ABOUT THE SPEAKER
Todd Kuiken - Biomedical engineer
A doctor and engineer, Todd Kuiken builds new prosthetics that connect with the human nervous system. Yes: bionics.

Why you should listen

As Dean Kamen said at TED2007, the design of the prosthetic arm hadn't really been updated since the Civil War -- basically "a stick and a hook." But at the Rehabilitation Institute of Chicago, physiatrist Todd Kuiken is building new arms and hands that are wired into the nervous system and can be controlled by the same impulses from the brain that once controlled flesh and blood.

Kuiken's training -- as both a physician and an engineer -- helps him see both sides of this complex problem. A technology called targeted muscle reinnervation uses nerves remaining after an amputation to control an artificial limb, linking brain impulses to a computer in the prosthesis that directs motors to move the limb. An unexpected effect in some patients: not only can they move their new limb, they can feel with it.

He  said: "From an engineering standpoint, this is the greatest challenge one can imagine: trying to restore the most incredible machine in the universe."

More profile about the speaker
Todd Kuiken | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Todd Kuiken: A prosthetic arm that "feels"

Todd Kuiken: Cánh tay giả có thể "cảm nhận"

Filmed:
964,029 views

Bác sỹ liệu pháp vật lí và kỹ sư Todd Kuiken đang chế tạo một cánh tay giả mà có thể kết nối với hệ thần kinh của con người--cải thiện cử động, điều khiển và thậm chí cả cảm giác. Bệnh nhân Amanda Kitts trên sân khấu giúp minh hoạ cánh tay máy thế hệ tiếp theo này.
- Biomedical engineer
A doctor and engineer, Todd Kuiken builds new prosthetics that connect with the human nervous system. Yes: bionics. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So todayhôm nay, I would like to talk with you
0
0
3000
Hôm nay, tôi muốn nói với các bạn
00:18
about bionicsbionics,
1
3000
2000
về bộ phận điện tử.
00:20
which is the popularphổ biến termkỳ hạn
2
5000
2000
Thuật ngữ này rất phổ biến
00:22
for the sciencekhoa học of replacingthay thế partphần of a livingsống organismcơ thể
3
7000
3000
trong lĩnh vực khoa học thay thế
bộ phận trong cơ thể sống,
00:25
with a mechatroniccho devicethiết bị, or a robotrobot.
4
10000
3000
bằng một thiết bị cơ điện tử hay máy.
Những thứ mang sự sống
kết hợp với máy móc
00:28
It is essentiallybản chất
5
13000
2000
00:30
the stuffđồ đạc of life meetsđáp ứng machinemáy móc.
6
15000
3000
là điều tất yếu.
00:33
And specificallyđặc biệt, I'd like to talk with you
7
18000
2000
Đặc biệt, tôi muốn nói với các bạn
00:35
about how bionicsbionics is evolvingphát triển
8
20000
3000
về quá trình tiến hóa của bộ phận điện tử
cho những người bị mất đi cánh tay.
00:38
for people with armcánh tay amputationsamputations.
9
23000
3000
Đây là động lực của chúng tôi.
00:41
This is our motivationđộng lực.
10
26000
3000
Cắt bỏ đi cánh tay gây ra
một khuyết tật nghiêm trọng.
00:44
ArmCánh tay amputationcắt cụt causesnguyên nhân a hugekhổng lồ disabilityngười Khuyết tật.
11
29000
3000
Ý tôi là sự khiếm khuyết
về chức năng rất rõ ràng.
00:47
I mean, the functionalchức năng impairmentsuy yếu is cleartrong sáng.
12
32000
2000
00:49
Our handstay are amazingkinh ngạc instrumentsdụng cụ.
13
34000
2000
Tay của chúng ta là công cụ tuyệt vời,
00:51
And when you losethua one, farxa lessít hơn bothcả hai,
14
36000
3000
và khi ta bị mất đi một cánh tay,
thậm chí cả hai,
00:54
it's a lot harderkhó hơn to do the things
15
39000
2000
thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn
trong những việc mà cần đến thể lý.
00:56
we physicallythể chất need to do.
16
41000
2000
00:58
There's alsocũng thế a hugekhổng lồ emotionalđa cảm impactva chạm.
17
43000
2000
Tiếp đó là ảnh hưởng nghiêm trọng
về cảm xúc.
01:00
And actuallythực ra, I spendtiêu as much of my time in clinicphòng khám bệnh
18
45000
2000
Thực tình, tôi dành nhiều
thời gian ở phòng khám
01:02
dealingxử lý with the emotionalđa cảm adjustmentđiều chỉnh of patientsbệnh nhân
19
47000
3000
giúp bệnh nhân điều chỉnh cảm xúc,
cùng với khuyết tật về thể lí.
01:05
as with the physicalvật lý disabilityngười Khuyết tật.
20
50000
2000
01:07
And finallycuối cùng, there's a profoundthâm thúy socialxã hội impactva chạm.
21
52000
3000
Cuối cùng là ảnh hưởng sâu sắc
về mặt xã hội.
01:10
We talk with our handstay.
22
55000
2000
Chúng ta sử dụng tay khi nói,
01:12
We greetChào hỏi with our handstay.
23
57000
2000
khi chào hỏi,
và tương tác với thế giới vật chất qua
đôi tay.
01:14
And we interacttương tác with the physicalvật lý worldthế giới with our handstay.
24
59000
3000
01:17
And when they're missingmất tích,
25
62000
2000
Khi chúng bị khiếm khuyết,
thì đó là một rào cản.
01:19
it's a barrierrào chắn.
26
64000
2000
Cắt đi cánh tay thường gây ra
chấn thương tâm lí,
01:21
ArmCánh tay amputationcắt cụt is usuallythông thường causedgây ra by traumachấn thương,
27
66000
3000
trong những trường hợp như
tai nạn lao động,
01:24
with things like industrialcông nghiệp accidentstai nạn,
28
69000
2000
01:26
motorđộng cơ vehiclephương tiện collisionsva chạm
29
71000
2000
đụng xe,
hay trường hợp bi tráng hơn là
chiến tranh.
01:28
or, very poignantlychua cay, warchiến tranh.
30
73000
2000
01:30
There are alsocũng thế some childrenbọn trẻ who are bornsinh ra withoutkhông có armscánh tay,
31
75000
3000
Cũng có một số trẻ em sinh ra
đã không có tay
01:33
calledgọi là congenitalbẩm sinh limbchân tay deficiencythiếu hụt.
32
78000
3000
đó là khiếm khuyết chi bẩm sinh.
Không may, chúng ta
chưa đạt được thành tựu lớn
01:36
UnfortunatelyThật không may, we don't do great
33
81000
2000
01:38
with upper-limbthượng chân tay prostheticschân tay giả.
34
83000
2000
về bộ phận chi trên giả.
01:40
There are two generalchung typesloại.
35
85000
2000
Có hai thế hệ chi giả.
01:42
They're calledgọi là body-poweredhỗ trợ cơ thể prosthesesbộ phận giả,
36
87000
2000
Loại thứ nhất được gọi là
chi giả phục hồi chức năng cơ thể,
01:44
which were inventedphát minh just after the CivilDân sự WarChiến tranh,
37
89000
2000
được sáng chế sau cuộc nội chiến ở Mỹ,
01:46
refinedtinh tế in WorldTrên thế giới WarChiến tranh I and WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
38
91000
3000
và hoàn thiện
trong chiến tranh thế giới thứ 1 & 2.
01:49
Here you see a patentbằng sáng chế
39
94000
2000
Các bạn thấy mô hình ở đây
01:51
for an armcánh tay in 1912.
40
96000
2000
là của cánh tay giả năm 1912.
01:53
It's not a lot differentkhác nhau
41
98000
2000
Cũng không khác biệt lắm
01:55
than the one you see on my patientbệnh nhân.
42
100000
3000
so với mô hình ta thấy
ở bệnh nhân của tôi.
Chúng hoạt động bằng cách lấy lực từ vai.
01:58
They work by harnessingkhai thác shouldervai powerquyền lực.
43
103000
2000
02:00
So when you squishsquish your shouldersvai, they pullkéo on a bicycleXe đạp cablecáp.
44
105000
3000
Khi vai gồng lên chúng kéo sợi cáp nối,
02:03
And that bicycleXe đạp cablecáp can openmở or closegần a handtay or a hookcái móc
45
108000
3000
sợi cáp này sẽ có thể làm co duỗi
một bàn tay, một cái móc
02:06
or bendbẻ cong an elbowkhuỷu tay.
46
111000
2000
hay gập cùi chỏ.
02:08
And we still use them commonlythông thường,
47
113000
2000
Chúng ta vẫn sử dụng mô hình này phổ biến
02:10
because they're very robustmạnh mẽ
48
115000
2000
vì chúng rất mạnh
và là thiết bị khá đơn giản.
02:12
and relativelytương đối simpleđơn giản devicesthiết bị.
