ABOUT THE SPEAKER
Eythor Bender - Berkeley Bionics' CEO
Eythor Bender is the CEO of Berkeley Bionics, which augments humans with wearable, powered and artificially intelligent devices called exoskeletons or "wearable robots."

Why you should listen

Eythor Bender is the CEO of Berkeley Bionics, which augments humans with wearable, powered and artificially intelligent devices called exoskeletons or "wearable robots." User of the HULC (Human Universal Load Carrier) can carry up to 200 pounds for hours and over all terrains. eLEGS, an exoskeleton for wheelchair users, powers paraplegics up to get them standing and walking.

Bender has fostered innovation with bionic and orthopedic technologies throughout his career, taking them from unconventional approaches to sustainable, FDA-approved products that help individuals participate in their community. Such was the case with the boomerang-shaped prosthesis Cheetah Flex-Foot by Ossur, worn by the history-making bilateral amputee Oscar Pistorius. Bender's team fought for, and won, Pistorius' right to compete in the Olympics.

More profile about the speaker
Eythor Bender | Speaker | TED.com
TED2011

Eythor Bender: Human exoskeletons -- for war and healing

Eythor Bender trình diễn khung xương trợ lực ngoài của con người

Filmed:
1,474,901 views

Eythor Bender của Berkeley Bionics mang tới sân khấu hai bộ khung xương ngoài tuyệt vời, HULC và eLEGS -- những tính năng robot được tích hợp trên đó có thể cho phép con người mang vác tới 200 pounds mà không mệt, hay cho phép người bị bại liệt có thể đứng dậy và đi lại. Đó thực sự là màn trình diễn ấn tượng, với hàm ý rằng tiềm năng con người là vô biên.
- Berkeley Bionics' CEO
Eythor Bender is the CEO of Berkeley Bionics, which augments humans with wearable, powered and artificially intelligent devices called exoskeletons or "wearable robots." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want you now to imaginetưởng tượng
0
0
3000
Giờ tôi muốn các bạn hãy tưởng tượng
00:18
a wearableWearable robotrobot
1
3000
3000
một robot có thể đeo vào người
00:21
that givesđưa ra you superhumansiêu nhân abilitieskhả năng,
2
6000
4000
mang đến cho bạn những khả năng phi thường,
00:25
or anotherkhác one that takes wheelchairxe lăn usersngười sử dụng
3
10000
4000
hoặc một robot có thể giúp người đi xe lăn
00:29
up standingđứng and walkingđi dạo again.
4
14000
3000
đứng dậy và bước đi.
00:33
We at BerkeleyBerkeley BionicsBionics
5
18000
3000
Tại Berkley Bionics, chúng tôi
00:36
call these robotsrobot exoskeletonsExoskeletons.
6
21000
3000
gọi những robot này là bộ xương ngoài (exoskelentons)
00:40
These are nothing elsekhác
7
25000
2000
Chúng không khác gì 1 vật
00:42
than something that you put on in the morningbuổi sáng,
8
27000
3000
mà bạn mặc vào buổi sáng,
00:45
and it will give you extrathêm strengthsức mạnh,
9
30000
3000
và nó sẽ cho bạn thêm sức mạnh,
00:48
and it will furtherthêm nữa enhancenâng cao your speedtốc độ,
10
33000
4000
đồng thời giúp tăng cường tốc độ của bạn,
00:52
and it will help you, for instanceví dụ, to managequản lý your balancecân đối.
11
37000
