ABOUT THE SPEAKER
Bina Venkataraman - Writer, futurist
Bina Venkataraman is an MIT professor and author of the forthcoming book "The Optimist's Telescope."

Why you should listen

For more than six years, Bina Venkataraman has been traveling around the world studying how people and communities think about the future. Her curiosity as a former journalist, and her firsthand experience in the Obama White House, led her to question whether the shortsightedness rampant in today's societies is inevitable -- or actually "a choice we're making."

During the Obama years, Venkataraman built partnerships among communities, companies and government to prepare for coming pandemics, wildfires and rising seas. In 2014, she launched the White House Climate Data Initiative to bring actionable climate science to people making decisions around the globe. Previously, she was a science journalist for the New York Times and the Boston Globe. Now, she teaches students at MIT to use scientific knowledge in service of society.

As Venkataraman writes: "For as long as I can remember, I have suspected that the future of humanity depended on the future of the planet. I have since found this to be the most compelling story of our time. As I imagine what lies in our shared future, from gene-editing to the climate crisis, I see both dangers and extraordinary potential."

Venkataraman wrote her first book, The Optimist's Telescope (to be published by Riverhead on August 27, 2019), to help people today better shape their own future and that of coming generations.

More profile about the speaker
Bina Venkataraman | Speaker | TED.com
TED2019

Bina Venkataraman: The power to think ahead in a reckless age

Bina Venkataraman: Sức mạnh của nghĩ xa trong thời đại bấp bênh

Filmed:
2,001,754 views

Trong một cuộc nói chuyện về tương lai, tác giả Bina Venkataraman trả lời một câu hỏi then chốt của thời đại chúng ta: Làm thế nào chúng ta có thể bảo đảm tương lai của mình và thực hiện đúng đắn bởi những thế hệ sau? Cô phân tích những sai lầm chúng ta mắc phải khi hình dung về tương lai của cuộc sống, doanh nghiệp và cộng đồng của chúng ta, tiết lộ cách chúng ta có thể lấy lại tầm nhìn xa bẩm sinh của mình. Những gì nổi bật lên là một tình thế ngạc nhiên để hy vọng - và một con đường để trở thành 'những ông bà tổ tiên tốt' mà chúng ta hằng mong mỏi.
- Writer, futurist
Bina Venkataraman is an MIT professor and author of the forthcoming book "The Optimist's Telescope." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So in the wintermùa đông of 2012,
0
1111
2532
Vào mùa đông năm 2012,
00:15
I wentđã đi to visitchuyến thăm my grandmother'sbà nội housenhà ở
1
3667
2017
Tôi đi thăm nhà bà nội tôi
00:17
in SouthNam IndiaẤn Độ,
2
5708
1643
ở Nam Ấn Độ,
00:19
a placeđịa điểm, by the way,
3
7375
1309
một nơi mà, nhân tiện
00:20
where the mosquitosmuỗi have a specialđặc biệt tastenếm thử
for the bloodmáu of the American-bornSinh tại Mỹ.
4
8708
3685
loài muỗi ở đó đặc biệt thích máu
của những người sinh ra ở Mỹ.
00:24
(LaughterTiếng cười)
5
12417
1101
(Cười)
00:25
No jokeđùa.
6
13542
1250
Không đùa đâu.
00:27
When I was there,
I got an unexpectedbất ngờ giftquà tặng.
7
15375
3333
Khi tôi ở đó,
tôi nhận được một món quà không mong đợi.
00:31
It was this antiqueđồ cổ instrumentdụng cụ
8
19583
2518
Nó là nhạc cụ cổ xưa này
00:34
madethực hiện more than a centurythế kỷ agotrước,
9
22125
1934
được chế tạo ra hơn một thế kỷ trước,
00:36
hand-carvedtay chạm khắc from a rarehiếm woodgỗ,
10
24083
2643
được khắc thủ công từ gỗ hiếm,
00:38
inlaiddát with pearlsngọc trai
11
26750
1351
được khảm ngọc trai
00:40
and with dozenshàng chục of metalkim loại stringsdây.
12
28125
2333
và hàng tá những dây kim loại.
00:43
It's a familygia đình heirloomgia truyền,
13
31958
2101
Đó là một bảo vật gia truyền,
00:46
a linkliên kết betweengiữa my pastquá khứ,
14
34083
2101
một sự kết nối giữa quá khứ của tôi,
00:48
the countryQuốc gia where my parentscha mẹ were bornsinh ra,
15
36208
2226
đất nước mà cha mẹ tôi được sinh ra,
00:50
and the futureTương lai,
16
38458
1601
với tương lai,
00:52
the unknownkhông rõ placesnơi I'll take it.
17
40083
1709
những nơi khác mà tôi sẽ sinh sống.
00:55
I didn't actuallythực ra realizenhận ra it
at the time I got it,
18
43125
2934
