ABOUT THE SPEAKER
Catarina Mota - Maker
A TEDGlobal Fellow, Catarina Mota plays with "smart materials" -- like shape-memory alloys and piezoelectric structures that react to voltage -- and encourages others to do so too.

Why you should listen

A maker of things and open-source advocate, Catarina Mota is co-founder of openMaterials.org, a collaborative project dedicated to do-it-yourself experimentation with smart materials. This is a new class of materials that change in response to stimuli: conductive ink, shape-memory plastics, etc. Her goal is to encourage the making of things; to that end, she teaches hands-on workshops on high-tech materials and simple circuitry for both young people and adults--with a side benefit of encouraging interest in science, technology and knowledge-sharing. She's working on her PhD researching the social impact of open and collaborative practices for the development of technologies. In other words: Do we make better stuff when we work together? She is also a co-founder of Lisbon's hackerspace altLab.

More profile about the speaker
Catarina Mota | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Catarina Mota: Play with smart materials

Catarina Mota: Chơi với vật liệu thông minh

Filmed:
1,134,063 views

Mực dẫn điện, cửa sổ chuyển từ trong sang mờ đục chỉ với một nút bật, thạch đông phát nhạc. Tất cả những thứ kể trên đều đang tồn tại và Caterina Mota nói rằng: "Đã đến lúc chơi với chúng". Mota đưa chúng ta vào một hành trình với các vật liệu mới đáng kinh ngạc và đầy hấp dẫn, và gợi ý rằng chúng ta phải thí nghiệm, chỉnh sửa và chơi đùa với chúng để có thể tìm ra cách sử dụng đúng.
- Maker
A TEDGlobal Fellow, Catarina Mota plays with "smart materials" -- like shape-memory alloys and piezoelectric structures that react to voltage -- and encourages others to do so too. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I have a friendngười bạn in PortugalBồ Đào Nha
0
650
2248
Tôi có một người bạn ở Bồ Đào Nha
00:18
whose grandfatherông nội builtđược xây dựng a vehiclephương tiện out of a bicycleXe đạp
1
2898
2424
ông của bạn ấy đã thiết kế 1 loại xe từ 1 chiếc xe đạp
00:21
and a washingrửa machinemáy móc so he could transportvận chuyển his familygia đình.
2
5322
3152
và một chiếc máy giặt để có thể chở gia đình mình.
00:24
He did it because he couldn'tkhông thể affordđủ khả năng a carxe hơi,
3
8474
2544
Ông ấy làm vậy vì ông không có khả năng mua một chiếc ô tô
00:26
but alsocũng thế because he knewbiết how to buildxây dựng one.
4
11018
2904
và cũng bởi vì ông biết làm thế nào để lắp ráp một chiếc xe.
00:29
There was a time when we understoodhiểu how things workedđã làm việc
5
13922
3136
Đã có lúc chúng ta hiểu được mọi thứ hoạt động ra sao
00:32
and how they were madethực hiện, so we could buildxây dựng and repairsửa them,
6
17058
3832
và chúng được tạo như thế nào, nên chúng ta có thể tạo ra và sửa chữa chúng,
00:36
or at the very leastít nhất
7
20890
1127
hoặc ít nhất là
00:37
make informedthông báo decisionsquyết định about what to buymua.
8
22017
3480
đưa ra những quyết định mang đủ thông tin về việc sẽ mua cái gì
00:41
ManyNhiều of these do-it-yourselfDo-It-Yourself practicesthực tiễn
9
25497
2392
Nhiều hoạt động tự-mình-làm
00:43
were lostmất đi in the secondthứ hai halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ.
10
27889
3209
đã biến mất trong nửa cuối của thế kỷ 20.
00:46
But now, the makernhà sản xuất communitycộng đồng and the open-sourcemã nguồn mở modelmô hình
11
31098
3672
Nhưng bây giờ, cộng đồng chế tạo và mô hình mở
00:50
are bringingđưa this kindloại of knowledgehiểu biết about how things work
12
34770
3148
đang mang kiến thức về việc mọi thứ hoạt động ra sao
00:53
and what they're madethực hiện of back into our livescuộc sống,
13
37918
3195
và chúng được làm từ cái gì trở lại với chúng ta
00:57
and I believe we need to take them to the nextkế tiếp levelcấp độ,
14
41113
3024
và tôi tin rằng chúng ta phải đưa chúng tiến thêm một bước nữa,
01:00
to the componentscác thành phần things are madethực hiện of.
