ABOUT THE SPEAKER
Lemn Sissay - Poet and playwright
An award-winning playwright and popular broadcaster in the UK, as well as the author of five poetry books, Lemn Sissay has a way with words.

Why you should listen

Lemn Sissay wears many hats as a writer and performer.

The author of five poetry collections, Sissay's poems dot the London landscape and are etched into major landmarks, from the site of the 2012 Summer Olympics to The Royal Festival Hall. In 2006, Desmond Tutu unveiled his sculpture poem "Gilt of Cain," located near Fenchurch Street Station. Currently an associate artist at Southbank Centre and patron of the Letterbox Club, Sissay was named the official poet of the London 2012 Olympics. His poetry art has also been displayed at The Royal Academy.

Sissay is perhaps best known for his work for the BBC, which shines a spotlight on his upbringing as a foster child in the UK. In 1995, he shared his story in the BBC documentary Internal Flight and his BBC radio documentary Child of the State was nominated for a 2010 Sony Award. His play Something Dark charts his quest to find his family. After a long search, he located his birth mom in Gambia and has since come to know the rest of his family.

More profile about the speaker
Lemn Sissay | Speaker | TED.com
TEDxHousesOfParliament

Lemn Sissay: A child of the state

Lemn Sissay: Người con của một tiểu bang

Filmed:
905,635 views

Văn học từ lâu đã có sự hứng thú đặc biệt với trẻ được nuôi nấng, nhận nuôi và mồ côi, từ Moses để bé Lọ Lem đến Oliver Twist rồi tới Harry Potter. Vậy tại sao nhiều trẻ em mồ côi cảm thấy cần phải che giấu quá khứ của họ? Nhà thơ và nhà viết kịch Lemn Sissay kể câu chuyện cảm động của riêng mình.
- Poet and playwright
An award-winning playwright and popular broadcaster in the UK, as well as the author of five poetry books, Lemn Sissay has a way with words. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Sau 18 năm làm đứa con của chính quyền
00:16
Having spentđã bỏ ra 18 yearsnăm as a childđứa trẻ of the statetiểu bang
0
864
4245
00:21
in children'strẻ em homesnhà and fosternuôi dưỡng carequan tâm,
1
5109
2306
lớn lên trong trại trẻ mồ côi,
00:23
you could say that I'm an expertchuyên gia on the subjectmôn học,
2
7415
3048
bạn có thể xem tôi là chuyên gia
00:26
and in beingđang an expertchuyên gia, I want to let you know that
3
10463
3558
và với tư cách là một chuyên gia,
tôi muốn các bạn biết rằng
00:29
beingđang an expertchuyên gia does in no way make you right
4
14021
5607
có là chuyên gia thì cũng không có nghĩa
rằng anh luôn đúng
00:35
in lightánh sáng of the truthsự thật.
5
19628
3000
khi đối diện với sự thật.
00:38
If you're in carequan tâm, legallyvề mặt pháp lý the governmentchính quyền is your
6
22628
4188
Nếu được nhận nuôi, theo lí thì nhà nước
00:42
parentcha mẹ, locoLoco parentisParentis.
7
26816
3727
là cha mẹ, người giám hộ của anh.
00:46
MargaretMargaret ThatcherThatcher was my mothermẹ. (LaughterTiếng cười)
8
30543
3949
Margaret Thatcher từng là mẹ tôi. (Cười)
00:50
Let's not talk about breastfeedingcho con bú. (LaughterTiếng cười)
9
34492
3649
Không nên bàn việc cho con bú ở đây.
(Cười)
00:54
HarryHarry PotterPotter was a fosternuôi dưỡng childđứa trẻ.
10
38141
3138
Harry Potter từng là con nuôi.
00:57
PipPip from "Great ExpectationsMong đợi" was adoptedcon nuôi;
11
41279
5040
Pip trong "Great Expectations"
cũng được nhận nuôi;
01:02
SupermanSiêu nhân was a fosternuôi dưỡng childđứa trẻ;
12
46319
3082
Siêu nhân là con nuôi;
01:05
CinderellaCô bé Lọ Lem was a fosternuôi dưỡng childđứa trẻ;
13
49401
3528
Lọ Lem cũng là là con nuôi;
01:08
LisbethLisbeth SalanderSalander, the girlcon gái with the dragonrồng tattoohình xăm,
14
52929
3608
Lisbeth Salander, cô gái với vết xăm rồng,
01:12
was fosteredbồi dưỡng and institutionalizedthể chế;
15
56537
2922
được nhận nuôi và bị đưa vào trại;
01:15
BatmanBatman was orphanedmồ côi;
16
59459
4375
Người Dơi mồ côi;
01:19
LyraLyra BelacquaBelacqua from PhilipPhilip Pullman'sCủa Pullman "NorthernMiền bắc LightsĐèn chiếu sáng"
17
63834
3698
Lyra Belacqua trong tiểu thuyết
"Ánh sáng phương Bắc" của Philip Pullman
01:23
was fosteredbồi dưỡng;
18
67532
1689
là con nuôi;
01:25
JaneJane EyreEyre, adoptedcon nuôi;
19
69221
2735
Jane Eyre, được nhận nuôi;
01:27
RoaldRoald Dahl'sDahl's JamesJames from "JamesJames and the GiantKhổng lồ PeachĐào;"
20
71956
4583
James của Roald Dahl
trong "James and the Giant Peach";
01:32
MatildaMatilda; MosesMôi-se -- MosesMôi-se! (LaughterTiếng cười)