Tôi thật sự không nhận ra điều đó
tại thời điểm tôi nhận nó
00:58
but it would latermột lát sau becometrở nên
a powerfulquyền lực metaphorphép ẩn dụ for my work.
19
46083
4042
nhưng sau đó nó trở thành
một ẩn dụ mạnh mẽ cho công việc của tôi.
01:02
We all know the sayingnói,
20
50917
1767
Chúng ta đều biết câu thành ngữ,
01:04
"There's no time like the presenthiện tại."
21
52708
2334
"Việc hôm nay chớ để ngày mai."
01:08
But nowadaysngày nay, it can feel
like there's no time but the presenthiện tại.
22
56167
3833
Nhưng ngày nay, dường như là
không có thời gian nào ngoài hiện tại.
01:13
What's immediatengay lập tức and ephemeralkhông lâu
seemsdường như to dominatethống trị our livescuộc sống,
23
61000
4726
Dường như những việc tức thời và phù du
đang chi phối cuộc sống chúng ta,
01:17
our economynên kinh tê and our politicschính trị.
24
65750
2500
nền kinh tế và chính trị của chúng ta.
01:21
It's so easydễ dàng to get caughtbắt up
in the numbercon số of stepscác bước we tooklấy todayhôm nay
25
69821
4451
Thật là dễ để biết được
số bước chân chúng ta đã đi trong hôm nay
01:26
or the latestmuộn nhất tweetTweet
from a high-profilecấu hình cao figurenhân vật.
26
74297
2809
hay những dòng cập nhật mạng xã hội
của nhân vật nổi tiếng.
01:30
It's easydễ dàng for businessescác doanh nghiệp to get caughtbắt up
in makingchế tạo immediatengay lập tức profitslợi nhuận
27
78518
4738
Kinh doanh cũng dễ dàng theo đuổi
việc tạo ra lợi nhuận tức thì
01:35
and neglectbỏ mặc what's good
for futureTương lai inventionsự phát minh.
28
83914
2500
và thờ ơ những phát minh tốt
đẹp cho tương lai.
01:40
And it's farxa too easydễ dàng
for governmentscác chính phủ to standđứng by
29
88247
3666
Và càng dễ hơn nữa
để chính phủ trì hoãn hoạt động
01:44
while fisheriesthủy sản and farmlandđất nông nghiệp are depletedcạn kiệt
30
92294
2642
trong khi hải sản và đất đai trồng trọt
đang cạn kiệt
01:47
insteadthay thế of conservedbảo tồn
to feednuôi futureTương lai generationscác thế hệ.
31
95532
2865
thay vì bảo tồn chúng
cho thế hệ tương lai.
01:52
I have a feelingcảm giác that, at this ratetỷ lệ,
32
100428
2000
Tôi có một cảm giác rằng, với tốc độ này,
01:54
it's going to be hardcứng for our generationthế hệ
to be rememberednhớ lại as good ancestorstổ tiên.
33
102649
4865
Thật khó để thế hệ chúng ta
được nhớ đến như là những tổ tiên tốt.
02:00
If you think about it,
our speciesloài evolvedphát triển to think aheadphía trước,
34
108777
4060
Nếu bạn nghĩ về nó,
loài người chúng ta tiến hoá để nghĩ xa,
02:04
to chartđồ thị the starssao,
35
112861
2184
để vươn đến những ngôi sao,
02:07
dreammơ tưởng of the afterlifethế giới bên kia,
36
115069
2143
mơ về sự sống đời sau,
02:09
sowlợn nái seedshạt giống for latermột lát sau harvestmùa gặt.
37
117236
2041
gieo hạt cho thế hệ sau thu hoạch.
02:12
Some scientistscác nhà khoa học call this superpowersiêu cường
that we have "mentaltâm thần time traveldu lịch,"
38
120569
5018
Một số nhà khoa học gọi siêu sức mạnh này
là "du hành thời gian bằng tinh thần,"
02:17
and it's responsiblechịu trách nhiệm for prettyđẹp much
everything we call humanNhân loại civilizationnền văn minh,
39
125611
4267
và nó có trách nhiệm với khá nhiều thứ
mà chúng ta gọi là văn minh nhân loại,
02:21
from farmingnông nghiệp to the MagnaMagna CartaCarta
40
129902
2560
từ việc đồng áng đến Đại Hiến Chương
02:24
to the internetInternet --
41
132486
1684
rồi đến internet --
02:26
all first conjuredconjured in the mindstâm trí of humanscon người.
42
134194
2583
tất cả trước hết được gợi lên
trong tâm trí con người.
02:30
But let's get realthực:
43
138361
1267
Nhưng hãy thực tế:
02:31
if we look around us todayhôm nay,
44
139652
2601
Nếu thử nhìn quanh chúng ta ngày hôm nay,
02:34
we don't exactlychính xác seemhình như to be
usingsử dụng this superpowersiêu cường quitekhá enoughđủ,
45
142277
4125
dường như chúng ta đang không sử dụng
siêu năng lực này đầy đủ,
02:40
and that begscầu xin the questioncâu hỏi: Why not?
46
148069
2167
và điều đó nảy sinh câu hỏi:
Vì sao lại không?
02:44
What's wrongsai rồi is how our communitiescộng đồng,
businessescác doanh nghiệp and institutionstổ chức are designedthiết kế.
47
152569
5226
Những gì sai lầm chính là
cách cộng đồng, doanh nghiệp và
các học viện được thiết kế.
02:49
They're designedthiết kế in a way