15
44137
2968
tới những thành phần tạo nên đồ vật.
01:03
For the mostphần lớn partphần, we still know
16
47105
2152
Phần lớn chúng ta vẫn biết rằng
01:05
what traditionaltruyên thông materialsnguyên vật liệu like papergiấy and textilesdệt may are madethực hiện of
17
49257
3522
những vật liệu truyền thống như giấy và hàng dệt may được làm từ gì
01:08
and how they are producedsản xuất.
18
52779
2029
và chúng được sản xuất ra sao.
01:10
But now we have these amazingkinh ngạc, futuristictương lai compositesvật liệu composit --
19
54808
4063
Nhưng bây giờ chúng ta có những hợp chất đáng kinh ngạc và cực kỳ hiện đại này -
01:14
plasticschất dẻo that changethay đổi shapehình dạng,
20
58871
2203
những chất dẻo có thể thay đổi hình dáng,
01:16
paintssơn that conducttiến hành electricityđiện,
21
61074
2352
những loại sơn dẫn điện,
01:19
pigmentssắc tố that changethay đổi colormàu, fabricsVải that lightánh sáng up.
22
63426
4416
những chất nhuộm đổi màu, những loại vải phát sáng.
01:23
Let me showchỉ you some examplesví dụ.
23
67842
3371
Để tôi giới thiệu cho các bạn một vài ví dụ.
01:30
So conductivedẫn điện inkmực allowscho phép us to paintSơn circuitsmạch
24
74169
3716
Mực dẫn điện cho phép ta vẽ các mạch điện
01:33
insteadthay thế of usingsử dụng the traditionaltruyên thông
25
77885
1943
thay vì sử dụng
01:35
printedin circuitmạch boardsbảng or wiresDây điện.
26
79828
2598
các loại bảng mạch in hay dây dẫn điện truyền thống.
01:38
In the casetrường hợp of this little examplethí dụ I'm holdinggiữ,
27
82426
2389
Trong trường hợp của cái ví dụ mà tôi đang cầm trên tay đây,
01:40
we used it to createtạo nên a touchchạm sensorcảm biến that reactsphản ứng to my skinda
28
84815
3881
chúng tôi dùng nó để tạo ra một cảm biến xúc giác phản ứng với da của tôi
01:44
by turningquay on this little lightánh sáng.
29
88696
2715
bằng cách bật sáng bóng đèn nhỏ này.
01:47
ConductiveDẫn điện inkmực has been used by artistsnghệ sĩ,
30
91411
3095
Mực dẫn điện đã được các họa sỹ sử dụng,
01:50
but recentgần đây developmentssự phát triển indicatebiểu thị that we will soonSớm be ablecó thể
31
94506
3375
nhưng những phát triển gần đây cho thấy rằng chúng ta sẽ sớm
01:53
to use it in laserlaser printersMáy in and pensbút.
32
97881
4495
có thể sử dụng nó trong các loại máy in laser và các loại bút.
01:58
And this is a sheettấm of acrylicacrylic infusedtruyền
33
102376
2330
Và đây là một tờ giấy làm bằng acrylic
02:00
with colorlesskhông màu light-diffusingkhuếch tán ánh sáng particlescác hạt.
34
104706
2796
được tẩm những hạt khuyếch tán ánh sáng không màu.
02:03
What this meanscó nghĩa is that, while regularđều đặn acrylicacrylic
35
107502
2617
Điều này có nghĩa là, trong khi acrylic bình thường
02:06
only diffuseskhuếch tán lightánh sáng around the edgescạnh,
36
110119
2348
chỉ có thể khuếch tán ánh sáng xung quanh rìa,
02:08
this one illuminateschiếu sáng acrossbăng qua the entiretoàn bộ surfacebề mặt
37
112467
3270
tờ acrylic này thì lại toả sáng trên cả bề mặt
02:11
when I turnxoay on the lightsđèn around it.
38
115737
2913
khi tôi bật đèn xung quanh nó.
02:14
Two of the knownnổi tiếng applicationscác ứng dụng for this materialvật chất
39
118650
2302
Hai trong số những ứng dụng được biết đến của loại vật liệu này
02:16
includebao gồm interiorNội địa designthiết kế and multi-touchcảm ưng đa điểm systemshệ thống.