21
76539
5512
Matilda; Moses -- Moses! (Cười)
01:37
MosesMôi-se! (LaughterTiếng cười) --
22
82051
2447
Moses! (Cười) --
01:40
the boyscon trai in MichaelMichael Morpurgo'sCủa Morpurgo "FriendNgười bạn or FoeKẻ thù;"
23
84498
4496
những cậu bé trong "Bạn hay thù;"
của Michael Morpurgo
01:44
AlemAlem in BenjaminBenjamin Zephaniah'sCủa Zephaniah "RefugeeNgười tị nạn BoyCậu bé;"
24
88994
3816
Alem trong "Cậu bé tị nạn;"
của Benjamin Zephaniah
01:48
LukeLuke SkywalkerSkywalker --
25
92810
2584
Luke Skywalker --
01:51
LukeLuke SkywalkerSkywalker! (LaughterTiếng cười) --
26
95394
2871
Luke Skywalker! (Cười) --
01:54
OliverOliver TwistTwist;
27
98265
2287
Oliver Twist;
01:56
CassiaCassia in "The ConcubineThiếp of ShanghaiShanghai" by HongHồng YingYing;
28
100552
4211
Nhân vật Cassia trong
"Cô vợ lẽ chốn Thượng Hải" của Hồng Ảnh
02:00
CelieCelie in AliceAlice Walker'sWalker "The ColorMàu sắc PurpleMàu tím."
29
104763
3357
Celie trong "Màu Tím"
của Alice Walker.
02:04
All of these great fictionalhư cấu charactersnhân vật, all of them
30
108120
4612
Tất cả những nhân vật
hư cấu vĩ đại này, tất cả họ,
02:08
who were hurtđau by theirhọ conditionđiều kiện,
31
112732
3997
những người đã bị tổn thương,
do hoàn cảnh,
02:12
all of them who spawnedsinh ra thousandshàng nghìn of other bookssách
32
116729
4648
tất cả họ đều là cảm hứng
cho hơn cả ngàn quyển sách
02:17
and other filmsphim, all of them
33
121377
2455
và các bộ phim, tất cả họ
02:19
were fosteredbồi dưỡng, adoptedcon nuôi or orphanedmồ côi.
34
123832
4153
được nuôi dưỡng, được nhận nuôi
hay mồ côi.
02:23
It seemsdường như that writersnhà văn know that the childđứa trẻ
35
127985
5564
Có vẻ như các nhà văn
biết rằng đứa trẻ
02:29
outsideở ngoài of familygia đình reflectsphản ánh on what familygia đình trulythực sự is
36
133549
7149
sống ngoài gia đình phản ánh
bản chất thật của gia đình
02:36
more than what it promoteskhuyến khích itselfchinh no to be.
37
140698
3590
hơn là cái mà ta thường gọi là gia đình.
02:40
That is, they alsocũng thế use extraordinarybất thường skillskỹ năng
38
144288
4967
Tức là, họ cũng dùng
những kỹ năng phi thường
02:45
to dealthỏa thuận with extraordinarybất thường situationstình huống on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
39
149255
4829
để đối phó với những tình huống
không tưởng diễn ra hàng ngày.
02:49
How have we not madethực hiện the connectionkết nối?
40
154084
3522
Sao chúng ta không tạo mối liên kết?
02:53
And why have we not madethực hiện the connectionkết nối, betweengiữa
41
157606
4038
Và tại sao chúng ta lại không
tạo mối liên kết, giữa
02:57
— How has that happenedđã xảy ra? —
42
161644
2200
-- Việc đó đã diễn ra như thế nào? --
02:59
betweengiữa these incredibleđáng kinh ngạc charactersnhân vật of popularphổ biến culturenền văn hóa
43
163844
3568
giữa những nhân vật vĩ đại
trong văn hóa đại chúng
03:03
and religionstôn giáo, and the fosteredbồi dưỡng, adoptedcon nuôi or orphanedmồ côi childđứa trẻ
44
167412
5088
và tôn giáo, với đứa trẻ được cưu mang,
nhận nuôi, hay mồ côi
03:08
in our midstgiữa? It's not our pityđiều đáng tiếc that they need.
45
172500
4632
trong xã hội chúng ta?
Chúng đâu cần sự thương hại của chúng ta.
03:13
It's our respectsự tôn trọng.
46
177132
2601
Cái chúng cần là sự tôn trọng.
03:15
I know famousnổi danh musiciansnhạc sĩ,
47
179733
2617
Tôi biết có những nhạc sĩ nổi tiếng,
03:18
I know actorsdiễn viên and filmphim ảnh starssao and millionairestriệu phú and noveliststiểu thuyết gia
48
182350
5072
tôi biết diễn viên, ngôi sao điện ảnh,
triệu phú, tiểu thuyết gia
03:23
and tophàng đầu lawyersluật sư and televisiontivi executivesGiám đốc điều hành
49
187422
3501
rồi những luật sư hàng đầu,
và các biên tập viên truyền hình,
03:26
and magazinetạp chí editorsbiên tập viên and nationalQuốc gia journalistsnhà báo
50
190923
2450
biên tập viên báo chí, phóng viên quốc gia
03:29
and dustbinmendustbinmen and hairdresserstiệm làm tóc, all who were
51
193373
2841
công nhân rác, thợ cắt tóc,
những người từng
03:32
lookednhìn after childrenbọn trẻ, fosteredbồi dưỡng, adoptedcon nuôi or orphanedmồ côi,
52
196214
3536
chăm sóc trẻ được nhận nuôi
hay trẻ mồ côi,
03:35
and manynhiều of them growlớn lên into theirhọ adultngười lớn livescuộc sống
53
199750
2672
và rất nhiều người trong số họ lớn lên
03:38
in fearnỗi sợ of speakingnói of theirhọ backgroundlý lịch, as if it mayTháng Năm
54
202422
4271
với nỗi sợ hãi phải kể về quá khứ,
như thể điều đó có thể
03:42
