ABOUT THE SPEAKER
Emily Oster - Assumption-busting economist
Emily Oster, a University of Chicago economist, uses the dismal science to rethink conventional wisdom, from her Harvard doctoral thesis that took on famed economist Amartya Sen to her recent work debunking assumptions on HIV prevalence in Africa.

Why you should listen

Emily Oster, an Assistant Professor of Economics at the University of Chicago, has a history of rethinking conventional wisdom.

Her Harvard doctoral thesis took on famed economist Amartya Sen and his claim that 100 million women were statistically missing from the developing world. He blamed misogynist medical care and outright sex-selective abortion for the gap, but Oster pointed to data indicating that in countries where Hepetitis B infections were higher, more boys were born. Through her unorthodox analysis of medical data, she accounted for 50% of the missing girls. Three years later, she would publish another paper amending her findings, stating that, after further study, the relationship between Hepetitis B and missing women was not apparent. This concession, along with her audacity to challenge economic assumptions and her dozens of other influential papers, has earned her the respect of the global academic community. 

She's also investigated the role of bad weather in the rise in witchcraft trials in Medieval Europe and what drives people to play the Powerball lottery. Her latest target: busting assumptions on HIV in Africa.

And she's an advice columnist too >>

 

More profile about the speaker
Emily Oster | Speaker | TED.com
TED2007

Emily Oster: Flip your thinking on AIDS in Africa

Emily Oster: Những suy nghĩ về dịch AIDS ở Châu Phi

Filmed:
921,618 views

Emily Oster xem xét lại định nghĩa về AIDS ở Châu Phi từ góc nhìn kinh tế và đi đến kết luận: mọi thứ chúng ta biết vè sự lan rộng của HIV ở các lục địa là sai.
- Assumption-busting economist
Emily Oster, a University of Chicago economist, uses the dismal science to rethink conventional wisdom, from her Harvard doctoral thesis that took on famed economist Amartya Sen to her recent work debunking assumptions on HIV prevalence in Africa. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hôm nay tôi muốn nói về bệnh AIDS
ở vùng Châu Phi hạ Sahara.
00:26
So I want to talk to you todayhôm nay about AIDSAIDS in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
0
1000
3000
Và quý vị là những người có học thức cao,
00:29
And this is a prettyđẹp well-educatedcũng được giáo dục audiencethính giả,
1
4000
2000
00:31
so I imaginetưởng tượng you all know something about AIDSAIDS.
2
6000
3000
nên chắc các bạn đã biết ít nhiều về AIDS.
00:34
You probablycó lẽ know that roughlygần 25 milliontriệu people in AfricaAfrica
3
9000
2000
00:36
are infectedbị nhiễm bệnh with the virusvirus, that AIDSAIDS is a diseasedịch bệnh of povertynghèo nàn,
4
11000
4000
Các bạn hẳn đã biết rằng có khoảng 25 triệu người ở châu Phi
đã nhiễm bệnh, và rằng AIDS là dịch bệnh của sự đói nghèo,
00:40
and that if we can bringmang đến AfricaAfrica out of povertynghèo nàn, we would decreasegiảm bớt AIDSAIDS as well.
5
15000
4000
do đó nếu chúng ta có thể mang Châu Phi thoát khỏi nghèo đói, chúng ta cũng sẽ giảm thiểu được bệnh AIDS.
00:44
If you know something more, you probablycó lẽ know that UgandaUganda, to datengày,
6
19000
3000
Nếu các bạn có tìm hiểu, hẳn đã biết Uganda ngày nay
00:47
is the only countryQuốc gia in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica
7
22000
2000
Uganda là nước duy nhất ở vùng Châu Phi hạ Sahara
00:49
that has had successsự thành công in combatingcuộc chiến chống the epidemicustaw teraz teraz.
8
24000
3000
đã thành công trong cuộc chiến
chống lại dịch AIDS.
00:52
UsingBằng cách sử dụng a campaignchiến dịch that encouragedkhuyến khích people to abstaintránh, be faithfulTrung thành, and use condomsbao cao su --
9
27000
4000
00:56
the ABCABC campaignchiến dịch -- they decreasedgiảm theirhọ prevalencesự phổ biến in the 1990s
10
31000
4000
Bằng chiến dịch kêu gọi không quan hệ tình dục trươc hôn nhân, chung thủy, và sử dụng bao cao su khi quan hệ --
01:00
from about 15 percentphần trăm to 6 percentphần trăm over just a fewvài yearsnăm.
11
35000
4000
còn gọi là chiến dịch ABC -- đã giúp giảm tỷ lệ nhiễm HIV trong những năm 90
01:04
If you followtheo policychính sách, you probablycó lẽ know that a fewvài yearsnăm agotrước
12
39000
3000
từ 15% xuống còn 6% chỉ trong vòng vài năm.
01:07
the presidentchủ tịch pledgedcam kết 15 billiontỷ dollarsUSD to fightchiến đấu the epidemicustaw teraz teraz over fivesố năm yearsnăm,
13
42000
4000
Nếu bạn thường theo dõi các chính sách, chắc bạn cũng biết cách đây vài năm
01:11
and a lot of that moneytiền bạc is going to go to programschương trình that try to replicatesao chép UgandaUganda
14
46000
3000
tổng thống đã cam kết dành 15 triệu USD để chiến đấu chống lại dịch AIDS trong hơn 5 năm,
01:14
and use behaviorhành vi changethay đổi to encouragekhuyến khích people and decreasegiảm bớt the epidemicustaw teraz teraz.
15
49000
6000
và phần lớn số tiền đó đang dùng cho các chương trình bắt mô phỏng mô hình của Uganda
01:20
So todayhôm nay I'm going to talk about some things
16
55000
2000
bằng cách khuyến khích mọi người thay đổi hành vi nhằm giúp giảm dịch.
01:22
that you mightcó thể not know about the epidemicustaw teraz teraz,
17
57000
2000
Vì vậy, hôm nay tôi sẽ nói về một số điều
01:24
and I'm actuallythực ra alsocũng thế going to challengethử thách
18
59000
2000
mà có thể bạn chưa biết về dịch AIDS,
01:26
some of these things that you think that you do know.
19
61000
2000
và tôi sẽ đố các bạn về một số điều
01:28
To do that I'm going to talk about my researchnghiên cứu
20
63000
3000
mà bạn nghĩ là bạn đã biết rõ.
01:31
as an economistnhà kinh tế học on the epidemicustaw teraz teraz.
21
66000
2000
Đầu tiên tôi sẽ nói về bài nghiên cứu của tôi,
01:33
And I'm not really going to talk much about the economynên kinh tê.
22
68000
2000
dưới góc nhìn của một nhà kinh tế về dịch AIDS.
01:35
I'm not going to tell you about exportsxuất khẩu and pricesgiá cả.
23
70000
3000
Tôi sẽ không nói nhiều về phần kinh tế.
01:38
But I'm going to use toolscông cụ and ideasý tưởng that are familiarquen to economistsnhà kinh tế học
24
73000
4000
Tôi cũng sẽ không nhắc đến xuất khẩu hay giá cả.
01:42
to think about a problemvấn đề that's more traditionallytheo truyền thống
25
77000
2000
Nhưng tôi sẽ sử dụng các công cụ và các quan niệm quen thuộc với các nhà kinh tế
01:44
partphần of publiccông cộng healthSức khỏe and epidemiologydịch tễ học.
26
79000
2000
để nghĩ về các vấn đề truyền thống
01:46
And I think in that sensegiác quan, this fitsphù hợp really nicelyđộc đáo with this lateralbên thinkingSuy nghĩ ideaý kiến.
27
81000
4000
một phần của sức khỏe cộng đồng và dịch tễ học.
01:50
Here I'm really usingsử dụng the toolscông cụ of one academichọc tập disciplinekỷ luật
28
85000
3000
01:53
to think about problemscác vấn đề of anotherkhác.
