ABOUT THE SPEAKER
Eric Topol - Cardiologist and geneticist
Eric Topol is a leading cardiologist who has embraced the study of genomics and the latest advances in technology to treat chronic disease.

Why you should listen

As director of the Scripps Translational Science Institute in La Jolla, California, Eric Topol uses the study of genomics to propel game-changing medical research. The Institute combines clinical investigation with scientific theory, training physicians and scientists for research-based careers. He also serves on the board of the West Wireless Health Institute, discovering how wireless technology can change the future of health care.

In his early career, Topol was credited with leading the cardiovascular program at Cleveland Clinic to the topmost position in the US. He also was the first physician researcher to raise questions about the safety of Vioxx, has been elected to the Institute of Medicine of the National Academy of Sciences and was named Doctor of the Decade by the Institute for Scientific Information.

More profile about the speaker
Eric Topol | Speaker | TED.com
TEDMED 2009

Eric Topol: The wireless future of medicine

Eric Topol: Tương lai không dây của y học

Filmed:
783,399 views

Eric Topol nói rằng chúng ta sẽ sớm dùng điện thoại thông minh để kiểm soát những dấu hiệu của sự sống và những căn bệnh mãn tính. Tại TEDMED, ông nhấn mạnh nhiều thiết bị không dây quan trọng cho tương lai của y học -- tất cả giúp cho chúng ta tránh khỏi giường bệnh.
- Cardiologist and geneticist
Eric Topol is a leading cardiologist who has embraced the study of genomics and the latest advances in technology to treat chronic disease. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Does anybodybất kỳ ai know when the stethoscopeống nghe was inventedphát minh?
0
0
5000
Có ai biết ống nghe được phát minh
khi nào không?
00:20
Any guessesdự đoán? 1816.
1
5000
3000
Đoán thử xem? Vào năm 1816.
00:23
And what I can say is, in 2016,
2
8000
3000
Và tôi có thể nói rằng, vào năm 2016,
00:26
doctorsbác sĩ aren'tkhông phải going to be walkingđi dạo around with stethoscopesống nghe.
3
11000
2000
bác sĩ không cần
mang ống nghe khắp nơi.
00:28
There's a wholetoàn thể lot better technologyCông nghệ comingđang đến,
4
13000
2000
Sẽ có những bước đột phá trong công nghệ,
00:30
and that's partphần of the changethay đổi in medicinedược phẩm.
5
15000
3000
và đó là một phần
của sự thay đổi trong y học.
00:33
What has changedđã thay đổi our societyxã hội
6
18000
3000
Thứ đã thay đổi xã hội của chúng ta
00:36
has been wirelesskhông dây devicesthiết bị.
7
21000
2000
chính là những thiết bị không dây.
00:38
But the futureTương lai are digitalkỹ thuật số medicalY khoa wirelesskhông dây devicesthiết bị, OK?
8
23000
5000
Trong tương lai sẽ là thiết bị y tế
kĩ thuật số không dây, OK?
00:43
So, let me give you some examplesví dụ of this
9
28000
2000
Vậy để tôi cho bạn một vài ví dụ
00:45
to kindloại of make this much more concretebê tông.
10
30000
3000
để làm rõ điều này hơn.
00:48
This is the first one. This is an electrocardiogramđiện tâm đồ.
11
33000
3000
Ví dụ đầu tiên.
Đây là một điện tâm đồ.
00:51
And, as a cardiologistbác sĩ tim mạch, to think that you could see in realthực time
12
36000
3000
Là một bác sĩ tim mạch, khi bạn
có thể thấy thực tế
00:54
a patientbệnh nhân, an individualcá nhân, anywhereở đâu in the worldthế giới
13
39000
3000
một bệnh nhân, một cá thể,
ở bất kì đâu trên thế giới
00:57
on your smartphoneđiện thoại thông minh,
14
42000
2000
trên chiếc điện thoại thông minh của bạn,
00:59
watchingxem your rhythmnhịp -- that's incredibleđáng kinh ngạc,
15
44000
2000
theo dõi nhịp tim của bạn,
thật phi thường
01:01
and it's with us todayhôm nay.
16
46000
2000
và điều đó đang diễn ra với chúng ta.
01:03
But that's just the beginningbắt đầu.
17
48000
3000
Nhưng đây chỉ mới là sự hởi đầu.
01:06
You checkkiểm tra your emaile-mail while you're sittingngồi here.
18
51000
3000
Bạn có thể kiểm tra mail của bạn khi
bạn đang ngồi đây.
01:09
In the futureTương lai you're going to be checkingkiểm tra all your vitalquan trọng signsdấu hiệu,
19
54000
4000
Trong tương lai bạn có thể kiểm tra tất cả
các dấu hiệu sống trên người,
01:13
all your vitalquan trọng signsdấu hiệu: your hearttim rhythmnhịp,
20
58000
2000
tất cả dấu hiệu: nhịp tim,
01:15
your bloodmáu pressuresức ép, your oxygenôxy, your temperaturenhiệt độ, etcvv.
21
60000
4000
huyết áp, lượng oxy trong máu,
nhiệt độ cơ thể..
01:19
This is alreadyđã availablecó sẵn todayhôm nay.
22
64000
2000
Thiết bị này hiện đã được áp dụng.
01:21
This is AirStripSân bay TechnologiesCông nghệ.
23
66000
2000
Đó là Airstrip Technologies.
01:23
It's now wiredcó dây -- or I should say, wirelesskhông dây --
24
68000
4000
Và bây giờ nó đã được kết nối- hay nói
đúng hơn là, kết nối không dây -
01:27
by takinglấy the aggregatetổng hợp of these signalstín hiệu
25
72000
2000
bằng cách tập hợp những tín hiệu này lại
01:29
in the hospitalbệnh viện, in the intensivethâm canh carequan tâm unitđơn vị,
26
74000
2000
ở bệnh viện, ở bộ phận chăm sóc đặc biệt,
01:31
and puttingđặt it on a smartphoneđiện thoại thông minh for physiciansbác sĩ.
27
76000
3000
và đưa dữ liệu lên smartphone
cho các bác sĩ.
01:34
If you're an expectanttrông mong parentcha mẹ,
28
79000
2000
Nếu bạn là một phụ huynh,
01:36
what about the abilitycó khả năng to monitorgiám sát, continuouslyliên tục,
29
81000
3000
bạn có muốn sở hữu năng lực giám sát,
một cách liên tục,
01:39
fetalthai nhi hearttim ratetỷ lệ, or intrauterinetrong tử cung contractionscơn co thắt,
30
84000
3000
nhịp tim của thai nhi, sự co bóp
của tử cung
01:42
and not havingđang có to worrylo so much that things are
31
87000
3000
và không phải quá lo lắng liệu mọi thứ
01:45
fine as the pregnancymang thai,
32
90000
2000
có ổn hay không trong quá trình mang thai,
01:47
and movingdi chuyển over into the time of deliverychuyển?
33
92000
3000
và thời kì sinh nở?
01:50
And then as we go furtherthêm nữa,
34
95000
3000
Tiến xa hơn nữa,
ngày nay chúng ta có máy cảm biến
đo nồng độ đường.
01:53
todayhôm nay we have continuousliên tiếp glucoseglucose sensorscảm biến.
35
98000
2000
01:55
Right now, they are underDưới the skinda,
36
100000
2000
Ngay bây giờ, chúng đang nằm dưới da,
01:57
but in the futureTương lai, they won'tsẽ không have to be implantedcấy ghép.
37
102000
4000
nhưng trong tương lai, chúng sẽ
không cần được cấy vào nữa.
02:01
And of coursekhóa học, the desiredmong muốn rangephạm vi -- tryingcố gắng to keep glucoseglucose
38
106000
2000
Và tất nhiên, cố gắng duy trì lượng
đường trong giới hạn cho phép
02:03
betweengiữa 75 and lessít hơn than 200,
39
108000
4000
từ 75 đến 200,
kiểm tra lượng đường 5 phút 1 lần nhờ
cảm biến liên tục của máy
02:07
checkingkiểm tra it everymỗi fivesố năm minutesphút in a continuousliên tiếp glucoseglucose sensorcảm biến --
40
112000
3000
02:10
you'llbạn sẽ see how that can impactva chạm diabetesBệnh tiểu đường.