somehowbằng cách nào đó weakenlàm suy yếu theirhọ standingđứng in the foregroundvấn đề xung quanh,
55
206693
4307
khiến vị trí họ đứng bị lung lay,
03:46
as if it were somehowbằng cách nào đó KryptoniteKryptonite, as if it were a time bombbom
56
211000
4042
như thể đó là đá Kryptonite,
một quả bom nổ chậm
03:50
strappedquai on the insidephía trong. ChildrenTrẻ em in carequan tâm,
57
215042
4047
được cài vào trong cơ thể họ.
Trẻ em được chăm sóc,
03:54
who'veai đã had a life in carequan tâm, deservexứng đáng the right
58
219089
3134
các em sống cả đời trong sự bảo bọc,
xứng đáng được quyền
03:58
to ownsở hữu and livetrực tiếp the memoryký ức of theirhọ ownsở hữu childhoodthời thơ ấu.
59
222223
5850
sống với ký ức tuổi thơ của chúng.
04:03
It is that simpleđơn giản.
60
228073
2279
Chuyện chỉ có thế thôi.
04:06
My ownsở hữu mothermẹ — and I should say this here —
61
230352
4006
Mẹ ruột của tôi -
và tôi nên nói ra ở đây --
04:10
she sametương tự to this countryQuốc gia in the latemuộn '60s,
62
234358
3854
mẹ tôi đặt chân đến đất nước này
vào cuối những năm 60,
04:14
and she was, you know, she foundtìm herselfcô ấy pregnantcó thai,
63
238212
3765
và thế rồi, bà phát hiện mình có thai,
04:17
as womenđàn bà did in the latemuộn '60s. You know what I mean?
64
241977
2095
như các phụ nữ thời đó.
Bạn hiểu ý tôi chứ?
04:19
They foundtìm themselvesbản thân họ pregnantcó thai.
65
244072
1949
Họ phát hiện bản thân mình mang thai.
04:21
And she sortsắp xếp of, she had no ideaý kiến of the contextbối cảnh
66
246021
4674
Và bà, có thể nói là
không hề ý thức tình cảnh
04:26
in which she'dcô ấy landedhạ cánh.
67
250695
4120
bà đang vướng vào.
04:30
In the 1960s -- I should give you some contextbối cảnh -- in the 1960s,
68
254815
3848
Vào những năm 1960 -- tôi nên giải thích
về tình cảnh này -- vào thập kỷ 60,
04:34
if you were pregnantcó thai and you were singleĐộc thân,
69
258663
3351
nếu bạn có thai và bạn độc thân,
04:37
you were seenđã xem as a threatmối đe dọa to the communitycộng đồng.
70
262014
2901
bạn bị xem là
mối đe doạ đối với cộng đồng.
04:40
You were separatedly thân from your familygia đình by the statetiểu bang.
71
264915
5859
Chính quyền sẽ ép bạn ra khỏi gia đình.
04:46
You were separatedly thân from your familygia đình and placedđặt into
72
270774
2702
Bạn bị tách khỏi gia đình
và bị gửi vào
trại của mẹ và bé.
04:49
mothermẹ and babyđứa bé homesnhà.
73
273476
2122
04:51
You were appointedbổ nhiệm a socialxã hội workercông nhân.
74
275598
3141
Bạn được chỉ định làm cán bộ xã hội.
04:54
The adoptivenuôi parentscha mẹ were linedlót up.
75
278739
2390
Các bậc cha mẹ nuôi xếp thành hàng.
04:57
It was the primarysơ cấp purposemục đích of the socialxã hội workercông nhân, the aimmục đích,
76
281129
4085
Thời đó, nhiệm vụ, hay mục tiêu chính
của cán bộ xã hội,
05:01
to get the womanđàn bà at her mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương time
77
285214
3341
là buộc người phụ nữ
vào lúc yếu đuối nhất
05:04
in her entiretoàn bộ life, to signký tên the adoptionnhận con nuôi papersgiấy tờ.
78
288555
5353
trong cả cuộc đời,
ký vào tờ giấy nhận nuôi.
05:09
So the adoptionnhận con nuôi papersgiấy tờ were signedký kết.
79
293908
1885
Và các giấy tờ nhận nuôi được ký.
05:11
The mothermẹ and baby'sem bé homesnhà were oftenthường xuyên runchạy by nunsnữ tu.
80
295793
3570
Các trại mẹ và bé thường do
các sơ điều hành.
05:15
The adoptionnhận con nuôi papersgiấy tờ were signedký kết,
81
299363
3176
Các giấy tờ nhận nuôi được ký,
05:18
the childđứa trẻ was givenđược to the adoptivenuôi parentscha mẹ, and the mothermẹ
82
302539
3696
đứa trẻ được giao cho cha mẹ nuôi,
và người mẹ
05:22
shippedvận chuyển back to her communitycộng đồng
83
306235
2424
hòa nhập lại với cộng đồng
05:24
to say that she'dcô ấy been on a little breakphá vỡ.
84
308659
2991
để tuyên bố rằng
cô đã đi nghỉ một thời gian.
05:27
A little breakphá vỡ.
85
311650
2686
Một kỳ nghỉ ngắn.
05:30
A little breakphá vỡ.
86
314336
1678
Một kỳ nghỉ ngắn.
05:31
The first secretbí mật of shamexấu hổ for a womanđàn bà
87
316014
3565
Điều bí mật nhục nhã đầu tiên
của một người phụ nữ
05:35
for beingđang a womanđàn bà, "a little breakphá vỡ."
88
319579
5079
vì là một phụ nữ, "một kỳ nghỉ ngắn."
05:40
The adoptionnhận con nuôi processquá trình tooklấy, like, a mattervấn đề of monthstháng,
89
324658
3091
Quy trình nhận con nuôi
kéo dài khoảng vài tháng,
05:43
so it was a closedđóng shopcửa tiệm, you know, sealedniêm phong dealthỏa thuận,
90
327749
3880
đây là quy trình khép kín, đại loại như
bản thoả thuận bí mật,
