ABOUT THE SPEAKER
Jamais Cascio - World-builder
Jamais Cascio follows the threads of civilization's intended (and unintended) consequences into an unpredictable future, bringing back glimpses of a green world wired beyond our wildest dreams.

Why you should listen

Unlike the scores of futurists peddling nightmare scenarios of global catastrophe and social meltdown, Jamais Cascio proposes a different, often surprising alternative: What if human beings, and all of our technology, could actually manage to change things for the better? The strangely plausible worlds Cascio imagines far outstrip conventional thinking: worlds in which surveillance is universal, networks are embedded in all aspects of life, and the Web augments our very eyesight. But rather than focusing on the obvious Orwellian aspects of these looming changes, Cascio suggests that the rapid democratization of these technologies will be empowering rather than enslaving.

After acting as the co-founder of WorldChanging.com, Cascio has, since 2006, made his online home at OpenTheFuture.com. Recently, he was part of Superstruct, part of the Institute for the Future's 2009 Ten-Year Forecast. He's now working on a set of 50-year scenarios that will serve as framing material for the TYF & Superstruct content. He's also at work on a book on the use of foresight as a way of dealing with periods of significant uncertainty and change.

More profile about the speaker
Jamais Cascio | Speaker | TED.com
TED2006

Jamais Cascio: Tools for a better world

Jamais Cascio: Cho một thế giới tốt đẹp hơn

Filmed:
236,780 views

Tất cả chúng ta đều mong muốn làm cho thế giới này trở nên tốt đẹp hơn - nhưng bằng cách nào? Jamais Cascio đã chỉ ra một vài công cụ và kỹ thuật cụ thể có thể tạo nên sự khác biêt. Đây là một bài chia sẻ vô cùng háp dẫn có thể sẽ khiến cho bạn muốn bắt tay vào làm một điều gì đó
- World-builder
Jamais Cascio follows the threads of civilization's intended (and unintended) consequences into an unpredictable future, bringing back glimpses of a green world wired beyond our wildest dreams. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The futureTương lai that we will createtạo nên can be a futureTương lai that we'lltốt be proudtự hào of.
0
0
5000
Tương lai mà chúng ta gây dựng là
tương lai mà chúng ta sẽ tự hào về nó.
00:17
I think about this everymỗi day; it's quitekhá literallynghĩa đen my jobviệc làm.
1
5000
4000
Tôi nghĩ về điều đó mỗi ngày,
nó gần như là công việc của tôi.
00:21
I'm co-founderđồng sáng lập and seniorcao cấp columnistcolumnist at WorldchangingWorldchanging.comcom.
2
9000
6000
Tôi là nhà đồng sáng lập và là
tổng biên tập của trang Wolrdchanging.com.
Alex Steffen và tôi
đã thành lập Worldchanging vào cuối năm 2003,
00:27
AlexAlex SteffenSteffen and I foundedthành lập WorldchangingWorldchanging in latemuộn 2003,
3
15000
3000
và kể từ đó chúng tôi và đội ngũ
những người đóng góp ở trên toàn cầu
00:30
and sincekể từ then we and our growingphát triển globaltoàn cầu teamđội of contributorsngười đóng góp
4
18000
4000
00:34
have documentedtài liệu the ever-expandingcàng mở rộng varietyđa dạng of solutionscác giải pháp
5
22000
4000
đã ghi chép lại những giải pháp tột bật
00:38
that are out there, right now and on the nearở gần horizonđường chân trời.
6
26000
3000
đang ở ngoài kia, ngay hiện tại
và trong tương lai gần.
Trong vòng hơn 2 năm, chúng tôi đã
ghi chép khoảng 4000 phát minh
00:42
In a little over two yearsnăm, we'vechúng tôi đã writtenbằng văn bản up about 4,000 itemsmặt hàng --
7
30000
6000
00:48
replicablenhân rộng modelsmô hình, technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw toolscông cụ, emergingmới nổi ideasý tưởng --
8
36000
5000
về những mô hình nhân rộng, công cụ
công nghệ, những ý tưởng mới
00:53
all providingcung cấp a pathcon đường to a futureTương lai
9
41000
2000
những điều hướng tới tương lai
một tương lai bền vững hơn, công bằng hơn
và đáng khao khát hơn.
00:55
that's more sustainablebền vững, more equitablecông bằng and more desirablemong muốn.
10
43000
4000
01:00
Our emphasisnhấn mạnh on solutionscác giải pháp is quitekhá intentionalcố ý.
11
48000
3000
Chúng tôi nhấn mạnh vào
những giải pháp một cách có chủ ý.
01:03
There are tonstấn of placesnơi to go, onlineTrực tuyến and off,
12
51000
3000
Thông tin ngoài kia có rất nhiều,
cả online và offline,
nếu cái bạn muốn tìm hiểu
là thông tin mới nhất
01:06
if what you want to find is the latestmuộn nhất bitbit of newsTin tức
13
54000
2000
01:08
about just how quicklyMau our hell-boundđịa ngục-bound handbaskethandbasket is movingdi chuyển.
14
56000
5000
về sự suy thoái nhanh chóng
của thế giới chúng ta.
01:13
We want to offerphục vụ people an ideaý kiến of what they can do about it.
15
61000
4000
Chúng tôi muốn đề xuất giải pháp để
mọi người có thể cải thiện điều đó.
Chúng tôi tập trung chủ yếu
vào môi trường trên Trái Đất
01:17
We focustiêu điểm primarilychủ yếu on the planet'shành tinh environmentmôi trường,
16
65000
4000
nhưng chúng tôi cũng đề cập đến
vấn đề phát triển toàn cầu,
01:21
but we alsocũng thế addressđịa chỉ nhà issuesvấn đề of globaltoàn cầu developmentphát triển,
17
69000
3000
xung đột toàn cầu, sử dụng
công nghệ mới một cách có trách nhiệm,
01:24
internationalquốc tế conflictcuộc xung đột, responsiblechịu trách nhiệm use of emergingmới nổi technologiescông nghệ,
18
72000
5000
01:29
even the risetăng lên of the so-calledcái gọi là SecondThứ hai SuperpowerSiêu cường
19
77000
3000
thậm chí cả sự nổi dậy của cái
được gọi là thế lực thứ hai
và hơn thế nữa.
01:32
and much, much more.
20
80000
2000
01:34
The scopephạm vi of solutionscác giải pháp that we discussbàn luận is actuallythực ra prettyđẹp broadrộng lớn,
21
82000
3000
Quy mô của những giải pháp mà chúng tôi
bàn luận khá khái quát,
01:37
but that reflectsphản ánh bothcả hai the rangephạm vi of challengesthách thức that need to be metgặp
22
85000
4000
nhưng nó phản ánh được những thách thức
mà cần phải đối mặt
01:41
and the kindscác loại of innovationsđổi mới that will allowcho phép us to do so.
23
89000
4000
và những phát minh mới giúp
chúng ta thực hiện điều đó.
