ABOUT THE SPEAKER
Maria Bezaitis - Computer engineer
A principal engineer at Intel, Maria Bezaitis focuses on how constellations of personal data can form new business models.

Why you should listen

Maria Bezaitis examines the social and cultural landscape, charting new directions for technology innovation within it. At Intel, her work focuses on personal data and how it develops relationally – and what this will mean in terms of new business models, the development of new devices and interfaces, and the creation of better security technologies.

Maria joined Intel in June 2006 to direct the People and Practices Research Group. She also played a leadership role at the cutting-edge social research and design organizations, E-Lab and Sapient Corporation. A longtime literature student, Bezaitis finished her Ph.D at Duke University in French Literature.

More profile about the speaker
Maria Bezaitis | Speaker | TED.com
TED@Intel

Maria Bezaitis: Why we need strangeness

Maria Bezaitis: Sự cần thiết đáng ngạc nhiên của "cái lạ"

Filmed:
1,213,949 views

Trong thời đại số chúng ta đang sống, các mối quan hệ xã hội dần được trung gian hóa bằng dữ liệu. Chúng ta đang tự ngăn cản bản thân mình trước những yếu tố lạ, mà ngay cả bản thân mình cũng không nhận ra--những con người và những ý tưởng nằm ngoài những khuôn mẫu mà chúng ta đã từng được biết đến, điều mà chúng ta đã từng thích và nơi mà chúng ta từng đến. Lời kêu gọi về một công nghệ đưa chúng ta đến với những sự vật và con người chúng ta cần, ngay cả khi điều đó không hề quen thuộc với chúng ta. (Ghi hình tại TED@Intel.)
- Computer engineer
A principal engineer at Intel, Maria Bezaitis focuses on how constellations of personal data can form new business models. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"Don't talk to strangersngười lạ."
0
892
3288
"Đừng nói chuyện với người lạ"
00:16
You have heardnghe that phrasecụm từ utteredthốt lên
1
4180
2039
Bạn đã từng được nghe cụm từ này
00:18
by your friendsbạn bè, familygia đình, schoolstrường học and the mediaphương tiện truyền thông for decadesthập kỷ.
2
6219
4313
từ bạn bè, gia đình, trường học và truyền thông từ hàng thập kỷ nay rồi
00:22
It's a normđịnh mức. It's a socialxã hội normđịnh mức.
3
10532
2912
Đó là một quy tắc. Một quy tắc xã hội
00:25
But it's a specialđặc biệt kindloại of socialxã hội normđịnh mức,
4
13444
2358
Nhưng là một loại quy tắc xã hội đặc biệt
00:27
because it's a socialxã hội normđịnh mức that wants to tell us
5
15802
2530
bởi vì quy tắc này muốn nói cho chúng ta biết rằng
00:30
who we can relateliên hệ to and who we shouldn'tkhông nên relateliên hệ to.
6
18332
4464
người nào chúng ta có thể giao kết và người nào thì không nên
00:34
"Don't talk to strangersngười lạ" saysnói,
7
22796
2504
"Đừng nói chuyện với người lạ" và
00:37
"StayỞ khách sạn from anyonebất kỳ ai who'sai not familiarquen to you.
8
25300
4176
"Tránh xa những người mà bạn không quen biết"
00:41
StickThanh with the people you know.
9
29476
2415
"Hãy chỉ gắn bó với những người bạn biết.
00:43
StickThanh with people like you."
10
31891
2974
Hãy chỉ làm bạn với những người như bạn"
00:46
How appealinghấp dẫn is that?
11
34865
2352
Nghe thật bùi tai làm sao?
00:49
It's not really what we do, is it, when we're at our besttốt?
12
37217
3225
Nhưng đó không thực sự là những điều chúng ta thường làm khi chúng ta muốn làm tốt nhất có thể, phải vậy không
00:52
When we're at our besttốt, we reachchạm tới out to people
13
40442
2784
Khi chúng ta muốn làm tốt nhất có thể, chúng ta cố gắng vươn tới việc tiếp xúc với những người
00:55
who are not like us,
14
43226
1618
không như chúng ta
00:56
because when we do that, we learnhọc hỏi from people
15
44844
2867
bởi vì khi đó, chúng ta có thể học hỏi từ những người
00:59
who are not like us.
