ABOUT THE SPEAKER
David Cameron - Politician
David Cameron is the prime minister of the UK and the leader of the UK's Conservative Party.

Why you should listen

David Cameron became the prime minster of the United Kingdom in May 2010, leading a coalition government (the UK's first since World War II). He was elected leader of the Conservative Party in December 2005, and has been a Member of Parliament for the Witney constituency since 2001. Before he became an MP, he was a Special Adviser  to the Chancellor of the Exchequer and then to the Home Secretary. He took a break to work in media for seven years, then stood for election in 2001 on an agenda of tax-cutting. (During the election, he also wrote a column for the Guardian.) As a new MP, he took several controversial positions, such as coming out in favor of the "harm reduction" drug policy. He became a member of the shadow cabinet (an alternative cabinet to the party in power) in 2003, and two years later became head of the party.

More profile about the speaker
David Cameron | Speaker | TED.com
TED2010

David Cameron: The next age of government

David Cameron: Chính phủ thời đại mới

Filmed:
752,827 views

Người đứng đầu Đảng Bảo Thủ của Anh nói rằng chúng ta đang tiến đến một thời đại mới -- mà ở đó các chính phủ nắm trong tay ít quyện lực hơn (và ít tiền hơn) những người nắm quyền điều hành các lọai công nghệ. Nhấn vào những ý tưởng về môn kinh tế hành vi, anh khám phá làm sao để có thể biến những xu hướng này thành những chính sách thông minh hơn.
- Politician
David Cameron is the prime minister of the UK and the leader of the UK's Conservative Party. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
SomeoneAi đó onceMột lần said that politicschính trị is, of coursekhóa học, "showbizshowbiz for uglyxấu xí people."
0
1000
5000
Một người đã từng nói: "Chính trị là một showbiz cho những người xấu xí."
00:21
So, on that basisnền tảng, I feel like I've really arrivedđã đến.
1
6000
3000
Vì vậy, trên cơ sở đó, tôi cảm thấy tôi đã đạt đủ tiêu chuẩn (để làm việc trong chính trị).
00:25
The other thing to think of is what an honortôn vinh it is, as a politicianchính trị gia,
2
10000
3000
Một điều nữa để nghĩ đến là thật vinh dự làm sao cho một chính trị gia như tôi
00:28
to give a TEDTED talk, particularlyđặc biệt here in the U.K.,
3
13000
3000
được có buổi nói chuyện tại TED, đặc biệt là ở đây tại Vương Quốc Anh,
00:31
where the reputationuy tín of politicschính trị, with the expenseschi phí scandalvụ bê bối, has sunkbị đánh chìm so lowthấp.
4
16000
6000
nơi mà danh tiếng và uy tín của chính trị đã chìm sâu với những xì-căng-đan.
00:37
There was even a storycâu chuyện recentlygần đây that scientistscác nhà khoa học had thought about
5
22000
4000
Thậm chí gần đây có một câu chuyện về các nhà khoa học nghĩ về việc
00:41
actuallythực ra replacingthay thế ratschuột in theirhọ experimentsthí nghiệm with politicianschính trị gia.
6
26000
5000
thay chuột thí nghiệm bằng các chính trị gia.
00:46
And someonengười nào askedyêu cầu,"Why?"
7
31000
2000
Và ai đó đã hỏi: "Sao lại làm thế?"
00:48
and they said, "Well, there's no shortagethiếu hụt of politicianschính trị gia,
8
33000
4000
và họ trả lời rằng: "Thì tại vì chúng ta không hề thiếu các chính trị gia.
00:52
no one really mindstâm trí what happensxảy ra to them
9
37000
3000
Chẳng ai quan tâm điều gì sẽ xảy ra với 'chúng'.
00:55
and, after all, there are some things that ratschuột just won'tsẽ không do."
10
40000
3000
Và dù sao thì cũng có một số thứ mà chuột sẽ không chịu làm."
00:58
(LaughterTiếng cười)
11
43000
2000
(Tiếng cười)
01:00
Now, I know you all love datadữ liệu, so I'm startingbắt đầu with a data-richdữ liệu phong phú slidetrượt.
12
45000
4000
Tôi biết các bạn đều thích các kiểu số liệu thống kê nên tôi sẽ bắt đầu bằng một trang đầy số liệu thống kê.
01:04
This, I think, is the mostphần lớn importantquan trọng factthực tế to bearchịu in mindlí trí
13
49000
3000
Đây tôi nghĩ là một điều thực tế quan trọng nhất để nhớ lấy
01:07
in BritishNgười Anh politicschính trị or AmericanNgười Mỹ politicschính trị,
14
52000
4000
về nền chính trị Anh và Mỹ,
01:11
and that is: We have runchạy out of moneytiền bạc.
15
56000
2000
và đó là chúng ta đã tiêu hết tiền.
01:13
We have vastrộng lớn budgetngân sách deficitsthâm hụt.
16
58000
3000
Chúng ta đang thâm hụt ngân sách trầm trọng.
01:16
This is my globaltoàn cầu publiccông cộng debtmón nợ clockđồng hồ,
17
61000
3000
Đây là đồng hồ công nợ của tôi
01:19
and, as you can see, it's 32 trillionnghìn tỉ and countingđếm.
18
64000
4000
và, như các bạn có thể thấy, nợ đã lên đến 32 tỷ tỷ và đang tăng.
01:23
And I think what this leadsdẫn to
19
68000
2000
Và tôi nghĩ rằng điều này dẫn đến
01:25
is a very simpleđơn giản recognitionsự công nhận,
20
70000
3000
một sự nhận thấy đơn giản.
01:28
that there's one questioncâu hỏi in politicschính trị at the momentchốc lát aboveở trên all other,
21
73000
3000
Rằng hiện đang có một câu hỏi trong chính trị quan trọng hơn mọi câu hỏi khác
01:31
and it's this one: How do we make things better withoutkhông có spendingchi tiêu more moneytiền bạc?
22
76000
5000
và nó là: Làm sao để chúng ta có thể làm cho mọi thứ tốt hơn mà không phải chi thêm tiền?
01:36
Because there isn't going to be a lot of moneytiền bạc to improvecải tiến publiccông cộng servicesdịch vụ,
23
81000
4000
Bởi vì sẽ không có nhiều tiền để cải thiện các dịch vụ công cộng
01:40
or to improvecải tiến governmentchính quyền, or to improvecải tiến so manynhiều of the things
24
85000
3000
hay cải thiện chính phủ hay cải thiện bao thứ khác
01:43
that politicianschính trị gia talk about.
