ABOUT THE SPEAKER
John Green - Writer
The author of "The Fault in Our Stars" and "Paper Towns," John Green is a passionate online video maker.

Why you should listen

John Green is the author of Looking for AlaskaAn Abundance of KatherinesPaper Towns, and The Fault in Our Stars. He is also the coauthor, with David Levithan, of Will Grayson, Will Grayson.

In 2007, Green and his brother Hank ceased textual communication and began to talk primarily through videoblogs posted to YouTube. The videos spawned a community of people called nerdfighters who fight for intellectualism and to decrease the overall worldwide level of suck. (Decreasing suck takes many forms: Nerdfighters have raised hundreds of thousands of dollars to fight poverty in the developing world; they also planted thousands of trees around the world in May of 2010 to celebrate Hank’s 30th birthday.) Although they have long since resumed textual communication, John and Hank continue to upload two videos a week to their YouTube channel, vlogbrothers. Their videos have been viewed more than 500 million times, and their channel is one of the most popular in the history of online video.

More profile about the speaker
John Green | Speaker | TED.com
TEDxIndianapolis

John Green: The nerd's guide to learning everything online

John Green: Hướng dẫn học mọi thứ trên mạng của mọt sách.

Filmed:
4,296,457 views

Một số người học rất tốt trên lớp, còn một số thì... có thể nói là không được tốt lắm. Nhưng chúng ta vẫn yêu thích học hỏi, ta muốn tìm những điều mới về thế giới và thách thức trí óc của ta. Chúng ta chỉ cần tìm nơi phù hợp, một cộng đồng phù hợp để bắt đầu học. Trong buổi đàm thoại này, tác giả John Green sẽ chia sẻ với chúng ta kho tàng tri thức mà anh ấy đã tìm được trong những video trên mạng.
- Writer
The author of "The Fault in Our Stars" and "Paper Towns," John Green is a passionate online video maker. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
This is a mapbản đồ of NewMới YorkYork StateNhà nước
0
1190
1661
Đây là bản đồ của bang New York
00:15
that was madethực hiện in 1937
by the GeneralTổng quát DraftingSoạn thảo CompanyCông ty.
1
2875
3518
nó được làm ra vào năm 1937
bởi công ty General Drafting.
00:18
It's an extremelyvô cùng famousnổi danh mapbản đồ
amongtrong số cartographyđo đạc bản đồ nerdsnerds,
2
6417
3497
Nó là một tấm bản đồ rất nổi tiếng
đối với những người đam mê bản đồ,
00:22
because down here at the bottomđáy
of the CatskillCatskill MountainsDãy núi,
3
9938
2721
bởi vì ở phía dưới này, phía dưới
dãy núi Catskill,
00:24
there is a little townthị trấn calledgọi là RoscoeRoscoe --
4
12683
1879
có một thị trấn nhỏ tên là Roscoo --
00:26
actuallythực ra, this will go easierdễ dàng hơn
if I just put it up here --
5
14586
2698
thực ra, nó sẽ dễ hơn
nếu tôi đưa nó lên đây --
00:29
There's RoscoeRoscoe, and then right
aboveở trên RoscoeRoscoe is RocklandRockland, NewMới YorkYork,
6
17308
3530
Đó là Roscoe, và ngay phía trên
của Roscoe là Rockland, New York,
00:33
and then right aboveở trên that
is the tinynhỏ bé townthị trấn of AgloeAgloe, NewMới YorkYork.
7
20862
3813
và trên nó nữa là thị trấn nhỏ bé
Agloe, New York.
00:36
AgloeAgloe, NewMới YorkYork, is very famousnổi danh
to cartographerscartographers,
8
24699
3059
Agloe, New York, rất nổi tiếng
với những người vẽ bản đồ,
00:39
because it's a papergiấy townthị trấn.
9
27782
2276
bởi vì nó là một thị trấn giấy.
00:42
It's alsocũng thế knownnổi tiếng as a copyrightbản quyền trapcái bẫy.
10
30082
2222
Nó còn được biến đến
như một cái bẫy bản quyền.
00:44
MapmakersNgười -- because my mapbản đồ of NewMới YorkYork
and your mapbản đồ of NewMới YorkYork
11
32328
3354
Những người vẽ bản đồ -- bởi vì
tấm bản đồ New York của tôi và của bạn
00:47
are going to look very similargiống,
on accounttài khoản of the shapehình dạng of NewMới YorkYork --
12
35706
3666
đều sẽ rất giống nhau,
do hình dáng New York --
00:51
oftenthường xuyên, mapmakersngười will insertchèn
fakegiả mạo placesnơi ontotrên theirhọ mapsbản đồ,
13
39396
4773
thông thường, những người vẽ sẽ thêm
vào các địa điểm giả vào bản đồ của họ,
00:56
in ordergọi món to protectbảo vệ theirhọ copyrightbản quyền.
14
44193
1762
để bảo vệ quyền tác giả của họ.
00:58
Because then, if my fakegiả mạo placeđịa điểm
showstrình diễn up on your mapbản đồ,
15
45979
2888
Nếu địa điểm ảo đó của tôi
xuất hiện trên bản đồ của bạn,
01:01
I can be well and trulythực sự sure
that you have robbedbị cướp me.
16
48891
3655
tôi có thể chắc chắn rằng
bạn đã ăn trộm của tôi.
01:04
AgloeAgloe is a scrabblizationscrabblization of the initialschữ tắt
of the two guys who madethực hiện this mapbản đồ,
17
52570
4641
Agloe là sự kết hợp từ tên họ viết tắt
của hai người tạo nên tấm bản đồ này.
01:09
ErnestErnest AlpersAlpers and OttoOtto [G.] LindbergLindberg,
18
57235
2921
Ernest Alpers và Otto [G.] Lindberg,
01:12
and they releasedphát hành this mapbản đồ in 1937.
19
60180
3276
và họ phát hành nó vào năm 1937.
01:15
DecadesThập kỷ latermột lát sau, RandRand McNallyMcNally releasesbản phát hành a mapbản đồ
20
63480
3319
Nhiều thập kỉ sau, Rand McNally
phát hành một tấm bản đồ
01:19
with AgloeAgloe, NewMới YorkYork, on it,
at the sametương tự exactchính xác intersectionngã tư
21
66823
4024
có Agloe, New York, ở trên nó,
ở chính vị trí giao nhau
01:23
of two dirtbẩn roadsđường
in the middleở giữa of nowherehư không.
22
70871
2268
của hai con đường đất
ở một nơi hẻo lánh.
01:26
Well, you can imaginetưởng tượng the delightHân hoan
over at GeneralTổng quát DraftingSoạn thảo.
23
74205
3261
Bạn có thể tưởng tượng ra
sự vui mừng của General Drafting.
01:29
They immediatelyngay call
RandRand McNallyMcNally, and they say,
24
77490
3212
Họ lập tức gọi cho Rand McNally, và nói,
01:32
"We'veChúng tôi đã caughtbắt you!
We madethực hiện AgloeAgloe, NewMới YorkYork, up.
25
80726
3594
"Chúng tôi bắt tóm được ông rồi nhé!
chúng tôi đã bịa ra Agloe, New York.
01:36
It is a fakegiả mạo placeđịa điểm. It's a papergiấy townthị trấn.
26
84344
2054
Nó là giả. Nó là một thị trấn trên giấy.
01:38
We're going to suekhởi kiện your pantsQuần lót off!"
27
86422
1701
Chúng tôi sẽ kiện ông!."
01:41
And RandRand McNallyMcNally saysnói,
"No, no, no, no, AgloeAgloe is realthực."
28
89003
4487
Và Rand McNally nói, "Không, không,
không, không Agloe là có thật"
01:46
Because people keptgiữ going
to that intersectionngã tư of two dirtbẩn roadsđường --
29
94616
4544
Bời vì người ta cứ đến
điểm giao của hai con đường đất đó --
01:51
(LaughterTiếng cười)
30
99184
1024
(Cười)
01:52
in the middleở giữa of nowherehư không, expectingmong đợi
there to be a placeđịa điểm calledgọi là AgloeAgloe --
31
100232
4496
ở một nơi hẻo lánh, hy vọng rằng
có một nơi tên là Agloe --
01:56
someonengười nào builtđược xây dựng a placeđịa điểm
calledgọi là AgloeAgloe, NewMới YorkYork.
32
104752
3233
ai đó tạo nên địa điểm
tên là Agloe, New York.
02:00
(LaughterTiếng cười)
33
108009
1039
(Cười)
02:01
It had a gaskhí đốt stationga tàu, a generalchung storecửa hàng,
two housesnhà ở at its peakcao điểm.
34
109072
3381
Nó có trặm xăng, của hàng tạp hoá,
hai ngôi nhà ở trên đỉnh.