29
88000
2000
01:55
So we think, first and foremostquan trọng nhất, AIDSAIDS is a policychính sách issuevấn đề.
30
90000
3000
Theo tôi, cách làm vậy rất phù hợp với lối suy nghĩ một chiều này.
01:58
And probablycó lẽ for mostphần lớn people in this roomphòng, that's how you think about it.
31
93000
3000
Ở đây tôi đang dùng nguyên tắc học thuật để nghĩ về vấn đề của một ngành hàn lâm.
02:01
But this talk is going to be about understandinghiểu biết factssự kiện about the epidemicustaw teraz teraz.
32
96000
4000
để nghĩ về những vấn đề của chuyên ngành khác.
Vì vậy, đầu tiên và trước hết, AIDS là một vấn đề nghiêng về chính quyền.
02:05
It's going to be about thinkingSuy nghĩ about how it evolvesphát triển, and how people respondtrả lời to it.
33
100000
3000
Và chắc là hầu hết mọi người ở đây đều nghĩ về AIDS như thế.
02:08
I think it mayTháng Năm seemhình như like I'm ignoringbỏ qua the policychính sách stuffđồ đạc,
34
103000
3000
Nhưng tôi sẽ nói về những thông tin chính thức về dịch bệnh này.
02:11
which is really the mostphần lớn importantquan trọng,
35
106000
2000
Về cách suy nghĩ là dịch AIDS đã phát triển thế nào và con người đã đáp ứng dịch ra sao.
02:13
but I'm hopinghi vọng that at the endkết thúc of this talk you will concludekết luận
36
108000
2000
Mọi người chắc cảm thấy như tôi đang phớt lờ vấn đề chính sách,
02:15
that we actuallythực ra cannotkhông thể developphát triển, xây dựng effectivecó hiệu lực policychính sách
37
110000
2000
mà lẽ ra đấy mới là vấn đề quan trọng nhất,
02:17
unlesstrừ khi we really understandhiểu không how the epidemicustaw teraz teraz workscông trinh.
38
112000
3000
nhưng tôi hy vọng mọi người sẽ tự kết luận được ở cuối bài trình bày này
02:20
And the first thing that I want to talk about,
39
115000
2000
là chúng ta sẽ không thể nào phát triển một chính sách hiệu quả
02:22
the first thing I think we need to understandhiểu không is:
40
117000
2000
nếu chúng ta không thật sự hiểu rõ dịch AIDS hoạt động thế nào.
02:24
how do people respondtrả lời to the epidemicustaw teraz teraz?
41
119000
2000
Và điều đầu tiên tôi muốn nói,
02:26
So AIDSAIDS is a sexuallytình dục transmittedtruyền infectionnhiễm trùng, and it killsgiết chết you.
42
121000
4000
điều đầu tiên mà tôi nghĩ là mọi người cần phải hiểu là:
02:30
So this meanscó nghĩa that in a placeđịa điểm with a lot of AIDSAIDS,
43
125000
2000
con người đã đáp ứng dịch thế nào?
02:32
there's a really significantcó ý nghĩa costGiá cả of sextình dục.
44
127000
2000
Như đã biết, AIDS là lây lan qua đường tình dục, và giết bạn.
02:34
If you're an uninfectedkhông bị nhiễm bệnh man livingsống in BotswanaBotswana, where the HIVPHÒNG CHỐNG HIV ratetỷ lệ is 30 percentphần trăm,
45
129000
4000
Vậy điều này có nghĩa là ở những nơi có nhiều ca nhiễm AIDS,
02:38
if you have one more partnercộng sự this yearnăm -- a long-termdài hạn partnercộng sự, girlfriendbạn gái, mistresstình nhân --
46
133000
4000
vấn đề tình dục thật sự rất quan trọng.
02:42
your chancecơ hội of dyingchết in 10 yearsnăm increasestăng by threesố ba percentagephần trăm pointsđiểm.
47
137000
4000
Nếu bạn là một người đàn ông khỏe mạnh sống ở Botswana, nơi có tỷ lệ nhiễm HIV là 30%,
02:46
That is a hugekhổng lồ effecthiệu ứng.
48
141000
2000
nếu bạn có thêm một bạn tình trong năm nay -- một bạn tình lâu dài, bạn gái, hay tình nhân --
02:48
And so I think that we really feel like then people should have lessít hơn sextình dục.
49
143000
3000
khả năng bạn sẽ chết trong 10 năm tới tăng thêm 3%.
02:51
And in factthực tế amongtrong số gaygay menđàn ông in the US
50
146000
2000
Đó là một ảnh hưởng rất to lớn.
02:53
we did see that kindloại of changethay đổi in the 1980s.
51
148000
2000
Và vì thế chắc hẳn mọi người đều nghĩ rằng chúng ta nên giảm quan hệ tình dục.
02:55
So if we look in this particularlyđặc biệt high-riskrủi ro cao samplemẫu vật, they're beingđang askedyêu cầu,
52
150000
4000
Và trong thực tế, ở nhóm nam đồng tính ở Mỹ,
02:59
"Did you have more than one unprotectedkhông được bảo vệ sexualtình dục partnercộng sự in the last two monthstháng?"
53
154000
3000
đã có sự thay đổi thật sự về giảm quan hệ tình dục vào những năm 80.
03:02
Over a periodgiai đoạn from '84 to '88, that sharechia sẻ dropsgiọt from about 85 percentphần trăm to 55 percentphần trăm.
54
157000
6000
Vì thế khi điều tra nhóm tiêu biểu đặc biệt có nguy cơ cao này, họ đã được hỏi,
03:08
It's a hugekhổng lồ changethay đổi in a very shortngắn periodgiai đoạn of time.
55
163000
2000
"Trong vòng 2 tháng qua, bạn có quan hệ không an toàn với nhiều hơn một bạn tình không?"
03:10
We didn't see anything like that in AfricaAfrica.
56
165000
2000
Trong giai đoạn từ năm 1984 đến 1988, biểu đồ giảm từ 85% xuống còn 55%.
03:12
So we don't have quitekhá as good datadữ liệu, but you can see here
57
167000
3000
Đó là một sự thay đổi vô cùng to lớn trong một khoảng thời gian ngắn như thế.
03:15
the sharechia sẻ of singleĐộc thân menđàn ông havingđang có pre-maritaltrước hôn nhân sextình dục,
58
170000
2000
Nhưng chúng ta không thấy sự thay đổi đó ở Châu Phi.
03:17
or marriedcưới nhau menđàn ông havingđang có extra-maritalđặc biệt hôn nhân sextình dục,
59
172000
2000
Chúng ta không có số liệu tốt như ở Mỹ, nhưng các bạn có thể nhìn thấy ở đây
03:19
and how that changesthay đổi from the earlysớm '90s to latemuộn '90s,
60
174000
3000
biểu đồ cho thấy tỷ lệ nam độc thân quan hệ tình dục trước hôn nhân,
03:22
and latemuộn '90s to earlysớm 2000s. The epidemicustaw teraz teraz is gettingnhận được worsetệ hơn.
61
177000
3000
và nam đã kết hôn có quan hệ ngoài hôn nhân,
03:25
People are learninghọc tập more things about it.
62
180000
2000
và sự thay đổi từ đầu những năm 90 đến cuối những năm 90,
03:27
We see almosthầu hết no changethay đổi in sexualtình dục behaviorhành vi.
63
182000
2000
và cuối những năm 90 đến đầu những năm 2000. Dịch AIDS ngày càng tệ hơn.
03:29
These are just tinynhỏ bé decreasesgiảm -- two percentagephần trăm pointsđiểm -- not significantcó ý nghĩa.
64
184000
4000
Con người có nhiều hiểu biết hơn về AIDS.
03:33
This seemsdường như puzzlingkhó hiểu. But I'm going to arguetranh luận that you shouldn'tkhông nên be surprisedngạc nhiên by this,
65
188000
4000
Nhưng chúng ta thấy hầu như không có gì thay đổi trong hành vi tình dục.
03:37
and that to understandhiểu không this you need to think about healthSức khỏe
66
192000
3000
Tỷ lệ thay đổi rất nhỏ bé -- 2% -- hầu như không đáng kể.
03:40
the way than an economistnhà kinh tế học does -- as an investmentđầu tư.
67
195000
3000
Điều này có vẻ khó hiểu. Nhưng tôi phải nói rằng điều này không hề đáng ngạc nhiên,
03:43
So if you're a softwarephần mềm engineerkỹ sư and you're tryingcố gắng to think about
68
198000
3000
và để hiểu vấn đề này, bạn phải nghĩ về y tế
03:46
whetherliệu to addthêm vào some newMới functionalitychức năng to your programchương trình,
69
201000
3000
theo cách một nhà kinh tế học nhìn nhận -- như là một khoản đầu tư.
03:49