that's impairinglàm suy yếu our foresighttầm nhìn xa.
48
157819
3125
Chúng được thiết kế theo một cách
làm suy yếu tầm nhìn xa của ta.
02:54
I want to talk to you
about the threesố ba keyChìa khóa mistakessai lầm
49
162444
2601
Tôi muốn nói với các bạn
về ba sai lầm chủ chốt
02:57
that I think we're makingchế tạo.
50
165069
1333
mà chúng ta đang mắc phải.
02:59
The first mistakesai lầm is what we measuređo.
51
167569
2208
Sai lầm đầu tiên là những gì ta đo lường.
03:03
When we look at the quarterlyhàng quý
profitslợi nhuận of a companyCông ty
52
171569
3393
Khi chúng ta nhìn vào lợi nhuận
từng quý của một công ty
hay giá cổ phiếu ngắn hạn của nó,
03:06
or its near-termnhiều stockcổ phần pricegiá bán,
53
174986
2517
thường không phải là một cách đo tốt
03:09
that's oftenthường xuyên not a great measuređo
54
177527
1768
03:11
of whetherliệu that companyCông ty
is going to growlớn lên its marketthị trường sharechia sẻ
55
179319
2726
về liệu rằng công ty đó
có đang chiếm lĩnh được thị trường
03:14
or be inventivesáng tạo in the long runchạy.
56
182069
2268
hay có nhiều sáng tạo lâu dài.
03:16
When we glueKeo dán ourselveschúng ta to the testthử nghiệm scoresđiểm số
that kidstrẻ em bringmang đến back from schooltrường học,
57
184361
5101
Khi ta dính chặt bản thân vào bảng điểm
mà con cái mang từ trường về,
03:21
that's not necessarilynhất thiết
what's great for those kids'dành cho trẻ em learninghọc tập
58
189486
2976
đó không cần thiết là những điều tốt
cho việc học
03:24
and curiositysự tò mò in the long runchạy.
59
192486
1958
và trí tò mò của trẻ lâu dài.
03:27
We're not measuringđo lường
what really mattersvấn đề in the futureTương lai.
60
195402
2625
Chúng ta không đo những gì
quan trọng trong tương lai.
03:31
The secondthứ hai mistakesai lầm we're makingchế tạo
that impairslàm suy yếu our foresighttầm nhìn xa
61
199861
3059
Sai lầm thứ hai mà ta đang mắc phải
làm suy yếu tầm nhìn xa của ta
03:34
is what we rewardphần thưởng.
62
202944
1583
là thứ mà ta đang tuyên dương
03:37
When we celebrateăn mừng a politicalchính trị leaderlãnh đạo
or a businesskinh doanh leaderlãnh đạo
63
205652
3143
Khi ta ăn mừng một lãnh đạo chính trị
hay một lãnh đạo doanh nghiệp
03:40
for the disasterthảm họa she just cleanedlàm sạch up
64
208819
3226
cho thảm hoạ mà cô ta vừa xử lý được
03:44
or the announcementthông báo she just madethực hiện,
65
212069
2518
hay thông cáo mà cô ta vừa nói ra,
03:46
we're not motivatingđộng lực that leaderlãnh đạo
66
214611
1559
ta đang không động viên người ấy
03:48
to investđầu tư in preventingngăn ngừa
those disastersthiên tai in the first placeđịa điểm,
67
216194
3976
tập trung vào việc ngăn chặn
những thảm hoạ ấy ngay từ đầu,
03:52
or to put down paymentsCác khoản thanh toán on the futureTương lai
by protectingbảo vệ communitiescộng đồng from floodslũ lụt
68
220194
4684
hay ngăn chặn sự nguy cơ cho tương lai
bằng cách bảo vệ cộng đồng khỏi lũ lụt
03:56
or fightingtrận đánh inequalitybất bình đẳng
69
224902
1768
hay đấu tranh sự bất bình đẳng
03:58
or investingđầu tư in researchnghiên cứu and educationgiáo dục.
70
226694
2500
hay đầu tư vào nghiên cứu và giáo dục.
04:02
The thirdthứ ba mistakesai lầm
that impairslàm suy yếu our foresighttầm nhìn xa
71
230861
3976
Sai lầm thứ ba làm giảm
tầm nhìn xa của chúng ta
04:06
is what we failThất bại to imaginetưởng tượng.
72
234861
1916
là những gì ta không hình dung được.
04:10
Now, when we do think about the futureTương lai,
73
238402
1893
Giờ đây, khi ta nghĩ về tương lai,
04:12
we tendcó xu hướng to focustiêu điểm
on predictingdự báo exactlychính xác what's nextkế tiếp,
74
240319
2768
ta có xu hướng tập trung
dự báo điều gì xảy ra tiếp theo,
04:15
whetherliệu we're usingsử dụng horoscopeslá số tử vi
or algorithmsthuật toán to do that.
75
243111
3250
liệu chúng ta có đang sử dụng tử vi
hay thuật toán để dự báo nó.
04:19
But we spendtiêu a lot lessít hơn time imaginingtưởng tượng
all the possibilitieskhả năng the futureTương lai holdsgiữ.
76
247569
5042
Ngược lại ta bỏ ra ít thời gian vào việc
hình dung ra các khả năng mà tương lai có.
04:26
When the EbolaEbola outbreakbùng phát
emergedxuất hiện in 2014 in WestWest AfricaAfrica,
77
254319
4976
Khi bệnh Ebola bộc phát đột ngột
ở Tây Phi vào năm 2014,
04:31