02:04
(LaughterTiếng cười)
35
112477
2270
(Cười)
02:07
And this is of coursekhóa học a completelyhoàn toàn
irresistiblekhông thể cưỡng lại metaphorphép ẩn dụ to a novelisttiểu thuyết gia,
36
115596
4478
Và điều này là một sự ẩn dụ vô cùng
thú vị đối với các nhà văn,
02:12
because we would all like to believe
that the stuffđồ đạc that we writeviết down on papergiấy
37
120098
4611
bởi vì chúng ta đều thích tin vào
những gì ta ghi trên giấy
02:16
can changethay đổi the actualthực tế worldthế giới
in which we're actuallythực ra livingsống,
38
124733
2792
có thể thay đổi được thế giới thực
mà ta đang sống,
02:19
which is why my thirdthứ ba booksách
is calledgọi là "PaperGiấy TownsThị xã".
39
127549
2389
đó là lý do cuốn sách thứ ba
của tôi có tên là "Thị trấn giấy".
02:22
But what interestssở thích me ultimatelycuối cùng more
than the mediumTrung bình in which this happenedđã xảy ra,
40
129962
4539
nhưng cuối cùng điều thu hút tôi
nhiều hơn cách điều này xảy ra,
02:26
is the phenomenonhiện tượng itselfchinh no.
41
134525
2381
là ở bản thân hiện tượng.
02:29
It's easydễ dàng enoughđủ to say that the worldthế giới
shapeshình dạng our mapsbản đồ of the worldthế giới, right?
42
137521
4077
Nó thật dễ dàng để nó rằng thế giới
định hình những tấm bản đồ, đúng không?
02:33
Like the overalltổng thể shapehình dạng of the worldthế giới
is obviouslychắc chắn going to affectcó ảnh hưởng đến our mapsbản đồ.
43
141622
4427
Giống như hình dáng tổng thể của thế giới
hiển nhiên sẽ quy định những tấm bản đồ.
02:38
But what I find a lot more
interestinghấp dẫn is the way
44
146503
3315
Nhưng điều mà tôi thấy
thú vị hơn là cách thức
02:42
that the mannercách thức in which we mapbản đồ
the worldthế giới changesthay đổi the worldthế giới.
45
149842
3541
mà cách những tấm bản đồ
của chúng ta thay đổi thế giới.
02:46
Because the worldthế giới would trulythực sự be
a differentkhác nhau placeđịa điểm if NorthBắc were down.
46
153872
4691
Bời vì thế giới sẽ chắc chắn là
một nơi khác nếu cực Bắc ở phía dưới.
02:50
And the worldthế giới would be
a trulythực sự differentkhác nhau placeđịa điểm
47
158587
2178
Và nó sẽ là một nơi hoàn toàn
khác biệt
02:52
if AlaskaAlaska and RussiaLiên bang Nga weren'tkhông phải
on oppositeđối diện sideshai bên of the mapbản đồ.
48
160789
3019
nếu Alaska và Nga không ở hai phía
đối diện của bản đồ.
02:56
And the worldthế giới would be a differentkhác nhau placeđịa điểm
49
163832
1926
Và thế giới sẽ là một nơi khác
02:57
if we projecteddự kiến EuropeEurope
to showchỉ it in its actualthực tế sizekích thước.
50
165782
3160
nếu chúng ta chiếu châu Âu
để cho thấy kích thước thật của nó.
03:02
The worldthế giới is changedđã thay đổi
by our mapsbản đồ of the worldthế giới.
51
169930
4153
Thế giới bị thay đổi bởi
những tấm bản đồ của chúng ta.
03:06
The way that we choosechọn -- sortsắp xếp of,
our personalcá nhân cartographicqua enterprisedoanh nghiệp,
52
174410
4855
Cách mà chúng ta lựa chọn -- kiểu như,
doanh nghiệp bản đồ của chúng ta,
03:11
alsocũng thế shapeshình dạng the mapbản đồ of our livescuộc sống,
53
179289
2635
cũng ảnh hưởng tới bản đồ
của cuộc sống chúng ta,
03:14
and that in turnxoay shapeshình dạng our livescuộc sống.
54
181948
2118
và nó lần lượt thay đổi cuộc sống của ta.
03:16
I believe that what we mapbản đồ
changesthay đổi the life we leadchì.
55
184090
4655
Tôi tin rằng cái chúng ta vẽ trên bản đồ
thay đổi cuộc sống mà ta lãnh đạo.
03:20
And I don't mean that in some, like,
secret-ybí mật-y Oprah'sCủa Oprah AngelsThiên thần networkmạng, like,
56
188769
4414
Và tôi không có ý là trong một trường hợp,
như mạng lưới bí mật Oparah Angels, như,
03:25
you-can-think-your-way-bạn-có thể-nghĩ-của bạn-cách -
out-of-cancerra ung thư sensegiác quan.
57
193207
2970
cảm giác bạn-có-thể-nghĩ
-cách-thoát-khỏi-ung-thư.
03:28
But I do believe that while mapsbản đồ don't
showchỉ you where you will go in your life,
58
196201
6533
Nhưng tôi tin rằng khi bản đồ không chỉ
cho bạn nơi bạn sẽ đi đến trong cuộc đời,
03:34
they showchỉ you where you mightcó thể go.
59
202758
1991
chúng sẽ chỉ cho bạn nơi bạn có thể đến.
03:36
You very rarelyhiếm khi go to a placeđịa điểm
that isn't on your personalcá nhân mapbản đồ.
60
204773
4473
Bạn gần như không đi đến một nơi nào đó
mà không có trên bản đồ của mình.
03:42
So I was a really terriblekhủng khiếp studentsinh viên
when I was a kidđứa trẻ.
61
209853
3115
Vì vậy tôi là một học sinh kém
khi tôi còn nhỏ.
03:45
My GPAĐIỂM TRUNG BÌNH was consistentlynhất quán in the lowthấp 2s.
62
212992
2672
Điểm GPA của tôi luôn luôn ở 2.
03:48
And I think the reasonlý do that I was
suchnhư là a terriblekhủng khiếp studentsinh viên
63
216535
2761
Và tôi nghĩ lý do tôi là một học sinh kém
03:51
is that I feltcảm thấy like educationgiáo dục
was just a seriesloạt of hurdlesvượt rào
64
219320
3155
là vì tôi cảm thấy như giáo dục
chỉ giống như 1 chuỗi các rào cản
03:54
that had been erectedxây dựng before me,
65
222499
2157
đã được dựng lên ở phía trước,
03:56
and I had to jumpnhảy over
in ordergọi món to achieveHoàn thành adulthoodtuổi trưởng thành.
66
224680
3627
và tôi vượt qua chúng để đạt được
sự trưởng thành.
04:00
And I didn't really want
to jumpnhảy over these hurdlesvượt rào,
67
228331
2484
Và tôi thực sự không muốn nhảy qua chúng,
04:03
because they seemeddường như completelyhoàn toàn
arbitrarytùy tiện, so I oftenthường xuyên wouldn'tsẽ không,
68
230839
2934
bởi vì chúng dường như hoàn toàn tuỳ tiện,
vậy nên tôi sẽ không,
04:05
and then people would
threatenđe dọa me, you know,
69
233797
2077
và rồi mọi người đe doạ tôi, bạn biết đấy,
04:08
they'dhọ muốn threatenđe dọa me with this
"going on [my] permanentdài hạn recordghi lại,"
70
235898
2929
họ đe doạ tôi thế này
"tiếp tục với cái hồ sơ vĩnh viên của tôi,"
04:11
or "You'llBạn sẽ never get a good jobviệc làm."
71
238851
2209
hoặc "Con sẽ không bao giờ có
được một công việc tốt."
04:13
I didn't want a good jobviệc làm!
72
241084
1479
Tôi không muốn một công việc tốt!
04:15
As farxa as I could tell at elevenmười một
or twelvemười hai yearsnăm old,
73
243003
2596
Tất cả những gì tôi ở thế nói ở tuổi
mười một, mười hai,
04:17
like, people with good jobscông việc woketỉnh dậy up
very earlysớm in the morningbuổi sáng,
74
245623
3152
giống như, những người có công việc tốt
dậy rất sớm vào buổi sáng,
04:20
(LaughterTiếng cười)
75
248799
2005
(Cười)
04:23
and the menđàn ông who had good jobscông việc,
one of the first things they did
76
250828
4572
và người có công việc tốt,
một trong những điều đầu tiên họ làm
04:27
was tiecà vạt a strangulationcách bóp cổ itemmục
of clothingquần áo around theirhọ neckscổ.
77
255424
3923
là thắt một thứ nghẹt thở lên cổ mình.
04:32
They literallynghĩa đen put noosestròng on themselvesbản thân họ,
78
259924
2048
Họ thực sự buộc thòng lọng
vào cổ mình,
04:34
and then they wentđã đi off to theirhọ jobscông việc,
whateverbất cứ điều gì they were.
79
261996
2726
rồi họ đi đến nơi làm việc,
dù công việc đó là gì.
04:37
That's not a recipecông thức for a happyvui mừng life.
80
265455
2030
Đó không phải là công thức
cho sự hạnh phúc
04:40
These people -- in my, symbol-obsessedbị ám ảnh bởi biểu tượng,
twelvemười hai year-oldnăm tuổi imaginationtrí tưởng tượng --
81
267918
3919
Những người đó -- trong những sự ám ảnh,
suy nghĩa của đứa bé 12 tuổi trong tôi --
04:44
these people who are stranglingkêu themselvesbản thân họ
82
271861
2559
họ khiến việc tự thắt cổ mình
04:46
as one of the first things
they do eachmỗi morningbuổi sáng,
83
274444
2356
thành một trong những việc
thường nhật buổi sáng,
04:49
they can't possiblycó thể be happyvui mừng.