41
115000
2000
cho bạn thấy nó tác động đến bệnh đái
tháo đường ra sao.
02:12
And what about sleepngủ?
42
117000
2000
Và còn về giấc ngủ thì sao?
02:14
We're going to zoomthu phóng in on that a little bitbit.
43
119000
2000
Chúng ta sẽ đào sâu vào nó một chút.
Con người thường dành
1/3 cuộc đời để ngủ.
02:16
We're supposedgiả định to spendtiêu a thirdthứ ba of our life in sleepngủ.
44
121000
2000
02:18
What if, on your phoneđiện thoại,
45
123000
2000
Sẽ ra sao nếu, trên điện thoại của bạn,
02:20
which will be availablecó sẵn in the nextkế tiếp fewvài weekstuần,
46
125000
2000
thứ sẽ có trong vài tuần tới,
02:22
you had everymỗi minutephút of your sleepngủ displayedhiển thị?
47
127000
3000
hiển thị được thời lượng giấc ngủ?
02:25
And this is, of coursekhóa học, as you can see, the awaketỉnh táo is the orangetrái cam.
48
130000
3000
Và đây, như bạn đã thấy, thời gian
thức giấc là màu cam.
02:28
The REMREM sleepngủ, rapidnhanh eyemắt movementphong trào,
49
133000
2000
REM, giai đoạn xuất hiện giấc mơ,
trạng thái mơ, hiển thị
bằng màu xanh nhạt;
02:30
dreammơ tưởng statetiểu bang, is in lightánh sáng greenmàu xanh lá;
50
135000
2000
02:32
and lightánh sáng is graymàu xám, lightánh sáng sleepngủ;
51
137000
2000
và chế độ chợp mắt
hiển thị bằng màu xám;
02:34
and deepsâu sleepngủ, the besttốt restorativerestorative sleepngủ,
52
139000
2000
giấc ngủ sâu, giấc ngủ
giúp hồi phục sức khỏe,
02:36
is that darktối greenmàu xanh lá.
53
141000
2000
hiện thị bằng màu xanh đậm.
02:38
How about countingđếm everymỗi caloriecalorie?
54
143000
2000
Còn về việc tính lượng calo thì sao?
02:40
And this is abilitycó khả năng, in realthực time, to actuallythực ra take
55
145000
3000
và đây là khả năng, trong thực tế,
sẽ thực sự đo
02:43
measurementsđo of caloriccaloric intakelượng
56
148000
2000
lượng calo mà cơ thể lấy vào
02:45
as well as expenditurechi tiêu, throughxuyên qua a Band-AidBand-Aid.
57
150000
3000
cũng như tiêu thụ, thông qua Band-Aid.
02:48
Now, what I've talkednói chuyện about are physiologicphysiologic metricssố liệu.
58
153000
3000
Bây giờ, những gì tôi đã nói là về
những số liệu sinh lý học.
02:51
But what I want to get to, the nextkế tiếp frontierbiên giới,
59
156000
3000
Nhưng điều tôi muốn hướng đến,
lĩnh vực tiếp theo,
02:54
very quicklyMau, and why the stethoscopeống nghe
60
159000
2000
rất nhanh chóng, và tại sao ống nghe
02:56
is on its way out,
61
161000
2000
đang dần trở nên không cần thiết,
02:58
is because we can transcendvượt qua listeningnghe to the valveVan soundsâm thanh,
62
163000
4000
đó là bởi vì chúng ta có thể nghe tốt hơn
âm thanh của van tim,
03:02
and the breathhơi thở soundsâm thanh, because now,
63
167000
2000
và những tiếng thở, bởi vì giờ đây,
03:04
introducedgiới thiệu by G.E. is a handheldcầm tay ultra-soundsiêu âm.
64
169000
3000
đã có 1 thiết bị cầm tay siêu âm được
giới thiệu bởi G.E.
03:07
Why is this importantquan trọng? Because this is so much more sensitivenhạy cảm.
65
172000
3000
Tại sao thiết bị này lại quan trọng?
Bởi vì nó nhạy hơn nhiều.
03:10
Here is an examplethí dụ of an abdominalbụng ultrasoundthiết bị siêu âm,
66
175000
3000
Đây là một ví dụ về siêu âm bụng
03:13
and alsocũng thế a cardiactim mạch echoecho, which can be sentgởi wirelesskhông dây,
67
178000
4000
và đồng thời là siêu âm tim,
tất cả đều được truyền vô tuyến,
03:17
and then there's an examplethí dụ of fetalthai nhi monitoringgiám sát on your smartphoneđiện thoại thông minh.
68
182000
4000
còn đây là 1 ví dụ về việc quan sát
bào thai trên điện thoại thông minh.
03:21
So, we're not just talkingđang nói about physiologicphysiologic metricssố liệu --
69
186000
3000
Và chúng ta không chỉ nói về chỉ tiêu
sinh lý-
03:24
the keyChìa khóa measurementsđo of vitalquan trọng signsdấu hiệu,
70
189000
3000
những thước đo của dấu hiệu sinh tồn,
03:27
and all those things in physiologysinh lý học -- but alsocũng thế all the imaginghình ảnh
71
192000
3000
hay những thứ về sinh lý học,
mà còn là về hình ảnh
03:30
that one could look at in your smartphoneđiện thoại thông minh.
72
195000
2000
thứ cũng sẽ hiển thị trên điện thoại.
03:32
Now, this is an examplethí dụ of anotherkhác obsoletelỗi thời technologyCông nghệ,
73
197000
4000
Còn đây sẽ là ví dụ của một công nghệ
lỗi thời,
03:36
soonSớm to be buriedchôn: the HolterHolter MonitorMàn hình.
74
201000
2000
sắp bị lãng quên: Holter Monitor.
03:38
Twenty-fourHai mươi bốn hourgiờ recordingghi âm, lots of wiresDây điện.
75
203000
2000
Đo trong 24 giờ, nhiều dây nhợ.
03:40
This is now a little tinynhỏ bé patch.
76
205000
2000
Giờ đây chỉ là một miếng dán nhỏ.
03:42
You can put it on for two weekstuần
77
207000
2000
Bạn có thể dán nó lên người trong 2 tuần
03:44
and sendgửi it in the mailthư.
78
209000
3000
Và gửi thông tin qua mail.
03:47
Now, how does this work? Well,
79
212000
2000
Vậy thì nó hoạt động như thế nào?
03:49
there is these smartthông minh Band-AidsBand-viện trợ or these sensorscảm biến
80
214000
2000
Những miếng dán hoặc những cảm biến
03:51
that one would put on, on a shoegiày or on the wristcổ tay.
81
216000
3000
sẽ được dán lên giày, hay trên cổ tay áo.
03:54
And this sendsgửi a signaltín hiệu
82
219000
3000
Nó sẽ gửi đi một tín hiệu
03:57
and it createstạo ra a bodythân hình areakhu vực networkmạng to a gatewaycửa ngõ.
83
222000
4000
và tạo ra một mạng lưới của cơ thể
kết nối với một cổng nối.
04:01
GatewayCửa ngõ could be a smartphoneđiện thoại thông minh or it could be a dedicateddành riêng gatewaycửa ngõ,
84
226000
3000
Cổng này có thể là điện thoại
hoặc là máy chuyên dụng,
04:04
as todayhôm nay manynhiều of these things are dedicateddành riêng gatewayscổng,
85
229000
2000
ngày nay đa số
là cổng chuyên dụng,
vì không được tích hợp tốt.
04:06
because they are not so well integratedtích hợp.