25
88000
2000
mà các chính trị giá hay nói đến.
01:45
So what followstheo sau from that is that if you think it's all about moneytiền bạc --
26
90000
6000
Nếu các bạn nghĩ rằng tất cả mọi thứ đều dính dáng đến tiền
01:51
you can only measuređo successsự thành công in publiccông cộng servicesdịch vụ
27
96000
3000
thì các bạn sẽ chỉ có thể đo đếm được thành công trong các dịch vụ công cộng
01:54
in healthSức khỏe carequan tâm and educationgiáo dục and policinglập chính sách by spendingchi tiêu more moneytiền bạc,
28
99000
4000
trong các dịch vụ y tế và giáo dục và việc giữ trật tự an ninh bằng cách tiêu nhiều tiền hơn,
01:58
you can only measuređo progresstiến độ by spendingchi tiêu moneytiền bạc --
29
103000
3000
các bạn sẽ chỉ có thể đo đạc được tiến độ bằng cách tiêu tiền,
02:01
you're going to have a prettyđẹp miserablekhổ sở time.
30
106000
3000
như thế thì các bạn sẽ có một thời gian khá là mệt nhọc.
02:04
But if you think a wholetoàn thể lot of other things mattervấn đề that leadchì up to well beingđang --
31
109000
4000
Nhưng nếu các bạn nghĩ rằng còn có nhiều thứ khác liên quan mà dẫn đến sự thịnh vượng và hạnh phúc,
02:08
things like your familygia đình relationshipscác mối quan hệ, friendshiptình bạn, communitycộng đồng, valuesgiá trị --
32
113000
3000
những thứ như quan hệ gia đình, bạn bè, cộng đồng, giá trị cuộc sống,
02:11
then, actuallythực ra, this is an incrediblyvô cùng excitingthú vị time to be in politicschính trị.
33
116000
5000
thì thời điểm này trong chính trị quả thực là rất thú vị.
02:16
And the really simpleđơn giản argumenttranh luận I want to make tonighttối nay,
34
121000
2000
Và một điều tranh luận mà tôi muốn đặt ra vào tối hôm nay,
02:18
the really straightforwardđơn giản argumenttranh luận is this:
35
123000
2000
một điều đơn giản và chân thật,
02:20
That if we combinephối hợp the right politicalchính trị philosophytriết học, the right politicalchính trị thinkingSuy nghĩ,
36
125000
6000
rằng nếu chúng ta kết hợp tư duy và triết lý chính trị đúng đắn
02:26
with the incredibleđáng kinh ngạc informationthông tin revolutionCuộc cách mạng that has takenLấy placeđịa điểm,
37
131000
4000
với cuộc cách mạng thông tin to lớn đã diễn ra
02:30
and that all of you know so much more about than I do,
38
135000
4000
mà tất cả các bạn đều biết đến nhiều hơn hẳn tôi
02:34
I think there's an incredibleđáng kinh ngạc opportunitycơ hội to actuallythực ra remakePhiên bản làm lại politicschính trị,
39
139000
4000
thì tôi nghĩ rằng sẽ có một cơ hội lớn để tái lập lại chính trị,
02:38
remakePhiên bản làm lại governmentchính quyền, remakePhiên bản làm lại publiccông cộng servicesdịch vụ,
40
143000
3000
tái lập lại chính phủ, tái tạo lại các dịch vụ công cộng
02:41
and achieveHoàn thành what's up on that slidetrượt, which is a biglớn increasetăng in our well-beinghạnh phúc.
41
146000
5000
và để đạt được những gì đang ở trên trang này, một sự gia tăng lớn về sự thịnh vượng.
02:46
That's the argumenttranh luận I want to make tonighttối nay.
42
151000
3000
Đó là điều tranh luận mà tôi muốn đặt ra vào tối hôm nay.
02:49
So, startingbắt đầu with the politicalchính trị philosophytriết học.
43
154000
3000
Bắt đầu với triết lý chính trị.
02:52
Now I'm not sayingnói for a minutephút that BritishNgười Anh ConservativesBảo thủ have all the answerscâu trả lời.
44
157000
3000
Tuy nhiên không phải tôi nói là Đảng Bảo Thủ Anh có tất cả các câu trả lời cho mọi thứ.
02:55
Of coursekhóa học we don't.
45
160000
2000
Tất nhiên chúng tôi không có.
02:57
But there are two things at hearttim that I think drivelái xe a conservativethận trọng philosophytriết học
46
162000
5000
Nhưng có hai điều tại tâm mà tôi nghĩ rằng làm mấu chốt cho triết lý bảo thủ
03:02
that are really relevantliên quan, thích hợp to this wholetoàn thể debatetranh luận.
47
167000
2000
mà tôi nghĩ rằng rất phù hợp cho cuộc tranh luận này.
03:04
The first is this: We believe that if you give people
48
169000
2000
Đầu tiên là chúng tôi tin rằng nếu cho người dân
03:06
more powerquyền lực and controlđiều khiển over theirhọ livescuộc sống,
49
171000
3000
nhiều quyền lực và quyền kiểm soát hơn đối với cuộc sống của họ,
03:09
if you give people more choicelựa chọn,
50
174000
2000
nếu các bạn cho họ nhiều lựa chọn hơn,
03:11
if you put them in the drivingđiều khiển seatghế,
51
176000
2000
nếu các bạn đặt họ vào ghế lái
03:13
then actuallythực ra, you can createtạo nên a strongermạnh mẽ hơn and better societyxã hội.
52
178000
3000
thì các bạn sẽ có thể tạo ra một xã hội tốt hơn và mạnh mẽ hơn.
03:16
And if you marrykết hôn this factthực tế with the incredibleđáng kinh ngạc abundancesự phong phú
53
181000
4000
Và nếu các bạn phối hợp điều này với lượng thông tin dư thừa to lớn
03:20
of informationthông tin that we have in our worldthế giới todayhôm nay,
54
185000
2000
mà chúng ta có trên thế giới ngày nay
03:22
I think you can completelyhoàn toàn, as I've said,
55
187000
2000
thì tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ có thể, như tôi đã nói,
03:24
remakePhiên bản làm lại politicschính trị, remakePhiên bản làm lại governmentchính quyền, remakePhiên bản làm lại your publiccông cộng servicesdịch vụ.
56
189000
5000
tái tạo lại chính trị, tái tạo lại chính phủ, tái tạo lại các dịch vụ cộng đồng một cách hoàn toàn.