05:47
an industrioussiêng, utilitarianutilitarian solutiondung dịch:
91
331629
6505
một giải pháp công nghiệp và thiết thực:
05:54
the governmentchính quyền, the farmernông phu,
92
338134
3358
nhà nước đóng vai người nông dân,
05:57
the adoptingchấp nhận parentscha mẹ, the consumerkhách hàng,
93
341492
3847
cha mẹ nuôi là người tiêu dùng,
06:01
the mothermẹ, the earthtrái đất, and the childđứa trẻ, the cropmùa vụ.
94
345339
4802
người mẹ là đất, và đứa trẻ là hoa màu.
06:06
It's kindloại of easydễ dàng to patronizecư xử the pastquá khứ,
95
350141
4654
Thật dễ dàng để nhìn lại quá khứ,
06:10
to foregotừ bỏ our responsibilitiestrách nhiệm in the presenthiện tại.
96
354795
4904
để đoán trước trách nhiệm hiện tại.
06:15
What happenedđã xảy ra then is a directthẳng thắn reflectionsự phản chiếu
97
359699
3852
Những gì từng xảy ra
là sự phản ánh trực tiếp
06:19
of what is happeningxảy ra now. EverybodyTất cả mọi người believedtin themselvesbản thân họ
98
363551
5244
cho những gì đang diễn ra.
Bản thân mọi người tin rằng
06:24
to be doing the right thing by God and by the statetiểu bang
99
368795
4537
họ đã làm một điều phải đạo và hợp pháp
06:29
for the biglớn societyxã hội, fast-trackingtheo dõi nhanh adoptionnhận con nuôi.
100
373332
6887
cho xã hội, việc nhận nuôi
được theo dõi nhanh chóng.
06:36
So anywaydù sao, she comesđến here, 1967, she's pregnantcó thai,
101
380219
5193
Dù gì thì mẹ tôi đến đây,
vào năm 1967, rồi mang thai,
06:41
and she comesđến from EthiopiaEthiopia that was celebratingkỷ niệm
102
385412
5078
và bà đến từ Ethiopia,
đất nước đang chào mừng
06:46
its ownsở hữu jubileeJubilee at the time
103
390490
2698
một đại lễ vào lúc đó
06:49
underDưới the EmperorHoàng đế HaileHaile SelassieSelassie,
104
393188
2770
dưới quyền của Vua Haile Selassie,
06:51
and she landsvùng đất monthstháng before the EnochEnoch PowellPowell speechphát biểu,
105
395958
5126
và bà chỉ đến trước
bài diễn văn của Enoch Powell,
06:56
the "RiversSông ngòi of BloodMáu" speechphát biểu.
106
401084
2120
bài diễn văn "Những dòng sông máu".
06:59
She landsvùng đất monthstháng before the BeatlesThe Beatles releasegiải phóng "The WhiteWhite AlbumAlbum,"
107
403204
4622
Chỉ vài tháng trước khi ban nhạc
The Beatles phát hành "Album trắng,"
07:03
monthstháng before MartinMartin LutherLuther KingVua was killedbị giết.
108
407826
2684
vài tháng trước khi Martin Luther King
bị giết.
07:06
It was a summermùa hè of love if you were whitetrắng.
109
410510
2451
Nếu bạn là người da trắng,
đó là mùa hè tình yêu.
07:08
If you were blackđen, it was a summermùa hè of hateghét bỏ.
110
412961
3692
Nếu bạn là người da đen,
đó lại là mùa hè của sự căm ghét.
07:12
So she goesđi from OxfordOxford, she's sentgởi to the northBắc of EnglandAnh
111
416653
5650
Thế là bà đi từ Oxford,
được gửi đến miền bắc nước Anh
07:18
to a mothermẹ and babyđứa bé home, and appointedbổ nhiệm a socialxã hội workercông nhân.
112
422303
4360
vào một trại mẹ và bé, và được giao cho
một cán bộ xã hội.
07:22
It's her plankế hoạch. You know, I have to say this in the HousesNhà ở --
113
426663
4240
Đó là kế hoạch của bà.
Tôi phải nói vậy ở các Nghị viện --
07:26
It's her plankế hoạch to have me fosteredbồi dưỡng for a shortngắn periodgiai đoạn of time
114
430903
4271
Kế hoạch của bà là nuôi tôi
trong một thời gian ngắn
07:31
while she studieshọc. But the socialxã hội workercông nhân,
115
435174
3575
trong khi tiếp tục việc học.
Nhưng ông cán bộ xã hội,
07:34
he had a differentkhác nhau agendachương trình nghị sự.
116
438749
2994
ông ta có kế hoạch khác.
07:37
He foundtìm the fosternuôi dưỡng parentscha mẹ, and he said to them,
117
441743
4207
Ông tìm đến cặp cha mẹ nuôi,
và nói với họ,
07:41
"TreatĐiều trị this as an adoptionnhận con nuôi. He's yourscủa bạn forevermãi mãi.
118
445950
3832
"Hãy xem đây là việc nhận nuôi.
Thằng bé vĩnh viễn là con ông bà.
07:45
His nameTên is NormanNorman." (LaughterTiếng cười)
119
449782
3447
Tên nó là Norman." (Cười)
07:49
NormanNorman! (LaughterTiếng cười)
120
453229
2337
Norman! (Cười)
07:51
NormanNorman!
121
455566
2712
Norman!
07:54
So they tooklấy me. I was a messagethông điệp, they said.
122
458278
6226
Thế là họ nhận nuôi tôi.
Họ bảo rằng, tôi là một thông điệp.
08:00
I was a signký tên from God, they said.
123
464504
2459
Một dấu hiệu từ đấng Chúa Trời,
họ nói thế.
08:02
I was NormanNorman MarkMark GreenwoodGreenwood.
124
466963
3744
Tôi là Norman Mark Greenwood.
08:06
Now, for the nextkế tiếp 11 yearsnăm, all I know is that this womanđàn bà,