86
231000
2000
Những tín hiệu này sau đó được gửi lên web
hay dịch vụ đám mây
04:08
That signaltín hiệu goesđi to the webweb, the cloudđám mây,
87
233000
3000
04:11
and then it can be processedxử lý and sentgởi anywhereở đâu:
88
236000
2000
và sau đó nó được xử lí và gửi đi,
04:13
to a caregiverngười chăm sóc, to a physicianbác sĩ,
89
238000
2000
tới người chăm sóc, bác sĩ,
04:15
back to the patientbệnh nhân, etcvv.
90
240000
2000
hoặc gửi lại cho bệnh nhân, ...
04:17
So, that's basicallyvề cơ bản very simplisticđơn giản technologyCông nghệ
91
242000
3000
Về cơ bản đây đơn giản là
04:20
of how this workscông trinh.
92
245000
2000
cách hoạt động của công nghệ này.
04:22
Now, I have this devicethiết bị on.
93
247000
2000
Bây giờ, tôi có một thiết bị đã được mở.
04:24
I didn't want to take my shirtáo sơ mi off to showchỉ you, but I can tell you it's on.
94
249000
3000
Tôi không muốn cởi áo ra cho các bạn thấy
nhưng tôi đảm bảo là nó đã mở.
04:27
This is a devicethiết bị that not only measurescác biện pháp cardiactim mạch rhythmnhịp,
95
252000
4000
Thiết bị này không chỉ đo nhịp tim,
04:31
as you saw alreadyđã,
96
256000
2000
như các bạn đã thấy đó,
04:33
but it alsocũng thế goesđi well beyondvượt ra ngoài that.
97
258000
3000
nhưng mà nó còn làm được hơn thế nữa.
04:36
This is me now. And you can see the ECGECG.
98
261000
3000
Đây là tôi. Và bạn có thể thấy được ECG.
04:39
BelowDưới đây that's the actualthực tế hearttim ratetỷ lệ and the trendkhuynh hướng;
99
264000
3000
Bên dưới đó là nhịp tim và khuynh hướng,
04:42
to the right of that is a bioconductantbioconductant.
100
267000
2000
ở bên phải đó là BioC.
04:44
That's the fluidchất lỏng statustrạng thái,
101
269000
2000
Đó là trạng thái lưu thông,
04:46
fluidchất lỏng statustrạng thái, that's really importantquan trọng
102
271000
2000
trạng thái này rất quan trọng
04:48
if you're monitoringgiám sát somebodycó ai with hearttim failurethất bại.
103
273000
2000
nếu bạn đang giám sát ai mắc bệnh suy tim.
04:50
And belowphía dưới that's temperaturenhiệt độ,
104
275000
2000
Và dưới đó chính là nhiệt độ cơ thể,
04:52
and respirationhô hấp, and oxygenôxy,
105
277000
2000
và sự hô hấp, và oxy,
04:54
and then the positionChức vụ activityHoạt động.
106
279000
2000
và vị trí hoạt động.
04:56
So, this is really strikingnổi bật, because this devicethiết bị
107
281000
3000
Điều này rất nổi bật, bởi vì thiết vị này
04:59
measurescác biện pháp sevenbảy things
108
284000
2000
đo được 7 thứ
05:01
that are very much vitalquan trọng signsdấu hiệu
109
286000
3000
đó là những dấu hiệu rất cần thiết
05:04
for monitoringgiám sát someonengười nào with hearttim failurethất bại. OK?
110
289000
4000
khi chúng ta giám sát người mắc bệnh
suy tim. OK?
05:08
And why is this importantquan trọng? Well,
111
293000
2000
Và tại sao điều này lại rất quan trọng?
05:10
this is the mostphần lớn expensiveđắt bedGiường.
112
295000
3000
đây là cái giường đắt nhất.
05:13
What if we could reducegiảm the need for hospitalbệnh viện bedsgiường?
113
298000
3000
Nếu chúng ta có thể giảm đi nhu cầu
cho giường bệnh thì sao?
05:16
Well, we can. First of all, hearttim failurethất bại
114
301000
2000
Chúng ta có thể đấy.
Đầu tiên, bệnh suy tim
05:18
is the numbercon số one reasonlý do
115
303000
3000
là nguyên nhân số một
05:21
for hospitalbệnh viện admissionstuyển sinh and readmissionsreadmissions in this countryQuốc gia.
116
306000
3000
đối với việc quản lí bệnh viện
tại quốc gia này.
05:24
The costGiá cả of hearttim failurethất bại is 37 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm,
117
309000
5000
Chi phí chữa suy tim
là 37 tỉ đô la một năm,
05:29
which is 80 percentphần trăm relatedliên quan to hospitalizationnhập viện.
118
314000
3000
chiếm 80% việc nằm viện.
05:32
And in the coursekhóa học of 30 daysngày after a hospitalbệnh viện stayở lại
119
317000
3000
Và sau khi ở lại bệnh viện
trong vòng 30 ngày
05:35
for a MedicareMedicare greaterlớn hơn than 65 yearsnăm or olderlớn hơn,
120
320000
3000
để kiểm tra sức khỏe dành cho
những ai từ 65 tuổi trở lên,
05:38
is -- 27 percentphần trăm are readmittedreadmitted in 30 daysngày,
121
323000
3000
là -- 27% được nhận lại trong 30 ngày,
05:41
and by sixsáu monthstháng, over 56 percentphần trăm are readmittedreadmitted.
122
326000
4000
và khoảng 6 tháng, hơn 56% được chấp nhận.
05:45
So, can we improvecải tiến that? Well the ideaý kiến is
123
330000
2000
Vậy ta có thể cải thiện được?
À, ý tưởng là
05:47
we take this devicethiết bị that I'm wearingđeo,
124
332000
2000
chúng ta có thiết bị mà tôi đang đeo,
05:49
and we put it on 600 patientsbệnh nhân with hearttim failurethất bại,
125
334000
4000
và chúng ta tiến hành với 600 bệnh nhân
mắc bệnh suy tim,
05:53
randomlyngẫu nhiên assignedgiao, versusđấu với 600 patientsbệnh nhân
126
338000
2000
được chỉ ngẫu nhiên, đối lập 600 người
05:55
who don't have activeđang hoạt động monitoringgiám sát,
127
340000
2000
không được giám sát hoạt động,
05:57
and see whetherliệu we can reducegiảm hearttim failurethất bại readmissionsreadmissions,
128
342000
3000
xem xét liệu ta có thể làm giảm
việc tái nhập viện vì suy tim,
06:00
and that's excitingthú vị. And we'lltốt startkhởi đầu that trialthử nghiệm,
129
345000
2000
thật thú vị. Bắt đầu tiến hành thử nghiệm,
06:02
and you'llbạn sẽ hearNghe more about how we're going to do that,
130
347000
2000
bạn sẽ nghe nhiều hơn về cách tiến hành,
06:04
but that's a typekiểu of wirelesskhông dây devicethiết bị trialthử nghiệm
131
349000
3000
nhưng đó là một loại thử nghiệm
thiết bị không dây
06:07
that could changethay đổi medicinedược phẩm in the yearsnăm aheadphía trước.
132
352000
3000
có thể thay đổi nền y học
trong vài năm tới.
06:10
Why now? Why has this all of a suddenđột nhiên becometrở nên
133
355000
3000
Tại sao là bây giờ? Sao chuyện này lại
đột ngột trở thành
06:13
a realitythực tế, an excitingthú vị directionphương hướng in the futureTương lai of medicinedược phẩm?
134
358000
4000
hiện thực, một hướng đi thú vị
trong tương lai y học?
06:17
What we have is, in a way, a perfecthoàn hảo positivetích cực stormbão táp.
135
362000
4000
Những gì chúng ta có là, bằng cách nào đó,
một cơn bão tích cực hoàn hảo.
06:21
This setsbộ up consumer-drivenngười tiêu dùng healthcarechăm sóc sức khỏe.
136
366000
2000
Thiết lập chăm sóc y tế
hướng tiêu dùng.
06:23
That's where this is all startingbắt đầu.
137
368000
2000
Đó là nơi mọi thứ bắt đầu.