03:29
The secondthứ hai thing we believe is we believe in going with the grainngũ cốc of humanNhân loại naturethiên nhiên.
57
194000
4000
Điều thứ hai mà chúng tôi tin vào là chúng tôi tin vào việc đi theo bản chất tự nhiên của con người.
03:33
PoliticsChính trị and politicianschính trị gia will only succeedthành công
58
198000
3000
Chính trị và các chính trị gia sẽ chỉ thành công
03:36
if they actuallythực ra try and treatđãi with people as they are,
59
201000
5000
khi họ thật sự cố gắng và đối xử cộng đồng như bản thân cộng đồng
03:41
ratherhơn than as they would like them to be.
60
206000
3000
chứ không phải như những gì họ muốn cộng đồng phải trở nên.
03:44
Now, if you combinephối hợp this very simpleđơn giản, very conservativethận trọng thought --
61
209000
3000
Nếu các bạn kết hợp cái suy nghĩ bảo thủ đơn giản này --
03:47
go with the grainngũ cốc of humanNhân loại naturethiên nhiên --
62
212000
2000
đi theo bản chất tự nhiên của con người --
03:49
with all the advancesnhững tiến bộ in behavioralhành vi economicsKinh tế học,
63
214000
3000
với những sự thăng tiến trong môn kinh tế hành vi,
03:52
some of which we were just hearingthính giác about,
64
217000
2000
mà chúng ta cũng mới được nghe nói đến,
03:54
again, I think we can achieveHoàn thành a realthực increasetăng in well-beinghạnh phúc,
65
219000
3000
thì một lần nữa, tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ có thể thịnh vượng và hạnh phúc hơn,
03:57
in happinesshạnh phúc, in a strongermạnh mẽ hơn societyxã hội
66
222000
3000
đạt được một xã hội mạnh mẽ hơn
04:00
withoutkhông có necessarilynhất thiết havingđang có to spendtiêu a wholetoàn thể lot more moneytiền bạc.
67
225000
4000
mà không nhất thiết phải tiêu thêm nhiều tiền.
04:04
Now, why do I think now is the momentchốc lát to make this argumenttranh luận?
68
229000
4000
Và giờ tại sao tôi lại nghĩ rằng đây là thời điểm để đưa ra cuộc tranh luận này?
04:08
Well, I'm afraidsợ you're going to sufferđau khổ a shortngắn, condensedcô đặc historylịch sử lessonbài học
69
233000
4000
Tôi âu rằng rằng các bạn sẽ phải chịu đựng một tiết học ngắn và súc tích về lịch sử
04:12
about what I would say are the threesố ba passagesđoạn văn of historylịch sử:
70
237000
3000
về những gì tôi muốn nói, gồm ba đoạn về lịch sử,
04:15
the pre-bureaucratictrước quan liêu agetuổi tác, the bureaucraticquan liêu agetuổi tác
71
240000
4000
thời đại tiền quan liêu, thời đại quan liêu
04:19
and what we now livetrực tiếp in, which I think is a post-bureaucratichậu quan liêu agetuổi tác.
72
244000
3000
và bây giờ, thời đại hậu quan liêu.
04:22
A simplerđơn giản hơn way of thinkingSuy nghĩ of it
73
247000
2000
Một cách nghĩ về nó đơn giản
04:24
is that we have goneKhông còn from a worldthế giới of localđịa phương controlđiều khiển,
74
249000
4000
là chúng ta đã trải qua thời kỳ chính phủ địa phương
04:28
then we wentđã đi to a worldthế giới of centralTrung tâm controlđiều khiển,
75
253000
3000
đến thời kỳ chính phủ trung ương
04:31
and now we're in a worldthế giới of people controlđiều khiển.
76
256000
2000
và bây giờ chúng ta đang ở thời kỳ chính phủ nhân dân.
04:33
LocalĐịa phương powerquyền lực, centralTrung tâm powerquyền lực, now, people powerquyền lực.
77
258000
3000
Quyền lực địa phương, quyền lực trung ương, còn bây giờ thì là quyền lực nhân dân.
04:36
Now, here is KingVua CnutCnut, kingnhà vua a thousandnghìn yearsnăm agotrước.
78
261000
4000
Và đây là King Knut, vị vua hàng ngàn năm trước.
04:40
Thought he could turnxoay back the wavessóng biển; couldn'tkhông thể turnxoay back the wavessóng biển.
79
265000
3000
Cứ tưởng rằng mình có thể đổi được chiều sóng gió. Những đã không thể.
04:43
Couldn'tKhông thể actuallythực ra turnxoay back very much,
80
268000
2000
Thật sự đã ko thể ngăn chặn được gì nhiều
04:45
because if you were kingnhà vua a thousandnghìn yearsnăm agotrước,
81
270000
2000
bởi vì nếu các bạn là một vị vua vào nghìn năm trước,
04:47
while it still tooklấy hoursgiờ and hoursgiờ and weekstuần and weekstuần to traverseđi qua your ownsở hữu countryQuốc gia,
82
272000
5000
khi để đi dọc hết cả nước đã phải mất hàng tiếng, hàng tuần
04:52
there wasn'tkhông phải là much you were in chargesạc điện of.
83
277000
2000
các bạn sẽ không thể nắm được nhiều quyền lực.
04:54
You weren'tkhông phải in chargesạc điện of policinglập chính sách, justiceSự công bằng, educationgiáo dục, healthSức khỏe, welfarephúc lợi.
84
279000
3000
Bạn không có quyền hành trong chính trị, công lý, giáo dục, sức khỏe, hạnh phúc.
04:57
You could just about go to warchiến tranh and that was about it.
85
282000
4000
Bạn chỉ có thể đi gây chiến tranh và chỉ vậy mà thôi
05:01
This was the pre-bureaucratictrước quan liêu agetuổi tác,
86
286000
2000
Đây là thời đại tiền quan liêu,
05:03
an agetuổi tác in which everything had to be localđịa phương.
87
288000
4000
thời đại mà mọi thứ đều phải mang tính địa phương.
05:07
You had to have localđịa phương controlđiều khiển because there was no nationally-availablecó sẵn trên toàn quốc informationthông tin
88
292000
5000
Các bạn phải có sự quản lý mang tính địa phương bởi vì thông tin đã không được lưu truyền được trên phạm vi toàn quốc
05:12
because traveldu lịch was so restrictedhạn chế.
89
297000
2000
vì việc đi lại rất bị hạn chế.
