ABOUT THE SPEAKER
Paul MacCready - Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design.

Why you should listen

Through his life, Paul MacCready turned his mind, energy and heart toward his two passions: flight and the Earth. His early training as a fighter and glider pilot (glider pilots still use the "MacCready speed ring" he developed after World War II) led him to explore nontraditional flight and nontraditional energy sources.

In the 1970s, he and his company, AeroVironment, designed and built two record-breaking human-powered planes: the Gossamer Condor, the first human-powered aircraft to complete a one-mile course set by the Kremer Prize, and the Gossamer Albatross, the first to cross the English Channel. The planes' avian names reveal the deep insight that MacCready brought to the challenge -- that large birds, in their wing shape and flying style, possess an elegant secret of flight.

He then turned his wide-ranging mind toward environmentally responsible design, informed by his belief that human expansion poses a grave threat to the natural world. His team at AeroVironment prototyped an electric car that became General Motors' pioneering EV-1. They explored alternative energy sources, including building-top wind turbines. And they developed a fleet of fascinating aircraft -- including his Helios solar-powered glider, built to fly in the very top 2 percent of Earth's atmosphere, and the 2005 Global Observer, the first unmanned plane powered by hydrogen cells.

 

More profile about the speaker
Paul MacCready | Speaker | TED.com
TED1998

Paul MacCready: Nature vs. humans

Paul MacCready: Tự nhiên vs Con người

Filmed:
227,903 views

Năm 1998, nhà thiết kế máy bay MacCready nhìn vào một hành tinh mà con người đã hoàn toàn thống trị, và nói về điều chúng ta có thể làm để bảo vệ sự cân bằng tự nhiên. Đóng góp của ông bao gồm: Tàu lượn năng lượng mặt trời, tàu lượn siêu năng và xe điện.
- Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
You hearNghe that this is the erakỷ nguyên of environmentmôi trường -- or biologysinh học, or informationthông tin technologyCông nghệ ...
0
0
7000
Bạn đã nghe nói đây thời đại của môi
trường, sinh học và công nghệ thông tin
00:25
Well, it's the erakỷ nguyên of a lot of differentkhác nhau things
1
7000
2000
Đó là kỷ nguyên của
nhiều thứ khác nhau
00:27
that we're in right now. But one thing for sure:
2
9000
2000
ngay bây giờ.
Nhưng một điều chắc chắn:
00:29
it's the erakỷ nguyên of changethay đổi. There's more changethay đổi going on
3
11000
3000
đây là thời đại của sự thay đổi.
Chúng đang diễn ra
00:32
than ever has occurredxảy ra in the historylịch sử of humanNhân loại life on earthtrái đất.
4
14000
6000
hơn bất kỳ giai đoạn lịch sử nào
của con người trên trái đất.
00:38
And you all sortsắp xếp of know it, but it's hardcứng to get it
5
20000
3000
Và tất cả các bạn đều biết, nhưng thật khó
để có được nó
00:41
so that you really understandhiểu không it.
6
23000
2000
để bạn thực sự hiểu nó.
00:43
And I've triedđã thử to put togethercùng với nhau something that's a good startkhởi đầu for this.
7
25000
4000
Tôi đã cố gắng đem đến cho các bạn
một sự khởi đầu tốt cho điều đó.
00:48
I've triedđã thử to showchỉ in this -- thoughTuy nhiên the colormàu doesn't come out --
8
30000
4000
Tôi đã cố gắng chỉ ra điều đó -
mặc dù vẫn chưa có kết quả cụ thể nào
00:52
that what I'm concernedliên quan with is the little 50-year-năm time bubblebong bóng
9
34000
4000
rằng điều mà tôi quan tâm là 50 năm
ngắn ngủi
00:56
that you are in. You tendcó xu hướng to be interestedquan tâm in a generationthế hệ pastquá khứ,
10
38000
4000
mà các bạn đang sống. Các bạn có
xu hướng quan tâm đến thế hệ trước,
01:00
a generationthế hệ futureTương lai -- your parentscha mẹ, your kidstrẻ em, things you can changethay đổi
11
42000
4000
thế hệ sau - cha mẹ, con cái, những điều
mà bạn có thể thay đổi
01:04
over the nextkế tiếp fewvài decadesthập kỷ -- and this 50-year-năm time bubblebong bóng
12
46000
2000
trong vài thập niên tới và trong 50 năm
01:06
you kindloại of movedi chuyển alongdọc theo in. And in that 50 yearsnăm,
13
48000
4000
bạn đang tiến vào.
Và trong 50 năm đó,
01:10
if you look at the populationdân số curveđường cong, you find the populationdân số of humanscon người
14
52000
4000
nếu bạn nhìn vào biểu đồ dân số,
bạn sẽ thấy dân số thế giới
01:14
on the earthtrái đất more than doublesđôi and we're up three-and-a-halfba-và-một-nửa timeslần
15
56000
4000
tăng hơn gấp đôi, gấp 3,5 lần
01:19
sincekể từ I was bornsinh ra. When you have a newMới babyđứa bé,
16
61000
3000
tính từ khi tôi sinh ra.
Bạn có con,
01:22
by the time that kidđứa trẻ getsđược out of highcao schooltrường học
17
64000
3000
đến khi lũ trẻ tốt nghiệp trung học
01:26
more people will be addedthêm than existedtồn tại on earthtrái đất when I was bornsinh ra.
18
68000
3000
sẽ có nhiều người hơn tồn tại trên
trái đất khi tôi chào đời.
01:30
This is unprecedentedchưa từng có, and it's biglớn.
19
72000
2000
Điều này chưa có tiền lệ,
đó là vấn đề lớn
01:33
Where it goesđi in the futureTương lai is questionedĐặt câu hỏi. So that's the humanNhân loại partphần.
20
75000
3000
Tương lai vẫn còn là ẩn số.
Nên đó là chuyện của nhân loại.
01:37
Now, the humanNhân loại partphần relatedliên quan to animalsđộng vật: look at the left sidebên of that.
21
79000
4000
Giờ, một phần con người liên quan tới
động vật: hãy nhìn vào mặt trái của nó.
01:42
What I call the humanNhân loại portionphần -- humanscon người and theirhọ livestockvật nuôi and petsvật nuôi --
22
84000
3000
Thứ mà tôi gọi là phần người --
con người và gia súc, vật nuôi
01:45
versusđấu với the naturaltự nhiên portionphần -- all the other wildhoang dã animalsđộng vật and just --
23
87000
4000
với phần tự nhiên -- tất cả
những loài động vật hoang dã --
01:49
these are vertebratesvật có xương sống and all the birdschim, etcvv.,
24
91000
4000
những loài có xương sống
và tất cả các loài chim, v.v.
01:53
in the landđất đai and airkhông khí, not in the waterNước. How does it balancecân đối?
25
95000
4000
trên mặt đất và trên không, trừ dưới nước.
Chúng cân bằng như thế nào?
01:57
CertainlyChắc chắn, 10,000 yearsnăm agotrước, the civilization'scủa nền văn minh beginningbắt đầu,
26
99000
5000
Tất nhiên là 10.000 năm trước,
khi nền văn minh nhân loại bắt đầu,
02:02
the humanNhân loại portionphần was lessít hơn than one tenththứ mười of one percentphần trăm. Let's look at it now.
27
104000
5000
phần con người ít hơn 1/10 của một
phần trăm. Bây giờ hãy nhìn xem.
02:07
You followtheo this curveđường cong and you see the whitertrắng spotnơi in the middleở giữa --
28
109000
4000
Nhìn vào đường cong này và bạn sẽ thấy
phần trắng hơn ở giữa --
02:11
that's your 50-year-năm time bubblebong bóng. HumansCon người, livestockvật nuôi and petsvật nuôi
29
113000
5000
đó là 50 năm ngắn ngủi của bạn.
Con người, gia súc và vật nuôi
02:16
are now 97 percentphần trăm of that integratedtích hợp totaltoàn bộ masskhối lượng on earthtrái đất
30
118000
3000
giờ chiếm tới 97% cư dân trên trái đất,
02:20