06:25
Let me just give you specificschi tiết cụ thể about why this is
138
370000
3000
Để tôi kể chi tiết về lí do
tại sao đây lại là
06:28
a biglớn movementphong trào if you're not awareý thức of it:
139
373000
2000
một chuyển biến lớn
nếu bạn không chú ý:
06:30
1.2 milliontriệu AmericansNgười Mỹ
140
375000
2000
1.2 triệu người Mĩ
06:32
have gottennhận a NikeNike shoegiày, which is a body-areadiện tích cơ thể networkmạng
141
377000
3000
mang giày Nike, mà một phần của cơ thể
06:35
that connectskết nối the shoegiày, the soleDuy Nhất of the shoegiày to the iPhoneiPhone, or an iPodiPod.
142
380000
4000
liên kết đôi giày, đế giày với iPhone,
hay iPod.
06:39
And this WiredCó dây MagazineTạp chí coverche articlebài báo
143
384000
2000
Và ảnh bìa của tạp chí Wired
06:41
really capturedbị bắt a lot of this; it talkednói chuyện a lot about the NikeNike shoegiày
144
386000
3000
thật sự bắt mắt; chủ yếu nói về giày Nike
06:44
and how quicklyMau that's been adoptedcon nuôi to monitorgiám sát exercisetập thể dục physiologysinh lý học
145
389000
3000
cách nhanh chóng được áp dụng
để theo dõi sinh lý tập thể dục
06:47
and energynăng lượng expenditurechi tiêu.
146
392000
2000
và chi tiêu năng lượng.
06:49
Here are some things, the principlesnguyên lý
147
394000
2000
Đây là vài điều, những nguyên tắc
06:51
that are guidinghướng dẫn principlesnguyên lý to keep in mindlí trí:
148
396000
2000
hướng dẫn mà chúng ta cần phải nhớ:
06:53
"A data-drivendữ liệu-driven. healthSức khỏe revolutionCuộc cách mạng
149
398000
2000
Cuộc cách mạng y tế theo hướng dữ liệu
06:55
promiseslời hứa to make us all
150
400000
2000
hứa hẹn sẽ khiến tất cả chúng ta
06:57
better, fasternhanh hơn, and strongermạnh mẽ hơn. LivingCuộc sống by numberssố."
151
402000
3000
khỏe hơn, nhanh hơn, và mạnh hơn.
Sống theo những con số."
07:00
And this one, which is really tellingnói,
152
405000
2000
Và điều này, thật sự cho thấy,
07:02
this was from JulyTháng bảy, this coverche articlebài báo:
153
407000
3000
kể từ tháng Bảy, bìa báo này:
07:05
"The personalcá nhân metricssố liệu movementphong trào goesđi way beyondvượt ra ngoài
154
410000
3000
"Cuộc vận động số liệu cá nhân
được lan truyền
07:08
dietchế độ ăn and exercisetập thể dục. It's about trackingtheo dõi everymỗi facetkhía cạnh
155
413000
3000
qua việc ăn kiêng và thể dục.
Về việc theo dõi mọi khía cạnh
07:11
of life, from sleepngủ to moodkhí sắc to painđau đớn,
156
416000
2000
cuộc sống, giấc ngủ, tâm trạng, cơn đau,
07:13
24/7/365."
157
418000
3000
24/7 trong suốt 365 ngày."
07:16
Well, I triedđã thử this devicethiết bị.
158
421000
3000
À, tôi đã thử thiết bị này.
07:19
A lot of you have gottennhận that PhillipsPhillips DirectTrực tiếp Life.
159
424000
3000
Nhiều bạn nhận được Philips Direct Life.
07:22
I didn't have one of those,
160
427000
2000
Tôi không có một trong số chúng,
07:24
but I got the FitbitFitbit.
161
429000
2000
nhưng tôi đã có Fitbit.
07:26
That looksnhìn like this.
162
431000
2000
Trông giống như vầy.
07:28
It's like a wirelesskhông dây accelerometergia tốc, pedometerpedometer.
163
433000
3000
Giống như máy gia tốc không dây
và máy đo bước.
07:31
And I want to just give you the resultscác kết quả of that testingthử nghiệm,
164
436000
2000
Tôi muốn đưa kết quả kiểm tra
để bạn thấy,
07:33
because I wanted to understandhiểu không about the consumerkhách hàng movementphong trào.
165
438000
3000
vì tôi muốn hiểu về phong trào tiêu dùng.
07:36
I hopemong the, by the way, the PhillipsPhillips DirectTrực tiếp Life workscông trinh better --
166
441000
2000
Hi vọng Philips Direct Life
có hiệu quả.
07:38
I hopemong so.
167
443000
2000
Tôi hi vọng vậy.
07:40
But this monitorsmàn hình foodmón ăn, it monitorsmàn hình activityHoạt động and tracksbài hát weightcân nặng.
168
445000
4000
Nhưng cái này kiểm soát thức ăn,
hoạt động và theo dõi cân nặng.
07:44
HoweverTuy nhiên you have to put in mostphần lớn of this stuffđồ đạc.
169
449000
2000
Tuy nhiên, bạn phải đặt hết mọi thứ vào.
07:46
The only thing it really tracksbài hát by itselfchinh no is activityHoạt động,
170
451000
3000
Điều duy nhất thật sự được theo dõi
chính là hoạt động,
07:49
and even then, it's not completehoàn thành.
171
454000
2000
và thậm chí sau đó, cũng chưa hoàn chỉnh.
07:51
So, you exercisetập thể dục and it picksPicks up the exercisetập thể dục.
172
456000
3000
Cho nên, bạn tập thể dục
và nó chọn bài cho bạn.
07:54
You put in your heightChiều cao and weightcân nặng, it calculatestính toán BMIBMI,
173
459000
3000
Bạn nhập chiều cao và cân nặng,
nó sẽ tính toán chỉ số BMI,
07:57
and of coursekhóa học it tellsnói you how manynhiều caloriescalo you're expendingnhu
174
462000
3000
và dĩ nhiên nó cũng cho bạn biết
bạn đang giảm bao nhiêu ca-lo
08:00
from the exercisetập thể dục, and how manynhiều you tooklấy in,
175
465000
3000
trong lúc tập, và bao nhiêu ca-lo
cơ thể bạn hấp thụ,
08:03
if you go in and enterđi vào all the foodsđồ ăn.
176
468000
1000
08:04
But it really wants you to enterđi vào all your activityHoạt động.
177
469000
3000
nếu bạn cứ ăn các loại thực phẩm.
08:07
And so I wentđã đi to this,
178
472000
3000
Nhưng nó thật sự muốn bạn
tham gia hoạt động hơn.
08:10
and of coursekhóa học I was gratifiedgratified that it pickedđã chọn up
179
475000
2000
Và tôi cũng áp dụng điều này,
08:12
the 42 minutesphút of exercisetập thể dục, ellipticalhình elip exercisetập thể dục I did,
180
477000
4000
và dĩ nhiên tôi khá hài lòng khi nó chọn
08:16
but then it wants more informationthông tin.
181
481000
2000
bài tập dài 42 phút,
tôi chọn tỉnh lược,
08:18
So, it saysnói, "You want to logđăng nhập sexualtình dục activityHoạt động.
182
483000
3000
nhưng sau đó nó muốn nhiều thông tin hơn.
08:21
How long did you do it for?"
183
486000
2000
Bảo rằng, "Bạn muốn hoạt động sinh lí.
08:23
(LaughterTiếng cười)
184
488000
3000
Bạn làm điều đó trong bao lâu?"
08:26
And it saysnói, "How hardcứng was it?"
185
491000
3000
(Cười)
Và nó báo, "Độ khó ra sao?"
08:29
(LaughterTiếng cười)
186
494000
1000
08:30
FurthermoreHơn nữa it saysnói, "StartBắt đầu time."
187
495000
3000
(Cười)
Hơn nữa, "Bắt đầu nào."
08:33
Now, this doesn't appearxuất hiện -- this just doesn't work,
188
498000
2000
Giờ nókhông xảy ra -
chỉ vì không hiệu quả,
08:35
I mean, this just doesn't work.