it's importantquan trọng to think about how much it costschi phí.
70
204000
2000
Nếu bạn là một kỹ sư phần mềm và bạn đang thử nghĩ là
03:51
It's alsocũng thế importantquan trọng to think about what the benefitlợi ích is.
71
206000
2000
có nên thêm một số chức năng mới vào chương trình không,
03:53
And one partphần of that benefitlợi ích is how much longerlâu hơn
72
208000
2000
thì điều quan trọng là nó sẽ tốn bao nhiêu tiền.
Điều quan trọng cũng cần phải xem xét là sẽ có lợi ích gì.
03:55
you think this programchương trình is going to be activeđang hoạt động.
73
210000
2000
Và một phần của lợi ích là
03:57
If versionphiên bản 10 is comingđang đến out nextkế tiếp weektuần,
74
212000
2000
bạn dự đoán chương trình sẽ hoạt động trong bao lâu.
03:59
there's no pointđiểm in addingthêm more functionalitychức năng into versionphiên bản ninechín.
75
214000
3000
Nếu phiên bản số 10 sẽ được phát hành tuần sau,
04:02
But your healthSức khỏe decisionsquyết định are the sametương tự.
76
217000
2000
thì chẳng ích gì khi thêm chức năng vào phiên bản số 9.
04:04
EveryMỗi time you have a carrotcà rốt insteadthay thế of a cookiecookie,
77
219000
2000
Nhưng các quyết định về sức khỏe của bạn cũng y hệt như thế.
04:06
everymỗi time you go to the gymPhòng tập thể dục insteadthay thế of going to the moviesphim,
78
221000
3000
Mỗi lần bạn ăn một củ cà rốt thay cho 1 cái bánh quy,
04:09
that's a costlytốn kém investmentđầu tư in your healthSức khỏe.
79
224000
2000
mỗi lần bạn đi đến phòng tập gym thay vì đi xem phim,
04:11
But how much you want to investđầu tư is going to dependtùy theo
80
226000
2000
đều là một khoản đầu tư đáng giá vào sứ khỏe của bạn.
04:13
on how much longerlâu hơn you expectchờ đợi to livetrực tiếp in the futureTương lai,
81
228000
2000
Nhưng bạn muốn đầu tư bao nhiêu còn tùy thuộc vào
04:15
even if you don't make those investmentsđầu tư.
82
230000
2000
bạn nghĩ mình sẽ sống thêm được bao lâu,
04:17
AIDSAIDS is the sametương tự kindloại of thing. It's costlytốn kém to avoidtránh AIDSAIDS.
83
232000
3000
ngay cả khi bạn không đầu tư gì.
04:20
People really like to have sextình dục.
84
235000
3000
AIDS cũng giống y như thế. Phải đánh đổi gì đó để tránh được AIDS.
04:23
But, you know, it has a benefitlợi ích in termsđiều kiện of futureTương lai longevitytuổi thọ.
85
238000
6000
Con người rất thích quan hệ tình dục.
04:29
But life expectancytuổi thọ in AfricaAfrica, even withoutkhông có AIDSAIDS, is really, really lowthấp:
86
244000
4000
Nhưng kiêng tình dục thì có lợi về mặt lâu dài.
04:33
40 or 50 yearsnăm in a lot of placesnơi.
87
248000
3000
Nhưng tuổi thọ ở Châu Phi, dù không mắc bệnh AIDS đi nữa, cũng rất rất thấp:
04:36
I think it's possiblekhả thi, if we think about that intuitiontrực giác, and think about that factthực tế,
88
251000
4000
ở nhiều vùng chỉ thọ được 40 hay 50 tuổi.
04:40
that maybe that explainsgiải thích some of this lowthấp behaviorhành vi changethay đổi.
89
255000
3000
Tôi nghĩ rất có thể, nếu chúng ta nghĩ đến điều trực giác mách bảo, và nghĩ về thực tế đó,
04:43
But we really need to testthử nghiệm that.
90
258000
2000
điều đó có lẽ đã giải thích tại sao lại có ít sự thay đổi trong hành vi.
04:45
And a great way to testthử nghiệm that is to look acrossbăng qua areaskhu vực in AfricaAfrica and see:
91
260000
3000
Nhưng ta cũng cần phải kiểm nghiệm lại.
04:48
do people with more life expectancytuổi thọ changethay đổi theirhọ sexualtình dục behaviorhành vi more?
92
263000
4000
Một cách để kiểm tra là nhìn vào các vùng ở Châu Phi và xem:
04:52
And the way that I'm going to do that is,
93
267000
2000
có phải những người có tuổi thọ cao hơn thì hành vi thay đổi nhiều hơn?
04:54
I'm going to look acrossbăng qua areaskhu vực with differentkhác nhau levelscấp of malariabệnh sốt rét.
94
269000
3000
Và cách tôi làm để kiểm tra điều đó là,
04:57
So malariabệnh sốt rét is a diseasedịch bệnh that killsgiết chết you.
95
272000
3000
tôi sẽ xem xét các vùng với mức độ nhiễm sốt rét khác nhau.
05:00
It's a diseasedịch bệnh that killsgiết chết a lot of adultsngười trưởng thành in AfricaAfrica, in additionthêm vào to a lot of childrenbọn trẻ.
96
275000
3000
Vì sốt rét cũng là một dịch bệnh gây chết người.
05:03
And so people who livetrực tiếp in areaskhu vực with a lot of malariabệnh sốt rét
97
278000
3000
Sốt rét là dịch bệnh đã giết rất nhiều người lớn và trẻ em ở Châu Phi.
05:06
are going to have lowerthấp hơn life expectancytuổi thọ than people who livetrực tiếp in areaskhu vực with limitedgiới hạn malariabệnh sốt rét.
98
281000
4000
Vì thế những người sống ở khu vực có nhiều dịch sốt rét
05:10
So one way to testthử nghiệm to see whetherliệu we can explaingiải thích
99
285000
2000
sẽ có tuổi thọ thấp hơn những người sống ở những vùng có dịch thấp.
05:12
some of this behaviorhành vi changethay đổi by differencessự khác biệt in life expectancytuổi thọ
100
287000
3000
Vì thế, có một cách để kiểm tra xem chúng ta có thể lý giải
05:15
is to look and see is there more behaviorhành vi changethay đổi
101
290000
3000
các thay đổi trong hành vi là do ảnh hưởng bởi sự khác nhau về tuổi thọ
05:18
in areaskhu vực where there's lessít hơn malariabệnh sốt rét.
102
293000
2000
là hãy xem có sự thay đổi nhiều hơn trong hành vi
05:20
So that's what this figurenhân vật showstrình diễn you.
103
295000
2000
ở những nơi có ít dịch sốt rét hơn hay không.
05:22
This showstrình diễn you -- in areaskhu vực with lowthấp malariabệnh sốt rét, mediumTrung bình malariabệnh sốt rét, highcao malariabệnh sốt rét --
104
297000
4000
Và đó là những gì đồ thị này cho thấy.
05:26
what happensxảy ra to the numbercon số of sexualtình dục partnersđối tác as you increasetăng HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến.
105
301000
4000
Đồ thị này cho thấy -- ở những khu vực có dịch sốt rét thấp, trung bình, và cao --
05:30
If you look at the bluemàu xanh da trời linehàng,
106
305000
2000
điều gig xảy ra với số lượng bạn tình khi bạn tăng tỷ lệ nhiễm HIV.
05:32
the areaskhu vực with lowthấp levelscấp of malariabệnh sốt rét, you can see in those areaskhu vực,
107
307000
3000
Nếu nhìn vào đường đồ thị màu xanh dương,
05:35
actuallythực ra, the numbercon số of sexualtình dục partnersđối tác is decreasinggiảm dần a lot
108
310000
3000
là những khu vực có dịch sốt rét ở mức độ thấp, bạn có thể thấy là
05:38
as HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến goesđi up.
109
313000
2000
số lượng bạn tình giảm rất nhiều
05:40
AreasKhu vực with mediumTrung bình levelscấp of malariabệnh sốt rét it decreasesgiảm some --
110
315000
2000
khi tỷ lệ nhiễm HIV tăng lên.
05:42
it doesn't decreasegiảm bớt as much. And areaskhu vực with highcao levelscấp of malariabệnh sốt rét --
111
317000
3000
Ở những vùng có dịch sốt rét ở mức trung bình, số bạn tình giảm một chút --
05:45
actuallythực ra, it's increasingtăng a little bitbit, althoughmặc dù that's not significantcó ý nghĩa.
112
320000
5000
nhưng không nhiều như đường màu xanh dương. Và ở những khu vực có dịch sốt rét ở mức cao --
