm lời giải thích hợp lý
11:40
for everything, calledgọi là eudaemoniaeudaemonia.
223
675000
2000
cho mọi thứ, gọi là dòng hạnh phúc.
11:42
And then he breathedthở his last, with lovedyêu onesnhững người around him,
224
677000
3000
Và ông ta trút hơi thở cuối cùng với những người thân xung quanh,
11:45
and I know that he had chicken soupSúp alsocũng thế, as his last mealbữa ăn."
225
680000
2000
và tôi cũng biết ông ta có súp gà làm cho bữa ăn cuối của mình."
11:47
I happenxảy ra to know it for a factthực tế.
226
682000
2000
Tôi tình cờ biết chuyện đó.
11:49
And then he diedchết, and there was no more SpinozaSpinoza. ExtinctTuyệt chủng.
227
684000
3000
Và ông ta qua đời, và không còn Spinoza nào nữa, tuyệt chủng.
11:53
And then, we don't have a stuffednhồi SpinozaSpinoza,
228
688000
2000
Và khi đó, chúng ta không có một Spinoza nhồi bông
11:55
but we do have a stuffednhồi Pavlov'sCủa Pavlov dogchó,
229
690000
2000
nhưng chúng ta có chú chó của Pavlov nhồi bông
11:57
and I visitedthăm viếng him in the MuseumBảo tàng of HygieneVệ sinh in StSt. PetersburgPetersburg, in RussiaLiên bang Nga.
230
692000
4000
và tôi tới thăm nó tại Bảo tàng Vệ sinh tại St Petersburg ở Nga.
12:01
And there he is, with this horriblekinh khủng electricalđiện boxcái hộp on his rumprump
231
696000
5000
Và nó ở đó, với cái hộp điện khủng khiếp trên hông
12:06
in this fantastictuyệt diệu, decrepitnát palacecung điện.
232
701000
2000
trong cung điện cổ lộng lẫy này.
12:10
"And I think it mustphải have been a very, very darktối day
233
705000
2000
"Và tôi nghĩ đó phải là một ngày rất, rất đen tối
12:12
when the BolsheviksNhững người Bolshevik arrivedđã đến.
234
707000
1000
khi đảng Bolsheviks thành lập.
12:13
Maybe amongstgiữa themselvesbản thân họ they had a fewvài good laughscười,
235
708000
2000
Có thể giữa họ có vài tiếng cười vui vẻ,
12:15
but StalinStalin was a paranoidhoang tưởng man, even more than my fathercha."
236
710000
4000
nhưng Stalin là một người bị hoang tưởng, còn nặng hơn cả bố tôi."
12:19
(LaughterTiếng cười)
237
714000
1000
(Tiếng cười)
12:20
You don't even know.
238
715000
1000
Bạn không biết đâu.
12:21
"And decidedquyết định his tophàng đầu people had to be extinctifiedextinctified."
239
716000
5000
"Và quyết định là tay chân cấp cao của hắn phải bị tiêu diệt."
12:26
Which I think I madethực hiện up, which is a good thing.
240
721000
2000
Một điều mà tôi nghĩ mình đã dựng nên, đó là một việc tốt.
12:28
And so, this is a chartđồ thị of, you know, just a smallnhỏ bé chartđồ thị,
241
723000
3000
Và đây là một bảng, bạn biết đấy, chỉ là một cái bảng biểu nhỏ,
12:31
because the chartđồ thị would go on forevermãi mãi of all the people that he killedbị giết.
242
726000
2000
và bảng này sẽ còn dài ra mãi mãi với tất cả những người hắn đã giết.
12:33
So, shotbắn deadđã chết, smackedsmacked over the headcái đầu, you know, thrownném away.
243
728000
4000
Bắn chết, đập vỡ sọ, bạn biết rồi đấy, ném đi.