4000
và nó sẽ giúp bạn, ví dụ, quản lý việc giữ thăng bằng.
00:56
It is actuallythực ra the truethật integrationhội nhập
12
41000
4000
Nó thực sự là sự hợp nhất thực sự
01:00
of the man and the machinemáy móc.
13
45000
2000
của con người và máy móc.
01:02
But not only that --
14
47000
2000
Nhưng không chỉ có thế --
01:04
it will integratetích hợp and networkmạng you
15
49000
2000
nó sẽ hợp nhất và mạng lưới bạn
01:06
to the universevũ trụ
16
51000
2000
với thế giới
01:08
and other devicesthiết bị out there.
17
53000
2000
và các thiết bị khác ngoài cuộc sống.
01:10
This is just not some bluemàu xanh da trời skybầu trời thinkingSuy nghĩ.
18
55000
3000
Đây không chỉ là những suy nghĩ viển vông.
01:13
To showchỉ you now what we are workingđang làm việc on
19
58000
3000
Bây giờ, để cho bạn xem những gì chúng tôi đang làm
01:16
by startingbắt đầu out talkingđang nói about
20
61000
2000
bằng việc bắt đầu nói về
01:18
the AmericanNgười Mỹ soldierlính,
21
63000
2000
lính Mỹ,
01:20
that on averageTrung bình cộng does carrymang about 100 lbslbs. on theirhọ backsủng hộ,
22
65000
4000
trung bình họ phải mang khoảng 100 lbs. trên lưng,
01:24
and they are beingđang askedyêu cầu to carrymang more equipmentTrang thiết bị.
23
69000
3000
và họ đang bị yêu cầu mang thêm thiết bị.
01:27
ObviouslyRõ ràng, this is resultingkết quả là
24
72000
3000
Rõ ràng, việc này gây ra
01:30
in some majorchính complicationsbiến chứng --
25
75000
2000
một số biến chứng nghiêm trọng --
01:32
back injuriesthương tích, 30 percentphần trăm of them --
26
77000
4000
đau lưng, 30 % số lính mắc phải --
01:36
chronicmãn tính back injuriesthương tích.
27
81000
2000
đau lưng mãn tính.
01:38
So we thought we would look at this challengethử thách
28
83000
3000
Vì vậy chúng tôi nghĩ chúng tôi sẽ giải quyết thách thức này
01:41
and createtạo nên an exoskeletonexoskeleton
29
86000
3000
bằng cách tạo ra
01:44
that would help dealthỏa thuận with this issuevấn đề.
30
89000
4000
một bộ xương ngoài.
01:48
So let me now introducegiới thiệu to you HULCHULC --
31
93000
4000
Bây giờ, để tôi giới thiệu cho các bạn về HULC--
01:52
or the HumanCon người UniversalUniversal
32
97000
2000
thiết bị mang vác cho con người
01:54
LoadTải trọng CarrierTàu sân bay.
33
99000
2000
(Human Universal Load Carrier)
01:57
SoldierNgười lính: With the HULCHULC exoskeletonexoskeleton,
34
102000
2000
Người lính: Với bộ xương ngoài HUCL,
01:59
I can carrymang 200 lbslbs. over variedđa dạng terrainbản đồ địa hình
35
104000
2000
tôi có thể mang tới 200 lbs. trên các loại địa hình khác nhau
02:01
for manynhiều hoursgiờ.
36
106000
2000
trong nhiều giờ.
02:03
Its flexiblelinh hoạt designthiết kế allowscho phép for deepsâu squatssquats,
37
108000
2000
Thiết kế thoải mái của nó cho phép ngồi xổm,
02:05
crawlsthu thập thông tin and high-agilitytính linh hoạt cao movementsphong trào.
38
110000
3000
lê, trườn và chuyển động nhanh nhẹn.
02:08
It sensesgiác quan what I want to do, where I want to go,
39
113000
3000
Nó cảm nhận được những gì tôi muốn làm, hướng nào tôi muốn đi,
02:11
and then augmentsaugments my strengthsức mạnh and enduranceđộ bền.