05:50
This is not just throughxuyên qua malariabệnh sốt rét.
113
325000
2000
số bạn tình có tăng một chút, nhưng cũng không đáng kể.
05:52
YoungTrẻ womenđàn bà who livetrực tiếp in areaskhu vực with highcao maternalbà mẹ mortalitytử vong
114
327000
3000
Điều này không chỉ thể hiện qua dịch sốt rét.
05:55
changethay đổi theirhọ behaviorhành vi lessít hơn in responsephản ứng to HIVPHÒNG CHỐNG HIV
115
330000
3000
Phụ nữ trẻ sống ở nơi có tỷ lệ tử vong bà mẹ cao
05:58
than youngtrẻ womenđàn bà who livetrực tiếp in areaskhu vực with lowthấp maternalbà mẹ mortalitytử vong.
116
333000
3000
ít thay đổi hành vi hơn khi đáp ứng HIV
06:01
There's anotherkhác riskrủi ro, and they respondtrả lời lessít hơn to this existinghiện tại riskrủi ro.
117
336000
4000
hơn những phụ nữ trẻ sống ở nơi có tỷ lệ tử vong bà mẹ thấp.
06:06
So by itselfchinh no, I think this tellsnói a lot about how people behavehành xử.
118
341000
3000
Có những nguy cơ khác, và họ đáp ứng ít hơn với những hiểm họa còn tồn tại.
06:09
It tellsnói us something about why we see limitedgiới hạn behaviorhành vi changethay đổi in AfricaAfrica.
119
344000
3000
Vì vậy bằng những nguy cơ đó, tôi nghĩ chúng thể hiện rất nhiều về cách con người hành xử.
06:12
But it alsocũng thế tellsnói us something about policychính sách.
120
347000
2000
Nó nói với chúng ta nhiều điều về việc tại sao chúng ta nhìn những sự thay đổi giới hạn trong ứng xử ở châu Phi.
06:14
Even if you only caredchăm sóc about AIDSAIDS in AfricaAfrica,
121
349000
3000
cũng như vài điều về chính sách.
06:17
it mightcó thể still be a good ideaý kiến to investđầu tư in malariabệnh sốt rét,
122
352000
3000
kể cả khi bạn chỉ quan tâm về dịch AIDS ở châu Phi,
06:20
in combatingcuộc chiến chống poornghèo nàn indoortrong nhà airkhông khí qualityphẩm chất,
123
355000
2000
nó vẫn là một ý tưởng tốt để đầu tư vào dịch sốt rét.
06:22
in improvingnâng cao maternalbà mẹ mortalitytử vong ratesgiá.
124
357000
2000
trong công cuộc chống chất lượng không khí xuống cấp.
06:24
Because if you improvecải tiến those things,
125
359000
2000
và cải thiện những tỉ lệ tử vong.
06:26
then people are going to have an incentivekhuyến khích to avoidtránh AIDSAIDS on theirhọ ownsở hữu.
126
361000
4000
Bởi vì nếu các bạn cải thiện những thứ này,
06:30
But it alsocũng thế tellsnói us something about one of these factssự kiện that we talkednói chuyện about before.
127
365000
4000
thì các bạn chính là những người đang phát động phòng chống dịch AIDS b
06:34
EducationGiáo dục campaignschiến dịch, like the one that the presidentchủ tịch is focusingtập trung on in his fundingkinh phí,
128
369000
4000
Nhưng nó cũng nói với chúng ta về một trong những nhân tố chúng ta đã đề cập trước đó.
06:38
mayTháng Năm not be enoughđủ, at leastít nhất not alonemột mình.
129
373000
2000
Chiến dịch giáo dục, giống như việc mà tổng thống đang tập trung ngân sách của ông ấy để thực hiện,
06:40
If people have no incentivekhuyến khích to avoidtránh AIDSAIDS on theirhọ ownsở hữu,
130
375000
2000
có lẽ sẽ không đủ, ít nhất không phải một mình ông ấy,
06:42
even if they know everything about the diseasedịch bệnh,
131
377000
2000
nếu mọi người không cố gắng phòng tránh AIDS bằng chính sức học,
06:44
they still mayTháng Năm not changethay đổi theirhọ behaviorhành vi.
132
379000
2000
kể cả khi họ biết tất cả về bệnh dịch,
06:46
So the other thing that I think we learnhọc hỏi here is that AIDSAIDS is not going to fixsửa chữa itselfchinh no.
133
381000
3000
họ vẫn không thay đổi hành vi của mình.
06:49
People aren'tkhông phải changingthay đổi theirhọ behaviorhành vi enoughđủ
134
384000
2000
Vì vậy, những thứ khác tôi nghĩ họ học ở đây rằng AIDS đang không tự chữa lành,
06:51
to decreasegiảm bớt the growthsự phát triển in the epidemicustaw teraz teraz.
135
386000
3000
Mọi người không thay đổi hành vi của họ đủ
06:54
So we're going to need to think about policychính sách
136
389000
2000
để giảm sự phát triển của dịch bệnh.
06:56
and what kindloại of policieschính sách mightcó thể be effectivecó hiệu lực.
137
391000
2000
Vậy nên, chúng ta cần phải nghĩ về chính sách,
06:58
And a great way to learnhọc hỏi about policychính sách is to look at what workedđã làm việc in the pastquá khứ.
138
393000
3000
và thể loại chính sách nào sẽ có hiệu quả.
07:01
The reasonlý do that we know that the ABCABC campaignchiến dịch
139
396000
2000
Và, một cách tuyệt vời để học về chính quyền là nhìn những gì nó làm việc được trong quá khứ.
07:03
was effectivecó hiệu lực in UgandaUganda is we have good datadữ liệu on prevalencesự phổ biến over time.
140
398000
3000
Lí do mà chúng tôi biết là chiến dịch ABC
07:06
In UgandaUganda we see the prevalencesự phổ biến wentđã đi down.
141
401000
2000
đã từng hiệu quả ở Uganda là chúng ta có dữ liệu chắc chắn về tỉ lệ qua thời kì khác nhau.
07:08
We know they had this campaignchiến dịch. That's how we learnhọc hỏi about what workscông trinh.
142
403000
3000
Ở Uganda, chúng ta thấy tỉ lệ đã đi xuống,
07:11
It's not the only placeđịa điểm we had any interventionscan thiệp.
143
406000
2000
Chúng tối biết họ đã phát động chiến dịch này. Đó là cách chúng ta học về cách chúng hoạt động.
07:13
Other placesnơi have triedđã thử things, so why don't we look at those placesnơi
144
408000
4000
Đó không chỉ là nơi chúng ta có những sự can thiệp,
07:17
and see what happenedđã xảy ra to theirhọ prevalencesự phổ biến?
145
412000
3000
những nơi khác đã thiwr, vậy tại sao chúng ta không nhìn những nơi đó
07:20
UnfortunatelyThật không may, there's almosthầu hết no good datadữ liệu
146
415000
2000
và xem chuyện gì đã xảy ra với những số liệu vậy ?
07:22
on HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến in the generalchung populationdân số in AfricaAfrica untilcho đến about 2003.
147
417000
5000
Không may là, hầu như không có thông tin tốt nào,
07:27
So if I askedyêu cầu you, "Why don't you go and find me
148
422000
2000
về tỉ lệ lây nhiễm HIV ở dân số châu Phi cho đến năm 2003,
07:29
the prevalencesự phổ biến in BurkinaBurkina FasoFaso in 1991?"
149
424000
3000
Vậy giờ nếu tôi hỏi các bạn, "Tại sao các bạn không đi và tìm giúp tôi
07:32
You get on GoogleGoogle, you GoogleGoogle, and you find,
150
427000
3000
tỉ lệ ở Burkina Faso năm 1991? "
07:35
actuallythực ra the only people testedthử nghiệm in BurkinaBurkina FasoFaso in 1991
151
430000
3000
Bạn tìm được trên Google, bạn Google, và bạn thấy,
07:38
are STDSTD patientsbệnh nhân and pregnantcó thai womenđàn bà,
152
433000
2000
thực ra thì những người đã qua kiểm tra ở Burkina Faso năm 1991
07:40
which is not a terriblykhủng khiếp representativeTiêu biểu groupnhóm of people.
153
435000
2000
là những bệnh nhân hoa liễu và những bà mẹ đang mang thai,
07:42
Then if you pokedpoked a little more, you lookednhìn a little more at what was going on,
154
437000
3000
tỉ lệ mà không phải đại diện cho một nhóm người,
07:45
you'dbạn muốn find that actuallythực ra that was a prettyđẹp good yearnăm,
155
440000
3000