12:39
"Nabokov'sCủa Nabokov familygia đình fledchạy trốn RussiaLiên bang Nga. How could the youngtrẻ NabokovNabokov,
244
734000
3000
"Gia đình của Nabokov trốn tới Nga. Làm sao mà cậu trẻ nhà Nabokov,
12:42
sittingngồi innocentlyngây thơ and elegantlythanh lịch in a redđỏ chaircái ghế,
245
737000
2000
ngây thơ và thanh lịch ngồi trong chiếc ghế đỏ ,
12:44
leafingLeafing throughxuyên qua a booksách and butterfliesbướm,
246
739000
2000
lật qua một cuốn sách và những cánh bướm,
12:46
imaginetưởng tượng suchnhư là displacementsự thuyên chuyển, suchnhư là lossmất mát?"
247
741000
3000
tưởng tượng nổi sự mất mát đến thế."
12:50
And then I want to tell you that this is a mapbản đồ.
248
745000
2000
Và tôi muốn kể với các bạn đây là một bản đồ.
12:52
So, "My beautifulđẹp mother'smẹ familygia đình fledchạy trốn RussiaLiên bang Nga as well.
249
747000
4000
"Gia đình mẹ tôi cũng trốn tới Nga,
12:56
Too manynhiều pogromscuộc tàn sát.
250
751000
2000
quá nhiều cuộc sát hại người Do Thái.
12:58
LeavingĐể lại the shackchuồng, the wildhoang dã blueberryBlueberry woodsrừng, the geesengỗng, the RiverSông SluchSluch,
251
753000
3000
Bỏ lại căn lều, rừng việt quất hoang, những con ngỗng, dòng sông Sluch,
13:01
they wentđã đi to PalestinePalestine and then AmericaAmerica."
252
756000
3000
họ tới Palestine và sau đó là nước Mỹ."
13:04
And my mothermẹ drewđã vẽ this mapbản đồ for me of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
253
759000
2000
Và mẹ tôi vẽ tấm bản đồ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ cho tôi,
13:06
and that is my DNADNA over here, because that personngười who I grewlớn lên up with
254
761000
9000
và đó là DNA của tôi, vì người mà tôi đã lớn lên cùng đó
13:15
had no use for factssự kiện whatsoeverbất cứ điều gì.
255
770000
2000
không sử dụng số liệu thực tế vào việc gì.
13:17
FactsSự kiện were actuallythực ra banishedtrục xuất from our home.
256
772000
3000
Dữ liệu thực tế bị cấm trong nhà tôi.
13:20
And so, if you see that TexasTexas -- you know, TexasTexas and CaliforniaCalifornia
257
775000
4000
Và nếu bạn thấy Texas -- bạn biết đó, Texas và California
13:24
are underDưới CanadaCanada, and that SouthNam CarolinaCarolina is on tophàng đầu of NorthBắc CarolinaCarolina,
258
779000
3000
nằm dưới Canada, và Nam Carolina nằm trên Bắc Carolina,
13:27
this is the home that I grewlớn lên up in, OK?
259
782000
2000
đó là ngôi nhà mà tôi đã lớn lên,thấy không?
13:29
So, it's a miraclephép màu that I'm here todayhôm nay.
260
784000
2000
Việc tôi ở đây là một phép màu.
13:31
But actuallythực ra, it's not. It's actuallythực ra a wonderfulTuyệt vời thing.
261
786000
3000
Thực ra là, không phải, đó thực ra là một điều tuyệt vời.
13:35
But then she saysnói TelĐiện thoại AvivAviv and LeninLenin,
262
790000
2000
Nhưng khi đó bà nói rằng Tel Aviv và Lenin,
13:37
which is the townthị trấn they cameđã đến from, and, "Sorry, the restnghỉ ngơi unknownkhông rõ, thank you."
263
792000
3000
đó là những thị trấn quê họ, và xin lỗi, còn lại không biết, cảm ơn.
13:40
But in her lexiconLexicon, "sorry, the restnghỉ ngơi unknownkhông rõ, thank you" is
264
795000
2000
Nhưng trong ngôn ngữ của bà, xin lỗi còn lại không biết có nghĩa là
13:42
"sorry, the restnghỉ ngơi unknownkhông rõ, go to hellĐịa ngục,"
265
797000
2000
xin lỗi còn lại không biết, biến đi,
13:44
because she couldn'tkhông thể carequan tâm lessít hơn.