84
276824
1760
họ không thể nào vui vẻ được.
04:50
Why would I want to jumpnhảy
over all of these hurdlesvượt rào
85
278608
2412
Vậy thì tại sao ta lại muốn
nhảy qua những rào cản kia cơ chứ
04:53
and have that be the endkết thúc?
86
281044
2000
để rồi có kết cục như vậy?
04:55
That's a terriblekhủng khiếp endkết thúc!
87
283068
1167
Đó là cái kết tồi tệ!
04:57
And then, when I was in tenththứ mười gradecấp,
I wentđã đi to this schooltrường học,
88
285454
3178
Và rồi, khi tôi ở lớp mười,
tôi đến ngôi trường này,
05:00
IndianẤn Độ SpringsLò xo SchoolTrường học,
a smallnhỏ bé boardinglên máy bay schooltrường học,
89
288656
2762
trường Indian Springs,
ngôi trường nội trú nhỏ,
05:03
outsideở ngoài of BirminghamBirmingham, AlabamaAlabama.
90
291442
1810
ở ngoại ô Birmingham, Alabama.
05:05
And all at onceMột lần I becameđã trở thành a learnerngười học.
91
293276
3515
Và đột nhiên tôi muốn học.
05:09
And I becameđã trở thành a learnerngười học,
because I foundtìm myselfriêng tôi
92
296815
2196
Tôi muốn học,
vì tôi nhận ra
05:11
in a communitycộng đồng of learnershọc viên.
93
299035
2024
tôi đang ở trong một cộng đồng
những người ham học.
05:13
I foundtìm myselfriêng tôi surroundedĐược bao quanh by people
94
301083
1763
Tôi thấy xung quanh mình
là những con người
05:15
who celebratedkỷ niệm intellectualismintellectualism
and engagementhôn ước,
95
302870
3230
tôn trọng tri thức và tham vọng,
05:18
and who thought that my ironicmỉa mai
oh-so-coolOh-để-mát disengagementrút quân
96
306124
4173
và ai lại nghĩ ý kiến cổ hủ
đầy mỉa mai của tôi
05:22
wasn'tkhông phải là clevertài giỏi, or funnybuồn cười,
97
310321
1854
thật sự không thông minh,
hay hài hước,
05:24
but, like, it was a simpleđơn giản
and unspectacularunspectacular responsephản ứng
98
312199
3762
mà chỉ là một câu trả lời nông cạn
05:28
to very complicatedphức tạp
and compellinghấp dẫn problemscác vấn đề.
99
315985
2274
cho một vấn đề
thật sự phức tạp nhưng hấp dẫn.
05:30
And so I startedbắt đầu to learnhọc hỏi,
because learninghọc tập was coolmát mẻ.
100
318692
2493
Và tôi bắt đầu học,
vì học tập thật tuyệt vời.
05:33
I learnedđã học that some infinitevô hạn setsbộ
are biggerlớn hơn than other infinitevô hạn setsbộ,
101
321209
3303
Tôi học được vài tập vô hạn lại
lớn hơn các tập vô hạn khác,
05:36
and I learnedđã học that iambiciambic pentameterpentameter is
and why it soundsâm thanh so good to humanNhân loại earsđôi tai.
102
324536
4094
và tôi học được thơ năm nhịp đôi là gì
và tại sao nó lại thích hợp với tai người.
05:40
I learnedđã học that the CivilDân sự WarChiến tranh
was a nationalizingNationalizing conflictcuộc xung đột,
103
328654
3442
Tôi học được rằng cuộc nội chiến
là một xung đột được quốc gia hoá,
05:44
I learnedđã học some physicsvật lý,
104
332120
1167
tôi học một chút vật lý,
05:45
I learnedđã học that correlationtương quan shouldn'tkhông nên be
confusedbối rối with causationnhân quả --
105
333311
3156
tôi biết được sự tương quan không nên bị
nhầm lẫn với nhân quả --
05:48
all of these things, by the way,
106
336491
1793
tất cả những điều này, nhân tiện,
05:50
enrichedlàm giàu my life
on a literallynghĩa đen dailyhằng ngày basisnền tảng.
107
338308
4252
làm giàu thêm cuộc sống
hàng ngày của chúng ta.
05:54
And it's truethật that I don't use
mostphần lớn of them for my "jobviệc làm,"
108
342584
3586
Và đúng là tôi không sử dụng chúng nhiều
trong "công việc" của tôi,
05:58
but that's not what it's about for me.
109
346194
1914
nhưng thật sự thì những thứ đó
không giành cho tôi.
06:00
It's about cartographyđo đạc bản đồ.
110
348132
1951
Mà là cho việc vẽ bản đồ.
06:02
What is the processquá trình of cartographyđo đạc bản đồ?
111
350107
2261
Quá trình vẽ bản đồ là gì?
06:04
It's, you know, sailingthuyền buồm
upontrên some landđất đai, and thinkingSuy nghĩ,
112
352392
3161
Bạn biết đấy, ta giong buồm đến
vùng đất nào đó rồi suy nghĩ,
06:07
"I think I'll drawvẽ tranh that bitbit of landđất đai,"
113
355577
2101
"Tôi nghĩ tôi sẽ vẽ thêm đất ở đây,"
06:09
and then wonderingtự hỏi, "Maybe there's
some more landđất đai to drawvẽ tranh."
114
357702
3323
và lại tự hỏi, "Có lẽ
ngoài kia còn nhiều đất để vẽ."
06:13
And that's when learninghọc tập
really beganbắt đầu for me.
115
361049
2207
Và đó là khi việc học thật sự
bắt đầu với tôi.
06:15
It's truethật that I had teachersgiáo viên
that didn't give up on me,
116
363280
2636
Đúng là tôi có những giáo viên
không quay lưng lại với tôi,
06:18
and I was very fortunatemay mắn
to have those teachersgiáo viên,
117
365940
2318
và tôi đã thật sự may mắn
khi có những giáo viên như vậy,
06:20
because I oftenthường xuyên gaveđưa ra them causenguyên nhân to think
there was no reasonlý do to investđầu tư in me.
118
368282
4174
vì tôi thường cho rằng
mình vô vọng.
06:25
But a lot of the learninghọc tập
that I did in highcao schooltrường học
119
372924
3106
Nhưng những gì tôi đã học
ở cấp ba
06:28
wasn'tkhông phải là about what happenedđã xảy ra
insidephía trong the classroomlớp học,
120
376054
3179
không hề nói về những việc
xảy ra trong lớp học,
06:31
it was about what happenedđã xảy ra
outsideở ngoài of the classroomlớp học.
121
379257
2458
mà chúng nói về những việc
xảy ra ở ngoài kia.
06:33
For instanceví dụ, I can tell you
122
381739
1357
Ví dụ, tôi có thể nói với bạn rằng
06:35
that "There's a certainchắc chắn SlantNghiêng of lightánh sáng,
WinterMùa đông AfternoonsBuổi chiều --
123
383120
2833
(thơ) "There's a certain Slant of light,
Winter Afternoons --
06:38
That oppressesđàn áp, like the HeftHeft
Of CathedralNhà thờ TunesGiai điệu --"
124
385977
2453
That oppresses, like the Heft
Of Cathedral Tunes --"
06:40
not because I memorizednhớ
EmilyEmily DickinsonDickinson in schooltrường học
125
388454
3316
không phải vì tôi học thuộc
Emily Dickinson trên trường
06:43
when I was in highcao schooltrường học,
126
391794
1276
khi tôi học cấp ba,
06:45
but because there was a girlcon gái
when I was in highcao schooltrường học,
127
393094
2595
mà vì có một cô gái
hồi cấp ba,
06:47
and her nameTên was AmandaAmanda,
and I had a crushđè bẹp on her,
128
395713
2487
tên cô ấy là Amanda,
và tôi thích cô ấy,
06:50
and she likedđã thích EmilyEmily DickinsonDickinson poetrythơ phú.
129
398224
2374
và cô ấy thích thơ văn của
Emily Dickinson.
06:52
The reasonlý do I can tell you
what opportunitycơ hội costGiá cả is,
130
400622
2684
Nguyên nhân tôi có thể cho bạn biết
"chi phí cơ hội" là gì
06:55
is because one day when I was playingđang chơi
SuperSuper MarioMario KartKart on my couchđi văng,
131
403330
3652
là vì một ngày, khi tôi đang chơi
Super Mario Kart,
06:59
my friendngười bạn EmmetEmmet walkedđi bộ in, and he said,
132
407006
1872
bạn tôi Emmet bước vào và nói
07:01
"How long have you been playingđang chơi
SuperSuper MarioMario KartKart?"
133
408902
2358
"Cậu chơi Super Mario Kart
được bao lâu rồi?"