49
117000
2000
Nhưng mô hình đạt chuẩn nghệ thuật
02:14
The statetiểu bang of the artnghệ thuật
50
119000
2000
là cái chúng tôi gọi là bộ phận giả
cơ điện.
02:16
is what we call myoelectricmyoelectric prosthesesbộ phận giả.
51
121000
2000
02:18
These are motorizedcó động cơ devicesthiết bị
52
123000
2000
Chúng là những thiết bị cơ giới hóa
02:20
that are controlledkiểm soát
53
125000
2000
được điều khiển
bằng các tín hiệu điện nhỏ từ cơ bắp
của ta.
02:22
by little electricalđiện signalstín hiệu from your musclecơ bắp.
54
127000
2000
02:24
EveryMỗi time you contracthợp đồng a musclecơ bắp,
55
129000
2000
Khi cơ bắp ta co duỗi,
nó phóng ra luồng điện nhỏ
02:26
it emitsphát ra a little electricityđiện
56
131000
2000
mà ta có thể thu thập
bằng ăng ten hay điện cực
02:28
that you can recordghi lại with antennaerâu or electrodesđiện cực
57
133000
2000
02:30
and use that to operatevận hành the motorizedcó động cơ prosthesisphép thay răng giả.
58
135000
3000
và sử dụng để chạy thiết bị
giả cơ giới hóa.
02:33
They work prettyđẹp well
59
138000
2000
Chúng hoạt động rất tốt
02:35
for people who have just lostmất đi theirhọ handtay,
60
140000
2000
trên những người vừa bị mất đi bàn tay,
vì các cơ của bàn tay vẫn còn đó.
02:37
because your handtay musclescơ bắp are still there.
61
142000
2000
02:39
You squeezebóp your handtay, these musclescơ bắp contracthợp đồng.
62
144000
2000
Ta nắm tay lại, các cơ co lại.
Ta mở tay ra, các cơ duỗi ra.
02:41
You openmở it, these musclescơ bắp contracthợp đồng.
63
146000
2000
02:43
So it's intuitivetrực quan, and it workscông trinh prettyđẹp well.
64
148000
3000
Có thể cảm nhận bằng trực giác,
nó hoạt động rất tốt.
Vậy với mức độ cụt chi nghiêm trọng hơn?
02:46
Well how about with highercao hơn levelscấp of amputationcắt cụt?
65
151000
2000
02:48
Now you've lostmất đi your armcánh tay aboveở trên the elbowkhuỷu tay.
66
153000
2000
Trường hợp này
ta mất cánh tay từ trên cùi trỏ,
02:50
You're missingmất tích not only these musclescơ bắp,
67
155000
2000
không những ta bị mất đi các cơ,
02:52
but your handtay and your elbowkhuỷu tay too.
68
157000
2000
mà còn mất đi cùi chỏ và bàn tay.
02:54
What do you do?
69
159000
2000
Ta phải làm sao đây?
02:56
Well our patientsbệnh nhân have to use
70
161000
2000
Các bệnh nhân phải sử dụng
những hệ thống mã phức tạp,
02:58
very code-yMã y systemshệ thống
71
163000
3000
03:01
of usingsử dụng just theirhọ armcánh tay musclescơ bắp
72
166000
2000
các cơ cánh tay
để điều khiển các chi máy.
03:03
to operatevận hành roboticrobot limbschân tay.
73
168000
3000
Chúng ta có các loại chi máy.
03:06
We have roboticrobot limbschân tay.
74
171000
2000
Một số có sẵn trên thị trường
như các bạn thấy ở đây.
03:08
There are severalmột số availablecó sẵn on the marketthị trường, and here you see a fewvài.
75
173000
3000
Nó chỉ bao gồm bàn tay có thể co duỗi,
03:11
They containchứa just a handtay that will openmở and closegần,
76
176000
3000
03:14
a wristcổ tay rotatorrotator and an elbowkhuỷu tay.
77
179000
2000
một bộ xoay cổ tay và cùi chỏ.
03:16
There's no other functionschức năng.
78
181000
2000
Không có chức năng nào khác.
03:18
If they did, how would we tell them what to do?
79
183000
2000
Nếu có thì sao chúng ta
có thể điều khiển chúng?
03:20
We builtđược xây dựng our ownsở hữu armcánh tay at the RehabPhục hồi chức năng InstituteHọc viện of ChicagoChicago
80
185000
3000
Chúng tôi tự tạo cánh này
tại Viện Phục Hồi Chức Năng ở Chicago,
03:23
where we'vechúng tôi đã addedthêm some wristcổ tay flexionuốn and shouldervai jointskhớp nối
81
188000
3000
chúng tôi đã thêm vào một số cơ gấp cổ tay
và các khớp vai,
03:26
to get up to sixsáu motorsđộng cơ, or sixsáu degreesđộ of freedomsự tự do.
82
191000
3000
Để đạt được sáu máy hay sáu độ tự do.
Chúng tôi đã có cơ hội làm việc
với những cánh tay giả rất tiên tiến,
03:29
And we'vechúng tôi đã had the opportunitycơ hội to work with some very advancednâng cao armscánh tay
83
194000
3000
03:32
that were fundedđược tài trợ by the U.S. militaryquân đội, usingsử dụng these prototypesnguyên mẫu,
84
197000
3000
được tài trợ bởi quân đội Mỹ,
sử dụng những kiểu mẫu này,
03:35
that had up to 10 differentkhác nhau degreesđộ of freedomsự tự do
85
200000
3000
mẫu mà có được 10 độ tự do.
Bao gồm những bàn tay có thể di chuyển.
03:38
includingkể cả movabledi chuyển handstay.
86
203000
2000
03:40
But at the endkết thúc of the day,
87
205000
2000
Nhưng quan trọng là,
03:42
how do we tell these roboticrobot armscánh tay what to do?
88
207000
2000
làm sao để điều khiển cánh tay máy này?
03:44
How do we controlđiều khiển them?
89
209000
2000
Làm sao để kiểm soát nó?
03:46
Well we need a neuralthần kinh interfacegiao diện,
90
211000
2000
Chúng ta cần một giao diện thần kinh,
03:48
a way to connectkết nối to our nervouslo lắng systemhệ thống
91
213000
2000
cách để kết nối với hệ thần kinh của ta,
03:50
or our thought processesquy trình
92
215000
2000
hay với quá trình suy nghĩ của ta
03:52
so that it's intuitivetrực quan, it's naturaltự nhiên,
93
217000
2000
nó mang tính trực giác, tự nhiên,
03:54
like for you and I.
94
219000
4000
như đối với các bạn và tôi.
Cơ thể ta hoạt động
nhờ một lệnh máy trong não bộ,
03:58
Well the bodythân hình workscông trinh by startingbắt đầu a motorđộng cơ commandchỉ huy in your brainóc,
95
223000
3000
04:01
going down your spinaltủy sống corddây,
96
226000
2000
chạy dọc theo dây cột sống,
04:03
out the nervesdây thần kinh and to your peripheryngoại vi.
97
228000
2000
đến dây thần kinh và ngoại vi,
04:05
And your sensation'scảm giác của the exactchính xác oppositeđối diện.
98
230000
2000
và sự đối nghịch chuẩn xác
về cảm giác của ta.
04:07
You touchchạm yourselfbản thân bạn, there's a stimuluskích thích
99
232000
2000
Khi ta chạm vào mình,
sẽ có một sự kích thích
04:09
that comesđến up those very sametương tự nervesdây thần kinh back up to your brainóc.
100
234000
3000
truyền tới những dây thần kinh đó
và chạy ngược về não.
Khi ta mất đi cánh tay, hệ thống dây
thần kinh đó vẫn còn hoạt động.
04:13
When you losethua your armcánh tay, that nervouslo lắng systemhệ thống still workscông trinh.
101
238000
3000
04:16
Those nervesdây thần kinh can put out commandchỉ huy signalstín hiệu.
102
241000
3000
Chúng có thể phát ra những hiệu lệnh.
Nếu tôi đập nhẹ vào phần
cuối dây thần kinh
04:19
And if I tap the nervedây thần kinh endingkết thúc
103
244000
2000
04:21
on a WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII vetbác sĩ thú y,
104
246000
2000
trên người cựu binh Thế chiến thứ 2 này,
04:23
he'llĐịa ngục still feel his missingmất tích handtay.
105
248000
2000
ông vẫn còn có thể
cảm nhận cánh tay đã bị mất.
04:25
So you mightcó thể say,
106
250000
2000
Vậy nên có lẽ bạn có ý kiến,
04:27
let's go to the brainóc
107
252000
2000
hãy đặt thiết bị vào não
để thu thập những tín hiệu này,
04:29
and put something in the brainóc to recordghi lại signalstín hiệu,
108
254000
3000
04:32
or in the endkết thúc of the peripheralngoại vi nervedây thần kinh and recordghi lại them there.
109
257000
3000
Hay đặt tại phần cuối của dây thần kinh
ngoại vi và thu thập tín hiệu tại đó.
