ABOUT THE SPEAKER
James Surowiecki - Finance journalist
James Surowiecki argues that people, when we act en masse, are smarter than we think. He's the author of The Wisdom of Crowds and writes about finance for the New Yorker.

Why you should listen

James Surowiecki has been reporting on finance and human behavior since the days of the Motley Fool on AOL. He's had a ringside seat for some roller-coaster times in business, but always, his focus has been on regular people -- not titans of Wall Street, but you and me. In 2004, he published The Wisdom of Crowds, an exploration of the hive mind as it plays out in business and in other arenas of life.

Surowiecki is the finance writer for the New Yorker, and writes a lively and funny (and lately, indispensable) blog for newyorker.com, The Balance Sheet. His other books include the wonderfully titled but sadly quite relevant Best Business Crime Writing of 2003.

More profile about the speaker
James Surowiecki | Speaker | TED.com
TED2005

James Surowiecki: The power and the danger of online crowds

James Surowiecki: Sức mạnh và sự đe dọa từ cộng đồng online

Filmed:
510,081 views

James Surowiecki xác định thời điểm phương tiện truyền thông trở thành đối tượng công bằng trong việc thu thập tin tức trên thế giới: sóng thần năm 2005, khi video trên kênh Youtube,blog, những tin nhắn nhanh và văn bản mang theo tin tức - và bảo vệ việc chuyển tải những câu chuyện cá nhân thoát khỏi bi kịch.
- Finance journalist
James Surowiecki argues that people, when we act en masse, are smarter than we think. He's the author of The Wisdom of Crowds and writes about finance for the New Yorker. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
This was in an areakhu vực calledgọi là WellawattaWellawatta, a primenguyên tố residentialnhà ở areakhu vực in ColomboColombo.
0
1000
4000
Nơi này có tên là Wellawatta,
một khu dân cư quan trọng ở Colombo
00:23
We stoodđứng on the railroadđường sắt tracksbài hát
1
5000
2000
Chúng tôi ngồi trên đường ray tàu hỏa
00:25
that ranchạy betweengiữa my friend'scủa bạn bè housenhà ở and the beachbờ biển.
2
7000
2000
chạy ngang qua nhà bạn tôi và bãi biển
00:28
The tracksbài hát are elevatedcao about eighttám feetđôi chân from the waterlinemực nước normallybình thường,
3
10000
3000
Đường ray thường được nâng lên khoảng 2,5m
so với mặt nước biển,
00:31
but at that pointđiểm the waterNước had recededrút đi
4
13000
2000
nhưng lúc đó, nước đã rút đi
00:33
to a levelcấp độ threesố ba or fourbốn feetđôi chân belowphía dưới normalbình thường.
5
15000
3000
khoảng 0,9 - 1,2m so với bình thường
00:36
I'd never seenđã xem the reefrạn san hô here before.
6
18000
2000
Tôi chưa bao giờ thấy đá ngầm ở đây cả.
00:38
There were fish caughtbắt in rockđá poolsHồ bơi left behindphía sau by the recedingReceding waterNước.
7
20000
4000
Có vài con cá bị kẹt trong
vũng nước đọng phía sau chỗ nước rút.
Vài đứa trẻ nhảy xuống, chạy đến
vũng nước cùng với vài cái túi.
00:43
Some childrenbọn trẻ jumpednhảy lên down and ranchạy to the rockđá poolsHồ bơi with bagstúi.
8
25000
4000
Chúng cố gắng bắt cá.
00:47
They were tryingcố gắng to catchbắt lấy fish.
9
29000
2000
00:49
No one realizedthực hiện that this was a very badxấu ideaý kiến.
10
31000
3000
Nhưng chẳng ai nhận ra
đó là một ý tưởng tồi tệ.
Những người ngồi trên đường vẫn
tiếp tục nhìn.
00:52
The people on the tracksbài hát just continuedtiếp tục to watch them.
11
34000
3000
00:55
I turnedquay around to checkkiểm tra on my friend'scủa bạn bè housenhà ở.
12
37000
3000
Tôi quay lại kiểm tra nhà bạn tôi.
00:58
Then someonengười nào on the tracksbài hát screamedla hét.
13
40000
2000
Và ai đó trên đường la lên.
01:00
Before I could turnxoay around, everyonetất cả mọi người on the tracksbài hát was screamingla hét and runningđang chạy.
14
42000
4000
Trước khi tôi quay lại, mọi người
bắt đầu la hét và chạy tán loạn.
01:04
The waterNước had startedbắt đầu comingđang đến back. It was foamingkhuynh hướng tạo bọt over the reefrạn san hô.
15
46000
4000
Nước bắt đầu dâng lên trở lại, nổi bọt
trắng xóa trên bãi đá ngầm.
01:08
The childrenbọn trẻ managedquản lý to runchạy back ontotrên the tracksbài hát.
16
50000
4000
Bọn trẻ quay trở lại đường ray.
01:12
No one was lostmất đi there. But the waterNước continuedtiếp tục to climbleo.
17
54000
4000
Không ai bị kẹt lại. Nhưng nước
vẫn tiếp tục dâng lên
Trong 2 phút, nước đã dâng đến đường ray
01:16
In about two minutesphút, it had reachedđạt được the levelcấp độ of the railroadđường sắt tracksbài hát
18
58000
3000
Và ngày càng lên cao. Lúc đó chúng tôi đã
chạy khoảng 100m.
01:19
and was comingđang đến over it. We had runchạy about 100 metersmét by this time.
19
61000
4000
Nước vẫn tiếp tục dâng lên.
01:23
It continuedtiếp tục to risetăng lên.
20
65000
2000
Tôi thấy một người đàn ông đứng ở cổng,
nước ngập đến gối nhưng vẫn không rời đi.
01:25
I saw an old man standingđứng at his gatecánh cổng, knee-deephang in waterNước, refusingtừ chối to movedi chuyển.
21
67000
5000
01:30
He said he'danh ấy livedđã sống his wholetoàn thể life there by the beachbờ biển,
22
72000
3000
Ông nói ông đã sống cả đời bên bờ biển này,
01:33
and that he would ratherhơn diechết there than runchạy.
23
75000
3000
và ông thà chết ở đây còn hơn phải chạy khỏi đây.
01:36
A boycon trai brokeđã phá vỡ away from his mothermẹ to runchạy back into his housenhà ở
24
78000
3000
Một cậu bé rời khỏi mẹ và chạy vào nhà
01:39
to get his dogchó, who was apparentlydường như afraidsợ.
25
81000
3000
để cứu lấy con chó đang
rất sợ hãi.
01:42
An old ladyquý bà, cryingkhóc, was carriedmang out of her housenhà ở and up the roadđường by her sonCon trai.
26
84000
5000
Một người phụ nữ đang khóc đã được
con trai đưa ra khỏi nhà và dẫn lên mặt đường.
01:47
The slumnhà ổ chuột builtđược xây dựng on the railroadđường sắt reservationĐặt phòng
27
89000
3000
Khu ổ chuột nằm trong khu vực riêng
01:50
betweengiữa the seabiển and the railroadđường sắt tracksbài hát was completelyhoàn toàn sweptquét away.