publiccông cộng healthSức khỏe officialsquan chức around the worldthế giới
had earlysớm warningcảnh báo signsdấu hiệu
78
259319
3643
bộ y tế các nước trên thế giới
đã có những dấu hiệu cảnh báo sớm
04:34
and predictivetiên đoán toolscông cụ
79
262986
2226
đi kèm những công cụ dự báo
04:37
that showedcho thấy how
that outbreakbùng phát mightcó thể spreadLan tràn,
80
265236
3017
cho thấy dịch bệnh bộc phát
có thể lan ra như thế nào,
04:40
but they failedthất bại to fathomhiểu được that it would,
81
268277
3935
nhưng họ thất bại trong việc tìm hiểu
nó xảy ra như thế nào,
04:44
and they failedthất bại to acthành động
in time to intervenecan thiệp,
82
272236
2142
và họ không hành động
kịp thời để can thiệp,
04:46
and the epidemicustaw teraz teraz grewlớn lên
to killgiết chết more than 11,000 people.
83
274402
2959
và để dịch bệnh phát triển
giết chết hơn 11,000 người.
04:50
When people with lots of resourcestài nguyên
and good forecastsdự báo
84
278611
3309
Khi người ta có nhiều nguồn lực
và những dự báo tốt
04:53
don't preparechuẩn bị for deadlychết người hurricanescơn bão,
85
281944
2809
họ không chuẩn bị cho các cơn siêu bão,
04:56
they're oftenthường xuyên failingthất bại to imaginetưởng tượng
how dangerousnguy hiểm they can be.
86
284777
4167
họ thường không hình dung được
chúng nguy hiểm đến dường nào.
05:03
Now, nonekhông ai of these mistakessai lầm
that I've describedmô tả,
87
291152
2351
Giờ thì, không có sai lầm nào
mà tôi đã mô tả,
05:05
as dismalảm đạm as they mightcó thể soundâm thanh,
88
293527
2351
nghe một cách vô vọng,
05:07
are inevitablechắc chắn xảy ra.
89
295902
1934
là không thể tránh khỏi.
05:09
In factthực tế, they're all avoidabletránh.
90
297860
2000
Thực tế thì chúng đều có thể tránh được.
Những gì ta cần để đưa ra quyết định
tốt hơn về tương lai
05:13
What we need to make
better decisionsquyết định about the futureTương lai
91
301402
2560
05:15
are toolscông cụ that can aidviện trợ our foresighttầm nhìn xa,
92
303986
1809
là những công cụ hỗ trợ tầm nhìn xa,
05:17
toolscông cụ that can help us think aheadphía trước.
93
305819
2351
công cụ có thể giúp ta nghĩ xa.
05:20
Think of these as something
like the telescopeskính thiên văn
94
308194
2434
Hãy nghĩ về thứ này như gì đó
giống kính viễn vọng
05:22
that shiptàu captainsđội trưởng of yorengày xưa used
when they scannedquét the horizonđường chân trời.
95
310652
4143
giúp những thuyền trưởng ngày xưa sử dụng
khi họ quét qua đường chân trời.
05:26
Only insteadthay thế of for looking
acrossbăng qua distancekhoảng cách and the oceanđại dương,
96
314819
4351
Thay vì chỉ nhìn xuyên qua không gian
và đại dương,
05:31
these toolscông cụ are for looking
acrossbăng qua time to the futureTương lai.
97
319194
3250
những công cụ này còn thấy xuyên qua
thời gian đến tương lại.
05:35
I want to sharechia sẻ with you a
fewvài of the toolscông cụ
98
323986
2059
Tôi muốn chia sẻ với bạn
một vài công cụ
05:38
that I've foundtìm in my researchnghiên cứu
99
326069
2018
mà tôi đã tìm thấy trong nghiên cứu
05:40
that I think can help us with foresighttầm nhìn xa.
100
328111
1958
tôi nghĩ có thể giúp
ta có tầm nhìn xa.
05:43
The first tooldụng cụ I want to sharechia sẻ with you
101
331736
2101
Công cụ đầu tiên
tôi muốn chia sẻ với các bạn
05:45
I think of as makingchế tạo
the long gametrò chơi paytrả now.
102
333861
3559
Tôi nghĩ về việc công dụng của
đầu tư bền vững.
05:49
This is WesWes JacksonJackson, a farmernông phu
I spentđã bỏ ra some time with in KansasKansas.
103
337444
3976
Đây là Wes Jackson, một nông dân
mà tôi đã ghé thăm vài lần ở Kansas.
05:53
And JacksonJackson knowsbiết
104
341444
1434
Và Jackson biết rằng
05:54
that the way that mostphần lớn cropscây trồng
are grownmới lớn around the worldthế giới todayhôm nay
105
342902
3810
cách mà hầu hết những vụ mùa
được gieo trồng khắp thế giới ngày nay
05:58
is strippingtước the earthtrái đất
of the fertilephì nhiêu topsoilđất mặt
106
346736
2767
đang vắt kiệt lớp đất màu mỡ
ở trên cùng của hành tinh
06:01
we need to feednuôi futureTương lai generationscác thế hệ.
107
349527
2000
chúng ta cần nuôi dưỡng
thế hệ tương lai.
06:04
He got togethercùng với nhau
with a groupnhóm of scientistscác nhà khoa học,
108
352569
2309
Anh ấy tập hợp một nhóm
các nhà khoa học,
06:06
and they bredlai perennialcây lâu năm grainngũ cốc cropscây trồng
