ABOUT THE SPEAKER
Mariana Mazzucato - Innovation economist
Which actor in the economy is most responsible for making radical innovation happen? Mariana Mazzucato comes up with a surprising answer: the state.

Why you should listen

States and governments are often depicted as slow, bureaucratic, risk-averse. That argument is used in support of making states smaller and the private sector bigger. In her latest book, The Entrepreneurial State: Debunking Private vs. Public Myths in Innovation and in her research, Mariana Mazzucato offers a bold contrarian view: States aren't only market regulators and fixers, but "market makers" -- actively creating a vision for innovation and investing in risky and uncertain areas where private capital may not see the ROI. Yes: Private venture capital is much less risk-taking than generally thought. As an example, the technology behind the iPhone and Google exists because the U.S. government has been very interventionist in funding innovation. Private investors jumped in only later. The same is true today of what promises to be the next big thing after the Internet: the green revolution.

Mazzucato, a professor of economics at the Science and Technology Policy Research Unit (SPRU, University of Sussex), argues that Europe needs today to rediscover that role -- that what the continent needs is not austerity but strategic investments (and new instruments such as public investments banks) towards an "innovation Union."

More profile about the speaker
Mariana Mazzucato | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Mariana Mazzucato: Government -- investor, risk-taker, innovator

Mariana Mazzucato: Chính phủ -- Nhà đầu tư, người gánh chịu rủi ro, nhà cải cách

Filmed:
946,214 views

Tại sao chính phủ không từ bỏ và để mặc cho khu vực tư nhân - những "nhà cải cách thực sự" -- tự họ đổi mới? Bạn có thể nghe thấy những lý lẽ đó ở khắp mọi nơi, và Mariana Mazzucato muốn bác bỏ điều này. Bằng cách nói mạnh mẽ, bà đã chỉ ra bằng cách nào mà Chính phủ -- luôn được xem như một sinh vật to xác chậm chạp và ẩn dật -- đang thực sự trở thành một trong số những nhà mạo hiểm và định hình thị trường nhiệt tình nhất.
- Innovation economist
Which actor in the economy is most responsible for making radical innovation happen? Mariana Mazzucato comes up with a surprising answer: the state. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Have you ever askedyêu cầu yourselveschính mình why it is that
0
71
3046
Đã bao giờ bạn tự hỏi tại sao
00:15
companiescác công ty, the really coolmát mẻ companiescác công ty,
1
3117
2080
những công ty đó,
những công ty vô cùng tuyệt vời,
00:17
the innovativesáng tạo onesnhững người, the creativesáng tạo,
2
5197
1512
đổi mới và sáng tạo,
00:18
newMới economy-typeloại hình kinh tế companiescác công ty --
3
6709
1802
những công ty theo kiểu mẫu kinh tế mới --
00:20
AppleApple, GoogleGoogle, FacebookFacebook --
4
8511
3374
như Apple, Google, Facebook --
00:23
are comingđang đến out of one particularcụ thể countryQuốc gia,
5
11885
2688
lại chỉ đến từ một quốc gia
00:26
the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica?
6
14573
1731
nước Mỹ?
00:28
UsuallyThông thường when I say this, someonengười nào saysnói, "SpotifySpotify!
7
16304
1958
Thường thì khi tôi nói đến đây,
có người sẽ nhắc đến "Spotify!
00:30
That's EuropeEurope." But, yeah.
8
18262
1478
Đó là Châu Âu."... Nhưng mà, đúng vậy.
00:31
It has not had the impactva chạm that these other companiescác công ty have had.
9
19740
3684
Ảnh hưởng của nó (Spotify)
không giống như những công ty kể trên.
00:35
Now what I do is I'm an economistnhà kinh tế học,
10
23424
1968
Điều mà tôi muốn nói là
là một nhà kinh tế,
00:37
and I actuallythực ra studyhọc the relationshipmối quan hệ
11
25392
1488
tôi cũng đã nghiên cứu kỹ về mối quan hệ
00:38
betweengiữa innovationđổi mới and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
12
26880
2045
giữa việc đổi mới và tăng trưởng kinh tế
00:40
at the levelcấp độ of the companyCông ty, the industryngành công nghiệp and the nationquốc gia,
13
28925
2899
dựa theo quy mô của công ty,
theo ngành và theo từng quốc gia,
00:43
and I work with policymakershoạch định chính sách worldwidetrên toàn thế giới,
14
31824
2115
tôi cũng đã làm việc với các nhà hoạch định
chính sách khắp nơi trên thế giới,
00:45
especiallyđặc biệt in the EuropeanChâu Âu CommissionHoa hồng,
15
33939
1471
đặc biệt là ở Hội đồng Châu Âu,
00:47
but recentlygần đây alsocũng thế in interestinghấp dẫn placesnơi like ChinaTrung Quốc,
16
35410
3311
và gần đây, cũng ở những khu vực
khá hấp dẫn như Trung Quốc
00:50
and I can tell you that that questioncâu hỏi
17
38721
1875
và tôi có thể nói rằng câu hỏi đó
00:52
is on the tiptiền boa of all of theirhọ tongueslưỡi:
18
40596
2600
đang được tất cả mọi người nghĩ đến.
00:55
Where are the EuropeanChâu Âu GooglesGoogles?
19
43196
2219
Google của châu Âu ở đâu?
00:57
What is the secretbí mật behindphía sau the SiliconSilicon ValleyThung lũng growthsự phát triển modelmô hình,
20
45415
3745
Bí mật đằng sau
mô hình tăng trưởng của Thung lũng Silicon,
01:01
which they understandhiểu không is differentkhác nhau
21
49160
2008
cái mà theo họ là rất khác biệt
01:03
from this old economynên kinh tê growthsự phát triển modelmô hình?
22
51168
2881
so với mô hình tăng trưởng kinh tế cũ là gì?
01:06
And what is interestinghấp dẫn is that oftenthường xuyên,
23
54049
2679
Và có một điều thú vị là
thường thì,
01:08
even if we're in the 21stst centurythế kỷ,
24
56728
1579
ngay cả khi đang ở thế kỷ 21,
01:10
we kindloại of come down in the endkết thúc to these ideasý tưởng
25
58307
2383
chúng ta cũng có xu hướng
quay về những tư tưởng
01:12
of marketthị trường versusđấu với statetiểu bang.
26
60690
1973
về thị trường tự do và chính phủ.