16
47711
2269
không giống mình.
01:01
My phrasecụm từ for this valuegiá trị of beingđang with "not like us"
17
49980
4101
Cụm từ tôi dành để nói về giá trị của việc làm quen với những người "không giống mình"
01:06
is "strangenesskỳ lạ,"
18
54081
1872
là "cái lạ"
01:07
and my pointđiểm is that in today'sngày nay digitallykỹ thuật số intensivethâm canh worldthế giới,
19
55953
3900
và quan điểm của tôi là trong thời đại chuyên sâu số hóa ngày nay
01:11
strangersngười lạ are quitekhá franklythẳng thắn not the pointđiểm.
20
59853
3366
thì người lạ thực lòng mà nói không phải là vấn đề
01:15
The pointđiểm that we should be worriedlo lắng about is,
21
63219
2183
Điều mà chúng ta nên quan tâm là
01:17
how much strangenesskỳ lạ are we gettingnhận được?
22
65402
2887
có bao nhiêu "cái lạ" mà chúng ta đang tiếp nhận?
01:20
Why strangenesskỳ lạ? Because our socialxã hội relationsquan hệ
23
68289
3006
Tại sao là "cái lạ"? Bởi vì các mối quan hệ xã hội của chúng ta
01:23
are increasinglyngày càng mediatedTrung gian by datadữ liệu,
24
71295
2794
đang ngày càng bị trung gian bởi dữ liệu
01:26
and datadữ liệu turnslượt our socialxã hội relationsquan hệ into digitalkỹ thuật số relationsquan hệ,
25
74089
4557
và các dữ liệu đã biến những mối quan hệ xã hội đó của chúng ta thành những mối quan hệ số
01:30
and that meanscó nghĩa that our digitalkỹ thuật số relationsquan hệ
26
78646
2349
và điều đó có nghĩa là những mối quan hệ số này
01:32
now dependtùy theo extraordinarilyphi thường on technologyCông nghệ
27
80995
3802
giờ đây phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ
01:36
to bringmang đến to them a sensegiác quan of robustnessmạnh mẽ,
28
84797
2918
điều mang đến cho chúng một cảm giác mãnh liệt
01:39
a sensegiác quan of discoverykhám phá,
29
87715
1587
một tính chất khám phá
01:41
a sensegiác quan of surprisesự ngạc nhiên and unpredictabilitykhông thể đoán trước được.
30
89302
3270
một tính chất bất ngờ và khó đoán
01:44
Why not strangersngười lạ?
31
92572
1767
Người lạ, tại sao không ?
01:46
Because strangersngười lạ are partphần of a worldthế giới
32
94339
2294
Bởi vì người lạ là một phần của thế giới
01:48
of really rigidcứng nhắc boundariesranh giới.
33
96633
2265
với những giới hạn vô cùng cứng nhắc
01:50
They belongthuộc về to a worldthế giới of people I know
34
98898
2952
Họ thuộc về thế giới mà ở đó những người ta quen biết
01:53
versusđấu với people I don't know,
35
101850
2514
đối đầu những người ta không quen
01:56
and in the contextbối cảnh of my digitalkỹ thuật số relationsquan hệ,
36
104364
2479
và trong ngữ cảnh các mối quan hệ số của mình
01:58
I'm alreadyđã doing things with people I don't know.
37
106843
4021
tôi đang làm nhiều việc với những người không quen biết.
02:02
The questioncâu hỏi isn't whetherliệu or not I know you.
38
110864
3218
Câu hỏi không phải là liệu tôi có biết bạn hay không
02:06
The questioncâu hỏi is, what can I do with you?
39
114082
2504
mà phải là liệu tôi có thể làm gì cùng bạn?
02:08
What can I learnhọc hỏi with you?
40
116586
2609
Tôi có thể cùng bạn học điều gì?
02:11
What can we do togethercùng với nhau that benefitslợi ích us bothcả hai?
41
119195
4301
Chúng ta có thể làm gì cùng nhau để tôi và bạn cùng có lợi?