05:14
So this was the pre-bureaucratictrước quan liêu agetuổi tác.
90
299000
2000
Đây là thời đại tiền quan liêu.
05:16
NextTiếp theo partphần of the coldlạnh historylịch sử lessonbài học,
91
301000
2000
Phần tiếp theo của buổi học lịch sử khô khan,
05:18
the lovelyđáng yêu picturehình ảnh of the BritishNgười Anh IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
92
303000
3000
đây là bức tranh rất đáng yêu về cuộc cách mạng công nghiệp Anh.
05:21
SuddenlyĐột nhiên, all sortsloại of transportvận chuyển, traveldu lịch informationthông tin were possiblekhả thi,
93
306000
4000
Đột nhiên mọi loại phương tiện giao thông và thông tin liên lạc trở thành khả dĩ,
05:25
and this gaveđưa ra birthSinh to, what I like to call, the bureaucraticquan liêu agetuổi tác.
94
310000
4000
và sinh ra một thời đại mới, thời đại mà tôi tạm gọi là thời đại quan liêu.
05:29
And hopefullyhy vọng this slidetrượt is going to morphMorph beautifullyđẹp. There we are.
95
314000
3000
Hy vọng là trang kế tiếp sẽ hiện lên một cách suôn sẻ.
05:32
SuddenlyĐột nhiên, you have the biglớn, strongmạnh, centralTrung tâm statetiểu bang.
96
317000
4000
Đột nhiên bạn thấy xuất hiện một nhà nước tập quyền lớn mạnh.
05:36
It was ablecó thể -- but only it was ablecó thể -- to organizetổ chức
97
321000
4000
Nó [nhà nước] đã tổ chức
05:40
healthSức khỏe carequan tâm, educationgiáo dục, policinglập chính sách, justiceSự công bằng.
98
325000
3000
y tế, giáo dục, chính trị, luật pháp.
05:43
And it was a worldthế giới of, as I say, not localđịa phương powerquyền lực, but now centralTrung tâm powerquyền lực.
99
328000
5000
Và nó [nhà nước], như tôi đã nói, không còn là quyền lực địa phương mà đã trở thành tập quyền
05:48
It had suckedbị hút all that powerquyền lực up from the localitiesCác địa phương.
100
333000
3000
Nó đã thu hút quyền lực từ những địa phương nhỏ lẻ.
05:51
It was ablecó thể to do that itselfchinh no.
101
336000
3000
Nó đã làm như thế [tập trung quyền lực] một cách hết sức tự nhiên.
05:54
The nextkế tiếp great stagesân khấu, which all of you are so familiarquen with:
102
339000
3000
Bước sang một giai đoạn lớn khác mà tất cả các bạn đều rất quen thuộc với,
05:57
the massiveto lớn informationthông tin revolutionCuộc cách mạng.
103
342000
3000
cuộc cách mạng thông tin khổng lồ.
06:00
Just considerxem xét this one factthực tế:
104
345000
3000
Cứ thử nhìn vào thực thế.
06:03
One hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, sendinggửi these 10 wordstừ ngữ costGiá cả 50 dollarsUSD.
105
348000
4000
100 năm trước, gửi đi 10 chữ như thế này tốn 50 đô la.
06:07
Right now, here we are linkedliên kết up to Long BeachBãi biển and everywheremọi nơi elsekhác,
106
352000
3000
Giờ đây, ngay tại đây chúng ta đã được kết nối đến tận Long Beach và nhiều nơi khác,
06:10
and all these secretbí mật locationsvị trí for a fractionphân số of that costGiá cả,
107
355000
3000
và đến tận những địa điểm bí mật chỉ với một phần nhỏ của giá tiền đó,
06:13
and we can sendgửi and receivenhận được hugekhổng lồ quantitiessố lượng of informationthông tin
108
358000
4000
và chúng ta có thể gửi đi và tiếp nhận một khối lương thông tin khổng lồ
06:17
withoutkhông có it costingchi phí anything.
109
362000
2000
mà không tốn một chi phí nào cả.
06:19
So we're now livingsống in a post-bureaucratichậu quan liêu agetuổi tác,
110
364000
5000
Như thế chúng ta đang sống kỷ nguyên hậu quan liêu [post-bureaucratic],
06:24
where genuinechính hãng people powerquyền lực is possiblekhả thi.
111
369000
4000
kỷ nguyên mà quyền lực thực sự cho nhân dân là khả thi.
06:28
Now, what does this mean for our politicschính trị,
112
373000
3000
Hiên tại, điều này có ý nghĩa như thế nào đến nền chính trị, đến dịch vụ công
06:31
for our publiccông cộng servicesdịch vụ, for our governmentchính quyền?
113
376000
3000
đến dịch vụ cộng đồng, đến chính phủ của chúng ta?
06:34
Well I can't, in the time I've got, give hugekhổng lồ numberssố of examplesví dụ,
114
379000
4000
Ờ thì với thời gian còn lại, tôi không thể dẫn ra nhiều ví dụ cụ thể,
06:38
but let me just give a fewvài of the wayscách that life can changethay đổi.
115
383000
5000
nhưng hãy để tôi đưa ra một vài cách mà cuộc sống có thể thay đổi.
06:43
And this is so obvioushiển nhiên, in a way, because
116
388000
2000
Và điều này là hiển nhiên đến một chừng mực nào đó, bởi vì
06:45
you think about how all of you have changedđã thay đổi
117
390000
2000
bạn hãy nghĩ tới bằng cách nào mà tất cả các bạn đã khác đi
06:47
the way we shopcửa tiệm, the way we traveldu lịch, the way that businesskinh doanh is donelàm xong.
118
392000
4000
cách mà chúng ta mua sắm, di chuyển, hay cách mà việc kinh doanh được thực hiện.
06:51
That is alreadyđã happenedđã xảy ra; the informationthông tin and InternetInternet revolutionCuộc cách mạng
119
396000
3000
Những sự việc đó đã diễn ra rồi; cuộc cách mạng thông tin và internet
06:54
has actuallythực ra goneKhông còn all the way throughxuyên qua our societiesxã hội in so manynhiều differentkhác nhau wayscách,
120
399000
4000
thực tế đã lan truyền xuyên suốt xã hội của chúng ta bằng nhiều con đường,
06:58
but it hasn'tđã không, in everymỗi way, yetchưa touchedchạm vào our governmentchính quyền.
121
403000
3000
nhưng nó chưa tạo được ảnh hưởng tới chính phủ.
07:01
So, how could this happenxảy ra?