125
470707
3419
Thế là suốt 11 năm sau,
tôi chỉ biết rằng người phụ nữ này,
08:10
this birthSinh womanđàn bà, should have her eyesmắt scratchedbị trầy xước out
126
474126
2588
mẹ ruột tôi, đáng bị móc mắt
08:12
for not signingký kết the adoptionnhận con nuôi papersgiấy tờ. She was an eviltà ác womanđàn bà
127
476714
3002
vì không chịu ký giấy nhận nuôi.
Bà là một người đàn bà xấu xa
08:15
too selfishích kỷ to signký tên, so I spentđã bỏ ra those 11 yearsnăm
128
479716
3077
ích kỷ tới mức không thèm ký,
nên tôi đã dành 11 năm đó
08:18
kneelingquỳ and prayingcầu nguyện.
129
482793
2756
quỳ gối và cầu nguyện.
08:21
I triedđã thử prayingcầu nguyện. I swearxin thề I triedđã thử prayingcầu nguyện.
130
485549
3121
Tôi thử cầu nguyện.
Tôi thề mình đã thử cầu nguyện.
08:24
"God, can I have a bikexe đạp for ChristmasGiáng sinh?"
131
488670
3808
"Thưa Chúa, Giáng Sinh này Ngài có thể
cho con một chiếc xe đạp được không ?"
08:28
But I would always answercâu trả lời myselfriêng tôi, "Yes, of coursekhóa học you can."
132
492478
4348
Nhưng tôi luôn tự trả lời,
"Được, đương nhiên là được rồi con."
08:32
(LaughterTiếng cười)
133
496826
1614
(Cười)
08:34
And then I was supposedgiả định to determinemục đích whetherliệu that
134
498440
2737
Rồi tôi phải tìm hiểu xem
08:37
was the voicetiếng nói of God or it was the voicetiếng nói of the DevilMa quỷ.
135
501177
3532
tiếng nói nội tâm đó
là lời của Chúa hay là lời của Quỷ.
08:40
And it turnslượt out I've got the DevilMa quỷ insidephía trong of me.
136
504709
7359
Và hóa ra, con quỷ nằm sẵn trong tôi.
08:47
Who knewbiết? (LaughterTiếng cười)
137
512068
2408
Biết đâu được? (Cười)
08:50
So anywaydù sao, two yearsnăm sortsắp xếp of passedthông qua,
138
514476
2896
Và, hai năm đã trôi qua,
08:53
and they had a childđứa trẻ of theirhọ ownsở hữu,
139
517372
1778
và họ có một đứa con,
08:55
and then anotherkhác two yearsnăm passedthông qua, and they had anotherkhác childđứa trẻ of theirhọ ownsở hữu,
140
519150
2464
rồi hai năm nữa trôi qua,
một đứa nữa lại ra đời,
08:57
and then anotherkhác time passedthông qua
141
521614
2291
rồi thoáng một cái
08:59
and they had anotherkhác childđứa trẻ that they calledgọi là an accidentTai nạn,
142
523905
2577
họ lai có thêm một đứa
mà đứa đó họ gọi là "tai nạn",
09:02
which I thought was an unusualbất thường nameTên. (LaughterTiếng cười)
143
526482
3408
và tôi những tưởng rằng
cái tên mới quái làm sao. (Cười)
09:05
And I was on the cuspđỉnh of, sortsắp xếp of, adolescencetuổi vị thành niên,
144
529890
3729
Rồi tôi bắt đầu bước vào
tuổi vị thành niên,
09:09
so I was startingbắt đầu to take biscuitsbánh quy from the tinthiếc withoutkhông có askinghỏi.
145
533619
4405
tôi bắt đầu lấy bánh trong hộp
mà không xin phép.
09:13
I was startingbắt đầu to stayở lại out a little bitbit latemuộn, etcvv., etcvv.
146
538024
3777
Tôi bắt đầu đi chơi muộn, v.v. và v.v.
09:17
Now, in theirhọ religiositytôn, in theirhọ naivetengây thơ,
147
541801
3403
Thế là, với lòng sùng đạo và thành kính,
09:21
my mommẹ and dadcha, which I believedtin them to be forevermãi mãi,
148
545204
2437
ba và mẹ tôi, mà tôi vĩnh viễn
tin lời họ đã nói,
09:23
as they said they were, my mommẹ and dadcha
149
547641
3268
như mọi người nói, cha mẹ tôi
09:26
conceivedhình thành that I had the DevilMa quỷ insidephía trong of me.
150
550909
6809
cho là có con quỷ nhập vào người tôi.
09:33
And what -- I should say this here, because this is how
151
557718
2058
Và thế là -- tôi xin kể ra ở đây,
vì đây là cách
09:35
they engineeredthiết kế my leavingđể lại.
152
559776
1959
họ sắp đặt sự ra đi của tôi
09:37
They satngồi me at a tablebàn, my fosternuôi dưỡng mommẹ, and she said to me,
153
561735
3389
Họ bắt tôi ngồi vào bàn,
mẹ nuôi tôi nói với tôi rằng,
09:41
"You don't love us, do you?" At 11 yearsnăm old.
154
565124
2068
"Con có yêu cha mẹ không?" khi tôi 11.
09:43
They'veHọ đã had threesố ba other childrenbọn trẻ. I'm the fourththứ tư. The thirdthứ ba was an accidentTai nạn.
155
567192
3509
Họ còn ba đứa con nữa. Tôi là đứa thứ tư.
Đứa thứ ba là một "tai nạn".
09:46
And I said, "Yeah, of coursekhóa học I do." Because you do.
156
570701
4045
Rồi tôi nói, "Có, tất nhiên rồi ạ."
Vì đó là điều hiển nhiên.
09:50
My fosternuôi dưỡng mothermẹ askedyêu cầu me to go away to think about love
157
574746
2151
Mẹ nuôi bắt tôi về phòng
suy nghĩ về tình yêu
09:52
and what it is and to readđọc the ScripturesKinh Thánh and to come back tomorrowNgày mai
158
576897
2844
về ý nghĩa của nó và đọc Kinh Thánh,
rồi ngày mai quay lại