01:14
It's talkednói chuyện about in these modernhiện đại wayscách,
27
62663
2052
Nó được nói đến
bằng nhiều quan điểm mới như thế này đây,
01:16
but the ideaý kiến is that somehowbằng cách nào đó, behindphía sau placesnơi like SiliconSilicon ValleyThung lũng,
28
64715
3763
nhưng ý tưởng là bằng cách nào đó,
đằng sau những nơi như Thung lũng Silicon,
01:20
the secretbí mật have been differentkhác nhau typesloại of market-makinglàm cho thị trường mechanismscơ chế,
29
68478
3786
bí mật là vô vàn cơ chế tạo ra thị trường khác nhau,
01:24
the privateriêng tư initiativesáng kiến, whetherliệu this be about
30
72264
3272
những sáng kiến cá nhân,
dù cho là về
01:27
a dynamicnăng động ventureliên doanh capitalthủ đô sectorngành
31
75536
2214
lĩnh vực đầu tư mạo hiểm
nhiều biến động
01:29
that's actuallythực ra ablecó thể to providecung cấp that high-riskrủi ro cao financetài chính
32
77750
2346
mà có thể mang đến tài chính rủi ro cao
01:32
to these innovativesáng tạo companiescác công ty,
33
80096
1673
cho các công ty cải tiến trên,
01:33
the gazellesGazelles as we oftenthường xuyên call them,
34
81769
2125
mà chúng ta vẫn thường gọi
là những con linh dương,
01:35
which traditionaltruyên thông banksngân hàng are scaredsợ hãi of,
35
83894
1995
điều mà các ngân hàng truyền thống
đang e ngại,
01:37
or differentkhác nhau typesloại of really successfulthành công
36
85889
2032
hoặc nhiều chính sách thương mại hóa
vô cùng thành công
01:39
commercializationthương mại hóa policieschính sách which actuallythực ra allowcho phép these companiescác công ty
37
87921
3006
những chính sách này cho phép các công ty
01:42
to bringmang đến these great inventionssáng chế, theirhọ productscác sản phẩm,
38
90927
2255
mang những phát minh vi đại,
những sản phẩm của họ,
01:45
to the marketthị trường and actuallythực ra get over this
39
93182
2023
đến với thị trường và thực sự hồi phục,
01:47
really scaryđáng sợ DeathCái chết ValleyThung lũng periodgiai đoạn
40
95205
2251
từ sau giai đoạn Thung lũng Chết đáng sợ
01:49
in which manynhiều companiescác công ty insteadthay thế failThất bại.
41
97456
2566
khi mà rất nhiều công ty lần lượt thất bại.
01:52
But what really interestssở thích me, especiallyđặc biệt nowadaysngày nay
42
100022
2776
Nhưng điều làm tôi thấy thú vị,
đặc biệt là ngày nay
01:54
and because of what's happeningxảy ra politicallychính trị around the worldthế giới,
43
102798
2961
với những gì chính trị đang diễn ra
ở khắp nơi trên thế giới,
01:57
is the languagengôn ngữ that's used, the narrativetường thuật,
44
105759
3253
đó ngôn ngữ được sử dụng,
những bài diễn văn,
02:01
the discourseđàm luận, the imageshình ảnh, the actualthực tế wordstừ ngữ.
45
109012
3159
diễn thuyết, hình ảnh
và từ ngữ thực tế.
02:04
So we oftenthường xuyên are presentedtrình bày
46
112171
2305
Thế cho nên ta vẫn thường được miêu tả
02:06
with the kindloại of wordstừ ngữ like that the privateriêng tư sectorngành
47
114476
2973
bằng nhiều loại từ ngữ
cũng giống như các ngành tư nhân
02:09
is alsocũng thế much more innovativesáng tạo because it's ablecó thể to
48
117449
2270
cũng có nhiều đổi mới hơn
bởi vì họ có khả năng
02:11
think out of the boxcái hộp.
49
119719
1600
nghĩ khác đi.
02:13
They are more dynamicnăng động.
50
121319
2253
Họ năng động hơn.
02:15
Think of SteveSteve Jobs'Jobs' really inspirationalcảm hứng speechphát biểu
51
123572
2754
Hãy thử nghĩ đến bài diễn văn
đầy cảm hứng của Steve Job
02:18
to the 2005 graduatingtốt nghiệp classlớp học at StanfordStanford,
52
126326
3138
cho khóa tốt nghiệp năm 2005 trường Stanford,
02:21
where he said to be innovativesáng tạo,
53
129464
2092
trong đó, ông ấy nói: để đổi mới,
02:23
you've got to stayở lại hungryđói bụng, stayở lại foolishngu si.
54
131556
2770
bạn hãy cứ khao khát và dại khờ.
02:26
Right? So these guys are kindloại of the hungryđói bụng
55
134326
1535
Đúng không?
Vì thế những chàng trai này là một kiểu khao khát
02:27
and foolishngu si and colorfulĐầy màu sắc guys, right?
56
135861
2151
và khờ khạo, đầy màu sắc, đúng không?
02:30
And in placesnơi like EuropeEurope,
57
138012
1953
Và ở những nơi như châu Âu
02:31
it mightcó thể be more equitablecông bằng,
58
139965
1585
điều này còn có vẻ hợp lý hơn,
02:33
we mightcó thể even be a bitbit better dressedmặc quần áo
59
141550
1562
có khi chúng ta còn ăn mặc
02:35
and eatăn better than the U.S.,
60
143112
2266
sung túc hơn cả tại U.S,
02:37
but the problemvấn đề is this damnchỉ trích publiccông cộng sectorngành.
61
145378
4032
nhưng vấn đề lại nằm ở khu vực công.
02:41
It's a bitbit too biglớn, and it hasn'tđã không actuallythực ra allowedđược cho phép
62
149410
3993
Nó khá là lớn, và hầu như không cho phép
02:45
these things like dynamicnăng động ventureliên doanh capitalthủ đô
63
153403
2765
các tổ chức như Quỹ đầu tư mạo hiểm
02:48
and commercializationthương mại hóa to actuallythực ra be ablecó thể to really
64
156168
2734
hay tổ chức thương mại có thể
02:50
be as fruitfulhiệu quả as it could.
65
158902
1704
làm ra được lợi nhuận như họ mong muốn.
02:52
And even really respectableđáng kính trọng newspapersBáo,
66
160606
1952
Và kể cả ở các tờ báo có uy tín,
02:54
some that I'm actuallythực ra subscribedđăng ký to,
67
162558
2087
một số mà tôi cũng đang thường xuyên theo dõi,
02:56
the wordstừ ngữ they use are, you know,
68
164645
1953
từ ngữ mahọ sử dụng cũng kiểu như
02:58
the statetiểu bang as this LeviathanLeviathan. Right?
69
166598
3103
Nhà nước như là Quái vật khổng lồ vậy. Phải không?
03:01
This monsterquái vật with biglớn tentaclesxúc tu.
70
169701
2133
Con quỷ với những xúc tu lớn.
03:03
They're very explicitrõ ràng in these editorialsxã luận.
71
171834
1904
Họ rất thẳng thắn trong những bài viết như thế này.
03:05
They say, "You know, the statetiểu bang, it's necessarycần thiết
72
173738
2529
Họ nói rằng, "Các ngài biết đấy,
hỡi chính phủ, rất cần thiết để
03:08
to fixsửa chữa these little marketthị trường failuresthất bại
73
176267
1926
ổn định những thất bại nhỏ nhặt này của thị trường
03:10
when you have publiccông cộng goodsCác mặt hàng
74
178193
1759
khi mà các ngài có hàng hóa công cộng
03:11
or differentkhác nhau typesloại of negativetiêu cực externalitiesexternalities like pollutionsự ô nhiễm,
75
179952
2832
hay các ngoại ứng tiêu cực như ô nhiễm,
03:14
but you know what, what is the nextkế tiếp biglớn revolutionCuộc cách mạng
76
182784
3055
nhưng xin hỏi là, bước tiến lớn tiếp theo sau
03:17
going to be after the InternetInternet?
77
185839
1418
mạng Internet là gì?
03:19
We all hopemong it mightcó thể be something greenmàu xanh lá,
78
187257
1934
Chúng ta đều mong muốn
đó sẽ là một cái gì đó xanh,
03:21
or all of this nanotechcông nghệ nano stuffđồ đạc, and in ordergọi món for that stuffđồ đạc to happenxảy ra," they say --
79
189191
4209
hoặc về công nghệ nano,
và để cho những điều đó xảy ra,"
03:25
this was a specialđặc biệt issuevấn đề on the nextkế tiếp industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng --
80
193400
2866
họ đề cập tới một giải pháp đặc biệt
cho bước tiến công nghiệp tiếp theo --
03:28
they say, "the statetiểu bang, just stickgậy to the basicskhái niệm cơ bản, right?