28
92000
4000
giữa biển và đường ray đã
hoàn toàn bị cuốn trôi.
01:54
SinceKể từ khi this was a high-riskrủi ro cao locationvị trí, the policecảnh sát had warnedcảnh báo the residentscư dân,
29
96000
3000
Đây là một vị trí nhiều rủi ro nên
cảnh sát đã cảnh báo cư dân,
01:57
and no one was there when the waterNước roseHoa hồng.
30
99000
2000
và không ai ở đó khi nước dâng lên.
01:59
But they had not had any time to evacuatesơ tán any belongingsđồ đạc.
31
101000
4000
Nhưng họ lại không có thời gian để
di chuyển đồ đạc của mình.
02:03
For hoursgiờ afterwardssau đó, the seabiển was strewnrải rác with bitsbit of woodgỗ for milesdặm around --
32
105000
4000
Vài giờ sau, trên biển rải rác những mảnh gỗ
cách nhau hàng dặm -
02:07
all of this was from the housesnhà ở in the slumnhà ổ chuột.
33
109000
3000
tất cả đều từ những ngôi nhà ổ chuột.
02:10
When the watersnước subsidedgiảm xuống, it was as if it had never existedtồn tại.
34
112000
4000
Khi nước rút xuống, giống như
chưa từng có chuyện gì xảy ra.
02:16
This mayTháng Năm seemhình như hardcứng to believe --
35
118000
2000
Điều này thật khó tin -
02:18
unlesstrừ khi you've been readingđọc hiểu lots and lots of newsTin tức reportsbáo cáo --
36
120000
2000
trừ khi bạn đã đọc rất, rất
nhiều tin tức -
02:20
but in manynhiều placesnơi, after the tsunamisóng thần, villagersdân làng were still terrifiedsợ.
37
122000
4000
nhưng ở nhiều nơi, sau những cơn
sóng thần, dân làng vẫn vô cùng sợ hãi.
02:24
When what was a tranquilyên tĩnh seabiển swallowsnuốt up people, homesnhà
38
126000
3000
Khi một vùng biển lặng đột nhiên
ào đến cuốn đi người, nhà cửa,
02:27
and long-tailđuôi dài boatsthuyền -- mercilesslymercilessly, withoutkhông có warningcảnh báo --
39
129000
2000
tàu thuyền – và
chẳng có cảnh báo nào -
02:29
and no one can tell you anything reliableđáng tin cậy about whetherliệu anotherkhác one is comingđang đến,
40
131000
4000
và không ai cho bạn biết chắc chắn khi nào thì
cơn bão tiếp theo sẽ đến,
02:33
I'm not sure you'dbạn muốn want to calmđiềm tĩnh down eitherhoặc.
41
135000
3000
Tôi không nghĩ là bạn có thể
bình tĩnh đâu.
02:36
One of the scariestđáng sợ nhất things about the tsunamisóng thần
42
138000
2000
Một trong những điều đáng sợ nhất
của sóng thần
02:38
that I've not seenđã xem mentionedđề cập is the completehoàn thành lackthiếu sót of informationthông tin.
43
140000
4000
mà tôi chưa thấy được nhắc đến chính là
sự thiếu hụt thông tin.
02:42
This mayTháng Năm seemhình như minordiễn viên phụ, but it is terrifyingđáng sợ to hearNghe rumortin đồn after rumortin đồn
44
144000
3000
Nghe có vẻ bình thường
nhưng thật sự rất đáng sợ
khi nghe hết tin đồn này đến tin đồn
khác trong khi một cơn sóng thần lớn hơn
02:45
after rumortin đồn that anotherkhác tidalthủy triều wavelàn sóng, biggerlớn hơn than the last,
45
147000
3000
02:48
will be comingđang đến at exactlychính xác 1 p.m., or perhapscó lẽ tonighttối nay, or perhapscó lẽ ...
46
150000
5000
sẽ đến vào đúng 1h chiều, hay
có lẽ là tối nay, hay có lẽ,…
02:53
You don't even know if it is safean toàn to go back down to the waterNước,
47
155000
3000
Bạn thậm chí không biết liệu có
an toàn không khi xuống nước
02:56
to catchbắt lấy a boatthuyền to the hospitalbệnh viện.
48
158000
2000
để bắt một chiếc thuyền đến bệnh viện.
02:58
We think that PhiPhi PhiPhi hospitalbệnh viện was destroyedphá hủy.
49
160000
2000
Chúng tôi nghĩ Bệnh viện Phi Phi
đã bị phá hủy.
03:00
We think this boatthuyền is going to PhuketTỉnh Phu-Két hospitalbệnh viện,
50
162000
3000
Chúng tôi nghĩ con tàu này
đang đến bệnh viện Phuket,
03:03
but if it's too dangerousnguy hiểm to landđất đai at its pierđê,
51
165000
2000
nhưng nếu việc cập bến quá nguy hiểm,
03:05
then perhapscó lẽ it will go to KrabiKrabi town insteadthay thế, which is more protectedbảo vệ.
52
167000
4000
có lẽ nó sẽ đến Krabi, nơi đó an toàn hơn.
Chúng tôi không nghĩ có cơn sóng khác
đang đến gần.
03:09
We don't think anotherkhác wavelàn sóng is comingđang đến right away.
53
171000
3000
03:12
At the PhiPhi PhiPhi HillHill ResortKhu nghỉ mát,
54
174000
2000
Ở Resort Phi Phi Hill,
tôi nép vào góc tường cách xa tivi nhất
03:14
I was tuckedgiấu into the cornergóc furthestxa hơn away from the televisiontivi,
55
176000
3000
nhưng lại rất căng thẳng nghe thông tin.
03:17
but I strainedcăng thẳng to listen for informationthông tin.
56
179000
2000
03:19
They reportedbáo cáo that there was an 8.5 magnitudeđộ lớn earthquakeđộng đất in SumatraSumatra,
57
181000
3000
Họ nói một trận động đất 8.5 độ Richter
đã tấn công Sumatra,
03:22
which triggeredkích hoạt the massiveto lớn tsunamisóng thần.
58
184000
2000
châm ngòi cho một cơn
sóng thần khủng khiếp.
03:24
Having this newsTin tức was comfortingan ủi in some smallnhỏ bé way
59
186000
2000
Có được thông tin này ít ra giúp chúng tôi
03:26
to understandhiểu không what had just happenedđã xảy ra to us.
60
188000
2000
hiểu được chuyện gì vừa xảy ra.
03:28
HoweverTuy nhiên, the reportbài báo cáo focusedtập trung on what had alreadyđã occurredxảy ra
61
190000
3000
Tuy nhiên, họ chỉ tập trung nói về
những gì đã xảy ra
03:31
and offeredđược cung cấp no informationthông tin on what to expectchờ đợi now.
62
193000
3000
mà chẳng cho biết chúng tôi phải làm gì.
03:34
In generalchung, everything was merelyđơn thuần hearsaytin giả and rumortin đồn,
63
196000
3000
Mọi việc nói chung chỉ là
những lời đồn đoán
03:37
and not a singleĐộc thân personngười I spokenói to for over 36 hoursgiờ
64
199000
3000
và không ai cùng tôi nói chuyện
trong hơn 36 tiếng
03:40
knewbiết anything with any certaintysự chắc chắn.