and all wildhoang dã naturethiên nhiên is threesố ba percentphần trăm. We have wonthắng. The nextkế tiếp generationthế hệ
31
122000
4000
tự nhiên hoang dã chiếm 3%.
Chúng ta đã thắng. Thế hệ tiếp theo
02:24
doesn't even have to worrylo about this gametrò chơi -- it is over.
32
126000
2000
không phải lo lắng, nó kết thúc rồi.
02:27
And the biggestlớn nhất problemvấn đề cameđã đến in the last 25 yearsnăm:
33
129000
4000
Vấn đề lớn nhất trong 25 năm qua là:
02:31
it wentđã đi from 25 percentphần trăm up to that 97 percentphần trăm.
34
133000
3000
con số đó tăng từ 25% lên 97%.
02:34
And this really is a soberingnghiêm túc picturehình ảnh upontrên realizingnhận ra that we, humanscon người,
35
136000
5000
Và đây đúng là một bức tranh
khiến ta nhận ra loài người
02:40
are in chargesạc điện of life on earthtrái đất; we're like the capricioushay thay đổi GodsVị thần
36
142000
4000
chịu trách nhiệm về sự sống trên trái đất;
giống như các vị Thần linh đầy tham vọng
02:44
of old GreekHy Lạp mythsthần thoại, kindloại of playingđang chơi with life --
37
146000
4000
trong thần thoại Hy Lạp,
đùa giỡn với cuộc sống --
02:49
and not a great dealthỏa thuận of wisdomsự khôn ngoan injectedtiêm into it.
38
151000
4000
mà không sử dụng trí tuệ nhiều cho nó.
02:53
Now, the thirdthứ ba curveđường cong is informationthông tin technologyCông nghệ.
39
155000
4000
Giờ thì đường cong thứ ba
là về công nghệ thông tin.
02:57
This is Moore'sMoore LawPháp luật plottedâm mưu here, which relatesliên quan to densitytỉ trọng
40
159000
3000
Đây là Luật của Moore,
nói về mật độ
03:01
of informationthông tin, but it has been prettyđẹp good for showinghiển thị
41
163000
3000
thông tin, nhưng cũng có thể nó
dùng để biểu diễn
03:04
a lot of other things about informationthông tin technologyCông nghệ --
42
166000
2000
rất nhiều thứ khác về
công nghệ thông tin -
03:07
computersmáy vi tính, theirhọ use, InternetInternet, etcvv. And what's importantquan trọng
43
169000
3000
máy tính, cách sử dụng, mạng Internet, v.v
Điều quan trọng là
03:11
is it just goesđi straightthẳng up throughxuyên qua the tophàng đầu of the curveđường cong,
44
173000
3000
nó tiến thẳng lên đỉnh của đường cong,
03:14
and has no realthực limitsgiới hạn to it. Now try and contrasttương phản these.
45
176000
5000
và không bị giới hạn. Giờ thử xem
và so sánh những điều này.
03:20
This is the sizekích thước of the earthtrái đất going throughxuyên qua that sametương tự --
46
182000
2000
Đây là kích thước của trái đất đi qua đó -
03:22
(LaughterTiếng cười)
47
184000
2000
(Cười)
03:24
-- framekhung. And to make it really cleartrong sáng, I've put all fourbốn on one graphbiểu đồ.
48
186000
6000
-- có cùng kích cỡ. Để giải thích rõ hơn,
tôi đặt cả bốn đường cong vào 1 biểu đồ.
03:30
There's no need to see the little detailedchi tiết wordstừ ngữ on it.
49
192000
2000
Không cần viết mô tả chi tiết
trên này.
03:33
That first one is humans-versus-naturecon người so với thiên nhiên;
50
195000
4000
Đường cong đầu tiên là
con người với tự nhiên;
03:38
we'vechúng tôi đã wonthắng, there's no more gainthu được. HumanCon người populationdân số.
51
200000
3000
chúng ta thắng, không còn tăng trưởng nào.
Dân số loài người.
03:41
And so if you're looking for growthsự phát triển industriesngành công nghiệp to get into,
52
203000
2000
Nếu tìm các ngành
công nghiệp phát triển,
03:43
that's not a good one -- protectingbảo vệ naturaltự nhiên creaturessinh vật. HumanCon người populationdân số
53
205000
5000
giúp bảo vệ thiên nhiên thì đó
không phải ý hay. Dân số loài người
03:48
is going up; it's going to continuetiếp tục for quitekhá a while.
54
210000
2000
đang tăng lên, và sẽ còn
tiếp tục .
03:51
Good businesskinh doanh in obstetriciansbác, morticiansmorticians, and farmingnông nghiệp, housingnhà ở, etcvv. --
55
213000
5000
Các ngành nghề như hộ sản, trang trại,
nhà cửa, v..v..
03:57
they all dealthỏa thuận with humanNhân loại bodiescơ thể, which requireyêu cầu beingđang fedđã nuôi,
56
219000
5000
tất cả chúng đều đối xử với cơ thể người,
đòi hỏi phải được ăn,
04:02
transportedvận chuyển, housednằm and so on. And the informationthông tin technologyCông nghệ,
57
224000
5000
vận chuyển, nhà cửa và vân vân.
Và công nghệ thông tin,
04:07
which connectskết nối to our brainsnão, has no limitgiới hạn -- now, that is a wonderfulTuyệt vời
58
229000
3000
kết nối với bộ não, không giới hạn-
bây giờ, đó là một tuyệt vời
04:11
fieldcánh đồng to be in. You're looking for growthsự phát triển opportunitycơ hội?
59
233000
2000
Bạn đang tìm kiếm cơ hội tăng trưởng ?
04:13
It's just going up throughxuyên qua the roofmái nhà.
60
235000
2000
Nó sẽ đạt đến đỉnh cao
04:16
And then, the sizekích thước of the EarthTrái đất. SomehowBằng cách nào đó makingchế tạo these all compatibletương thích
61
238000
3000
Kích thước của trái đất. Bằng cách làm cho
các tương thích
04:19
with the EarthTrái đất looksnhìn like a prettyđẹp badxấu industryngành công nghiệp to be involvedcó tính liên quan with.
62
241000
4000
với Trái Đất như một ngành công nghiệp
tồi để tham gia vào
04:24
So, that's the stagesân khấu out of all this. I find,
63
246000
3000
Vì vậy, đó là giai đoạn trên tất cả
các điều này. Tôi tìm thấy,
04:28
for reasonslý do I don't understandhiểu không, I really do have a goalmục tiêu.
64
250000
3000
có một vài lý do mà tôi không hiểu.
tôi thật sự có một đích đến.
04:31
And the goalmục tiêu is that the worldthế giới be desirablemong muốn and sustainablebền vững
65
253000
4000
Đích đến là thế giới sẽ được như
mong muốn và bền vững
04:35
when my kidstrẻ em reachchạm tới my agetuổi tác -- and I think that's -- in other wordstừ ngữ,
66
257000
4000
khi lũ trẻ bằng tuổi tôi,
tôi nghĩ về điều đó, nói cách khác
04:39
the nextkế tiếp generationthế hệ. I think that's a goalmục tiêu that we probablycó lẽ all sharechia sẻ.
67
261000
3000
thế hệ kế tiếp. Đó là đích đến
chúng ta có thể chia sẻ cùng nhau
04:42
I think it's a hopelessvô vọng goalmục tiêu. TechnologicallyCông nghệ, it's achievablecó thể đạt được;
68
264000
3000
Tôi nghĩ là đích đến vô vọng
Về mặt kỹ thuật, nó có thể đạt được
04:45
economicallykinh tế, it's achievablecó thể đạt được; politicallychính trị,
69
267000
3000
về kinh tế, nó có thể đạt được,
rồi đến chính trị,
04:48
it meanscó nghĩa sortsắp xếp of the habitsthói quen, institutionstổ chức of people -- it's impossibleKhông thể nào.
70
270000
4000
nó như những thói quen, những tổ chức
của con người. Nó không khả thi.
04:53
The institutionstổ chức of the pastquá khứ with all theirhọ inertiaquán tính
71
275000
2000
các thể chế của quá khứ với quán tính
04:55
are just irrelevantkhông liên quan for the futureTương lai, exceptngoại trừ they're there
72
277000
3000
không thích hợp cho tương lai
ngoài trừ việc họ ở đấy,
04:59
and we have to dealthỏa thuận with them. I spendtiêu about 15 percentphần trăm of my time
73
281000
6000
Và chúng ta phải đối phó với họ
Tôi dành khoảng 15% thời gian của mình
05:05
tryingcố gắng to savetiết kiệm the worldthế giới, the other 85 percentphần trăm, the usualthường lệ --
74
287000
3000