01:45
A quicknhanh chóng samplingLấy mẫu really can barelyvừa đủ scratchvết trầy the surfacebề mặt,
24
93000
3000
Một ví dụ đơn giản tuy
chỉ là bề nổi
nhưng có thể cho bạn
một cái nhìn tổng quát
01:48
but to give you a sensegiác quan of what we coverche:
25
96000
2000
những công cụ giúp nhanh chóng cứu trợ thiên tai,
01:50
toolscông cụ for rapidnhanh disasterthảm họa reliefcứu trợ,
26
98000
2000
như lều bơm hơi;
01:52
suchnhư là as this inflatablebơm hơi concretebê tông shelternơi trú ẩn;
27
100000
2000
những cách dùng mới của khoa học sinh học,
01:54
innovativesáng tạo usessử dụng of bioscienceKhoa học sinh học,
28
102000
2000
như là hoa đổi màu khi có
bom mìn chôn dưới đất;
01:56
suchnhư là as a flowerhoa that changesthay đổi colormàu in the presencesự hiện diện of landminesmìn;
29
104000
3000
01:59
ultraUltra high-efficiencycao hiệu quả designsthiết kế for homesnhà and officesvăn phòng;
30
107000
3000
những thiết kế nhà và văn phòng
có độ bền cao;
02:02
distributedphân phối powerquyền lực generationthế hệ usingsử dụng solarhệ mặt trời powerquyền lực, windgió powerquyền lực,
31
110000
4000
phân bổ nguồn năng lượng sử dụng
năng lượng mặt trời, năng lượng gió
02:06
oceanđại dương powerquyền lực, other cleandọn dẹp energynăng lượng sourcesnguồn;
32
114000
2000
năng lượng biển, và các nguồn năng lượng sạch
khác;
02:08
ultraUltra, ultraUltra high-efficiencycao hiệu quả vehiclesxe of the futureTương lai;
33
116000
3000
những phương tiện đi lại trong tương lai có
hiệu suất cao;
phương tiện hiệu suất lớn
bạn có hiện tại
02:11
ultraUltra high-efficiencycao hiệu quả vehiclesxe you can get right now;
34
119000
2000
và với thiết kế sành điệu hơn
02:13
and better urbanđô thị designthiết kế,
35
121000
2000
02:15
so you don't need to drivelái xe as much in the first placeđịa điểm;
36
123000
2000
bạn không cần lái xe
nhiều như trước nữa;
02:17
bio-mimeticBio mimetic approachescách tiếp cận to designthiết kế that take advantagelợi thế of
37
125000
3000
thiết kế các thành tựu phỏng sinh học
mà chúng ta tận dụng
được sự hiệu quả của những kiểu dáng
tự nhiên của xe cộ và kiến trúc;
02:20
the efficiencieshiệu quả of naturaltự nhiên modelsmô hình in bothcả hai vehiclesxe and buildingscác tòa nhà;
38
128000
4000
02:24
distributedphân phối computingtính toán projectsdự án
39
132000
2000
những dự án tin học được phân bổ
giúp định hình khí hậu
trong tương lai
02:26
that will help us modelmô hình the futureTương lai of the climatekhí hậu.
40
134000
2000
Bên cạnh đó, nhiều chủ đề
mà chúng tôi đề cập tới tuần này
02:28
AlsoCũng, a numbercon số of the topicschủ đề that we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about this weektuần
41
136000
3000
02:31
at TEDTED are things that we'vechúng tôi đã addressedgiải quyết in the pastquá khứ on WorldchangingWorldchanging:
42
139000
4000
ở TED là những vấn đề đã được chúng tôi
nói tới trước đó ở Worldchanging:
thiết kế cradle-to-cradle,
Fab Labs của MIT
02:35
cradle-to-cradleCradle để cradle designthiết kế, MIT'sMIT FabFab LabsPhòng thí nghiệm,
43
143000
2000
02:37
the consequenceshậu quả of extremecực longevitytuổi thọ,
44
145000
4000
hệ quả của sự trường thọ,
dự án Mỗi trẻ em một chiếc laptop, kể cả
Gapminder.
02:41
the One LaptopMáy tính xách tay permỗi ChildTrẻ em projectdự án, even GapminderGapminder.
45
149000
4000
Được sinh ra vào giữa những năm 60
thuộc thế hệ X
02:45
As a born-in-the-mid-sinh-trong-the-mid -1960s GenGen X-erX-er,
46
153000
3000
02:48
hurtlinghurtling all too quicklyMau to my fortiethfortieth birthdaysinh nhật,
47
156000
3000
vụt một cái là đến sinh nhật thứ 40,
02:51
I'm naturallymột cách tự nhiên inclinednghiêng to pessimismbi quan. But workingđang làm việc at WorldchangingWorldchanging
48
159000
5000
tôi vốn là một người tiêu cực. Nhưng khi
làm việc ở Worldchanging
02:56
has convincedthuyết phục me, much to my ownsở hữu surprisesự ngạc nhiên,
49
164000
3000
tôi đã bị thuyết phục, hơn cả sự
ngạc nhiên
rằng sự thành công trong việc giải quyết
các vấn đề của thế giới
02:59
that successfulthành công responseshồi đáp to the world'scủa thế giới problemscác vấn đề
50
167000
4000
03:03
are nonethelessdù sao possiblekhả thi.
51
171000
2000
là vẫn có thể.
03:05
MoreoverHơn thế nữa, I've come to realizenhận ra that focusingtập trung only on negativetiêu cực outcomeskết quả
52
173000
5000
Hơn nữa, tôi nhận ra rằng nếu chỉ tập trung vào các mặt tiêu cực
nó sẽ làm lu mờ cái nhìn của bạn
về khả năng của sự thành công.
03:10
can really blindmù quáng you to the very possibilitykhả năng of successsự thành công.
53
178000
4000
Nhà xã hội học Evelin Lindner
người Nauy đã nhận xét,
03:14
As NorwegianNa Uy socialxã hội scientistnhà khoa học EvelinEvelin LindnerLindner has observedquan sát,
54
182000
3000
03:17
"PessimismBi quan is a luxurysang trọng of good timeslần ...
55
185000
3000
"Bi quan là một thứ xa xỉ trong
thời điểm tốt ...
03:20
In difficultkhó khăn timeslần, pessimismbi quan is
56
188000
3000
Trong thời điểm khó khăn, bi quan là
03:23
a self-fulfillingtự hoàn thành, self-inflictedtự gây ra deathtử vong sentencecâu."
57
191000
3000
sự tự lấp đầy, tự gây nên một án tử hình."
03:27
The truthsự thật is, we can buildxây dựng a better worldthế giới,
58
195000
3000
Sự thật là, chúng ta có thể tạo nên
một thế giới tốt đẹp hơn,
và chúng ta có thể làm điều đó
ngay lúc này.
03:30
and we can do so right now.
59
198000
2000
Chúng ta có giải pháp: những
gợi ý vừa được nêu vài khoảnh khắc trước,
03:32
We have the toolscông cụ: we saw a hintdấu of that a momentchốc lát agotrước,
60
200000
2000
03:34
and we're comingđang đến up with newMới onesnhững người all the time.
61
202000
2000
và chúng ta vẫn tiếp tục với
những điều mới.
03:36
We have the knowledgehiểu biết,
62
204000
2000
Chúng ta có tri thức,
03:38
and our understandinghiểu biết of the planethành tinh improvescải thiện everymỗi day.
63
206000
3000
và thấu hiểu về sự tiến bộ
của thế giới này mỗi ngày.
Và quan trọng nhất, chúng ta có
động lực:
03:41
MostHầu hết importantlyquan trọng, we have the motiveđộng cơ:
64
209000
2000
03:43
we have a worldthế giới that needsnhu cầu fixingsửa chữa, and nobody'skhông ai going to do it for us.
65
211000
4000
chúng ta có một thế giới cần được
thay đối, và sẽ không ai giúp ta cả.
03:47
ManyNhiều of the solutionscác giải pháp that I and my colleaguesđồng nghiệp seektìm kiếm out
66
215000
4000
Nhiều giải pháp mà tôi và các
đồng nghiệp tìm kiếm
03:51
and writeviết up everymỗi day have some importantquan trọng aspectscác khía cạnh in commonchung:
67
219000
5000
và thu thập hàng ngày, đều có những
khía cạnh quan trọng giống nhau:
sự minh bạch, sự hợp tác, sẵn sàng
thử nghiệm,
03:56
transparencyminh bạch, collaborationhợp tác, a willingnesssẵn sàng to experimentthí nghiệm,
68
224000
4000
và sự nhận thức về khoa học, hay
nói đúng hơn, là khoa học~~~~!
04:00
and an appreciationsự đánh giá of sciencekhoa học -- or, more appropriatelythích hợp, sciencekhoa học!
69
228000
4000
04:04
(LaughterTiếng cười)
70
232000
1000
(cười)
04:05
The majorityđa số of modelsmô hình, toolscông cụ and ideasý tưởng on WorldchangingWorldchanging
71
233000
4000
Phần lớn những mô hình, công cụ và ý tưởng
ở Worldchanging
04:09
encompassbao gồm combinationskết hợp of these characteristicsđặc điểm, so I want to give you
72
237000
3000
bao gồm sự kết hợp của những đặc điểm, tôi muốn cho bạn
xem một vài ví dụ cụ thể về cách thức
những nguyên tắc này kết hợp
04:12
a fewvài concretebê tông examplesví dụ of how these principlesnguyên lý combinephối hợp
73
240000
4000
theo cách thế giới đang thay đổi.