40
120952
5113
là thiết kế nội thất và hệ thống cảm ứng đa điểm.
02:21
And thermochromicthermochromic pigmentssắc tố
41
126065
2001
Và các sắc tố nhiệt sắc
02:23
changethay đổi colormàu at a givenđược temperaturenhiệt độ.
42
128066
2613
thay đổi màu ở một nhiệt độ đã cho sẵn.
02:26
So I'm going to placeđịa điểm this on a hotnóng bức plateđĩa
43
130679
2786
Tôi sẽ đặt miếng giấy này trên một tấm kim loại nóng
02:29
that is setbộ to a temperaturenhiệt độ only slightlykhinh bỉ highercao hơn than ambientmôi trường xung quanh
44
133465
3505
được đặt ở nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh một chút
02:32
and you can see what happensxảy ra.
45
136970
5846
và các bạn có thể thấy điều gì đang xảy ra.
02:38
So one of the principlenguyên tắc applicationscác ứng dụng for this materialvật chất
46
142816
2760
Do đó một trong những ứng dụng chính của loại vật liệu này,
02:41
is, amongstgiữa other things, in babyđứa bé bottleschai,
47
145576
3242
giữa rất nhiều ứng dụng khác, là trong các loại chai bình dành cho trẻ nhỏ
02:44
so it indicateschỉ ra when the contentsnội dung are coolmát mẻ enoughđủ to drinkuống.
48
148818
5354
để chỉ ra rằng những chất bên trong chai đã đủ nguội để uống
02:50
So these are just a fewvài of what are commonlythông thường knownnổi tiếng
49
154172
2756
Vì vậy, đây chỉ là một vài trong số những thứ được coi là
02:52
as smartthông minh materialsnguyên vật liệu.
50
156928
1909
vật liệu thông minh.
02:54
In a fewvài yearsnăm, they will be in manynhiều of the objectscác đối tượng
51
158837
2940
Trong vài năm nữa, chúng sẽ hiện diện trong rất nhiều đồ dùng
02:57
and technologiescông nghệ we use on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
52
161777
3359
và công nghệ mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
03:01
We mayTháng Năm not yetchưa have the flyingbay carsxe hơi sciencekhoa học fictionviễn tưởng promisedhứa hẹn us,
53
165136
4214
Chúng ta có thể chưa có những chiếc ô tô bay mà những bộ phim khoa học viễn tưởng đã hứa với chúng ta,
03:05
but we can have wallsbức tường that changethay đổi colormàu
54
169350
2369
nhưng chúng ta có thể có những bức tường có thể thay đổi màu sắc
03:07
dependingtùy on temperaturenhiệt độ,
55
171719
1762
tùy vào nhiệt độ,
03:09
keyboardsBàn phím that rollcuộn up,
56
173481
1894
những bàn phím có thể cuộn lại,
03:11
and windowscác cửa sổ that becometrở nên opaquemờ mịt at the flickflick of a switchcông tắc điện.
57
175375
4432
và những cửa sổ chuyển sang mờ đục chỉ với một nút bật.
03:15
So I'm a socialxã hội scientistnhà khoa học by trainingđào tạo,
58
179807
2505
Tôi là một nhà khoa học xã hội được đào tạo,
03:18
so why am I here todayhôm nay talkingđang nói about smartthông minh materialsnguyên vật liệu?
59
182312
3857
vậy tại sao tôi lại có mặt ở đây hôm nay để nói về các vật liệu thông minh?
03:22
Well first of all, because I am a makernhà sản xuất.
60
186169
2713
ồ, trước tiên, vì tôi là một nhà chế tạo.
03:24
I'm curiousHiếu kỳ about how things work
61
188882
2406
Tôi tò mò về việc mọi thứ hoạt động ra sao
03:27
and how they are madethực hiện,
62
191288
1627
và chúng được tạo ra thế nào,
03:28
but alsocũng thế because I believe we should have a deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết
63
192915
3308
và cũng bởi vì tôi tin rằng chúng ta có thể hiểu biết sâu rộng hơn
03:32
of the componentscác thành phần that make up our worldthế giới,
64
196223
2821
về những vật liệu đang tạo nên thế giới của chúng ta,
03:34
and right now, we don't know enoughđủ about
65
199044
2480
và ngay bây giờ, chúng ta không có đủ hiểu biết về
03:37
these high-techcông nghệ cao compositesvật liệu composit our futureTương lai will be madethực hiện of.