189
500000
2000
Ý tôi là, nó không hoạt động.
08:37
So, now I want to movedi chuyển to sleepngủ.
190
502000
2000
Vì vậy, giờ tôi muốn đi ngủ.
08:39
Who would ever have thought you could have your ownsở hữu EEGEEG
191
504000
3000
Ai sẽ từng nghĩ bạn có thể
sở hữu EEG cho riêng mình
08:42
at your home, taggedđược dán to a very nicetốt đẹp alarmbáo thức clockđồng hồ, by the way?
192
507000
3000
tại nhà, được đính kèm
đồng hồ báo thức dễ thương?
08:45
This is the headbandheadband that goesđi with this alarmbáo thức clockđồng hồ.
193
510000
3000
Đây là dải băng dành cho
chiếc đồng hồ báo thức.
08:48
It monitorsmàn hình your brainwavesbrainwaves continuouslyliên tục, when you're sleepingngủ.
194
513000
3000
Nó kiểm soát sóng não liên tục,
lúc bạn ngủ.
Tôi đã làm như vậy khoảng 7 ngày
08:51
So, I did this thing for sevenbảy daysngày
195
516000
2000
chuẩn bị cho TEDMed.
08:53
gettingnhận được readysẳn sàng for TEDMedTEDMed.
196
518000
2000
Nó quan trọng vì 1/3 cuộc đời chúng ta
liên quan đến việc ngủ.
08:55
This is an importantquan trọng partphần of our life, one-thirdmột phần ba you're supposedgiả định to be sleepingngủ.
197
520000
3000
08:58
Of coursekhóa học how manynhiều here
198
523000
2000
Dĩ nhiên tại đây có bao nhiêu
09:00
have any problemscác vấn đề with sleepingngủ?
199
525000
4000
vấn đề mọi người gặp phải trong lúc ngủ?
09:04
It's usuallythông thường 90 percentphần trăm. So, you tell me you sleepngủ better than expectedkỳ vọng.
200
529000
3000
Thường chiếm 90%. Bạn nên kể tôi nghe
bạn ngủ tốt hơn dự kiến.
09:07
Okay, well this was a weektuần of
201
532000
3000
Được thôi, à, đây là tuần lễ của
09:10
my life in sleepingngủ,
202
535000
2000
việc ngủ nghỉ trong đời tôi,
09:12
and you get a Z.Q. scoreghi bàn. InsteadThay vào đó of an I.Q. scoreghi bàn,
203
537000
3000
và bạn nhận được điểm Z.Q.
Thay vì là điểm I.Q,
09:15
you get a Z.Q. scoreghi bàn when you wakeđánh thức up.
204
540000
2000
bạn nhận được điểm Z.Q. khi bạn tỉnh dậy.
09:17
You say, "Oh, OK." And a Z.Q. scoreghi bàn
205
542000
2000
Bạn nói rằng, "Ồ, được thôi." Và điểm Z.Q.
09:19
is adjustedđiều chỉnh to agetuổi tác,
206
544000
2000
được điều chỉnh theo độ tuổi,
09:21
and you want to get as highcao as you possiblycó thể can.
207
546000
3000
và bạn có thể nhận được điểm
càng cao như bạn muốn.
09:24
So this is the moment-by-momentthời điểm này bởi thời điểm này,
208
549000
2000
Nên đây chính là giấc ngủ
trong từng khắc,
09:26
or minute-by-minutephút bằng phút sleepngủ.
209
551000
2000
hoặc từng phút một.
09:28
And you see that Z.Q. there was 80-odd-dodd.
210
553000
3000
Và bạn thấy đó, Z.Q. có dư ra 80.
09:31
And the wakeđánh thức time is in orangetrái cam.
211
556000
3000
Và thời gian thức được tô màu cam.
09:34
And this can be a problemvấn đề, as I learnedđã học.
212
559000
3000
Và đây có thể là một vấn đề
khi tôi nghiên cứu.
09:37
Because it not only helpsgiúp you with quantifyingđịnh lượng
213
562000
2000
Vì nó không chỉ giúp bạn định lượng
09:39
your sleepngủ,
214
564000
2000
giấc ngủ,
09:41
but alsocũng thế tellsnói othersKhác you're awaketỉnh táo.
215
566000
3000
mà còn cho người khác biết bạn đang thức.
09:44
So, when my wifengười vợ cameđã đến in and she
216
569000
3000
Vì vậy, khi vợ tôi vào phòng và cô ấy
09:47
could tell you're awaketỉnh táo.
217
572000
2000
có thể cho rằng tôi đang thức.
09:49
"EricEric, I want to talk. I want to talk."
218
574000
2000
"Eric, em muốn bàn với anh một chuyện."
09:51
And I'm tryingcố gắng to playchơi possumthú có túi.
219
576000
2000
Và tôi đang cố gắng giả chết.
09:53
This thing is very, very impressiveấn tượng.
220
578000
3000
Chuyện này rất rất là ấn tượng.
09:56
OK. So, that's the first night.
221
581000
3000
Được rồi. Và đó là đêm đầu tiên.
09:59
And this one is now 67,
222
584000
2000
Và lần này thì được 67,
10:01
and that's not a good scoreghi bàn.
223
586000
2000
và đó là một con số không ổn chút nào.
10:03
And this tellsnói you, of coursekhóa học, how much you had in REMREM sleepngủ,
224
588000
2000
Điều này cho biết bạn có bao nhiêu
trong chu kì REM,
10:05
in deepsâu sleepngủ, and all this sortsắp xếp of thing.
225
590000
2000
chu kì ngủ sâu, và các loại tương tự.
10:07
This was really fascinatinghấp dẫn because
226
592000
2000
Điều này thật sự thú vị bởi vì
10:09
this gaveđưa ra that quantitationquantitation
227
594000
2000
nó chỉ ra định lượng
10:11
about all the differentkhác nhau phasesgiai đoạn of sleepngủ.
228
596000
2000
về tất cả chu kì ngủ khác nhau.
10:13
So, it alsocũng thế then tellsnói you how you do comparedso to your agetuổi tác groupnhóm.
229
598000
3000
Vì vậy, nó cũng cho thấy
cách bạn so sánh với nhóm tuổi.
10:16
It's like a managedquản lý competitioncuộc thi of sleepngủ.
230
601000
3000
Tương tự cuộc thi đua quản lí giấc ngủ.
10:19
And really interestinghấp dẫn stuffđồ đạc.
231
604000
4000
Và đây là điều thật sự thú vị.
10:23
Look at this thing and say, "Well, I didn't think I was a very good sleeperngu,
232
608000
3000
Hãy nhìn điểm này, "À, tôi không nghĩ
tôi là một người ngủ đủ,
10:26
but actuallythực ra I did better than averageTrung bình cộng in 50 to 60 yearnăm oldsngười già." OK?
233
611000
5000
nhưng thật ra tôi đã làm tốt hơn
những người trong độ tuổi 50 -60." OK?
10:31
And the keyChìa khóa thing was, what I didn't know,
234
616000
2000
Điều quan trọng mà tôi không biết là,
10:33
was that I was a really good dreamerdreamer.
235
618000
2000
là tôi là một người hay mơ mộng.
10:35
OK. Now let's movedi chuyển from sleepngủ to diseasesbệnh tật.
236
620000
5000
Được rồi. Giờ hãy chuyển đề tài
về giấc ngủ sang bệnh tật nào.