122
406000
2000
Vậy tại sao lại như thế?
07:03
Well, I think there are threesố ba chiefgiám đốc wayscách that it should make an enormousto lớn differenceSự khác biệt:
123
408000
4000
Tôi nghĩ rằng có ba cách chính để dẫn đến sự thay đổi khổng lồ
07:07
in transparencyminh bạch, in greaterlớn hơn choicelựa chọn and in accountabilitytrách nhiệm giải trình,
124
412000
4000
trong sự minh bạc, trong quyền lựa chọn và trong bổn phận trách nhiệm,
07:11
in givingtặng us that genuinechính hãng people powerquyền lực.
125
416000
3000
bằng cách đựa lại cho chúng ta dân quyền đích thực.
07:15
If we take transparencyminh bạch, here is one of my favoriteyêu thích websitestrang web,
126
420000
4000
Nếu nói về sự minh bạch, tôi có một ví dụ ở đây,
07:19
the MissouriMissouri AccountabilityTrách nhiệm PortalCổng thông tin.
127
424000
3000
Missouri Accountability Portal (chương trình kiểm sóat trách nhiệm cá nhân tiểu bang)
07:22
In the old daysngày, only the governmentchính quyền could holdgiữ the informationthông tin,
128
427000
3000
Ngày trước, chỉ có chính phủ được nắm giữ những thông tin này,
07:25
and only a fewvài electedbầu people could try and grabvồ lấy that informationthông tin
129
430000
4000
và chỉ một vài người đắc cử mới có thể thử sử dụng số thông tin này
07:29
and questioncâu hỏi it and challengethử thách it.
130
434000
2000
và khảo sát chúng.
07:31
Now here, on one websitetrang mạng, one statetiểu bang in AmericaAmerica,
131
436000
4000
Bây giờ, trên một trang web của một bang ở Hoa Kỳ,
07:35
everymỗi singleĐộc thân dollarđô la spentđã bỏ ra by that governmentchính quyền
132
440000
4000
chúng ta có thể tìm thấy, phân tích, kiểm tra
07:39
is searchableTìm kiếm, is analyzableanalyzable, is checkablethể.
133
444000
3000
từng đô-la được chi tiêu bởi nhà nước.
07:42
Think of the hugekhổng lồ changethay đổi that meanscó nghĩa:
134
447000
2000
Các bạn thử nghĩ xem điều đó sẽ dẫn đến những thay đổi như thế nào.
07:44
Any businesskinh doanh that wants to bidBID for a governmentchính quyền contracthợp đồng
135
449000
3000
Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn đấu thầu một hợp đồng của chính phủ
07:47
can see what currentlyhiện tại is beingđang spentđã bỏ ra.
136
452000
2000
sẽ có thể thấy tất cả mọi chi tiêu.
07:49
AnyoneBất cứ ai thinkingSuy nghĩ, "I could do that servicedịch vụ better, I could delivergiao hàng it cheapergiá rẻ hơn,"
137
454000
3000
Mọi thông tin có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai nghĩ rằng
07:52
it's all availablecó sẵn there.
138
457000
2000
mình có thể cung cấp dịch vụ đó một cách tốt hơn, rẻ hơn.
07:54
We have only, in governmentchính quyền and in politicschính trị,
139
459000
3000
Trong nhà nước và chính trị, chúng ta mới chỉ bắt đầu
07:57
startedbắt đầu to scratchvết trầy the surfacebề mặt of what people are doing in the commercialthương mại worldthế giới
140
462000
4000
dò trên bề mặt vấn đề xem dân chúng đang làm gì với cuộc cách mạng thông tin trong
08:01
with the informationthông tin revolutionCuộc cách mạng.
141
466000
2000
thế giới thương mại.
08:03
So, completehoàn thành transparencyminh bạch will make a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt.
142
468000
3000
Vậy nên sự minh bạch hòan tòan sẽ dẫn đến một sự khác biết to lớn.
08:06
In this countryQuốc gia, if we winthắng lợi the electioncuộc bầu cử,
143
471000
2000
Ở nước này, nếu chúng tôi đắc cử,
08:08
we are going to make all governmentchính quyền spendingchi tiêu over 25,000 poundsbảng
144
473000
4000
chúng tôi sẽ đưa những chi tiêu trên 25.000 bảng
08:12
transparenttrong suốt and availablecó sẵn onlineTrực tuyến, searchableTìm kiếm for anyonebất kỳ ai to see.
145
477000
4000
lên mạng và làm chúng minh bạch, có thể được tìm thấy bởi bất kỳ ai.
08:16
We're going to make everymỗi contracthợp đồng -- we're announcingthông báo this todayhôm nay --
146
481000
4000
Hôm nay chúng tôi xin được tuyên bố rằng chúng tôi sẽ đưa tất các hợp đồng
08:20
availablecó sẵn on the InternetInternet so anyonebất kỳ ai can see
147
485000
2000
lên mạng, để mọi người có thể thấy
08:22
what the termsđiều kiện are, what the conditionsđiều kiện are,
148
487000
2000
các điều kiện và điều khỏan là gì,
08:24
drivingđiều khiển hugekhổng lồ valuegiá trị for moneytiền bạc,
149
489000
2000
phát nguyên cho một giá trị tiền lớn
08:26
but alsocũng thế hugekhổng lồ increasestăng, I believe, in well-beinghạnh phúc as well.
150
491000
4000
nhưng tôi cũng tin tưởng đó sẽ cũng là một sự gia tăng lớn trong sự thịnh đạt.
08:32
ChoiceSự lựa chọn. Now you all shopcửa tiệm onlineTrực tuyến, compareso sánh onlineTrực tuyến, do everything onlineTrực tuyến,
151
497000
6000
Sự lựa chọn. Các bạn đều hẳn đã mua đồ trên mạng, so sánh giá cả trên mạng, làm mọi thứ qua mạng
08:38
and yetchưa this revolutionCuộc cách mạng has hardlykhó khăn touchedchạm vào the surfacebề mặt
152
503000
2000
nhưng thế mà cuộc cách mạng này vẫn mới chỉ chạm sơ lên bề mặt
08:40
of publiccông cộng servicesdịch vụ like educationgiáo dục, or healthSức khỏe carequan tâm or policinglập chính sách,
153
505000
4000
những dịch vụ quần chúng như giáo dục, y tế, trật tự an ninh
08:44
and you're going to see this changethay đổi massivelyồ ạt.
154
509000
3000
và các bạn sẽ thấy những thứ này thay đổi hòan tòan.
