ABOUT THE SPEAKER
Will Marshall - Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets.

Why you should listen

Will Marshall is the co-founder and CEO of Planet. Prior to Planet, he was a Scientist at NASA/USRA where he worked on missions "LADEE" and "LCROSS," served as co-principal investigator on PhoneSat, and was the technical lead on research projects in space debris remediation.

Marshall received his PhD in Physics from the University of Oxford and his Masters in Physics with Space Science and Technology from the University of Leicester. He was a Postdoctoral Fellow at George Washington University and Harvard.

More profile about the speaker
Will Marshall | Speaker | TED.com
TED2014

Will Marshall: Tiny satellites show us the Earth as it changes in near-real-time

WIll Marshall: Những vệ tinh siêu nhỏ ghi lại sự thay đổi của Trái đất trong thời gian thực

Filmed:
1,896,269 views

Ảnh vệ tinh đã cách mạng hoá sự hiểu biết của chúng ta về Trái đất, với những búc ảnh chi tiết về mọi góc phố phổ biến trên mạng. Nhưng phòng thí nghiệm Planet Labs của WIll Marshall cho thất chúng ta có thể làm tốt hơn và nhanh hơn bằng cách thu nhỏ vệ tinh. Will giới thiệu vệ tinh siêu nhỏ - kích thước không quá 10cm x 10cm x 30cm. Khi chúng được phóng thành một cụm, chúng có thể cung cấp cho chúng ta những bức ảnh độ phân giải cao của toàn bộ hành tinh, và được cập nhật mỗi ngày.
- Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The EarthTrái đất needsnhu cầu no introductionGiới thiệu.
0
583
3203
Có lẽ không cần giới thiệu thêm
về Trái Đất
00:15
It needsnhu cầu no introductionGiới thiệu in partphần
because the ApolloApollo 17 astronautsphi hành gia,
1
3786
4810
Cũng không cần giới thiệu chi tiết
bởi vì các phi hành gia tàu Apollo 17,
00:20
when they were hurtlinghurtling
around the moonmặt trăng in 1972,
2
8596
2728
khi họ đặt chân lên Mặt trăng
năm 1972,
00:23
tooklấy this iconicbiểu tượng imagehình ảnh.
3
11324
4072
đã chụp lại được bức ảnh này
00:27
It galvanizedmạ kẽm a wholetoàn thể
generationthế hệ of humanNhân loại beingschúng sanh
4
15396
3479
Nó đã kích động cả một thế hệ
00:30
to realizenhận ra that we're on
SpaceshipTàu vũ trụ EarthTrái đất,
5
18875
2678
nhận ra rằng chúng ta
đang ở trên phi thuyền Trái Đất,
00:33
fragilemong manh and finitecó hạn as it is,
6
21553
2287
dễ bị tổn thương và tồn tại hữu hạn,
00:35
and that we need
to take carequan tâm of it.
7
23840
1803
và rằng chúng ta cần quan tâm đến nó.
00:37
But while this picturehình ảnh
is beautifulđẹp, it's statictĩnh,
8
25643
2981
Nhưng trong khi bức ảnh này
thật tươi đẹp, tĩnh tại,
00:40
and the EarthTrái đất is constantlyliên tục changingthay đổi.
9
28624
2553
Trái Đất đang liên tục thay đổi.
00:43
It's changingthay đổi on days'Ngày' time
scalesquy mô with humanNhân loại activityHoạt động.
10
31177
3499
Nó đang thay đổi trong phạm vi từng ngày
với hoạt động của con người
00:46
And the satellitevệ tinh imageryhình ảnh we