40
116000
3000
và sau đó làm tăng sức mạnh và sự bền bỉ của tôi.
02:17
EythorEythor BenderBender: We are readysẳn sàng with our industryngành công nghiệp partnercộng sự
41
122000
3000
Eythor Bender: Đối tác công nghiệp của chúng tôi
02:20
to introducegiới thiệu this devicethiết bị,
42
125000
2000
giới thiệu thiết bị này,
02:22
this newMới exoskeletonexoskeleton this yearnăm.
43
127000
3000
bộ xương ngoài này trong năm nay.
02:25
So this is for realthực.
44
130000
2000
Vì vậy nó là sự thật.
02:27
Now let's turnxoay our headsđầu
45
132000
3000
Bây giờ hãy chuyển qua thiết bị cho
02:30
towardsvề hướng the wheelchairxe lăn usersngười sử dụng,
46
135000
3000
những người sử dụng xe lăn,
02:33
something that I'm particularlyđặc biệt passionateđam mê about.
47
138000
3000
một thiết bị mà tôi đặc biệt đam mê.
02:36
There are 68 milliontriệu people
48
141000
2000
Có khoảng 68 triệu người
02:38
estimatedước tính to be in wheelchairsxe lăn worldwidetrên toàn thế giới.
49
143000
3000
phải sử dụng xe lăn trên thế giới.
02:41
This is about one percentphần trăm of the totaltoàn bộ populationdân số.
50
146000
3000
Khoảng 1% của tổng dân số.
02:44
And that's actuallythực ra a conservativethận trọng estimateước tính.
51
149000
3000
Và ước tính đó thực ra còn thấp hơn thực tế.
02:47
We are talkingđang nói here about, oftentimesmọi trường,
52
152000
2000
Chúng ta đang nói đến ở đây về, thường,
02:49
very youngtrẻ individualscá nhân with spinaltủy sống corddây injuriesthương tích,
53
154000
3000
những người trẻ với chấn thương cột sống,
02:52
that in the primenguyên tố of theirhọ life -- 20s, 30s, 40s --
54
157000
3000
trong những giai đoạn quan trọng của cuộc đời -- 20, 30, 40 tuổi --
02:55
hitđánh a wallTường
55
160000
2000
bất lực
02:57
and the wheelchair'scủa xe lăn the only optionTùy chọn.
56
162000
2000
và xa lăn là lựa chọn duy nhất.
02:59
But it is alsocũng thế the aginglão hóa populationdân số
57
164000
2000
Nhưng nó cũng là dân số già
03:01
that is multiplyingnhân in numberssố.
58
166000
3000
con số sẽ nhân lên nhiều lần.
03:04
And the only optionTùy chọn, prettyđẹp much --
59
169000
3000
Và lựa chọn duy nhất, khá nhiều --
03:07
when it's strokeCú đánh or other complicationsbiến chứng --
60
172000
2000
khi đột quỵ hoặc các biến chứng khác--
03:09
is the wheelchairxe lăn.
61
174000
2000
là dùng xe lăn.
03:11
And that is actuallythực ra for the last 500 yearsnăm,
62
176000
4000
Và đó thực sự là giải pháp cho 500 năm vừa qua,
03:15
sincekể từ its very successfulthành công introductionGiới thiệu, I mustphải say.
63
180000
3000
từ sự giới thiệu rất thành công của nó, tôi phải nói như vậy.
03:19
So we thought we would startkhởi đầu
64
184000
2000
Vì vậy chúng tôi nghĩ nên bắt đầu
03:21
writingviết a brandnhãn hiệu newMới chapterchương
65
186000
3000
viết lên một chương hoàn toàn mới
03:24
of mobilitytính di động.
66
189000
3000
của di chuyển.
03:27
Let me now introducegiới thiệu you to eLEGSeLEGS
67
192000
3000
Để tôi giới thiệu với các bạn về eLEGS bây giờ
03:30
that is wornmòn by AmandaAmanda BoxtelBoxtel
68
195000
4000
nó được mặc bởi Amanda Boxtel