65
202000
3000
biết chắc chắn chuyện gì đang xảy ra.
03:43
Those were two accountstài khoản of the AsianChâu á tsunamisóng thần from two InternetInternet blogsblog
66
205000
6000
Đây là 2 tài khoản blog về
sóng thần ở châu Á
03:49
that essentiallybản chất sprangsprang up after it occurredxảy ra.
67
211000
3000
đã xuất hiện sau khi chúng xảy ra.
03:52
I'm now going to showchỉ you two videovideo segmentsphân đoạn from the tsunamisóng thần
68
214000
5000
Tôi sẽ cho các bạn xem 2 video
trích hình ảnh sống thần
03:57
that alsocũng thế were shownđược hiển thị on blogsblog.
69
219000
2000
được đăng trên các blog này.
03:59
I should warncảnh báo you, they're prettyđẹp powerfulquyền lực.
70
221000
2000
Tôi cảnh báo trước rằng chúng
rất mạnh mẽ đấy.
04:01
One from ThailandThái Lan, and the secondthứ hai one from PhuketTỉnh Phu-Két as well.
71
223000
3000
Một từ Thái Lan, một từ Phuket
(Hét lớn)
04:05
(ScreamingLa hét)
72
227000
9000
04:19
VoiceGiọng nói 1: It's comingđang đến in. It's comingđang đến again.
73
241000
3000
Giọng 1: Nó đến! Nó lại đến kìa!
04:22
VoiceGiọng nói 2: It's comingđang đến again?
74
244000
2000
Giọng 2: Nó lại đến ư?
04:24
VoiceGiọng nói 1: Yeah. It's comingđang đến again.
75
246000
2000
Giọng 1: Đúng vậy. Nó lại đến.
04:26
VoiceGiọng nói 2: Come get insidephía trong here.
76
248000
4000
Giọng 2: Vào đây đi.
04:30
VoiceGiọng nói 1: It's comingđang đến again. VoiceGiọng nói 2: NewMới wavelàn sóng?
77
252000
2000
Giọng 1: Nó lại đến kìa. Cơn sóng khác à?
04:35
VoiceGiọng nói 1: It's comingđang đến again. NewMới wavelàn sóng!
78
257000
2000
Giọng 1: Nó lại đến. Một cơn sóng khác!
[Không rõ]
04:40
[UnclearKhông rõ ràng]
79
262000
3000
04:44
(ScreamingLa hét)
80
266000
20000
(Hét lớn)
05:05
They calledgọi là me out here.
81
287000
2000
Họ gọi tôi ra đây.
05:21
JamesJames SurowieckiSurowiecki: PhewPhew. Those were bothcả hai on this siteđịa điểm: waveofdestructionwaveofdestruction.orgtổ chức.
82
303000
5000
James Surowiecki: Phù... Chúng đều nằm
ở trang web này: waveofdestruction.org
Trong thế giới blog, sẽ có bài viết
trước và sau cơn sóng thần,
05:27
In the worldthế giới of blogsblog, there's going to be before the tsunamisóng thần and after the tsunamisóng thần,
83
309000
4000
vì một trong những điều đã xảy ra lúc
cơn sóng thần mới ào đến chính là,
05:31
because one of the things that happenedđã xảy ra in the wakeđánh thức of the tsunamisóng thần was that,
84
313000
4000
mặc dù mới bắt đầu - chính là,
vào ngày đầu tiên -
05:35
althoughmặc dù initiallyban đầu -- that is, in that first day --
85
317000
2000
có một sự khan hiếm thông tin trực tiếp
cũng như video trực tiếp
05:37
there was actuallythực ra a kindloại of dearthsự thiếu hụt of livetrực tiếp reportingBáo cáo, there was a dearthsự thiếu hụt of livetrực tiếp videovideo
86
319000
4000
05:41
and some people complainedphàn nàn about this.
87
323000
2000
và người ta đã phàn nàn về điều này.
05:43
They said, "The blogstersblogsters let us down."
88
325000
3000
Họ nói: "Blogs thật sự làm
chúng tôi thất vọng".
05:46
What becameđã trở thành very cleartrong sáng was that,
89
328000
2000
Rõ ràng là,
trong vòng vài ngày, thông tin được
lan rộng rất nhiều,
05:48
withinbên trong a fewvài daysngày, the outpouringsự tuôn ra of informationthông tin was immensebao la,
90
330000
5000
và chúng ta có một bức tranh toàn cảnh
về những gì vừa xảy ra
05:53
and we got a completehoàn thành and powerfulquyền lực picturehình ảnh of what had happenedđã xảy ra
91
335000
5000
theo cách mà trước đây chúng ta không làm được.
05:58
in a way that we never had been ablecó thể to get before.
92
340000
3000
Và những gì bạn có là những bloggers,
nhà báo,... lộn xộn, thiếu liên kết
06:01
And what you had was a groupnhóm of essentiallybản chất unorganizedchưa tổ chức, unconnectedkhông liên lạc
93
343000
3000
những người có thể nghĩ ra
06:04
writersnhà văn, videovideo bloggersblogger, etcvv., who were ablecó thể to come up with
94
346000
5000
chân dung tổng quát của thảm họa,
cho ta cảm giác thoải mái
06:09
a collectivetập thể portraitChân dung of a disasterthảm họa that gaveđưa ra us a much better sensegiác quan
95
351000
4000
về những gì đã thực sự xảy ra hơn là
những gì truyền thông đại chúng mang lại
06:13
of what it was like to actuallythực ra be there than the mainstreamdòng chính mediaphương tiện truyền thông could give us.
96
355000
5000
Do đó, cơn sóng thần có thể được xem là
một khoảnh khắc có ảnh hưởng
06:18
And so in some wayscách the tsunamisóng thần can be seenđã xem as a sortsắp xếp of seminalHội thảo momentchốc lát,
97
360000
4000
khoảnh khắc khi công cụ tìm kiếm
blog ra đời, ở một mức độ nào đó.
06:22
a momentchốc lát in which the blogosphereblogosphere cameđã đến, to a certainchắc chắn degreetrình độ, of agetuổi tác.
98
364000
4000
Bây giờ, tôi sẽ chuyển đến -
06:28
Now, I'm going to movedi chuyển now from this kindloại of --
99
370000
2000
sự cao siêu trong ý nghĩa truyền thống của từ
06:30
the sublimecao siêu in the traditionaltruyên thông sensegiác quan of the wordtừ,
100
372000
2000
được gọi là đầy cảm hứng, tuyệt vời
-- đối với cái gì đó bình thường hơn.
06:32
that is to say, awe-inspiringawe-inspiring, terrifyingđáng sợ -- to the somewhatphần nào more mundanethế tục.
101
374000
5000
Bởi vì khi chúng ta nghĩ đến blog,
06:37
Because when we think about blogsblog,
102
379000
2000
tôi nghĩ đa số những người
quan tâm nhiều đến chúng
06:39
I think for mostphần lớn of us who are concernedliên quan about them,
103
381000
3000
thường liên tưởng đến những thứ
như chính trị, công nghệ, v.v...