02:15
I spendtiêu a lot of time thinkingSuy nghĩ about
42
123496
2362
Tôi đã dành rất nhiều thời gian suy nghĩ về việc
02:17
how the socialxã hội landscapephong cảnh is changingthay đổi,
43
125858
2760
bức tranh xã hội đang thay đổi như thế nào,
02:20
how newMới technologiescông nghệ createtạo nên newMới constraintskhó khăn
44
128618
2472
làm cách nào mà những công nghệ mới lại tạo ra những cản trở mới
02:23
and newMới opportunitiescơ hội for people.
45
131090
2790
và cả những cơ hội mới cho mọi người.
02:25
The mostphần lớn importantquan trọng changesthay đổi facingđối diện us todayhôm nay
46
133880
2651
Những thay đổi quan trọng nhất mà chúng ta đang đối mặt ngày nay
02:28
have to do with datadữ liệu and what datadữ liệu is doing
47
136531
2806
là phải làm việc với dữ liệu và điều mà dữ liệu đang làm
02:31
to shapehình dạng the kindscác loại of digitalkỹ thuật số relationsquan hệ
48
139337
2105
để định hình các kiểu quan hệ số
02:33
that will be possiblekhả thi for us in the futureTương lai.
49
141442
2464
có thể được dành cho chúng ta trong tương lai
02:35
The economiesnền kinh tế of the futureTương lai dependtùy theo on that.
50
143906
2233
Các nền kinh tế trong tương lai phụ thuộc vào điều đó
02:38
Our socialxã hội livescuộc sống in the futureTương lai dependtùy theo on that.
51
146139
2919
Đời sống xã hội của chúng ta trong tương lai cũng phụ thuộc vào điều đó.
02:41
The threatmối đe dọa to worrylo about isn't strangersngười lạ.
52
149058
3032
Mối đe dọa cần quan tâm đến không phải người lạ
02:44
The threatmối đe dọa to worrylo about is whetherliệu or not
53
152090
2112
Mối đe dọa cần quan tâm đến là liệu rằng
02:46
we're gettingnhận được our fairhội chợ sharechia sẻ of strangenesskỳ lạ.
54
154202
2992
chúng ta có đang dành cho những cái lạ một phần chia công bằng không
02:49
Now, 20th-centuryth thế kỷ psychologistsnhà tâm lý học and sociologistsnhà xã hội học
55
157194
2592
Hiện nay, những nhà xã hội học và tâm lý học thế kỉ 20
02:51
were thinkingSuy nghĩ about strangersngười lạ,
56
159786
2153
suy nghĩ rất nhiều về người lạ
02:53
but they weren'tkhông phải thinkingSuy nghĩ so dynamicallytự động about humanNhân loại relationsquan hệ,
57
161939
2737
nhưng họ không nghĩ một cách sâu sắc về những mối quan hệ giữa con người
02:56
and they were thinkingSuy nghĩ about strangersngười lạ
58
164676
1369
và họ nghĩ về người lạ
02:58
in the contextbối cảnh of influencingảnh hưởng đến practicesthực tiễn.
59
166045
2954
trong bối cảnh nó có thể ảnh hưởng tới những thói quen.
03:00
StanleyStanley MilgramMilgram from the '60s and '70s,
60
168999
2748
Stanley Milgram từ những năm 60, 70
03:03
the creatorngười sáng tạo of the small-worldthế giới nhỏ experimentsthí nghiệm,
61
171747
1986
người sáng lập của những thử nghiệm thế giới nhỏ
03:05
which becameđã trở thành latermột lát sau popularizedphổ biến rộng rãi as sixsáu degreesđộ of separationtách biệt,
62
173733
2954
mà sau này trở nên phổ biến như 6 cấp độ của sự riêng rẽ
03:08
madethực hiện the pointđiểm that any two arbitrarilytùy tiện selectedđã chọn people
63
176687
3512
đã có quan điểm rằng bất kì 2 người được chọn ngẫu nhiên nào
03:12
were likelycó khả năng connectedkết nối from betweengiữa fivesố năm to sevenbảy intermediaryTrung gian stepscác bước.
64
180199
3722
có khả năng kết nối được với nhau sau khoảng từ 5 đến 7 bước trung gian
03:15
His pointđiểm was that strangersngười lạ are out there.