cố gắng cứu lấy thế giới này,
85% khác như bình thường
05:08
and whateverbất cứ điều gì elsekhác we devotecống hiến ourselveschúng ta to.
75
290000
3000
là bất cứ thứ gì chúng ta
cống hiến cho bản thân mình
05:11
And in that 15 percentphần trăm, the mainchủ yếu focustiêu điểm is on humanNhân loại mindlí trí, thinkingSuy nghĩ skillskỹ năng,
76
293000
5000
Và 15%, mục đích chính là tập trung vào
bộ óc con người, những kỹ năng suy nghĩ
05:17
somehowbằng cách nào đó tryingcố gắng to unleashgiải phóng kidstrẻ em from the straightjacketstraightjacket of schooltrường học,
77
299000
3000
cách nào đó cố gắng tháo bỏ khỏi
cái áo khoác thẳng ở trường
05:20
which is puttingđặt informationthông tin and dogmathuyết into them,
78
302000
3000
Nó đang nhồi nhét những thông tin
và giáo điều vào lũ trẻ
05:23
get them so they really think, askhỏi toughkhó khăn questionscâu hỏi, arguetranh luận
79
305000
3000
cho chúng những điều họ
nghĩ, hỏi những câu hỏi khó nhằn,
05:26
about seriousnghiêm trọng subjectsđối tượng, don't believe everything that's in the booksách,
80
308000
4000
tranh luận về những vấn đề nghiêm trọng.
đừng tin vào những thứ trong sách,
05:30
think broadlyrộng rãi or creativesáng tạo. They can be.
81
312000
3000
hãy nghĩ rộng hoặc sáng tạo hơn,
Chúng có thể làm được.
05:33
Our schooltrường học systemshệ thống are very flawedthiếu sót and do not rewardphần thưởng you
82
315000
4000
Hệ thống trường học rất thiếu sót và
không hướng chúng đến
05:37
for the things that are importantquan trọng in life
83
319000
2000
những thứ quan trọng trong cuộc sống
05:39
or for the survivalSự sống còn of civilizationnền văn minh; they rewardphần thưởng you
84
321000
2000
hay sự tồn tại nền văn minh;
họ khen thưởng
05:41
for a lot of learninghọc tập and soppingsopping up stuffđồ đạc.
85
323000
4000
để học rất nhiều thứ và
dính vào chuyện ngớ ngẩn.
05:46
We can't go into that todayhôm nay because there isn't time --
86
328000
4000
Chúng ta không thể bỏ qua nó ngay,
vì bây giờ chưa phải lúc
05:50
it's a broadrộng lớn subjectmôn học. One thing for sure, in the futureTương lai
87
332000
3000
nó là một vấn đề lớn.
Một điều chắc chắn rằng, trong tương lai
05:53
there is an essentialCần thiết featuređặc tính -- necessarycần thiết, but not sufficientđầy đủ --
88
335000
7000
Đây là một vấn đề thiết yếu ---
cần thiết, nhưng chưa đủ
06:00
which is doing more with lessít hơn. We'veChúng tôi đã got to be doing things
89
342000
3000
Chúng đang được làm nhiều hơn.
Chúng ta đã làm được nhiều thứ
06:04
with more efficiencyhiệu quả usingsử dụng lessít hơn energynăng lượng, lessít hơn materialvật chất.
90
346000
2000
hiệu quả, ít năng lượng hơn,
vật liệu hơn.
06:06
Your great-greatTuyệt vời, tuyệt vời grandparentsông bà got by on musclecơ bắp powerquyền lực,
91
348000
3000
Ông bà tuyệt tuyệt vời của bạn
có sức mạnh cơ bắp
06:10
and yetchưa we all think there's this hugekhổng lồ powerquyền lực that's essentialCần thiết
92
352000
3000
và chúng ta nghĩ rằng sức mạnh to lớn đó
là cần thiết
06:14
for our lifestylelối sống. And with all the wonderfulTuyệt vời technologyCông nghệ we have
93
356000
3000
cho cuộc sống của chúng ta.
Với tất cả công nghệ tuyệt vời này,
06:18
we can do things that are much more efficienthiệu quả: conservebảo tồn, recycletái chế, etcvv.
94
360000
7000
chúng ta có thể làm nhiều thứ hiệu quả
hơn nhiều như: bảo tồn, tái chế...
06:26
Let me just rushvội vã very quicklyMau throughxuyên qua things that we'vechúng tôi đã donelàm xong.
95
368000
3000
Để tôi lướt nhanh qua những thứ
mà chúng ta đã làm.
06:29
Human-poweredCon người được tài trợ airplaneMáy bay -- GossamerGossamer CondorCondor sortsắp xếp of startedbắt đầu me
96
371000
3000
Máy bay có người lái, Gossamer Condor
06:32
in this directionphương hướng in 1976 and 77,
97
374000
5000
theo như chỉ dẫn vào năm 1976 và 1977
06:38
winningchiến thắng the KremerKremer prizegiải thưởng in aviationhàng không historylịch sử,
98
380000
1000
đoạt giải Kremer trong lịch sử hàng không,
06:40
followedtheo sau by the AlbatrossAlbatross. And we beganbắt đầu
99
382000
2000
tiếp là Albatross. Và chúng tôi đã bắt đầu
06:43
makingchế tạo variousnhiều oddlẻ planesmáy bay and creaturessinh vật.
100
385000
3000
tạo ra những máy bay đơn lẻ
và nhiều sinh vật khác
06:46
Here'sĐây là a giantkhổng lồ flyingbay replicabản sao of a pterosaurpterosaur that has no tailđuôi.
101
388000
4000
Đây là một bản sao bay khổng lồ của một
con thằn lằn bay không có đuôi.
06:51
TryingCố gắng to have it flybay straightthẳng is like tryingcố gắng to shootbắn an arrowmũi tên
102
393000
3000
Đang cố gắng bay thẳng, giống như bắn một
mũi tên
06:54
with the featheredlông endkết thúc forwardphía trước. It was a toughkhó khăn jobviệc làm,
103
396000
3000
với những cái lông ở cuối. Đó là một
công việc khó khăn,
06:57
and boycon trai it madethực hiện me have a lot of respectsự tôn trọng for naturethiên nhiên.
104
399000
3000
và nó tạo cho tôi sự tôn trọng đối với
thiên nhiên
07:00
This was the fullđầy sizekích thước of the originalnguyên creaturesinh vật.
105
402000
3000
Đây là đầy đủ kích cỡ của các phát minh
ban đầu.
07:04
We did things on landđất đai, in the airkhông khí, on waterNước --
106
406000
2000
Đã làm trên đất,
trong không khí, nước,
07:07
vehiclesxe of all differentkhác nhau kindscác loại, usuallythông thường with some electronicsthiết bị điện tử
107
409000
4000
với nhiều loại phương tiện khác nhau,
thường là vài thiết bị điện tử hoặc là
07:11
or electricđiện powerquyền lực systemshệ thống in them. I find they're all the sametương tự,
108
413000
2000
hay hệ thống điện.
Tôi thấy họ giống nhau,
07:14
whetherliệu its landđất đai, airkhông khí or waterNước.
109
416000
4000
đất đai, không khí hay nguồn nước
07:18
I'll be focusingtập trung on the airkhông khí here. This is a solar-powerednăng lượng mặt trời airplaneMáy bay --
110
420000
4000
Ở đây tôi sẽ tập trung vào không khí. Đây
là một máy bay sử dụng năng lượng mặt trời
07:22
165 milesdặm carryingchở a personngười from FrancePháp to EnglandAnh
111
424000
3000
bay 165 dặm mang theo một người,
đi từ Pháp đến Anh
07:25
as a symbolký hiệu that solarhệ mặt trời powerquyền lực is going to be an importantquan trọng partphần
112
427000
3000
như một biểu tượng năng lượng mặt
trời sẽ là một phần quan trọng
07:29
of our futureTương lai. Then we did the solarhệ mặt trời carxe hơi for GeneralTổng quát MotorsĐộng cơ --
113
431000
3000
trong tương lai. Ta làm xe năng
lượng mặt trời General Motors -
07:32
the SunracerSunracer -- that wonthắng the racecuộc đua in AustraliaÚc.
114
434000
3000
the Sunracer -- đã chiến thắng
giải đua ở Úc.
07:36
We got a lot of people thinkingSuy nghĩ about electricđiện carsxe hơi,
115
438000
2000
Có rất nhiều người nghĩ về ô tô điện,
07:38
what you could do with them. A fewvài yearsnăm latermột lát sau, when we suggestedgợi ý to GMGM that
116
440000
3000
cái có thể làm với nó.
Vài năm trước, khi chúng tôi gợi ý cho GM
07:41
now is the time and we could do a thing calledgọi là the ImpactTác động,
117
443000
2000
giờ là lúc có thể tạo ra
"ảnh hưởng",