06:42
we're primarilychủ yếu concernedliên quan with things like politicschính trị, technologyCông nghệ, etcvv.
104
384000
5000
Và tôi muốn hỏi 3 câu hỏi,
06:47
And I want to askhỏi threesố ba questionscâu hỏi in this talk,
105
389000
2000
trong 10 phút còn lại, về blog.
06:49
in the 10 minutesphút that remainvẫn còn, about the blogosphereblogosphere.
106
391000
3000
Đầu tiên là, chúng đã cho biết gì
về ý tưởng của chúng ta
06:53
The first one is, What does it tell us about our ideasý tưởng,
107
395000
3000
về việc động viên con người làm việc?
06:56
about what motivatesthúc đẩy people to do things?
108
398000
2000
Thứ hai là, blog có thật sự có được
một khả năng xuất chúng
06:58
The secondthứ hai is, Do blogsblog genuinelychân thật have the possibilitykhả năng
109
400000
4000
trong việc tiếp cận trí tuệ tập thể
07:02
of accessingtruy cập a kindloại of collectivetập thể intelligenceSự thông minh
110
404000
4000
còn tồn đọng trước đó mà đa số hiện nay,
chưa được khai thác?
07:06
that has previouslytrước đây remainedvẫn, for the mostphần lớn partphần, untappedchưa khai thác?
111
408000
3000
Và thứ ba là, những rắc rối có thể xảy ra,
07:09
And then the thirdthứ ba partphần is, What are the potentialtiềm năng problemscác vấn đề,
112
411000
4000
hoặc những mặt tối của blog là gì?
07:13
or the darktối sidebên of blogsblog as we know them?
113
415000
4000
OK, câu hỏi đầu tiên:
07:17
OK, the first questioncâu hỏi:
114
419000
2000
Chúng đã cho biết gì về việc tại sao
con người hành động?
07:19
What do they tell us about why people do things?
115
421000
2000
07:21
One of the fascinatinghấp dẫn things about the blogosphereblogosphere specificallyđặc biệt,
116
423000
3000
Một trong những điều mê hoặc nhất
của blog nói riêng
07:24
and, of coursekhóa học, the InternetInternet more generallynói chung là --
117
426000
3000
và internet nói chung, tất nhiên -
07:27
and it's going to seemhình như like a very obvioushiển nhiên pointđiểm,
118
429000
2000
nó đang ngày càng rõ ràng hơn,
07:29
but I think it is an importantquan trọng one to think about --
119
431000
2000
nhưng tôi nghĩ vấn đề quan trọng cần nghĩ đến -
07:31
is that the people who are generatingtạo ra these enormousto lớn reamsreams of contentNội dung
120
433000
4000
chính là những người tạo ra làn sóng
thông tin khổng lồ này
07:35
everymỗi day, who are spendingchi tiêu enormousto lớn amountslượng of time organizingtổ chức,
121
437000
5000
mỗi ngày, những người dành
rất nhiều thời gian để sắp xếp,
07:40
linkingliên kết, commentingcho ý kiến on the substancevật chất of the InternetInternet,
122
442000
3000
liên kết, bình luận những
nội dung của internet,
07:43
are doing so primarilychủ yếu for freemiễn phí.
123
445000
3000
đang làm việc, về cơ bản, là miễn phí
07:46
They are not gettingnhận được paidđã thanh toán for it in any way other than in the attentionchú ý and,
124
448000
4000
Họ không được trả tiền bằng bất kỳ
hình thức nào hơn là sự chú ý, và
07:50
to some extentphạm vi, the reputationalreputational capitalthủ đô that they gainthu được from doing a good jobviệc làm.
125
452000
5000
ở một quy mô nào đó, là danh tiếng mà
họ có được sau khi làm một việc tốt.
07:55
And this is -- at leastít nhất, to a traditionaltruyên thông economistnhà kinh tế học -- somewhatphần nào remarkableđáng chú ý,
126
457000
5000
Đó chính là - theo một nhà kinh tế học
truyền thống - một điều rất đáng chú ý
08:00
because the traditionaltruyên thông accounttài khoản of economicthuộc kinh tế man would say that,
127
462000
4000
vì tài khoản truyền miệng của một người
làm kinh tế sẽ hiểu rằng,
08:04
basicallyvề cơ bản, you do things for a concretebê tông rewardphần thưởng, primarilychủ yếu financialtài chính.
128
466000
5000
về cơ bản, bạn luôn hành động vì một
mục tiêu sắt đá, thường là về tài chính.
08:09
But insteadthay thế, what we're findingPhát hiện on the InternetInternet --
129
471000
3000
Nhưng thay vì vậy, chúng ta tìm kiếm
trên internet -
08:12
and one of the great geniusesthiên tài of it -- is that people have foundtìm a way
130
474000
4000
và một trong những điều kì diệu nhất
của nó là con người đã tìm ra cách
08:16
to work togethercùng với nhau withoutkhông có any moneytiền bạc involvedcó tính liên quan at all.
131
478000
3000
để làm việc cùng nhau mà
không cần đến tiền.
08:19
They have come up with, in a sensegiác quan, a differentkhác nhau methodphương pháp for organizingtổ chức activityHoạt động.
132
481000
5000
Họ đã nghĩ ra, theo một nghĩa nào đó,
một phương pháp khác để tổ chức hoạt động.
08:24
The YaleĐại học Yale LawPháp luật professorGiáo sư YochaiYochai BenklerBenkler, in an essaytiểu luận calledgọi là "Coase'sCủa Coase PenguinChim cánh cụt,"
133
486000
5000
Giáo sư Luật của Yale Yochai Benkler,
trong bài luận "Coase's Penguin",
08:29
talksnói chuyện about this open-sourcemã nguồn mở modelmô hình, which we're familiarquen with from LinuxLinux,
134
491000
4000
đã nói về kiểu mã nguồn mở này, thứ mà
chúng ta vốn rất quen thuộc với Linux,
chúng có tiềm năng để ứng dụng
vào nhiều tình huống.
08:33
as beingđang potentiallycó khả năng applicableáp dụng in a wholetoàn thể hostchủ nhà of situationstình huống.
135
495000
3000
Và nếu bạn nghĩ đến điều này
cùng với cơn sóng thần,
08:36
And, you know, if you think about this with the tsunamisóng thần,
136
498000
2000
08:38
what you have is essentiallybản chất a kindloại of an armyquân đội of localđịa phương journalistsnhà báo,
137
500000
4000
những gì bạn có chính là một
lực lượng nhà báo địa phương,
những người đang tạo ra một
số lượng vật chất khổng lồ
08:42
who are producingsản xuất enormousto lớn amountslượng of materialvật chất
138
504000
3000
không một mục đích nào khác ngoài việc
kể câu chuyện của họ.
08:45
for no reasonlý do other than to tell theirhọ storiesnhững câu chuyện.
139
507000
2000
08:47
That's a very powerfulquyền lực ideaý kiến, and it's a very powerfulquyền lực realitythực tế.