08:47
We should be makingchế tạo this changethay đổi
155
512000
2000
Chúng ta nên thực hiện sự thay đổi này
08:49
with the informationthông tin revolutionCuộc cách mạng in our countryQuốc gia,
156
514000
2000
cùng với cuộc cách mạng thông tin trong nước,
08:51
with searchableTìm kiếm healthSức khỏe sitesđịa điểm, so you can see what operationshoạt động work out properlyđúng,
157
516000
5000
với các trang web y tế cho phép tìm kiếm, để các bạn có thể thấy được những ca mổ nào thành công nhiều nhất,
08:56
what recordsHồ sơ doctorsbác sĩ have, the cleanlinessSạch sẽ of hospitalsbệnh viện,
158
521000
3000
các bác sỹ có hồ sơ cá nhân như thế nào, độ sạch của các bệnh viện,
08:59
who does besttốt at infectionnhiễm trùng controlđiều khiển --
159
524000
2000
ai kiếm sóat nhiễm trùng tốt nhất,
09:01
all of the informationthông tin that would onceMột lần be lockedbị khóa in the DepartmentTỉnh of HealthSức khỏe
160
526000
4000
tất cả thông tin mà đã từng được giam ở các khoa y tế
09:05
is now availablecó sẵn for all of us to see.
161
530000
3000
sẽ được cung cấp cho tất cả chúng ta.
09:08
And the thirdthứ ba of these biglớn changesthay đổi: accountabilitytrách nhiệm giải trình.
162
533000
4000
Và điều thay đổi lớn thứ ba, trách nhiệm.
09:12
This, I think, is a hugekhổng lồ changethay đổi.
163
537000
2000
Tôi nghĩ rằng đây là một thay đổi cực kỳ lớn.
09:14
It is a crimetội ác mapbản đồ. This is a crimetội ác mapbản đồ from ChicagoChicago.
164
539000
4000
Đây là một bản đồ tội phạm. Bản đồ tội phạm ở Chicago.
09:18
So, insteadthay thế of havingđang có a situationtình hình where only the policecảnh sát have the informationthông tin
165
543000
3000
Thế nên thay vì ở trong hòan cảnh khi mà chỉ có cảnh sát mới có được thông tin
09:21
about which crimestội ác are committedcam kết where,
166
546000
3000
về các tội ác đã diễn ra ở đâu,
09:24
and we have to employthuê people in governmentchính quyền
167
549000
3000
và khi chúng tôi phải thuê những người trong chính phủ
09:27
to try and holdgiữ the policecảnh sát to accounttài khoản,
168
552000
2000
để cố bắt cảnh sát chịu trách nhiệm,
09:29
suddenlyđột ngột, we'vechúng tôi đã got this vastrộng lớn opportunitycơ hội for people powerquyền lực,
169
554000
3000
bỗng dưng chúng ta sẽ lại có một cơ hội to lớn liên quan đến quyền lực nhân dân,
09:32
where we, as citizenscông dân, can see what crimestội ác are beingđang committedcam kết --
170
557000
3000
mà trong đó người dân sẽ có thể thấy được các tội ác gì đã diễn ra,
09:35
where, when and by whomai --
171
560000
2000
ở đâu, khi nào và bởi ai
09:37
and we can holdgiữ the policecảnh sát to accounttài khoản.
172
562000
2000
và chúng ta sẽ có thể bắt công an nhận lấy trách nhiệm.
09:39
And you can see this looksnhìn a bitbit like a chef'sđầu bếp hatnón,
173
564000
2000
Và như các bạn có thể thấy, cái này trông như cái mũ đầu bếp
09:41
but actuallythực ra that's an assaulttấn công, the one in bluemàu xanh da trời.
174
566000
3000
nhưng thật ra đó là một vụ đánh người, cái màu xanh ấy.
09:44
You can see what crimetội ác is committedcam kết where,
175
569000
2000
Các bạn có thể thấy tội ác đã diễn ra ở đâu
09:46
and you have the opportunitycơ hội to holdgiữ your policecảnh sát forcelực lượng to accounttài khoản.
176
571000
3000
và các bạn có khả năng bắt lực lượng cảnh sát an ninh của các bạn nhận lấy trách nhiệm.
09:49
So those threesố ba wayscách -- transparencyminh bạch, accountabilitytrách nhiệm giải trình and choicelựa chọn --
177
574000
6000
Vậy nên ba cách đó, sự minh bạc, trách nhiệm và lựa chọn
09:55
will make a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt.
178
580000
2000
sẽ đem lại sự thay đổi to lớn.
09:57
Now I alsocũng thế said the other principlenguyên tắc
179
582000
2000
Tôi cũng đã nhắc đến một điều nữa
09:59
that I think we should work on is understandinghiểu biết of people,
180
584000
2000
mà tôi nghĩ chúng ta nên chú ý đến, đó là làm sao để hiểu được người dân,
10:01
is recognizingcông nhận that going with the grainngũ cốc of humanNhân loại naturethiên nhiên
181
586000
4000
đó là làm sao để nhận thấy được rằng nếu ta đi theo bản chất tự nhiên của con người
10:05
you can achieveHoàn thành so much more.
182
590000
2000
thì ta sẽ thành công hơn.
10:07
Now, we're got a hugekhổng lồ revolutionCuộc cách mạng in understandinghiểu biết
183
592000
2000
Chúng ta đang có một cuộc cách mạng lớn trong việc
10:09
of why people behavehành xử in the way that they do,
184
594000
3000
hiểu tại sao con người lại hành xử theo cách mà họ hay hành xử
10:12
and a great opportunitycơ hội to put that knowledgehiểu biết and informationthông tin to greaterlớn hơn use.
185
597000
5000
và (chúng ta cũng có) một cơ hội lớn để đem sự hiểu biết đó cùng với lượng thông tin kia vào sử dụng.
10:17
We're workingđang làm việc with some of these people.
186
602000
2000
Chúng tôi đang làm việc với một số trong những người này.
10:19
We're beingđang advisedtư vấn by some of these people, as was said,
187
604000
3000
Chúng tôi đang được tư vấn bởi những người này
10:22
to try and bringmang đến all the experiencekinh nghiệm to booksách.
188
607000
4000
để khảo sát các vấn đề.
10:26
Let me just give you one examplethí dụ that I think is incrediblyvô cùng simpleđơn giản, and I love.
189
611000
4000
Để tôi cho các bạn một ví dụ đơn giản mà tôi rất thích.
10:30
We want to get people to be more energynăng lượng efficienthiệu quả.