07:44
they sponsoredđược tài trợ it, and here'sđây là the ImpactTác động that we developedđã phát triển with them
118
446000
3000
họ đã tài trợ, và đây là ảnh hưởng đã
phát triển với họ
07:47
on theirhọ programschương trình. This is the demonstratormẫu thao diễn. And they put hugekhổng lồ effortcố gắng
119
449000
4000
trong chương trình.Đây là một bản mẫu.
Và họ đang dành nỗ lực to lớn cho việc
07:51
into turningquay it into a commercialthương mại productsản phẩm.
120
453000
3000
biến nó thành sản phẩm thương mại
07:54
With that preamblelời mở đầu, let's showchỉ the first two-minutehai phút videotapebăng thâu hình,
121
456000
5000
Với phần mở đầu như vậy, hãy cùng xem
2 phút đầu tiên của đoạn video
07:59
which showstrình diễn a little airplaneMáy bay for surveillancegiám sát
122
461000
2000
cho thấy một máy bay giám sát nhỏ
08:02
and movingdi chuyển to a giantkhổng lồ airplaneMáy bay.
123
464000
2000
đang di chuyển tới gần máy bay khổng lồ
08:06
NarratorTường thuật viên: A tinynhỏ bé airplaneMáy bay, the AVAV PointerCon trỏ servesphục vụ for surveillancegiám sát --
124
468000
4000
Người kể chuyện: Một chiếc máy bay nhỏ,
đầu dò AV phục vụ cho việc giám sát -
08:10
in effecthiệu ứng, a pairđôi of rovinglưu động eyeglasseskính mắt. A cutting-edgecắt-cạnh examplethí dụ
125
472000
4000
có hiệu lực, một cặp kính.
Một ví dụ vượt trội
08:14
of where miniaturizationthu nhỏ can leadchì if the operatornhà điều hành is remotexa
126
476000
3000
với trường hợp thu nhỏ có thể dẫn
nếu người điều khiển là từ xa
08:17
from the vehiclephương tiện. It is convenienttiện lợi to carrymang, assembletập hợp
127
479000
3000
bằng xe. Thuận tiện mang theo, lắp ráp
08:20
and launchphóng by handtay. Battery-poweredPin, it is silentim lặng and rarelyhiếm khi noticednhận thấy.
128
482000
5000
và có thể khởi động bằng tay. Hoạt động
bằng pin, yên tĩnh và ít bị chú ý.
08:26
It sendsgửi high-resolutionđộ phân giải cao videovideo picturesnhững bức ảnh back to the operatornhà điều hành.
129
488000
3000
Nó gửi hình ảnh video có độ phân giải cao
lại cho nhà điều hành.
08:29
With onboardtrên tàu GPSGPS, it can navigateđiều hướng autonomouslytự trị,
130
491000
3000
Với GPS trên máy bay, nó có thể
tự điều hướng.
08:33
and it is ruggedgồ ghề enoughđủ to self-landtự đất withoutkhông có damagehư hại.
131
495000
3000
và nó được trang bị đủ để tự hạ cánh mà
không có thiệt hại nào.
08:38
The modernhiện đại sailplanesailplane is superblyTuyệt vời efficienthiệu quả.
132
500000
2000
Chiếc phi cơ hiện đại có hiệu quả
tuyệt vời
08:41
Some can glideLướt as flatbằng phẳng as 60 feetđôi chân forwardphía trước for everymỗi footchân of descentgốc.
133
503000
4000
Một số có thể trượt phẳng 60 feet với
mỗi feet hạ xuống.
08:46
They are poweredđược cung cấp only by the energynăng lượng
134
508000
1000
Sức mạnh năng lượng
08:47
they can extracttrích xuất from the atmospherekhông khí --
135
509000
2000
Chúng có thể chiết xuất từ khí quyển
08:50
an atmospherekhông khí naturethiên nhiên stirskhuấy động up by solarhệ mặt trời energynăng lượng.
136
512000
3000
bầu không khí được khuấy động bởi
năng lượng mặt trời.
08:53
HumansCon người and soaringtăng vọt birdschim have foundtìm naturethiên nhiên to be generoushào phóng
137
515000
3000
Con người và những chú chim đang bay
thấy thiên nhiên hào phóng
08:56
in providingcung cấp replenishablereplenishable energynăng lượng. SailplanesSailplanes have flownbay
138
518000
4000
trong việc cung cấp năng lượng đầy tràn.
Những chiếc phi cơ đã bay lên
09:00
over 1,000 milesdặm, and the altitudeđộ cao recordghi lại is over 50,000 feetđôi chân.
139
522000
4000
cao hơn 1000 dặm, và độ cao kỷ lục là
trên 50.000 feet.
09:04
(MusicÂm nhạc)
140
526000
5000
(Nhạc)
09:09
The SolarNăng lượng mặt trời ChallengerThách thức was madethực hiện to servephục vụ as a symbolký hiệu
141
531000
2000
Thách thức Năng lượng như một
biểu tượng
09:12
that photovoltaicquang điện cellstế bào can producesản xuất realthực powerquyền lực
142
534000
3000
các tế bào quang điện
có thể sản xuất năng lượng thật.
09:15
and will be partphần of the world'scủa thế giới energynăng lượng futureTương lai.
143
537000
2000
một phần
tương lai năng lượng thế giới .
09:18
In 1981, it flewbay 163 milesdặm from ParisParis to EnglandAnh,
144
540000
4000
Năm 1981, khi đang bay ở độ cao 163 dặm
ừ Paris sang Anh,
09:22
solelychỉ duy nhất on the powerquyền lực of sunbeamsSunbeams,
145
544000
2000
chỉ dựa vào sức mạnh của
ánh sáng mặt trời,
09:24
and establishedthành lập a basisnền tảng for the PathfinderPathfinder.
146
546000
3000
và tạo nên một cơ sở cho Pathfinder.
09:27
(MusicÂm nhạc)
147
549000
3000
(Nhạc)
09:30
The messagethông điệp from all these vehiclesxe is that ideasý tưởng and technologyCông nghệ
148
552000
4000
Tin nhắn từ tất cả các phương tiện rằng
ý tưởng và công nghệ có thể khai thác
09:34
can be harnessedkhai thác to producesản xuất remarkableđáng chú ý gainslợi ích in doing more with lessít hơn --
149
556000
4000
để tạo ra lợi nhuận đáng kể trong việc
làm được nhiều hơn với ít thứ hơn.
09:39
gainslợi ích that can help us attainđạt được a desirablemong muốn balancecân đối
150
561000
3000
lợi ích có thể giúp chúng ta đạt được
cân bằng mong muốn
09:42
betweengiữa technologyCông nghệ and naturethiên nhiên. The stakescọc are highcao
151
564000
3000
giữa công nghệ và tự nhiên.
Nguy cơ cao là khi
09:45
as we speedtốc độ towardđối với a challengingthách thức futureTương lai.
152
567000
2000
chúng ta tăng tốc tới
tương lai thách thức.
09:49
BuckminsterBuckminster FullerFuller said it clearlythông suốt: "there are no passengershành khách
153
571000
3000
Buckminster Fuller nói rất rõ ràng:
"Không có hành khách nào
09:52
on spaceshiptàu không gian EarthTrái đất, only crewphi hành đoàn. We, the crewphi hành đoàn,
154
574000
4000
trên con tàu không gian Trái Đất, chỉ có
phi hành đoàn. Chúng tôi, phi hành đoàn
09:56
can and mustphải do more with lessít hơn -- much lessít hơn."
155
578000
4000
có thể và phải làm nhiều việc với ít thứ
--rất ít."
10:02
PaulPaul MacCreadyMacCready: If we could have the secondthứ hai videovideo, the one-minutemột phút,
156
584000
2000
Paul MacCready:Nếu có video thứ 2
một phút,
10:05
put in as quicklyMau as you can, which -- this will showchỉ
157
587000
4000
đặt nó vào nhanh nhất bạn có thể.
Nó sẽ cho thấy
10:09
the PathfinderPathfinder airplaneMáy bay in some flightschuyến bay this pastquá khứ yearnăm in HawaiiHawaii,
158
591000
9000
máy bay Pathfinder trong vài
chuyến bay năm ngoái ở Hawaii
10:18
and will showchỉ a sequencetrình tự of some of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp behindphía sau it
159
600000
4000
và sẽ cho chúng ta thấy một chuỗi
vài thứ tuyệt đẹp phía sau nó
10:22
after it had just flownbay to 71,530 feetđôi chân --
160
604000
4000
sau khi đạt độ cao 71,530 fit
10:27
highercao hơn than any propellercánh quạt airplaneMáy bay has ever flownbay.
161
609000
3000
cao hơn bất kì máy bay cánh quạt nào
đã từng bay
10:30
It's amazingkinh ngạc: just on the punypuny powerquyền lực of the sunmặt trời --
162
612000
2000