266
799000
1000
vì bà không hề quan tâm.
13:45
(LaughterTiếng cười)
267
800000
1000
(Tiếng cười)
13:46
"The ImpossibilityImpossibility of FebruaryTháng hai"
268
801000
2000
Điều bất khả thi của tháng Hai,
13:48
is that February'sCủa tháng a really wretchedkhông may monththáng in NewMới YorkYork
269
803000
3000
đó là tháng Hai thực sự là tháng tồi tệ nhất ở New York
13:51
and the imageshình ảnh for me conjurevan xin up these really awfulkinh khủng things.
270
806000
3000
và những hình ảnh tôi biến hóa ra cho những điều tồi tệ này --
13:54
Well, not so awfulkinh khủng.
271
809000
2000
thì không tệ đến thế.
13:56
I receivednhận a boxcái hộp in the mailthư and it was wrappedbọc with newspaperbáo chí
272
811000
3000
Tôi nhận được một bưu kiện và nó được gói trong giấy báo
13:59
and there was the picturehình ảnh of the man on the newspaperbáo chí and he was deadđã chết.
273
814000
4000
và có ảnh một người đàn ông trên báo và anh ta đã chết.
14:03
And I say, "I hopemong he's not really deadđã chết,
274
818000
2000
Và tôi nói, "Tôi mong anh ta chưa chết,
14:05
just enjoyingthưởng thức a refreshinglàm mới lie-downnằm xuống in the snowtuyết,
275
820000
2000
chỉ đang tận hưởng nằm thư giãn trong tuyết,
14:07
but the captionchú thích saysnói he is deadđã chết."
276
822000
2000
như dưới bức tranh ghi anh ta đã chết."
14:09
And actuallythực ra, he was. I think he's deadđã chết, thoughTuy nhiên I don't know,
277
824000
3000
Và thật ra, anh ta, tôi nghĩ anh ta chết rồi dù tôi không biết,
14:12
maybe he's not deadđã chết.
278
827000
2000
có thể anh ta chưa chết.
14:14
"And this womanđàn bà leansleans over in anguishnỗi đau đớn, not about that man,
279
829000
2000
"Và người phụ nữ này đứng dựa vào tường trong đau khổ, không phải vì người đàn ông đó
14:16
but about all sadbuồn things. It happensxảy ra quitekhá oftenthường xuyên in FebruaryTháng hai."
280
831000
4000
và vì những tất cả những điều đáng buồn, nó xảy ra khá thường xuyên trong tháng Hai."
14:21
There's consolingan.
281
836000
2000
Có niềm an ủi.
14:23
This man is angrybực bội because somebodycó ai threwném onionscủ hành tây all over the staircasecầu thang,
282
838000
4000
Người này giận giữ vì ai đó đã rải hành khắp cầu thang,
14:27
and basicallyvề cơ bản -- you know, I guessphỏng đoán onionscủ hành tây are a themechủ đề here.
283
842000
3000
và cơ bản là -- bạn biết đó, tôi đoán hành là chủ đề ở đây --
14:30
And he saysnói, "It is impossibleKhông thể nào not to lienói dối.
284
845000
2000
và anh ta nói "Không thể không nói dối.
14:32
It is FebruaryTháng hai and not lyingnói dối is impossibleKhông thể nào."
285
847000
2000
Đây là tháng Hai và không nói dối là không thể."
14:34
And I really spendtiêu a lot of time wonderingtự hỏi,
286
849000
2000
Và tôi dành rất nhiều thời gian tự hỏi,
14:36
how much truthsự thật do we tell?
287
851000
2000
chúng ta nói thật đến đâu?
14:38
What is it that we're actuallythực ra -- what storycâu chuyện are we actuallythực ra tellingnói?
288
853000
3000
Chúng ta đang thực sự kể câu chuyện gì?
14:41
How do we know when we are ourselveschúng ta?