04:35
And these are very excitingthú vị researchnghiên cứu areaskhu vực,
110
260000
3000
Đây là những khu vực rất thú vị
để nghiên cứu,
nhưng cũng rất khó khăn.
04:38
but it's really, really hardcứng.
111
263000
2000
04:40
You have to put in
112
265000
2000
Ta phải đặt vào
hàng trăm vi sợi
04:42
hundredshàng trăm of microscopickính hiển vi wiresDây điện
113
267000
2000
để thu thập từ từng dây thần kinh nhỏ bé—
các loại sợi thường
04:44
to recordghi lại from little tinynhỏ bé individualcá nhân neuronstế bào thần kinh -- ordinarybình thường fiberssợi
114
269000
4000
04:48
that put out tinynhỏ bé signalstín hiệu
115
273000
2000
phát ra những tín hiệu cực nhỏ
04:50
that are microvoltsMicroVolts.
116
275000
2000
mà có đơn vị chỉ phần triệu của vôn.
04:52
And it's just too hardcứng
117
277000
2000
Cũng quá khó
để sử dụng hiện nay và cho cả bệnh nhân.
04:54
to use now and for my patientsbệnh nhân todayhôm nay.
118
279000
2000
04:56
So we developedđã phát triển a differentkhác nhau approachtiếp cận.
119
281000
3000
Vậy nên chúng tôi
phát triển một sự tiếp cận khác.
Chúng tôi sử dụng máy khuếch đại sinh học,
04:59
We're usingsử dụng a biologicalsinh học amplifierbộ khuếch đại
120
284000
3000
05:02
to amplifykhuyếch đại these nervedây thần kinh signalstín hiệu -- musclescơ bắp.
121
287000
3000
để khuếch đại những tín hiệu thần kinh—
cơ bắp.
05:05
MusclesCơ bắp will amplifykhuyếch đại the nervedây thần kinh signalstín hiệu
122
290000
2000
Cơ bắp sẽ khuếch đại tín hiệu thần kinh
05:07
about a thousand-foldThousand-Fold,
123
292000
2000
gấp khoảng một ngàn lần,
05:09
so that we can recordghi lại them from on tophàng đầu of the skinda,
124
294000
3000
để chúng ta có thể thu thập chúng
từ lớp trên cùng của da,
05:12
like you saw earliersớm hơn.
125
297000
2000
Như các bạn đã thấy vừa rồi.
05:14
So our approachtiếp cận is something we call targetednhắm mục tiêu reinnervationreinnervation.
126
299000
3000
Sự tiếp cận của chúng tôi được gọi là
phục hồi phân bổ dây thần kinh mục tiêu.
05:17
ImagineHãy tưởng tượng, with somebodycó ai who'sai lostmất đi theirhọ wholetoàn thể armcánh tay,
127
302000
3000
Hãy hình dung, người nào đó
mất hoàn toàn một cánh tay,
05:20
we still have fourbốn majorchính nervesdây thần kinh
128
305000
2000
vẫn còn đó 4 dây thần kinh chính,
05:22
that go down your armcánh tay.
129
307000
2000
nối xuống dưới cánh tay.
05:24
And we take the nervedây thần kinh away from your chestngực musclecơ bắp
130
309000
3000
Chúng tôi lấy đi dây thần kinh trong
cơ ngực
05:27
and let these nervesdây thần kinh growlớn lên into it.
131
312000
3000
đặt những dây thần kinh này
vào phát triển trong đó.
Khi ta nghĩ “nắm tay lại”, một bộ
phận trong ngực sẽ co bóp.
05:30
Now you think, "CloseĐóng handtay," and a little sectionphần of your chestngực contractshợp đồng.
132
315000
3000
Khi bạn nghĩ “gập cùi chỏ xuống,”
một bộ phận khác sẽ co bóp.
05:33
You think, "BendUốn cong elbowkhuỷu tay,"
133
318000
2000
05:35
a differentkhác nhau sectionphần contractshợp đồng.
134
320000
2000
Chúng ta có thể dùng
các điện cực hay ăng ten,
05:37
And we can use electrodesđiện cực or antennaerâu
135
322000
2000
05:39
to pickchọn that up and tell the armcánh tay to movedi chuyển.
136
324000
3000
để dò thu tín hiệu
và lệnh cho cánh tay di chuyển.
05:42
That's the ideaý kiến.
137
327000
2000
Ý tưởng là thế.
Đây là người đầu tiên chúng tôi
thử nghiệm.
05:44
So this is the first man that we triedđã thử it on.
138
329000
3000
05:47
His nameTên is JesseJesse SullivanSullivan.
139
332000
2000
Tên ông là Jesse Sullivan.
05:49
He's just a saintthánh nhân of a man --
140
334000
2000
Ông ấy đúng là được thánh thần phù trợ--
54 tuổi làm nghề gác đường rày,
ông chạm nhầm vào dây dẫn
05:51
54-year-old-tuổi linemanlineman who touchedchạm vào the wrongsai rồi wiredây điện
141
336000
2000
05:53
and had bothcả hai of his armscánh tay burntcháy so badlytệ
142
338000
3000
hai cánh tay bị bỏng nặng
Họ phải tháo tay từ bả vai.
05:56
they had to be amputatedcụt at the shouldervai.
143
341000
2000
Jesse đến với chúng tôi tại RIC
05:58
JesseJesse cameđã đến to us at the RICRIC
144
343000
2000
06:00
to be fitPhù hợp with these state-of-the-arthiện đại nhất devicesthiết bị, and here you see them.
145
345000
3000
Để được trang bị những thiết bị mang tính
nghệ thuật này, như các bạn thấy đây.
Tôi vẫn đang sử dụng công nghệ cũ đó
06:03
I'm still usingsử dụng that old technologyCông nghệ
146
348000
3000
06:06
with a bicycleXe đạp cablecáp on his right sidebên.
147
351000
2000
với một cáp nối ở bên phải ông.
06:08
And he picksPicks which jointchung he wants to movedi chuyển with those chincằm switchesthiết bị chuyển mạch.
148
353000
3000
Ông chọn khớp nào mình muốn di chuyển
bằng nút chuyển ở cằm.
06:11
On the left sidebên he's got a modernhiện đại motorizedcó động cơ prosthesisphép thay răng giả
149
356000
3000
Bên trái ông có
một bộ phận chi máy giả hiện đại
06:14
with those threesố ba jointskhớp nối,
150
359000
2000
có 3 khớp nối,
06:16
and he operateshoạt động little padsTấm lót in his shouldervai
151
361000
3000
và ông điều khiển những tấm nhỏ trên vai
06:19
that he toucheschạm vào to make the armcánh tay go.
152
364000
2000
mà chạm vào sẽ làm cánh tay chuyển động.
06:21
And Jesse'sCủa Jesse a good cranecần cẩu operatornhà điều hành,
153
366000
2000
Jesse là một người
điều khiển cần cẩu khéo léo,
Ông điều khiển rất ổn
theo tiêu chuẩn của chúng tôi.
06:23
and he did okay by our standardstiêu chuẩn.
154
368000
2000
Ông cũng được yêu cầu mổ
chấn chỉnh vùng ngực.
06:25
He alsocũng thế requiredcần thiết a revisionSửa đổi surgeryphẫu thuật on his chestngực.
155
370000
3000
Điều đó mang đến cho chúng tôi cơ hội,
06:28
And that gaveđưa ra us the opportunitycơ hội
156
373000
2000
Để phục hồi phân bổ dây thần kinh mục tiêu
06:30
to do targetednhắm mục tiêu reinnervationreinnervation.
157
375000
2000
06:32
So my colleagueđồng nghiệp, DrTiến sĩ. GregGreg DumanianDumanian, did the surgeryphẫu thuật.
158
377000
3000
Đồng nghiệp của tôi là bác sỹ
Greg Dumanian, thực hiện cuộc phẫu thuật
06:35
First, we cutcắt tỉa away the nervedây thần kinh to his ownsở hữu musclecơ bắp,
159
380000
3000
Trước tiên chúng tôi cắt bỏ dây thần kinh
nối đến cơ bắp của ông ấy,
06:38
then we tooklấy the armcánh tay nervesdây thần kinh
160
383000
2000
sau đó lấy dây thần kinh ở tay
06:40
and just kindloại of had them shiftsự thay đổi down ontotrên his chestngực
161
385000
2000
rồi dịch chuyển chúng xuống dưới ngực,
06:42
and closedđóng him up.
162
387000
2000
rồi khâu lại.
06:44
And after about threesố ba monthstháng,
163
389000
2000
Sau khoảng 3 tháng,
những dây thần kinh thần phát triển chút
06:46
the nervesdây thần kinh grewlớn lên in a little bitbit and we could get a twitchco giật.
164
391000
2000
ít và chúng tôi có thể khiến nó co giựt.
06:48
And after sixsáu monthstháng, the nervesdây thần kinh grewlớn lên in well,
165
393000
3000
Sau 6 tháng, những dây thần kinh
phát triển toàn toàn,
ta có thể thấy sự co duỗi rất mạnh.