10:40
EightyTám mươi percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ have chronicmãn tính diseasedịch bệnh,
237
625000
3000
80% người Mĩ mắc bệnh mãn tính,
10:43
or 80 percentphần trăm of agetuổi tác greaterlớn hơn than 65 have
238
628000
3000
hoặc 80% độ tuổi hơn 65 mắc phải
10:46
two or more chronicmãn tính diseasedịch bệnh,
239
631000
2000
hơn 2 căn bệnh mãn tính,
10:48
140 milliontriệu AmericansNgười Mỹ
240
633000
2000
140 triệu người Mĩ
10:50
have one or more chronicmãn tính diseasedịch bệnh,
241
635000
2000
mắc phải một hoặc nhiều bệnh mãn tính,
10:52
and 80 percentphần trăm of our 1.5, whateverbất cứ điều gì, trillionnghìn tỉ
242
637000
5000
và dù gì thì, 80% trong số 1.5 tỉ tỉ
10:57
expenditureschi tiêu are relatedliên quan to chronicmãn tính diseasedịch bệnh.
243
642000
2000
chi phí liên quan đến bệnh mãn tính.
10:59
Now, diabetesBệnh tiểu đường is one of the biglớn onesnhững người.
244
644000
2000
Bệnh đái đường là một vấn đề lớn.
11:01
AlmostGần 24 milliontriệu people have diabetesBệnh tiểu đường.
245
646000
3000
Gần như 24 triệu người mắc bệnh đái đường.
11:04
And here is the latestmuộn nhất mapbản đồ. It was publishedđược phát hành
246
649000
2000
Và đây là bản đồ mới nhất. Được phát hành
11:06
just a little more than a weektuần agotrước in the NewMới YorkYork TimesThời gian,
247
651000
3000
chỉ khoảng hơn một tuần trước
trên báo New York Times,
11:09
and it isn't looking good.
248
654000
2000
và có vẻ như không được đẹp lắm.
11:11
That is, for menđàn ông, 29 percentphần trăm
249
656000
3000
Có khoảng 29%
11:14
in the countryQuốc gia over 60 have TypeLoại hình IIII diabetesBệnh tiểu đường,
250
659000
3000
đàn ông hơn 60 tuổi trong cả nước
mắc bệnh đái tháo đường type II,
11:17
and womenđàn bà, althoughmặc dù it's lessít hơn, it's terriblykhủng khiếp highcao.
251
662000
3000
và phụ nữ, dù ít hơn,
nhưng tỉ lệ cũng khá cao,
11:20
But of coursekhóa học we have a way to measuređo that now
252
665000
2000
Nhưng dĩ nhiên chúng ta có cách đo được
11:22
on a continuousliên tiếp basisnền tảng,
253
667000
2000
về mặt cơ bản,
11:24
with a sensorcảm biến that detectsphát hiện bloodmáu glucoseglucose,
254
669000
2000
với máy cảm biến đo được đường trong máu,
11:26
and it's importantquan trọng because we could detectphát hiện
255
671000
2000
điều này quan trọng
vì ta có thể kiểm tra
11:28
hyperglycemiatăng đường huyết that otherwisenếu không thì wouldn'tsẽ không be knownnổi tiếng,
256
673000
2000
tăng đường huyết có lẽ
ta cũng không biết,
11:30
and alsocũng thế hypoglycemiahạ đường huyết.
257
675000
2000
cũng như giảm đường huyết.
11:32
And you can see the redđỏ dotsdấu chấm, in this particularcụ thể patient'sbệnh nhân casetrường hợp,
258
677000
3000
Bạn có thể thấy các chấm đỏ,
trong trường hợp của bệnh nhân này,
11:35
were fingerngón tay sticksgậy, which would have missedbỏ lỡ bothcả hai endskết thúc.
259
680000
3000
là ngón tay cái,
11:38
But by continuousliên tiếp monitoringgiám sát,
260
683000
2000
Nhưng cứ tiếp tục quan sát,
11:40
it captureschụp lại all that vitalquan trọng informationthông tin.
261
685000
2000
sẽ bắt được những thông tin cần thiết.
11:42
The futureTương lai of this thoughTuy nhiên,
262
687000
2000
Mặc dù tương lai của chuyện này,
11:44
is beingđang ablecó thể to movedi chuyển this to a Band-AidBand-Aid typekiểu phenomenonhiện tượng,
263
689000
2000
có thể trở thành
hiện tượng giống cao dán,
11:46
and that's not so farxa away.
264
691000
3000
và điều đó không quá xa vời.
11:49
So, let me just give you, very quicklyMau,
265
694000
2000
Hãy để tôi chỉ cho bạn thấy, nhanh thôi,
11:51
10 tophàng đầu targetsmục tiêu for wirelesskhông dây medicinedược phẩm.
266
696000
2000
10 mục tiêu hàng đầu với y học không dây.
11:53
All these things are possiblekhả thi --
267
698000
2000
Tất cả mọi thứ đều có thể xảy ra --
11:55
some of them are very closegần,
268
700000
2000
một vài trong số đó ở rất gần,
11:57
or alreadyđã, as you heardnghe,
269
702000
2000
hoặc đã, như bạn đã từng nghe,
11:59
are availablecó sẵn todayhôm nay, in some way or formhình thức.
270
704000
2000
có sẵn hiện nay, ở một dạng thức nào đó.
12:01
Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh:
271
706000
2000
Bệnh Alzheimer:
12:03
there's fivesố năm milliontriệu people affectedbị ảnh hưởng, and you can checkkiểm tra
272
708000
2000
5 triệu người bị bệnh,
bạn có thể kiểm tra
12:05
vitalquan trọng signsdấu hiệu, activityHoạt động, balancecân đối.
273
710000
2000
dấu hiệu quan trọng, hoạt động,
sự cân bằng.
12:07
AsthmaHen suyễn: largelớn numbercon số, we could detectphát hiện things like
274
712000
3000
Hen suyễn: chiếm phần lớn,
chúng ta có thể kiểm tra vài thứ:
12:10
pollenphấn hoa countđếm, airkhông khí qualityphẩm chất, respiratoryhô hấp ratetỷ lệ. Breast cancerung thư,
275
715000
3000
lượng vi khuẩn, chất lượng không khí,
tỉ lệ hô hấp. Ung thư vú,
12:13
I'll showchỉ you an examplethí dụ of that realthực quicklyMau.
276
718000
3000
tôi sẽ nhanh chóng chỉ ra
ví dụ về sự thật này.
12:16
ChronicMãn tính obstructivetắc nghẽn pulmonaryphổi diseasedịch bệnh.
277
721000
3000
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
12:19
DepressionTrầm cảm, there's a great approachtiếp cận to that in moodkhí sắc disordersrối loạn.
278
724000
3000
Trầm cảm, cách tiếp cận tuyệt vời
với nó trong những rối loạn cảm xúc.
12:22
DiabetesBệnh tiểu đường I've just mentionedđề cập. HeartTrái tim failurethất bại we alreadyđã talkednói chuyện about. HypertensionCao huyết áp:
279
727000
3000
Bệnh đái tháo đường tôi đã đề cập.
Bệnh suy tim mới nói. Cao huyết áp.
12:25
74 milliontriệu people could have continuousliên tiếp blood-pressurehuyết áp monitoringgiám sát
280
730000
3000
74 triệu người phải tiếp tục
quan sát huyết áp
12:28
to come up with much better managementsự quản lý and preventionPhòng ngừa.
281
733000
5000
để nghĩ ra cách kiểm soát và ngăn ngừa.
12:33
And obesitybéo phì we alreadyđã talkednói chuyện about, the wayscách to get to that.
282
738000
3000
Và bệnh béo phì chúng ta vừa nói,
có nhiều cách để trị.
12:36
And sleepngủ disordersrối loạn.
283
741000
2000
Kể cả rối loạn giấc ngủ.
12:38
This is effectivecó hiệu lực around the worldthế giới. The accesstruy cập to smartphonesđiện thoại thông minh
284
743000
3000
Cách này hiệu quả trên toàn thế giới.
Dùng điện thoại thông minh
12:41
and celltế bào phonesđiện thoại todayhôm nay is extraordinarybất thường.
285
746000
3000
và điện thoại thông thường hôm nay
thật đặc biệt.