66
201524
3689
những vật liệu công nghệ cao sẽ tạo ra tương lai của chúng ta.
03:41
SmartThông minh materialsnguyên vật liệu are hardcứng to obtainđạt được in smallnhỏ bé quantitiessố lượng.
67
205213
3525
Những vật liệu thông minh rất khó có thể thu được với số lượng nhỏ.
03:44
There's barelyvừa đủ any informationthông tin availablecó sẵn on how to use them,
68
208738
4040
Có rất ít thông tin rõ ràng và công khai về việc sử dụng chúng như thế nào
03:48
and very little is said about how they are producedsản xuất.
69
212778
3897
và rất ít thông tin nói về cách sản xuất chúng ra sao.
03:52
So for now, they existhiện hữu mostlychủ yếu in this realmcảnh giới
70
216675
2667
Vì vậy, hiện nay chúng chỉ tồn tại phần lớn trong lĩnh vực
03:55
of tradebuôn bán secretsbí mật and patentsbằng sáng chế
71
219342
2712
bí mật thương mại và các bằng sáng chế
03:57
only universitiestrường đại học and corporationscông ty have accesstruy cập to.
72
222054
4112
vốn chỉ có các trường đại học và các công ty có thể truy cập.
04:02
So a little over threesố ba yearsnăm agotrước, KirstyKirsty BoyleBoyle and I
73
226166
2849
Khoảng gần 3 năm trước, Kirsty Boyle và tôi
04:04
startedbắt đầu a projectdự án we calledgọi là OpenMở cửa MaterialsVật liệu.
74
229015
3217
bắt đầu một dự án mà chúng tôi gọi là Những Vật Liệu Mở.
04:08
It's a websitetrang mạng where we,
75
232232
1807
Đó là một trang web nơi chúng tôi,
04:09
and anyonebất kỳ ai elsekhác who wants to jointham gia us,
76
234039
2512
và bất cứ ai muốn cũng có thể gia nhập,
04:12
sharechia sẻ experimentsthí nghiệm, publishcông bố informationthông tin,
77
236551
3056
để sẽ chia kinh nghiệm, cung cấp các thông tin,
04:15
encouragekhuyến khích othersKhác to contributeGóp phần wheneverbất cứ khi nào they can,
78
239607
3200
khuyến khích những người khác cống hiến bất cứ khi nào họ có thể
04:18
and aggregatetổng hợp resourcestài nguyên suchnhư là as researchnghiên cứu papersgiấy tờ
79
242807
4009
và tổng hợp những nguồn thông tin như các bài báo nghiên cứu
04:22
and tutorialshướng dẫn by other makersnhà sản xuất like ourselveschúng ta.
80
246816
3340
và những hướng dẫn từ những nhà chế tạo như chúng tôi.
04:26
We would like it to becometrở nên a largelớn,
81
250156
2622
Chúng tôi mong muốn trang web này có thể trở thành
04:28
collectivelychung generatedtạo ra databasecơ sở dữ liệu
82
252778
2538
một nguồn dữ liệu lớn và tổng hợp chung
04:31
of do-it-yourselfDo-It-Yourself informationthông tin on smartthông minh materialsnguyên vật liệu.
83
255316
4293
của những thông tin tự-mình-làm về những vật liệu thông minh.
04:35
But why should we carequan tâm
84
259609
2220
Nhưng tại sao chúng ta nên quan tâm
04:37
how smartthông minh materialsnguyên vật liệu work and what they are madethực hiện of?
85
261829
3763
đến việc các vật liệu thông minh hoạt động ra sao và chúng được tạo ra như thế nào?
04:41
First of all, because we can't shapehình dạng what we don't understandhiểu không,
86
265592
4178
Trước hết, bởi vì chúng ta không thể định hình những gì chúng ta không hiểu
04:45
and what we don't understandhiểu không and use
87
269770
2352
và những gì chúng ta sử dụng nhưng không hiểu
04:48
endskết thúc up shapinghình thành us.
88
272122
2208
sẽ định hình chúng ta.