which have deepsâu rootsnguồn gốc
109
354902
4143
và họ chăm sóc những vụ mùa
cây ngũ cốc lâu năm có rễ sâu
06:11
that anchormỏ neo the fertilephì nhiêu topsoilđất mặt of a farmnông trại,
110
359069
2351
để giữ lại lớp màu mỡ trên cùng
của cánh đồng,
06:13
preventingngăn ngừa erosionxói mòn
and protectingbảo vệ futureTương lai harveststhu hoạch.
111
361444
2667
ngăn chặn xói mòn
và bảo vệ vụ thu hoạch trong tương lai.
06:17
But they alsocũng thế knewbiết
112
365277
1643
Nhưng họ cũng biết rằng
06:18
that in ordergọi món to get farmersnông dân
to growlớn lên these cropscây trồng in the shortngắn runchạy,
113
366944
3934
để mà làm cho những người nông dân
trồng những cây này trong ngắn hạn,
06:22
they neededcần to boosttăng
the annualhàng năm yieldssản lượng of the cropscây trồng
114
370902
2893
họ cần thúc đẩy
sản lương hàng năm của nó
06:25
and find companiescác công ty willingsẵn lòng
to make cerealngũ cốc and beerbia usingsử dụng the grainsCác loại ngũ cốc
115
373819
4393
và tìm những công ty sẵn lòng
chế biến ngũ cốc và bia từ chúng
06:30
so that farmersnông dân could reapgặt hái profitslợi nhuận todayhôm nay
by doing what's good for tomorrowNgày mai.
116
378236
4083
để nông dân có thể thu về lợi nhuận
hôm nay bằng hành động cho ngày mai.
06:35
And this is a tried-and-truecố gắng và true strategychiến lược.
117
383402
2060
Và đây là một chiến lược thử-và-sai.
06:37
In factthực tế, it was used
by GeorgeGeorge WashingtonWashington CarverCarver
118
385486
2809
Thực tế, nó được sử dụng
bởi George Washington Carver
06:40
in the SouthNam of the UnitedVương StatesTiểu bang
after the CivilDân sự WarChiến tranh
119
388319
3476
ở miền Nam nước Mỹ
sau cuộc nội chiến
06:43
in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ.
120
391819
2018
ở đầu thế kỷ thứ 20.
06:45
A lot of people have probablycó lẽ heardnghe
of Carver'sCủa Carver 300 usessử dụng for the peanutđậu phộng,
121
393861
5101
Rất nhiều người có lẽ từng nghe
về 300 cách sử dụng hạt lạc của Carver,
06:50
the productscác sản phẩm and recipescông thức nấu ăn
that he cameđã đến up with
122
398986
2851
sản phẩm và công thức chế biến
mà anh đưa ra
06:53
that madethực hiện the peanutđậu phộng so popularphổ biến.
123
401861
1708
đã làm cho hạt lạc rất phổ biến.
06:56
But not everyonetất cả mọi người knowsbiết
why CarverCarver did that.
124
404402
2667
Nhưng không phải ai cũng biết
vì sao Carver làm vậy.
06:59
He was tryingcố gắng to help
poornghèo nàn AlabamaAlabama sharecropperssharecroppers
125
407986
2767
Anh ấy đã cố gắng giúp đỡ
những nông dân nghèo Alabama
07:02
whose cottonbông yieldssản lượng were decliningtừ chối,
126
410777
2226
khi năng suất trồng bông
của họ đang giảm sút,
07:05
and he knewbiết that plantingtrồng
peanutsđậu phộng in theirhọ fieldslĩnh vực
127
413027
2601
và anh ấy biết rằng trồng lạc
trên những cánh đồng ấy
07:07
would replenishbổ sung those soilsloại đất
128
415652
1351
sẽ giúp đất thêm màu mỡ
07:09
so that theirhọ cottonbông yieldssản lượng
would be better a fewvài yearsnăm latermột lát sau.
129
417027
3018
để việc trồng bông của họ
sẽ tốt hơn một vài năm sau.
07:12
But he alsocũng thế knewbiết it neededcần
to be lucrativesinh lợi for them in the shortngắn runchạy.
130
420069
3239
Nhưng anh ấy cũng biết rằng chúng cần
phải sinh lợi trong ngắn hạn.
07:16
AlrightĐược rồi, so let's talk
about anotherkhác tooldụng cụ for foresighttầm nhìn xa.
131
424277
2792
Giờ thì hãy nói về
một công cụ khác cho tầm nhìn xa.
07:19
This one I like to think of
as keepingduy trì the memoryký ức of the pastquá khứ alivesống sót
132
427944
4226
Cái này tôi thích nghĩ về nó
như lưu trữ hồi ức về quá khứ sinh động
07:24
to help us imaginetưởng tượng the futureTương lai.
133
432194
2083
để giúp chúng ta hình dung về tương lai.
07:27
So I wentđã đi to FukushimaFukushima, JapanNhật bản
134
435069
2059
Vậy nên tôi đã đi đến Fukushima, Nhật Bản
07:29
on the sixththứ sáu anniversaryngày kỷ niệm
of the nuclearNguyên tử reactorlò phản ứng disasterthảm họa there
135
437152
3101
trong ngày kỉ niệm lần thứ sáu
thảm họa hạt nhân ở đó
07:32
that followedtheo sau the TohokuTohoku earthquakeđộng đất
and tsunamisóng thần of 2011.
136
440277
3959
tiếp theo sau trận động đất và
sóng thần ở Tohoku năm 2011.
07:37
When I was there, I learnedđã học