12:44
And this articlebài báo from The EconomistNhà kinh tế học summedtổng kết it up beautifullyđẹp
286
749000
3000
Và bài báo từ nhà kinh tế
tống kết lại
12:47
about the opportunitiescơ hội in healthSức khỏe acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới:
287
752000
2000
cơ hội đối với y học
trong thế giới phát triển:
12:49
"MobileĐiện thoại di động phonesđiện thoại madethực hiện a biggerlớn hơn differenceSự khác biệt to the livescuộc sống of more people,
288
754000
3000
"Điện thoại di động tạo sự khác biệt lớn
trong cuộc sống của ta,
12:52
more quicklyMau, than any previousTrước technologyCông nghệ."
289
757000
3000
với tốc độ nhanh hơn so với công nghệ cũ."
12:55
And that's before we got going on the m-healthm-y tế worldthế giới.
290
760000
3000
Đó là trước khi ta tiếp tục
dự án nhỏ trong y học thế giới.
12:58
AgingLão hóa: The problemvấn đề is enormousto lớn,
291
763000
3000
Tuổi tác: Vấn đề này khá lớn,
13:01
300,000 brokenbị hỏng hipshông permỗi yearnăm;
292
766000
2000
300 000 người bị gãy xương hông mỗi năm;
13:03
but the solutionscác giải pháp are extraordinarybất thường,
293
768000
3000
nhưng cách chữa trị thật khác thường,
13:06
and they includebao gồm so manynhiều differentkhác nhau things.
294
771000
2000
và chúng bao gồm nhiều thứ khác nhau.
13:08
One of the onesnhững người I just wanted to mentionđề cập đến:
295
773000
2000
Một trong số đó tôi muốn đề cập:
13:10
The iShoeiShoe is anotherkhác examplethí dụ of a sensorcảm biến that
296
775000
3000
iShoe là một ví dụ của máy cảm biến mà
13:13
improvescải thiện proprioceptionproprioception amongtrong số the elderlyngười lớn tuổi
297
778000
3000
cải thiện xúc giác dành cho người lớn tuổi
13:16
to preventngăn chặn fallingrơi xuống.
298
781000
1000
để ngăn việc té ngã.
13:17
One of manynhiều differentkhác nhau techniqueskỹ thuật usingsử dụng wirelesskhông dây sensorscảm biến.
299
782000
3000
Một trong những cách khác nhau
dùng máy cảm biến không dây.
13:20
So, we can changethay đổi medicinedược phẩm acrossbăng qua the continuumliên tục of carequan tâm,
300
785000
3000
Vì vậy, chúng ta có thể đổi thuốc
trong lúc chăm sóc,
13:23
acrossbăng qua the ageslứa tuổi from premiespremies or unbornchưa sinh childrenbọn trẻ
301
788000
4000
độ tuổi từ trẻ chưa được sinh ra
13:27
to seniorsngười cao niên; the pharmaceuticaldược phẩm arenađấu trường changesthay đổi;
302
792000
3000
cho đến người lớn;
công nghiệp dược phẩm thay đổi;
13:30
the fullđầy spectrumquang phổ of diseasedịch bệnh -- I hopemong I've givenđược you a sensegiác quan of that --
303
795000
3000
trùm quang phổ bệnh tật --
tôi hi vọng mình đã chỉ rõ --
13:33
acrossbăng qua the globequả địa cầu.
304
798000
2000
trên toàn cầu.
13:35
There are two things that can really accelerateđẩy nhanh this wholetoàn thể processquá trình.
305
800000
3000
Có 2 thứ thật sự có thể
thúc đẩy toàn bộ quá trình.
13:38
One of them -- we're very fortunatemay mắn -- is to developphát triển, xây dựng a dedicateddành riêng institutehọc viện
306
803000
4000
Chúng ta rất may mắn -- một trong số đó
là để phát triển viện đặc biệt
13:42
and that's work that startedbắt đầu with the work that ScrippsScripps with QualcommQualcomm ...
307
807000
6000
và thật hiệu quả khi bắt đầu
cùng Scripps và Qualcomm...
13:48
and then the great fortunevận may of meetinggặp gỡ up with GaryGary and MaryMary WestWest,
308
813000
3000
và sau đó may mắn hơn
khi gặp gỡ Gary và Mary West,
13:51
to get behindphía sau this wirelesskhông dây healthSức khỏe institutehọc viện.
309
816000
3000
đứng sau việc xây dựng
viện sức khỏe không dây này.
13:54
SanSan DiegoDiego is an extraordinarybất thường placeđịa điểm for this.
310
819000
2000
San Diego là một nơi tuyệt vời để áp dụng.
13:56
There's over 650 wirelesskhông dây companiescác công ty,
311
821000
3000
Có hơn 650 công ti không dây,
13:59
100 of which or more are workingđang làm việc in wirelesskhông dây healthSức khỏe.
312
824000
3000
trong số đó có 100 hoặc hơn
đang áp dụng y học không dây.
14:02
It's the numbercon số one sourcenguồn of commercethương mại, and interestinglythú vị
313
827000
3000
Đó là nguồn tin thương mại số một,
và thật thú vị
14:05
it dovetailsdovetails beautifullyđẹp with over 500 life sciencekhoa học companiescác công ty.
314
830000
3000
nó kết hợp với hơn 500 công ti
khoa học đời sống.
14:08
The wirelesskhông dây institutehọc viện,
315
833000
3000
Viện không dây,
14:11
the WestWest WirelessWireless HealthSức khỏe InstituteHọc viện,
316
836000
2000
viện y học không dây phía Tây,
14:13
is really the outgrowthsự cao hơn of two extraordinarybất thường people
317
838000
4000
thật sự phát triển vượt trội
dành cho 2 người phi thường.
14:17
who are here this eveningtối:
318
842000
2000
những người có mặt tại đây đêm nay:
14:19
GaryGary and MaryMary WestWest. And I'd like to give it up for them for gettingnhận được behindphía sau this.
319
844000
3000
Gary và Mary West. Và tôi muốn dành 1 tràng pháo tay
dành cho họ vì đã sáng lập ra nó.
14:22
(ApplauseVỗ tay)
320
847000
4000
(Vỗ tay)
14:26
TheirCủa họ fantastictuyệt diệu philanthropictừ thiện investmentđầu tư madethực hiện this possiblekhả thi,
321
851000
3000
Các tổ chức từ thiện lớn đã áp dụng,
14:29
and this is really a nonprofitphi lợi nhuận educationgiáo dục centerTrung tâm
322
854000
3000
và đó là một trung tâm
giáo dục phi chính phủ thật sự
14:32
which is just about to openmở. It looksnhìn like this,
323
857000
3000
sắp được mở. Trông như vầy,
14:35
this wholetoàn thể buildingTòa nhà dedicateddành riêng.
324
860000
3000
cả một tòa nhà chuyên môn.
14:38
And what it's tryingcố gắng to do is accelerateđẩy nhanh this erakỷ nguyên:
325
863000
2000
Điều mà nó cố gắng làm là
giục kỉ nguyên này
14:40
to take unmetkhông được đáp ứng medicalY khoa needsnhu cầu, to work and innovateđổi mới --
326
865000
3000
nhận nhu cầu chữa trị bất ngờ,
làm việc và cải tiến --
14:43
and we just appointedbổ nhiệm the chiefgiám đốc engineerkỹ sư, MehranMerhan MehreganyMehregany,
327
868000
3000
và chúng ta chỉ định kĩ sư trưởng,
Mehran Mehregany.
14:46
it was announcedđã thông báo on MondayThứ hai --
328
871000
2000
điều đó đã được thông báo vào thứ hai --
14:48
then to movedi chuyển up with developmentphát triển,
329
873000
2000
sau đó tiến lên cùng sự phát triển,
14:50
clinicallâm sàng trialthử nghiệm validationxác nhận and then changingthay đổi medicalY khoa practicethực hành,
330
875000
3000
thử nghiệm lâm sàng hợp lệ,
sau đó đổi phương pháp trị liệu,
14:53
the mostphần lớn challengingthách thức thing of all,
331
878000
3000
điều thách thức nhất trong số đó là,
14:56
requiringyêu cầu attentionchú ý to reimbursementbồi hoàn, healthcarechăm sóc sức khỏe policychính sách, healthcarechăm sóc sức khỏe economicsKinh tế học.