04:50
The objectscác đối tượng we use, the clothesquần áo we wearmặc,
89
274330
2752
Đồ vật chúng ta dùng, quần áo chúng ta mặc,
04:52
the housesnhà ở we livetrực tiếp in, all have a profoundthâm thúy impactva chạm
90
277082
3564
ngôi nhà chúng ta sống, tất cả có ảnh hưởng sâu sắc đến
04:56
on our behaviorhành vi, healthSức khỏe and qualityphẩm chất of life.
91
280646
3583
thái độ, sức khỏe và chất lượng cuộc sống của chúng ta.
05:00
So if we are to livetrực tiếp in a worldthế giới madethực hiện of smartthông minh materialsnguyên vật liệu,
92
284229
3141
Do đó nếu chúng ta sống trong một thế giới được tạo nên bởi các vật liệu thông minh,
05:03
we should know and understandhiểu không them.
93
287370
3359
chúng ta nên biết và hiểu chúng.
05:06
SecondlyThứ hai, and just as importantquan trọng,
94
290729
2344
Điều thứ hai, và cũng quan trọng không kém, là
05:08
innovationđổi mới has always been fueledđược thúc đẩy by tinkererstinkerers.
95
293073
3360
sự đổi mới luôn được thúc đẩy bởi người thích chỉnh sửa.
05:12
So manynhiều timeslần, amateursnghiệp dư, not expertsCác chuyên gia,
96
296433
3385
Rất nhiều lần, những người nghiệp dư, không phải là các chuyên gia,
05:15
have been the inventorsnhà phát minh and improversImprovers
97
299818
2319
đã trở thành những nhà sáng chế và những nhà cải tiến
05:18
of things rangingkhác nhau from mountainnúi bikesxe đạp
98
302137
2480
của những thứ như xe đạp leo núi,
05:20
to semiconductorschất bán dẫn, personalcá nhân computersmáy vi tính,
99
304617
3312
đến chất bán dẫn, máy tính cá nhân,
05:23
airplanesmáy bay.
100
307929
2939
máy bay.
05:26
The biggestlớn nhất challengethử thách is that materialvật chất sciencekhoa học is complexphức tạp
101
310868
4029
Thách thức lớn nhất là khoa học vật liệu rất phức tạp,
05:30
and requiresđòi hỏi expensiveđắt equipmentTrang thiết bị.
102
314897
2496
và yêu cầu trang thiết bị đắt tiền.
05:33
But that's not always the casetrường hợp.
103
317393
2168
Nhưng không phải lúc nào cũng như thế.
05:35
Two scientistscác nhà khoa học at UniversityTrường đại học of IllinoisIllinois understoodhiểu this
104
319561
3588
Hai nhà khoa học của trường đại học Illinois hiểu điều này
05:39
when they publishedđược phát hành a papergiấy on a simplerđơn giản hơn methodphương pháp
105
323149
2600
khi họ công bố một bài báo về một phương pháp đơn giản hơn
05:41
for makingchế tạo conductivedẫn điện inkmực.
106
325749
2420
để tạo ra mực dẫn điện.
05:44
JordanJordan BunkerBunker, who had had
107
328169
1912
Jordan Bunker,
05:45
no experiencekinh nghiệm with chemistryhóa học untilcho đến then,
108
330081
2960
một người chưa từng có kinh nghiệm với hóa học trước đó,
05:48
readđọc this papergiấy and reproducedsao chép the experimentthí nghiệm
109
333041
2787
đã đọc bài báo này và tiến hành lại thí nghiệm
05:51
at his makernhà sản xuất spacekhông gian usingsử dụng only off-the-shelf-the-shelf substancesCác chất
110
335828
4389
tại xưởng của mình, chỉ bằng những hoá chất
05:56
and toolscông cụ.
111
340217
1592
và các dụng cụ dễ kiếm được.
05:57
He used a toasterLò nướng bánh ovenlò nướng,
112
341809
1601
Anh ấy đã sử dụng một lò nướng bánh,
05:59
and he even madethực hiện his ownsở hữu vortexVortex mixerMáy trộn,
113
343410
2966
và thậm chí anh ấy còn tạo ra một máy khuấy trộn của riêng mình
06:02
baseddựa trên on a tutorialhướng dẫn by anotherkhác scientistnhà khoa học/makernhà sản xuất.
114
346376
4035
dựa trên hướng dẫn của một nhà khoa học/chế tạo khác.