about the OnagawaOnagawa NuclearHạt nhân PowerSức mạnh StationStation,
137
445319
4393
Khi tôi ở đó, tôi biết được
về nhà máy điện hạt nhân Onagawa,
07:41
which was even closergần hơn
to the epicentertâm chấn of that earthquakeđộng đất
138
449736
2809
thậm chí còn ở gần
tâm chấn động đất hơn
07:44
than the infamousnổi tiếng FukushimaFukushima DaiichiDaiichi
that we all know about.
139
452569
2875
nhà máy điện Fuskushima Daiichi
mà chúng ta đều biết tới.
07:48
In OnagawaOnagawa, people in the citythành phố
actuallythực ra fledchạy trốn to the nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật
140
456319
5059
Ở Onagawa, người dân thành phố
thực tế còn di tản đến
nhà máy điện hạt nhân
07:53
as a placeđịa điểm of refugetị nạn.
141
461402
1976
như một nơi trú ẩn.
07:55
It was that safean toàn.
142
463402
1851
Nơi đó an toàn.
07:57
It was sparedtha by the tsunamissóng thần.
143
465277
1750
Nó được dự phòng cho sóng thần.
08:00
It was the foresighttầm nhìn xa of just one engineerkỹ sư,
144
468111
2517
Nó là sự chuẩn bị trước của chỉ một kĩ sư,
08:02
YanosukeCủa yanosuke HiraiHirai,
145
470652
1976
Yanosuke Hirai,
08:04
that madethực hiện that happenxảy ra.
146
472652
1250
người đã làm nó thành hiện thực.
08:06
In the 1960s, he foughtđã chiến đấu
to buildxây dựng that powerquyền lực plantthực vật
147
474986
3767
Trong những năm 1960, anh ấy lao vào
xây dựng nhà máy điện đó
08:10
fartherxa hơn back from the coastbờ biển
148
478777
1685
cách xa bờ biển hơn nữa
08:12
at highercao hơn elevationđộ cao
and with a highercao hơn seabiển wallTường.
149
480486
2791
nâng lên cao hơn
và với một đê chắn sóng cao hơn.
08:16
He knewbiết the storycâu chuyện of his hometownquê nhà shrineMiếu thờ,
150
484402
3643
Anh ấy biết câu chuyện về
đền thờ ở quê anh,
08:20
which had floodedngập lụt
in the yearnăm 869 after a tsunamisóng thần.
151
488069
3625
đã bị lũ cuốn trôi
trong năm 869 sau một cơn sóng thần.
Nó là kiến thức về lịch sử
đã cho phép anh ấy hình dung ra
08:24
It was his knowledgehiểu biết of historylịch sử
that allowedđược cho phép him to imaginetưởng tượng
152
492694
3768
08:28
what othersKhác could not.
153
496486
1500
những gì người khác không thể.
08:31
OK, one more tooldụng cụ of foresighttầm nhìn xa.
154
499986
1875
và một công cụ nữa về tầm nhìn xa.
08:34
This one I think of
as creatingtạo sharedchia sẻ heirloomsHeirlooms.
155
502777
4018
Cái này tôi nghĩ nó như là
tạo ra đồ gia bảo chia sẻ qua nhiều đời.
Đó là những ngư dân câu tôm hùm
trên Thái Bình Dương ở Mexico,
08:38
These are lobstertôm hùm fishermenngư dân
on the PacificThái Bình Dương coastbờ biển of MexicoMexico,
156
506819
2851
08:41
and they're the onesnhững người who taughtđã dạy me this.
157
509694
2434
và họ là những người đã dạy tôi điều này.
08:44
They have protectedbảo vệ
theirhọ lobstertôm hùm harvestmùa gặt there
158
512152
2726
Họ bảo vệ những vụ tôm hùm ở đó
08:46
for nearlyGần a centurythế kỷ,
159
514902
2143
gần một thế kỉ,
08:49
and they'vehọ đã donelàm xong that
by treatingđiều trị it as a sharedchia sẻ resourcetài nguyên
160
517069
3434
và họ làm điều đó
bằng cách xem nó như tài nguyên chia sẻ
08:52
that they're passingđi qua on to theirhọ collectedthu thập
childrenbọn trẻ and grandchildrencháu.
161
520527
3393
để họ truyền lại cho con cháu.
08:55
They carefullycẩn thận measuređo what they catchbắt lấy
162
523944
2393
Họ cẩn thận đo lường những gì họ bắt được
08:58
so that they're not takinglấy
the breedingchăn nuôi lobstertôm hùm out of the oceanđại dương.
163
526361
3083
để không bắt những tôm hùm
giống khỏi đại dương.
09:02
AcrossXem qua NorthBắc AmericaAmerica,
there are more than 30 fisheriesthủy sản
164
530569
2934
Xuyên suốt khu vực Bắc Mỹ,
có hơn 30 ngư trường đánh bắt
09:05
that are doing something
vaguelymơ hồ similargiống to this.
165
533527
3018
đang áp dụng phương thức
tương tự như thế.
09:08
They're creatingtạo long-termdài hạn stakescọc
in the fisheriesthủy sản knownnổi tiếng as catchbắt lấy sharescổ phiếu
166
536569
4559
Họ đang tạo ra những cổ phần dài hạn
trong ngư trường như chia sẻ đánh bắt
09:13
which get fishermenngư dân to be motivatedđộng cơ
167
541152
2226
động viên ngư dân
09:15
not just in takinglấy whateverbất cứ điều gì they can
from the oceanđại dương todayhôm nay
168
543402
3643