Sau đó, nếu bạn tìm hiểu thêm, bạn thấy một tỉ lệ nhỏ hơn về thứ đang được tiến hành,
07:48
because in some yearsnăm the only people testedthử nghiệm are IVIV drugthuốc uống usersngười sử dụng.
156
443000
3000
bạn cảm thấy thực sự đây là một năm cực kì tốt,
07:51
But even worsetệ hơn -- some yearsnăm it's only IVIV drugthuốc uống usersngười sử dụng,
157
446000
2000
bởi vì trong một vài năm chỉ một nhóm người được kiểm tra là người nghiện ma túy cấp IV.
07:53
some yearsnăm it's only pregnantcó thai womenđàn bà.
158
448000
2000
nhưng thậm chí tệ hơn, một vài năm chỉ có người nghiện ma túy cấp IV,
07:55
We have no way to figurenhân vật out what happenedđã xảy ra over time.
159
450000
2000
một vài năm chỉ có phụ nữ mang thai,
07:57
We have no consistentthích hợp testingthử nghiệm.
160
452000
2000
Chúng ta không có cách nào tưởng tượng chuyện gì xảy ra qua ngần ấy thời gian.
07:59
Now in the last fewvài yearsnăm, we actuallythực ra have donelàm xong some good testingthử nghiệm.
161
454000
5000
Chúng ta không có những bài kiểm tra liên tục,
08:04
In KenyaKenya, in ZambiaZambia, and a bunch of countriesquốc gia,
162
459000
3000
Bây giờ vào một vài năm trước, chúng ta thực sự đã làm những cuộc kiểm tra tốt.
08:07
there's been testingthử nghiệm in randomngẫu nhiên samplesmẫu of the populationdân số.
163
462000
3000
ở Kenya, Zambia, và một số quốc gia khác.
08:10
But this leaves us with a biglớn gaplỗ hổng in our knowledgehiểu biết.
164
465000
3000
Có một vài cuộc khảo sát thử nghiệm trong dân cư.
08:13
So I can tell you what the prevalencesự phổ biến was in KenyaKenya in 2003,
165
468000
3000
Nhưng chúng bỏ xa chúng ta một khoảng kiến thức lớn.
08:16
but I can't tell you anything about 1993 or 1983.
166
471000
3000
Vì vậy, tôi có thể chia sẻ vứi bạn về tỉ lệ ở Kenya năm 2003,
08:19
So this is a problemvấn đề for policychính sách. It was a problemvấn đề for my researchnghiên cứu.
167
474000
4000
nhưng, tôi không thể nói với bạn về bất cứ gì về năm 1993 hay 1983,
08:23
And I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about how elsekhác mightcó thể we figurenhân vật out
168
478000
4000
Vì vậy đây là vấn đề chính quyền. Đó là một vấn đề trong cuộc nghiên cứu của tôi.
08:27
what the prevalencesự phổ biến of HIVPHÒNG CHỐNG HIV was in AfricaAfrica in the pastquá khứ.
169
482000
2000
Và tôi bắt đầu nghĩ về cách chúng ta hình tượng,
08:29
And I think that the answercâu trả lời is, we can look at mortalitytử vong datadữ liệu,
170
484000
4000
khoảng tỉ lệ HIV mà châu Phi đang chiếm trong quá khứ.
08:33
and we can use mortalitytử vong datadữ liệu to figurenhân vật out what the prevalencesự phổ biến was in the pastquá khứ.
171
488000
4000
Và tôi nghĩ rằng câu trả lời là, chúng ta có thể nhìn về những số liệu tử vong
08:37
To do this, we're going to have to relydựa on the factthực tế
172
492000
2000
và chúng ta có thể dùng số liệu tử vong mà chúng thể hiện trong quá khứ.
08:39
that AIDSAIDS is a very specificriêng kindloại of diseasedịch bệnh.
173
494000
2000
Để bắt đầu, chúng ta sẽ dựa trên sự thật
08:41
It killsgiết chết people in the primenguyên tố of theirhọ livescuộc sống.
174
496000
2000
rằng AIDS là một loại triệu chứng cụ thể,
08:43
Not a lot of other diseasesbệnh tật have that profileHồ sơ. And you can see here --
175
498000
3000
Nó giết mọi người trong thời kỳ sung mãn nhất của họ,
08:46
this is a graphbiểu đồ of deathtử vong ratesgiá by agetuổi tác in BotswanaBotswana and EgyptAi Cập.
176
501000
4000
Không nhiều triệu chứng được lưu lại cụ thể. Và bạn có thể thấy ở đây --
08:50
BotswanaBotswana is a placeđịa điểm with a lot of AIDSAIDS,
177
505000
2000
đây là biểu đồ về tỉ lệ tử theo lứa tuổi ở Botswana và Ai Cập.
08:52
EgyptAi Cập is a placeđịa điểm withoutkhông có a lot of AIDSAIDS.
178
507000
2000
Botswana là nơi có nhiều bệnh nhân AIDS,
08:54
And you see they have prettyđẹp similargiống deathtử vong ratesgiá amongtrong số youngtrẻ kidstrẻ em and old people.
179
509000
3000
Ai Cập là nơi không có AIDS.
08:57
That suggestsgợi ý it's prettyđẹp similargiống levelscấp of developmentphát triển.
180
512000
3000
Và bạn thấy có những tỉ lệ tử giống nhau giữa trẻ con và người già.
09:00
But in this middleở giữa regionkhu vực, betweengiữa 20 and 45,
181
515000
3000
Điều đó được cho rằng có mức độ phát triển giống nhau,
09:03
the deathtử vong ratesgiá in BotswanaBotswana are much, much, much highercao hơn than in EgyptAi Cập.
182
518000
4000
Nhưng ở vùng giữa, từ 20 đến 45 tuổi,
09:07
But sincekể từ there are very fewvài other diseasesbệnh tật that killgiết chết people,
183
522000
4000
tỉ lệ tử ở Botswana thì nhiều nhiều hơn Ai Cập rất nhiều.
09:11
we can really attributethuộc tính that mortalitytử vong to HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
184
526000
3000
Nhưng kể từ khi nhiều triệu chứng khác giết mọi người,
09:14
But because people who diedchết this yearnăm of AIDSAIDS got it a fewvài yearsnăm agotrước,
185
529000
4000
chúng ta thực sự có thể quy chụp tử vong do HIV.
09:18
we can use this datadữ liệu on mortalitytử vong to figurenhân vật out what HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến was in the pastquá khứ.
186
533000
5000
Nhưng vì mọi nguofi chết trong năm nay bởi AIDS đã nhiễm bệnh từ nhiều năm trước,
09:23
So it turnslượt out, if you use this techniquekỹ thuật,
187
538000
2000
chúng ta có thể sử dụng dữ liệu tử vong để hình dung tỉ lệ nhiễm HIV trong quá khứ.
09:25
actuallythực ra your estimatesước tính of prevalencesự phổ biến are very closegần
188
540000
2000
Vì vậy nó xuất hiện, nếu bạn dùng kĩ thuật này,
09:27
to what we get from testingthử nghiệm randomngẫu nhiên samplesmẫu in the populationdân số,
189
542000
3000
bạn thực sự ước tính được tỉ lệ rất chặt chẽ.
09:30
but they're very, very differentkhác nhau than what UNAIDSUNAIDS tellsnói us the prevalencesPrevalences are.
190
545000
5000
về thứ bạn nhận được từ kiểm tra khảo sát trong cộng đồng dân cư,
09:35
So this is a graphbiểu đồ of prevalencesự phổ biến estimatedước tính by UNAIDSUNAIDS,
191
550000
3000
nhưng chúng rất, rất khác số liệu mà UNAIDS đã nói với chúng tôi.
09:38
and prevalencesự phổ biến baseddựa trên on the mortalitytử vong datadữ liệu
192
553000
2000
Đây là phác đồ về tỉ lệ phần trăm được ước tính bởi UNAIDS.
09:40
for the yearsnăm in the latemuộn 1990s in ninechín countriesquốc gia in AfricaAfrica.
193
555000
4000
và tỉ lệ phần trăm dựa trên tỉ lệ tử.
09:44
You can see, almosthầu hết withoutkhông có exceptionngoại lệ,
194
559000
2000
cho giai đoạn những năm cuối của thập niên 1990 ở 9 nước châu Phi.
09:46
the UNAIDSUNAIDS estimatesước tính are much highercao hơn than the mortality-basedDựa trên tỷ lệ tử vong estimatesước tính.
195
561000
4000
Như bạn thấy, hầu hết không có ngoại lệ,
09:50
UNAIDSUNAIDS tell us that the HIVPHÒNG CHỐNG HIV ratetỷ lệ in ZambiaZambia is 20 percentphần trăm,
196
565000
4000
ước tính của UNAIDS cao hơn nhiều so với những người tử vong - dựa trên những ước tính đã có.
09:54
and mortalitytử vong estimatesước tính suggestđề nghị it's only about 5 percentphần trăm.