140
509000
4000
Đó là một ý kiến rất mạnh mẽ, biểu hiện
một thực tế đầy ảnh hưởng.
Đó là một thực tế mang đến
những khả năng thú vị
08:51
And it's one that offerscung cấp really interestinghấp dẫn possibilitieskhả năng
141
513000
2000
08:53
for organizingtổ chức a wholetoàn thể hostchủ nhà of activitieshoạt động down the roadđường.
142
515000
6000
để tổ chức một loạt các hoạt động trong tương lai.
Vì vậy, tôi nghĩ rằng điều đầu tiên
mà blog cho chúng ta
08:59
So, I think the first thing that the blogosphereblogosphere tellsnói us
143
521000
3000
là chúng ta cần mở rộng ý tưởng
về những gì hợp lý,
09:02
is that we need to expandmở rộng our ideaý kiến of what countsđếm as rationalhợp lý,
144
524000
3000
mở rộng phương trình đơn giản
về những giá trị ngang bằng tiền.
09:05
and we need to expandmở rộng our simpleđơn giản equationphương trình of valuegiá trị equalsbằng moneytiền bạc,
145
527000
4000
hoặc chúng ta sẽ phải trả tiền,
09:09
or, you have to paytrả for it to be good,
146
531000
2000
nhưng thực tế là bạn có thể đạt được
những thành quả cực kì xuất sắc
09:11
but that in factthực tế you can endkết thúc up with collectivelychung really brilliantrực rỡ productscác sản phẩm
147
533000
3000
09:14
withoutkhông có any moneytiền bạc at all changingthay đổi handstay.
148
536000
3000
mà chẳng trả bất cứ đồng nào.
Có một số blogger - khoảng 20
người hiện nay -
09:17
There are a fewvài bloggersblogger -- somewheremột vài nơi maybe around 20, now --
149
539000
3000
những người trên thực tế đang
kiếm tiền, và một số khác
09:20
who do, in factthực tế, make some kindloại of moneytiền bạc, and a fewvài
150
542000
3000
đang cố gắng làm những việc
toàn thời gian khác để kiếm sống,
09:23
who are actuallythực ra tryingcố gắng to make a full-timetoàn thời gian livingsống out of it,
151
545000
3000
nhưng đại đa số họ đều làm vì họ yêu nó,
09:26
but the vastrộng lớn majorityđa số of them are doing it because they love it
152
548000
2000
hoặc vì họ yêu sự nổi tiếng,
hay bất kỳ thứ gì.
09:28
or they love the attentionchú ý, or whateverbất cứ điều gì it is.
153
550000
2000
09:30
So, HowardHoward RheingoldRheingold has writtenbằng văn bản a lot about this
154
552000
2000
Howard Rheingold đã viết nhiều
về điều này
09:32
and, I think, is writingviết about this more,
155
554000
2000
và tôi nghĩ ông ấy đang viết
nhiều hơn nữa,
09:34
but this notionkhái niệm of voluntarytình nguyện cooperationhợp tác
156
556000
3000
nhưng khái niệm hợp tác tự nguyện
chính là một điều gì đó hết sức mạnh mẽ
và đáng được nghĩ đến.
09:37
is an incrediblyvô cùng powerfulquyền lực one, and one worthgiá trị thinkingSuy nghĩ about.
157
559000
3000
Câu hỏi thứ hai. Blog đã thật sự
mang lại gì cho chúng ta,
09:40
The secondthứ hai questioncâu hỏi is, What does the blogosphereblogosphere actuallythực ra do for us,
158
562000
5000
về quá trình tiếp cận trí tuệ tập thể?
09:45
in termsđiều kiện of accessingtruy cập collectivetập thể intelligenceSự thông minh?
159
567000
3000
Như Chris đã nói, tôi đã viết cuốn sách
"Trí khôn của đám đông"
09:48
You know, as ChrisChris mentionedđề cập, I wroteđã viết a booksách calledgọi là "The WisdomTrí tuệ of CrowdsĐám đông."
160
570000
3000
Và tiên đề của cuốn sách là,
09:51
And the premisetiền đề of "The WisdomTrí tuệ of CrowdsĐám đông" is that,
161
573000
3000
ở một điều kiện thích hợp, đám đông
có thể thông minh một cách xuất chúng.
09:54
underDưới the right conditionsđiều kiện, groupscác nhóm can be remarkablyđáng lưu ý intelligentthông minh.
162
576000
4000
Và họ thật sự có thể thông minh hơn cả
09:58
And they can actuallythực ra oftenthường xuyên be smarterthông minh hơn
163
580000
2000
người thông minh nhất trong số họ.
10:00
than even the smartestthông minh nhất personngười withinbên trong them.
164
582000
2000
Ví dụ đơn giản nhất cho điều này là,
nếu yêu cầu một nhóm người
10:02
The simplestđơn giản nhất examplethí dụ of this is if you askhỏi a groupnhóm of people
165
584000
3000
làm một việc, như đoán xem có bao nhiêu
viên kẹo dẻo trong cái lọ.
10:05
to do something like guessphỏng đoán how manynhiều jellybeansjellybeans are in a jarlọ.
166
587000
4000
Nếu tôi có một lọ kẹo dẻo
10:09
If I had a jarlọ of jellybeansjellybeans
167
591000
2000
và yêu cầu bạn đoán xem có bao nhiêu viên
10:11
and I askedyêu cầu you all to guessphỏng đoán how manynhiều jellybeansjellybeans were in that jarlọ,
168
593000
3000
dự đoán của bạn sẽ tốt không ngờ.
10:14
your averageTrung bình cộng guessphỏng đoán would be remarkablyđáng lưu ý good.
169
596000
3000
Nó sẽ ở khoảng 3% - 5%
10:17
It would be somewheremột vài nơi probablycó lẽ withinbên trong threesố ba and fivesố năm percentphần trăm
170
599000
2000
số kẹo trong lọ,
10:19
of the numbercon số of beanshạt cà phê in the jarlọ,
171
601000
2000
và nó sẽ tốt hơn khoảng 90% - 95% các bạn
10:21
and it would be better than 90 to 95 percentphần trăm of you.
172
603000
5000
Có thể một, hai người trong các bạn là
những người đoán xuất sắc
10:26
There mayTháng Năm be one or two of you who are brilliantrực rỡ jellythạch beanhạt đậu guessersguessers,
173
608000
3000
nhưng đa số những nhóm người tham gia đoán
10:29
but for the mostphần lớn partphần the group'scủa nhóm guessphỏng đoán
174
611000
3000
sẽ đều tốt hơn chỉ mỗi mình các bạn.
10:32
would be better than just about all of you.
175
614000
2000
Và điều hay ho là, bạn có thể
thấy hiện tượng này
10:34
And what's fascinatinghấp dẫn is that you can see this phenomenonhiện tượng at work
176
616000
3000
ở nhiều hoàn cảnh phức tạp hơn.
10:37
in manynhiều more complicatedphức tạp situationstình huống.
177
619000
3000
Ví dụ, nếu bạn nhìn vào tỉ lệ cá cược
của một trận đua ngựa,
10:40
For instanceví dụ, if you look at the oddstỷ lệ on horsesngựa at a racetrackđường đua,
178
622000
3000
họ đoán gần như chính xác
con ngựa nào sẽ thắng.