không chỉ khai thác bất cứ gì
có thể đem về từ đại dương
09:19
but in its long-termdài hạn survivalSự sống còn.
169
547069
2083
mà còn trong sự sống lâu dài.
09:23
Now there are manynhiều,
manynhiều more toolscông cụ of foresighttầm nhìn xa
170
551027
2685
Giờ thì có nhiều, rất nhiều công cụ
của tầm nhìn xa
09:25
I would love to sharechia sẻ with you,
171
553736
1516
Tôi muốn chia sẻ với các bạn,
09:27
and they come from all kindscác loại of placesnơi:
172
555276
1894
và chúng đến từ nhiều nơi trên thế giới:
09:29
investmentđầu tư firmscông ty that look
beyondvượt ra ngoài near-termnhiều stockcổ phần pricesgiá cả,
173
557194
3393
quỹ đầu tư nhìn xa hơn
giá cổ phiếu ngắn hạn,
09:32
statestiểu bang that have freedgiải phóng theirhọ electionscuộc bầu cử
174
560611
1976
nhà nước giúp cuộc bầu cử
giảm phụ thuộc
09:34
from the immediatengay lập tức interestssở thích
of campaignchiến dịch financierstổ chức tài chính.
175
562611
2958
vào những lợi nhuận cấp thiết
đến nhà đầu tư tranh cử.
09:39
And we're going to need to marshalnguyên soái
as manynhiều of these toolscông cụ as we can
176
567111
3934
Chúng ta sắp cần phải nắm vững
những công cụ này càng nhiều càng tốt
09:43
if we want to rethinksuy nghĩ lại what we measuređo,
177
571069
2434
nếu chúng ta muốn tư duy lại
những gì ta đo lường
09:45
changethay đổi what we rewardphần thưởng
178
573527
1935
thay đổi những gì ta tuyên dương
09:47
and be bravecan đảm enoughđủ
to imaginetưởng tượng what liesdối trá aheadphía trước.
179
575486
2791
và đủ dũng cảm để hình dung ra
những dối trá ở trước mặt.
09:52
Not all this is going to be easydễ dàng,
as you can imaginetưởng tượng.
180
580402
3709
Không phải tất cả đều dễ dàng
như bạn tưởng tượng.
09:57
Some of these toolscông cụ
we can pickchọn up in our ownsở hữu livescuộc sống,
181
585111
3267
Một vài công cụ ở đây
ta có thể lấy được trong cuộc sống,
10:00
some we're going to need to do
in businessescác doanh nghiệp or in communitiescộng đồng,
182
588402
4209
một vài thứ nữa ta dự định sẽ làm
trong doanh nghiệp và cộng đồng,
10:05
and some we need to do as a societyxã hội.
183
593319
2333
và một vài thứ ta cần làm
với tư cách xã hội.
10:09
The futureTương lai is worthgiá trị this effortcố gắng.
184
597569
2292
Tương lai đáng cho sự nỗ lực này.
10:15
My ownsở hữu inspirationcảm hứng to keep up this effortcố gắng
is the instrumentdụng cụ I sharedchia sẻ with you.
185
603194
4559
Khát vọng của tôi để duy trì nỗ lực này
là dụng cụ mà tôi chia sẻ với bạn.
10:19
It's calledgọi là a dilrubaNgọc,
186
607777
1500
Nó được gọi là dilruba,
10:22
and it was custom-madeCustom-Made
for my great-grandfatherông nội.
187
610027
3685
và nó được đặc biệt tạo ra
dành cho ông cố của tôi.
10:25
He was a well-knownnổi tiếng
musicÂm nhạc and artnghệ thuật criticnhà phê bình in IndiaẤn Độ
188
613736
2767
Ông ấy là nhà phê bình âm nhạc
nghệ thuật nổi tiếng ở Ấn Độ
10:28
in the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ.
189
616527
1542
trong những năm đầu thế kỉ 20.
10:32
My great-grandfatherông nội had the foresighttầm nhìn xa
to protectbảo vệ this instrumentdụng cụ
190
620319
4208
Ông cố của tôi có một tầm nhìn xa
để giữ lại nhạc cụ này
10:37
at a time when my great-grandmotherbà cố
was pawningcó pawning off all theirhọ belongingsđồ đạc,
191
625736
4142
tại thời điểm khi bà cố của tôi
cầm cố tất cả tài sản trong nhà,
10:41
but that's anotherkhác storycâu chuyện.
192
629902
1250
đó là một câu chuyện khác.
10:45
He protectedbảo vệ it by givingtặng it
to the nextkế tiếp generationthế hệ,
193
633652
3018
Ông ấy giữ lại nó để truyền lại
cho thế hệ sau,
10:48
by givingtặng it to my grandmotherbà ngoại,
194
636694
1684
bằng cách truyền nó lại cho bà nội,
10:50
and she gaveđưa ra it to me.
195
638402
2000
để rồi bà tiếp tục truyền lại cho tôi.
10:54
When I first heardnghe
the soundâm thanh of this instrumentdụng cụ,
196
642777
2893
Khi tôi lần đầu tiên nghe
âm thanh của nhạc cụ này,
10:57
it hauntedám ảnh me.
197
645694
1250
nó ám ảnh tôi.
10:59
It feltcảm thấy like hearingthính giác a wandererWanderer
in the HimalayanHimalaya fogsương mù.
198
647944
3958
Nó cảm giác như đang nghe
người lãng du trong màn sương Himalaya.
11:05
It feltcảm thấy like hearingthính giác
a voicetiếng nói from the pastquá khứ.
199
653361
2500
Như đang nghe