06:51
and you could see strongmạnh contractionscơn co thắt.
166
396000
2000
Nó trông thế này đây.
06:53
And this is what it looksnhìn like.
167
398000
2000
Đây là điều xảy ra khi Jesse nghĩ
06:55
This is what happensxảy ra when JesseJesse thinksnghĩ
168
400000
2000
06:57
openmở and closegần his handtay,
169
402000
2000
duỗi và nắm bàn tay của mình,
06:59
or bendbẻ cong or straightenlàm thẳng your elbowkhuỷu tay.
170
404000
3000
gập hay duỗi thẳng cùi chỏ.
07:02
You can see the movementsphong trào on his chestngực,
171
407000
2000
Ta có thể thấy chuyển động trong ngực ông,
07:04
and those little hashbăm marksđiểm
172
409000
2000
và những dấu khóa nhỏ kia
07:06
are where we put our antennaerâu, or electrodesđiện cực.
173
411000
2000
là chỗ chúng tôi đặt ăng ten
hay các điện cực.
07:08
And I challengethử thách anybodybất kỳ ai in the roomphòng
174
413000
2000
Tôi thách thức bất kì ai trong đây,
làm ngực mình chuyển động
được như thế này.
07:10
to make theirhọ chestngực go like this.
175
415000
2000
Não ông đang nghĩ về cánh tay.
07:12
His brainóc is thinkingSuy nghĩ about his armcánh tay.
176
417000
2000
07:14
He has not learnedđã học how to do this with the chestngực.
177
419000
3000
Ông vẫn chưa biết cách
khiến ngực có thể làm được vậy.
Không có một tiến trình học tập nào cả.
07:17
There is not a learninghọc tập processquá trình.
178
422000
2000
07:19
That's why it's intuitivetrực quan.
179
424000
2000
Đó là lí do tại sao nó mang tính trực giác
07:21
So here'sđây là JesseJesse in our first little testthử nghiệm with him.
180
426000
3000
Đây là Jesse trong kì kiểm tra nhỏ
đầu tiên của chúng tôi,
Bên tay trái, ta có thể thấy
bộ phận giả nguyên thủy,
07:24
On the left-handtay trái sidebên, you see his originalnguyên prosthesisphép thay răng giả,
181
429000
3000
ông đang sử dụng những công tắc đó
07:27
and he's usingsử dụng those switchesthiết bị chuyển mạch
182
432000
2000
07:29
to movedi chuyển little blockskhối from one boxcái hộp to the other.
183
434000
2000
để dịch chuyển những khối nhỏ
từ hộp này qua hộp kia.
07:31
He's had that armcánh tay for about 20 monthstháng, so he's prettyđẹp good with it.
184
436000
3000
Ông sử dụng cánh tay đó được 20 tháng
nên điều khiển rất tốt.
Bên tay phải, là 2 tháng sau khi
07:34
On the right sidebên,
185
439000
2000
07:36
two monthstháng after we fitPhù hợp him with his targetednhắm mục tiêu reinnervationreinnervation prosthesisphép thay răng giả --
186
441000
3000
được lắp đặt bộ phận giả phục hồi phân bổ
dây thần kinh mục tiêu--
07:39
which, by the way, is the sametương tự physicalvật lý armcánh tay,
187
444000
3000
thứ mà giống như cánh tay thật sự,
07:42
just programmedlập trình a little differentkhác nhau --
188
447000
2000
chỉ khác biệt về cách hoạt động--
Ta có thể thấy ông chuyển động
nhanh hơn nhiều,
07:44
you can see that he's much fasternhanh hơn
189
449000
2000
07:46
and much smoothermượt mà as he movesdi chuyển these little blockskhối.
190
451000
3000
và nhuần chuyễn hơn nhiều
khi dịch chuyển những khối nhỏ này.
07:49
And we're only ablecó thể to use threesố ba of the signalstín hiệu at this time.
191
454000
3000
Và chúng tôi chỉ mới có thể sử dụng
3 trong số các tín hiệu trong lần này.
Chúng tôi đã đạt được
một vài ngạc nhiên nhỏ trong khoa học.
07:52
Then we had one of those little surprisesnhững bất ngờ in sciencekhoa học.
192
457000
5000
Nên rất có động lực để tạo ra
công nghệ điều khiển bằng máy,
07:57
So we're all motivatedđộng cơ to get motorđộng cơ commandslệnh
193
462000
2000
07:59
to drivelái xe roboticrobot armscánh tay.
194
464000
2000
để điều khiển cánh tay máy.
08:01
And after a fewvài monthstháng,
195
466000
2000
Sau một vài tháng,
ta có thể chạm vào ngực Jesse,
08:03
you touchchạm JesseJesse on his chestngực,
196
468000
2000
và ông có thể cảm nhận
bàn tay đã mất của mình.
08:05
and he feltcảm thấy his missingmất tích handtay.
197
470000
3000
Xúc giác của bàn tay
đã lại được phục hồi trong ngực,
08:08
His handtay sensationcảm giác grewlớn lên into his chestngực again
198
473000
2000
08:10
probablycó lẽ because we had alsocũng thế takenLấy away a lot of fatmập,
199
475000
3000
có lẽ vì chúng tôi đã lấy đi nhiều lớp mỡ,
nên lớp da chạm sát vào cơ bắp,
08:13
so the skinda was right down to the musclecơ bắp
200
478000
2000
Chúng tôi cũng loại bỏ phân bổ dây
thần kinh, ở lớp da, nếu có thể.
08:15
and deinnervateddeinnervated, if you would, his skinda.
201
480000
2000
08:17
So you touchchạm JesseJesse here, he feelscảm thấy his thumbngón tay cái;
202
482000
2000
Nên khi ta chạm vào Jesse ở đây,
ông cảm nhận được ngón cái của mình;
08:19
you touchchạm it here, he feelscảm thấy his pinkyPinky.
203
484000
2000
ta chạm vào đây
ông cảm nhận được ngón út.
08:21
He feelscảm thấy lightánh sáng touchchạm
204
486000
2000
Ông có thể cảm nhận lực chạm nhẹ
08:23
down to one gramgram of forcelực lượng.
205
488000
2000
nhỏ tới mức 1 gram.
08:25
He feelscảm thấy hotnóng bức, coldlạnh, sharpnhọn, dullđần độn,
206
490000
3000
Ông cảm nhận được nóng, lạnh, sắc, cùn,
08:28
all in his missingmất tích handtay,
207
493000
2000
như những bàn tay đã mất từng cảm nhận,
hay của cả bàn tay và ngực,
08:30
or bothcả hai his handtay and his chestngực,
208
495000
2000
08:32
but he can attendtham dự to eitherhoặc.
209
497000
2000
nhưng ông có thể
chú trọng vào cả hai.
08:34
So this is really excitingthú vị for us,
210
499000
2000
Điều này thực sự thú vị với chúng tôi,
08:36
because now we have a portalcổng thông tin,
211
501000
2000
vì giờ đây chúng tôi đã có một cửa ngõ,
08:38
a portalcổng thông tin, or a way to potentiallycó khả năng give back sensationcảm giác,
212
503000
4000
hay một đường lối đầy tiềm năng
để phục hồi cảm giác,
08:42
so that he mightcó thể feel what he toucheschạm vào
213
507000
2000
để ông có thể cảm nhận
những gì mình chạm vào
08:44
with his prostheticProsthetic handtay.
214
509000
2000
bằng cánh tay giả của mình.
08:46
ImagineHãy tưởng tượng sensorscảm biến in the handtay
215
511000
2000
Hãy hình dung những cảm biến trên bàn tay,
xuất hiện và tạo áp lực lên da
của bàn tay mới này.
08:48
comingđang đến up and pressingnhấn on this newMới handtay skinda.
216
513000
3000
08:51
So it was very excitingthú vị.
217
516000
2000
Nên rất là thú vị.
Chúng tôi cũng đã tiếp tục
08:53
We'veChúng tôi đã alsocũng thế goneKhông còn on
218
518000
2000
triển khai với đối tượng chính
trong kế hoạch ban đầu,
08:55
with what was initiallyban đầu our primarysơ cấp populationdân số
219
520000
2000
08:57
of people with above-the-elbowtrên khuỷu tay amputationsamputations.
220
522000
2000
là những người bị mất chi từ trên cùi chỏ.
08:59
And here we deinnervatedeinnervate, or cutcắt tỉa the nervedây thần kinh away,
221
524000
3000
Chúng tôi ngắt các dây thần kinh
hay cắt bỏ đi,
09:02
just from little segmentsphân đoạn of musclecơ bắp
222
527000
2000
chỉ từ một phân khúc nhỏ của cơ,
09:04
and leaverời khỏi othersKhác alonemột mình
223
529000
2000
và để yên những phần còn lại
09:06
that give us our up-downlên xuống signalstín hiệu
224
531000
2000
phần mà truyền tải tín hiệu lên-xuống,
Và 2 phân khúc khác
mà giúp chúng ta đóng mở tín hiệu.