06:06
JordanJordan then publishedđược phát hành his resultscác kết quả onlineTrực tuyến,
115
350411
2752
Sau đó Jordan công bố những kết quả của mình trên mạng,
06:09
includingkể cả all the things he had triedđã thử and didn't work,
116
353163
3488
bao gồm cả những việc anh ấy đã thử và không thành công,
06:12
so othersKhác could studyhọc and reproducetái sản xuất it.
117
356651
3144
để những người khác có thể học tập và tiến hành lại.
06:15
So Jordan'sJordan's mainchủ yếu formhình thức of innovationđổi mới
118
359795
2672
Như vậy dạng cải tiến chính của Jordan là
06:18
was to take an experimentthí nghiệm createdtạo in a well-equippedđầy đủ tiện nghi labphòng thí nghiệm
119
362467
3879
đưa một thí nghiệm được tiến hành trong một phòng thí nghiệm đầy đủ tiện nghi
06:22
at the universitytrường đại học
120
366346
1502
ở một trường đại học
06:23
and recreatetái tạo it in a garagegara in ChicagoChicago
121
367848
3187
và thực hiện lại trong một ga-ra ở Chicago
06:26
usingsử dụng only cheapgiá rẻ materialsnguyên vật liệu and toolscông cụ he madethực hiện himselfbản thân anh ấy.
122
371035
4261
chỉ sử dựng những nguyên vật liệu và công cụ rẻ tiền mà anh ấy có thể tìm thấy.
06:31
And now that he publishedđược phát hành this work,
123
375296
2273
Và bây giờ anh ấy đã công bố nghiên cứu của mình,
06:33
othersKhác can pickchọn up where he left
124
377569
1724
những người khác có thể tiếp tục tại nơi anh ấy dừng lại
06:35
and deviseđưa ra even simplerđơn giản hơn processesquy trình and improvementscải tiến.
125
379293
4544
và thậm chí tìm ra những cải tiến và cách thực hiện đơn giản hơn.
06:39
AnotherKhác examplethí dụ I'd like to mentionđề cập đến
126
383837
2216
Một ví dụ khác mà tôi muốn nói đến là
06:41
is HannahHannah Perner-Wilson'sPerner-Wilson Kit-of-No-PartsKit của không có phần.
127
386053
3665
trường hợp Kit-of-No-Parts của Hannah Perner-Wilson.
06:45
Her project'sdự án goalmục tiêu is to highlightđiểm nổi bật
128
389718
2880
Mục tiêu dự án của cô ấy là làm nổi bật
06:48
the expressivebiểu cảm qualitiesphẩm chất of materialsnguyên vật liệu
129
392598
2472
tính thể hiện của các vật liệu
06:50
while focusingtập trung on the creativitysáng tạo and skillskỹ năng of the builderxây dựng.
130
395070
5024
trong khi tập trung vào tính sáng tạo và kỹ năng của người lắp đặt.
06:55
ElectronicsThiết bị điện tử kitsbộ dụng cụ are very powerfulquyền lực
131
400094
2440
Các bộ dụng cụ điện rất hữu ích khi
06:58
in that they teachdạy us how things work,
132
402534
2552
dạy chúng ta cách đồ vật hoạt động như thế nào
07:00
but the constraintskhó khăn inherentvốn có in theirhọ designthiết kế
133
405086
2976
nhưng những sự ràng buộc cố hữu trong thiết kế của chúng
07:03
influenceảnh hưởng the way we learnhọc hỏi.
134
408062
2160
ảnh hưởng đến cách mà chúng ta học.
07:06
So Hannah'sHannah approachtiếp cận, on the other handtay,
135
410222
2488
Cách tiếp cận của Hannah thì ngược lại,
07:08
is to formulatexây dựng a seriesloạt of techniqueskỹ thuật
136
412710
3216
cô công thức hóa một loạt các kỹ thuật
07:11
for creatingtạo unusualbất thường objectscác đối tượng
137
415926
2699
để tạo ra các đồ vật khác thường
07:14
that freemiễn phí us from pre-designedPre-thiết kế constraintskhó khăn
138
418625
2805
và để giải thoát chúng ta khỏi những ràng buộc tiền thiết kế
07:17
by teachinggiảng bài us about the materialsnguyên vật liệu themselvesbản thân họ.
139
421430
3411
bằng việc dạy chúng ta về chính bản thân các vật liệu.