81
196266
2655
"chỉ cần Chính phủ thuận theo
những điều cơ bản mà thôi."
03:30
FundQuỹ the infrastructurecơ sở hạ tầng. FundQuỹ the schoolstrường học.
82
198921
2488
Đầu tư cơ sở hạ tầng.
Đầu tư cho trường học.
03:33
Even fundquỹ the basiccăn bản researchnghiên cứu, because this is
83
201409
2023
Kể cả đầu tư cho các nghiên cứu cơ bản,
bởi vì điều này
03:35
popularlyphổ biến recognizedđược công nhận, in factthực tế, as a biglớn publiccông cộng good
84
203432
2669
được người ta xem
như là một loại hàng hóa công cộng to lớn
03:38
which privateriêng tư companiescác công ty don't want to investđầu tư in,
85
206101
2158
mà các công ty tư nhân không muốn đầu tư vào,
03:40
do that, but you know what?
86
208259
1561
kinh doanh vào. Nhưng xin các ngài.
03:41
LeaveĐể lại the restnghỉ ngơi to the revolutionariesnhà cách mạng."
87
209820
2780
Hãy để phần còn lại cho các nhà cách mạng."
03:44
Those colorfulĐầy màu sắc, out-of-the-boxout-of-the-box kindloại of thinkersnhà tư tưởng.
88
212600
3297
Những người có óc suy táo bạo và sáng tạo kia.
03:47
They're oftenthường xuyên calledgọi là garagegara tinkererstinkerers,
89
215897
1627
Họ thường được gọi là những người thợ hàn Gara,
03:49
because some of them actuallythực ra did some things in garagesnhà để xe,
90
217524
2030
vì sự thật là trong số họ
cũng có người từng làm việc trong Gara,
03:51
even thoughTuy nhiên that's partlytừng phần a mythhuyền thoại.
91
219554
2575
kể cả khi chuyện đó có phần hoang đường.
03:54
And so what I want to do with you in, oh God,
92
222129
2294
Vì thế, điều tôi làm cùng các bạn trong vòng...
03:56
only 10 minutesphút,
93
224423
1184
ôi trời,10 phút tới,
03:57
is to really think again this juxtapositionsự đặt cạnh nhau,
94
225607
2990
là suy nghĩ lại một cách nghiêm túc
về cái vị trí gần kề này,
04:00
because it actuallythực ra has massiveto lớn, massiveto lớn implicationshàm ý
95
228597
2859
bởi vì nó có những mối liên hệ ngầm rất rất lớn
04:03
beyondvượt ra ngoài innovationđổi mới policychính sách,
96
231456
1494
vượt xa khỏi chính sách cải cách,
04:04
which just happensxảy ra to be the areakhu vực
97
232950
1760
những thứ chỉ diễn ra ở những khu vực
04:06
that I oftenthường xuyên talk with with policymakershoạch định chính sách.
98
234710
2880
mà bạn thường nói
với các nhà hoạch định chính sách.
04:09
It has hugekhổng lồ implicationshàm ý, even with this wholetoàn thể notionkhái niệm
99
237590
3718
Nó có những mối liên hệ rất lớn,
kể cả với quan điểm hiện tại
04:13
that we have on where, when and why
100
241308
3200
là tại đâu, khi nào và tại sao
04:16
we should actuallythực ra be cuttingcắt back on publiccông cộng spendingchi tiêu
101
244508
3073
chúng ta nên cắt giảm đầu tư công
04:19
and differentkhác nhau typesloại of publiccông cộng servicesdịch vụ which,
102
247581
2045
và nhiều dịch vụ công khác,
04:21
of coursekhóa học, as we know, are increasinglyngày càng beingđang
103
249626
1757
những dịch vụ
mà như chúng ta biết là đang
04:23
outsourcedbên ngoài because of this juxtapositionsự đặt cạnh nhau.
104
251383
2062
ngày càng được chuyển giao cho bên ngoài
bởi vì sự liền kề này
04:25
Right? I mean, the reasonlý do that we need to maybe have freemiễn phí schoolstrường học or charterđiều lệ schoolstrường học
105
253445
3463
Ý tôi là, lý do mà chúng ta cần đến
các trường học miễn phí hay trường công
04:28
is in ordergọi món to make them more innovativesáng tạo withoutkhông có beingđang emburdenedemburdened
106
256908
3862
là để cho chúng có cơ hội được đổi mới
mà không phải chịu áp lực
04:32
by this heavynặng handtay of the statetiểu bang curriculumchương trình giáo dục, or something.
107
260770
2751
từ sức nặng của chương trình giảng dạy
của chính phủ, hoặc từ một vài thứ khác.
04:35
So these kindloại of wordstừ ngữ are constantlyliên tục,
108
263521
1983
Tình trạng này rất phổ biến,
04:37
these juxtapositionsjuxtapositions come up everywheremọi nơi,
109
265504
1864
những sự gần kề này xuất hiện ở khắp nơi,
04:39
not just with innovationđổi mới policychính sách.
110
267368
2848
chứ không chỉ
đi cùng với chính sách cải cách.
04:42
And so to think again,
111
270216
1671
Và nếu nghĩ kỹ lại,
04:43
there's no reasonlý do that you should believe me,
112
271887
2406
thì không có lý do gì mà bạn nên tin tôi cả,
04:46
so just think of some of the smartestthông minh nhất
113
274293
1462
vì thế cứ nghĩ đến một thứ gì đó cải tiến nhất
04:47
revolutionarycách mạng things that you have in your pocketstúi
114
275755
2271
mà bạn có trong túi của mình
04:50
and do not turnxoay it on, but you mightcó thể want to take it out, your iPhoneiPhone.
115
278026
2942
đừng bật nó lên, nhưng hãy lấy nó ra,
chiếc iPhone của bạn.
04:52
AskYêu cầu who actuallythực ra fundedđược tài trợ the really coolmát mẻ,
116
280968
2646
Thử hỏi ai đã đầu tư
cho một chiếc iPhone tuyệt vời,
04:55
revolutionarycách mạng thinking-out-of-the-boxsuy nghĩ-out-of-the-box
117
283614
2132
và tân tiến
04:57
things in the iPhoneiPhone.
118
285746
1787
như thế này đây.
04:59
What actuallythực ra makeslàm cho your phoneđiện thoại
119
287533
1743
Điều gì khiến điện thoại của bạn
05:01
a smartphoneđiện thoại thông minh, basicallyvề cơ bản, insteadthay thế of a stupidngốc nghếch phoneđiện thoại?
120
289276
1919
trở thành một chiếc điện thoại thông minh?
05:03
So the InternetInternet, which you can surfLướt sóng the webweb
121
291195
2091
Đó là mạng Internet,
thứ giúp bạn lướt Web
05:05
anywhereở đâu you are in the worldthế giới;
122
293286
1708
ở bất cứ đâu trên thế giới
05:06
GPSGPS, where you can actuallythực ra know where you are
123
294994
2584
GPS, cái cho phép bạn biết được đích xác
nơi mình đang đứng
05:09
anywhereở đâu in the worldthế giới;
124
297578
1333
ở bất cứ nơi đâu trên thế giới;
05:10
the touchscreenmàn hình cảm ứng displaytrưng bày, which makeslàm cho it alsocũng thế
125
298911
2133
màn hình cảm ứng, thứ khiến nó
05:13
a really easy-to-usedễ dàng sử dụng phoneđiện thoại for anybodybất kỳ ai.