have of it todayhôm nay is old.
11
34676
3299
Và hình ảnh vệ tinh về nó chúng ta có
bây giờ là cũ.
00:49
TypicallyThông thường, yearsnăm old.
12
37975
2495
Thậm chí cũ đã nhiều năm rồi.
00:52
And that's importantquan trọng because
you can't fixsửa chữa what you can't see.
13
40470
4265
Điều đó quan trọng bởi vì bạn không thể
sửa chữa cái bạn không thể nhìn thấy.
00:56
What we'dThứ Tư ideallylý tưởng want is imageshình ảnh
of the wholetoàn thể planethành tinh everymỗi day.
14
44735
4860
Thứ chúng ta rất muốn là những hình ảnh
của toàn bộ hành tinh này từng ngày.
01:01
So, what's standingđứng in our way?
15
49595
2276
Vậy, cái gì ngăn cản chúng ta?
01:03
What's the problemvấn đề?
16
51871
2011
Vấn đề ở đây là gì?
01:05
This is the problemvấn đề:
17
53882
2026
Đây chính là vấn đề đó.
01:07
SatellitesVệ tinh are biglớn, expensiveđắt
and they're slowchậm.
18
55908
4283
Các vệ tinh đều lớn, đắt tiền
và chậm chạp.
01:12
This one weighsnặng threesố ba tonstấn.
19
60191
2141
Chiếc này nặng ba tấn.
01:14
It's sixsáu metersmét tallcao, fourbốn metersmét widerộng.
20
62332
2765
Nó cao 6m, rộng 4m.
01:17
It tooklấy up the entiretoàn bộ fairingfairing
of a rockettên lửa just to launchphóng it.
21
65097
3233
Chúng ta đã tốn cả lớp vỏ bọc
của một tên lửa chỉ để phóng nó.
01:20
One satellitevệ tinh, one rockettên lửa.
22
68330
1850
Một vệ tinh, một tên lửa.
01:22
It costGiá cả 855 milliontriệu dollarsUSD.
23
70180
3200
Nó có giá 855 triệu đôla.
01:25
SatellitesVệ tinh like these have
donelàm xong an amazingkinh ngạc jobviệc làm
24
73380
2234
Những vệ tinh như vậy
đã làm một việc tuyệt vời
01:27
at helpinggiúp us to understandhiểu không our planethành tinh.
25
75614
3116
là giúp ta hiểu được
hành tinh của chúng ta.
01:30
But if we want to understandhiểu không
it much more regularlythường xuyên,
26
78730
3626
Nhưng nếu chúng ta muốn hiểu nó
thường xuyên hơn nữa,
01:34
we need lots of satellitesvệ tinh,
27
82356
2046
chúng ta cần rất nhiều vệ tinh,
01:36
and this modelmô hình isn't scalablecó thể mở rộng.
28
84402
1971
và mô hình này không còn phù hợp nữa.
01:38
So me and my friendsbạn bè,
we startedbắt đầu PlanetHành tinh LabsPhòng thí nghiệm
29
86373
2103
Do đó tôi và những người bạn cùng nhau
lập Planet Labs
01:40
to make satellitesvệ tinh ultra-compactsiêu nhỏ gọn
30
88476
2086
nghiên cứu chế tạo những vệ tinh siêu nhỏ
01:42
and smallnhỏ bé and highlycao capablecó khả năng.
31
90562
2287
và có tính cơ động cao.
01:44
I'm going to showchỉ you what
our satellitevệ tinh looksnhìn like:
32
92849
5011
Tôi sẽ cho các bạn thấy vệ tinh của chúng
tôi trông như thế nào:
01:52
This is our satellitevệ tinh.
33
100363
2537
Dây là vệ tinh chúng tôi chế tạo.
01:54
This is not a scaletỉ lệ modelmô hình,
34
102900
1963
Dây không phải là một mô hình,
01:56
this is the realthực sizekích thước.
35
104863
1508
mà đây là kích thước thực
của vệ tinh.
01:58
It's 10 by 10 by 30 centimeterscm,
36
106371
2386
kích cỡ 10x10x30 cm,