10:43
they predicttiên đoán almosthầu hết perfectlyhoàn hảo how likelycó khả năng a horsecon ngựa is to winthắng lợi.
179
625000
5000
Nghĩa là, nhóm người giỏi hơn
trên đường đua
10:48
In a sensegiác quan, the groupnhóm of bettersbetters at the racetrackđường đua
180
630000
3000
đang dự đoán tương lai bằng xác suất.
10:51
is forecastingdự báo the futureTương lai, in probabilisticxác suất termsđiều kiện.
181
633000
4000
Nếu bạn nghĩ về thứ gì đó
như Google chẳng hạn,
10:55
You know, if you think about something like GoogleGoogle,
182
637000
2000
10:57
which essentiallybản chất is relyingDựa on the collectivetập thể intelligenceSự thông minh of the WebWeb
183
639000
4000
những thứ dựa trên trí tuệ tập thể
của trang web
để tìm kiếm những trang web cung cấp
nhiều thông tin có giá trị nhất -
11:01
to seektìm kiếm out those sitesđịa điểm that have the mostphần lớn valuablequý giá informationthông tin --
184
643000
4000
chúng ta biết Google đang thực hiện
việc đó một cách xuất sắc,
11:05
we know that GoogleGoogle does an exceptionallyđặc biệt good jobviệc làm of doing that,
185
647000
3000
và đó là bởi vì, thứ lộn xộn mà
chúng ta gọi là
11:08
and it does that because, collectivelychung, this disorganizedxáo thing
186
650000
3000
11:11
we call the "WorldTrên thế giới WideRộng WebWeb" actuallythực ra has a remarkableđáng chú ý ordergọi món,
187
653000
4000
mạng thông tin toàn cầu thật ra
có một trật tự đáng kinh ngạc
và một trí thông minh tuyệt vời bên trong.
11:15
or a remarkableđáng chú ý intelligenceSự thông minh in it.
188
657000
2000
Và tôi nghĩ đây chính là một trong những hứa hẹn
của công cụ tìm kiếm blog.
11:18
And this, I think, is one of the realthực promiseslời hứa of the blogosphereblogosphere.
189
660000
3000
Dan Gillmor, tác giả cuốn "We the Media"
11:21
DanDan GillmorGillmor -- whose booksách "We the MediaPhương tiện truyền thông"
190
663000
2000
được tặng kèm trong gói quà tặng -
11:23
is includedbao gồm in the giftquà tặng packđóng gói --
191
665000
2000
đã nói về điều này, với tư cách
là một nhà văn,
11:25
has talkednói chuyện about it as sayingnói that, as a writernhà văn,
192
667000
3000
ông ấy đã thấy rằng độc giả của mình
biết nhiều hơn ông.
11:28
he's recognizedđược công nhận that his readersđộc giả know more than he does.
193
670000
4000
Và đây là một ý tưởng đầy thách thức.
Nó là một thách thức
11:32
And this is a very challengingthách thức ideaý kiến. It's a very challengingthách thức ideaý kiến
194
674000
3000
với truyền thông. Nó cũng là một
thách thức với mọi người,
11:35
to mainstreamdòng chính mediaphương tiện truyền thông. It's a very challengingthách thức ideaý kiến to anyonebất kỳ ai
195
677000
2000
những người đã tạo ra một khối lượng
thời gian và sự giám định khổng lồ,
11:37
who has investedđầu tư an enormousto lớn amountsố lượng of time and expertisechuyên môn,
196
679000
4000
những người luôn đầy năng lượng
trong việc tìm ra những định nghĩa
11:41
and who has a lot of energynăng lượng investedđầu tư in the notionkhái niệm
197
683000
3000
11:44
that he or she knowsbiết better than everyonetất cả mọi người elsekhác.
198
686000
4000
mà họ biết nhiều hơn bất kỳ ai khác.
Nhưng điều mà blog mang lại chính là khả năng
11:49
But what the blogosphereblogosphere offerscung cấp is the possibilitykhả năng
199
691000
3000
thoát ra khỏi trí tuệ tập thể
phân bổ bên ngoài,
11:52
of gettingnhận được at the kindloại of collectivetập thể, distributivephân phối intelligenceSự thông minh that is out there,
200
694000
5000
và chúng ta biết nó đang tồn tại
11:57
and that we know is availablecó sẵn to us
201
699000
2000
nếu chúng ta biết cách tiếp cận nó.
11:59
if we can just figurenhân vật out a way of accessingtruy cập it.
202
701000
4000
Mỗi bài blog, mỗi bài bình luận
12:03
EachMỗi blogBlog postbài đăng, eachmỗi blogBlog commentarybình luận
203
705000
3000
có thể không phải là những gì
chúng ta tìm kiếm,
12:06
mayTháng Năm not, in and of itselfchinh no, be exactlychính xác what we're looking for,
204
708000
4000
nhưng tựu trung, những đánh giá của
người viết, những liên kết của mọi người
12:10
but collectivelychung the judgmentphán đoán of those people postingđăng, those people linkingliên kết,
205
712000
5000
thường sẽ mang đến một bức tranh thú vị
12:15
more oftenthường xuyên than not is going to give you a very interestinghấp dẫn
206
717000
4000
và vô cùng có giá trị về những gì đang xảy ra.
12:19
and enormouslyto lớn valuablequý giá picturehình ảnh of what's going on.
207
721000
3000
Vì vậy, đây là mặt tích cực của nó,
12:22
So, that's the positivetích cực sidebên of it.
208
724000
2000
Đó là mặt tích cực của cái mà
chúng ta
12:24
That's the positivetích cực sidebên of what is sometimesđôi khi calledgọi là
209
726000
2000
thường gọi là có sự tham gia của báo chí
hoặc báo chí công dân, v.v...
12:26
participatorycó sự tham gia journalismbáo chí or citizencông dân journalismbáo chí, etcvv. --
210
728000
5000
mà trong thực tế, chúng ta
đang chú ý đến những người
12:31
that, in factthực tế, we are givingtặng people
211
733000
3000
chưa bao giờ nói trước công chúng,
12:34
who have never been ablecó thể to talk before a voicetiếng nói,
212
736000
3000
và chúng ta có thể tiếp cận với nguồn
thông tin luôn luôn tồn tại,
12:37
and we're ablecó thể to accesstruy cập informationthông tin that has always been there
213
739000
3000
nhưng chủ yếu lại chưa được khai thác.
12:40
but has essentiallybản chất goneKhông còn untappedchưa khai thác.
214
742000
3000
Nhưng nó cũng có những mặt tối,
12:43
But there is a darktối sidebên to this,
215
745000
2000
và đó là điều mà tôi muốn nói ở
phần cuối buổi nói chuyện này.
12:45
and that's what I want to spendtiêu the last partphần of my talk on.
216
747000
3000
Một điều sẽ xảy ra khi dành nhiều
thời gian cho Internet,
12:48
One of the things that happensxảy ra if you spendtiêu a lot of time on the InternetInternet,
217
750000
3000
nghĩ quá nhiều về Internet,
12:51
and you spendtiêu a lot of time thinkingSuy nghĩ about the InternetInternet,
218
753000
2000
chính là chúng ta sẽ rất dễ
chìm đắm trong nó.