09:55
and give my mostphần lớn honestthật thà and truthfulTrung thực answercâu trả lời.
159
579741
2943
và đưa ra câu trả lời thành thực
và đáng tin cậy nhất.
09:58
So this was an opportunitycơ hội. If they were askinghỏi me
160
582684
2840
Vậy đây là một cơ hôi.
Nếu họ hỏi tôi
10:01
whetherliệu I lovedyêu them or not, then I mustn'tkhông được love them,
161
585524
2336
có yêu họ hay không
rồi tôi không yêu mến họ,
10:03
which led me to the miraclephép màu of thought that I thought they wanted me to get to.
162
587860
2865
khiến tôi nay ra một ý nghĩ màu nhiệm
họ muốn tôi hướng tới.
10:06
"I will askhỏi God for forgivenesssự tha thứ and His lightánh sáng will shinetỏa sáng
163
590725
2671
"Mình sẽ xin Chúa tha thứ và
ánh sáng của Ngài sẽ soi rọi
10:09
throughxuyên qua me to them. How fantastictuyệt diệu." This was an opportunitycơ hội.
164
593396
3768
từ mình đến cha mẹ. Thật tuyệt vời."
Đây chính là cơ hội đó.
10:13
The theologythần học was perfecthoàn hảo, the timingthời gian unquestionablekhông thể cải,
165
597164
2785
Lý thuyết hoàn hảo là thế,
thời điểm thì miễn bàn,
10:15
and the answercâu trả lời as honestthật thà as a sinnerkẻ có tội could get.
166
599949
2903
và câu trả lời chân thực
nhất của một kẻ tội lỗi có thể nói.
10:18
"I mustn'tkhông được love you," I said to them. "But I will askhỏi God for forgivenesssự tha thứ."
167
602852
4688
"Con không yêu 2 người," tôi nói với họ.
"Nhưng con sẽ xin Chúa tha thứ."
10:23
"Because you don't love us, NormanNorman,
168
607540
2552
"Bởi vì con không yêu cha mẹ, Norman,
10:25
clearlythông suốt you've chosenđã chọn your pathcon đường."
169
610092
2344
rõ ràng con đã lựa chọn
con đường riêng cho mình."
10:28
Twenty-fourHai mươi bốn hoursgiờ latermột lát sau, my socialxã hội workercông nhân,
170
612436
2798
24 giờ sau, một cán bộ xã hội,
10:31
this strangekỳ lạ man who used to visitchuyến thăm me everymỗi couplevợ chồng of monthstháng,
171
615234
3049
người đàn ông lạ mặt
cứ vài tháng lại đến thăm tôi,
10:34
he's waitingđang chờ đợi for me in the carxe hơi as I say goodbyeTạm biệt to my parentscha mẹ.
172
618283
3212
ngồi chờ tôi trong xe
trong lúc tôi chào tạm biệt cha mẹ mình.
10:37
I didn't say goodbyeTạm biệt to anybodybất kỳ ai, not my mothermẹ, my fathercha,
173
621495
2576
Tôi không chào ai cả,
không phải cha tôi, mẹ tôi,
10:39
my sisterschị em gái, my brothersanh em, my auntscô dì, my uncleschú bác,
174
624071
1828
anh chị em, cô chú,
10:41
my cousinsanh chị em họ, my grandparentsông bà, nobodykhông ai.
175
625899
3629
anh chị em họ, ông bà,
tôi không tạm biệt ai hết.
10:45
On the way to the children'strẻ em home, I startedbắt đầu to askhỏi myselfriêng tôi,
176
629528
3547
Trên đường đến trại trẻ mồ côi,
tôi bắt đầu tự hỏi,
10:48
"What's happenedđã xảy ra to me?"
177
633075
2975
"Có chuyện gì với tôi vậy?"
10:51
It's not that I'd had the rugthảm pulledkéo from beneathở trên me
178
636050
3153
Không phải tấm thảm dưới chân tôi
bị kéo phăng đi
10:55
as much as the entiretoàn bộ floorsàn nhà had been takenLấy away.
179
639203
4815
mà toàn bộ sàn nhà đã biến mất.
Khi tôi đến —
10:59
When I got to the —
180
644018
3800
khoảng 4-5 năm sau đó,
11:03
For the nextkế tiếp fourbốn, fivesố năm yearsnăm,
181
647818
4383
Tôi bị đưa vào 4 trại trẻ khác nhau.
11:08
I was heldđược tổ chức in fourbốn differentkhác nhau children'strẻ em homesnhà.
182
652201
4853
11:12
On the thirdthứ ba children'strẻ em home, at 15,
183
657054
3277
Tại nhà trẻ thứ 3, tôi được tuổi 15,
11:16
I startedbắt đầu to rebelnổi loạn, and what I did was,
184
660331
3167
tôi bắt đầu nổi loạn,
và những gì tôi làm là,
11:19
I got threesố ba tinshộp thiếc đựng of paintSơn, AirfixAirfix paintSơn that you use for modelsmô hình,
185
663498
4329
lấy 3 hộp màu, màu nước Airfix
bạn có thể dùng cho các mô hình,
11:23
and I was -- it was a biglớn children'strẻ em home, biglớn VictorianVictoria children'strẻ em home --
186
667827
3831
và đó là một nhà trẻ lớn,
theo phong cách thời Victoria --
và tôi đã ở trong một tháp pháo nhỏ
tại chóp của tòa nhà,
11:27
and I was in a little turrettháp pháo at the tophàng đầu of it,
187
671658
1840
11:29
and I pouredđổ them, redđỏ, yellowmàu vàng and greenmàu xanh lá,
188
673498
3303
và tôi đổ chúng, đỏ, vàng và lá cây,
11:32
the colorsmàu sắc of AfricaAfrica, down the tilesgạch ngói.
189
676801
5041
màu của Châu Phi, đổ xuống gạch.
Bạn không thể nhìn thấy từ bên ngoài,
bởi vì ngôi nhà
11:37
You couldn'tkhông thể see it from the streetđường phố, because the home
190
681842