65
183921
3030
Quan điểm của ông là người lạ ở ngoài kia
03:18
We can reachchạm tới them. There are pathslối đi
66
186951
1572
Chúng ta có thể tiếp cận họ. Có những con đường
03:20
that enablecho phép us to reachchạm tới them.
67
188523
2686
cho phép chúng ta tiếp cận họ
03:23
MarkMark GranovetterGranovetter, StanfordStanford sociologistnhà xã hội học, in 1973
68
191209
3769
Mark Granovetter, nhà xã hội học từ Stanford, trong một bài luận của ông vào năm 1973 có tên
03:26
in his seminalHội thảo essaytiểu luận "The StrengthSức mạnh of WeakYếu kém TiesMối quan hệ,"
69
194978
2798
"Sức mạnh của những mối quan hệ lỏng lẻo"
03:29
madethực hiện the pointđiểm that these weakYếu tiesquan hệ
70
197776
2826
đưa ra quan điểm rằng những mối quan hệ lỏng lẻo này
03:32
that are a partphần of our networksmạng lưới, these strangersngười lạ,
71
200602
2487
thuộc một phần của hệ thống các mối quan hệ của chúng ta, những người lạ này,
03:35
are actuallythực ra more effectivecó hiệu lực at diffusingkhuếch tán informationthông tin to us
72
203089
2992
lại thực sự hiệu quả hơn trong việc truyền bá thông tin đến chúng ta
03:38
than are our strongmạnh tiesquan hệ, the people closestgần nhất to us.
73
206081
4536
hơn là các mối quan hệ bền chặt, những người gần gũi với chúng ta.
03:42
He makeslàm cho an additionalbổ sung indictmentbản cáo trạng of our strongmạnh tiesquan hệ
74
210617
3497
Ông viết một bài lý luận bổ sung phê phán những mối quan hệ gần gũi
03:46
when he saysnói that these people who are so closegần to us,
75
214114
2629
khi ông nói rằng những người này quá thân thiết với chúng ta,
03:48
these strongmạnh tiesquan hệ in our livescuộc sống,
76
216743
1933
những mối quan hệ bền chặt này trong cuộc sống của chúng ta
03:50
actuallythực ra have a homogenizingđồng nhất effecthiệu ứng on us.
77
218676
3427
trên thực tế lại gây ra tác động đồng điệu hóa lên chúng ta.
03:54
They producesản xuất samenessbắng.
78
222103
2835
Chúng tạo ra sự tương đồng.
03:56
My colleaguesđồng nghiệp and I at IntelIntel have spentđã bỏ ra the last fewvài yearsnăm
79
224938
2839
Tôi và các đồng nghiệp ở Intel đã dành một vài năm vừa qua
03:59
looking at the wayscách in which digitalkỹ thuật số platformsnền tảng
80
227777
2616
nghiên cứu các con đường mà ở đó những nền tảng số
04:02
are reshapingđịnh hình lại our everydaymỗi ngày livescuộc sống,
81
230393
1871
đang định hình lại cuộc sống hàng ngày của chúng ta,
04:04
what kindscác loại of newMới routinesthói quen are possiblekhả thi.
82
232264
2617
những loại thói quen mới nào sẽ nảy sinh.
04:06
We'veChúng tôi đã been looking specificallyđặc biệt at the kindscác loại
83
234881
1296
Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến những loại hình
04:08
of digitalkỹ thuật số platformsnền tảng that have enabledcho phép us
84
236177
2711
nền tảng số cho phép chúng ta
04:10
to take our possessionstài sản, those things that used to be
85
238888
3135
sử dụng lấy tài sản của mình, những thứ đã từng
04:14
very restrictedhạn chế to us and to our friendsbạn bè in our housesnhà ở,
86
242023
3122
rất giới hạn, vốn chỉ dành cho chúng ta và bạn bè trong nhà của mình,
04:17
and to make them availablecó sẵn to people we don't know.