09:08
and two othersKhác that will give us a handtay openmở and closegần signaltín hiệu.
225
533000
3000
Đây là một trong những
bệnh nhân đầu tiên của chúng tôi, Chris.
09:11
This was one of our first patientsbệnh nhân, ChrisChris.
226
536000
2000
Ta thấy anh ấy sử dụng
thiết bị nguyên thủy của mình,
09:13
You see him with his originalnguyên devicethiết bị
227
538000
2000
bên trái là sau 8 tháng sử dụng,
09:15
on the left there after eighttám monthstháng of use,
228
540000
2000
09:17
and on the right, it is two monthstháng.
229
542000
2000
bên phải là sau 2 tháng.
Tốc độ điều khiển của ông
nhanh hơn 4-5 lần
09:19
He's about fourbốn or fivesố năm timeslần as fastNhanh
230
544000
3000
khi theo dõi bằng bảng số liệu thành tích
đơn giản nhỏ bé này.
09:22
with this simpleđơn giản little performancehiệu suất metricsố liệu.
231
547000
3000
Thế đấy.
09:25
All right.
232
550000
2000
09:27
So one of the besttốt partscác bộ phận of my jobviệc làm
233
552000
3000
Một trong những phần việc
thú vị nhất của tôi
09:30
is workingđang làm việc with really great patientsbệnh nhân
234
555000
2000
là làm việc với những bệnh nhân
rất tuyệt vời
09:32
who are alsocũng thế our researchnghiên cứu collaboratorscộng tác viên.
235
557000
2000
người mà cũng là những nhà
đồng cộng tác viên nghiên cứu.
09:34
And we're fortunatemay mắn todayhôm nay
236
559000
2000
Và chúng tôi rất vinh hạnh,
có sự tham gia của Amanda Kitts ở đây.
09:36
to have AmandaAmanda KittsKít come and jointham gia us.
237
561000
2000
Chào mừng Amanda Kitts.
09:38
Please welcomechào mừng AmandaAmanda KittsKít.
238
563000
2000
(Vỗ tay)
09:40
(ApplauseVỗ tay)
239
565000
7000
09:47
So AmandaAmanda, would you please tell us how you lostmất đi your armcánh tay?
240
572000
3000
Amanda này, cho chúng tôi biết
vì sao cô mất cánh tay nhé?
09:50
AmandaAmanda KittsKít: Sure. In 2006, I had a carxe hơi accidentTai nạn.
241
575000
3000
Amanda Kitts: Tất nhiên rồi,
tôi bị tai nạn xe hơi năm 2006,
09:53
And I was drivingđiều khiển home from work,
242
578000
3000
trên đường về nhà sau khi xong việc,
một chiếc xe tải đi hướng ngược chiều
09:56
and a truckxe tải was comingđang đến the oppositeđối diện directionphương hướng,
243
581000
2000
lấn qua làn đường tôi chạy
09:58
cameđã đến over into my laneLane,
244
583000
2000
10:00
ranchạy over the tophàng đầu of my carxe hơi and his axletrục torexé toạc my armcánh tay off.
245
585000
4000
chạy đè lên xe tôi
và trục xe tải làm đứt lìa cánh tay tôi.
Todd Kuiken: sau khi cắt bỏ chi,
cô đã hồi phục
10:04
ToddTodd KuikenKuiken: Okay, so after your amputationcắt cụt, you healedchữa lành up.
246
589000
3000
10:07
And you've got one of these conventionalthông thường armscánh tay.
247
592000
2000
và được lắp cánh tay giả kiểu cũ này.
10:09
Can you tell us how it workedđã làm việc?
248
594000
3000
Nó hoạt động như thế nào?
AK: có chút ít khó khăn
10:12
AKAK: Well, it was a little difficultkhó khăn,
249
597000
2000
vì tôi phải làm việc với
một cơ nhị đầu và một cơ tam đầu .
10:14
because all I had to work with was a bicepbicep and a triceptricep.
250
599000
2000
Nên đối với việc đơn giản
như cầm thứ gì đó lên,
10:16
So for the simpleđơn giản little things like pickingnhặt something up,
251
601000
3000
10:19
I would have to bendbẻ cong my elbowkhuỷu tay,
252
604000
3000
tôi phải gập cùi chỏ
rồi phải đồng thời co duỗi
10:22
and then I would have to cocontractcocontract
253
607000
2000
để nó thay đổi chế độ.
10:24
to get it to changethay đổi modeschế độ.
254
609000
2000
Khi tôi làm thế,
10:26
When I did that,
255
611000
2000
Tôi phải dùng đến cơ nhị đầu
10:28
I had to use my bicepbicep
256
613000
3000
10:31
to get the handtay to closegần,
257
616000
2000
để điều khiển bàn tay nắm lại,
sử dụng cơ tam đầu khiến nó mở ra,
10:33
use my triceptricep to get it to openmở,
258
618000
2000
10:35
cocontractcocontract again
259
620000
2000
đồng thời co duỗi lần nữa,
10:37
to get the elbowkhuỷu tay to work again.
260
622000
2000
khiến cùi chỏ hoạt động trở lại.
10:39
TKTK: So it was a little slowchậm?
261
624000
2000
TK:Có chút chậm chạm phải không?
10:41
AKAK: A little slowchậm, and it was just hardcứng to work.
262
626000
3000
AK: có chút chậm chạm,
và hơi khó để điều khiển
10:44
You had to concentratetập trung a wholetoàn thể lot.
263
629000
2000
Cô phải tập trung lắm nhỉ.
TK: Được rồi, tôi nghĩ 9 tháng sau,
10:46
TKTK: Okay, so I think about ninechín monthstháng latermột lát sau
264
631000
3000
10:49
that you had the targetednhắm mục tiêu reinnervationreinnervation surgeryphẫu thuật,
265
634000
2000
sau khi cô được phẫu thuật
tái phân bố dây thần kinh mục tiêu,
10:51
tooklấy sixsáu more monthstháng to have all the reinnervationreinnervation.
266
636000
3000
cần đến 6 tháng để tái phân bố
tất cả dây thần kinh.
10:54
Then we fitPhù hợp her with a prosthesisphép thay răng giả.
267
639000
3000
Rồi chúng tôi gắn
bộ phận giả này cho cô ấy.
10:57
And how did that work for you?
268
642000
2000
Nó hoạt động như thế nào trên cơ thể cô?
10:59
AKAK: It workscông trinh good.
269
644000
3000
AK: nó hoạt động rất tốt,
tôi đã có thể sử dụng cùi chỏ của mình,
11:02
I was ablecó thể to use my elbowkhuỷu tay
270
647000
4000
11:06
and my handtay simultaneouslyđồng thời.
271
651000
3000
cùng lúc với bàn tay.
Tôi có thể điều khiển chỉ bằng ý nghĩ
11:09
I could work them just by my thoughtssuy nghĩ.
272
654000
2000
11:11
So I didn't have to do any of the cocontractingcocontracting and all that.
273
656000
3000
Nên tôi không phải thực hiện
bất kì cử động cùng co duỗi nào
TK: Nhanh hơn chút nào không?
11:14
TKTK: A little fasternhanh hơn?
274
659000
2000
11:16
AKAK: A little fasternhanh hơn. And much more easydễ dàng, much more naturaltự nhiên.
275
661000
4000
AK: Nhanh hơn chút ít.
Dễ dàng và tự nhiên hơn nhiều,.
TK: Được rồi, đây là mục tiêu của tôi.
11:20
TKTK: Okay, this was my goalmục tiêu.
276
665000
3000
20 năm qua, mục tiêu của tôi
là khiến ai đó,
11:23
For 20 yearsnăm, my goalmục tiêu was to let somebodycó ai
277
668000
3000
có thể sử dụng cùi chỏ của mình
và bàn tay bằng trực giác,
11:26
[be] ablecó thể to use theirhọ elbowkhuỷu tay and handtay in an intuitivetrực quan way
278
671000
3000
cùng lúc.
11:29
and at the sametương tự time.
279
674000
2000
Giờ thì chúng tôi có
hơn 50 bệnh nhân trên khắp thế giới
11:31
And we now have over 50 patientsbệnh nhân around the worldthế giới who have had this surgeryphẫu thuật,
280
676000
3000
đã được phẫu thuật dạng này,
11:34
includingkể cả over a dozen of our woundedbị thương warriorschiến binh
281
679000
2000
bao gồm hơn một tá những binh sĩ bị thương
11:36
in the U.S. armedTrang bị vũ khí servicesdịch vụ.
282
681000
2000
trong quân đội Mỹ.
11:38
The successsự thành công ratetỷ lệ of the nervedây thần kinh transferschuyển tiền is very highcao.
283
683000
3000
Tị lệ thành công trong việc
dịch chuyển các dây thần kinh là rất cao.
11:41
It's like 96 percentphần trăm.
284
686000
2000
Khoảng 96%.