07:20
So amongstgiữa Hannah'sHannah manynhiều impressiveấn tượng experimentsthí nghiệm,
140
424841
2733
Do vậy trong số nhiều những thí nghiệm ấn tượng của Hannah,
07:23
this is one of my favoritesyêu thích.
141
427574
1970
đây là một thí nghiệm yêu thích của tôi.
07:25
["PaperGiấy speakersdiễn giả"]
142
429544
3417
["Loa giấy"]
07:28
What we're seeingthấy here is just a piececái of papergiấy
143
432961
3278
Cái mà chúng ta đang thấy ở đây chỉ là một mẩu giấy
07:32
with some copperđồng tapebăng on it connectedkết nối to an mpmp3 playerngười chơi
144
436239
4442
với một vài vòng bằng đồng kết nối với một máy mp3
07:36
and a magnetNam châm.
145
440681
1653
và một nam châm
07:38
(MusicÂm nhạc: "HappyVui vẻ TogetherCùng nhau")
146
442334
7649
(Âm nhạc: “Happy Together”)
07:48
So baseddựa trên on the researchnghiên cứu by MarceloMarcelo CoelhoCoelho from MITMIT,
147
452931
3836
Dựa trên nghiên cứu của Marcelo Coelho từ MIT,
07:52
HannahHannah createdtạo a seriesloạt of papergiấy speakersdiễn giả
148
456767
2783
Hannah đã tạo ra một loạt loa giấy
07:55
out of a widerộng rangephạm vi of materialsnguyên vật liệu
149
459550
2403
từ rất nhiều loại vật liệu,
07:57
from simpleđơn giản copperđồng tapebăng to conductivedẫn điện fabricvải and inkmực.
150
461953
4275
từ sợi băng đồng đơn giản đến vải và mực dẫn điện.
08:02
Just like JordanJordan and so manynhiều other makersnhà sản xuất,
151
466228
2736
Cũng giống như Jordan và rất nhiều nhà chế tạo khác,
08:04
HannahHannah publishedđược phát hành her recipescông thức nấu ăn
152
468964
1627
Hannah đã công bố thí nghiệm của mình
08:06
and allowscho phép anyonebất kỳ ai to copysao chép and reproducetái sản xuất them.
153
470591
5134
và cho phép mọi người sao chép và tái thí nghiệm
08:11
But papergiấy electronicsthiết bị điện tử is one of the mostphần lớn promisinghứa hẹn brancheschi nhánh
154
475725
3204
Nhưng thiết bị điện tử bằng giấy là một trong những ngành có triển vọng nhất
08:14
of materialvật chất sciencekhoa học
155
478929
1807
của khoa học vật liệu
08:16
in that it allowscho phép us to createtạo nên cheapergiá rẻ hơn and flexiblelinh hoạt electronicsthiết bị điện tử.
156
480736
4202
cho phép chúng ta sáng tạo những thiết bị điện tử rẻ hơn và linh hoạt hơn
08:20
So Hannah'sHannah artisanalthủ công work,
157
484938
2556
Thí nghiệm thủ công của Hannah,
08:23
and the factthực tế that she sharedchia sẻ her findingskết quả,
158
487494
2248
và sự thật rằng cô đã chia sẻ những phát hiện của mình,
08:25
opensmở ra the doorscửa ra vào to a seriesloạt of newMới possibilitieskhả năng
159
489742
3820
mở ra những cánh cửa tới một loạt những khả năng mới
08:29
that are bothcả hai aestheticallythẩm Mỹ appealinghấp dẫn and innovativesáng tạo.
160
493562
5440
vừa có tính thẩm mỹ vừa có tính sáng tạo.
08:34
So the interestinghấp dẫn thing about makersnhà sản xuất
161
499002
2905
Như vậy sự thú vị về các nhà chế tạo
08:37
is that we createtạo nên out of passionniềm đam mê and curiositysự tò mò,
162
501907
3043
đó là chúng tôi sáng tạo trên sự đam mê và tò mò
08:40
and we are not afraidsợ to failThất bại.
163
504950
2079
và chúng tôi không sợ thất bại.
08:42
We oftenthường xuyên tacklegiải quyết problemscác vấn đề from unconventionalđộc đáo anglesgóc,
164
507029
3888
Chúng tôi thường giải quyết vấn đề từ những góc độ mới lạ,
08:46
and, in the processquá trình, endkết thúc up discoveringkhám phá alternativeslựa chọn thay thế
165
510917
2989
và qua đó phát hiện ra những cách khác
08:49
or even better wayscách to do things.