Thật ngạc nhiên:
chút năng lượng mặt trời
10:33
by havingđang có a supersiêu lightweightnhẹ planemáy bay, you're ablecó thể to get it up there.
163
615000
3000
với một máy bay siêu nhẹ là
bạn có thể cho nó bay lên cao.
10:38
It's partphần of a long-termdài hạn programchương trình NASANASA sponsoredđược tài trợ.
164
620000
3000
Nó là một phần của một chương trình
dài hạn do Nasa tài trợ
10:41
And we workedđã làm việc very closelychặt chẽ with the wholetoàn thể thing beingđang a teamđội effortcố gắng,
165
623000
5000
Chúng ta đang làm việc rất chặt chẽ với
những thứ mà cả nhóm đang cố gắng
10:47
and with wonderfulTuyệt vời resultscác kết quả like that flightchuyến bay.
166
629000
4000
và kết quả tuyệt vời giống như
chuyến bay này.
10:52
And we're workingđang làm việc on a biggerlớn hơn planemáy bay -- 220-foot-chân spannhịp --
167
634000
2000
Chúng tôi đang làm trên máy bay lớn hơn,200 feet quạt
10:55
and an intermediate-sizeKích thước trung bình, one with a regenerativetái sinh fuelnhiên liệu celltế bào
168
637000
2000
và cỡ trung bình,
có nhiên liệu tái sinh,
10:58
that can storecửa hàng excessdư thừa energynăng lượng duringsuốt trong the day, feednuôi it back at night,
169
640000
3000
có thể lưu trữ năng lượng thừa trong ngày,
tái sử dụng ban đêm,
11:01
and stayở lại up 65,000 feetđôi chân for monthstháng at a time.
170
643000
3000
duy trì độ cao 65,000 feet
trong nhiều tháng.
11:05
(MusicÂm nhạc)
171
647000
5000
(Nhạc)
11:10
RayRay Morgan'sMorgan voicetiếng nói will come in here.
172
652000
2000
Ray Morgan sẽ phát biểu tiếp theo.
11:12
There he's the projectdự án managergiám đốc. Anything they do
173
654000
2000
Đây, trưởng quản lý dự án.
Thứ họ làm
11:14
is certainlychắc chắn a teamđội effortcố gắng. He ranchạy this programchương trình. Here'sĐây là ...
174
656000
5000
Chắc chắn là một nỗ lực của đội. Anh ta
điều hành chương trình này. Đây là ...
11:21
some things he showedcho thấy as a celebrationLễ kỷ niệm at the very endkết thúc.
175
663000
3000
anh ấy đã cho xem tại buổi lễ
kỷ niệm cuối cùng
11:25
RayRay MorganMorgan: We'dChúng tôi sẽ just endedđã kết thúc a seven-monthTháng bảy deploymenttriển khai of HawaiiHawaii.
176
667000
2000
Ray Morgan: vừa hết 7 tháng
triển khai ở Hawai
11:29
For those who livetrực tiếp on the mainlandlục địa, it was toughkhó khăn beingđang away from home.
177
671000
3000
Với những người trên đất liền,
thật khó khăn khi phải xa nhà.
11:35
The friendlythân thiện supportủng hộ, the quietYên tĩnh confidencesự tự tin, congenialtính chất giống nhau hospitalitykhách sạn
178
677000
4000
Sự giúp đỡ thân thiện, triều mến,
hiếu khách của những người dân
11:39
shownđược hiển thị by our HawaiianHawaii and militaryquân đội hostsmáy chủ --
179
681000
2000
Hawai và những người lãnh đạo quân đội.
11:41
(MusicÂm nhạc)
180
683000
3000
(Nhạc)
11:44
this is startingbắt đầu --
181
686000
1000
Đây là sự khởi đầu
11:45
madethực hiện the experiencekinh nghiệm enjoyablethú vị and unforgettablekhông thể nào quên.
182
687000
2000
mang đến trải nghiệm thú vị và khó quên
11:48
PMAM: We have real-timethời gian thực IRHỒNG NGOẠI scansquét going out throughxuyên qua the InternetInternet
183
690000
4000
PM: Chúng tôi có thiết bị quét IR
thời gian thực kết nối mạng Internet
11:52
while the planemáy bay is flyingbay. And it's exploringkhám phá
184
694000
3000
khi máy bay đang bay và nó khám phá ra
11:55
withoutkhông có pollutinggây ô nhiễm the stratospheretầng bình lưu. That's its goalmục tiêu: the stratospheretầng bình lưu,
185
697000
3000
không ô nhiễm ở tầng bình lưu. Đó chính
là mục đích của nó: Tầng bình lưu,
11:58
the blanketchăn that really controlskiểm soát the radiationsự bức xạ of the earthtrái đất
186
700000
4000
chiếc lớp phủ kiểm soát bức xạ
của Trái Đất
12:02
and permitsgiấy phép life on earthtrái đất to be the successsự thành công that it is --
187
704000
3000
và cho phép sự sống trên Trái Đất là
thành công nó mang lại.
12:06
probingthăm dò that is very importantquan trọng. And alsocũng thế we considerxem xét it
188
708000
5000
Việc nó thăm dò là rất quan trọng,
đồng thời, chúng tôi xem nó
12:11
as a sortsắp xếp of poornghèo nàn man'sngười đàn ông stationaryvăn phòng phẩm satellitevệ tinh,
189
713000
4000
như một loại tĩnh vệ tinh
12:15
because it can stayở lại right overheadchi phí for monthstháng at a time,
190
717000
3000
vì nó có thể duy trì suốt ở phía trên
trong nhiều tháng
12:19
2,000 timeslần closergần hơn than the realthực GFCGFC synchronousđồng bộ satellitevệ tinh.
191
721000
5000
Gần hơn so với vệ tinh đồng bộ GFC
2000 lần
12:24
We couldn'tkhông thể bringmang đến one here to flybay it and showchỉ you.
192
726000
4000
Chúng tôi không thể mang chúng tới bay
và cho các bạn thấy được.
12:28
But now let's look at the other endkết thúc.
193
730000
2000
Nhưng giờ hãy nhìn vào
một cái kết khác.
12:32
In the videovideo you saw that nine-pound9-pound or eight-poundTám-pound PointerCon trỏ airplaneMáy bay
194
734000
4000
Trong đoạn video, bạn đã thấy loại
Pointer 8-9 pound,
12:36
surveillancegiám sát dronemục tiêu giả that KeenanKeenan has developedđã phát triển
195
738000
4000
một máy bay giám sát không người lái
mà Keenan đã phát triển
12:41
and just donelàm xong a remarkableđáng chú ý jobviệc làm. Where some have servosservo
196
743000
3000
và vừa hoàn thành
xong một phần đáng kể công việc
12:44
that have gottennhận down to, oh, 18 or 25 gramsgram,
197
746000
3000
Nơi có vài servo, họ bắt đầu làm,
18-25g trọng lượng của anh ấy
12:47
his weighcân one-thirdmột phần ba of a gramgram. And what he's going to bringmang đến out here
198
749000
4000
bằng 1/3g và điều mà anh ta sẽ làm là
mang nó ra khỏi đây
12:52
is a surveillancegiám sát dronemục tiêu giả that weighsnặng about 2 ouncesounce --
199
754000
4000
là một phương tiện giám sát tự động
nặng khoảng 2 ounce
12:56
that includesbao gồm the videovideo cameraMáy ảnh, the batteriespin that runchạy it,
200
758000
3000
Nó có gắn máy quay, pin để hoạt động,
12:59
the telemetrytừ xa, the receiverngười nhận and so on. And we'lltốt flybay it, we hopemong,
201
761000
7000
nhận tín hiệu từ xa và còn nữa...
Chúng tôi sẽ cho nó bay, chúng tôi hy vọng
13:06
with the sametương tự successsự thành công that we had last night when we did the practicethực hành.
202
768000
3000
nó sẽ thành công giống như tối qua
khi chúng tôi thử luyện tập
13:10
So MattMatt KeenanKeenan, just any time you're --
203
772000
3000
Matt Keenan, bất cứ lúc nào
13:13
all right
204
775000
1000
bạn thấy sẵn sàng--
13:14
-- readysẳn sàng to let her go. But first, we're going to make sure
205
776000
4000
chuẩn bị cho cô ấy bay thôi.
Nhưng trước tiên, chúng ta phải chắc chắn
13:18
that it's appearingxuất hiện on the screenmàn, so you see what it seesnhìn.
206
780000
4000
rằng nó sẽ xuất hiện trên màn hình
và bạn có thể thấy cái nó thấy.
13:22
You can imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn beingđang a mousechuột or flybay insidephía trong of it,
207
784000
3000
Bạn có thể tưởng tượng mình
là một con chuột hoặc bay trong nó,
13:26
looking out of its cameraMáy ảnh.
208