12:53
is that it is very easydễ dàng to fallngã in love with the InternetInternet.
219
755000
4000
Rất dễ chìm trong thế giới
không được phân cấp
12:57
It is very easydễ dàng to fallngã in love with the decentralizedphân quyền,
220
759000
3000
với cấu trúc ngược của Internet.
13:00
bottom-uptừ dưới lên structurekết cấu of the InternetInternet.
221
762000
2000
Rất dễ để nghĩ rằng mạng
thật sự rất có ích -
13:02
It is very easydễ dàng to think that networksmạng lưới are necessarilynhất thiết good things --
222
764000
5000
khi việc được liên kết từ
nơi này đến nơi khác,
13:07
that beingđang linkedliên kết from one placeđịa điểm to anotherkhác,
223
769000
2000
được liên kết chặt chẽ trong một khu vực
là một điều rất tốt.
13:09
that beingđang tightlychặt chẽ linkedliên kết in a groupnhóm, is a very good thing.
224
771000
4000
Và phần lớn thời gian là như vậy.
13:13
And much of the time it is.
225
775000
2000
Nhưng cũng có một mặt trái của nó,
13:15
But there's alsocũng thế a downsidenhược điểm to this -- a kindloại of darktối sidebên, in factthực tế --
226
777000
4000
chính là, càng liên kết chặt chẽ
với người khác,
13:19
and that is that the more tightlychặt chẽ linkedliên kết we'vechúng tôi đã becometrở nên to eachmỗi other,
227
781000
4000
chúng ta càng khó khăn để
trở nên độc lập.
13:23
the harderkhó hơn it is for eachmỗi of us to remainvẫn còn independentđộc lập.
228
785000
4000
Một trong những đặc điểm cơ bản
của mạng xã hội chính là,
13:27
One of the fundamentalcăn bản characteristicsđặc điểm of a networkmạng is that,
229
789000
3000
một khi bạn đã liên kết
với nhau trên mạng,
13:30
onceMột lần you are linkedliên kết in the networkmạng,
230
792000
2000
13:32
the networkmạng startsbắt đầu to shapehình dạng your viewslượt xem
231
794000
3000
nó sẽ bắt đầu định hình quan điểm của bạn
cũng như sự tương tác của bạn
với mọi người.
13:35
and startsbắt đầu to shapehình dạng your interactionstương tác with everybodymọi người elsekhác.
232
797000
3000
Đó là một trong những điều
làm nên mạng xã hội.
13:38
That's one of the things that definesđịnh nghĩa what a networkmạng is.
233
800000
2000
13:40
A networkmạng is not just the productsản phẩm of its componentthành phần partscác bộ phận.
234
802000
4000
Nó không chỉ là một sản phẩm
của bộ phận cấu thành.
Nó còn hơn thế.
13:44
It is something more than that.
235
806000
3000
Nó là, như Steven Johnson từng nói,
một hiện tượng mới mẻ.
13:47
It is, as StevenSteven JohnsonJohnson has talkednói chuyện about, an emergentcấp cứu phenomenonhiện tượng.
236
809000
4000
Nó có 3 lợi ích:
13:51
Now, this has all these benefitslợi ích:
237
813000
2000
Nó rất có lợi trong việc mang lại
hiệu quả cho việc giao tiếp thông tin;
13:53
it's very beneficialmang lại lợi ích in termsđiều kiện of the efficiencyhiệu quả of communicatinggiao tiếp informationthông tin;
238
815000
3000
nó giúp bạn tiến gần hơn đến mọi người;
13:56
it givesđưa ra you accesstruy cập to a wholetoàn thể hostchủ nhà of people;
239
818000
3000
nó cho phép con người phối hợp
trong các họat động tích cực.
13:59
it allowscho phép people to coordinatephối hợp theirhọ activitieshoạt động in very good wayscách.
240
821000
3000
Nhưng vấn đề là một tổ chức sẽ
chỉ thông minh được
14:02
But the problemvấn đề is that groupscác nhóm are only smartthông minh
241
824000
4000
khi các thành viên có thể làm việc
càng độc lập càng tốt.
14:06
when the people in them are as independentđộc lập as possiblekhả thi.
242
828000
4000
Đây là nghịch lý của trí khôn
của đám đông,
14:10
This is the paradoxnghịch lý of the wisdomsự khôn ngoan of crowdsđám đông,
243
832000
3000
nghịch lý của trí tuệ tập thể,
14:13
or the paradoxnghịch lý of collectivetập thể intelligenceSự thông minh,
244
835000
2000
rằng những gì nó cần thật ra là
khả năng suy nghĩ độc lập.
14:15
that what it requiresđòi hỏi is actuallythực ra a formhình thức of independentđộc lập thinkingSuy nghĩ.
245
837000
5000
Mạng xã hội khiến con người
khó làm được việc đó,
14:20
And networksmạng lưới make it harderkhó hơn for people to do that,
246
842000
4000
vì họ hướng sự chú ý đến những điều
mà mạng xã hội mang lại.
14:24
because they drivelái xe attentionchú ý to the things that the networkmạng valuesgiá trị.
247
846000
4000
Một trong những hiện tượng
rất dễ thấy trong công cụ tìm kiếm blog
14:28
So, one of the phenomenahiện tượng that's very cleartrong sáng in the blogosphereblogosphere
248
850000
4000
một khi nó là một trào lưu mạng,
một khi một ý tưởng được tiến hành,
14:32
is that onceMột lần a memememe, onceMột lần an ideaý kiến getsđược going,
249
854000
4000
rất dễ để mọi người liên kết với nhau,
14:36
it is very easydễ dàng for people to just sortsắp xếp of pileĐóng cọc on,
250
858000
3000
vì những người khác có được đường link.
14:39
because other people have, say, a linkliên kết.
251
861000
3000
Nhiều người kết nối với nó, và
lần lượt người khác cũng kết nối, v.v...
14:42
People have linkedliên kết to it, and so other people in turnxoay linkliên kết to it, etcvv., etcvv.
252
864000
3000
14:45
And that phenomenonhiện tượng
253
867000
3000
Và hiện tượng
chồng chéo các đường link đó
14:48
of pilingXi măng đất on the existinghiện tại linksliên kết
254
870000
3000
14:51
is one that is characteristicđặc trưng of the blogosphereblogosphere,
255
873000
3000
là một đặc điểm của blog,
14:54
particularlyđặc biệt of the politicalchính trị blogosphereblogosphere,
256
876000
3000
đặc biệt là các blog chính trị,
14:57
and it is one that essentiallybản chất throwsném off
257
879000
3000
và nó là một trong những thứ
chủ yếu tạo ra
15:00
this beautifulđẹp, decentralizedphân quyền, bottom-uptừ dưới lên intelligenceSự thông minh
258
882000
3000
trí thông minh đẹp đẽ, phân hóa và có
cấu trúc ngược này
15:03
that blogsblog can manifestbiểu hiện in the right conditionsđiều kiện.