04:16
in world-changingthay đổi thế giới wayscách.
74
244000
2000
04:18
We can see world-changingthay đổi thế giới valuesgiá trị in the emergencesự xuất hiện of toolscông cụ
75
246000
4000
Ta có thể thấy những giá trị thay đổi
thế giới với sự xuất hiện của công cụ
có thể biến thứ vô hình
thành hữu hình, đó là,
04:22
to make the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy -- that is,
76
250000
3000
làm rõ điều kiện sống của
môi trường quanh ta
04:25
to make apparentrõ ràng the conditionsđiều kiện of the worldthế giới around us
77
253000
2000
04:27
that would otherwisenếu không thì be largelyphần lớn imperceptiblekhông thể trông thấy.
78
255000
4000
mà phần lớn là không thể nhận thấy.
Con người luôn thay đổi
hành vi của họ
04:31
We know that people oftenthường xuyên changethay đổi theirhọ behaviorhành vi
79
259000
2000
khi mà họ nhận thức và hiểu
được tác động của hành động của mình.
04:33
when they can see and understandhiểu không the impactva chạm of theirhọ actionshành động.
80
261000
3000
04:36
As a smallnhỏ bé examplethí dụ, manynhiều of us have experiencedcó kinh nghiệm
81
264000
3000
Một ví dụ nhỏ,
rất nhiều người đã trải qua
sự thay đổi hành vi lái xe
xuất phát từ việc sở hữu
04:39
the changethay đổi in drivingđiều khiển behaviorhành vi that comesđến from havingđang có
82
267000
3000
một màn hình hiển thị số dặm
cho biết chính xác
04:42
a realthực time displaytrưng bày of mileagemileage showinghiển thị preciselyđúng
83
270000
2000
04:44
how one'scủa một người drivingđiều khiển habitsthói quen affectcó ảnh hưởng đến the vehicle'scủa xe efficiencyhiệu quả.
84
272000
3000
thói quen của người lái ảnh hưởng
thế nào đến hiệu suất của xe.
04:47
The last fewvài yearsnăm have all seenđã xem the risetăng lên of innovationsđổi mới
85
275000
3000
Những năm gần đây đã chứng kiến
sự tăng lên của những cải tiến
trong cách ta đo lường và thể hiện
những khía cạnh của thế giới
04:50
in how we measuređo and displaytrưng bày aspectscác khía cạnh of the worldthế giới
86
278000
3000
mà có thể quá to lớn, quá mơ hồ,
hoặc quá khó để nắm bắt.
04:53
that can be too biglớn, or too intangiblevô hình, or too slipperytrơn to graspsự hiểu biết easilydễ dàng.
87
281000
5000
Những công nghệ đơn giản,
như thiết bị treo tường
04:58
SimpleĐơn giản technologiescông nghệ, like wall-mountedtreo tường devicesthiết bị
88
286000
4000
cho biết lượng năng lượng
nhà bạn đang sử dụng,
05:02
that displaytrưng bày how much powerquyền lực your householdhộ gia đình is usingsử dụng,
89
290000
2000
và cho biết kết quả sẽ ra sao nếu
bạn tắt bớt điện
05:04
and what kindloại of resultscác kết quả you'llbạn sẽ get if you turnxoay off a fewvài lightsđèn --
90
292000
3000
việc này có thể trực tiếp
tác động tích cực
05:07
these can actuallythực ra have a directthẳng thắn positivetích cực impactva chạm
91
295000
2000
05:09
on your energynăng lượng footprintdấu chân.
92
297000
2000
đến mức năng lượng mà bạn
tiêu thụ.
05:11
CommunityCộng đồng toolscông cụ, like textbản văn messagingnhắn tin, that can tell you
93
299000
3000
Các công cụ cộng đồng, như tin nhắn, có thể cho bạn biết
khi lượng phấn hoa hay sương mù tăng
05:14
when pollenphấn hoa countsđếm are up or smogsương mù levelscấp are risingtăng lên
94
302000
2000
05:16
or a naturaltự nhiên disasterthảm họa is unfoldingmở ra,
95
304000
3000
hoặc khi một thảm họa thiên nhiên
đang diễn ra,
05:19
can give you the informationthông tin you need to acthành động in a timelykịp thời fashionthời trang.
96
307000
4000
có thể cho bạn biết thông tin cần thiết
để kịp thời ứng phó
Những công cụ chứa nhiều dữ liệu
như bản đồ chiến dịch đóng góp
05:24
Data-richDữ liệu phong phú displayshiển thị like mapsbản đồ of campaignchiến dịch contributionsđóng góp,
97
312000
3000
hoặc bản đồ cho biết sự biến mất
của băng vùng cực,
05:27
or mapsbản đồ of the disappearingbiến mất polarcực iceNước đá caps,
98
315000
3000
05:30
allowcho phép us to better understandhiểu không the contextbối cảnh and the flowlưu lượng
99
318000
4000
cho phép ta hiểu đúng hơn về hoàn cảnh
và dòng lưu chuyển
05:34
of processesquy trình that affectcó ảnh hưởng đến us all.
100
322000
3000
của những quá trình ảnh hưởng
đến tất cả chúng ta.
05:37
We can see world-changingthay đổi thế giới valuesgiá trị in researchnghiên cứu projectsdự án
101
325000
3000
Ta có thể thấy giá trị của worldchanging
trong các dự án nghiên cứu
05:40
that seektìm kiếm to meetgặp the world'scủa thế giới medicalY khoa needsnhu cầu
102
328000
2000
nhằm đáp ứng nhu cầu về
y tế của thế giới
thông qua tiếp cận các nguồn
dữ liệu và hoạt động hợp tác.
05:42
throughxuyên qua openmở accesstruy cập to datadữ liệu and collaborativehợp tác actionhoạt động.
103
330000
3000
Hiện nay, một số người nhấn mạnh rủi ro
về nguy hiểm trong kích hoạt tri thức,
05:45
Now, some people emphasizenhấn mạnh the risksrủi ro of knowledge-enabledkiến thức được kích hoạt dangersnguy hiểm,
104
333000
5000
05:50
but I'm convincedthuyết phục that the benefitslợi ích of knowledge-enabledkiến thức được kích hoạt solutionscác giải pháp
105
338000
4000
nhưng tôi tin rằng những ích lợi
của các giải pháp kích hoạt tri thức
05:54
are farxa more importantquan trọng.
106
342000
2000
là quan trọng hơn cả.
05:56
For examplethí dụ, open-accesstruy cập mở journalstạp chí, like the PublicKhu vực LibraryThư viện of ScienceKhoa học,
107
344000
5000
Ví dụ như các trang báo truy cập mở,
như thư viện Khoa học công cộng,
cung cấp những nghiên cứu khoa học mới và
miễn phí
06:01
make cutting-edgecắt-cạnh scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu freemiễn phí to all --
108
349000
3000
cho tất cả mọi người trên thế giới.
06:04
everyonetất cả mọi người in the worldthế giới.
109
352000
2000
Và thực tế, một lượng lớn
các NXB Khoa học
06:06
And actuallythực ra, a growingphát triển numbercon số of sciencekhoa học publishersnhà xuất bản
110
354000
2000
06:08
are adoptingchấp nhận this modelmô hình.
111
356000
2000
đang thực hiện mô hình này.
06:10
Last yearnăm, hundredshàng trăm of volunteerTình nguyện biologysinh học and chemistryhóa học researchersCác nhà nghiên cứu
112
358000
4000
Năm ngoái, hàng trăm tình nguyện viên
sinh học và nhà nghiên cứu hóa học
06:14
around the worldthế giới workedđã làm việc togethercùng với nhau
113
362000
3000
trên toàn thế giới đã làm việc với nhau
06:17
to sequencetrình tự the genomebộ gen of the parasiteký sinh trùng responsiblechịu trách nhiệm
114
365000
3000
để sắp xếp bộ gen của kí sinh trùng đã
06:20
for some of the developingphát triển world'scủa thế giới worsttệ nhất diseasesbệnh tật:
115
368000
2000
gây ra sự bùng nổ của những đại dịch như:
bệnh ngủ ở Châu Phi,
bệnh do leishmania, và bệnh Chagas.