Vì chúng tôi đặt một dây thần kinh to bản
vào một mẩu cơ,
11:43
Because we're puttingđặt a biglớn fatmập nervedây thần kinh ontotrên a little piececái of musclecơ bắp.
285
688000
3000
Mà cho phép việc
điều khiển bằng trực giác.
11:46
And it providescung cấp intuitivetrực quan controlđiều khiển.
286
691000
4000
Những thử nghiệm chức năng nhỏ kia,
11:50
Our functionalchức năng testingthử nghiệm, those little testskiểm tra,
287
695000
2000
tất cả đều cho thấy
chúng nhanh hơn và dễ dàng hơn nhiều.
11:52
all showchỉ that they're a lot quickernhanh hơn and a lot easierdễ dàng hơn.
288
697000
2000
11:54
And the mostphần lớn importantquan trọng thing
289
699000
2000
Điều quan trọng nhất là,
các bệnh nhân của chúng tôi trân trọng nó.
11:56
is our patientsbệnh nhân have appreciatedđánh giá cao it.
290
701000
2000
11:58
So that was all very excitingthú vị.
291
703000
2000
Tất cả điều đó rất thú vị.
12:00
But we want to do better.
292
705000
3000
Nhưng chúng tôi muốn làm tốt hơn.
12:03
There's a lot of informationthông tin in those nervedây thần kinh signalstín hiệu,
293
708000
4000
Có rất nhiều thông tin
trong những tín hiệu thần kinh kia,
và chúng tôi muốn
thu thập được nhiều hơn nữa.
12:07
and we wanted to get more.
294
712000
2000
12:09
You can movedi chuyển eachmỗi fingerngón tay. You can movedi chuyển your thumbngón tay cái, your wristcổ tay.
295
714000
3000
Ta có thể di chuyển từng ngón tay,
ngón trỏ và cổ tay.
Chúng ta có thể làm được hơn thế không?
12:12
Can we get more out of it?
296
717000
2000
12:14
So we did some experimentsthí nghiệm
297
719000
2000
Chúng tôi đã tiến hành một số thực nghiệm,
chúng tôi gắn hàng tỉ tỉ điện cực
vào các bệnh nhân,
12:16
where we saturatedbảo hòa our poornghèo nàn patientsbệnh nhân with zillionszillions of electrodesđiện cực
298
721000
3000
sau đó bắt họ thực hiện
hai tá các nhiệm vụ khác biệt--
12:19
and then had them try to do two dozen differentkhác nhau tasksnhiệm vụ --
299
724000
3000
từ ngoe nguẩy một ngón tay
đến di chuyển cả cánh tay,
12:22
from wigglingwiggling a fingerngón tay to movingdi chuyển a wholetoàn thể armcánh tay
300
727000
3000
12:25
to reachingđạt for something --
301
730000
2000
với đến thứ gì đó--
rồi thu thập dữ liệu.
12:27
and recordedghi lại this datadữ liệu.
302
732000
2000
Sau đó chúng tôi sử dụng một số thuật toán
12:29
And then we used some algorithmsthuật toán
303
734000
2000
mà gần giống như
thuật toán nhận diện giọng nói,
12:31
that are a lot like speechphát biểu recognitionsự công nhận algorithmsthuật toán,
304
736000
2000
được gọi là nhận diện quy luật.
12:33
calledgọi là patternmẫu recognitionsự công nhận.
305
738000
2000
Thấy chưa
12:35
See.
306
740000
2000
12:37
(LaughterTiếng cười)
307
742000
2000
(Cười)
Ta thấy ở đây, trên ngực của Jesse
12:39
And here you can see, on Jesse'sCủa Jesse chestngực,
308
744000
2000
khi ông vừa cố gắng làm 3 điều khác biệt,
12:41
when he just triedđã thử to do threesố ba differentkhác nhau things,
309
746000
2000
12:43
you can see threesố ba differentkhác nhau patternsmẫu.
310
748000
2000
ta thấy có 3 quy luật khác biệt.
12:45
But I can't put in an electrodeđiện cực
311
750000
2000
Nhưng tôi không thể đặt
vào đó một điện cực,
12:47
and say, "Go there."
312
752000
2000
và sai nó, “Đi đến đó đi.” được.
12:49
So we collaboratedhợp tác with our colleaguesđồng nghiệp in UniversityTrường đại học of NewMới BrunswickBrunswick,
313
754000
3000
Nên chúng tôi hợp tác với các đồng nghiệp
tại đại học New Brunswick,
12:52
cameđã đến up with this algorithmthuật toán controlđiều khiển,
314
757000
2000
nghĩ ra quy luật điều khiển bằng thuật toán,
12:54
which AmandaAmanda can now demonstratechứng minh.
315
759000
2000
mà Amanda có thể minh họa ngay đây.
AK: Tôi điều khiển cùi chỏ gập lên, xuống,
12:56
AKAK: So I have the elbowkhuỷu tay that goesđi up and down.
316
761000
5000
xoay cổ tay,
13:01
I have the wristcổ tay rotationxoay vòng
317
766000
2000
như thế này, nó có thể xoay ngược lại.
13:03
that goesđi -- and it can go all the way around.
318
768000
3000
13:06
And I have the wristcổ tay flexionuốn and extensionsự mở rộng.
319
771000
4000
Tôi có cơ uốn và cơ duỗi cổ tay.
13:10
And I alsocũng thế have the handtay closedđóng and openmở.
320
775000
3000
Và tôi điều khiển bàn tay nắm, duỗi.
13:13
TKTK: Thank you, AmandaAmanda.
321
778000
2000
TK: Cám ơn Amanda.
13:15
Now this is a researchnghiên cứu armcánh tay,
322
780000
2000
Đây là cánh tay thử nghiệm,
nhưng nó được làm từ những vật liệu
công nghiệp từ đây trở xuống,
13:17
but it's madethực hiện out of commercialthương mại componentscác thành phần from here down
323
782000
3000
13:20
and a fewvài that I've borrowedvay mượn from around the worldthế giới.
324
785000
3000
và một vài thứ mà tôi mượn
từ khắp nơi trên thế giới.
Nó nặng khoảng hơn 3kg,
13:23
It's about sevenbảy poundsbảng,
325
788000
3000
xấp xỉ trọng lượng cánh tay của tôi
13:26
which is probablycó lẽ about what my armcánh tay would weighcân
326
791000
2000
13:28
if I lostmất đi it right here.
327
793000
2000
nếu tôi mất đi cánh tay từ vị trí này.
13:30
ObviouslyRõ ràng, that's heavynặng for AmandaAmanda.
328
795000
3000
Hiển nhiên là nó nặng đối với Amanda.
Thực tế, nó thậm chí nặng hơn nhiều,
13:33
And in factthực tế, it feelscảm thấy even heaviernặng hơn,
329
798000
2000
13:35
because it's not glueddán on the sametương tự.
330
800000
2000
vì nó không được gắn vào cùng vị trí.
13:37
She's carryingchở all the weightcân nặng throughxuyên qua harnessesbảo hiểm.
331
802000
2000
Cô ấy phải chịu sức nặng qua các bộ dây.
13:39
So the excitingthú vị partphần isn't so much the mechatronicscơ điện tử,
332
804000
3000
Điểm thú vị là
nó không mang tính cơ điện tử cho lắm,
13:42
but the controlđiều khiển.
333
807000
2000
nhưng mang tính điều khiển.
13:44
So we'vechúng tôi đã developedđã phát triển a smallnhỏ bé microcomputervi
334
809000
3000
Nên chúng tôi đã
phát triển một vi máy tính,
13:47
that is blinkingnhấp nháy somewheremột vài nơi behindphía sau her back
335
812000
3000
thứ mà đang nhấp nháy đâu đó
sau lưng cô ấy,
và đang điều khiển cánh tay này,
13:50
and is operatingđiều hành this
336
815000
2000
chỉ qua cách cô ấy điều khiển nó
13:52
all by the way she trainstàu hỏa it
337
817000
2000
sử dụng từng tín hiệu cơ của mình.
13:54
to use her individualcá nhân musclecơ bắp signalstín hiệu.
338
819000
2000
13:56
So AmandaAmanda, when you first startedbắt đầu usingsử dụng this armcánh tay,
339
821000
2000
Amanda này,
khi cô mới sử dụng cánh tay này,
13:58
how long did it take to use it?
340
823000
3000
cô mất bao lâu làm quen với nó?
14:01
AKAK: It tooklấy just about probablycó lẽ threesố ba to fourbốn hoursgiờ
341
826000
2000
AK: Chỉ mất khoảng 3 đến 4 tiếng
14:03
to get it to trainxe lửa.
342
828000
2000
để học cách điều khiển nó.
14:05
I had to hookcái móc it up to a computermáy vi tính,
343
830000
2000
Tôi phải nối nó với máy tính,
nên không phải ở chỗ nào cũng làm được.
14:07
so I couldn'tkhông thể just trainxe lửa it anywhereở đâu.