197
569000
4000
UNAIDS nói với chúng tôi rằng tỉ lệ HIV ở Zambia là 20%
09:58
And these are not trivialkhông đáng kể differencessự khác biệt in mortalitytử vong ratesgiá.
198
573000
3000
mà tỉ lệ tử ước tính được đề xuất chỉ khoảng 5%.
10:01
So this is anotherkhác way to see this.
199
576000
2000
Và có những sai khác không đáng kể trong tỉ lệ tử vong.
10:03
You can see that for the prevalencesự phổ biến to be as highcao as UNAIDSUNAIDS saysnói,
200
578000
2000
Vậy đây là một cách khác chúng ta có thể thấy.
10:05
we have to really see 60 deathsngười chết permỗi 10,000
201
580000
2000
Các bạn có thể thấy rằng tỉ lệ cao như UNAIDS đã nói.
10:07
ratherhơn than 20 deathsngười chết permỗi 10,000 in this agetuổi tác groupnhóm.
202
582000
4000
chúng ta phải thực sự nhìn 60 chết trong 10000 người.
10:11
I'm going to talk a little bitbit in a minutephút
203
586000
2000
hơn 20 người người chết trên 10000 người trong nhóm tuổi này.
10:13
about how we can use this kindloại of informationthông tin to learnhọc hỏi something
204
588000
3000
Tôi đang nói ít thôi trong một phút này,
10:16
that's going to help us think about the worldthế giới.
205
591000
2000
về cách chúng ta sử dụng thể loại thông tin nàyđể học thứ gì đó
10:18
But this alsocũng thế tellsnói us that one of these factssự kiện
206
593000
2000
là đang giúp chúng ta nghĩ về thế giới
10:20
that I mentionedđề cập in the beginningbắt đầu mayTháng Năm not be quitekhá right.
207
595000
3000
Nhưng chúng cũng nói chúng ta rằng một trong những nhân tố
10:23
If you think that 25 milliontriệu people are infectedbị nhiễm bệnh,
208
598000
2000
tôi đã đề cập ở đầu có thể không đúng
10:25
if you think that the UNAIDSUNAIDS numberssố are much too highcao,
209
600000
3000
Nếu bạn nghĩ rằng 25 triệu người đã bị nhiễm,
10:28
maybe that's more like 10 or 15 milliontriệu.
210
603000
2000
Nếu bạn nghĩ con số của UNAIDS quá cao
10:30
It doesn't mean that AIDSAIDS isn't a problemvấn đề. It's a gigantickhổng lồ problemvấn đề.
211
605000
4000
có thể hơn 10 hay 15 triệu.
10:34
But it does suggestđề nghị that that numbercon số mightcó thể be a little biglớn.
212
609000
4000
Đó không có nghĩa AIDS không phải là vấn đề. Đó là vấn đề cực kì lớn.
10:38
What I really want to do, is I want to use this newMới datadữ liệu
213
613000
2000
Nhưng nó không thể hiện rằng những số liệu đó có lẽ vẫn là nhỏ
10:40
to try to figurenhân vật out what makeslàm cho the HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz growlớn lên fasternhanh hơn or slowerchậm.
214
615000
4000
Điều tôi thực sự muốn làm, là tôi muốn dùng những số liệu mới này,
10:44
And I said in the beginningbắt đầu, I wasn'tkhông phải là going to tell you about exportsxuất khẩu.
215
619000
3000
để cố gắng hình dung điều gì khiến dịch AIDS phát triển tăng hay giảm
10:47
When I startedbắt đầu workingđang làm việc on these projectsdự án,
216
622000
2000
Và như tôi nói ở đầu, tôi không nói các bạn về xuất khẩu
10:49
I was not thinkingSuy nghĩ at all about economicsKinh tế học,
217
624000
2000
Khi tôi bắt đầu làm việc trong lãnh vực này,
10:51
but eventuallycuối cùng it kindloại of suckssucks you back in.
218
626000
3000
Tôi không nghĩ tất cả đều là về kinh tế,
10:54
So I am going to talk about exportsxuất khẩu and pricesgiá cả.
219
629000
3000
nhưng rút cục vẫn phải quay lại nó.
10:57
And I want to talk about the relationshipmối quan hệ betweengiữa economicthuộc kinh tế activityHoạt động,
220
632000
3000
Vì vậy tôi đang nói về xuất khẩu và giá cả
11:00
in particularcụ thể exportxuất khẩu volumeâm lượng, and HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionsnhiễm trùng.
221
635000
4000
Và tôi muốn nói mối quan hệ giữa kinh tế và các hoạt động,
11:04
So obviouslychắc chắn, as an economistnhà kinh tế học, I'm deeplysâu sắc familiarquen
222
639000
4000
cụ thể là kinh tế và việc lây nhiễm HIV.
11:08
with the factthực tế that developmentphát triển, that opennesssự cởi mở to tradebuôn bán,
223
643000
2000
Vậy nên rõ ràng, với tư cách là một nhà kinh tế, tôi khá quen thuộc
11:10
is really good for developingphát triển countriesquốc gia.
224
645000
2000
với sự thật là phát triển, là sự mở của ngoại thương.
11:12
It's good for improvingnâng cao people'sngười livescuộc sống.
225
647000
3000
thực sự tốt cho những nước đang phát triển
11:15
But opennesssự cởi mở and inter-connectednessLiên connectedness, it comesđến with a costGiá cả
226
650000
2000
Tốt cho những con người đang cải thiện cuộc sống.
11:17
when we think about diseasedịch bệnh. I don't think this should be a surprisesự ngạc nhiên.
227
652000
3000
Nhưng sự mở cửa và gắn kết, có cái giá của nó
11:20
On WednesdayThứ tư, I learnedđã học from LaurieLaurie GarrettGarrett
228
655000
2000
khi chúng ta nghĩ về triệu chứng, tôi không nghĩ đây là một bất ngờ.
11:22
that I'm definitelychắc chắn going to get the birdchim flucúm,
229
657000
2000
Vào thứ 4, tôi đã học từ Laurie Garett,
11:24
and I wouldn'tsẽ không be at all worriedlo lắng about that
230
659000
3000
chúng ta chắc chắn đều nhiễm bệnh cảm cúm
11:27
if we never had any contacttiếp xúc with AsiaAsia.
231
662000
3000
và tôi không cần lo lắng về điều đó
11:30
And HIVPHÒNG CHỐNG HIV is actuallythực ra particularlyđặc biệt closelychặt chẽ linkedliên kết to transitquá cảnh.
232
665000
4000
nếu chúng ta không liên lạc gì với châu Á.
11:34
The epidemicustaw teraz teraz was introducedgiới thiệu to the US
233
669000
2000
và HIV thực sự lên hệ cụ thể với sựu chuyên chở.
11:36
by actuallythực ra one maleNam giới stewardsteward on an airlinehãng hàng không flightchuyến bay,
234
671000
4000
Dịch bệnh này đã được phát tán tới Mỹ
11:40
who got the diseasedịch bệnh in AfricaAfrica and broughtđưa it back.
235
675000
2000
bởi một người quản lí trên chuyến bay
11:42
And that was the genesisnguồn gốc of the entiretoàn bộ epidemicustaw teraz teraz in the US.
236
677000
3000
đã nhiễm bệnh ở châu Phi và mang về Mỹ.
11:45
In AfricaAfrica, epidemiologistscác nhà dịch tễ học have notedlưu ý for a long time
237
680000
4000
Và đó là khỏi điểm cho việc vùng phát dịch bệnh ở Mỹ.
11:49
that truckxe tải driverstrình điều khiển and migrantsnhững người di cư are more likelycó khả năng to be infectedbị nhiễm bệnh than other people.
238
684000
4000
Ở Châu Phi, những nhà dịch tễ học đã chú ý trong khoảng thiwfi gian rất dài
11:53
AreasKhu vực with a lot of economicthuộc kinh tế activityHoạt động --
239
688000
2000
những tài xế xe tải và những người nhập cư dễ nhiễm hơn người khác.
11:55
with a lot of roadsđường, with a lot of urbanizationđô thị hóa --
240
690000
3000
Những khu vực với rất nhiều hoạt động kinh tế --
11:58
those areaskhu vực have highercao hơn prevalencesự phổ biến than othersKhác.
241
693000
2000
với nhiều con đường, với nhiều khu thành thị
12:00
But that actuallythực ra doesn't mean at all
242
695000
2000
những khu vực ấy có tỉ lệ cao hơn nơi khác.
12:02
that if we gaveđưa ra people more exportsxuất khẩu, more tradebuôn bán, that that would increasetăng prevalencesự phổ biến.