2504
bị vây quanh bởi những cây dẻ gai.
11:40
was surroundedĐược bao quanh by beechsồi treescây.
191
684346
2452
Tôi bị giam cả năm vì vụ này
11:42
For doing this, I was incarceratedbị giam for a yearnăm
192
686798
4956
trong một trung tâm đánh giá,
mà thực ra là
11:47
in an assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá centerTrung tâm which was actuallythực ra
193
691754
2985
11:50
a remandremand centerTrung tâm. It was a virtualảo prisonnhà tù
194
694739
4720
một trung tâm giáo dưỡng.
Đó là một nhà giam thật
11:55
for youngtrẻ people.
195
699459
3898
dành cho trẻ vị thành niên.
Và đây, mấy năm sau,
một cán bộ xã hội nói rằng
11:59
By the way, yearsnăm latermột lát sau, my socialxã hội workercông nhân said
196
703357
2053
12:01
that I should never have been put in there.
197
705410
1459
lẽ ra tôi không bị đưa đến đó.
12:02
I wasn'tkhông phải là chargedtính phí for anything. I hadn'tđã không donelàm xong anything wrongsai rồi.
198
706869
2655
Tôi không phải chịu tội.
Tôi không làm gì sai.
12:05
But because I had no familygia đình to inquireTìm hiểu about me,
199
709524
4726
Nhưng chỉ vì tôi không có
người thân nào thăm hỏi,
12:10
they could do anything to me.
200
714250
4751
họ có thể làm gì với tôi cũng được.
12:14
I'm 17 yearsnăm old, and
201
719001
3354
Tôi 17 tuổi, và
12:18
they had a paddedpadded celltế bào.
202
722355
3641
họ có một buồng được lót đệm.
12:21
They would marchtháng Ba me down corridorshành lang in last-sizecuối cùng kích thước ordergọi món.
203
725996
5960
Họ sẽ dẫn tôi xuống hành lang
có bậc thấp nhất.
12:27
They -- I was put in a dormitoryký túc xá
204
731956
2265
Họ -- Tôi bị đưa vào một ký túc xá
12:30
with a confirmedđã xác nhận NaziĐức Quốc xã sympathizersympathizer.
205
734221
3920
với một người giàu lòng cảm thông
của Đảng quốc xã "được công nhận".
12:34
All of the staffcán bộ were ex-policecựu cảnh sát -- interestinghấp dẫn --
206
738141
3322
Tất cả nhân viên là cựu cảnh sát
-- tuyệt vời --
12:37
and ex-probationVí dụ, thời gian thử thách officerscán bộ.
207
741463
2014
và những cán bộ từng có án treo.
12:39
The man who ranchạy it was an ex-armyex-quân đội officernhân viên văn phòng.
208
743477
4063
Người làm chủ khu này
là một cựu quân nhân.
12:43
EveryMỗi time I had a visitchuyến thăm by a personngười who I did not know
209
747540
3160
Mỗi lần có ai đó mà tôi không quen
vào thăm tôi
12:46
who would feednuôi me grapesnho, onceMột lần everymỗi threesố ba monthstháng,
210
750700
3734
người cho tôi ăn nho, cứ 3 tháng một lần,
12:50
I was strip-searchedStrip-searched.
211
754434
2211
tôi bị lột sạch đồ để kiểm tra.
12:52
That home was fullđầy of youngtrẻ boyscon trai who were on remandremand
212
756645
3253
Ngôi nhà đó chứa đầy những đứa trẻ
bị tạm giam
12:55
for things like murdergiết người.
213
759898
5268
vì những lí do như giết người chẳng hạn.
13:01
And this was the preparationchuẩn bị that I was beingđang givenđược
214
765166
4032
Và đây là sự chuẩn bị mà
tôi đang được trao
13:05
after 17 yearsnăm as a childđứa trẻ of the statetiểu bang.
215
769198
6051
sau 17 năm làm đứa con của chính quyền.
13:11
I have to tell this storycâu chuyện.
216
775249
2583
Tôi phải kể câu chuyện này.
13:13
I have to tell it, because there was no one
217
777832
2270
Tôi phải kể ra, bởi vì không một ai
13:16
to put two and two togethercùng với nhau.
218
780102
2953
có thể giải quyết vấn đề này.
13:18
I slowlychậm rãi becameđã trở thành awareý thức that I knewbiết nobodykhông ai
219
783055
3027
Tôi từ từ nhận ra rằng không có ai
13:21
that knewbiết me for longerlâu hơn than a yearnăm.
220
786082
3494
biết tôi quá một năm.
13:25
See, that's what familygia đình does.
221
789576
2849
Đó là cái được gọi là gia đình.
13:28
It givesđưa ra you referencetài liệu tham khảo pointsđiểm.
222
792425
2391
Nó cho bạn các điểm tham chiếu.
13:30
I'm not definingxác định a good familygia đình from a badxấu familygia đình.
223
794816
2488
Tôi không định nghĩa gia đình tốt xấu.
13:33
I'm just sayingnói that you know when your birthdaysinh nhật is
224
797304
1816
Ý tôi là, bạn biết sinh nhật mình
13:35
by virtueĐức hạnh of the factthực tế that somebodycó ai tellsnói you when your birthdaysinh nhật is,
225
799120
2656
vì có ai đó nói bạn nghe sinh nhật mình,
một người mẹ, người cha,
anh, chị, cô, chú,
13:37
a mothermẹ, a fathercha, a sisterem gái, a brotherem trai, an aunt, an uncleChú,
226
801776
1947
13:39
a cousinanh chị em họ, a grandparentông bà. It mattersvấn đề to someonengười nào,
227
803723
2010
anh em họ, cháu.