289
856000
2000
Làm thế nào để biết khi nào chúng ta là bản thân mình?
14:43
How do we actuallythực ra know that these sentencescâu comingđang đến out of our mouthsmiệng
290
858000
3000
Làm thế nào chúng ta thực sự biết những câu nói từ miệng mình
14:46
are realthực storiesnhững câu chuyện, you know, are realthực sentencescâu?
291
861000
2000
là chuyện thật, bạn biết đấy, những câu nói thật?
14:48
Or are they fakegiả mạo sentencescâu that we think we oughtnên to be sayingnói?
292
863000
3000
Hay những câu nói giả dối mà ta nghĩ mình phải nói?
14:51
I'm going to quicklyMau go throughxuyên qua this.
293
866000
2000
Tôi sẽ đi nhanh qua phần này.
14:54
A quoteTrích dẫn by BertrandBertrand RussellRussell,
294
869000
2000
Một câu trích dẫn bởi Bertrand Russell,
14:56
"All the laborlao động of all the ageslứa tuổi, all the devotioncống hiến, all the inspirationcảm hứng,
295
871000
4000
"Tất cả lao động của mọi thời đại, tất cả cống hiến, tất cả cảm hứng,
15:00
all the noondayban trưa brightnessđộ sáng of humanNhân loại geniusThiên tài
296
875000
3000
tất cả sự rạng rỡ ban trưa của trí khôn nhân loại
15:03
are destinedđịnh mệnh to extinctionsự tuyệt chủng.
297
878000
2000
đều sẽ biến mất.
15:05
So now, my friendsbạn bè, if that is truethật,
298
880000
2000
Vậy thì, bạn của tôi, nếu đúng như vậy,
15:07
and it is truethật, what is the pointđiểm?"
299
882000
3000
và điều đó là thật, chuyện này để làm gì?"
15:10
A complicatedphức tạp questioncâu hỏi.
300
885000
1000
Một câu hỏi phức tạp.
15:11
And so, you know, I talk to my friendsbạn bè
301
886000
3000
Và bạn biết đấy, tôi nói với bạn bè mình
15:14
and I go to playsvở kịch where they're singingca hát RussianNga songsbài hát.
302
889000
3000
và tôi đi xem những vở kịch có các bài hát Nga --
15:17
Oh my God, you know what?
303
892000
2000
Lạy chúa tôi, bạn biết gì không?
15:19
Could we have -- no, we don't have time.
304
894000
2000
Chúng ta có thể -- không, ta không có thời gian.
15:21
I tapedghi âm sẵn my aunt. I tapedghi âm sẵn my aunt singingca hát a songbài hát in RussianNga from the --
305
896000
2000
Tôi đã ghi âm người dì của mình, tôi ghi âm bà hát một bài hát tiếng Nga từ --
15:23
you know, could we have it for a secondthứ hai?
306
898000
3000
Anh biết đấy, chúng ta có thể bật nó một lúc thôi được không?
15:26
Do you have that?
307
901000
2000
Anh có cái đấy không?
15:28
(MusicÂm nhạc)
308
903000
18000
(Âm nhạc)
15:47
OK. I tapedghi âm sẵn my -- my aunt used to swimbơi in the oceanđại dương
309
922000
3000
OK. Tôi ghi âm dì tôi - bà đã từng đi bơi ở biển
15:50
everymỗi day of the yearnăm untilcho đến she was about 85.
310
925000
5000
tất cả hằng ngày trong năm cho tới năm 85 tuổi.
15:57
So -- and that's a songbài hát about how everybody'smọi người miserablekhổ sở
311
932000
2000
Và đó là một bài hát về mọi người khốn khổ như thế nào,
15:59
because, you know, we're from RussiaLiên bang Nga.
312
934000
2000
vì, bạn biết đấy, chúng tôi đến từ Nga.