07:03
And I said, "I don't know,
like, sixsáu hoursgiờ?" and he said,
134
411284
3470
Tôi trả lời, "Không biết, chắc cỡ 6 tiếng."
rồi cậu ta nói,
07:06
"Do you realizenhận ra that if you'dbạn muốn workedđã làm việc
at Baskin-RobbinsBaskin Robbins those sixsáu hoursgiờ,
135
414778
3368
"Cậu nhận là nếu dùng 6 tiếng đó
làm việc tại Baskin-Robbins,
07:10
you could have madethực hiện 30 dollarsUSD,
so in some wayscách,
136
418170
2258
cậu có thể kiếm 30 đô-la,
hay nói cách khác
07:12
you just paidđã thanh toán thirtyba mươi dollarsUSD
to playchơi SuperSuper MarioMario KartKart."
137
420452
2920
cậu vừa trả 30 đô-la
để chơi Super Mario Kart đấy."
07:15
And I was, like, "I'll take that dealthỏa thuận."
138
423396
2258
Và tôi nói,
"Chơi luôn."
07:17
(LaughterTiếng cười)
139
425678
2349
(Cười)
07:20
But I learnedđã học what opportunitycơ hội costGiá cả is.
140
428051
3925
Nhưng tôi đã học được
chi phí cơ hội là gì.
07:25
And alongdọc theo the way, the mapbản đồ
of my life got better.
141
433079
3682
Và với mỗi bước chân của tôi,
tấm bản đồ của cuộc sống trở nên tốt hơn.
07:28
It got biggerlớn hơn; it containedcó chứa more placesnơi.
142
436785
2857
Nó càng lớn ra; nó chứa nhiều địa điểm hơn.
07:31
There were more things that mightcó thể happenxảy ra,
143
439666
1965
Càng nhiều khả năng hơn,
07:33
more futurestương lai I mightcó thể have.
144
441655
1959
tương lai của tôi lại càng tươi sáng hơn.
07:36
It wasn'tkhông phải là a formalchính thức, organizedtổ chức
learninghọc tập processquá trình,
145
444662
3287
Nó không phải là môt quá trình học tập
nhàm chán đầy rằng buộc,
07:40
and I'm happyvui mừng to admitthừa nhận that.
146
447973
1731
và tôi tự hào khi thừa nhận việc đó.
07:41
It was spottyspotty, it was inconsistentkhông phù hợp,
there was a lot I didn't know.
147
449728
3132
Nó có nhiều lổ hổng hay không liền mạch,
nhiều thứ tôi chưa biết.
07:45
I mightcó thể know, you know, Cantor'sCantor's ideaý kiến
148
452884
2294
Tôi có thể biết, như là,
ý tưởng của Cantor:
07:47
that some infinitevô hạn setsbộ are largerlớn hơn
than other infinitevô hạn setsbộ,
149
455202
2833
vài tập vô hạn lại
lớn hơn các tập vô hạn khác,
07:50
but I didn't really understandhiểu không
the calculustính toán behindphía sau that ideaý kiến.
150
458059
2897
nhưng tôi không thật sự hiểu
ý nghĩa đằng sau khái niệm đó.
07:53
I mightcó thể know the ideaý kiến of opportunitycơ hội costGiá cả,
151
460980
2015
Tôi có thể biết khái niệm
chi phí cơ hội,
07:55
but I didn't know the lawpháp luật
of diminishinggiảm dần returnstrả về.
152
463019
2310
nhưng tôi không biết
quy luật hiệu suất giảm dần.
07:57
But the great thing about imaginingtưởng tượng
learninghọc tập as cartographyđo đạc bản đồ,
153
465353
2973
Nhưng điều tuyệt vời khi ví
việc học như việc vẽ bản đồ,
08:00
insteadthay thế of imaginingtưởng tượng it
as arbitrarytùy tiện hurdlesvượt rào
154
468350
2088
thay vì tưởng tượng nó như
những rào cản
08:02
that you have to jumpnhảy over,
155
470462
1358
bạn phải nhảy qua,
mà giống như bạn thấy
vết tích một vùng đất mới,
08:04
is that you see a bitbit of coastlinebờ biển,
and that makeslàm cho you want to see more.
156
471844
3472
và nó thôi thúc bạn tiếp tục.
08:07
And so now I do know
at leastít nhất some of the calculustính toán
157
475340
2437
Và giờ tôi đã biết
một chút về ý nghĩa
08:10
that underliesnền tảng all of that stuffđồ đạc.
158
477801
1732
ẩn bên trong tất cả những thứ đó.
08:11
So, I had one learninghọc tập communitycộng đồng
159
479557
1770
Vậy là tôi đã trở nên ham học
08:13
in highcao schooltrường học, then I wentđã đi
to anotherkhác for collegetrường đại học,
160
481351
2614
ở cấp ba, rồi tôi lên đại học
08:16
and then I wentđã đi to anotherkhác,
161
483989
1300
rồi một trường nữa,
08:17
when I startedbắt đầu workingđang làm việc
at a magazinetạp chí calledgọi là "BooklistBooklist,"
162
485313
2596
rồi tôi bắt đầu làm việc
cho tạp chí "Booklist",
08:20
where I was an assistanttrợ lý, surroundedĐược bao quanh
by astonishinglyđáng ngạc nhiên well-readcũng đọc people.
163
487933
3353
tôi làm trợ lý, nhưng xung quanh tôi
là những con người tài giỏi.
08:23
And then I wroteđã viết a booksách.
164
491310
1526
Và rồi tôi viết một cuốn sách.
08:25
And like all authorstác giả dreammơ tưởng of doing,
165
492860
2200
Và cũng như mơ ước
của những người viết sách,
08:27
I promptlynhanh chóng quitthoái lui my jobviệc làm.
166
495084
1929
Tôi nhanh chóng nghỉ việc.
08:29
(LaughterTiếng cười)
167
497037
1589
(Cười)
08:30
And for the first time sincekể từ highcao schooltrường học,
168
498650
1976
Và lần đầu tiên kể từ ngày ở trường cấp ba,
08:32
I foundtìm myselfriêng tôi withoutkhông có a learninghọc tập
communitycộng đồng, and it was miserablekhổ sở.
169
500650
4603
tôi thấy mình không còn ở trong
một cộng đồng học tập, nó thật tồi tệ.
08:37
I hatedghét it.
170
505277
1434
Tôi ghét nó.
08:38
I readđọc manynhiều, manynhiều bookssách
duringsuốt trong this two-yearhai năm periodgiai đoạn.
171
506735
3374
Tôi đọc rất nhiều, rất nhiều sách
trong suốt hai năm này.
08:42
I readđọc bookssách about StalinStalin,
172
510133
1763
Tôi đọc sách về Stalin,
08:44
and bookssách about how the UzbekTiếng Uzbek people
cameđã đến to identifynhận định as MuslimsNgười Hồi giáo,
173
511920
3491
và sách về cách người Uzbek
tự xưng là người Hồi giáo,
08:47
and I readđọc bookssách about
how to make atomicnguyên tử bombsbom,
174
515435
2350
và tôi đọc sách về cách chế tạo
bom nguyên tử,
08:50
but it just feltcảm thấy like I was
creatingtạo my ownsở hữu hurdlesvượt rào,
175
517809
3149
nhưng nó cứ như thể tôi đang
tạo ra những rào cản cho mình,
08:53
and then jumpingnhảy over them myselfriêng tôi,
insteadthay thế of feelingcảm giác the excitementsự phấn khích
176
520982
3356
và rồi tự mình nhảy qua chúng,
thay vì cảm thấy thích thú
08:56
of beingđang partphần of a communitycộng đồng of learnershọc viên,
a communitycộng đồng of people
177
524362
3649
vì là một phần của cộng đồng học hỏi,
một nhóm những người
09:00
who are engagedbận togethercùng với nhau
in the cartographicqua enterprisedoanh nghiệp
178
528035
2983
cộng tác với nhau trong
sự nghiệp vẽ bản đồ
09:03
of tryingcố gắng to better understandhiểu không
and mapbản đồ the worldthế giới around us.
179
531042
3556
đang cố gắng hiểu rõ hơn và vẽ lại
thế giới xung quanh chúng ta.
09:07
And then, in 2006, I metgặp that guy.
180
534979
3089
Và rồi, năm 2006, tôi gặp anh chàng này.
09:10
His nameTên is ZeZe FrankFrank.
181
538092
1151
Tên anh ấy là Ze Frank.
09:11
I didn't actuallythực ra meetgặp him,
just on the InternetInternet.
182
539267
2637
Tôi không thực sự gặp mặt anh ấy,
chỉ qua Internet.
09:14
ZeZe FrankFrank was runningđang chạy, at the time,
a showchỉ calledgọi là "The ShowHiển thị with ZeZe FrankFrank,"
183
542455
5003
Lúc đó, Ze Frank đang thực hiện
chương trình "The Show with Ze Frank,"
09:19
and I discoveredphát hiện ra the showchỉ,
184
547482
1474
và tôi phát hiện ra nó,
09:21
and that was my way back
into beingđang a communitycộng đồng learnerngười học again.
185
548980
3234
và đó là con đường đưa tôi
trở về với cộng đồng học hỏi.