788000
1000
nhìn xuyên máy quay.
13:33
MattMatt KeenanKeenan: It's switchedchuyển sang on.
209
795000
1000
Matt Keenan: Đã bật
13:35
PMAM: But now we're tryingcố gắng to get the videovideo. There we go.
210
797000
5000
PM: Nhưng giờ chúng ta đang thử
video. Nó đây rồi.
13:41
MKMK: Can you bringmang đến up the housenhà ở lightsđèn?
211
803000
2000
MK: Cậu có thể bật đèn nhà lên được không?
13:43
PMAM: Yeah, the housenhà ở lightsđèn and we'lltốt see you all better
212
805000
2000
PM: yeah, bật đèn lên
sẽ thấy dễ hơn
13:46
and be ablecó thể to flybay the planemáy bay better.
213
808000
1000
và có thể lái tốt hơn
13:48
MKMK: All right, we'lltốt try to do a fewvài lapsvòng around and bringmang đến it back in.
214
810000
5000
MK: Được rồi, chúng ta sẽ thử làm vài vòng
xung quanh và đưa nó trở lại xem sao.
13:54
Here we go.
215
816000
1000
Đi thôi nào.
14:00
(ApplauseVỗ tay)
216
822000
8000
(Vỗ tay)
14:08
PMAM: The videovideo workedđã làm việc right for the first fewvài and I don't know why it --
217
830000
4000
PM: Đoạn video đã thành công ngay lần đầu
và tôi không biết tại sao--
14:14
there it goesđi.
218
836000
1000
Đây nó chạy rồi.
14:21
Oh, that was only a minutephút, but I think you'dbạn muốn be safean toàn
219
843000
4000
Oh, nó chỉ dài 1 phút, nhưng
tôi nghĩ bạn sẽ an toàn
14:25
to have that nearở gần the endkết thúc of the flightchuyến bay, perhapscó lẽ.
220
847000
2000
khi sẽ có nó cuối chuyến bay,
14:30
We get to do the classiccổ điển.
221
852000
1000
có lẽ thế.
14:35
All right.
222
857000
1000
Được rồi,
14:36
If this hitslượt truy cập you, it will not hurtđau you.
223
858000
1000
Nếu va vào bạn, sẽ không đau.
14:38
(LaughterTiếng cười)
224
860000
2000
(cười)
14:41
OK.
225
863000
1000
Ok
14:42
(ApplauseVỗ tay)
226
864000
16000
(Vỗ tay)
14:58
Thank you very much. Thank you.
227
880000
1000
Cám ơn nhiều.
Cám ơn
14:59
(ApplauseVỗ tay)
228
881000
7000
(Vỗ tay)
15:06
But now, as they say in infomercialsinfomercials,
229
888000
2000
Nhưng giờ đây, như họ nói trong quảng cáo
15:09
we have something much better for you, which we're workingđang làm việc on:
230
891000
3000
Chúng tôi có những thứ tốt hơn cho bạn,
thứ chúng tôi đang làm
15:13
planesmáy bay that are only sixsáu inchesinch -- 15 centimeterscm -- in sizekích thước.
231
895000
4000
máy bay với kích thước chỉ 6 inch - 15cm
15:18
And Matt'sMatt's planemáy bay was on the coverche of PopularPhổ biến ScienceKhoa học last monththáng,
232
900000
5000
Và máy bay của Matt đã trên trang bìa
của Popular Science tháng trước,
15:24
showinghiển thị what this can leadchì to. And in a while, something this sizekích thước
233
906000
4000
cho thấy cái có thể dẫn đến. Và khoảng
thời gian tới, thứ với kích thước này
15:28
will have GPSGPS and a videovideo cameraMáy ảnh in it. We'veChúng tôi đã had one of these flybay
234
910000
6000
sẽ hỗ trợ GPS và một máy quay bên trong.
Chúng ta đã có một trong số chúng
15:34
ninechín milesdặm throughxuyên qua the airkhông khí at 35 milesdặm an hourgiờ
235
916000
3000
bay 9 dặm trong không khí với
tốc độ 35 dặm/giờ
15:37
with just a little batteryắc quy in it.
236
919000
2000
với chỉ rất ít pin bên trong.
15:39
But there's a lot of technologyCông nghệ going.
237
921000
1000
Nhưng có nhiều công nghệ
15:40
There are just milestonescột mốc alongdọc theo the way of some remarkableđáng chú ý things.
238
922000
5000
Có một vài cột mốc cùng với những
điểm chính đáng chú ý.
15:45
This one doesn't have the videovideo in it,
239
927000
3000
Chiếc này không có video bên trong
15:48
but you get a little feel from what it can do.
240
930000
3000
nhưng bạn có thể thấy những điều mà
nó có thể làm
15:52
OK, here we go.
241
934000
2000
Được rồi, sẵn sàng chứ?
15:58
(LaughterTiếng cười)
242
940000
6000
(Cười)
16:04
MKMK: Sorry.
243
946000
1000
MK: Xin lỗi
16:05
OK.
244
947000
1000
Được rồi.
16:06
(ApplauseVỗ tay)
245
948000
4000
(Vỗ tay)
16:10
PMAM: If you can passvượt qua it down when you're donelàm xong. Yeah, I think --
246
952000
4000
PM: Nếu bạn có thể vượt qua nó khi bạn
đã hoàn tất. Vâng, tôi nghĩ -
16:14
I lostmất đi a little orientationđịnh hướng; I lookednhìn up into this lightánh sáng.
247
956000
3000
Tôi mất một chút định hướng;
Tôi nhìn vào ánh sáng này.
16:18
It hitđánh the buildingTòa nhà. And the buildingTòa nhà was poorlykém placedđặt, actuallythực ra.
248
960000
3000
Nó đập vào tòa nhà. Và tòa nhà đã
được xếp hạng thấp, thực sự.
16:22
(LaughterTiếng cười)
249
964000
2000
(Cười)
16:24
But you're beginningbắt đầu to see what can be donelàm xong.
250
966000
4000
Nhưng bạn đang bắt đầu để xem những gì
có thể được thực hiện.
16:28
We're workingđang làm việc on projectsdự án now -- even wing-flappingđập cánh things
251
970000
2000
Giờ làm dự án-
thậm chí những thứ vỗ cánh
16:30
the sizekích thước of hawkHawk mothsbướm đêm -- DARPADARPA contractshợp đồng, workingđang làm việc with CaltechCaltech, UCLAUCLA.
252
972000
5000
kích thước loài bướm đêm hawk - hợp đồng
của DARPA, làm việc với Caltech, UCLA.
16:36
Where all this leadsdẫn, I don't know. Is it practicalthiết thực? I don't know.
253
978000
3000
Nơi dẫn tất cả, tôi không biết.
Thực tế không? Tôi không biết.
16:39
But like any basiccăn bản researchnghiên cứu, when you're really forcedbuộc to do things
254
981000
4000
Nhưng giống nghiên cứu cơ bản,
khi bạn thực sự buộc phải làm những việc
16:43
that are way beyondvượt ra ngoài existinghiện tại technologyCông nghệ,
255
985000
2000
đó là cách vượt ra ngoài
công nghệ hiện có,
16:45
you can get there with micro-technologycông nghệ Micro, nanotechnologycông nghệ nano.
256
987000
3000
bạn có thể đến đó với công nghệ vi mô,
công nghệ nano.
16:49
You can do amazingkinh ngạc things when you realizenhận ra
257
991000
2000
Bạn có thể làm điều tuyệt vời khi nhận ra
16:51
what naturethiên nhiên has been doing all alongdọc theo. As you get to these smallnhỏ bé scalesquy mô,
258
993000
3000
cái thiên nhiên đã làm tất cả. Khi bạn
nhận những quy mô nhỏ,
16:54
you realizenhận ra we have a lot to learnhọc hỏi from naturethiên nhiên -- not with 747s --
259
996000
4000
bạn nhận ra chúng ta có rất nhiều để học
hỏi từ thiên nhiên - không phải với 747s -
16:58
but when you get down to the nature'sthiên nhiên realmcảnh giới,
260
1000000
2000
nhưng khi bạn xuống vương quốc
thiên nhiên
17:01
naturethiên nhiên has 200 milliontriệu yearsnăm of experiencekinh nghiệm.
261
1003000
3000
thiên nhiên có 200 triệu năm kinh nghiệm.
17:04
It never makeslàm cho a mistakesai lầm. Because if you make a mistakesai lầm,
262
1006000
3000
Nó không bao giờ làm sai.
Bởi vì nếu bạn phạm sai lầm,
17:07
you don't leaverời khỏi any progenycon cháu.
263
1009000
1000
không để lại con cái.
17:09
We should have nothing but successsự thành công storiesnhững câu chuyện from naturethiên nhiên,
264
1011000
2000
Không có gì trừ thành công
từ thiên nhiên,
17:12
for you or for birdschim, and we're learninghọc tập a lot
265
1014000
3000
cho bạn hay cho chim, và chúng ta
đang học rất nhiều
17:16
from its fascinatinghấp dẫn subjectsđối tượng.
266
1018000
2000
từ các chủ đề hấp dẫn.
17:18