126
301044
2465
trở nên dễ sử dụng hơn với bất kỳ ai.
05:15
These are the very smartthông minh, revolutionarycách mạng bitsbit about the iPhoneiPhone,
127
303509
3717
Đó là những điều thông minh,
cải tiến về iPhone,
05:19
and they're all government-fundedchính phủ tài trợ.
128
307226
4401
và tất cả đều được nhà nước tài trợ.
05:23
And the pointđiểm is that the InternetInternet
129
311627
2589
Và điều đáng nói là mạng Internet
05:26
was fundedđược tài trợ by DARPADARPA, U.S. DepartmentTỉnh of DefenseQuốc phòng.
130
314216
2244
được tài trợ bởi DARPA, Bộ Quốc phòng Mỹ.
05:28
GPSGPS was fundedđược tài trợ by the military'squân đội NavstarNAVSTAR programchương trình.
131
316460
3895
GPS được tài trợ bởi chương trình quân sự Navstar.
05:32
Even SiriSiri was actuallythực ra fundedđược tài trợ by DARPADARPA.
132
320355
2758
Ngay cả Siri cũng đã nhận tài trợ từ DARPA.
05:35
The touchscreenmàn hình cảm ứng displaytrưng bày was fundedđược tài trợ
133
323113
1939
Màn hình cảm ứng được đầu tư
05:37
by two publiccông cộng grantstài trợ by the CIACIA and the NSFNSF
134
325052
4795
bởi hai nguồn trợ cấp từ CIA và NSF
05:41
to two publiccông cộng universitytrường đại học researchersCác nhà nghiên cứu at the UniversityTrường đại học of DelawareDelaware.
135
329847
4455
cho hai nghiên cứu sinh của trường đại học Delaware.
05:46
Now, you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ, "Well, she's just said
136
334302
2218
Giờ có lẽ bạn đang nghĩ
"Chậc, bà ta vừa nói về
05:48
the wordtừ 'defense''bảo vệ' and 'military''quân đội' an awfulkinh khủng lot,"
137
336520
2335
'phòng ngự' và 'quân sự'. Thật là khủng khiếp,"
05:50
but what's really interestinghấp dẫn is that this is actuallythực ra truethật
138
338855
2252
nhưng điều thú vị là điều đó hoàn toàn đúng
05:53
in sectorngành after sectorngành and departmentbộ phận after departmentbộ phận.
139
341107
3008
ở mỗi một ngành, mỗi một lĩnh vực.
05:56
So the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp, which I am personallycá nhân
140
344115
2138
Nên ngành công nghiệp dược phẩm,
lĩnh vực mà cá nhân tôi
05:58
very interestedquan tâm in because I've actuallythực ra had the fortunevận may
141
346253
1929
vô cùng có hứng thú
bởi vì tôi thực sự đã tốn công sức
06:00
to studyhọc it in quitekhá some depthchiều sâu,
142
348182
2714
để nghiên cứu về nó
đến một mức độ nào đó,
06:02
is wonderfulTuyệt vời to be askinghỏi this questioncâu hỏi
143
350896
2177
sẽ rất vui nếu được hỏi
06:05
about the revolutionarycách mạng versusđấu với non-revolutionarykhông phải là cách mạng bitsbit,
144
353073
2747
về cái gọi là tiến hóa với phi tiến hóa,
06:07
because eachmỗi and everymỗi medicinedược phẩm can actuallythực ra be
145
355820
2016
bởi vì mỗi một viên thuốc có thể
06:09
dividedchia up on whetherliệu it really is revolutionarycách mạng or incrementalgia tăng.
146
357836
3971
được đánh giá xem
liệu nó có thực sự đột phá hay chỉ là cải thiện nhỏ.
06:13
So the newMới molecularphân tử entitiescác thực thể with prioritysự ưu tiên ratingđánh giá
147
361807
2773
Vì thế những thực thể phân tử mới
với đánh giá thứ tự ưu tiên
06:16
are the revolutionarycách mạng newMới drugsma túy,
148
364580
2275
là những phương thuốc cách mạng mới
06:18
whereastrong khi the slightnhẹ variationsbiến thể of existinghiện tại drugsma túy --
149
366855
2901
trong khi sự dao động nhẹ
của những phương thuốc hiện thời --
06:21
ViagraViagra, differentkhác nhau colormàu, differentkhác nhau dosageliều lượng --
150
369756
1991
như thuốc phục hồi sinh lý,
đủ màu sắc và liều lượng --
06:23
are the lessít hơn revolutionarycách mạng onesnhững người.
151
371747
2293
lại là những cái ít cải tiến hơn.
06:26
And it turnslượt out that a fullđầy 75 percentphần trăm
152
374040
2857
Và có đến 75%
06:28
of the newMới molecularphân tử entitiescác thực thể with prioritysự ưu tiên ratingđánh giá
153
376897
2777
các thực thể phân tử mới
với thứ tự ưu tiên
06:31
are actuallythực ra fundedđược tài trợ in boringnhàm chán, KafkianKafkian publiccông cộng sectorngành labsphòng thí nghiệm.
154
379674
5111
đang được tài trợ ở mỏ khoan,
các phòng thí nghiệm của chính phủ ở Kafkian.
06:36
This doesn't mean that BigLớn PharmaPharma is not spendingchi tiêu on innovationđổi mới.
155
384785
2683
Điều đó không có nghĩa là
Big Pharma không tiêu tiền cho cải cách.
06:39
They do. They spendtiêu on the marketingtiếp thị partphần.
156
387468
2051
Họ có làm.
Nhưng họ chi cho lĩnh vực Marketing.
06:41
They spendtiêu on the D partphần of R&D.
157
389519
2148
Họ chi tiêu cho phần phát triển
trong chương trình nghiên cứu và phát triển.
06:43
They spendtiêu an awfulkinh khủng lot on buyingmua back theirhọ stockcổ phần,
158
391667
2547
Họ dành một lượng lớn tiền bạc
để mua lại chứng khoán của mình,
06:46
which is quitekhá problematiccó vấn đề.
159
394214
1901
một điều khá là mơ hồ.
06:48
In factthực tế, companiescác công ty like PfizerPfizer and AmgenAmgen recentlygần đây
160
396115
2217
Thực chất, các công ty như Pfizer hay Amgen gần đây
06:50
have spentđã bỏ ra more moneytiền bạc in buyingmua back theirhọ sharescổ phiếu
161
398332
2591
cũng đã chi nhiều tiền hơn để mua lại cổ phiếu của họ
06:52
to boosttăng theirhọ stockcổ phần pricegiá bán than on R&D,
162
400923
2036
để đẩy giá cổ phiếu lên cao hơn
thay vì bỏ tiền vào nghiên cứu và phát triển
06:54
but that's a wholetoàn thể differentkhác nhau TEDTED Talk which one day
163
402959
2328
nhưng đó là cả một vấn đề thảo luận khác
của TED mà một ngày nào đó
06:57
I'd be fascinatedquyến rũ to tell you about.
164
405287
3264
chắc chắn tôi sẽ rất vui khi nếu chia sẻ vối các bạn.