06:22
AfricanChâu Phi sleepingngủ sicknessbệnh tật, leishmaniasisleishmaniasis and ChagasChagas diseasedịch bệnh.
116
370000
4000
Dữ liệu về hệ gen đó giờ đây
có thể tìm thấy
06:26
That genomebộ gen datadữ liệu can now be foundtìm
117
374000
2000
06:28
on open-accesstruy cập mở geneticdi truyền datadữ liệu banksngân hàng around the worldthế giới,
118
376000
2000
trên các nguồn dữ liệu mở
trên khắp thế giới,
06:30
and it's an enormousto lớn boonlợi ích to researchersCác nhà nghiên cứu
119
378000
2000
đó là lợi thế lớn
cho các nhà nghiên cứu
06:32
tryingcố gắng to come up with treatmentsđiều trị.
120
380000
2000
đang cố tìm các phương pháp
chữa trị.
Nhưng ví dụ yêu thích của tôi
phải là sự phản ứng toàn cầu
06:34
But my favoriteyêu thích examplethí dụ has to be the globaltoàn cầu responsephản ứng
121
382000
3000
về đại dịch SARS năm 2003, 2004,
dựa trên
06:37
to the SARSSARS epidemicustaw teraz teraz in 2003, 2004, which reliedDựa on
122
385000
4000
06:41
worldwidetrên toàn thế giới accesstruy cập to the fullđầy genegen sequencetrình tự of the SARSSARS virusvirus.
123
389000
4000
sự tiếp cận với
chuỗi gen đầy đủ của vi-rút SARS.
06:45
The U.S. NationalQuốc gia ResearchNghiên cứu CouncilHội đồng
124
393000
2000
Viện Hàn lâm khoa học quốc gia
Hoa Kỳ
06:47
in its follow-uptheo dõi reportbài báo cáo on the outbreakbùng phát specificallyđặc biệt
125
395000
3000
trong bài báo cáo gần đây
về sự bùng nổ của bệnh dịch
đã chỉ ra những nghiên cứu sẵn có
của chuỗi gen này là lí do chính
06:50
citedtrích dẫn this openmở availabilitytính khả dụng of the sequencetrình tự as a keyChìa khóa reasonlý do
126
398000
4000
06:54
why the treatmentđiều trị for SARSSARS could be developedđã phát triển so quicklyMau.
127
402000
3000
tại sao phương pháp chữa SARS
được phát triển nhanh đến vậy.
Ta có thể thấy
giá trị của world-changing
06:57
And we can see world-changingthay đổi thế giới valuesgiá trị
128
405000
2000
trong những thứ đơn giản như điện thoại.
06:59
in something as humblekhiêm tốn as a celltế bào phoneđiện thoại.
129
407000
3000
Tôi có thể đếm trên đầu ngón tay
lượng người trong phòng này
07:02
I can probablycó lẽ countđếm on my fingersngón tay the numbercon số of people in this roomphòng
130
410000
3000
07:05
who do not use a mobiledi động phoneđiện thoại --
131
413000
2000
không dùng điện thoại
Aubrey đâu rồi?,
tôi biết anh ấy không dùng
07:07
and where is AubreyAubrey, because I know he doesn't?
132
415000
2000
07:09
(LaughterTiếng cười)
133
417000
2000
(cười)
07:11
For manynhiều of us, celltế bào phonesđiện thoại have really becometrở nên
134
419000
3000
Với nhiều người trong chúng ta,
điện thoại đã trở thành
một phần không thể thiếu,
07:14
almosthầu hết an extensionsự mở rộng of ourselveschúng ta,
135
422000
2000
07:16
and we're really now beginningbắt đầu to see the socialxã hội changesthay đổi
136
424000
2000
và ta dần thấy
sự thay đổi xã hội
mà điện thoại mang lại.
07:18
that mobiledi động phonesđiện thoại can bringmang đến about.
137
426000
3000
07:21
You mayTháng Năm alreadyđã know some of the big-pictureảnh lớn aspectscác khía cạnh:
138
429000
2000
Bạn có thể đã biết một số
khía cạnh toàn cảnh:
07:23
globallytoàn cầu, more cameraMáy ảnh phonesđiện thoại were soldđã bán last yearnăm
139
431000
2000
năm ngoái, có nhiều điện thoại có máy ảnh được bán hơn
các loại máy ảnh khác,
07:25
than any other kindloại of cameraMáy ảnh,
140
433000
2000
07:27
and a growingphát triển numbercon số of people livetrực tiếp livescuộc sống mediatedTrung gian throughxuyên qua the lensống kính,
141
435000
3000
và cuộc sống của nhiều người
được khắc họa thông qua ống kính,
07:30
and over the networkmạng -- and sometimesđôi khi enterđi vào historylịch sử bookssách.
142
438000
4000
thông qua internet, và đôi khi thậm chí
đi vào sử sách.
Trong một thế giới đang phát triển,
điện thoại đã trở thành những công cụ điều khiển kinh tế
07:34
In the developingphát triển worldthế giới, mobiledi động phonesđiện thoại have becometrở nên economicthuộc kinh tế driverstrình điều khiển.
143
442000
4000
Năm ngoái, một nghiên cứu đã
chỉ ra mối tương quan trực tiếp
07:38
A studyhọc last yearnăm showedcho thấy a directthẳng thắn correlationtương quan
144
446000
3000
giữa sự gia tăng người
dùng điện thoại
07:41
betweengiữa the growthsự phát triển of mobiledi động phoneđiện thoại use
145
449000
2000
và sự tăng trưởng GDP trên toàn Châu Phi.
07:43
and subsequenttiếp theo GDPGDP increasestăng acrossbăng qua AfricaAfrica.
146
451000
3000
07:46
In KenyaKenya, mobiledi động phoneđiện thoại minutesphút
147
454000
2000
Ở Kenya, số phút gọi điện thoại
07:48
have actuallythực ra becometrở nên an alternativethay thế currencytiền tệ.
148
456000
2000
thực sự trở thành một loại tiền thay thế.
Sự tác động lên chính trị của
điện thoại cũng không thể bỏ qua,
07:50
The politicalchính trị aspectscác khía cạnh of mobiledi động phonesđiện thoại can't be ignoredlàm ngơ eitherhoặc,
149
458000
3000
từ việc hạ bệ cả một chính phủ
thông qua tin nhắn ở Hàn Quốc,
07:53
from textbản văn messagethông điệp swarmsđàn in KoreaHàn Quốc helpinggiúp to bringmang đến down a governmentchính quyền,
150
461000
3000
đến dự án Blairwatch ở vương quốc Anh,
07:56
to the BlairwatchBlairwatch ProjectDự án in the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
151
464000
3000
theo dõi chính trị gia
muốn tránh giới báo chí.
07:59
keepingduy trì tabstab on politicianschính trị gia who try to avoidtránh the pressnhấn.
152
467000
2000
(cười)
08:01
(LaughterTiếng cười)
153
469000
3000
Và mọi việc trở nên điên cuồng hơn.
08:04
And it's just going to get more wildhoang dã.
154
472000
2000
08:06
PervasivePhổ biến, always-onluôn luôn-on networksmạng lưới, highcao qualityphẩm chất soundâm thanh and videovideo,
155
474000
2000
Sự lan tỏa video chất lượng cao
thường trực trên mạng,
kể cả những thiết bị để đeo thay vì
cho vào túi,
08:08
even devicesthiết bị madethực hiện to be wornmòn insteadthay thế of carriedmang in the pocketbỏ túi,
156
476000
3000
sẽ thay đổi quy mô về cách chúng ta sống
mà dường như ít người nghĩ tới.
08:11
will transformbiến đổi how we livetrực tiếp on a scaletỉ lệ that fewvài really appreciateđánh giá.