190
615000
2000
Chúng ta muốn người dân hiệu quả hơn trong việc sử dụng năng lượng.
10:32
Why? It cutsvết cắt fuelnhiên liệu povertynghèo nàn, it cutsvết cắt theirhọ billshóa đơn,
191
617000
4000
Tại sao? Tại vì nó giảm sự nghèo túng nhiên liệu, giảm các hóa đơn
10:36
and it cutsvết cắt carboncarbon emissionsphát thải at the sametương tự time.
192
621000
2000
và giảm lượng khí thải.
10:38
How do you do it?
193
623000
2000
Vậy phải làm sao đây?
10:40
Well, we'vechúng tôi đã had governmentchính quyền informationthông tin campaignschiến dịch over the yearsnăm
194
625000
2000
Chúng ta đã có các chiến dịch những năm trước đây
10:42
when they tell you to switchcông tắc điện off the lightsđèn when you leaverời khỏi the home.
195
627000
3000
để cố gắng thuyết phục mọi người tắt đèn mỗi khi rời khỏi nhà.
10:45
We even had -- one governmentchính quyền ministerbộ trưởng, mục sư onceMột lần told us to
196
630000
3000
Thậm chí đã có một bộ trưởng chính phủ bảo ta rằng
10:48
brushBàn chải our teethrăng in the darktối.
197
633000
2000
ta nên đánh răng trong bóng tối.
10:50
I don't think they lastedkéo dài very long.
198
635000
2000
Tôi không nghĩ rằng những chiến dịch đó đã tồn tại lâu.
10:52
Look at what this does. This is a simpleđơn giản piececái of behavioralhành vi economicsKinh tế học.
199
637000
4000
Đây là một chi tiết nhỏ trong kinh tế hành vi.
10:56
The besttốt way to get someonengười nào to cutcắt tỉa theirhọ electricityđiện billhóa đơn
200
641000
3000
Cách tốt nhất để làm một ai đó cắt giảm hóa đơn tiền điện của họ
10:59
is to showchỉ them theirhọ ownsở hữu spendingchi tiêu,
201
644000
2000
là cho họ xem lượng điện mà họ đang xài,
11:01
to showchỉ them what theirhọ neighborshàng xóm are spendingchi tiêu,
202
646000
3000
cho họ xem hàng xóm của mình xài bao nhiêu
11:04
and then showchỉ what an energynăng lượng consciouscó ý thức neighborhàng xóm is spendingchi tiêu.
203
649000
3000
và rồi cho họ xem một người hàng xóm có ý thức xài bao nhiêu.
11:07
That sortsắp xếp of behavioralhành vi economicsKinh tế học
204
652000
3000
Kiểu kinh tế hành vi như vậy
11:10
can transformbiến đổi people'sngười behaviorhành vi
205
655000
2000
có thể làm biến đổi hành xử của người dân
11:12
in a way that all the bullyingbắt nạt and all the informationthông tin
206
657000
3000
theo một xu hướng mà không có sự đe dọa nào
11:15
and all the badgeringbadgering from a governmentchính quyền cannotkhông thể possiblycó thể achieveHoàn thành.
207
660000
4000
hay sự quấy rầy nào từ nhà nước có thể làm được.
11:19
Other examplesví dụ are recyclingtái chế.
208
664000
2000
Ví dụ khác là sự tái chế.
11:21
We all know we need to recycletái chế more.
209
666000
2000
Chúng ta đều biết là ta phải tái chế nhiều hơn.
11:23
How do we make it happenxảy ra?
210
668000
2000
Làm sao để làm được điều đó đây?
11:25
All the proofbằng chứng from AmericaAmerica is that actuallythực ra, if you paytrả people to recycletái chế,
211
670000
4000
Các bằng chứng từ Hoa Kỳ cho thấy thật ra nếu ta trả tiền cho người dân tái chế,
11:29
if you give them a carrotcà rốt ratherhơn than a stickgậy,
212
674000
2000
nếu các bạn dùng biện pháp 'dỗ ngọt' thay vì áp đặt,
11:31
you can transformbiến đổi theirhọ behaviorhành vi.
213
676000
3000
các bạn sẽ có thể làm thay đổi cách hành xử của họ.
11:34
So what does all this addthêm vào up to?
214
679000
2000
Vậy tất cả những thứ này cho ta thấy những gì?
11:36
Here are my two favoriteyêu thích U.S. speechesbài phát biểu of the last 50 yearsnăm.
215
681000
8000
Đây là hai câu nói của Mỹ ưa thích của tôi của 50 năm trước.
11:44
ObviouslyRõ ràng, here we have JFKJFK with that incrediblyvô cùng simpleđơn giản
216
689000
4000
Tất nhiên, chúng ta có John Kennedy với câu nói cực kỳ đơn giản
11:48
and powerfulquyền lực formulationxây dựng,
217
693000
2000
nhưng có kết cấu mạnh mẽ:
11:50
"AskYêu cầu not what your countryQuốc gia can do for you; askhỏi what you can do for your countryQuốc gia,"
218
695000
5000
"Đừng hỏi đất nước có thể làm chi cho ta, mà hãy hỏi ta có thể làm chi cho đất nước,"
11:55
an incrediblyvô cùng noblequý tộc sentimenttình cảm.
219
700000
2000
một niệm ý vô cùng vĩ đại.
11:57
But when he madethực hiện that speechphát biểu, what could you do
220
702000
3000
Nhưng khi ông ấy nói lên những lời ấy, ta đã có thể làm gì
12:00
to buildxây dựng the strongermạnh mẽ hơn, better societyxã hội?
221
705000
2000
để xây xựng một xã hội tốt hơn và mạnh mẽ hơn?
12:02
You could fightchiến đấu for your countryQuốc gia, you could diechết for your countryQuốc gia,
222
707000
3000
Các bạn đã có thể chiến đấu vì đất nước, các bạn đã có thể hy sinh vì tổ quốc,
12:05
you could servephục vụ in your country'scủa đất nước civildân sự servicedịch vụ,
223
710000
2000
các bạn đã có thể phục vụ trong dịch vụ dân sự của đất nước
12:07
but you didn't really have the informationthông tin and the knowledgehiểu biết
224
712000
4000
nhưng các bạn đã không có cái lượng thông tin và kiến thức
12:11
and the abilitycó khả năng to help buildxây dựng the strongermạnh mẽ hơn societyxã hội in the way that you do now.
225
716000
5000
và khả năng để xây dựng một xã hội mạnh mẽ hơn mà hiện nay chúng ta đang có.