259
885000
3000
mà blog có thể bộc lộ
trong điều kiện thích hợp.
15:06
The metaphorphép ẩn dụ that I like to use is the metaphorphép ẩn dụ of the circulartròn millcối xay.
260
888000
4000
Phép ẩn dụ mà tôi muốn dùng là
ẩn dụ về cối xay tròn này.
15:10
A lot of people talk about antskiến.
261
892000
2000
Rất nhiều người nói về loài kiến.
15:12
You know, this is a conferencehội nghị inspiredcảm hứng by naturethiên nhiên.
262
894000
2000
Đây là một sự tham khảo từ thiên nhiên.
15:14
When we talk about bottom-uptừ dưới lên, decentralizedphân quyền phenomenahiện tượng,
263
896000
3000
Khi chúng ta nói về những hiện tượng
phân hóa, từ dưới lên,
15:17
the antkiến colonythuộc địa is the classiccổ điển metaphorphép ẩn dụ, because,
264
899000
4000
thì loài kiến là một ẩn dụ
kinh điển, bởi vì
15:21
no individualcá nhân antkiến knowsbiết what it's doing,
265
903000
2000
không một con kiến nào biết
nó đang làm gì,
15:23
but collectivelychung antskiến are ablecó thể to reachchạm tới incrediblyvô cùng intelligentthông minh decisionsquyết định.
266
905000
5000
nhưng khi tập hợp lại, chúng có thể ra
những quyết định thông minh đến không ngờ.
Chúng có thể tìm thức ăn một cách hiệu quả,
15:29
They're ablecó thể to guidehướng dẫn theirhọ trafficgiao thông with remarkableđáng chú ý speedtốc độ.
267
911000
7000
có thể điều khiển giao thông với
một tốc độ kinh ngạc.
15:36
So, the antkiến colonythuộc địa is a great modelmô hình:
268
918000
2000
Do đó, loài kiến là một
hình mẫu tuyệt vời:
15:38
you have all these little partscác bộ phận that collectivelychung addthêm vào up to a great thing.
269
920000
3000
chúng ta có những phần nhỏ mà khi kết hợp
lại sẽ được một điều tuyệt diệu.
15:41
But we know that occasionallythỉnh thoảng antskiến go astraylạc lối,
270
923000
4000
Nhưng chúng ta biết đôi lúc kiến cũng đi lạc đường,
15:45
and what happensxảy ra is that, if armyquân đội antskiến are wanderinglang thang around and they get lostmất đi,
271
927000
4000
và điều xảy ra là, nếu nhiều con kiến cứ
đi vòng vòng quanh chỗ mà chúng lạc,
15:49
they startkhởi đầu to followtheo a simpleđơn giản rulequi định --
272
931000
2000
chúng bắt đầu đi theo một quy luật đơn giản --
15:51
just do what the antkiến in fronttrước mặt of you does.
273
933000
4000
làm giống hệt những gì con kiến trước mặt làm
15:55
And what happensxảy ra is that the antskiến eventuallycuối cùng endkết thúc up in a circlevòng tròn.
274
937000
4000
Và cuối cùng chúng kết thúc
trong một vòng tròn.
15:59
And there's this famousnổi danh examplethí dụ of one that was 1,200 feetđôi chân long
275
941000
4000
Một ví dụ tiêu biểu là một
con kiến bò dọc đường dài 3km,
16:03
and lastedkéo dài for two daysngày, and the antskiến just keptgiữ marchingdiễu hành around and around
276
945000
4000
trong 2 ngày và những con kiến khác cứ
đi vòng quanh liên tục
16:07
in a circlevòng tròn untilcho đến they diedchết.
277
949000
3000
theo hình tròn cho đến khi chúng chết.
16:10
And that, I think, is a sortsắp xếp of thing to watch out for.
278
952000
3000
Và tôi nghĩ đó là điều cần được chú ý.
16:13
That's the thing we have to fearnỗi sợ --
279
955000
2000
Đó là điều chúng ta nên dè chừng --
16:15
is that we're just going to keep marchingdiễu hành around and around untilcho đến we diechết.
280
957000
4000
chúng ta cứ đi vòng quanh, vòng quanh
cho đến khi chúng ta chết.
16:19
Now, I want to connectkết nối this back, thoughTuy nhiên, to the tsunamisóng thần,
281
961000
3000
Tôi muốn liên kết điều này với cơn sóng thần,
16:22
because one of the great things about the tsunamisóng thần --
282
964000
2000
vì một trong những điều lớn nhất về nó --
16:24
in termsđiều kiện of the blogosphere'sblog coveragephủ sóng,
283
966000
2000
xét về góc nhìn của blog
16:26
not in termsđiều kiện of the tsunamisóng thần itselfchinh no --
284
968000
2000
chứ không phải của cơn sóng thần--
16:28
is that it really did representđại diện a genuinechính hãng bottom-uptừ dưới lên phenomenonhiện tượng.
285
970000
4000
là nó thực sự đại diện cho một
hiện tượng từ dưới lên.
16:32
You saw sitesđịa điểm that had never existedtồn tại before gettingnhận được hugekhổng lồ amountslượng of trafficgiao thông.
286
974000
3000
Có những web không tồn tại đến khi
có một khối lượng lưu thông lớn.
16:35
You saw people beingđang ablecó thể to offerphục vụ up
theirhọ independentđộc lập pointsđiểm of viewlượt xem
287
977000
4000
Bạn đã thấy con người có thể đưa ra
quan điểm của riêng mình.
16:39
in a way that they hadn'tđã không before.
288
981000
2000
bằng những cách mà trước đây
họ chưa từng làm.
16:41
There, you really did see the intelligenceSự thông minh of the WebWeb manifestbiểu hiện itselfchinh no.
289
983000
5000
Bằng cách đó, bạn có thể thấy trí
thông minh của tự bản thân trang web.
16:46
So, that's the upsidelộn ngược. The circulartròn millcối xay is the downsidenhược điểm.
290
988000
3000
Đó là mặt ngược lại. Và vòng tròn này
là nhược điểm.
16:49
And I think that the formertrước đây is what we really need to strivephấn đấu for.
291
991000
3000
Tôi nghĩ những gì thuộc về trước đây là
những điều chúng ta cần phấn đấu.
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
16:52
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
292
994000
1000
Translated by Vy Trần
Reviewed by Phuong Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Surowiecki - Finance journalist
James Surowiecki argues that people, when we act en masse, are smarter than we think. He's the author of The Wisdom of Crowds and writes about finance for the New Yorker.

Why you should listen

James Surowiecki has been reporting on finance and human behavior since the days of the Motley Fool on AOL. He's had a ringside seat for some roller-coaster times in business, but always, his focus has been on regular people -- not titans of Wall Street, but you and me. In 2004, he published The Wisdom of Crowds, an exploration of the hive mind as it plays out in business and in other arenas of life.

Surowiecki is the finance writer for the New Yorker, and writes a lively and funny (and lately, indispensable) blog for newyorker.com, The Balance Sheet. His other books include the wonderfully titled but sadly quite relevant Best Business Crime Writing of 2003.

More profile about the speaker
James Surowiecki | Speaker | TED.com