một âm thanh từ quá khứ.
11:08
(MusicÂm nhạc)
200
656986
3791
(Nhạc)
11:44
(MusicÂm nhạc endskết thúc)
201
692902
1250
(Nhạc kết thúc)
11:49
That's my friendngười bạn SimranMùi SinghSingh
playingđang chơi the dilrubaNgọc.
202
697069
3000
Đó là bạn tôi Simran Singh
đang chơi dilruba.
11:53
When I playchơi it, it soundsâm thanh
like a cat'smèo dyingchết somewheremột vài nơi,
203
701027
3226
Khi tôi chơi nó, tôi chơi
dở như hạch ấy
11:56
so you're welcomechào mừng.
204
704277
1268
vì thế bạn cứ tự nhiên.
11:57
(LaughterTiếng cười)
205
705569
2643
(Cười)
12:00
This instrumentdụng cụ is in my home todayhôm nay,
206
708236
2976
Nhạc cụ này đang ở nhà tôi hôm nay,
12:03
but it doesn't actuallythực ra belongthuộc về to me.
207
711236
2041
nhưng nó không hẳn thuộc về tôi.
12:06
It's my rolevai trò to shepherdchăn cừu it in time,
208
714777
2500
Đó là trách nhiệm của tôi phải chăm nom nó
12:10
and that feelscảm thấy more meaningfulcó ý nghĩa to me
than just owningsở hữu it for todayhôm nay.
209
718444
3417
và cảm giác có ý nghĩa với tôi
hơn là chỉ sở hữu nó cho ngày hôm nay.
12:15
This instrumentdụng cụ positionsvị trí me
as bothcả hai a descendanthậu duệ and an ancestortổ tiên.
210
723986
5625
Nhạc cụ này đặt tôi vào vị thế
vừa là bậc tổ tiên vừa là một hậu thế.
12:23
It makeslàm cho me feel partphần of a storycâu chuyện
biggerlớn hơn than my ownsở hữu.
211
731236
3291
Nó làm tôi cảm giác thuộc về một phần
câu chuyện lớn hơn bản thân mình.
12:28
And this, I believe,
212
736652
1476
Và tôi tin rằng,
12:30
is the singleĐộc thân mostphần lớn powerfulquyền lực way
we can reclaimđòi lại foresighttầm nhìn xa:
213
738152
4042
nó là cách mạnh mẽ duy nhất
chúng ta có thể lấy lại tầm nhìn xa:
12:35
by seeingthấy ourselveschúng ta
as the good ancestorstổ tiên we long to be,
214
743861
3916
bằng cách nhìn bản thân chúng ta
như là một tổ tiên tốt mong mỏi trở thành,
12:41
ancestorstổ tiên not just to our ownsở hữu childrenbọn trẻ
215
749527
2584
tổ tiên không chỉ với con cháu chúng ta
12:45
but to all humanitynhân loại.
216
753569
1875
mà còn với cả nhân loại.
12:48
WhateverBất cứ điều gì your heirloomgia truyền is,
217
756944
1917
Bất kể vật gia truyền của bạn là gì,
12:52
howeverTuy nhiên biglớn or smallnhỏ bé,
218
760111
2000
cho dù nó lớn hay nhỏ,
12:55
protectbảo vệ it
219
763736
1250
bảo vệ nó
12:58
and know that its musicÂm nhạc
can resonatecộng hưởng for generationscác thế hệ.
220
766527
3375
và hãy biết rằng âm thanh của nó
có thể cộng hưởng cho muôn đời sau.
13:02
Thank you.
221
770569
1268
Cảm ơn.
13:03
(ApplauseVỗ tay)
222
771861
5541
(Vỗ tay)
Translated by Khoa Nguyen
Reviewed by Nhung Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bina Venkataraman - Writer, futurist
Bina Venkataraman is an MIT professor and author of the forthcoming book "The Optimist's Telescope."

Why you should listen

For more than six years, Bina Venkataraman has been traveling around the world studying how people and communities think about the future. Her curiosity as a former journalist, and her firsthand experience in the Obama White House, led her to question whether the shortsightedness rampant in today's societies is inevitable -- or actually "a choice we're making."

During the Obama years, Venkataraman built partnerships among communities, companies and government to prepare for coming pandemics, wildfires and rising seas. In 2014, she launched the White House Climate Data Initiative to bring actionable climate science to people making decisions around the globe. Previously, she was a science journalist for the New York Times and the Boston Globe. Now, she teaches students at MIT to use scientific knowledge in service of society.

As Venkataraman writes: "For as long as I can remember, I have suspected that the future of humanity depended on the future of the planet. I have since found this to be the most compelling story of our time. As I imagine what lies in our shared future, from gene-editing to the climate crisis, I see both dangers and extraordinary potential."

Venkataraman wrote her first book, The Optimist's Telescope (to be published by Riverhead on August 27, 2019), to help people today better shape their own future and that of coming generations.

More profile about the speaker
Bina Venkataraman | Speaker | TED.com