09:24
Here'sĐây là ZeZe talkingđang nói about LasLas VegasVegas:
186
552238
2155
Ở đây, Ze đang nói về Las Vegas:
09:28
(VideoVideo) ZeZe FrankFrank: LasLas VegasVegas was builtđược xây dựng
in the middleở giữa of a hugekhổng lồ, hotnóng bức desertSa mạc.
187
555823
3519
(Video) Ze Frank: Las Vegas được xây dựng
giữa sa mạc khổng lồ và nóng.
09:31
AlmostGần everything here was broughtđưa
from somewheremột vài nơi elsekhác --
188
559366
2696
Hầu hết mọi thức ở đây được đưa đến
từ một nơi khác --
09:34
the sortsắp xếp of rocksđá, the treescây,
the waterfallsthác nước.
189
562086
2176
các loại đá, cây cối,
thác nước.
09:36
These fish are almosthầu hết as out of placeđịa điểm
as my pigcon lợn that flewbay.
190
564286
3009
Những chú cá này ở đây có khi
còn khó tin hơn nói lợn biết bay.
09:39
ContrastedTương phản to the scorchingthiêu đốt desertSa mạc
that surroundsvùng lân cận this placeđịa điểm,
191
567319
2866
Những thứ đó thật trái ngược với
cái sa mạc bao quanh nơi này,
09:42
so are these people.
192
570209
1154
những người ở đây cũng vậy.
09:43
Things from all over the worldthế giới have been
rebuiltxây dựng lại here, away from theirhọ historieslịch sử,
193
571387
3931
Những kì quan thế giới đã được
dựng lại ở đây, tách biệt với lịch sử của chúng,
09:47
and away from the people
that experiencekinh nghiệm them differentlykhác.
194
575342
2748
tách biệt với những người
hiểu chúng theo một cách khác.
09:50
SometimesĐôi khi improvementscải tiến were madethực hiện --
even the SphinxNhân sư got a nosemũi jobviệc làm.
195
578114
3180
Vài tinh chỉnh đã được thêm vào --
kể cả con Nhân sư cũng được sửa mũi.
09:53
Here, there's no reasonlý do to feel
like you're missingmất tích anything.
196
581318
2891
Ở đây, bạn không có lý do nào
để cảm thấy thiếu thốn thứ gì cả.
09:56
This NewMới YorkYork meanscó nghĩa the sametương tự to me
as it does to everyonetất cả mọi người elsekhác.
197
584233
2970
Thành phố New York này
đối với tôi cũng như đối với mọi người.
09:59
Everything is out of contextbối cảnh, and that
meanscó nghĩa contextbối cảnh allowscho phép for everything:
198
587227
3557
Mọi thứ không đi theo khuôn mẫu nào cả,
10:03
SelfTự ParkingBãi đậu xe, EventsSự kiện CenterTrung tâm, SharkCá mập ReefRạn san hô.
199
590808
1930
Bãi đổ xe, Trung tâm hội nghị, Hang cá mập .
10:04
This fabricationchế tạo of placeđịa điểm could be one
of the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất achievementsthành tựu,
200
592762
3598
Sự sắp đặt các địa điểm thế này
có thể là thành tựu lớn nhất của thế giới,
bởi vì mọi người đều cảm thấy
thuộc về nơi này.
10:08
because no one belongsthuộc here;
everyonetất cả mọi người does.
201
596384
2021
10:10
As I walkedđi bộ around this morningbuổi sáng,
I noticednhận thấy mostphần lớn of the buildingscác tòa nhà
202
598429
3024
Khi tôi đi dạo sáng hôm nay,
tôi để ý thấy các tòa nhà cao tầng
như những tấm gương lớn
phản chiếu ánh mặt trời vào sa mạc.
10:13
were hugekhổng lồ mirrorsgương reflectingphản ánh
the sunmặt trời back into the desertSa mạc.
203
601477
2740
10:16
But unlikekhông giống mostphần lớn mirrorsgương,
204
604241
1161
Nhưng không giống loại gương thường,
10:17
which presenthiện tại you with an outsideở ngoài viewlượt xem
of yourselfbản thân bạn embeddednhúng in a placeđịa điểm,
205
605426
3375
Những tấm gương này không có bóng gì cả.
10:21
these mirrorsgương come back emptytrống.
206
608825
1445
John Green: Khiến tôi nhớ về những ngày
10:22
JohnJohn GreenMàu xanh lá cây: MakesLàm cho me
nostalgichoài cổ for the daysngày
207
610294
2179
mà bạn có thể thấy từng điểm ảnh
trong các video trên mạng.
10:24
when you could see
the pixelsđiểm ảnh in onlineTrực tuyến videovideo.
208
612497
2182
(Cười)
10:26
(LaughterTiếng cười)
209
614703
1007
Ze không chỉ là học giả giỏi, anh ấy
còn là người xây dựng cộng đồng đại tài.
10:27
ZeZe isn't just a great publiccông cộng intellectualtrí tuệ,
he's alsocũng thế a brilliantrực rỡ communitycộng đồng builderxây dựng,
210
615734
4086
10:32
and the communitycộng đồng of people
that builtđược xây dựng up around these videosvideo
211
619844
2861
những cộng đồng được dựng lên
từ những video này
10:34
was in manynhiều wayscách a communitycộng đồng of learnershọc viên.
212
622729
2012
cũng tương tự như cộng đồng học tập.
10:36
So we playedchơi ZeZe FrankFrank at chesscờ vua
collaborativelycộng tác, and we beattiết tấu him.
213
624765
3524
Vậy là ta đã thắng Ze Frank ở
ván cờ hợp tác.
10:40
We organizedtổ chức ourselveschúng ta to take a youngtrẻ man
on a roadđường tripchuyến đi acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang.
214
628313
4413
Chúng tôi đã sắp xếp để đưa
một chàng trai trẻ đi khắp nước Mĩ.
10:44
We turnedquay the EarthTrái đất into a sandwichsandwich,
215
632750
1951
Chúng tôi biến Trái Đất
thành bánh sandwich
10:46
by havingđang có one personngười holdgiữ a piececái of breadbánh mỳ
at one pointđiểm on the EarthTrái đất,
216
634725
3709
bằng cách cho hai người hai người,
10:50
and on the exactchính xác oppositeđối diện
pointđiểm of the EarthTrái đất,
217
638458
2129
mỗi người giữ một miếng bánh,
10:52
have anotherkhác personngười
holdinggiữ a piececái of breadbánh mỳ.
218
640611
2512
đứng cách nhau đúng một vòng Trái Đất.
10:55
I realizenhận ra that these are sillyngớ ngẩn ideasý tưởng,
but they are alsocũng thế "learnylearny" ideasý tưởng,
219
643593
6008
Tôi có nhận ra rằng những ý tưởng này
khá ngớ ngẩn nhưng chúng rất bổ ích,
11:01
and that was what was so excitingthú vị to me,
220
649625
1922
và điều đó khiến tôi cảm thấy hào hứng,
11:03
and if you go onlineTrực tuyến, you can find
communitiescộng đồng like this all over the placeđịa điểm.
221
651571
3590
và nếu bạn lên mạng, bạn có thể tìm thấy
những cộng đồng thế này ở khắp mọi nơi.
11:07
FollowLàm theo the calculustính toán tagtừ khóa on TumblrTumblr,
222
655185
1881
Lần theo tag "calculus" trên Tumblr,
11:09
and yes, you will see people
complainingphàn nàn about calculustính toán,
223
657090
2651
và bạn sẽ thấy người ta
phàn nàn về toán học (calculus),
11:11
but you'llbạn sẽ alsocũng thế see people
re-bloggingRe-viết blog those complaintskhiếu nại,
224
659765
2670
nhưng bạn cũng sẽ thấy nhiều người
không đồng tình,
11:14
makingchế tạo the argumenttranh luận that calculustính toán
is interestinghấp dẫn and beautifulđẹp,
225
662459
3184
tạo ra những cuộc tranh luận về
sự đẹp đẽ và thú vị của phép tính.
11:17
and here'sđây là a way in to thinkingSuy nghĩ about
the problemvấn đề that you find unsolvablenan giải.
226
665667
3953
và đây là cách bạn tìm câu trả lời
cho những câu hỏi bạn không giải được.
11:21
You can go to placesnơi like RedditReddit,
and find sub-RedditsSub-Reddits,
227
669644
2596
Bạn có thể vào những trang như Reddit,
và tìm các sub-Reddits,
11:24
like "AskYêu cầu a HistorianNhà sử học" or "AskYêu cầu ScienceKhoa học,"
228
672264
2618
như "Hỏi một sử gia" hay "Hỏi về khoa học",
11:27
where you can askhỏi people
who are in these fieldslĩnh vực
229
674906
3231
bạn có thể hỏi những người chuyên ngành
trong những lĩnh vực khác nhau
11:30
a widerộng rangephạm vi of questionscâu hỏi,
230
678161
1468
với mọi kiểu câu hỏi,
11:31
from very seriousnghiêm trọng onesnhững người to very sillyngớ ngẩn onesnhững người.