07:00
Now, what's interestinghấp dẫn in all of this
165
408551
2003
Và giờ, điều thú vị hơn cả
07:02
is the statetiểu bang, in all these examplesví dụ,
166
410554
2234
là Chính phủ, qua những ví dụ trên,
07:04
was doing so much more than just fixingsửa chữa marketthị trường failuresthất bại.
167
412788
4114
đã và đang làm nhiều hơn thay vì
chỉ sửa chữa các thất bại của thị trường.
07:08
It was actuallythực ra shapinghình thành and creatingtạo marketsthị trường.
168
416902
2729
Nói đúng hơn là định hình và tạo ra các thị trường.
07:11
It was fundingkinh phí not only the basiccăn bản researchnghiên cứu,
169
419631
2276
Nó không chỉ tài trợ cho những nghiên cứu cơ bản,
07:13
which again is a typicalđiển hình publiccông cộng good,
170
421907
2359
những nghiên cứu mà một lần nữa
lại là một hàng hóa công cộng đơn thuần,
07:16
but even the appliedáp dụng researchnghiên cứu.
171
424266
1592
mà còn cho cả những nghiên cứu ứng dụng.
07:17
It was even, God forbidngăn cấm, beingđang a ventureliên doanh capitalistnhà tư bản.
172
425858
3676
Hi vọng là nó đã không trở thành một kẻ đầu cơ.
07:21
So these SBIRSBIR and SDTRSDTR programschương trình,
173
429534
3099
Vì thế các chương trình SBIR và SDTR này,
07:24
which give smallnhỏ bé companiescác công ty early-stagegiai đoạn đầu financetài chính
174
432633
4031
những chương trình dành cho các công ty nhỏ
mà tài chính mới ở giai đoạn đầu
07:28
have not only been extremelyvô cùng importantquan trọng
175
436664
2215
không chỉ vô cùng quan trọng
07:30
comparedso to privateriêng tư ventureliên doanh capitalthủ đô,
176
438879
2097
nếu đem so sánh với nguồn vốn mạo hiểm tư nhân,
07:32
but alsocũng thế have becometrở nên increasinglyngày càng importantquan trọng.
177
440976
3017
mà còn ngày càng trở nên quan trọng hơn.
07:35
Why? Because, as manynhiều of us know,
178
443993
2876
Tại sao ư? Bởi vì, như chúng ta biết,
07:38
V.C. is actuallythực ra quitekhá short-termthời gian ngắn.
179
446869
1867
V.C. chỉ là ngắn hạn.
07:40
They want theirhọ returnstrả về in threesố ba to fivesố năm yearsnăm.
180
448736
1789
Họ muốn lợi nhuận của mình
tăng gấp 3 trong vòng 5 năm.
07:42
InnovationĐổi mới sáng tạo takes a much longerlâu hơn time than that,
181
450525
2529
Việc đổi mới sẽ tốn nhiều thời gian hơn thế,
07:45
15 to 20 yearsnăm.
182
453054
1827
phải đến 15 đến 20 năm
07:46
And so this wholetoàn thể notionkhái niệm -- I mean, this is the pointđiểm, right?
183
454881
2387
Và vì thế toàn bộ quan điểm này
Đây là một quan điểm, đúng không?
07:49
Who'sNhững người của actuallythực ra fundingkinh phí the hardcứng stuffđồ đạc?
184
457268
2327
Ai đang thực sự tài trợ
cho những điều lớn lao trên?
07:51
Of coursekhóa học, it's not just the statetiểu bang.
185
459595
1725
Dĩ nhiên là không chỉ có Chính phủ.
07:53
The privateriêng tư sectorngành does a lot.
186
461320
1230
Khu vực tư nhân đã tài trợ rất nhiều.
07:54
But the narrativetường thuật that we'vechúng tôi đã always been told
187
462550
2199
Nhưng bài diễn văn
mà chúng ta thường được nghe kể
07:56
is the statetiểu bang is importantquan trọng for the basicskhái niệm cơ bản,
188
464749
2883
là Chính phủ đóng vai trò quan trọng
cho những điều cơ bản,
07:59
but not really providingcung cấp that sortsắp xếp of high-riskrủi ro cao,
189
467632
2280
nhưng không hẳn là mang đến phần nào rủi ro cao,
08:01
revolutionarycách mạng thinkingSuy nghĩ out of the boxcái hộp.
190
469912
2300
hay suy nghĩ theo hướng tiến bộ.
08:04
In all these sectorslĩnh vực, from fundingkinh phí the InternetInternet
191
472212
2332
Ở tất cả các lĩnh vực,
từ tài trợ cho mạng Internet
08:06
to doing the spendingchi tiêu, but alsocũng thế the envisioningEnvisioning,
192
474544
2905
tới chi tiền, hay cả những hoạch định,
08:09
the strategicchiến lược visiontầm nhìn, for these investmentsđầu tư,
193
477449
2291
tầm nhiền chiến lược,
đối với những khoản đầu tư này,
08:11
it was actuallythực ra comingđang đến withinbên trong the statetiểu bang.
194
479740
1588
hầu như là đến từ Chính phủ.
08:13
The nanotechnologycông nghệ nano sectorngành is actuallythực ra fascinatinghấp dẫn
195
481328
2369
Ngành công nghệ nano thực sự hấp dẫn
08:15
to studyhọc this, because the wordtừ itselfchinh no, nanotechnologycông nghệ nano,
196
483697
3098
để thực hiện nghiên cứu,
chỉ bởi cái tên của nó, công nghệ nano,
08:18
cameđã đến from withinbên trong governmentchính quyền.
197
486795
1971
cũng xuất phát từ chính phủ.
08:20
And so there's hugekhổng lồ implicationshàm ý of this.
198
488766
2347
Và vì thế có một mỗi liên hệ rất lớn ở đây.
08:23
First of all, of coursekhóa học I'm not someonengười nào,
199
491113
2105
Trước tiên, đúng là tôi cũng chẳng phải là ai đó,
08:25
this old-fashionedkiểu cũ personngười, marketthị trường versusđấu với statetiểu bang.
200
493218
2002
con người lỗi thời này,
thị trường tự do với kiểm soát chính phủ.
08:27
What we all know in dynamicnăng động capitalismchủ nghĩa tư bản
201
495220
2525
Điều mà chúng ta đều biết
trong nền tư bản chủ nghĩa biến động
08:29
is that what we actuallythực ra need are public-privatekhu vực riêng. partnershipsquan hệ đối tác.
202
497745
3059
là chúng ta thực sự cần sự hợp tác
giữa Chính phủ và tư nhân.
08:32
But the pointđiểm is, by constantlyliên tục depictingmiêu tả
203
500804
2739
Nhưng cái chính là, bằng việc luôn coi
08:35
the statetiểu bang partphần as necessarycần thiết
204
503543
2125
Chính phủ là một phần tất yếu
08:37
but actuallythực ra -- pffffpffff -- a bitbit boringnhàm chán
205
505668
2881
nhưng thực ra -- phew -- khá là nhàm
08:40
and oftenthường xuyên a bitbit dangerousnguy hiểm kindloại of LeviathanLeviathan,
206
508549
3049
và thường có chút nguy hiểm theo kiểu quỷ quái.
08:43
I think we'vechúng tôi đã actuallythực ra really stuntedcòi cọc the possibilitykhả năng
207
511598
2752
Tôi cho rằng chúng ta đang bị kìm hãm khả năng
08:46
to buildxây dựng these public-privatekhu vực riêng. partnershipsquan hệ đối tác
208
514350
1572
phát triển hợp tác Công-Tư
08:47
in a really dynamicnăng động way.