16:01
(LaughterTiếng cười)
313
936000
1000
(Tiếng cười)
16:02
I wentđã đi to visitchuyến thăm KittyKitty CarlisleCarlisle HartHart, and she is 96,
314
937000
2000
Tôi đến thăm Kitty Carlisle Hart, và bà 96 tuổi,
16:04
and when I broughtđưa her a copysao chép of "The ElementsYếu tố of StylePhong cách,"
315
939000
3000
khi tôi đem đến cho bà một cuốn "Những yếu tố cho phong cách",
16:07
she said she would treasurekho báu it.
316
942000
2000
bà nói bà sẽ trân trọng nó.
16:09
And then I said -- oh, and she was talkingđang nói about MossRêu HartHart, and I said,
317
944000
2000
Và tôi nói, ồ, và khi bà đang nói về Moss Hart, tôi nói
16:11
"When you metgặp him, you knewbiết it was him."
318
946000
2000
bà biết đấy, khi tôi gặp ông ấy tôi đã biết ngay đó là ông ấy,
16:13
And she said, "I knewbiết it was he."
319
948000
1000
và bà ấy nói, tôi biết đó là ông ta.
16:14
(LaughterTiếng cười)
320
949000
3000
(Tiếng cười)
16:17
So, I was the one who should have keptgiữ the booksách, but it was a really wonderfulTuyệt vời momentchốc lát.
321
952000
3000
Vậy nên, tôi là người nên giữ quyển sách nhưng đó thực sự là một giây phút tuyệt vời.
16:20
And she datedngày GeorgeGeorge GershwinGershwin, so, you know, get out.
322
955000
3000
Và bà ấy đã từng có quan hệ với George Gershwin.
16:23
GershwinGershwin diedchết at the agetuổi tác of 38.
323
958000
3000
Gershwin mất năm 38 tuổi.
16:26
He's buriedchôn in the sametương tự cemeterynghĩa trang as my husbandngười chồng.
324
961000
3000
Ông được chôn cất tại cùng nghĩa trang với chồng tôi.
16:29
I don't want to talk about that now.
325
964000
2000
Giờ tôi không muốn nói về chuyện đó.
16:31
I do want to talk -- the absolutetuyệt đối icingđóng băng on this cemeterynghĩa trang cakebánh ngọt
326
966000
2000
Tôi muôn nói về -- lớp kem tuyệt vời trên chiếc bánh về nghĩa trang này
16:33
is the BarriciniBarricini familygia đình mausoleumLăng Chủ tịch nearbygần đó.
327
968000
3000
đó là lăng gia đình Barricini ở gần đó.
16:36
I think the BarriciniBarricini familygia đình should openmở a storecửa hàng there and sellbán chocolatesô cô la.
328
971000
3000
Tôi nghĩ họ Barricini nên mở một cửa hiệu ở đó và bán socola.
16:39
(LaughterTiếng cười)
329
974000
1000
(Tiếng cười)
16:40
And I would like to runchạy it for them.
330
975000
1000
Và tôi muốn điều hành nó cho họ.
16:41
And I wentđã đi to visitchuyến thăm LouiseLouise BourgeoiseBourgeoise,
331
976000
2000
Tôi đến thăm Louise Bourgeoise,
16:43
who'sai alsocũng thế still workingđang làm việc, and I lookednhìn at her sinkbồn rửa,
332
978000
2000
người vẫn đang làm việc, và tôi nhìn vào bồn rửa của cô ấy,
16:45
which is really amazingkinh ngạc, and left.
333
980000
2000
một thứ thật tuyệt vời, và đi về.
16:47
And then I photographảnh chụp and do a paintingbức vẽ of a sofaghế sofa on the streetđường phố.
334
982000
3000
Và rồi tôi chụp ảnh và vẽ một chiếc sofa bỏ bên đường.
16:50
And a womanđàn bà who livescuộc sống on our streetđường phố, LolitaLolita.
335
985000
3000
Và một người phụ nữ sống trên phố, Lolita.
16:53
And then I go and have some teatrà.
336
988000
2000
Và rồi tôi về nhà và uống trà.