87
245145
3822
và đặt chúng vào tầm với của những người không quen biết
04:20
WhetherCho dù it's our clothesquần áo, whetherliệu it's our carsxe hơi,
88
248967
2723
Cho dù đó là quần áo của chúng ta, xe cộ
04:23
whetherliệu it's our bikesxe đạp, whetherliệu it's our bookssách or musicÂm nhạc,
89
251690
2623
, cho dù đó là sách vở hay âm nhạc
04:26
we are ablecó thể to take our possessionstài sản now
90
254313
2993
giờ đây chúng ta có thể kiểm soát những tài sản đó
04:29
and make them availablecó sẵn to people we'vechúng tôi đã never metgặp.
91
257306
3431
và cho phép những người chúng ta chưa từng gặp sử dụng chúng
04:32
And we concludedkết luận a very importantquan trọng insightcái nhìn sâu sắc,
92
260737
2811
Và chúng tôi đã đi đến kết luận về một sự thực ngầm hiểu hết sức quan trọng
04:35
which was that as people'sngười relationshipscác mối quan hệ
93
263548
1788
đó là khi mối quan hệ của con người
04:37
to the things in theirhọ livescuộc sống changethay đổi,
94
265336
2541
với những thứ trong cuộc sống của họ thay đổi,
04:39
so do theirhọ relationsquan hệ with other people.
95
267877
3444
thì mối quan hệ của họ với người khác cũng thay đổi.
04:43
And yetchưa recommendationsự giới thiệu systemhệ thống
96
271321
1408
Và hệ thống cảnh báo
04:44
after recommendationsự giới thiệu systemhệ thống continuestiếp tục to missbỏ lỡ the boatthuyền.
97
272729
4275
nối tiếp hệ thống cảnh báo tiếp tục để lỡ mất cơ hội
04:49
It continuestiếp tục to try to predicttiên đoán what I need
98
277004
2549
Nó tiếp tục cố gắng tiên đoán điều tôi muốn
04:51
baseddựa trên on some pastquá khứ characterizationđặc tính of who I am,
99
279553
3240
dựa trên một vài đặc tính trong quá khứ rằng tôi là ai
04:54
of what I've alreadyđã donelàm xong.
100
282793
2296
tôi đã làm những việc gì.
04:57
SecurityAn ninh technologyCông nghệ after securityBảo vệ technologyCông nghệ
101
285089
2504
Công nghệ bảo mật nối tiếp công nghệ bảo mật
04:59
continuestiếp tục to designthiết kế datadữ liệu protectionsự bảo vệ
102
287593
2176
tiếp tục thiết kế bảo vệ dữ liệu
05:01
in termsđiều kiện of threatsmối đe dọa and attackstấn công,
103
289769
2405
trên phương diện những mối đe dọa và sự tấn công,
05:04
keepingduy trì me lockedbị khóa into really rigidcứng nhắc kindscác loại of relationsquan hệ.
104
292174
3595
kìm khóa tôi lại trong những kiểu quan hệ cứng nhắc
05:07
CategoriesThể loại like "friendsbạn bè" and "familygia đình"
105
295769
2496
Những mối quan hệ kiểu "bạn bè" và "gia đình"
05:10
and "contactsđịa chỉ liên lạc" and "colleaguesđồng nghiệp"
106
298265
2477
và "liên lạc" và "đồng nghiệp"
05:12
don't tell me anything about my actualthực tế relationsquan hệ.
107
300742
3787
không nói lên được bất cứ điều gì về những mối liên hệ thực sự của tôi hiện nay.
05:16
A more effectivecó hiệu lực way to think about my relationsquan hệ
108
304529
2244
Một cách hiệu quả hơn khi nghĩ về những mối quan hệ của tôi
05:18
mightcó thể be in termsđiều kiện of closenessgần gũi and distancekhoảng cách,
109
306773
2692
có thể là trên phương diện sự gần gũi và khoảng cách
05:21
where at any givenđược pointđiểm in time, with any singleĐộc thân personngười,
110
309465
3820
ở đó tại bất kì điểm thời gian nào, với bất kì người nào đi nữa
05:25
I am bothcả hai closegần and distantxa xôi from that individualcá nhân,
111
313285
3491
tôi cũng vừa thân thiết vừa xa cách với cá nhân đó,
05:28
all as a functionchức năng of what I need to do right now.
112
316776
4508
tất cả như một nhiệm vụ tôi cần làm ngay lập tức
05:33
People aren'tkhông phải closegần or distantxa xôi.