03:34
that 19 yearsnăm agotrước was spinaltủy sống corddây injuredbị thương,
69
199000
4000
cô bị chấn thương cột sống khi 19 tuổi,
03:38
and as a resultkết quả of that
70
203000
2000
và kết quả là
03:40
she has not been ablecó thể to walkđi bộ
71
205000
2000
cô không thể đi lại được
03:42
for 19 yearsnăm untilcho đến now.
72
207000
3000
từ lúc 19 tuổi tới nay.
03:45
(ApplauseVỗ tay)
73
210000
3000
(Vỗ tay)
03:48
AmandaAmanda BoxtelBoxtel: Thank you.
74
213000
2000
Amanda Boxtel: Cảm ơn.
03:50
(ApplauseVỗ tay)
75
215000
3000
(Vỗ tay)
03:55
EBEB: AmandaAmanda is wearingđeo our eLEGSeLEGS setbộ.
76
220000
4000
EB: Amanda đang mặc thiết bị eLEGS của chúng tôi, như tôi đã nhắc tới.
03:59
It has sensorscảm biến.
77
224000
3000
Nó có một số cảm biến--
04:02
It's completelyhoàn toàn non-invasivekhông xâm lấn,
78
227000
2000
chúng là những cảm biến được đặt hoàn toàn trong
04:04
sensorscảm biến in the crutchesnạng
79
229000
2000
cái nạng
04:06
that sendgửi signalstín hiệu back to our onboardtrên tàu computermáy vi tính
80
231000
3000
chúng gửi tín hiệu lại cho máy tính của chúng tôi
04:09
that is sittingngồi here at her back.
81
234000
3000
được đặt ở đây sau lưng cô ấy.
04:12
There are batteryắc quy packsgói here as well
82
237000
2000
Bộ pin cũng nằm ở đây
04:14
that powerquyền lực motorsđộng cơ that are sittingngồi at her hipshông,
83
239000
3000
động cơ điện được đặt tại hông của cô ấy
04:17
as well as her kneeđầu gối jointskhớp nối,
84
242000
2000
cũng như tại đầu gối của cô ấy
04:19
that movedi chuyển her forwardphía trước
85
244000
2000
nó đưa cô tiến về phía trước
04:21
in this kindloại of smoothtrơn tru and very naturaltự nhiên gaitđi đường.
86
246000
4000
trong tư thế bước đi rất mềm mại và tự nhiên.
04:28
ABAB: I was 24 yearsnăm old
87
253000
2000
AB: Tôi đã 24 tuổi
04:30
and at the tophàng đầu of my gametrò chơi
88
255000
2000
và khi tôi đang trượt tuyết
04:32
when a freakquái vật summersaultsummersault while downhillxuống dốc skiingtrượt tuyết
89
257000
3000
khi đột ngột thực hiện cú nhảy lộn nhào trong khi trượt xuống đồi
04:35
paralyzedtê liệt me.
90
260000
2000
tôi bị tê liệt.
04:37
In a splitphân chia secondthứ hai,
91
262000
2000
Trong giây phút trượt ngã,
04:39
I lostmất đi all sensationcảm giác and movementphong trào
92
264000
3000
tôi mất toàn bộ cảm giác và cử động
04:42
belowphía dưới my pelvisxương chậu.
93
267000
3000
phần dưới xương chậu.
04:45
Not long afterwardssau đó,
94
270000
2000
Không lâu sau,
04:47
a doctorBác sĩ strodestrode into my hospitalbệnh viện roomphòng,
95
272000
3000
một bác sỹ bước vào phòng bệnh của tôi,
04:50
and he said, "AmandaAmanda,
96
275000
2000
và ông ta nói, "Amanda,
04:52
you'llbạn sẽ never walkđi bộ again."
97
277000
4000
cô sẽ không bao giờ đi lại được nữa."
04:56
And that was 19 yeasyeas agotrước.
98
281000
3000
Và đó là 19 năm trước.
04:59
He robbedbị cướp
99
284000
2000
Ông ấy đã cướp đi
05:01
everymỗi ounceounce of hopemong
100
286000
2000
mọi hi vọng
05:03
from my beingđang.
101
288000
2000
của tôi.
05:05
AdaptiveThích nghi technologyCông nghệ
102
290000
2000
Công nghệ thích ứng
05:07