344
832000
2000
14:09
So if it stoppeddừng lại workingđang làm việc, I just had to take it off.
345
834000
3000
Nếu nó dừng hoạt động, tôi phải tháo nó ra
14:12
So now it's ablecó thể to trainxe lửa
346
837000
2000
Giờ thì nó có thể điều khiển được
14:14
with just this little piececái on the back.
347
839000
2000
chỉ bằng một thiết bị nhỏ sau lưng.
14:16
I can wearmặc it around.
348
841000
2000
Tôi có thể đeo nó suốt.
Nếu nó dừng hoạt động vì lí do nào đó,
tôi có thể điều khiển lại nó.
14:18
If it stopsdừng lại workingđang làm việc for some reasonlý do, I can retrainđào tạo lại it.
349
843000
3000
14:21
Takes about a minutephút.
350
846000
2000
Chỉ mất khoảng 1 phút.
14:23
TKTK: So we're really excitedbị kích thích,
351
848000
2000
TK: Chúng tôi rất háo hức,
vì giờ đây đã có thể có
những thiết bị y khoa thực tiễn.
14:25
because now we're gettingnhận được to a clinicallylâm sàng practicalthiết thực devicethiết bị.
352
850000
3000
14:28
And that's where our goalmục tiêu is --
353
853000
2000
Và đó là mục tiêu của chúng tôi--
14:30
to have something clinicallylâm sàng pragmaticthực dụng to wearmặc.
354
855000
4000
là có được thiết bị y khoa thực tiễn
gắn lên người.
Chúng tôi cũng khiến Amanda có thể sử dụng
14:34
We'veChúng tôi đã alsocũng thế had AmandaAmanda ablecó thể to use
355
859000
3000
14:37
some of our more advancednâng cao armscánh tay that I showedcho thấy you earliersớm hơn.
356
862000
3000
một số cánh tay tân tiến hơn
mà tôi giới thiệu lúc đầu.
Đây là Amanda đang sử dụng một cánh tay
chế tạo bởi Tập Đoàn Nghiên Cứu DEKA.
14:41
Here'sĐây là AmandaAmanda usingsử dụng an armcánh tay madethực hiện by DEKADEKA ResearchNghiên cứu CorporationCông ty cổ phần.
357
866000
3000
14:44
And I believe DeanDean KamenKamen presentedtrình bày it at TEDTED a fewvài yearsnăm agotrước.
358
869000
4000
Và tôi tin rằng Dean Kamen
đã trình bày tại TED vài năm trước.
14:48
So AmandaAmanda, you can see,
359
873000
2000
Ta có thể thấy Amanda
14:50
has really good controlđiều khiển.
360
875000
2000
điều khiển nó rất tốt.
14:52
It's all the patternmẫu recognitionsự công nhận.
361
877000
2000
Đều là nhờ công nghệ nhận diện quy luật.
14:54
And it now has a handtay that can do differentkhác nhau graspsgrasps.
362
879000
3000
Giờ ta đã có một bàn tay
có thể thực hiện nhiều kiểu cầm nắm
14:57
What we do is have the patientbệnh nhân go all the way openmở
363
882000
3000
Điều chúng tôi làm
là khiến cho bệnh nhân tự do
nghĩ đến,
“Quy luật cầm nắm của bàn tay nào tôi cần?”
15:00
and think, "What handtay graspsự hiểu biết patternmẫu do I want?"
364
885000
3000
Nó sẽ chuyển qua cơ chế đó,
15:03
It goesđi into that modechế độ,
365
888000
2000
Và rồi ta có thể thực hiện được năm
hoặc sáu cử động cầm nắm bằng bàn tay này.
15:05
and then you can do up to fivesố năm or sixsáu differentkhác nhau handtay graspsgrasps with this handtay.
366
890000
2000
Amanda, cô có thể thực hiện được bao nhiêu
cử động với cánh tay DEKA này?
15:07
AmandaAmanda, how manynhiều were you ablecó thể to do with the DEKADEKA armcánh tay?
367
892000
3000
15:10
AKAK: I was ablecó thể to get fourbốn.
368
895000
2000
AK: Tôi có thể làm được 4 cử động.
Tôi làm được cử động cầm nắm toàn bàn tay,
cầm nắm bằng các ngàm ngón tay.
15:12
I had the keyChìa khóa gripnắm chặt, I had a chuckchuck gripnắm chặt,
369
897000
3000
Tôi cũng nắm được bàn tay thật mạnh,
15:15
I had a powerquyền lực graspsự hiểu biết
370
900000
2000
15:17
and I had a fine pinchpinch.
371
902000
2000
và có thể nhéo nhẹ (ai đó).
15:19
But my favoriteyêu thích one was just when the handtay was openmở,
372
904000
2000
Nhưng cử động yêu thích nhất của tôi
là duỗi bàn tay ra,
15:21
because I work with kidstrẻ em,
373
906000
2000
vì tôi làm việc với con nít,
15:23
and so all the time you're clappingvỗ tay and singingca hát,
374
908000
3000
nên cần phải vỗ tay và hát liên tục,
15:26
so I was ablecó thể to do that again, which was really good.
375
911000
3000
Giờ đây tôi lại có thể làm thế,
thực sự rất tuyệt.
TK: Vỗ bằng bàn tay đó
không được tốt cho lắm.
15:29
TKTK: That hand'stay của not so good for clappingvỗ tay.
376
914000
2000
15:31
AKAK: Can't clapvỗ tay with this one.
377
916000
2000
AK: Không thể vỗ tay với cái này.
15:33
TKTK: All right. So that's excitingthú vị
378
918000
2000
TK: Đươc rồi, thật phấn khích làm sao
15:35
on where we mayTháng Năm go with the better mechatronicscơ điện tử,
379
920000
2000
với những thành tựu chúng ta sẽ đạt được
bằng công nghệ cơ điện tử tốt hơn
15:37
if we make them good enoughđủ
380
922000
2000
nếu chúng ta cải tiến những thiết bị này
tốt hơn nữa,
15:39
to put out on the marketthị trường and use in a fieldcánh đồng trialthử nghiệm.
381
924000
3000
để đưa ra thị trường
và trải nghiệm lĩnh vực này.
15:42
I want you to watch closelychặt chẽ.
382
927000
2000
Tôi muốn bạn quan sát kỹ.
15:44
(VideoVideo) ClaudiaClaudia: OoooohOooooh!
383
929000
2000
(Phim) Claudia: ồ!
TK: Đó là Claudia,
15:46
TKTK: That's ClaudiaClaudia,
384
931000
2000
và đó là lần đầu đâu tiên
15:48
and that was the first time
385
933000
2000
cô cảm nhận được cảm giác qua bộ phận giả.
15:50
she got to feel sensationcảm giác throughxuyên qua her prostheticProsthetic.
386
935000
3000
Có một bộ cảm biến ở cuối bộ phận giả
15:53
She had a little sensorcảm biến at the endkết thúc of her prosthesisphép thay răng giả
387
938000
3000
15:56
that then she rubbedcọ xát over differentkhác nhau surfacesbề mặt,
388
941000
3000
mà khi cô ấy chà lên
những bề mặt khác nhau,
15:59
and she could feel differentkhác nhau textureskết cấu
389
944000
2000
cô có thể cảm nhận các kết cấu khác biệt
16:01
of sandpapergiấy nhám, differentkhác nhau gritsGrits, ribbonRibbon cablecáp,
390
946000
3000
của giấy nhám, các mặt nhám khác biệt
và cáp dẹp
16:04
as it pushedđẩy on her reinnervatedreinnervated handtay skinda.
391
949000
3000
khi chúng đè lên các dây thần kinh
tái phân bố ở da bàn tay.
16:07
She said that when she just ranchạy it acrossbăng qua the tablebàn,
392
952000
3000
Cô nói khi bàn tay lướt trên bàn,
các ngón tay giống như nảy lên.
16:10
it feltcảm thấy like her fingerngón tay was rockingrocking.
393
955000
2000
Đó là một thực nghiệm
trong phòng thí nghiệm rất thú vị
16:12
So that's an excitingthú vị laboratoryphòng thí nghiệm experimentthí nghiệm
394
957000
2000
16:14
on how to give back, potentiallycó khả năng, some skinda sensationcảm giác.
395
959000
3000
về khả năng phục hồi một số cảm giác ở da.
16:17
But here'sđây là anotherkhác videovideo that showstrình diễn some of our challengesthách thức.
396
962000
3000
Nhưng còn những đoạn phim khác
về một số thử thách của chúng tôi.
16:20
This is JesseJesse, and he's squeezingép a foambọt toyđồ chơi.
397
965000
3000
Đây là Jesse đang bóp đồ chơi bằng xốp.
Ông càng bóp mạnh—ta thấy
một điểm màu đen nhỏ ở giữa
16:23
And the harderkhó hơn he squeezessqueezes -- you see a little blackđen thing in the middleở giữa
398
968000
3000
mà đang đè lên phần da của ông
để thấy ông đang bóp mạnh đến thế nào.