113
321284
2638
Con người không thân thiết hoặc xa lạ.
05:35
People are always a combinationsự phối hợp of the two,
114
323922
3061
Con người luôn là một sự kết hợp của cả hai,
05:38
and that combinationsự phối hợp is constantlyliên tục changingthay đổi.
115
326983
3720
và sự kết hợp đó liên tục thay đổi
05:42
What if technologiescông nghệ could intervenecan thiệp
116
330703
2440
Giả như công nghệ có thể can thiệp làm
05:45
to disruptlàm gián đoạn the balancecân đối of certainchắc chắn kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ?
117
333143
3977
rối loạn sự cân bằng của một vài loại hình quan hệ?
05:49
What if technologiescông nghệ could intervenecan thiệp
118
337120
1961
Giả như công nghệ có thể can thiệp
05:51
to help me find the personngười that I need right now?
119
339081
4411
để giúp tôi tìm được người mà tôi cần bây giờ?
05:55
StrangenessLạ is that calibrationhiệu chuẩn
120
343492
2424
Cái lạ là sự định cỡ
05:57
of closenessgần gũi and distancekhoảng cách
121
345916
2219
của thân thiết và xa cách
06:00
that enablescho phép me to find the people that I need right now,
122
348135
3903
cái mà cho phép tôi có thể tìm thấy người tôi cần ngay lúc này
06:04
that enablescho phép me to find the sourcesnguồn of intimacysự gần gũi,
123
352038
2990
cái mà cho phép tôi có thể tìm thấy nguồn ngọn của sự thân thiết
06:07
of discoverykhám phá, and of inspirationcảm hứng that I need right now.
124
355028
4648
sự khám phá, và sự khơi gợi cảm hứng mà tôi cần lúc này.
06:11
StrangenessLạ is not about meetinggặp gỡ strangersngười lạ.
125
359676
2309
Cái lạ không chỉ nói về việc gặp gỡ những người lạ.
06:13
It simplyđơn giản makeslàm cho the pointđiểm that we need
126
361985
2195
Nó chỉ đơn giản chỉ ra rằng chúng ta cần
06:16
to disruptlàm gián đoạn our zoneskhu vực of familiarityquen.
127
364180
3282
khuấy động những vùng quen thuộc của chúng ta.
06:19
So joggingchạy bộ those zoneskhu vực of familiarityquen is one way to think about strangenesskỳ lạ,
128
367462
3657
Vì thế nhảy ra khỏi những khu vực quen thuộc này là một cách để chúng ta suy nghĩ về cái lạ,
06:23
and it's a problemvấn đề facedphải đối mặt not just by individualscá nhân todayhôm nay,
129
371119
2704
và đó là một vấn đề không chỉ những cá nhân phải đối mặt hiện nay
06:25
but alsocũng thế by organizationstổ chức,
130
373823
2230
mà còn có cả các tổ chức,
06:28
organizationstổ chức that are tryingcố gắng to embraceôm hôn massivelyồ ạt newMới opportunitiescơ hội.
131
376053
4523
những tổ chức đang cố gắng nắm lấy hàng loạt các cơ hội mới.
06:32
WhetherCho dù you're a politicalchính trị partybuổi tiệc
132
380576
2106
Cho dù đó là một đảng phái chính trị
06:34
insistingkhăng khăng to your detrimentthiệt hại on a very rigidcứng nhắc notionkhái niệm
133
382682
2868
đang khăng khăng bảo vệ quyền lợi của mình về một khái niệm cực kỳ khắt khe
06:37
of who belongsthuộc and who does not,
134
385550
2388
về ai phù hợp và ai không,
06:39
whetherliệu you're the governmentchính quyền
135
387938
1493
Cho dù đó là một chính quyền
06:41
protectingbảo vệ socialxã hội institutionstổ chức like marriagekết hôn
136
389431
2698
đang bảo vệ cho những lễ nghi xã hội như cưới xin
06:44
and restrictinghạn chế accesstruy cập of those institutionstổ chức to the fewvài,
137
392129
3893
và bó hẹp những lễ nghi này cho một số ít người
06:48
whetherliệu you're a teenagerthiếu niên in her bedroomphòng ngủ
138
396022
2408
Cho dù đó là một thiếu niên trong phòng ngủ của mình
06:50
who'sai tryingcố gắng to jostlejostle her relationsquan hệ with her parentscha mẹ,
139
398430
3188
đang cố gắng đẩy mình ra khỏi mối quan hệ với cha mẹ,
06:53
strangenesskỳ lạ is a way to think about how we pavemở the way
140
401618
3162
Cái lạ là một cách để suy nghĩ về cách chúng ta tìm con đường
06:56
to newMới kindscác loại of relationsquan hệ.