157
479000
4000
Không phải là phóng đại nhưng điện thoại
08:15
It's no exaggerationcường điệu to say that the mobiledi động phoneđiện thoại
158
483000
2000
08:17
mayTháng Năm be amongtrong số the world'scủa thế giới mostphần lớn importantquan trọng technologiescông nghệ.
159
485000
4000
là một trong những thiết bị công nghệ
quan trọng nhất thế giới.
Và trong viễn cảnh này,
08:21
And in this rapidlynhanh chóng evolvingphát triển contextbối cảnh,
160
489000
2000
hoàn toàn có thể tưởng tượng một thế giới
mà điện thoại trở thành
08:23
it's possiblekhả thi to imaginetưởng tượng a worldthế giới in which the mobiledi động phoneđiện thoại becomestrở thành
161
491000
3000
08:26
something farxa more than a mediumTrung bình for socialxã hội interactionsự tương tác.
162
494000
4000
một thứ gì đó hơn cả một công cụ
tương tác xã hội bình thường.
08:30
I've long admiredngưỡng mộ the WitnessNhân chứng projectdự án,
163
498000
2000
Tôi vô cùng khâm phục dự án "Nhân Chứng",
Peter Gabriel đã nói cho
chúng tôi một cách chi tiết hơn về nó vào thứ Tư,
08:32
and PeterPeter GabrielGabriel told us more detailschi tiết about it on WednesdayThứ tư,
164
500000
4000
08:36
in his profoundlysâu sắc movingdi chuyển presentationtrình bày.
165
504000
3000
trong bài phát biểu đầy cảm động
của anh ấy.
Và tôi không thể vui mừng hơn
khi thấy tin
08:39
And I'm just incrediblyvô cùng happyvui mừng to see the newsTin tức
166
507000
3000
08:42
that WitnessNhân chứng is going to be openingkhai mạc up a WebWeb portalcổng thông tin
167
510000
3000
"Nhân Chứng" sẽ mở một trang web
cho phép người dùng máy ảnh
và điện thoại
08:45
to enablecho phép usersngười sử dụng of digitalkỹ thuật số camerasmáy ảnh and cameraMáy ảnh phonesđiện thoại
168
513000
2000
lưu các ghi chép của họ trên mạng
08:47
to sendgửi in theirhọ recordingsđoạn ghi âm over the InternetInternet,
169
515000
3000
08:50
ratherhơn than just hand-carryingbàn tay mang theo the videotapebăng thâu hình.
170
518000
2000
thay vì băng video cầm tay.
08:52
Not only does this addthêm vào a newMới and potentiallycó khả năng saferan toàn hơn avenueđại lộ
171
520000
4000
Việc này không chỉ tạo ra một con đường mới
và an toàn hơn
08:56
for documentingghi chép abuseslạm dụng,
172
524000
2000
cho việc ghi chép các tài liệu liên quan đến bạo hành,
08:58
it opensmở ra up the programchương trình to the growingphát triển globaltoàn cầu digitalkỹ thuật số generationthế hệ.
173
526000
4000
mà còn mở ra một chương trình
cho thời đại kỹ thuật số hóa toàn cầu.
Giờ đây, hãy tưởng tượng một mô hình
tương tự cho những nhà môi trường mạng.
09:02
Now, imaginetưởng tượng a similargiống modelmô hình for networkingmạng lưới environmentalistsnhà môi trường.
174
530000
5000
Tưởng tượng một trang web sưu tầm
tất cả ghi chép và bằng chứng
09:07
ImagineHãy tưởng tượng a WebWeb portalcổng thông tin collectingthu gom recordingsđoạn ghi âm and evidencechứng cớ
175
535000
3000
09:10
of what's happeningxảy ra to the planethành tinh:
176
538000
2000
về mọi thứ xảy ra trên hành tinh này:
đưa các tin tức và dữ liệu sẵn có
đến với tất cả mọi người,
09:12
puttingđặt newsTin tức and datadữ liệu at the fingertipstrong tầm tay of people of all kindscác loại,
177
540000
3000
từ các nhà hoạt động xã hội và các nhà nghiên cứu
09:15
from activistsnhà hoạt động and researchersCác nhà nghiên cứu
178
543000
2000
đến các doanh nhân và chính trị gia.
09:17
to businesspeopledoanh nhân and politicalchính trị figuressố liệu.
179
545000
2000
09:19
It would highlightđiểm nổi bật the changesthay đổi that are underwayđang được tiến hành,
180
547000
2000
Nó đánh dấu những thay đổi
đang được tiến hành
09:21
but would more importantlyquan trọng give voicetiếng nói
181
549000
2000
nhưng quan trọng hơn là đưa lên
tiếng nói
cho những người sẵn sàng làm việc
09:23
to the people who are willingsẵn lòng to work
182
551000
2000
09:25
to see a newMới worldthế giới, a better worldthế giới, come about.
183
553000
3000
chứng kiến một thế giới mới mẻ, tốt đẹp hơn.
Nó tạo cơ hội cho các công dân
09:28
It would give everydaymỗi ngày citizenscông dân
184
556000
2000
đóng góp vào việc bảo vệ hành tinh.
09:30
a chancecơ hội to playchơi a rolevai trò in the protectionsự bảo vệ of the planethành tinh.
185
558000
3000
09:33
It would be, in essenceBản chất, an "EarthTrái đất WitnessNhân chứng" projectdự án.
186
561000
4000
Nó có thể là, về bản chất,
một dự án "Nhân chứng Trái Đất".
Bây giờ, để rõ hơn, tôi sẽ sử dụng
tên "Nhân chứng Trái Đất"
09:37
Now, just to be cleartrong sáng, in this talk I'm usingsử dụng the nameTên "EarthTrái đất WitnessNhân chứng"
187
565000
3000
09:40
as partphần of the scenariokịch bản, simplyđơn giản as a shorthandviết tắt,
188
568000
2000
như một phần của viễn cảnh,
đơn giản như một cách viết tắt
cho những gì dự án tưởng tượng này
hướng tới,
09:42
for what this imaginarytưởng tượng projectdự án could aspirekhao khát to,
189
570000
3000
chứ không có ý gì đối với những công việc
tuyệt vời mà tổ chức "Nhân Chứng" đã làm.
09:45
not to piggybackpiggyback on the wonderfulTuyệt vời work of the WitnessNhân chứng organizationcơ quan.
190
573000
5000
09:50
It could just as easilydễ dàng be calledgọi là, "EnvironmentalMôi trường TransparencyMinh bạch ProjectDự án,"
191
578000
4000
Nó có thể đơn giản gọi là:
"Dự án minh bạch hóa môi trường",
09:54
"SmartThông minh MobsMobs for NaturalTự nhiên SecurityAn ninh" --
192
582000
4000
"Người dùng công nghệ thông minh
đảm bảo an ninh"
09:58
but EarthTrái đất WitnessNhân chứng is a lot easierdễ dàng hơn to say.
193
586000
3000
nhưng cái tên "Nhân chứng Trái Đất"
vẫn dễ hiểu hơn.
10:01
Now, manynhiều of the people who participatetham dự in EarthTrái đất WitnessNhân chứng
194
589000
2000
Giờ đây, rất nhiều những người gia nhập dự án
10:03
would focustiêu điểm on ecologicalsinh thái problemscác vấn đề, human-causedcon người gây ra or otherwisenếu không thì,
195
591000
4000
tập trung vào những vấn đề sinh thái,
nguyên nhân do con người,
10:07
especiallyđặc biệt environmentalmôi trường crimestội ác
196
595000
2000
đặc biệt là những tội phạm môi trường
và các nguồn chính của khí thải từ
hiệu ứng nhà kính.
10:09
and significantcó ý nghĩa sourcesnguồn of greenhousenhà kính gaseskhí and emissionsphát thải.
197
597000
4000
10:13
That's understandablecó thể hiểu được and importantquan trọng.
198
601000
2000
Điều đó là dễ hiểu và
vô cùng quan trọng.