In concludingkết luận, I want to get back to the biglớn picturehình ảnh
267
1020000
6000
Cuối cùng, tôi muốn trở lại
với bức tranh toàn cảnh
17:24
and I have just two finalsau cùng slidesslide to try and put it in perspectivequan điểm.
268
1026000
6000
Và tôi chỉ có hai trang trình chiếu cuối cùng
để thử và đặt nó trong quan điểm.
17:31
The first I'll just readđọc. At last, I put in threesố ba sentencescâu
269
1033000
4000
Đầu tiên tôi sẽ đọc.
Cuối cùng, tôi đưa vào ba câu
17:35
and had it say what I wanted.
270
1037000
2000
Và đã nó nói những gì tôi muốn.
17:37
Over billionshàng tỷ of yearsnăm on a uniqueđộc nhất spherequả cầu, chancecơ hội has paintedSơn
271
1039000
3000
Trên hàng tỷ năm trên một lĩnh vực
duy nhất, cơ hội đã được hoạ
17:40
a thingầy coveringbao gồm of life -- complexphức tạp, improbableimprobable, wonderfulTuyệt vời
272
1042000
4000
một lớp mỏng của cuộc sống -
phức tạp, không thể xảy ra, tuyệt vời
17:44
and fragilemong manh. SuddenlyĐột nhiên, we humanscon người -- a recentlygần đây arrivedđã đến speciesloài,
273
1046000
3000
và mong manh. Đột nhiên, con người
chúng ta - một loài mới đến,
17:47
no longerlâu hơn subjectmôn học to the checkskiểm tra and balancessố dư inherentvốn có in naturethiên nhiên --
274
1049000
4000
không còn phải chịu sự kiểm soát và
cân bằng vốn có trong tự nhiên -
17:51
have grownmới lớn in populationdân số, technologyCông nghệ and intelligenceSự thông minh
275
1053000
3000
đã phát triển về dân số, công nghệ và
khôn ngoan
17:55
to a positionChức vụ of terriblekhủng khiếp powerquyền lực. We now wieldvận dụng the paintbrushcọ.
276
1057000
3000
đến vị trí quyền lực khủng khiếp.
Bây giờ chúng ta sử dụng cọ.
17:59
And that's seriousnghiêm trọng: we're not very brightsáng. We're shortngắn on wisdomsự khôn ngoan;
277
1061000
4000
Và điều đó thật nghiêm trọng: chúng tôi
không tươi sáng. Chúng ta thiếu kiến thức;
18:03
we're highcao on technologyCông nghệ. Where'sWhere's it going to leadchì?
278
1065000
3000
chúng ta có công nghệ cao.
Nó sẽ dẫn đầu ở đâu?
18:07
Well, inspiredcảm hứng by the sentencescâu, I decidedquyết định to wieldvận dụng the paintbrushcọ.
279
1069000
4000
Vâng, lấy cảm hứng từ các câu,
tôi quyết định sử dụng cây cọ.
18:11
EveryMỗi 25 yearsnăm I do a picturehình ảnh. Here'sĐây là the one --
280
1073000
3000
Mỗi 25 năm tôi làm một bức tranh.
Đây là một trong những -
18:14
triescố gắng to showchỉ that the worldthế giới isn't gettingnhận được any biggerlớn hơn.
281
1076000
2000
cố gắng thấy thế giới
không có thứ lớn hơn.
18:17
SortSắp xếp of a timelinethời gian biểu, very non-linearphi tuyến tính scaletỉ lệ, naturethiên nhiên ratesgiá
282
1079000
4000
Sắp xếp một thời gian, rất phi tuyến tính,
tỉ lệ tự nhiên
18:21
and trilobitestrilobite and dinosaurskhủng long, and eventuallycuối cùng we saw some humanscon người
283
1083000
4000
Và bọ ba thuỳ và khủng long, và cuối cùng
chúng ta đã thấy một số con người
18:25
with caveshang động ... BirdsChim were flyingbay overheadchi phí, after pterosaursPterosauria.
284
1087000
4000
với những hang động ... Các loài chim
đang bay, sau những con thằn lằn bay.
18:30
And then we get to the civilizationnền văn minh aboveở trên the little TVTRUYỀN HÌNH setbộ
285
1092000
3000
Và rồi chúng ta tới nền văn minh
trên chiếc TV nhỏ
18:33
with a gunsúng on it. Then trafficgiao thông jamsùn tắc, and powerquyền lực systemshệ thống,
286
1095000
4000
với một khẩu súng trên đó. Sau đó ùn tắc
giao thông, và hệ thống điện,
18:37
and some dotsdấu chấm for digitalkỹ thuật số. Where it's going to leadchì -- I have no ideaý kiến.
287
1099000
4000
và một số dấu chấm cho kỹ thuật số.
Nơi nó sẽ dẫn dắt - tôi không có ý tưởng.
18:42
And so I just put roboticrobot and naturaltự nhiên cockroachesgián out there,
288
1104000
4000
Và vì vậy tôi chỉ bỏ gián và robot
tự nhiên ra khỏi đó,
18:46
but you can filllấp đầy in whateverbất cứ điều gì you want. This is not a forecastdự báo.
289
1108000
3000
nhưng có thể điền vào bất cứ thứ gì
bạn muốn. Đó không phải là dự báo.
18:49
This is a warningcảnh báo, and we have to think seriouslynghiêm túc about it.
290
1111000
4000
Đây là một cảnh báo, và chúng ta phải
suy nghĩ nghiêm túc về nó.
18:53
And that time when this is happeningxảy ra is not 100 yearsnăm or 500 yearsnăm.
291
1115000
4000
Và thời gian khi điều này xảy ra không phải
100 năm hay 500 năm.
18:57
Things are going on this decadethập kỷ, nextkế tiếp decadethập kỷ;
292
1119000
5000
Những điều đang xảy ra trong thập niên
này, thập niên tới;
19:03
it's a very shortngắn time that we have to decidequyết định what we are going to do.
293
1125000
3000
đó là một thời gian rất ngắn chúng ta
phải quyết định cái chúng ta sẽ làm.
19:08
And if we can get some agreementthỏa thuận on where we want the worldthế giới to be --
294
1130000
3000
Và nếu chúng ta có thể có được thỏa thuận
về nơi muốn thế giới trở thành
19:12
desirablemong muốn, sustainablebền vững when your kidstrẻ em reachchạm tới your agetuổi tác --
295
1134000
2000
mong muốn, bền vững khi con bạn
đến tuổi bạn -
19:15
I think we actuallythực ra can reachchạm tới it. Now, I said this was a warningcảnh báo,
296
1137000
4000
Tôi nghĩ thực sự có thể đạt được nó.
Bây giờ, tôi nói đây là cảnh báo,
19:19
not a forecastdự báo. That was before --
297
1141000
2000
không phải là một dự báo.
Đó là trước đây -
19:21
I paintedSơn this before we startedbắt đầu in on makingchế tạo roboticrobot versionsphiên bản
298
1143000
4000
Tôi đã vẽ nó trước khi chúng tôi bắt đầu
tạo ra các phiên bản bằng robot
19:26
of hawkHawk mothsbướm đêm and cockroachesgián, and now I'm beginningbắt đầu to wonderngạc nhiên
299
1148000
3000
của loài bướm đêm đại bàng và gián,
và giờ tôi bắt đầu tự hỏi
19:30
seriouslynghiêm túc -- was this more of a forecastdự báo than I wanted?
300
1152000
2000
nghiêm túc - đó có phải là một dự báo
hơn tôi muốn không?
19:32
I personallycá nhân think the survivingsống sót intelligentthông minh life formhình thức on earthtrái đất
301
1154000
3000
Cá nhân tôi nghĩ hình thức sống
thông minh còn sống trên trái đất
19:35
is not going to be carbon-basedCarbon-dựa; it's going to be silicon-basedSilicon-based..
302
1157000
3000
sẽ không dựa trên carbon;
Nó sẽ được dựa trên silicon.
19:39
And so where it all goesđi, I don't know.
303
1161000
5000
Và thế là mọi thứ diễn ra như thế nào,
tôi không biết.
19:45
The one finalsau cùng bitbit of sparklelấp lánh we'lltốt put in at the very endkết thúc here
304
1167000
5000
Một chút lấp lánh cuối cùng chúng ta
sẽ đặt ở đây
19:51
is an utterlyhoàn toàn impracticalkhông thực tế flightchuyến bay vehiclephương tiện,
305
1173000
4000
là một chiếc máy bay hoàn toàn
không thực tế,
19:55
which is a little ornithopterOrnithopter wing-flappingđập cánh devicethiết bị that --
306
1177000
6000
là một thiết bị cánh
vây cánh quạt nhỏ bé -
20:02
rubber-bandBan nhạc cao su poweredđược cung cấp -- that we'lltốt showchỉ you.
307
1184000
5000
dải cao su được cung cấp -
chúng tôi sẽ cho bạn thấy.
20:12
MKMK: 32 gramgram. Sorry, one gramgram.
308
1194000
2000
MK: 32 gram. Xin lỗi, một gram.
20:24