209
515922
1546
theo hướng thực sự năng động.
08:49
Even the wordstừ ngữ that we oftenthường xuyên use to justifybiện hộ the "P" partphần,
210
517468
3194
Kể cả những lời lẽ mà ta thường dùng để
08:52
the publiccông cộng partphần -- well, they're bothcả hai P'sCủa pham --
211
520662
2228
biện hộ cho khu vực công
08:54
with public-privatekhu vực riêng. partnershipsquan hệ đối tác
212
522890
1360
với việc hợp tác Công-Tư
08:56
is in termsđiều kiện of de-riskingde-mạo hiểm.
213
524250
2055
là để giảm thiểu rủi ro.
08:58
What the publiccông cộng sectorngành did in all these examplesví dụ
214
526305
2461
Những điều mà khu vực công đã làm
trong những ví dụ vừa rồi,
09:00
I just gaveđưa ra you, and there's manynhiều more,
215
528766
2087
và trong rất nhiều ví dụ nữa,
09:02
which myselfriêng tôi and other colleaguesđồng nghiệp have been looking at,
216
530853
3464
những cái mà bản thân tôi
và các đồng nghiệp khác cũng đang chú ý tới,
09:06
is doing much more than de-riskingde-mạo hiểm.
217
534317
1550
là làm nhiều hơn thay vì
tập trung vào giảm thiểu rủi ro.
09:07
It's kindloại of been takinglấy on that riskrủi ro. BringMang lại it on.
218
535867
2566
Giống với việc chấp nhận rủi ro đó thì đúng hơn.
Nhận lấy nó.
09:10
It's actuallythực ra been the one thinkingSuy nghĩ out of the boxcái hộp.
219
538433
2573
Đó quả thực là một ý nghĩ khác thường.
09:13
But alsocũng thế, I'm sure you all have had experiencekinh nghiệm
220
541006
2711
Nhưng cũng phải nói rằng
tôi chắc chắn các bạn cũng đã có những trải nghiệm
09:15
with localđịa phương, regionalkhu vực, nationalQuốc gia governmentscác chính phủ,
221
543717
2060
với chính quyền địa phương, khu vực và quốc gia,
09:17
and you're kindloại of like, "You know what, that KafkianKafkian bureaucratcông chức, I've metgặp him."
222
545777
3147
và bạn sẽ kiểu như
"Tôi cũng đã gặp công chức Kafkian kia rồi."
09:20
That wholetoàn thể juxtapositionsự đặt cạnh nhau thing, it's kindloại of there.
223
548924
3444
Cả câu chuyện cận kề đấy, cũng gần như ở đó.
09:24
Well, there's a self-fulfillingtự hoàn thành prophecylời tiên tri.
224
552368
1814
Đó là một lời tiên tri mà tôi muốn nó xảy ra.
09:26
By talkingđang nói about the statetiểu bang as kindloại of irrelevantkhông liên quan,
225
554182
2166
Bằng việc nói về Chính phủ
như là một phần không liên quan,
09:28
boringnhàm chán, it's sometimesđôi khi
226
556348
2327
nhàm chán, đôi khi
09:30
that we actuallythực ra createtạo nên those organizationstổ chức in that way.
227
558675
2212
chúng ta lập ra các tổ chức theo cách đó.
09:32
So what we have to actuallythực ra do is buildxây dựng
228
560887
2201
Vì thế, điều bạn thực sự làm là tạo nên
09:35
these entrepreneurialkinh doanh statetiểu bang organizationstổ chức.
229
563088
2176
những tổ chức kinh doanh nhà nước kiểu như thế.
09:37
DARPADARPA, that fundedđược tài trợ the InternetInternet and SiriSiri,
230
565264
2489
DARPA, tổ chức đã tài trợ cho Internet và Siri,
09:39
actuallythực ra thought really hardcứng about this,
231
567753
1585
thực ra cũng đã suy nghĩ rất nhiều về điều này,
09:41
how to welcomechào mừng failurethất bại, because you will failThất bại.
232
569338
2693
làm sao để chấp nhận thất bại,
bởi vì bạn sẽ gặp thất bại.
09:44
You will failThất bại when you innovativesáng tạo.
233
572031
1925
Bạn thất bại khi muốn đổi mới.
09:45
One out of 10 experimentsthí nghiệm has any successsự thành công.
234
573956
3872
Chỉ có 1/10 thí nghiệm là thành công.
09:49
And the V.C. guys know this,
235
577828
1738
Và những nhà đầu tư mạo hiểm (V.C.) biết điều đó,
09:51
and they're ablecó thể to actuallythực ra fundquỹ the other losseslỗ vốn
236
579566
1872
và họ có thể tài trợ cho những tổn thất khác
09:53
from that one successsự thành công.
237
581438
1854
từ một trường hợp thành công có được.
09:55
And this bringsmang lại me, actuallythực ra, probablycó lẽ,
238
583292
1493
Và điều này dẫn tôi, gần như, hoàn toàn,
09:56
to the biggestlớn nhất implicationngụ ý ở đây,
239
584785
2595
đến với mối liên hệ lớn nhất,
09:59
and this has hugekhổng lồ implicationshàm ý beyondvượt ra ngoài innovationđổi mới.
240
587380
2667
và đó cũng là mối liên hệ lớn hơn,
vượt xa cả đổi mới.
10:02
If the statetiểu bang is more than just a marketthị trường fixerFixer,
241
590047
3660
Nếu như Chính phủ
không chỉ là một người ổn định thị trường,
10:05
if it actuallythực ra is a marketthị trường shaperMáy ép,
242
593707
1812
nếu họ thực sự là nhà định hình thị trường,
10:07
and in doing that has had to take on this massiveto lớn riskrủi ro,
243
595519
2968
và để làm việc đó phải mạo hiểm rất lớn,
10:10
what happenedđã xảy ra to the rewardphần thưởng?
244
598487
1994
vậy thì phải làm gì với doanh lợi đây?
10:12
We all know, if you've ever takenLấy a financetài chính coursekhóa học,
245
600481
2374
Chúng ta đều rõ, nếu bạn chưa bao giờ
có một khóa học về tài chính,
10:14
the first thing you're taughtđã dạy is sortsắp xếp of the risk-rewardrủi ro-phần thưởng relationshipmối quan hệ,
246
602855
3406
thì điều đầu tiên bạn được dạy
là sự đánh đổi giữa rủi ro và doanh lợi
10:18
and so some people are foolishngu si enoughđủ
247
606261
1620
vì thế có vài người ngu ngốc đến mức
10:19
or probablycó lẽ smartthông minh enoughđủ if they have time to wait,
248
607881
2462
hay gần như thông minh đến mức
nếu có thời gian để chờ đợi,
10:22
to actuallythực ra investđầu tư in stockscổ phiếu, because they're highercao hơn riskrủi ro
249
610343
2482
thì họ lại đầu tư vào chứng khoán,
bởi họ chấp nhận rủi ro cao hơn
10:24
which over time will make a greaterlớn hơn rewardphần thưởng than bondstrái phiếu,
250
612825
2520
việc mà qua thời gian sẽ tạo ra lợi nhuận
còn nhiều hơn cả trái phiếu
10:27
that wholetoàn thể risk-rewardrủi ro-phần thưởng thing.
251
615345
1579
cái đó gọi là sự đánh đổi rủi ro-lợi nhuận.