Ta cần những dữ liệu tốt hơn
về những gì đang xảy ra với thế giới
10:15
We need better documentationtài liệu of what's happeningxảy ra to the planethành tinh
199
603000
2000
10:17
if we're ever going to have a chancecơ hội of repairingSửa chữa the damagehư hại.
200
605000
3000
nếu chúng ta muốn có cơ hội
sửa chữa thiệt hại.
Nhưng dự án "Nhân chứng Trái Đất" không
giới hạn những vấn đề.
10:20
But the EarthTrái đất WitnessNhân chứng projectdự án wouldn'tsẽ không need to be limitedgiới hạn to problemscác vấn đề.
201
608000
4000
Theo truyền thống của Worldchanging,
10:24
In the besttốt WorldchangingWorldchanging traditiontruyền thống,
202
612000
2000
10:26
it mightcó thể alsocũng thế servephục vụ as a showcasegiới thiệu for good ideasý tưởng, successfulthành công projectsdự án
203
614000
5000
chúng tôi cũng thực hiện triển lãm trưng bày
những ý tưởng hay, những dự án thành công
và nỗ lực tạo ra sự khác biệt xứng đáng
hơn vẻ ngoài vốn có của nó.
10:31
and effortsnỗ lực to make a differenceSự khác biệt that deservexứng đáng much more visibilitykhả năng hiển thị.
204
619000
4000
10:35
EarthTrái đất WitnessNhân chứng would showchỉ us two worldsthế giới:
205
623000
2000
"Nhân chứng Trái Đất" cho ta thấy
hai thế giới:
10:37
the worldthế giới we're leavingđể lại behindphía sau,
206
625000
2000
Thế giới ta đã bỏ lại,
10:39
and the worldthế giới we're buildingTòa nhà for generationscác thế hệ to come.
207
627000
3000
và thế giới ta đang xây dựng
cho thế hệ tương lai.
Và điều khiến viễn cảnh này
hấp dẫn với tôi
10:42
And what makeslàm cho this scenariokịch bản particularlyđặc biệt appealinghấp dẫn to me is
208
630000
2000
10:44
we could do it todayhôm nay.
209
632000
2000
là chúng ta có thể làm điều đó
ngay hôm nay.
10:46
The keyChìa khóa componentscác thành phần are alreadyđã widelyrộng rãi availablecó sẵn.
210
634000
2000
Những nhân tố chủ chốt đã có sẵn ngoài kia.
Điện thoại có máy ảnh, dĩ nhiên,
là nền tảng cho dự án này.
10:48
CameraMáy ảnh phonesđiện thoại, of coursekhóa học, would be fundamentalcăn bản to the projectdự án.
211
636000
3000
10:51
And for a lot of us, they're as closegần as we have yetchưa
212
639000
4000
Và đối với nhiều người chúng ta,
nó đã quá gần gũi,
luôn ở chế độ online,
là công cụ tìm kiếm thông tin luôn sẵn có.
10:55
to always-onluôn luôn-on, widelyrộng rãi availablecó sẵn informationthông tin toolscông cụ.
213
643000
3000
10:58
We mayTháng Năm not remembernhớ lại to bringmang đến our digitalkỹ thuật số camerasmáy ảnh with us
214
646000
2000
Chúng ta có thể quên mang máy ảnh kĩ thuật số
nhưng hiếm ai quên mang theo điện thoại.
11:00
whereverở đâu we go, but very fewvài of us forgetquên our phonesđiện thoại.
215
648000
4000
Một dị bản của viễn cảnh này
11:04
You could even imaginetưởng tượng a versionphiên bản of this scenariokịch bản
216
652000
4000
là nơi mà mọi người tự tạo ra
điện thoại của họ.
11:08
in which people actuallythực ra buildxây dựng theirhọ ownsở hữu phonesđiện thoại.
217
656000
2000
11:10
Over the coursekhóa học of last yearnăm, open-sourcemã nguồn mở hardwarephần cứng hackerstin tặc
218
658000
3000
Năm ngoái, các hacker chuyên về ổ cứng
mã nguồn mở
11:13
have come up with multiplenhiều modelsmô hình
219
661000
2000
đã tạo ra nhiều mô hình
11:15
for usablecó thể sử dụng, Linux-basedDựa trên Linux mobiledi động phonesđiện thoại,
220
663000
3000
dễ dàng sử dụng, những
chiếc điện thoại dùng hệ điều hành Linux
11:18
and the EarthTrái đất PhoneĐiện thoại could spinquay off from this kindloại of projectdự án.
221
666000
4000
và một chiếc Earth Phone có thể được
tạo ra từ loại dự án như thế này.
11:22
At the other endkết thúc of the networkmạng, there'dmàu đỏ be
222
670000
2000
Ở đầu kia của mạng lưới, sẽ có
dịch vụ giúp con người ta gửi ảnh
và tin nhắn
11:24
a servermáy chủ for people to sendgửi photosảnh and messagestin nhắn to,
223
672000
3000
11:27
accessiblecó thể truy cập over the WebWeb, combiningkết hợp a photo-sharingchia sẻ ảnh servicedịch vụ,
224
675000
4000
thông qua truy cập trang web,
sự kết hợp giữa dịch vụ chia sẻ hình ảnh
11:31
socialxã hội networkingmạng lưới platformsnền tảng and a collaborativehợp tác filteringlọc systemhệ thống.
225
679000
5000
các trang mạng xã hội và hệ thống
bộ lọc cộng tác.
11:36
Now, you WebWeb 2.0 folksfolks in the audiencethính giả know what I'm talkingđang nói about,
226
684000
3000
Những ai ở đây thuộc thế hệ Web 2.0
sẽ hiểu tôi đang nói gì
11:39
but for those of you for whomai that last sentencecâu
227
687000
2000
nhưng dành cho những ai
đang quay cuồng với thứ ngôn ngữ
khó hiểu này, ý tôi là:
11:41
was in a crazykhùng moonmặt trăng languagengôn ngữ, I mean simplyđơn giản this:
228
689000
4000
11:46
the onlineTrực tuyến partphần of the EarthTrái đất WitnessNhân chứng projectdự án
229
694000
3000
Phần online của dự án này
11:49
would be createdtạo by the usersngười sử dụng, workingđang làm việc togethercùng với nhau and workingđang làm việc openlycông khai.
230
697000
5000
sẽ được tạo ra bởi người dùng, khi
làm việc với nhau, trong môi trường mở.
Điều nó là quá đủ để tạo nên một
biên niên sử hào hùng
11:54
That's enoughđủ right there to startkhởi đầu to buildxây dựng a compellinghấp dẫn chroniclebiên niên sử
231
702000
5000
11:59
of what's now happeningxảy ra to our planethành tinh, but we could do more.
232
707000
4000
về những thứ đang xảy ra trên hành tinh này,
nhưng chúng ta vẫn có thể làm nhiều hơn.
12:03
An EarthTrái đất WitnessNhân chứng siteđịa điểm could alsocũng thế servephục vụ as a collectionbộ sưu tập spotnơi
233
711000
3000
Một trang web Earth Witness cũng có thể
xem như một bộ sưu tập
các loại dữ liệu về những điều kiện
trên toàn hành tinh
12:06
for all sortsloại of datadữ liệu about conditionsđiều kiện around the planethành tinh
234
714000
3000
được chuyển vào bộ phận cảm biến
trong điện thoại của bạn.
12:09
pickedđã chọn up by environmentalmôi trường sensorscảm biến that attachđính kèm to your celltế bào phoneđiện thoại.
235
717000
3000
Hiện tại, bạn vẫn chưa thấy những thiết bị
này gắn trên điện thoại
12:12
Now, you don't see these devicesthiết bị as add-onstiện ích for phonesđiện thoại yetchưa,
236
720000
3000
nhưng các sinh viên và kỹ sư trên thế giới
12:15
but studentssinh viên and engineersKỹ sư around the worldthế giới
237
723000
2000
đã gắn các thiết bị cảm biến không khí
vào xe đạp và laptop,
12:17
have attachedđính kèm atmospherickhông khí sensorscảm biến to bicyclesxe đạp and handheldcầm tay computersmáy vi tính
238
725000
3000
những con rô-bốt không đắt tiền,
và đằng sau lưng chim bồ câu nữa,
12:20
and cheapgiá rẻ robotsrobot and the backsủng hộ of pigeonschim bồ câu --
239
728000
4000
12:24
that beingđang a projectdự án that's actuallythực ra underwayđang được tiến hành right now at U.C. IrvineIrvine,
240
732000
3000
Thực ra nó đang là một dự án
tại Đại học California, Irvine,
12:27
usingsử dụng bird-mountedchim gắn kết sensorscảm biến
241
735000
2000
sử dụng cảm biến gắn trên chim
12:29
as a way of measuringđo lường smog-forminghình thành các sương mù pollutionsự ô nhiễm.