243
697000
4000
Nhưng đó thực sự không có ý nghĩa gì
12:06
By usingsử dụng this newMới datadữ liệu, usingsử dụng this informationthông tin about prevalencesự phổ biến over time,
244
701000
4000
nếu chúng ta xuất khẩu nhiều hơn, giao thương nhiều hơn, nghĩa là chúng ta đang gia tăng tỉ lệ nhiễm bệnh.
12:10
we can actuallythực ra testthử nghiệm that. And so it seemsdường như to be --
245
705000
4000
Bằng việc dùng những dữ liệu mới này, dùng những thông tin về tỉ lệ thông qua thời gian,
12:14
fortunatelymay mắn, I think -- it seemsdường như to be the casetrường hợp
246
709000
2000
chúng ta thực sự xem xét chúng. Và vì vậy nó trông giống như --
12:16
that these things are positivelytích cực relatedliên quan.
247
711000
2000
may thay, tôi nghĩ - có vẻ như là 1 trường họp
12:18
More exportsxuất khẩu meanscó nghĩa more AIDSAIDS. And that effecthiệu ứng is really biglớn.
248
713000
4000
mà mọi thứ có liên quan tích cực.
12:22
So the datadữ liệu that I have suggestsgợi ý that if you doublegấp đôi exportxuất khẩu volumeâm lượng,
249
717000
4000
Càng nhiều xuất khẩu là càng nhiều dịch AIDS. Và ảnh hưởng thực sự lớn.
12:26
it will leadchì to a quadruplingquadrupling of newMới HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionsnhiễm trùng.
250
721000
5000
Vì vậy dữ liệu mà tôi có một đề nghị nếu các bạn định gấp đôi sản lượng xuất khẩu,
12:31
So this has importantquan trọng implicationshàm ý bothcả hai for forecastingdự báo and for policychính sách.
251
726000
3000
sẽ tăng gấp 4 lần trường hợp nhiễm bệnh mới.
12:34
From a forecastingdự báo perspectivequan điểm, if we know where tradebuôn bán is likelycó khả năng to changethay đổi,
252
729000
4000
Vậy nên, đây là những gợi ý quan trọng cho việc dự đoán và cho chính quyền.
12:38
for examplethí dụ, because of the AfricanChâu Phi GrowthTăng trưởng and OpportunitiesCơ hội ActHành động
253
733000
3000
Từ một hướng nghĩ dự đoán, nếu chúng ta biết nơi thương mại có thể thay đổi,
12:41
or other policieschính sách that encouragekhuyến khích tradebuôn bán,
254
736000
2000
ví dụ, vì sự phát triển của người Châu Phi và những cơ hội đóng phim
12:43
we can actuallythực ra think about which areaskhu vực are likelycó khả năng to be heavilynặng nề infectedbị nhiễm bệnh with HIVPHÒNG CHỐNG HIV.
255
738000
5000
hoặc những chính sách khác khuyến khích giao thương,
12:48
And we can go and we can try to have pre-emptivePre-emptive preventivephòng ngừa measurescác biện pháp there.
256
743000
6000
Chúng ta thực sự có thể nghĩ về khu vực có thể phơi nhiễm nặng HIV
12:54
LikewiseTương tự như vậy, as we're developingphát triển policieschính sách to try to encouragekhuyến khích exportsxuất khẩu,
257
749000
3000
Và chúng ta có thể đi và cố gắng có những phương pháp ngăn ngữa ưu tiên ở đó.
12:57
if we know there's this externalityexternality --
258
752000
2000
Tương tự vậy, khi chúng ta phát triển những chính sách để cố gắng khích lệ xuất khẩu,
12:59
this extrathêm thing that's going to happenxảy ra as we increasetăng exportsxuất khẩu --
259
754000
2000
Nếu chúng ta biết đó là với bên ngoài,
13:01
we can think about what the right kindscác loại of policieschính sách are.
260
756000
3000
những lưu ý bổ sung sẽ diễn ra như khi chúng ta tăng lượng xuất khẩu hàng hóa.
13:04
But it alsocũng thế tellsnói us something about one of these things that we think that we know.
261
759000
3000
chúng ta có thể nghĩ về những quyền lợi mà từng loại chính sách có.
13:07
Even thoughTuy nhiên it is the casetrường hợp that povertynghèo nàn is linkedliên kết to AIDSAIDS,
262
762000
3000
Nhưng nó cũng nói chúng ta vài điều về một trong những thứ mà chúng ta nghĩ chúng ta biết.
13:10
in the sensegiác quan that AfricaAfrica is poornghèo nàn and they have a lot of AIDSAIDS,
263
765000
3000
Mặc dù đó là trường hợp đói nghèo dẫn tới AIDS,
13:13
it's not necessarilynhất thiết the casetrường hợp that improvingnâng cao povertynghèo nàn -- at leastít nhất in the shortngắn runchạy,
264
768000
4000
trong tình hình châu Phi đang nghèo đói và có rất nhiều nạn nhân AIDS.
13:17
that improvingnâng cao exportsxuất khẩu and improvingnâng cao developmentphát triển --
265
772000
2000
Thật sự là cần thiết khi cải thiện sự nghèo khó -- ít nhất là những bước tiến nhỏ.
13:19
it's not necessarilynhất thiết the casetrường hợp that that's going to leadchì
266
774000
2000
khi tăng sản lượng xuất khẩu và cải thiện sự phát triển --
13:21
to a declinetừ chối in HIVPHÒNG CHỐNG HIV prevalencesự phổ biến.
267
776000
2000
Không cần thiết trong trường hợp dẫn đến
13:24
So throughoutkhắp this talk I've mentionedđề cập a fewvài timeslần
268
779000
2000
giảm thiểu tỉ lệ phơi nhiễm HIV.
13:26
the specialđặc biệt casetrường hợp of UgandaUganda, and the factthực tế that
269
781000
2000
Vậy nên qua đây tôi đã đề cập vài lần
13:28
it's the only countryQuốc gia in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica with successfulthành công preventionPhòng ngừa.
270
783000
4000
trường hợp đặc biệt ở Uganda, và sự thật là
13:32
It's been widelyrộng rãi heraldedbáo trước.
271
787000
2000
đó là quốc gia duy nhất ở vùng hạ Saharan châu Phi mà thành công trong việc phòng ngừa.
13:34
It's been replicatedsao chép in KenyaKenya, and TanzaniaTanzania, and SouthNam AfricaAfrica and manynhiều other placesnơi.
272
789000
6000
Việc đó đã được báo rộng rãi.
13:40
But now I want to actuallythực ra alsocũng thế questioncâu hỏi that.
273
795000
4000
Đã được bắt chước ở Kenya, Tanzania, và Nam Phi cũng như nhiều nơi khác.
13:44
Because it is truethật that there was a declinetừ chối in prevalencesự phổ biến
274
799000
3000
Nhưng bây giờ tôi thực sự muốn đặt ra câu hỏi
13:47
in UgandaUganda in the 1990s. It's truethật that they had an educationgiáo dục campaignchiến dịch.
275
802000
4000
Bởi vì đó là đúng khi tỉ lệ giảm sút
13:51
But there was actuallythực ra something elsekhác that happenedđã xảy ra in UgandaUganda in this periodgiai đoạn.
276
806000
6000
ở Uganda tỏng thập niên 1990. Đúng khi họ có một chiến dịch giáo dục.
13:57
There was a biglớn declinetừ chối in coffeecà phê pricesgiá cả.
277
812000
2000
Nhưng thực sự có vài điều đã xảy ra ở Uganda thời điểm đó.
13:59
CoffeeCà phê is Uganda'sCủa Uganda majorchính exportxuất khẩu.
278
814000
2000
Giá cà phê giảm đột ngột.
14:01
TheirCủa họ exportsxuất khẩu wentđã đi down a lot in the earlysớm 1990s -- and actuallythực ra that declinetừ chối linesđường dây up
279
816000
5000
Cà phê là nguồn xuất khẩu chính ở Uganda.
14:06
really, really closelychặt chẽ with this declinetừ chối in newMới HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionsnhiễm trùng.
280
821000
4000
Lượng xuất khẩu của hị đi xuống rất nhiều trong những năm đầu thập niên 1990 -- và thực sự đường biểu đồ đã đi xuống.
14:10
So you can see that bothcả hai of these seriesloạt --
281
825000
3000
thật sự, thật sự chặt chẽ với việc giảm thiểu người nhiễm HIV.
14:13