10:28
Well, where'sở đâu the rewardphần thưởng for the statetiểu bang
252
616924
1973
Vậy, lợi ích cho Chính phủ nằm ở đâu
10:30
of havingđang có takenLấy on these massiveto lớn risksrủi ro
253
618897
2456
khi chấp nhận những rủi ro lớn đế như vậy
10:33
and actuallythực ra been foolishngu si enoughđủ to have donelàm xong the InternetInternet?
254
621353
2459
khi ngu ngốc đến mức tài trợ cho cả Internet?
10:35
The InternetInternet was crazykhùng.
255
623812
1952
Mạng Internet quả là điên đảo.
10:37
It really was. I mean, the probabilityxác suất of failurethất bại was massiveto lớn.
256
625764
3152
Thực sự là như vậy.
Ý tôi là xác suất thất bại rất lớn.
10:40
You had to be completelyhoàn toàn nutsquả hạch to do it,
257
628916
2610
Bạn phải thực sự giỏi
mới có thể làm được điều đó,
10:43
and luckilymay mắn thay, they were.
258
631526
1781
và may mắn là, chính phủ đã làm được.
10:45
Now, we don't even get to this questioncâu hỏi about rewardsphần thưởng
259
633307
2501
Hiện tại, chúng ta không cần trả lời
câu hỏi về lợi ích này
10:47
unlesstrừ khi you actuallythực ra depictmiêu tả the statetiểu bang as this risk-takerRisk-taker.
260
635808
4148
trừ khi bạn thực sự xem Chính phủ
như là người chấp nhận rủi ro.
10:51
And the problemvấn đề is that economistsnhà kinh tế học oftenthường xuyên think,
261
639956
2601
Và vấn đề là những nhà kinh tế đó
thường cho rằng,
10:54
well, there is a rewardphần thưởng back to the statetiểu bang. It's taxthuế.
262
642557
2486
hẳn phải có một lợi ích đằng sau cho chính phủ.
Đó là tiền thuế.
10:57
You know, the companiescác công ty will paytrả taxthuế,
263
645043
1549
Hẳn là, các công ty sẻ trả tiền thuế,
10:58
the jobscông việc they createtạo nên will createtạo nên growthsự phát triển
264
646592
2290
việc làm họ tạo ra sẽ tạo ra tăng trưởng
11:00
so people who get those jobscông việc and theirhọ incomesthu nhập risetăng lên
265
648882
3151
vì thế những người có việc làm
và tiền lương tăng lên
11:04
will come back to the statetiểu bang throughxuyên qua the taxthuế mechanismcơ chế.
266
652033
3224
sẽ quay trở lại Chính phủ qua hệ thống Thuế.
11:07
Well, unfortunatelykhông may, that's not truethật.
267
655257
1990
Thật không may là điều đó không hề đúng.
11:09
Okay, it's not truethật because manynhiều of the jobscông việc that are createdtạo go abroadở nước ngoài.
268
657247
3519
Nó không đúng bởi vì
có rất nhiều công việc được tạo ra ở nước ngoài.
11:12
GlobalizationToàn cầu hóa, and that's fine. We shouldn'tkhông nên be nationalisticdân tộc.
269
660766
2967
Toàn cầu hóa, và như thế đấy.
Chúng ta không thể cứ theo chủ nghĩa dân tộc được.
11:15
Let the jobscông việc go where they have to go, perhapscó lẽ.
270
663733
2207
Hãy để cho việc làm đến nơi nó phải đến,
có lẽ nên là thế.
11:17
I mean, one can take a positionChức vụ on that.
271
665940
2089
Ý tôi là, một người có thể đảm đương vị trí đó.
11:20
But alsocũng thế these companiescác công ty
272
668029
1664
Nhưng cũng nói luôn là những công ty này
11:21
that have actuallythực ra had this massiveto lớn benefitlợi ích from the statetiểu bang --
273
669693
3072
được hưởng lợi ích rất lớn từ phía Chính phủ --
11:24
Apple'sCủa Apple a great examplethí dụ.
274
672765
1861
Apple là một ví dụ điển hình.
11:26
They even got the first -- well, not the first,
275
674626
2049
Họ còn giành được vị trí số 1
-- cũng không hẳn số 1,
11:28
but 500,000 dollarsUSD actuallythực ra wentđã đi to AppleApple, the companyCông ty,
276
676675
4568
những 500.000 đô la đã đi vào Apple,
vào công ty
11:33
throughxuyên qua this SBICSBIC programchương trình,
277
681243
2669
qua chương trình SBIC này,
11:35
which predatedđai the SBIRSBIR programchương trình,
278
683912
2048
điều khiến chương trình SBIR bị lùi ngày lại,
11:37
as well as, as I said before, all the technologiescông nghệ behindphía sau the iPhoneiPhone.
279
685960
3318
cũng giống như tôi đã đề cập,
tất cả các công nghệ phía sau iPhone.
11:41
And yetchưa we know they legallyvề mặt pháp lý,
280
689278
2490
Và dù chúng ta biết rõ là hợp pháp,
11:43
as manynhiều other companiescác công ty, paytrả very little taxthuế back.
281
691768
3682
như nhiều công ty khác,
trả rất ít tiền thuế.
11:47
So what we really need to actuallythực ra rethinksuy nghĩ lại
282
695450
2987
Vì thế, cái mà chúng ta cần phải nghĩ lại
11:50
is should there perhapscó lẽ be a return-generatingtạo ra lợi nhuận mechanismcơ chế
283
698437
4259
là nên chăng có một cơ cấu sản sinh doanh thu
11:54
that's much more directthẳng thắn than taxthuế. Why not?
284
702696
2687
trực tiếp hơn thuế không.
Tại sao không?
11:57
It could happenxảy ra perhapscó lẽ throughxuyên qua equityvốn chủ sở hữu.
285
705383
2570
Điều đó có thể xảy ra qua vốn cổ phần.
11:59
This, by the way, in the countriesquốc gia
286
707953
1807
Điều này, bằng cách đó, tại các quốc gia
12:01
that are actuallythực ra thinkingSuy nghĩ about this strategicallychiến lược,
287
709760
2304
người ta đang thực sự nghĩ đến điều này
một cách chiến lược,
12:04
countriesquốc gia like FinlandPhần Lan in ScandinaviaScandinavia,
288
712064
2131
như Phần Lan ở Bắc Âu,
12:06
but alsocũng thế in ChinaTrung Quốc and BrazilBra-xin,
289
714195
2035
hay như Trung Quốc hay Brazil,
12:08
they're retaininggiữ lại equityvốn chủ sở hữu in these investmentsđầu tư.
290
716230
2330
họ đều đang duy trì cổ phần
ở những khoản đầu tư này.
12:10
SitraSitra fundedđược tài trợ NokiaNokia, keptgiữ equityvốn chủ sở hữu, madethực hiện a lot of moneytiền bạc,
291
718560
3826
Sitra tài trợ cho Nokia, giữ cổ phiếu,
kiếm được rất nhiều tiền,
12:14
it's a publiccông cộng fundingkinh phí agencyđại lý in FinlandPhần Lan,
292
722386
2660
đó là một công ty tài trợ công ở Phần Lan,
12:17
which then fundedđược tài trợ the nextkế tiếp roundtròn of NokiasNokias.
293
725046
2826
công ty mà sau đó đã tài trợ
cho chu kỳ tiếp theo của Nokia.