141
404780
2474
đến với những mối quan hệ mới.
06:59
We have to changethay đổi the normsđịnh mức.
142
407254
3358
Chúng ta phải thay đổi các quy tắc.
07:02
We have to changethay đổi the normsđịnh mức in ordergọi món to enablecho phép
143
410612
3030
Chúng ta phải thay đổi các quy tắc để có thể khởi động những
07:05
newMới kindscác loại of technologiescông nghệ
144
413642
1938
công nghệ mới
07:07
as a basisnền tảng for newMới kindscác loại of businessescác doanh nghiệp.
145
415580
2789
như một nền tảng cho những loại hình công việc mới.
07:10
What interestinghấp dẫn questionscâu hỏi lienói dối aheadphía trước for us
146
418369
3733
Câu hỏi thú vị nào đăt ra phía trước cho chúng ta
07:14
in this worldthế giới of no strangersngười lạ?
147
422102
2671
trong thế giới không người lạ này?
07:16
How mightcó thể we think differentlykhác about our relationsquan hệ with people?
148
424773
3806
Làm cách nào chúng ta có thể suy nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình với mọi người?
07:20
How mightcó thể we think differentlykhác about our relationsquan hệ
149
428579
3121
Làm cách nào chúng ta có thể nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình
07:23
with distributedphân phối groupscác nhóm of people?
150
431700
2092
với những nhóm người riêng rẽ?
07:25
How mightcó thể we think differentlykhác about our relationsquan hệ with technologiescông nghệ,
151
433792
4441
Làm cách nào chúng ta có thể nghĩ khác đi về những mối quan hệ của mình với công nghệ,
07:30
things that effectivelycó hiệu quả becometrở nên socialxã hội participantsngười tham gia
152
438233
3006
những thứ thực sự đã trở thành một phần của xã hội
07:33
in theirhọ ownsở hữu right?
153
441239
2074
theo cách mà nó phải như vậy?
07:35
The rangephạm vi of digitalkỹ thuật số relationsquan hệ is extraordinarybất thường.
154
443313
3813
Phạm vi của những mối quan hệ số thì rộng lớn.
07:39
In the contextbối cảnh of this broadrộng lớn rangephạm vi of digitalkỹ thuật số relationsquan hệ,
155
447126
4557
Trong bối cảnh của mối quan hệ có phạm vi rộng như vậy,
07:43
safelymột cách an toàn seekingtìm kiếm strangenesskỳ lạ mightcó thể very well be
156
451683
2974
việc tìm kiếm cái lạ một cách an toàn rất có thể sẽ là
07:46
a newMới basisnền tảng for that innovationđổi mới.
157
454657
2271
nền tảng mới của phát minh này.
07:48
Thank you.
158
456928
1470
Cảm ơn
07:50
(ApplauseVỗ tay)
159
458398
4893
(Vỗ tay)
Translated by hoa luong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Maria Bezaitis - Computer engineer
A principal engineer at Intel, Maria Bezaitis focuses on how constellations of personal data can form new business models.

Why you should listen

Maria Bezaitis examines the social and cultural landscape, charting new directions for technology innovation within it. At Intel, her work focuses on personal data and how it develops relationally – and what this will mean in terms of new business models, the development of new devices and interfaces, and the creation of better security technologies.

Maria joined Intel in June 2006 to direct the People and Practices Research Group. She also played a leadership role at the cutting-edge social research and design organizations, E-Lab and Sapient Corporation. A longtime literature student, Bezaitis finished her Ph.D at Duke University in French Literature.

More profile about the speaker
Maria Bezaitis | Speaker | TED.com