16:55
And then my Aunt FrancesFrances dieschết, and before she diedchết,
337
990000
3000
Và rồi dì Frances qua đời, trước khi qua đời
16:58
she triedđã thử to paytrả with Sweet'NSweet'N LowThấp packetsgói dữ liệu for her bagelbánh mì tròn.
338
993000
3000
bà muốn trả bánh mỳ bằng những gói đường Sweet 'n Low.
17:01
(LaughterTiếng cười)
339
996000
2000
(Tiếng cười)
17:03
And I wonderngạc nhiên what the pointđiểm is and then I know, and I see
340
998000
2000
Và tôi tự hỏi để làm gì và giờ tôi biết, và tôi thấy
17:05
that HyHy MeyerowitzMeyerowitz, RickRick Meyerowitz'sCủa Meyerowitz fathercha,
341
1000000
2000
rằng Hy Meyerowitz, cha của Rick Meyerowitz,
17:07
a dry-cleaningGiặt supplycung cấp salesmannhân viên bán hàng from the BronxBronx,
342
1002000
2000
một người bán máy giặt khô từ Bronx,
17:09
wonthắng the CharlieCharlie ChaplinChaplin look-alikelook-alike contestCuộc thi in 1931.
343
1004000
4000
đã đạt giải cuộc thi giống Charlie Chaplin nhất năm 1931.
17:14
That's actuallythực ra HyHy.
344
1009000
2000
Đó chính là Hy.
17:16
And I look at a beautifulđẹp bowlbát of fruittrái cây,
345
1011000
2000
Và tôi nhìn vào một bát hoa quả đẹp đẽ,
17:19
and I look at a dresstrang phục that I sewedmay for friendsbạn bè of minetôi.
346
1014000
3000
và tôi nhìn vào một chiếc váy tôi khâu cho bạn.
17:22
And it saysnói, "IchIch habe genuggenug," which is a BachBach cantataCantata,
347
1017000
2000
Và nó viết Ich habe genug, một bài nhạc phổ thơ soạn bởi Bach,
17:24
which I onceMột lần thought meantý nghĩa "I've had it, I can't take it anymorenữa không,
348
1019000
3000
mà ban đầu tôi tưởng có nghĩa là, "tôi có đủ rồi, tôi không thể chịu thêm nữa,
17:27
give me a breakphá vỡ," but I was wrongsai rồi.
349
1022000
3000
cho tôi nghỉ", nhưng tôi đã sai.
17:30
It meanscó nghĩa "I have enoughđủ." And that is utterlyhoàn toàn truethật.
350
1025000
3000
Nó có nghĩa là "tôi có đủ" -- và điều đó hoàn toàn đúng.
17:33
I happenxảy ra to be alivesống sót, endkết thúc of discussionthảo luận. Thank you.
351
1028000
2000
Tôi tình cờ được sống, thế thôi. Cảm ơn.
17:35
(ApplauseVỗ tay)
352
1030000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Maira Kalman - Illustrator, author
Maira Kalman's wise, witty drawings have appeared on numberless New Yorker covers, in a dozen children's books, and throughout the pages of the Elements of Style. Her latest book, The Principles of Uncertainty, is the result of a year-long illustrated blog she kept for the New York Times.

Why you should listen

Children know Maira Kalman for her series of Max storybooks, adults for her New Yorker covers and the gotta-have-it illustrated version of the Elements of Style -- simple proof that her sensibility blends a childlike delight with a grownup's wry take on the world.

With her husband, the legendary designer and art director Tibor Kalman, Maira spent several decades designing objets and assembling books like (un)FASHION. But after Tibor's untimely death in 1999, Maira herself became a cultural force. Her colorful, faux-naif illustrations -- and her very perspective -- tap a desire in all of us to look at the world the way she does.

Her latest book, The Principles of Uncertainty, is perhaps the most complete expression of Maira's worldview. Based on a monthly blog she kept for the New York Times website for one year, it is filled with carefully observed moments and briskly captured thoughts, an omnivore's view of life in the modern world.

More profile about the speaker
Maira Kalman | Speaker | TED.com