12:16
And I think an even more wonderfulTuyệt vời speechphát biểu,
226
721000
3000
Và tôi nghĩ rằng một câu nói thậm chí còn tuyệt vời hơn
12:19
which I'm going to readđọc a biglớn chunkmảnh of,
227
724000
4000
mà tôi sẽ đọc một mảng lớn cho các bạn,
12:23
which sumskhoản tiền up what I said at the beginningbắt đầu
228
728000
2000
nó tổng kết lại những gì tôi đã nói lúc ban đầu
12:25
about believingtin tưởng there is more to life than moneytiền bạc,
229
730000
3000
về việc tin tưởng vào quan niệm rằng cuộc sống không phải chỉ vì tiền
12:28
and more that we should try and measuređo than moneytiền bạc.
230
733000
3000
và chúng ta nên đo đạc chính cuộc sống hơn là đọc đạc tiền bạc,
12:31
And it is RobertRobert Kennedy'sCủa Kennedy beautifulđẹp descriptionsự miêu tả
231
736000
2000
và đó chính chính là sự miêu tả sắc sảo của Robert Kennedy
12:33
of why grossTổng nationalQuốc gia productsản phẩm captureschụp lại so little:
232
738000
3000
về lý do vì sao tổng sản phẩm quốc gia lại mang ít ý nghĩa đến vậy.
12:36
It "does not allowcho phép for the healthSức khỏe of our childrenbọn trẻ,
233
741000
3000
Nó "không cho thấy sức khỏe của con cái chúng ta,
12:39
the qualityphẩm chất of theirhọ educationgiáo dục, or the joyvui sướng of theirhọ playchơi.
234
744000
3000
hay chất lượng giáo dục, hay niềm vui trong giải trí của chúng.
12:42
It does not includebao gồm the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of our poetrythơ phú or the strengthsức mạnh of our marriageshôn nhân,
235
747000
4000
Nó không hề cho thấy cái đẹp của thơ hay sức mạnh của các cuộc hôn nhân,
12:46
the intelligenceSự thông minh of our publiccông cộng debatetranh luận.
236
751000
2000
hay tầm trí tuệ của các cuộc tranh luận công chúng.
12:48
It measurescác biện pháp neithercũng không our witwit norcũng không our couragelòng can đảm,
237
753000
3000
Nó không đo đạc sự hài hước lẫn lòng can đảm của chúng ta,
12:51
neithercũng không our wisdomsự khôn ngoan norcũng không our learninghọc tập,
238
756000
2000
nó không đo đạc sự không ngoan lẫn sự hiểu biết,
12:53
neithercũng không our compassionlòng trắc ẩn norcũng không our devotioncống hiến to our countryQuốc gia.
239
758000
3000
nó không đo đạc lòng trắc ẩn lẫn sự tận tâm của ta đối với tổ quốc.
12:56
It measurescác biện pháp everything, in shortngắn,
240
761000
2000
Nó đo đạc mọi thứ
12:58
exceptngoại trừ that which makeslàm cho life worthwhileđáng giá."
241
763000
3000
trừ cái mà làm cho cuộc sống có ý nghĩa."
13:01
Again, a sentimenttình cảm that was so noblequý tộc and beautifullyđẹp put 40 yearsnăm agotrước,
242
766000
5000
Một lần nữa, một ý niệm vĩ đại được hình thành 40 năm trước,
13:06
and a beautifulđẹp dreammơ tưởng 40 yearsnăm agotrước,
243
771000
3000
và là một giấc mơ cao cả vào 40 năm trước
13:09
but now with the hugekhổng lồ advancesnhững tiến bộ in informationthông tin technologyCông nghệ,
244
774000
4000
nhưng bây giờ với những bước tiến to lớn trong công nghệ thông tin,
13:13
with the massiveto lớn changesthay đổi in behavioralhành vi economicsKinh tế học,
245
778000
3000
với những thay đổi khổng lồ trong kinh tế hành vi,
13:16
with all that we know about how you advancenâng cao well-beinghạnh phúc,
246
781000
4000
với tất cả những gì chúng ta biết về việc gây dựng hạnh phúc,
13:20
that if we combinephối hợp those insightshiểu biết sâu sắc
247
785000
2000
rằng nếu chúng ta hợp nhất lại những tầm nhìn sâu sắc đó
13:22
of givingtặng powerquyền lực to people, and usingsử dụng informationthông tin to make that possiblekhả thi,
248
787000
4000
về việc trao lại quyền lực cho người dân và sử dụng thông tin để làm được điều đó
13:26
and usingsử dụng the insightcái nhìn sâu sắc of going with the grainngũ cốc of humanNhân loại naturethiên nhiên,
249
791000
4000
và sử dụng cái nhìn sâu sắc về việc đi theo bản chất tự nhiên của con người,
13:30
while at the sametương tự time, understandinghiểu biết why people behavehành xử in the way they do,
250
795000
4000
và cùng lúc đó hiểu được tại sao con người lại hành xử theo cách mà họ đang hành xử,
13:34
it is a dreammơ tưởng more easydễ dàng to realizenhận ra todayhôm nay
251
799000
4000
đó là một giấc mơ có thể trở thành hiện thực
13:38
than it was when it was madethực hiện in that beautifulđẹp speechphát biểu 40 yearsnăm agotrước.
252
803000
4000
một cách dễ dàng hơn bây giờ so với thời điểm nó được nêu ra trong một câu nói đẹp vào 40 năm trước.
13:42
Thank you.
253
807000
2000
Cảm ơn các bạn.
13:44
(ApplauseVỗ tay)
254
809000
7000
(Vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Cameron - Politician
David Cameron is the prime minister of the UK and the leader of the UK's Conservative Party.

Why you should listen

David Cameron became the prime minster of the United Kingdom in May 2010, leading a coalition government (the UK's first since World War II). He was elected leader of the Conservative Party in December 2005, and has been a Member of Parliament for the Witney constituency since 2001. Before he became an MP, he was a Special Adviser  to the Chancellor of the Exchequer and then to the Home Secretary. He took a break to work in media for seven years, then stood for election in 2001 on an agenda of tax-cutting. (During the election, he also wrote a column for the Guardian.) As a new MP, he took several controversial positions, such as coming out in favor of the "harm reduction" drug policy. He became a member of the shadow cabinet (an alternative cabinet to the party in power) in 2003, and two years later became head of the party.

More profile about the speaker
David Cameron | Speaker | TED.com