the blackđen linehàng is exportxuất khẩu valuegiá trị, the redđỏ linehàng is newMới HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectionsnhiễm trùng --
282
828000
3000
Vậy, bạn có thể thấy hai chuỗi sự kiện sau đây --
14:16
you can see they're bothcả hai increasingtăng.
283
831000
2000
đường màu đen là giá trị xuất khẩu, đường màu đỏ là người mới bị nhiễm HIV.
14:18
StartingBắt đầu about 1987 they're bothcả hai going down a lot.
284
833000
2000
bạn thấy rằng cả hai đều đang tăng lên.
14:20
And then actuallythực ra they tracktheo dõi eachmỗi other
285
835000
2000
Bắt đầu từ năm 1987 chúng đi xuống đáng kể.
14:22
a little bitbit on the increasetăng latermột lát sau in the decadethập kỷ.
286
837000
2000
Và sau đó thực sự chạy vượt qua những đường khác.
14:24
So if you combinephối hợp the intuitiontrực giác in this figurenhân vật
287
839000
2000
tăng một chút sau một thập kỷ
14:26
with some of the datadữ liệu that I talkednói chuyện about before,
288
841000
3000
Vì vậy nếu bạn kêt hợp trực giác trong số liệu này,
14:29
it suggestsgợi ý that somewheremột vài nơi betweengiữa 25 percentphần trăm and 50 percentphần trăm
289
844000
4000
với một vài dữ liệu tôi đã nói trước đó,
14:33
of the declinetừ chối in prevalencesự phổ biến in UgandaUganda
290
848000
2000
ở khaorng giữa 25 và 50 %
14:35
actuallythực ra would have happenedđã xảy ra even withoutkhông có any educationgiáo dục campaignchiến dịch.
291
850000
4000
của tỉ lệ phần trăm giảm sút ở Uganda
14:39
But that's enormouslyto lớn importantquan trọng for policychính sách.
292
854000
2000
thực sự đã xảy ra thậm chí không có bất kỳ chiến dịch giáo dục nào.
14:41
We're spendingchi tiêu so much moneytiền bạc to try to replicatesao chép this campaignchiến dịch.
293
856000
2000
Nhưng điều đó quan trọng cho chính sách.
14:43
And if it was only 50 percentphần trăm as effectivecó hiệu lực as we think that it was,
294
858000
3000
Chúng tôi đang trả rất nhiều tiền để cố gắng mô phỏng theo chiến dịch này.
14:46
then there are all sortsloại of other things
295
861000
2000
Và nếu chỉ có 50% hiệu quả như chúng tôi mong đợi
14:48
maybe we should be spendingchi tiêu our moneytiền bạc on insteadthay thế.
296
863000
2000
thì sẽ có sự sắp xếp những thứ khác.
14:50
TryingCố gắng to changethay đổi transmissiontruyền tải ratesgiá by treatingđiều trị other sexuallytình dục transmittedtruyền diseasesbệnh tật.
297
865000
4000
Có lẽ chúng tôi sẽ đầu tư nhiều tiền hơn vào thay vì
14:54
TryingCố gắng to changethay đổi them by engaginghấp dẫn in maleNam giới circumcisioncắt bao quy đầu.
298
869000
2000
cố gắng thay đổi tỉ lệ vận chuyển bằng việc đổi xử với những triệu chứng theo giới tính.
14:56
There are tonstấn of other things that we should think about doing.
299
871000
2000
Cố gắng thay đổi chúng bằng việc khuyến khích cắt da quy đầu ở nam giới.
14:58
And maybe this tellsnói us that we should be thinkingSuy nghĩ more about those things.
300
873000
4000
Có rất nhiều thứ chúng tôi nghĩ để làm.
15:02
I hopemong that in the last 16 minutesphút I've told you something that you didn't know about AIDSAIDS,
301
877000
5000
Và có thể chúng nói với chúng tôi rằng chúng tôi đáng lẽ nghĩ nhiều hơn về chúng.
15:07
and I hopemong that I've gottennhận you questioninghỏi a little bitbit
302
882000
2000
Tôi hy vọng rằng trong 16 phut vừa qua tôi đã nói với các bạn những điều các bạn chưa biết về AIDS,
15:09
some of the things that you did know.
303
884000
2000
và tôi hy vọng rằng Tôi đã giải đáp một chút thắc mắc của các bạn.
15:11
And I hopemong that I've convincedthuyết phục you maybe
304
886000
2000
Một vài thứ các bạn có thể đã biết.
15:13
that it's importantquan trọng to understandhiểu không things about the epidemicustaw teraz teraz
305
888000
2000
Và tôi hy vọng rằng tôi đã thuyết phục được các bạn, có thể
15:15
in ordergọi món to think about policychính sách.
306
890000
2000
rằng hiểu thêm về dịch bệnh rất quan trọng.
15:18
But more than anything, you know, I'm an academichọc tập.
307
893000
2000
để nghĩ về các chính sách.
15:20
And when I leaverời khỏi here, I'm going to go back
308
895000
2000
Nhưng hơn thế, bạn biết, đó là những kiến thức hàn lâm.
15:22
and sitngồi in my tinynhỏ bé officevăn phòng, and my computermáy vi tính, and my datadữ liệu.
309
897000
3000
Và khi tôi rời khỏi đây, tôi sẽ quay trở lại,
15:25
And the thing that's mostphần lớn excitingthú vị about that
310
900000
2000
và ngồi trong phòng làm việc nhỏ bé, cùng với máy tính của tôi, và những dữ liệu.
15:27
is everymỗi time I think about researchnghiên cứu, there are more questionscâu hỏi.
311
902000
3000
Và thứ lý thú nhất
15:30
There are more things that I think that I want to do.
312
905000
2000
là mỗi lần tôi nghĩ về công trình này, đều có rất nhiều thắc mắc,
15:32
And what's really, really great about beingđang here
313
907000
2000
Có nhiều thứ tôi nghĩ rằng tôi muốn làm.
15:34
is I'm sure that the questionscâu hỏi that you guys have
314
909000
2000
Và chúng thật sự, thật sự tuyệt khi ở đây
15:36
are very, very differentkhác nhau than the questionscâu hỏi that I think up myselfriêng tôi.
315
911000
3000
tôi chắc rằng những câu hỏi mà các bạn ở đay có
15:39
And I can't wait to hearNghe about what they are.
316
914000
2000
và, rất khác so với những câu hỏi tôi tự đặt ra cho bản thân
15:41
So thank you very much.
317
916000
2000
Và tôi háo hức nghe xem chúng là gì.
Translated by LÊ MINH
Reviewed by KHÁNH PHẠM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emily Oster - Assumption-busting economist
Emily Oster, a University of Chicago economist, uses the dismal science to rethink conventional wisdom, from her Harvard doctoral thesis that took on famed economist Amartya Sen to her recent work debunking assumptions on HIV prevalence in Africa.

Why you should listen

Emily Oster, an Assistant Professor of Economics at the University of Chicago, has a history of rethinking conventional wisdom.

Her Harvard doctoral thesis took on famed economist Amartya Sen and his claim that 100 million women were statistically missing from the developing world. He blamed misogynist medical care and outright sex-selective abortion for the gap, but Oster pointed to data indicating that in countries where Hepetitis B infections were higher, more boys were born. Through her unorthodox analysis of medical data, she accounted for 50% of the missing girls. Three years later, she would publish another paper amending her findings, stating that, after further study, the relationship between Hepetitis B and missing women was not apparent. This concession, along with her audacity to challenge economic assumptions and her dozens of other influential papers, has earned her the respect of the global academic community. 

She's also investigated the role of bad weather in the rise in witchcraft trials in Medieval Europe and what drives people to play the Powerball lottery. Her latest target: busting assumptions on HIV in Africa.

And she's an advice columnist too >>

 

More profile about the speaker
Emily Oster | Speaker | TED.com