242
737000
3000
như là một phương pháp để
đo mức độ ô nhiễm không khí.
12:32
It's hardlykhó khăn a stretchcăng ra to imaginetưởng tượng puttingđặt the sametương tự thing
243
740000
2000
Thật khó để có thể tưởng tượng rằng
12:34
on a phoneđiện thoại carriedmang by a personngười.
244
742000
3000
ta có thể gắn một công cụ tương tự
vào trong điện thoại di động.
Giờ đây, ý tưởng kết nối cảm biến qua
điện thoại không có gì là mới mẻ:
12:37
Now, the ideaý kiến of connectingkết nối a sensorcảm biến to your phoneđiện thoại is not newMới:
245
745000
4000
12:41
phone-makersCác nhà sản xuất điện thoại around the worldthế giới offerphục vụ phonesđiện thoại that sniffsniff for badxấu breathhơi thở,
246
749000
3000
nhà sản xuất còn có thể làm ra
điện thoại nhận biết hơi thở có mùi,
hoặc cho bạn biết bạn tiếp xúc
quá lâu với ánh nắng mặt trời.
12:44
or tell you to worrylo about too much sunmặt trời exposuretiếp xúc.
247
752000
3000
12:47
SwedishThụy Điển firmchắc chắn UppsalaUppsala BiomedicalY sinh, more seriouslynghiêm túc, makeslàm cho
248
755000
4000
Công ty y sinh Thụy Điển Uppsala,
12:51
a mobiledi động phoneđiện thoại add-onTiện ích that can processquá trình bloodmáu testskiểm tra in the fieldcánh đồng,
249
759000
4000
còn tạo ra điện thoại có thể đo được
huyết áp,
tải lên dữ liệu, và hiển thị kết quả.
12:55
uploadingtải lên the datadữ liệu, displayinghiển thị the resultscác kết quả.
250
763000
2000
Kể cả Viện nghiên cứu quốc gia
Lawrence Livermore cũng đã hành động,
12:57
Even the LawrenceLawrence LivermoreLivermore NationalQuốc gia LabsPhòng thí nghiệm have gottennhận into the acthành động,
251
765000
4000
họ thiết kế chiếc
điện thoại nguyên mẫu
13:01
designingthiết kế a prototypenguyên mẫu phoneđiện thoại
252
769000
2000
có sóng ra-đa cảm biến để
tìm ra bom hạt nhân.
13:03
that has radiationsự bức xạ sensorscảm biến to find dirtydơ bẩn bombsbom.
253
771000
3000
Hiện nay, có một lượng lớn các
bộ phận cảm biến rất nhỏ và rẻ
13:06
Now, there's an enormousto lớn varietyđa dạng of tinynhỏ bé, inexpensivekhông tốn kém sensorscảm biến
254
774000
3000
được bán trên thị trường, và bạn có thể
dễ dàng tưởng tượng ai đó ghép chúng
13:09
on the marketthị trường, and you can easilydễ dàng imaginetưởng tượng someonengười nào puttingđặt togethercùng với nhau
255
777000
4000
13:13
a phoneđiện thoại that could measuređo temperaturenhiệt độ, COCO2 or methanekhí mê-tan levelscấp,
256
781000
3000
vào điện thoại và đo được nhiệt độ, nồng độ CO2 hay khí metan,
13:16
the presencesự hiện diện of some biotoxinsbiotoxins --
257
784000
2000
cả sự hiện diện biotoxins,
13:18
potentiallycó khả năng, in a fewvài yearsnăm, maybe even H5N1 aviangia cầm flucúm virusvirus.
258
786000
6000
và có thể trong vài năm tới, kể cả virus cúm gia cầm H5N1.
13:24
You could see that some kindloại of systemhệ thống like this
259
792000
2000
Bạn có thể thấy các hệ thống kiểu này
thực sự sẽ rất phù hợp với
13:26
would actuallythực ra be a really good fitPhù hợp
260
794000
2000
13:28
with LarryLarry Brilliant'sRực rỡ của InSTEDDInSTEDD projectdự án.
261
796000
3000
dự án InSTEDD của Larry Brilliant.
13:31
Now, all of this datadữ liệu could be taggedđược dán with geographicĐịa lý informationthông tin
262
799000
3000
Giờ đây, những dữ liệu này có thể gắn với những thông tin địa lý
13:34
and mashednghiền nát up with onlineTrực tuyến mapsbản đồ for easydễ dàng viewingxem and analysisphân tích.
263
802000
4000
và kết hợp với những bản đồ online
để dễ dàng sử dụng và phân tích hơn.
Và nó đáng được lưu ý.
13:38
And that's worthgiá trị notinglưu ý in particularcụ thể.
264
806000
2000
Tác động của những bản đồ online một, hai năm về trước
13:40
The impactva chạm of open-accesstruy cập mở onlineTrực tuyến mapsbản đồ over the last yearnăm or two
265
808000
3000
13:43
has been simplyđơn giản phenomenalphi thường.
266
811000
2000
đã trở thành một hiện tượng.
13:45
DevelopersNhà phát triển around the worldthế giới have come up with
267
813000
2000
Các nhà lập trình trên thế giới đã nghĩ ra
những cách tuyệt vời để sắp xếp dữ liệu hữu ích lên trên bản đồ
13:47
an amazingkinh ngạc varietyđa dạng of wayscách to layerlớp usefulhữu ích datadữ liệu on tophàng đầu of the mapsbản đồ,
268
815000
3000
từ các tuyến xe buýt, và thống kê tội phạm
13:50
from busxe buýt routescác tuyến and crimetội ác statisticssố liệu thống kê
269
818000
2000
13:52
to the globaltoàn cầu progresstiến độ of aviangia cầm flucúm.
270
820000
3000
đến sự lan rộng toàn cầu của dịch cúm gia cầm.
13:55
EarthTrái đất WitnessNhân chứng would take this furtherthêm nữa, linkingliên kết what you see
271
823000
3000
Earth Witness sẽ tiến xa hơn, kết nối những gì bạn thấy
13:58
with what thousandshàng nghìn or millionshàng triệu of other people see around the worldthế giới.
272
826000
4000
với những gì hàng ngàn, hàng triệu người khác trên thế giới thấy.
Sẽ rất tuyệt vời khi nghĩ đến việc một cái gì đó được thực hiện
14:02
It's kindloại of excitingthú vị to think about what mightcó thể be accomplishedhoàn thành
273
830000
3000
14:05
if something like this ever existedtồn tại.
274
833000
3000
nếu những thứ như dự án này tồn tại.
14:08
We'dChúng tôi sẽ have a farxa better -- farxa better knowledgehiểu biết
275
836000
2000
Chúng ta sẽ có rất nhiều, rất nhiều kiến thức
14:10
of what's happeningxảy ra on our planethành tinh environmentallythân thiện với môi trường
276
838000
2000
về những vấn đề môi trường trên Trái Đất
được thu thập qua vệ tinh nhân tạo
14:12
than could be gatheredtập hợp lại with satellitesvệ tinh
277
840000
2000
14:14
and a handfulsố ít of governmentchính quyền sensorcảm biến netslưới alonemột mình.
278
842000
3000
và một số ít các vệ tinh riêng của chính phủ.