16:26
that's pushingđẩy on his skinda proportionaltỷ lệ to how hardcứng he squeezessqueezes.
399
971000
3000
16:29
But look at all the electrodesđiện cực around it.
400
974000
2000
Nhưng hãy nhìn vào
những điện cực xung quanh đó.
16:31
I've got a realthực estatebất động sản problemvấn đề.
401
976000
2000
Đó là rắc rối lớn.
Đáng lẽ ta phải đặt một đống
những thứ này vào đó,
16:33
You're supposedgiả định to put a bunch of these things on there,
402
978000
2000
16:35
but our little motor'sđộng cơ makingchế tạo all kindscác loại of noisetiếng ồn
403
980000
3000
nhưng mô tơ gây nhiều tiếng ồn
ngay cạnh các điện cực.
16:38
right nextkế tiếp to my electrodesđiện cực.
404
983000
2000
Chúng tôi thực sự đang bị thử thách
về việc phải giải quyết phần đó ra sao.
16:40
So we're really challengedthách thức on what we're doing there.
405
985000
3000
Tương lai vẫn tươi sáng.
16:43
The futureTương lai is brightsáng.
406
988000
2000
16:45
We're excitedbị kích thích about where we are and a lot of things we want to do.
407
990000
3000
Chúng tôi rất hào hứng về những gì đã
đạt được và nhiều điều mình muốn làm.
16:48
So for examplethí dụ,
408
993000
2000
Vì dụ như,
16:50
one is to get ridthoát khỏi of my realthực estatebất động sản problemvấn đề
409
995000
3000
thứ nhất là loại bỏ được vấn đề lớn kia
16:53
and get better signalstín hiệu.
410
998000
2000
để có được những tín hiệu tốt hơn.
16:55
We want to developphát triển, xây dựng these little tinynhỏ bé capsulesviên nang
411
1000000
3000
Chúng tôi muốn phát triển
những viên nhộng nhỏ bé này
bằng kích cỡ của hạt gạo trong món cơm Ý
16:58
about the sizekích thước of a piececái of risottoCơm ý
412
1003000
2000
17:00
that we can put into the musclescơ bắp
413
1005000
2000
để có thể đặt vào cơ
17:02
and telemeterHệ out the EMGEMG signalstín hiệu,
414
1007000
3000
và ghi nhận những tín hiệu EMG,
17:05
so that it's not worryinglo lắng about electrodeđiện cực contacttiếp xúc.
415
1010000
3000
rồi không còn phải lo lắng
về các điện cực tiếp xúc nữa.
Công khai vấn đề lớn kia,
17:08
And we can have the realthực estatebất động sản openmở
416
1013000
2000
17:10
to try more sensationcảm giác feedbackPhản hồi.
417
1015000
2000
để có được nhiều hơn
những phản ứng cảm giác.
17:12
We want to buildxây dựng a better armcánh tay.
418
1017000
2000
Chúng tôi muốn chế tạo một
cánh tay tốt hơn.
17:14
This armcánh tay -- they're always madethực hiện for the 50ththứ percentilepercentile maleNam giới --
419
1019000
4000
Cánh tay này—chúng luôn được chế tạo--
phù hợp cho 50% dân số nam--
17:18
which meanscó nghĩa they're too biglớn for five-eighthsnăm đáng of the worldthế giới.
420
1023000
4000
Điều đó có nghĩa chúng quá lớn
với năm phần tám dân số thế giới.
Nên thay vì làm những cánh tay cực mạnh,
cực nhanh,
17:22
So ratherhơn than a supersiêu strongmạnh or supersiêu fastNhanh armcánh tay,
421
1027000
3000
chúng tôi tạo ra những cánh tay--
17:25
we're makingchế tạo an armcánh tay that is --
422
1030000
2000
17:27
we're startingbắt đầu with,
423
1032000
2000
có thể nói là,
dành cho 25% dân số phụ nữ--
17:29
the 25ththứ percentilepercentile femalegiống cái --
424
1034000
3000
17:32
that will have a handtay that wrapskết thúc tốt đẹp around,
425
1037000
2000
mà có thể làm được nhiều việc như,
17:34
opensmở ra all the way,
426
1039000
2000
duỗi ra mọi hướng và nhiều mức độ,
17:36
two degreesđộ of freedomsự tự do in the wristcổ tay and an elbowkhuỷu tay.
427
1041000
3000
đạt khoảng 2 độ tự do
ở phần cổ tay và cùi chỏ.
17:39
So it'llnó sẽ be the smallestnhỏ nhất and lightestnhẹ nhất
428
1044000
2000
Nên nó sẽ nhỏ hơn và nhẹ hơn
17:41
and the smartestthông minh nhất armcánh tay ever madethực hiện.
429
1046000
2000
cánh tay thông minh nhất từng được chế tạo
17:43
OnceMột lần we can do it that smallnhỏ bé,
430
1048000
2000
Một khi chúng ta có thể làm nó nhỏ đến vậy
17:45
it's a lot easierdễ dàng hơn makingchế tạo them biggerlớn hơn.
431
1050000
2000
thì việc làm nó to ra cũng dễ hơn nhiều.
17:47
So those are just some of our goalsnhững mục tiêu.
432
1052000
3000
Đó là một
trong những mục tiêu của chúng tôi.
17:50
And we really appreciateđánh giá you all beingđang here todayhôm nay.
433
1055000
4000
Chúng tôi trân trọng sự
hiện diện của các bạn hôm nay.
17:54
I'd like to tell you a little bitbit about the darktối sidebên,
434
1059000
2000
Tôi muốn nói một chút về mặt trái của nó,
trong bối cảnh ngày hôm qua.
17:56
with yesterday'sngày hôm qua themechủ đề.
435
1061000
2000
Số là Amnada bị mệt sau chuyến bay
17:58
So AmandaAmanda cameđã đến jet-laggedmáy bay phản lực lagged,
436
1063000
2000
18:00
she's usingsử dụng the armcánh tay,
437
1065000
2000
cô sử dụng cánh tay
và rồi mọi thứ đều hỏng cả.
18:02
and everything goesđi wrongsai rồi.
438
1067000
2000
Máy tính trục trặc,
18:04
There was a computermáy vi tính spookSpook,
439
1069000
2000
18:06
a brokenbị hỏng wiredây điện,
440
1071000
2000
dây bị hư
bộ chuyển quang điện tóe lửa,
18:08
a converterchuyển đổi that sparkedbốc cháy.
441
1073000
2000
chúng tôi phá hỏng
nguyên mạch điện trong khách sạn,
18:10
We tooklấy out a wholetoàn thể circuitmạch in the hotelkhách sạn
442
1075000
2000
suýt nữa khiến chuông báo cháy khởi động.
18:12
and just about put on the firengọn lửa alarmbáo thức.
443
1077000
2000
Đó là những vấn đề
tôi không có khả năng giải quyết,
18:14
And nonekhông ai of those problemscác vấn đề could I have dealtxử lý with,
444
1079000
3000
nhưng tôi có
một đội nghiên cứu rất nhanh nhạy,
18:17
but I have a really brightsáng researchnghiên cứu teamđội.
445
1082000
2000
18:19
And thankfullymay mắn DrTiến sĩ. AnnieAnnie SimonSimon was with us
446
1084000
3000
Và cũng cám ơn bác sỹ Annie Simon
đã đi cùng chúng tôi,
và đã làm việc rất vất vả hôm qua
để sửa chữa cánh tay.
18:22
and workedđã làm việc really hardcứng yesterdayhôm qua to fixsửa chữa it.
447
1087000
2000
18:24
That's sciencekhoa học.
448
1089000
2000
Khoa học mà.
May mắn là nó hoạt động lại hôm nay.
18:26
And fortunatelymay mắn, it workedđã làm việc todayhôm nay.
449
1091000
2000
18:28
So thank you very much.
450
1093000
2000
Cám ơn rất nhiều.
18:30
(ApplauseVỗ tay)
451
1095000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Dung Duong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Todd Kuiken - Biomedical engineer
A doctor and engineer, Todd Kuiken builds new prosthetics that connect with the human nervous system. Yes: bionics.

Why you should listen

As Dean Kamen said at TED2007, the design of the prosthetic arm hadn't really been updated since the Civil War -- basically "a stick and a hook." But at the Rehabilitation Institute of Chicago, physiatrist Todd Kuiken is building new arms and hands that are wired into the nervous system and can be controlled by the same impulses from the brain that once controlled flesh and blood.

Kuiken's training -- as both a physician and an engineer -- helps him see both sides of this complex problem. A technology called targeted muscle reinnervation uses nerves remaining after an amputation to control an artificial limb, linking brain impulses to a computer in the prosthesis that directs motors to move the limb. An unexpected effect in some patients: not only can they move their new limb, they can feel with it.

He  said: "From an engineering standpoint, this is the greatest challenge one can imagine: trying to restore the most incredible machine in the universe."

More profile about the speaker
Todd Kuiken | Speaker | TED.com