332
881000
3000
yêu cầu sự quan tâm việc bồi thường,
chính sách y tế, kinh tế.
14:59
The other biglớn thing, besidesngoài ra havingđang có this fantastictuyệt diệu
333
884000
3000
Một điều khác, ngoài việc có được
15:02
institutehọc viện to catalyzexúc tác this processquá trình
334
887000
3000
một viện lớn để thúc đấy quá trình này
15:05
is guidancehướng dẫn,
335
890000
3000
là bảng hướng dẫn,
15:08
and that's of coursekhóa học relyingDựa on the factthực tế that medicinedược phẩm goesđi digitalkỹ thuật số.
336
893000
3000
và dĩ nhiên nó dựa trên thực tế là
y học kĩ thuật số.
15:11
If we understandhiểu không biologysinh học from genomicsbộ gen and omicsOmics
337
896000
4000
Nếu chúng ta hiểu sinh học
từ gen và chức năng gen
15:15
and wirelesskhông dây throughxuyên qua physiologicphysiologic phenotypingphenotyping, that's biglớn.
338
900000
4000
và không dây thông qua
kiểu hình sinh học, điều đó quan trọng.
15:19
Because what it does is allowcho phép a convergencehội tụ like we'vechúng tôi đã never had before.
339
904000
3000
Vì điều cần làm là có sự hội tụ
như chúng ta từng có trước đó.
15:22
Over 80 majorchính diseasesbệnh tật have been crackednứt at the genomicgen levelcấp độ,
340
907000
5000
Hơn 80 căn bệnh được chữa trị
ở cấp độ gen,
15:27
but this is quitekhá extraordinarybất thường: More has been learnedđã học about
341
912000
3000
nhưng điều này khá là lạ:
nhiều cuộc nghiên cứu cho thấy
15:30
the underpinningsnền tảng of diseasedịch bệnh in the last two and a halfmột nửa yearsnăm
342
915000
2000
nguồn gốc của nó trong 2.5 năm trở lại
15:32
than in the historylịch sử of man.
343
917000
2000
hơn cả lịch sử nhân loại.
15:34
And when you put that togethercùng với nhau with, for examplethí dụ,
344
919000
2000
Và khi bạn kết hợp lại, ví dụ,
15:36
now an appứng dụng for the iPhoneiPhone with your genotypekiểu gen
345
921000
3000
giờ một ứng dụng trên iPhone
với kiểu gen của bạn
15:39
to guidehướng dẫn drugthuốc uống therapytrị liệu ...
346
924000
2000
để dẫn trị liệu thuốc ...
15:41
but, the futureTương lai -- we can now tell who'sai going to get TypeLoại hình IIII diabetesBệnh tiểu đường
347
926000
4000
nhưng, tương lai -- ta có thể biết được
ai mắc bệnh đái tháo đường loại II
15:45
from all the commonchung variantsbiến thể,
348
930000
2000
từ những biến thể chung,
15:47
and that's going to get filledđầy in more
349
932000
2000
và nó sẽ được lấp đầy hơn
15:49
with low-frequencytần số thấp variantsbiến thể in the futureTương lai.
350
934000
2000
với biến thể tần số thấp trong tương lai.
15:51
We can tell who'sai going to get breastnhũ hoa cancerung thư
351
936000
2000
Ta có thể biết ai sẽ
mắc bệnh ung thư vú
15:53
from the variousnhiều genesgen.
352
938000
2000
từ nhiều loại gen khác nhau.
15:55
We can alsocũng thế know who'sai likelycó khả năng to get atrialtâm Nhĩ fibrillationrung động.
353
940000
3000
Chúng ta cũng có thể biết
ai mắc bệnh rung nhĩ kịch phát.
15:58
And finallycuối cùng, anotherkhác examplethí dụ: suddenđột nhiên cardiactim mạch deathtử vong.
354
943000
3000
Và cuối cùng, một ví dụ khác:
đột tử do tim.
16:01
EachMỗi of these has a sensorcảm biến.
355
946000
2000
Mỗi một loại đều có máy cảm biến.
16:03
We can give glucoseglucose a sensorcảm biến for diabetesBệnh tiểu đường to preventngăn chặn it.
356
948000
4000
Chúng ta có thể để máy cảm biến
đo lượng đường rồi tìm cách phòng ngừa.
16:07
We can preventngăn chặn, or have the earliestsớm nhất detectionphát hiện possiblekhả thi,
357
952000
3000
Chúng ta có thể ngăn ngừa,
hoặc phát hiện sớm nhất có thể,
16:10
for breastnhũ hoa cancerung thư with an ultrasoundthiết bị siêu âm devicethiết bị
358
955000
3000
đối với ung thư ngực
thì dùng thiết bị siêu âm
16:13
givenđược to the patientbệnh nhân.
359
958000
2000
để kiểm tra bệnh nhân.
16:15
An iPatchiPatch, iRhythmiRhythm, for atrialtâm Nhĩ fibrillationrung động.
360
960000
3000
iPatch, iRhythm, rung nhĩ kịch phát.
16:18
And vital-signsdấu hiệu quan trọng monitoringgiám sát to preventngăn chặn suddenđột nhiên cardiactim mạch deathtử vong.
361
963000
4000
Những dấu hiện quan trọng được kiểm soát
để ngăn ngừa chết vì suy tim.
16:22
We losethua 700,000 people a yearnăm in the U.S. from suddenđột nhiên cardiactim mạch deathtử vong.
362
967000
3000
Chúng ta mất 100 000 người ở Mĩ
vì mắc phải căn bệnh này.
16:25
So, I hopemong I've convincedthuyết phục you of this,
363
970000
3000
Cho nên, tôi hi vọng
mình thuyết phục được các bạn,
16:28
of the impactva chạm on hospitalbệnh viện clinicphòng khám bệnh resourcestài nguyên is profoundthâm thúy
364
973000
4000
về tầm ảnh hưởng của tài nguyên
trong bệnh viện cần nghiên cứu kĩ
16:32
and then the impactva chạm on diseasesbệnh tật is equallybằng nhau impressiveấn tượng
365
977000
3000
và sau đó ảnh hưởng đến bệnh tật
cũng khá là ấn tượng
16:35
acrossbăng qua all these differentkhác nhau diseasesbệnh tật and more.
366
980000
3000
đối với các loại bệnh và nhiều thứ khác.
16:38
It's really takinglấy individualizedcá nhân medicinedược phẩm to a newMới heightChiều cao
367
983000
4000
Điều này thật sự nâng cấp
chất lượng y học cá nhân lên tầm cao mới
16:42
and it's hyper-innovativesiêu sáng tạo,
368
987000
3000
và điều đó là cải tiến đáng khích,
16:45
and I think it representsđại diện the blackđen swanThiên Nga of medicinedược phẩm.
369
990000
4000
và tôi nghĩ nó đại diện cho thiên nga đen
trong y học.
16:49
ThanksCảm ơn for your attentionchú ý.
370
994000
3000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
16:52
(ApplauseVỗ tay)
371
997000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Phương Uyên

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eric Topol - Cardiologist and geneticist
Eric Topol is a leading cardiologist who has embraced the study of genomics and the latest advances in technology to treat chronic disease.

Why you should listen

As director of the Scripps Translational Science Institute in La Jolla, California, Eric Topol uses the study of genomics to propel game-changing medical research. The Institute combines clinical investigation with scientific theory, training physicians and scientists for research-based careers. He also serves on the board of the West Wireless Health Institute, discovering how wireless technology can change the future of health care.

In his early career, Topol was credited with leading the cardiovascular program at Cleveland Clinic to the topmost position in the US. He also was the first physician researcher to raise questions about the safety of Vioxx, has been elected to the Institute of Medicine of the National Academy of Sciences and was named Doctor of the Decade by the Institute for Scientific Information.

More profile about the speaker
Eric Topol | Speaker | TED.com