231
679653
2341
từ những câu nghiêm túc
đến những câu ngớ ngẩn.
11:34
But to me, the mostphần lớn interestinghấp dẫn
communitiescộng đồng of learnershọc viên
232
682018
2932
Nhưng đối với tôi,
cộng đồng học tập thú vị nhất
11:37
that are growingphát triển up on the InternetInternet
right now are on YouTubeYouTube,
233
684974
2863
và đang lớn dần lên trên Internet
hiện nay là Youtube,
11:40
and admittedlythừa nhận, I am biasedcó thành kiến.
234
687861
1596
và thú thật, tôi có hơi thiên vị.
11:41
But I think in a lot of wayscách,
the YouTubeYouTube pagetrang resemblesgiống a classroomlớp học.
235
689481
4534
Những xét cho kỹ,
trang YouTube hiện nay tương tự một lớp học.
11:46
Look for instanceví dụ at "MinutePhút PhysicsVật lý,"
236
694039
1824
Lấy ví dụ như "Minute Physics",
11:48
a guy who'sai teachinggiảng bài
the worldthế giới about physicsvật lý:
237
695887
2793
kênh của anh chàng
thích giảng cho mọi người về vật lý:
11:50
(VideoVideo) Let's cutcắt tỉa to the chaseđuổi theo.
238
698704
1501
(Video) Cùng đi vào vấn đề nào.
11:52
As of JulyTháng bảy 4, 2012, the HiggsHiggs bosonhạt boson w
is the last fundamentalcăn bản piececái
239
700229
3358
Tính đến ngày 4 tháng 7 2012, hạt Higgs
là mảnh ghép nền tảng cuối cùng
11:55
of the standardTiêu chuẩn modelmô hình of particlehạt physicsvật lý
to be discoveredphát hiện ra experimentallythử nghiệm.
240
703611
3480
của mô hình tiêu chuẩn của vật lý hạt
được phát hiện qua các thí nghiệm.
11:59
But, you mightcó thể askhỏi,
why was the HiggsHiggs bosonhạt boson w
241
707115
2054
Bạn có thể đang thắc mắc,
tại sao hạt Higgs
12:01
includedbao gồm in the standardTiêu chuẩn modelmô hình,
242
709193
1486
lại xuất hiện trong mô hình tiêu chuẩn,
12:02
alongsidecùng với well-knownnổi tiếng particlescác hạt
like electronsđiện tử and photonsphoton and quarksquark,
243
710703
3270
cùng với các hạt phổ biến
như electron, photon và quark
12:06
if it hadn'tđã không been discoveredphát hiện ra
back then in the 1970s?
244
713997
2520
khi mà nó còn chưa được tìm thấy
vào những năm 1970?
12:08
Good questioncâu hỏi. There are two mainchủ yếu reasonslý do.
245
716541
2000
Hỏi hay đấy. Có hai lý do chính.
12:10
First, just like the electronđiện tử
is an excitationkích thích in the electronđiện tử fieldcánh đồng,
246
718565
3259
Đầu tên, cũng như hạt electron
là sự kích thích trong trường electron.
12:14
the HiggsHiggs bosonhạt boson w is simplyđơn giản a particlehạt
which is an excitationkích thích
247
721848
2794
hạt Higgs cũng vậy
nó là sự kích thích trong trường Higgs,
12:16
of the everywhere-permeatingở khắp mọi nơi, thấm qua HiggsHiggs fieldcánh đồng.
248
724666
1983
loại trường tồn tại ở mọi nơi trong vũ trụ.
12:18
The HiggsHiggs fieldcánh đồng in turnxoay
playsvở kịch an integraltích phân rolevai trò
249
726673
2244
Trường Higgs lại đóng vai trò quan trọng
12:21
in our modelmô hình for the weakYếu nuclearNguyên tử forcelực lượng.
250
728941
1929
trong mô hình lực hạt nhân yếu.
12:23
In particularcụ thể, the HiggsHiggs fieldcánh đồng
helpsgiúp explaingiải thích why it's so weakYếu.
251
730894
3160
Cụ thể, trường Higgs giúp giải thích
tại sao nó lại yếu như vậy.
12:26
We'llChúng tôi sẽ talk more about this
in a latermột lát sau videovideo,
252
734078
2064
Chúng ta sẽ nói về vấn đề này
ở một video sau.
12:28
but even thoughTuy nhiên weakYếu nuclearNguyên tử theorylý thuyết was
confirmedđã xác nhận in the 1980s, in the equationsphương trình,
253
736166
3834
Dù thuyết hạt nhân yếu đã được xác minh
từ những năm 1980 bằng các phương trình,
12:32
the HiggsHiggs fieldcánh đồng is so inextricablygắn bó chặt chẽ jumbledlộn xộn
with the weakYếu forcelực lượng, that untilcho đến now
254
740024
3712
trường Higgs tồn tại lẫn trong
sự hỗn độn của lực yếu
12:35
we'vechúng tôi đã been unablekhông thể to confirmxác nhận
its actualthực tế and independentđộc lập existencesự tồn tại.
255
743760
3167
nên ta không thể khẳng định
sự tồn tại độc lập của nó, cho đến nay.
12:39
JGJG: Or here'sđây là a videovideo that I madethực hiện
256
746951
1775
JG: Hoặc một video tôi làm
12:40
as partphần of my showchỉ "CrashVụ tai nạn CourseKhóa học,"
talkingđang nói about WorldTrên thế giới WarChiến tranh I:
257
748750
3209
trong chương trình "Crash Course",
nó nói về chiến tranh thế giới thứ nhất.
12:44
(VideoVideo) The immediatengay lập tức causenguyên nhân was
of coursekhóa học the assassinationvụ ám sát in SarajevoSarajevo
258
751983
3371
(Video) Nguyên nhân trực tiếp dĩ nhiên
là do vụ ám sát
12:47
of the AustrianÁo ArchdukeĐại công tước FranzFranz FerdinandFerdinand,
259
755378
2011
Thái tử Franz Ferdinand của Áo ở Sarajevo
12:49
on JuneTháng sáu 28, 1914, by a Bosnian-SerbNgười Serb Bosnia
nationalistdân tộc namedđặt tên GavriloGavrilo PrincipPrincip.
260
757413
4426
vào ngày 28 tháng 6, 1914. Thủ phạm là
nhà cách mạng Cộng hòa Srpska có tên Gavrilo Princip.
12:54
QuickNhanh chóng asidequa một bên: It's worthgiá trị notinglưu ý
261
761863
1442
Ngoài ra, ta nên lưu ý rằng
12:55
that the first biglớn warchiến tranh
of the twentiethXX centurythế kỷ beganbắt đầu
262
763329
2492
chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra
12:58
with an acthành động of terrorismkhủng bố.
263
765845
1221
bởi một hành động khủng bố.
12:59
So FranzFranz FerdinandFerdinand
wasn'tkhông phải là particularlyđặc biệt well-likedcũng ưa thích
264
767090
2331
Mặc dù Franz Ferdinand không được sự tín nhiệm
từ người chú - hoàng đế Franz Joseph --
13:01
by his uncleChú, the emperorHoàng đế FranzFranz JosephJoseph --
now that is a mustachebộ ria mép!
265
769445
3634
như vậy mới gọi là râu chứ!
13:05
But even so, the assassinationvụ ám sát led AustriaÁo
to issuevấn đề an ultimatumtối hậu thư to SerbiaSerbia,
266
773103
3775
Nhưng cuộc ám sát đã tạo điều kiện cho Áo
gửi tối hậu thư cho Serbia,
13:09
whereuponvà rồi SerbiaSerbia acceptedchấp nhận some,
but not all, of Austria'sCủa áo demandsyêu cầu,
267
776902
3212
và Serbia đã chấp nhận một phần,
không phải tất cả, yêu cầu của Áo
13:12
leadingdẫn đầu AustriaÁo to declaretuyên bố
warchiến tranh againstchống lại SerbiaSerbia.
268
780138
2560
khiến Áo tuyên bố chiến tranh với Serbia.
13:14
And then RussiaLiên bang Nga, dueđến hạn to its allianceLiên minh
with the SerbsNgười Serbia, mobilizedhuy động its armyquân đội.
269
782722
3381
rồi đến Nga, đồng minh của Serbia,
tiến hành huy động quân đội.
13:18
GermanyĐức, because it had
an allianceLiên minh with AustriaÁo,
270
786127
2310
Đức, đồng minh của Áo,
yêu cầu Nga dừng việc huy động
13:20
told RussiaLiên bang Nga to stop mobilizinghuy động,
271
788461
1497
13:22
which RussiaLiên bang Nga failedthất bại to do, so then GermanyĐức
mobilizedhuy động its ownsở hữu armyquân đội,
272
789982
3259
nhưng Nga không chấp thuận,
nên Đức liền huy động quân đội của họ,
13:25
declaredkhai báo warchiến tranh on RussiaLiên bang Nga,
cementedbê tông an allianceLiên minh with the OttomansĐế quốc Ottoman,
273
793265
3069
và tuyên chiến với Nga,
củng cố tình đồng minh với Đế quốc Ottoman
13:28
and then declaredkhai báo warchiến tranh on FrancePháp,
because, you know, FrancePháp.