Nó quan trọng với vài người,
13:41
and thereforevì thế it mattersvấn đề to you. UnderstandHiểu,
228
805733
2287
vì thế nó quan trọng với bạn.
Các bạn hiểu chứ?
13:43
I was 14 yearsnăm old, tuckedgiấu away in myselfriêng tôi, into myselfriêng tôi,
229
808020
4229
Năm 14 tuổi, tôi tự khép kín mình lại,
13:48
and I wasn'tkhông phải là touchedchạm vào eitherhoặc, physicallythể chất touchedchạm vào.
230
812249
4782
và không ai chạm vào tôi.
Tôi đang báo cáo lại. Tôi đang báo cáo lại
chỉ đơn giản để nói rằng
13:52
I'm reportingBáo cáo back. I'm reportingBáo cáo back simplyđơn giản to say that
231
817031
8127
14:01
when I left the children'strẻ em home I had two things
232
825158
3215
khi tôi rời nhà trẻ tôi có được hai thứ
14:04
that I wanted to do. One was to find my familygia đình,
233
828373
3797
mà tôi muốn làm.
Đầu tiên là tìm gia đình mình,
14:08
and the other was to writeviết poetrythơ phú.
234
832170
1530
và điều còn lại là làm thơ.
14:09
In creativitysáng tạo I saw lightánh sáng.
235
833700
2549
Trong sự sáng tạo, tôi tìm thấy ánh sáng.
14:12
In the imaginationtrí tưởng tượng I saw the endlessbất tận possibilitykhả năng of life,
236
836249
5162
Trong sự tưởng tượng, tôi tìm thấy
khả năng vô tận của cuộc sống,
sự thật bất tận,
tạo vật vĩnh hằng của thực tế,
14:17
the endlessbất tận truthsự thật, the permanentdài hạn creationsự sáng tạo of realitythực tế,
237
841411
5901
14:23
the placeđịa điểm where angerSự phẫn nộ was an expressionbiểu hiện
238
847312
6463
nơi mà sự tức giận là một cách biểu cảm
14:29
in the searchTìm kiếm for love, a placeđịa điểm where dysfunctionrối loạn chức năng
239
853775
3748
để tìm kiếm tình yêu, nơi mà sự rối loạn
14:33
is a truethật reactionphản ứng to untruthuntruth.
240
857523
4718
phản ứng thật đối lập với sự dối trá.
14:38
I've just got to say it to you all: I foundtìm all of my familygia đình
241
862241
3547
Điều tôi vừa mới nói với các bạn:
tôi tìm thấy gia đình mình
14:41
in my adultngười lớn life. I spentđã bỏ ra all of my adultngười lớn life findingPhát hiện them,
242
865788
3363
khi trưởng thành.
Tôi dành cả tuổi thanh xuân đi tìm họ,
và giờ tôi đã có một gia đình hoàn toàn
hỗn loạn như bao người khác.
14:45
and I've now got a fullyđầy đủ dysfunctionalrối loạn chức năng familygia đình just like everybodymọi người elsekhác.
243
869151
4015
14:49
But I'm reportingBáo cáo back to you to say quitekhá simplyđơn giản
244
873166
3740
Nhưng tôi đang phản ánh lại với các bạn
một cách đơn giản
14:52
that you can defineđịnh nghĩa how strongmạnh a democracydân chủ is
245
876906
5512
rằng bạn có thể xác định chế độ dân chủ
mạnh mẽ như thế nào
14:58
by how its governmentchính quyền treatsxử lý its childđứa trẻ.
246
882418
5233
bằng cách chính quyền ở đó đối xử
với con cái họ ra sao.
15:03
I don't mean childrenbọn trẻ. I mean the childđứa trẻ of the statetiểu bang.
247
887651
2056
Ý tôi không phải là trẻ em,
mà là những đứa con chính phủ.
15:05
ThanksCảm ơn very much. It's been an honortôn vinh. (ApplauseVỗ tay)
248
889707
4967
Cảm ơn rất nhiều. Đó là vinh dự của tôi.
(Vỗ tay)
(Vỗ tay)
15:10
(ApplauseVỗ tay)
249
894674
2452
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Minh Thư

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lemn Sissay - Poet and playwright
An award-winning playwright and popular broadcaster in the UK, as well as the author of five poetry books, Lemn Sissay has a way with words.

Why you should listen

Lemn Sissay wears many hats as a writer and performer.

The author of five poetry collections, Sissay's poems dot the London landscape and are etched into major landmarks, from the site of the 2012 Summer Olympics to The Royal Festival Hall. In 2006, Desmond Tutu unveiled his sculpture poem "Gilt of Cain," located near Fenchurch Street Station. Currently an associate artist at Southbank Centre and patron of the Letterbox Club, Sissay was named the official poet of the London 2012 Olympics. His poetry art has also been displayed at The Royal Academy.

Sissay is perhaps best known for his work for the BBC, which shines a spotlight on his upbringing as a foster child in the UK. In 1995, he shared his story in the BBC documentary Internal Flight and his BBC radio documentary Child of the State was nominated for a 2010 Sony Award. His play Something Dark charts his quest to find his family. After a long search, he located his birth mom in Gambia and has since come to know the rest of his family.

More profile about the speaker
Lemn Sissay | Speaker | TED.com