166
513906
2432
hoặc thậm chí là những cách tốt hơn để làm mọi việc.
08:52
So the more people experimentthí nghiệm with materialsnguyên vật liệu,
167
516338
3768
Do đó càng có nhiều người thử nghiệm với vật liệu,
08:56
the more researchersCác nhà nghiên cứu are willingsẵn lòng to sharechia sẻ theirhọ researchnghiên cứu,
168
520106
3476
càng có nhiều nhà nghiên có động lực để sẻ chia các nghiên cứu của họ,
08:59
and manufacturersNhà sản xuất của theirhọ knowledgehiểu biết,
169
523582
2440
và các nhà sản xuất chia sẻ kiến thức của mình,
09:01
the better chancescơ hội we have to createtạo nên technologiescông nghệ
170
526022
2840
chúng ta càng có nhiều cơ hội tốt hơn để chúng ta có thể tạo ra công nghệ
09:04
that trulythực sự servephục vụ us all.
171
528862
2938
thực sự phục vụ tất cả chúng ta.
09:07
So I feel a bitbit as TedTed NelsonNelson mustphải have
172
531800
2493
Tôi cảm thấy một chút giống như Ted Nelson thấy
09:10
when, in the earlysớm 1970s, he wroteđã viết,
173
534293
3711
khi vào đầu những năm 1970, ông đã viết:
09:13
"You mustphải understandhiểu không computersmáy vi tính now."
174
538004
2998
“Bây giờ các bạn phải hiểu về máy vi tính”
09:16
Back then, computersmáy vi tính were these largelớn mainframesmáy tính lớn
175
541002
3854
Quay lại thời kỳ đó, máy vi tính là những bộ khung to lớn
09:20
only scientistscác nhà khoa học caredchăm sóc about,
176
544856
2130
chỉ có các nhà khoa học quan tâm đến chúng
09:22
and no one dreamedmơ ước of even havingđang có one at home.
177
546986
2720
và thậm chí không ai mơ về việc có một cái máy vi tính ở nhà.
09:25
So it's a little strangekỳ lạ that I'm standingđứng here and sayingnói,
178
549706
2976
Nên đây là một điều hơi lạ khi tôi đứng ở đây và nói rằng:
09:28
"You mustphải understandhiểu không smartthông minh materialsnguyên vật liệu now."
179
552682
3040
“Bây giờ, các bạn phải hiểu về vật liệu thông minh”
09:31
Just keep in mindlí trí that acquiringmua lại preemptive"phòng ngừa" knowledgehiểu biết
180
555722
3736
Chỉ cần nhớ rằng việc tiếp nhận kiến thức ưu tiên
09:35
about emergingmới nổi technologiescông nghệ
181
559458
2264
về những công nghệ mới
09:37
is the besttốt way to ensuređảm bảo that we have a say
182
561722
2397
là cách tốt nhất để bảo đảm rằng chúng ta có một tiếng nói
09:40
in the makingchế tạo of our futureTương lai.
183
564119
2163
trong việc tạo ra tương lai của chính mình.
09:42
Thank you.
184
566282
2471
Cảm ơn các bạn.
09:44
(ApplauseVỗ tay)
185
568753
4000
Vỗ tay
Translated by Hoàng Linh
Reviewed by Minh-Duy Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Catarina Mota - Maker
A TEDGlobal Fellow, Catarina Mota plays with "smart materials" -- like shape-memory alloys and piezoelectric structures that react to voltage -- and encourages others to do so too.

Why you should listen

A maker of things and open-source advocate, Catarina Mota is co-founder of openMaterials.org, a collaborative project dedicated to do-it-yourself experimentation with smart materials. This is a new class of materials that change in response to stimuli: conductive ink, shape-memory plastics, etc. Her goal is to encourage the making of things; to that end, she teaches hands-on workshops on high-tech materials and simple circuitry for both young people and adults--with a side benefit of encouraging interest in science, technology and knowledge-sharing. She's working on her PhD researching the social impact of open and collaborative practices for the development of technologies. In other words: Do we make better stuff when we work together? She is also a co-founder of Lisbon's hackerspace altLab.

More profile about the speaker
Catarina Mota | Speaker | TED.com