PMAM: Last night we gaveđưa ra it a fewvài too manynhiều turnslượt
309
1206000
3000
PM: Đêm qua chúng tôi đã cho nó
quá nhiều lượt
20:27
and it triedđã thử to bashbash the roofmái nhà out alsocũng thế. It's about a gramgram.
310
1209000
4000
và nó đã cố gắng để đánh vào mái nhà.
Nó khoảng một gram.
20:32
The tubeống there's hollowrỗng, about paper-thinGiấy mỏng.
311
1214000
5000
Ống có rỗng, khoảng giấy mỏng.
20:38
And if this landsvùng đất on you, I assurecam đoan you it will not hurtđau you.
312
1220000
2000
Và nếu rơi vào bạn, tôi đảm bảo
sẽ không làm tổn thương bạn.
20:41
But if you reachchạm tới out to grabvồ lấy it or holdgiữ it, you will destroyhủy hoại it.
313
1223000
3000
Nhưng nếu bạn nắm lấy nó hoặc giữ nó,
bạn sẽ tiêu diệt nó.
20:44
So, be gentledịu dàng, just acthành động like a woodengỗ IndianẤn Độ or something.
314
1226000
5000
Vì vậy, hãy nhẹ nhàng, chỉ hành động
như một người gỗ Ấn Độ hoặc cái gì đó.
20:49
And when it comesđến down -- and we'lltốt see how it goesđi.
315
1231000
3000
Và khi rơi xuống - và chúng ta sẽ
thấy nó diễn ra như thế nào.
20:55
We considerxem xét this to be sortsắp xếp of the spirittinh thần of TEDTED.
316
1237000
5000
Chúng tôi coi đây là một loại
tinh thần của TED.
21:00
(ApplauseVỗ tay)
317
1242000
5000
(Vỗ tay)
21:05
And you wonderngạc nhiên, is it practicalthiết thực? And it turnslượt out if I had not been --
318
1247000
3000
Và bạn tự hỏi, có thực tế không?
Và nó xảy ra nếu tôi không có-
21:09
(LaughterTiếng cười)
319
1251000
6000
(cười)
21:15
(ApplauseVỗ tay)
320
1257000
6000
(Vỗ tay)
21:21
UnfortunatelyThật không may, we have some lightánh sáng bulbbóng đèn changesthay đổi.
321
1263000
3000
Thật không may, chúng tôi có một số
sự thay đổi ở bóng đèn.
21:24
We can probablycó lẽ get it down,
322
1266000
1000
Chúng tôi có thể có thể thông thạo nó,
21:25
but it's possiblekhả thi it's goneKhông còn up to a greaterlớn hơn destinyđịnh mệnh up there --
323
1267000
3000
nhưng có thể nó đi lên đến
một số phận lớn hơn ở đó -
21:28
(LaughterTiếng cười)
324
1270000
1000
(cười)
21:29
-- than it ever had. And I wanted to make --
325
1271000
3000
- hơn bao giờ hết. Và tôi muốn làm -
21:32
(ApplauseVỗ tay)
326
1274000
3000
(Vỗ tay)
21:35
just --
327
1277000
1000
chỉ --
21:36
(ApplauseVỗ tay)
328
1278000
1000
(Vỗ tay)
21:37
But I want to make just two pointsđiểm. One is, you think it's frivoloushư không;
329
1279000
6000
Nhưng tôi chỉ muốn làm được hai điểm.
Một là, bạn nghĩ nó phù phiếm;
21:43
there's nothing to it. And yetchưa if I had not been makingchế tạo ornithoptersornithopters
330
1285000
3000
không có gì cho nó. Và nếu tôi đã
không được làm ornithopters
21:46
like that, a little bitbit crudercruder, in 1939 -- a long, long time agotrước --
331
1288000
6000
như thế, một chút khốn khổ, vào năm 1939
- một thời gian dài, dài trước đây -
21:52
there wouldn'tsẽ không have been a GossamerGossamer CondorCondor,
332
1294000
2000
sẽ không có được một Gossamer Condor,
21:54
there wouldn'tsẽ không have been an AlbatrossAlbatross, a SolarNăng lượng mặt trời ChallengerThách thức,
333
1296000
2000
Sẽ không có Albatross,
Solar Challenger,
21:56
there wouldn'tsẽ không be an ImpactTác động carxe hơi, there wouldn'tsẽ không be a mandateủy nhiệm
334
1298000
2000
không có chiếc xe Impact,
không có nhiệm vụ
21:58
on zero-emissionZero-emission vehiclesxe in CaliforniaCalifornia.
335
1300000
3000
với các loại xe không phát thải
ở California.
22:01
A lot of these things -- or similargiống -- would have happenedđã xảy ra some time,
336
1303000
2000
Rất nhiều thứ - hoặc tương tự -
sẽ xảy ra,
22:03
probablycó lẽ a decadethập kỷ latermột lát sau. I didn't realizenhận ra at the time
337
1305000
3000
có lẽ một thập kỷ sau.
Tôi đã không nhận ra vào thời điểm đó
22:06
I was doing inquiry-basedDựa trên yêu cầu thông tin, hands-onthực hành things with teamsđội,
338
1308000
4000
Tôi đã làm dựa trên yêu cầu,
thực hành những điều với các đội,
22:10
like they're tryingcố gắng to get in educationgiáo dục systemshệ thống.
339
1312000
3000
giống như họ đang cố gắng để có được
trong hệ thống giáo dục.
22:13
So I think that, as a symbolký hiệu, it's importantquan trọng.
340
1315000
3000
Vì vậy, tôi nghĩ rằng, như một biểu tượng,
nó rất quan trọng.
22:16
And I believe that alsocũng thế is importantquan trọng. You can think of it
341
1318000
3000
Và tôi tin điều đó cũng rất quan trọng.
Bạn có thể nghĩ về nó
22:19
as a sortsắp xếp of a symbolký hiệu for learninghọc tập and TEDTED
342
1321000
7000
như một loại biểu tượng cho việc
học tập và TED
22:26
that somehowbằng cách nào đó getsđược you thinkingSuy nghĩ of technologyCông nghệ and naturethiên nhiên,
343
1328000
4000
bằng cách nào đó làm bạn suy nghĩ
về công nghệ và thiên nhiên,
22:31
and putsđặt it all togethercùng với nhau in things that are --
344
1333000
2000
và đặt tất cả vào trong những thứ đó -
22:34
that make this conferencehội nghị, I think, more importantquan trọng than any
345
1336000
2000
làm nên hội nghị, tôi nghĩ,
quan trọng hơn
22:36
that's takenLấy placeđịa điểm in this countryQuốc gia in this decadethập kỷ.
346
1338000
3000
đó là diễn ra ở đất nước này
trong thập kỷ này.
22:39
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
347
1341000
1000
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Translated by Tien Nguyen
Reviewed by Chi Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul MacCready - Engineer
Paul MacCready, an aircraft designer and environmentalist, is a pioneer of human-powered flight, alternative energy for transportation, and environmentally responsible design.

Why you should listen

Through his life, Paul MacCready turned his mind, energy and heart toward his two passions: flight and the Earth. His early training as a fighter and glider pilot (glider pilots still use the "MacCready speed ring" he developed after World War II) led him to explore nontraditional flight and nontraditional energy sources.

In the 1970s, he and his company, AeroVironment, designed and built two record-breaking human-powered planes: the Gossamer Condor, the first human-powered aircraft to complete a one-mile course set by the Kremer Prize, and the Gossamer Albatross, the first to cross the English Channel. The planes' avian names reveal the deep insight that MacCready brought to the challenge -- that large birds, in their wing shape and flying style, possess an elegant secret of flight.

He then turned his wide-ranging mind toward environmentally responsible design, informed by his belief that human expansion poses a grave threat to the natural world. His team at AeroVironment prototyped an electric car that became General Motors' pioneering EV-1. They explored alternative energy sources, including building-top wind turbines. And they developed a fleet of fascinating aircraft -- including his Helios solar-powered glider, built to fly in the very top 2 percent of Earth's atmosphere, and the 2005 Global Observer, the first unmanned plane powered by hydrogen cells.

 

More profile about the speaker
Paul MacCready | Speaker | TED.com