12:19
The BrazilianBrazil DevelopmentPhát triển BankNgân hàng,
294
727872
2009
Ngân hàng phát triển Brazil,
12:21
which is providingcung cấp hugekhổng lồ amountslượng of fundsquỹ todayhôm nay
295
729881
2795
nơi đang cung cấp một lượng tiền lớn
12:24
to cleandọn dẹp technologyCông nghệ, they just announcedđã thông báo
296
732676
1797
cho công nghệ xanh, như họ vừa công bố
12:26
a 56 billiontỷ programchương trình for the futureTương lai on this,
297
734473
4249
một chương trình 56 tỷ trong tương lai
dành cho lĩnh vực này,
12:30
is retaininggiữ lại equityvốn chủ sở hữu in these investmentsđầu tư.
298
738722
3539
cũng đang nắm giữ cổ phiếu
trong những khoản đầu tư nói trên,
12:34
So to put it provocativelyprovocatively,
299
742261
1512
Thú vị hơn,
12:35
had the U.S. governmentchính quyền thought about this,
300
743773
2939
chính quyền Mỹ cũng đã suy nghĩ về nó,
12:38
and maybe just broughtđưa back
301
746712
1844
và có khi đã mang về
12:40
just something calledgọi là an innovationđổi mới fundquỹ,
302
748556
2425
cái gọi là Quỹ đổi mới,
12:42
you can betcá cược that, you know, if even just .05 percentphần trăm
303
750981
3132
bạn có thể chắc chắn về điều đó,
nếu chỉ cần 0.05%
12:46
of the profitslợi nhuận from what the InternetInternet producedsản xuất
304
754113
1883
lợi nhuận từ những gì mà mạng Internet mang lại
12:47
had come back to that innovationđổi mới fundquỹ,
305
755996
1658
quay trở lại quỹ đổi mới đó,
12:49
there would be so much more moneytiền bạc
306
757654
1624
thì sẽ còn cả khối tiền
12:51
to spendtiêu todayhôm nay on greenmàu xanh lá technologyCông nghệ.
307
759278
2228
để chi ra ngày nay cho công nghệ xanh.
12:53
InsteadThay vào đó, manynhiều of the statetiểu bang budgetsngân sách
308
761506
1494
Thay vào đó, nhiều ngân sách nhà nước
12:55
which in theorylý thuyết are tryingcố gắng to do that
309
763000
2598
mà theo lý thuyết đang cố đi theo hướng đó
12:57
are beingđang constrainedbị hạn chế.
310
765598
1836
lại đang bị hạn chế.
12:59
But perhapscó lẽ even more importantquan trọng,
311
767434
1810
Nhưng có lẽ quan trọng hơn hết,
13:01
we heardnghe before about the one percentphần trăm,
312
769244
1867
chúng ta cũng đã nghe nói đến quy luật 1%
13:03
the 99 percentphần trăm.
313
771111
1575
đại diện cho 99%
13:04
If the statetiểu bang is thought about in this more strategicchiến lược way,
314
772686
3745
Nếu như nhà nước được xem xét
theo hướng chiến lược như thế này,
13:08
as one of the leadchì playersngười chơi in the valuegiá trị creationsự sáng tạo mechanismcơ chế,
315
776431
3033
giống như một trong những cầu thủ tiên phong
trong cơ cấu tạo ra giá trị
13:11
because that's what we're talkingđang nói about, right?
316
779464
1821
bởi vì đó là điều
mà chúng ra đang nói đến, phải không?
13:13
Who are the differentkhác nhau playersngười chơi in creatingtạo valuegiá trị
317
781285
1934
Ai là người chơi khác biệt trong việc tạo ra giá trị
13:15
in the economynên kinh tê, and is the state'scủa nhà nước rolevai trò,
318
783219
2295
trong nền kinh tế, và đóng vai trò như Chính phủ,
13:17
has it been sortsắp xếp of dismissedsa thải as beingđang a backseatBackseat playerngười chơi?
319
785514
3729
ai đã bị đào thải và trở thành người chơi dự bị?
13:21
If we can actuallythực ra have a broaderrộng hơn theorylý thuyết
320
789243
2355
Nếu như chúng ta thực sự có thể nghĩ ra
một học thuyết có giá trị rộng hơn
13:23
of valuegiá trị creationsự sáng tạo and allowcho phép us to actuallythực ra admitthừa nhận
321
791598
2053
và cho phép chấp nhận những gì mà
13:25
what the statetiểu bang has been doing and reapgặt hái something back,
322
793651
3051
Nhà nước đã và đang làm được, thu về được
13:28
it mightcó thể just be that in the nextkế tiếp roundtròn,
323
796702
2819
thì có lẽ cũng chỉ cần làm vậy
ở những chu kỳ tiếp theo,
13:31
and I hopemong that we all hopemong that the nextkế tiếp biglớn revolutionCuộc cách mạng
324
799521
2566
và tôi cũng mong rằng tất cả chúng ta
đều đang hướng đến một cuộc cải cách lớn
13:34
will in factthực tế be greenmàu xanh lá,
325
802087
1641
thực sự xanh, thực sự vì môi trường,
13:35
that that periodgiai đoạn of growthsự phát triển
326
803728
1723
giai đoạn mà chu kỳ tăng trưởng
13:37
will not only be smartthông minh, innovation-ledlãnh đạo đổi mới,
327
805451
2690
sẽ không chỉ mạnh mẽ, dẫn đầu xu thế,
13:40
not only greenmàu xanh lá, but alsocũng thế more inclusivebao gồm,
328
808141
3186
không chỉ xanh, mà còn bao quát hơn,
13:43
so that the publiccông cộng schoolstrường học in placesnơi like SiliconSilicon ValleyThung lũng
329
811327
3254
để các lĩnh vực công
ở những nơi như Thung lũng Silicon
13:46
can actuallythực ra alsocũng thế benefitlợi ích from that growthsự phát triển,
330
814581
2740
cũng có thể được lợi từ sự tăng trưởng đó,
13:49
because they have not.
331
817321
1599
bởi họ đang không làm được như vậy.
13:50
Thank you.
332
818920
1253
Xin cám ơn.
13:52
(ApplauseVỗ tay)
333
820173
5247
(Vỗ tay)
Translated by Thùy Dung
Reviewed by Hung Tu Dinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mariana Mazzucato - Innovation economist
Which actor in the economy is most responsible for making radical innovation happen? Mariana Mazzucato comes up with a surprising answer: the state.

Why you should listen

States and governments are often depicted as slow, bureaucratic, risk-averse. That argument is used in support of making states smaller and the private sector bigger. In her latest book, The Entrepreneurial State: Debunking Private vs. Public Myths in Innovation and in her research, Mariana Mazzucato offers a bold contrarian view: States aren't only market regulators and fixers, but "market makers" -- actively creating a vision for innovation and investing in risky and uncertain areas where private capital may not see the ROI. Yes: Private venture capital is much less risk-taking than generally thought. As an example, the technology behind the iPhone and Google exists because the U.S. government has been very interventionist in funding innovation. Private investors jumped in only later. The same is true today of what promises to be the next big thing after the Internet: the green revolution.

Mazzucato, a professor of economics at the Science and Technology Policy Research Unit (SPRU, University of Sussex), argues that Europe needs today to rediscover that role -- that what the continent needs is not austerity but strategic investments (and new instruments such as public investments banks) towards an "innovation Union."

More profile about the speaker
Mariana Mazzucato | Speaker | TED.com