274
796358
3579
rồi tuyên chiến với Pháp,
vì, bạn biết đấy, Pháp.
13:32
(LaughterTiếng cười)
275
799961
3453
(Cười)
13:35
And it's not just physicsvật lý
and worldthế giới historylịch sử
276
803438
2244
Không chỉ có vật lý và lịch sử thế giới
13:37
that people are choosinglựa chọn
to learnhọc hỏi throughxuyên qua YouTubeYouTube.
277
805706
3132
là thứ người ta học qua Youtube.
13:41
Here'sĐây là a videovideo about abstracttrừu tượng mathematicstoán học.
278
808862
2378
Đây là một video về toán học trừu tượng.
13:46
(VideoVideo) So you're me, and you're
in mathmôn Toán classlớp học yetchưa again,
279
813914
2684
(Video) Bạn là tôi, và bạn đang
ở trong một tiết toán,
13:48
because they make you go everymỗi singleĐộc thân day.
280
816622
2002
vì họ bắt bạn học thứ đó hàng ngày.
13:50
And you're learninghọc tập about, I don't know,
the sumskhoản tiền of infinitevô hạn seriesloạt.
281
818648
3267
Và bạn đang học...
tổng của dãy vô hạn.
Nó nằm trong chương trình học
cấp ba phải không?
13:54
That's a highcao schooltrường học topicđề tài, right?
282
821939
1626
Mặc dù nó là chủ đề thú vị,
nhưng họ lại khiến nó thật nhàm chán.
13:55
Which is oddlẻ, because it's a coolmát mẻ topicđề tài,
but they somehowbằng cách nào đó managequản lý to ruinphá hoại it anywaydù sao.
283
823589
3916
Vậy nên tôi đoán đó là lí do
họ cho dãy vô hạn vào chương trình học.
13:59
So I guessphỏng đoán that's why they allowcho phép
infinitevô hạn seriesloạt in the curriculumchương trình giáo dục.
284
827529
3158
Vì vậy, để tránh bị giáo viên chú ý,
bạn vẽ vào vở thay vì chép bài
14:02
So, in a quitekhá understandablecó thể hiểu được need
for distractionphân tâm, you're doodlingDoodling
285
830711
3152
và nghĩ xem viết từ "dãy" (series)
ở dạng số nhiều thế nào
14:06
and thinkingSuy nghĩ more about what
the pluralsố nhiều of "seriesloạt" should be
286
833887
2932
thay vì nghĩ về bài học: "serieses,"
"seriese," "seriesen," hay "serii"?
14:09
than about the topicđề tài at handtay: "seriesesserieses,"
"serieseseriese," "seriesenseriesen," and "seriiserii?"
287
836843
3642
hay ở dạng số ít thế nào:
một "serie", hay "serum",
14:12
Or is it that the singularsố ít should be
changedđã thay đổi: one "serieSerie," or "serumhuyết thanh,"
288
840509
3299
như dạng số ít của "sheep" là "shoop".
14:16
just like the singularsố ít of "sheepcừu"
should be "shoopshoop."
289
843832
2444
Nhưng cái khái niệm ở đây,
14:18
But the wholetoàn thể conceptkhái niệm of things
290
846300
1493
14:20
like 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 and so on
approachescách tiếp cận one, is usefulhữu ích if, say,
291
847817
3461
ví dụ 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + ...
thật ra cũng có ích nếu như
14:23
you want to drawvẽ tranh a linehàng of elephantsvoi,
292
851302
1763
chẳng hạn bạn muốn vẽ một hàng voi,
14:25
eachmỗi holdinggiữ the tailđuôi of the nextkế tiếp one:
293
853089
1816
mỗi con đều nối đuôi nhau:
14:27
normalbình thường elephantcon voi, youngtrẻ elephantcon voi,
babyđứa bé elephantcon voi, dog-sizedcon chó có kích thước elephantcon voi,
294
854929
3168
voi cỡ thường, voi nhỏ,
voi sơ sinh, voi có kích cỡ con chó,
14:30
puppy-sizedcon chó con có kích thước elephantcon voi, all the way
down to MrMr. TusksNgà and beyondvượt ra ngoài.
295
858121
2971
rồi đến cỡ chó con, xuống tận
kích cỡ của Mr. Tusk và tiếp tục.
Và điều hay ho ở đây là
14:33
Which is at leastít nhất a tinynhỏ bé bitbit awesometuyệt vời,
296
861116
1781
bạn có thể vẽ số lượng voi vô hạn
trên một hàng,
14:35
because you can get an infinitevô hạn numbercon số
of elephantsvoi in a linehàng,
297
862921
2947
mà chỉ cần vỏn vẹn một trang vở.
14:38
and still have it fitPhù hợp acrossbăng qua
a singleĐộc thân notebookmáy tính xách tay pagetrang.
298
865892
2453
JG: Và cuối cùng là Destin
từ "Smarter Every Day",
14:40
JGJG: And lastlycuối cùng, here'sđây là DestinDestin,
from "SmarterThông minh hơn EveryMỗi Day,"
299
868369
2622
nói về tính bảo toàn của
momen động lượng,
14:43
talkingđang nói about the conservationbảo tồn
of angulargóc momentumĐà,
300
871015
2409
vì đây là Youtube, nên, mèo:
14:45
and, sincekể từ it's YouTubeYouTube, catsmèo:
301
873448
1477
(Video) Chào, tôi Destin đây.
Chào mừng trở lại với "Smarter Every Day".
14:47
(VideoVideo) Hey, it's me, DestinDestin.
WelcomeChào mừng back to "SmarterThông minh hơn EveryMỗi Day."
302
874949
3111
Có lẽ bạn đã biết rằng mèo luôn
tiếp đất bằng chân của nó.
14:50
So you've probablycó lẽ observedquan sát that catsmèo
almosthầu hết always landđất đai on theirhọ feetđôi chân.
303
878084
3342
14:53
Today'sNgày nay questioncâu hỏi is: why?
304
881450
1960
Câu hỏi hôm là: tại sao?
14:55
Like mostphần lớn simpleđơn giản questionscâu hỏi,
there's a very complexphức tạp answercâu trả lời.
305
883434
2756
Câu trả lời cho những câu hỏi đơn giản
thường rất phức tạp.
14:58
For instanceví dụ, let me rewordreword this questioncâu hỏi:
306
886214
2010
Ví dụ, tôi sẽ thay đổi câu hỏi một chút:
Làm thế nào mà con mèo có thể xoay mình
trong khung tham chiếu theo chiều rơi
15:00
How does a catcon mèo go from feet-upchân-up
to feet-downxuống chân in a fallingrơi xuống referencetài liệu tham khảo framekhung,
307
888248
5195
15:05
withoutkhông có violatingvi phạm the conservationbảo tồn
of angulargóc momentumĐà?
308
893467
2965
mà không vi phạm tính bảo toàn của
momen động lượng?
15:08
(LaughterTiếng cười)
309
896456
1011
(Cười)
15:09
JGJG: So, here'sđây là something all fourbốn
of these videosvideo have in commonchung:
310
897491
3477
JG: Ta có thể thấy cả bốn video
đều có điểm chung:
15:13
They all have more than halfmột nửa
a milliontriệu viewslượt xem on YouTubeYouTube.
311
901397
3119
chúng đều có hơn nửa triệu lượt xem
trên Youtube.
15:16
And those are people watchingxem
not in classroomslớp học,
312
904540
3069
Và những người xem nó không phải
đang trong một lớp học,
15:19
but because they are partphần
of the communitiescộng đồng of learninghọc tập
313
907633
3641
mà vì họ là một phần của cộng đồng học tập
15:23
that are beingđang setbộ up by these channelskênh truyền hình.
314
911298
2015
được dựng lên bởi những kênh này.
15:25
And I said earliersớm hơn that YouTubeYouTube
is like a classroomlớp học to me,
315
913686
2731
Và như tôi đã nói,
Youtube giống như một lớp học với tôi,
15:28
and in manynhiều wayscách it is,
because here is the instructorgiảng viên --
316
916441
2683
và điều đó đúng ở nhiều mặt,
vì đây là người hướng dẫn --
15:31
it's like the old-fashionedkiểu cũ classroomlớp học:
here'sđây là the instructorgiảng viên,
317
919148
3018
như một lớp học bình thường:
đây là người hướng dẫn,
15:34
and then beneathở trên the instructorgiảng viên
are the studentssinh viên,
318
922190
2323
và bên dưới người hướng dẫn
là các học sinh,
15:36
and they're all havingđang có a conversationcuộc hội thoại.
319
924537
2071
và các học sinh đang thảo luận với nhau.