has sincekể từ enabledcho phép me
103
292000
2000
đã có thể giúp tôi
05:09
to learnhọc hỏi how to downhillxuống dốc skitrượt tuyết again,
104
294000
2000
học cách làm sao để lại có thể trượt tuyết đường dốc,
05:11
to rockđá climbleo and even handcyclehandcycle.
105
296000
3000
và ngay cả đi xe bằng tay.
05:14
But nothing has been inventedphát minh
106
299000
4000
Nhưng chưa từng có thiết bị nào được phát minh
05:18
that enablescho phép me to walkđi bộ,
107
303000
2000
mà có khả năng giúp tôi đi lại được,
05:20
untilcho đến now.
108
305000
2000
cho tới giờ.
05:22
(ApplauseVỗ tay)
109
307000
3000
(Vỗ tay)
05:25
Thank you.
110
310000
2000
Cảm ơn.
05:27
(ApplauseVỗ tay)
111
312000
8000
(Vỗ tay)
05:35
EBEB: As you can see,
112
320000
2000
EB: Như mọi người thấy,
05:37
we have the technologyCông nghệ,
113
322000
2000
chúng tôi có công ngệ
05:39
we have the platformsnền tảng
114
324000
2000
chúng tôi có 1 địa điểm
05:41
to sitngồi down and have discussionsthảo luận with you.
115
326000
3000
để ngồi xuống và đã thảo luận với mọi người.
05:44
It's in our handstay,
116
329000
2000
Điều này là trong tầm tay,
05:46
and we have all the potentialtiềm năng here
117
331000
4000
và chúng tôi có tất cả các tiềm năng ở đây
05:50
to changethay đổi the livescuộc sống
118
335000
2000
giúp thay đổi cuộc sống
05:52
of futureTương lai generationscác thế hệ --
119
337000
2000
của những thế hệ tương lai--
05:54
not only for the soldiersbinh lính,
120
339000
4000
không chỉ là dành cho binh lính,
05:58
or for AmandaAmanda here and all the wheelchairxe lăn usersngười sử dụng,
121
343000
4000
hoặc cho Anmanda ở đây và tất cả những người phải sử dụng xe lăn,
06:02
but for everyonetất cả mọi người.
122
347000
2000
mà là cho tất cả mọi người
06:04
ABAB: ThanksCảm ơn.
123
349000
2000
AB: cảm ơn.
06:06
(ApplauseVỗ tay)
124
351000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Dang Trang Nguyen
Reviewed by Minh Trang Lai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eythor Bender - Berkeley Bionics' CEO
Eythor Bender is the CEO of Berkeley Bionics, which augments humans with wearable, powered and artificially intelligent devices called exoskeletons or "wearable robots."

Why you should listen

Eythor Bender is the CEO of Berkeley Bionics, which augments humans with wearable, powered and artificially intelligent devices called exoskeletons or "wearable robots." User of the HULC (Human Universal Load Carrier) can carry up to 200 pounds for hours and over all terrains. eLEGS, an exoskeleton for wheelchair users, powers paraplegics up to get them standing and walking.

Bender has fostered innovation with bionic and orthopedic technologies throughout his career, taking them from unconventional approaches to sustainable, FDA-approved products that help individuals participate in their community. Such was the case with the boomerang-shaped prosthesis Cheetah Flex-Foot by Ossur, worn by the history-making bilateral amputee Oscar Pistorius. Bender's team fought for, and won, Pistorius' right to compete in the Olympics.

More profile about the speaker
Eythor Bender | Speaker | TED.com