Đó là sự kết hợp, tiếp cận từ dưới lên
14:17
It would be a collaborativehợp tác, bottom-uptừ dưới lên approachtiếp cận
279
845000
2000
14:19
to environmentalmôi trường awarenessnhận thức and protectionsự bảo vệ,
280
847000
3000
đối với nhận thức về môi trường, và bảo vệ môi trường,
có thể phản ứng lại với những mối lo ngại
theo cách thông minh
14:22
ablecó thể to respondtrả lời to emergingmới nổi concernslo ngại in a smartthông minh mobsmobs kindloại of way --
281
850000
3000
và nếu bạn cần cảm biến mật độ tốt hơn,
chỉ cần nhiều người hơn xuất hiện.
14:25
and if you need greaterlớn hơn sensorcảm biến densitytỉ trọng, just have more people showchỉ up.
282
853000
3000
14:28
And mostphần lớn importantquan trọng,
283
856000
3000
Và quan trọng nhất,
14:31
you can't ignorebỏ qua how importantquan trọng mobiledi động phonesđiện thoại are to globaltoàn cầu youththiếu niên.
284
859000
4000
Bạn không thể làm ngơ tầm quan trọng
của điện thoại với giới trẻ toàn cầu.
14:35
This is a systemhệ thống that could put the nextkế tiếp generationthế hệ
285
863000
3000
Đây là một hệ thống mà có thể đưa thế hệ tiếp theo
14:38
at the fronttrước mặt linesđường dây of gatheringthu thập environmentalmôi trường datadữ liệu.
286
866000
3000
đến với việc thu thập những dữ liệu về môi trường.
14:41
And as we work to figurenhân vật out wayscách to mitigategiảm thiểu
287
869000
3000
Và vì chúng ta làm việc để tìm ra cách làm giảm bớt
những ảnh hưởng xấu của gián đoạn khí hậu,
14:44
the worsttệ nhất effectshiệu ứng of climatekhí hậu disruptiongián đoạn,
288
872000
2000
14:46
everymỗi little bitbit of informationthông tin mattersvấn đề.
289
874000
3000
với mỗi thông tin dù nhỏ cũng đủ để làm nên chuyện.
14:49
A systemhệ thống like EarthTrái đất WitnessNhân chứng would be a tooldụng cụ for all of us
290
877000
4000
Một hệ thống như Earth Witness sẽ trở thành công cụ
14:53
to participatetham dự in the improvementcải tiến of our knowledgehiểu biết and, ultimatelycuối cùng,
291
881000
4000
tham gia vào quá trình cải thiện
tri thức, và cuối cùng
14:57
the improvementcải tiến of the planethành tinh itselfchinh no.
292
885000
2000
là cải tiến cả hành tinh này.
14:59
Now, as I suggestedgợi ý at the outsetngay từ đầu,
293
887000
2000
Bây giờ, như tôi đề nghị từ đầu,
15:01
there are thousandshàng nghìn upontrên thousandshàng nghìn of good ideasý tưởng out there,
294
889000
3000
ngoài kia có hàng ngàn trên hàng ngàn
ý tưởng tuyệt vời,
vậy thì sao tôi lại phải tốn thời gian
15:04
so why have I spentđã bỏ ra the bulksố lượng lớn of my time
295
892000
2000
15:06
tellingnói you about something that doesn't existhiện hữu?
296
894000
3000
để nói với bạn về điều gì đó không hề tồn tại?
15:09
Because this is what tomorrowNgày mai could look like:
297
897000
3000
Bởi vì đây là những gì tương lai
có thể trở thành:
tiếp cận từ dưới lên trên,
sự tương tác công nghệ toàn cầu
15:12
bottom-uptừ dưới lên, technology-enabledcông nghệ kích hoạt globaltoàn cầu collaborationhợp tác
298
900000
5000
để giải quyết những khủng hoảng lớn nhất
mà nền văn minh nhân loại từng trải qua.
15:17
to handlexử lý the biggestlớn nhất crisiskhủng hoảng our civilizationnền văn minh has ever facedphải đối mặt.
299
905000
4000
Chúng ta có thể cứu hành tinh này,
nhưng không thể làm đơn độc, chúng ta cần nhau
15:21
We can savetiết kiệm the planethành tinh, but we can't do it alonemột mình -- we need eachmỗi other.
300
909000
4000
Không ai có thể thay đổi thế giới này,
nhưng chỉ khi làm cùng nhau,
15:25
Nobody'sKhông ai going to fixsửa chữa the worldthế giới for us, but workingđang làm việc togethercùng với nhau,
301
913000
4000
tận dụng tối đa tiến bộ công nghệ
và sức mạnh cộng đồng
15:29
makingchế tạo use of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationsđổi mới and humanNhân loại communitiescộng đồng alikenhư nhau,
302
917000
3000
ta có thể thay đổi được
thế giới này.
15:32
we mightcó thể just be ablecó thể to fixsửa chữa it ourselveschúng ta.
303
920000
4000
15:36
We have at our fingertipstrong tầm tay a cornucopiadồi dào of compellinghấp dẫn modelsmô hình,
304
924000
3000
Chúng ta đã có sẵn một lượng dồi dào các mô hình,
15:39
powerfulquyền lực toolscông cụ, and innovativesáng tạo ideasý tưởng
305
927000
3000
các giải pháp mạnh mẽ,
và các ý tưởng mới
15:42
that can make a meaningfulcó ý nghĩa differenceSự khác biệt in our planet'shành tinh futureTương lai.
306
930000
2000
mà có thể tạo nên sự khác biệt
trong tương lai.
Chúng ta không cần một giải pháp thần kì
có thể cứu rỗi tất cả;
15:44
We don't need to wait for a magicma thuật bulletđạn to savetiết kiệm us all;
307
932000
4000
chúng ta đã có sẵn những giải pháp đang chờ thực hiện.
15:48
we alreadyđã have an arsenalkho vũ khí of solutionscác giải pháp just waitingđang chờ đợi to be used.
308
936000
4000
15:52
There's a staggeringkinh ngạc arraymảng of wonderskỳ quan out there,
309
940000
2000
Có những sự phi thường ở ngoài kia,
15:54
acrossbăng qua diversephong phú disciplinesCác môn học, all tellingnói us the sametương tự thing:
310
942000
3000
vượt qua cả những quy tắc,
tất cả đều cho ta biết một điều
thành công sẽ là của chúng ta
nếu ta dám hành động.
15:57
successsự thành công can be ourscủa chúng tôi if we're willingsẵn lòng to try.
311
945000
3000
16:00
And as we say at WorldchangingWorldchanging,
312
948000
2000
Và như chúng tôi đã nói
ở Worldchanging,
16:02
anotherkhác worldthế giới isn't just possiblekhả thi; anotherkhác worldthế giới is here.
313
950000
4000
một thế giới mới không chỉ hoàn toàn có thể,
mà thế giới mới đó đang hiện hữu tại đây.
Chúng ta chỉ cần mở rộng tầm mắt mà thôi.
Xin cảm ơn mọi người.
16:06
We just need to openmở our eyesmắt. Thank you very much.
314
954000
3000
Translated by Mon Minh
Reviewed by Trịnh Thanh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jamais Cascio - World-builder
Jamais Cascio follows the threads of civilization's intended (and unintended) consequences into an unpredictable future, bringing back glimpses of a green world wired beyond our wildest dreams.

Why you should listen

Unlike the scores of futurists peddling nightmare scenarios of global catastrophe and social meltdown, Jamais Cascio proposes a different, often surprising alternative: What if human beings, and all of our technology, could actually manage to change things for the better? The strangely plausible worlds Cascio imagines far outstrip conventional thinking: worlds in which surveillance is universal, networks are embedded in all aspects of life, and the Web augments our very eyesight. But rather than focusing on the obvious Orwellian aspects of these looming changes, Cascio suggests that the rapid democratization of these technologies will be empowering rather than enslaving.

After acting as the co-founder of WorldChanging.com, Cascio has, since 2006, made his online home at OpenTheFuture.com. Recently, he was part of Superstruct, part of the Institute for the Future's 2009 Ten-Year Forecast. He's now working on a set of 50-year scenarios that will serve as framing material for the TYF & Superstruct content. He's also at work on a book on the use of foresight as a way of dealing with periods of significant uncertainty and change.

More profile about the speaker
Jamais Cascio | Speaker | TED.com