15:38
And I know that YouTubeYouTube commentsbình luận
have a very badxấu reputationuy tín
320
926632
4029
Tôi biết rằng những bình luận trên Youtube
được đánh giá thấp
15:42
in the worldthế giới of the InternetInternet,
321
930685
1395
trong thế giới Internet,
15:44
but in factthực tế, if you go on commentsbình luận
for these channelskênh truyền hình,
322
932104
3071
nhưng thật ra, nếu bạn vào bình luận
trên các kênh này,
15:47
what you'llbạn sẽ find is people engaginghấp dẫn
the subjectmôn học mattervấn đề,
323
935199
3155
bạn sẽ thấy mọi người đang
tập trung vào chủ đề,
15:50
askinghỏi difficultkhó khăn, complicatedphức tạp questionscâu hỏi
that are about the subjectmôn học mattervấn đề,
324
938378
4247
hỏi những câu hỏi khó về chủ đề,
15:54
and then other people
answeringtrả lời those questionscâu hỏi.
325
942649
2738
và rồi có người trả lời những câu hỏi đó.
15:57
And because the YouTubeYouTube pagetrang is setbộ up so
that the pagetrang in which I'm talkingđang nói to you
326
945411
4834
Và tất cả những video Youtube
tôi nói với bạn
16:02
is on the exactchính xác -- the placeđịa điểm where I'm
talkingđang nói to you is on the exactchính xác sametương tự pagetrang
327
950269
3843
sẽ luôn ở đó, đúng vị trí mà tôi đã thấy
luôn nằm trên trang cố định
16:06
as your commentsbình luận,
328
954136
1158
khi bạn gõ bình luận,
16:07
you are participatingtham gia in a livetrực tiếp and realthực
and activeđang hoạt động way in the conversationcuộc hội thoại.
329
955318
5632
bạn đang tham gia vào một cuộc thảo luận
có thực và nó luôn sôi động.
16:13
And because I'm in commentsbình luận usuallythông thường,
I get to participatetham dự with you.
330
960974
3571
Và vì tôi cũng hay bình luận,
tôi cũng có thể gia nhập với bạn.
16:16
And you find this
whetherliệu it's worldthế giới historylịch sử,
331
964569
2454
Và bạn có thể thấy điều này
dù là lịch sử thế giới,
16:19
or mathematicstoán học, or sciencekhoa học,
or whateverbất cứ điều gì it is.
332
967047
3062
hay toán học hay khoa học
hay cái gì đi nữa.
16:22
You alsocũng thế see youngtrẻ people usingsử dụng the toolscông cụ
and the sortsắp xếp of genresthể loại of the InternetInternet
333
970133
5618
Bạn cũng có thể thấy giới trẻ hiện nay
sử dụng các công cụ trên mạng Internet
16:27
in ordergọi món to createtạo nên placesnơi
for intellectualtrí tuệ engagementhôn ước,
334
975775
3077
để tạo ra nơi trao đổi tri thức
16:31
insteadthay thế of the ironicmỉa mai detachmentBiệt đội
335
978876
1600
thay vì nơi để chạy trốn khỏi nó
16:32
that maybe mostphần lớn of us associateliên kết with memesmemes
and other InternetInternet conventionsCông ước --
336
980500
4697
tiêu biểu là ảnh chế
hay nhiều sáng chế khác trên Internet --
16:37
you know, "Got boredchán. InventedPhát minh calculustính toán."
337
985221
2524
ví dụ như, "Ông trời rảnh quá
nên đã tạo ra toán học".
16:39
Or, here'sđây là HoneyMật ong BooBoo BooBoo
criticizingchỉ trích industrialcông nghiệp capitalismchủ nghĩa tư bản:
338
987769
3451
Hay Honey Boo Boo chỉ trích
chủ nghĩa công nghiệp tư bản:
16:43
["LiberalTự do capitalismchủ nghĩa tư bản is not at all
the Good of humanitynhân loại.
339
991244
2666
["Chủ nghĩa công nghiệp tư bản
không phải là tất cả cái tốt của nhân loại.
16:46
QuiteKhá the contraryngược lại; it is the vehiclephương tiện
of savagedã man, destructivephá hoại nihilismthuyết hư vô."]
340
993934
3559
Ngược lại; nó là công cụ càn quét,
chủ nghĩa hư vô phá hoại."]
16:49
In casetrường hợp you can't see
what she saysnói ... yeah.
341
997517
2284
16:52
I really believe that these spaceskhông gian,
342
1000325
3657
Tôi thực sự tin rằng những không gian này,
16:56
these communitiescộng đồng, have becometrở nên
for a newMới generationthế hệ of learnershọc viên,
343
1004006
5033
những cộng đồng này đã được dựng lên
cho thế hệ trẻ ham học,
17:01
the kindloại of communitiescộng đồng,
the kindloại of cartographicqua communitiescộng đồng
344
1009063
4365
loại cộng đồng thế này,
cộng đồng vẽ bản đồ như thế này
17:05
that I had when I was in highcao schooltrường học,
and then again when I was in collegetrường đại học.
345
1013452
4543
mà tôi đã từng tham gia
hồi cấp ba, rôi đại học.
17:10
And as an adultngười lớn, re-findinglại tìm kiếm
these communitiescộng đồng
346
1018019
3269
Và khi tôi cố gắng tìm lại nó
khi đã trưởng thành
17:13
has re-introducedtái giới thiệu me
to a communitycộng đồng of learnershọc viên,
347
1021312
3310
đã cho tôi biết sự tồn tại
của một cộng đồng học tập
17:16
and has encouragedkhuyến khích me to continuetiếp tục
to be a learnerngười học even in my adulthoodtuổi trưởng thành,
348
1024646
4898
luôn thôi thúc tôi học hỏi thêm
ngay cả khi đã là người lớn,
17:21
so that I no longerlâu hơn feel like learninghọc tập
is something reserveddự trữ for the youngtrẻ.
349
1029568
4711
nhờ vậy tôi không còn cảm thấy
học tập là thứ gì đó giành cho giới trẻ.
17:26
ViVi HartHart and "MinutePhút PhysicsVật lý" introducedgiới thiệu me
350
1034303
2223
Vi Hart và "Minute Physics"
đã dạy cho tôi
17:28
to all kindscác loại of things
that I didn't know before.
351
1036550
2800
những kiến thức
tôi chưa từng được biết.
17:31
And I know that we all hearkenhearken back
352
1039754
1679
Và tôi biết rằng chúng ta đều hoài niệm về
17:33
to the daysngày of the ParisianParis salonSalon
in the EnlightenmentGiác ngộ,
353
1041457
3086
những phòng khách Paris
trong thời kì Khai Sáng,
17:36
or to the AlgonquinAlgonquin RoundVòng TableBàn, and wishmuốn,
354
1044567
2029
hay nhớ đến Algonquin Round Table,
và ước,
17:38
"Oh, I wishmuốn I could have been
a partphần of that,
355
1046620
2125
"Ôi, giá mà mình
có mặt ở đó
17:40
I wishmuốn I could have laughedcười
at DorothyDorothy Parker'sParker's jokesTruyện cười."
356
1048769
2845
Mình ước mình có thể nghe
những câu đùa của Dorothy Parker."
17:43
But I'm here to tell you that these placesnơi
existhiện hữu, they still existhiện hữu.
357
1051638
4778
Nhưng tôi nói cho bạn hay là những nơi này
có tồn tại và chúng vẫn luôn như vậy.
17:48
They existhiện hữu in cornersgóc of the InternetInternet,
where old menđàn ông fearnỗi sợ to treadbước đi.
358
1056440
4529
Chúng tồn tại ở một góc nào đó trên Internet.
nơi mà người già không giám bước đến.
17:53
(LaughterTiếng cười)
359
1060993
1003
(Cười)
17:54
And I trulythực sự, trulythực sự believe that when
we inventedphát minh AgloeAgloe, NewMới YorkYork, in the 1960s,
360
1062020
6825
Và tôi thật sự, thật sự tin rằng
khi chúng ta vẽ nên Agloe, New York,
vào những năm 60,
18:01
when we madethực hiện AgloeAgloe realthực,
we were just gettingnhận được startedbắt đầu.
361
1068869
3798
khi ta biến Agloe thành sự thật,
chúng ta chỉ mới bắt đầu.
18:05
Thank you.
362
1073246
1152
Cảm ơn.
18:06
(ApplauseVỗ tay)
363
1074422
2581
(Vỗ tay)
Translated by Huỳnh Tùng
Reviewed by Evelyn To

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Green - Writer
The author of "The Fault in Our Stars" and "Paper Towns," John Green is a passionate online video maker.

Why you should listen

John Green is the author of Looking for AlaskaAn Abundance of KatherinesPaper Towns, and The Fault in Our Stars. He is also the coauthor, with David Levithan, of Will Grayson, Will Grayson.

In 2007, Green and his brother Hank ceased textual communication and began to talk primarily through videoblogs posted to YouTube. The videos spawned a community of people called nerdfighters who fight for intellectualism and to decrease the overall worldwide level of suck. (Decreasing suck takes many forms: Nerdfighters have raised hundreds of thousands of dollars to fight poverty in the developing world; they also planted thousands of trees around the world in May of 2010 to celebrate Hank’s 30th birthday.) Although they have long since resumed textual communication, John and Hank continue to upload two videos a week to their YouTube channel, vlogbrothers. Their videos have been viewed more than 500 million times, and their channel is one of the most popular in the history of online video.

More profile about the speaker
John Green | Speaker | TED.com