02:00
it weighsnặng fourbốn kilogramskg,
37
108757
2289
Và nó nặng 4kg,
02:03
and we'vechúng tôi đã stuffednhồi the latestmuộn nhất
and greatestvĩ đại nhất electronicsthiết bị điện tử
38
111046
2537
Chúng tôi đã trang bị những
thiết bị điện tử tối tân nhất
02:05
and sensorcảm biến systemshệ thống into
this little packagegói
39
113583
2257
và hệ thống cảm biến trong cái hộp nhỏ này
02:07
so that even thoughTuy nhiên this is really smallnhỏ bé,
40
115840
2044
do đó mặc dù nó có kích cỡ rất nhỏ,
02:09
this can take picturesnhững bức ảnh 10 timeslần the
resolutionđộ phân giải of the biglớn satellitevệ tinh here,
41
117884
5093
nó có thể chụp được những bức ảnh có
độ phân giải gấp 10 lần những vệ tinh lớn
02:14
even thoughTuy nhiên it weighsnặng one
thousandththousandth of the masskhối lượng.
42
122977
4410
mặc dù chỉ nặng bằng 1/1000 lần.
02:19
And we call this satellitevệ tinh
"DoveChim bồ câu" — Thank you.
43
127387
3753
Và chúng tôi gọi vệ tinh này là "Dove"
Cảm ơn.
02:23
(ApplauseVỗ tay)
44
131140
2295
(Vỗ tay)
02:25
We call this satellitevệ tinh "DoveChim bồ câu,"
45
133435
2045
Chúng tôi lấy tên gọi là "Dove",
02:27
and we call it "DoveChim bồ câu" because
satellitesvệ tinh are typicallythường namedđặt tên
46
135480
3019
bởi vì tên của vệ tinh thường lấy tên
02:30
after birdschim, but normallybình thường birdschim of preycon mồi:
47
138499
2366
dựa trên các loài chim,
nhưng là chim săn mồi bình thường:
02:32
like EagleĐại bàng, HawkHawk, SwoopSwoop,
KillGiết chết, I don't know,
48
140865
2837
như Đại bàng, Diều hâu, loại lao xuống
giết con mồi, tôi cũng không biết nữa
02:35
KestrelKestrel, these sortsắp xếp of things.
49
143702
1715
Chim cắt, đại loại như vậy.
02:37
But ourscủa chúng tôi have a
humanitariannhân đạo missionsứ mệnh,
50
145417
1925
Nhưng chúng tôi theo chủ nghĩa nhân đạo,
02:39
so we wanted to call them DovesChim bồ câu.
51
147342
1833
do đó, chúng tôi muốn gọi chúng là
chim bồ câu.
02:41
And we haven'tđã không just
builtđược xây dựng them, thoughTuy nhiên.
52
149175
1934
Và chúng tôi không chỉ dừng lại
ở việc chế tạo.
02:43
We'veChúng tôi đã launchedđưa ra them.
53
151109
1341
Chúng tôi đã phóng chúng
02:44
And not just one, but manynhiều.
54
152450
3118
và không chỉ có một mà rất nhiều.
02:50
It all startedbắt đầu in our garagegara.
55
158586
2367
Tất cả đều từ cái gara của chúng tôi.
02:52
Yes, we builtđược xây dựng our first satellitevệ tinh
prototypenguyên mẫu in our garagegara.
56
160953
2814
Vâng, chúng tôi chết tạo mẫu
vệ tinh đầu tiên trong ga ra
02:55
Now, this is prettyđẹp normalbình thường for a
SiliconSilicon ValleyThung lũng companyCông ty that we are,
57
163767
3217
Ngày nay điều này đã trở nên phổ biến
với các công ty ở thung lũng Silicon
02:58
but we believe it's the first time
for a spacekhông gian companyCông ty.
58
166984
2943
nhưng chúng tôi tin rằng, chúng tôi
là những người tiên phong.
03:01
And that's not the only tricklừa
we learnedđã học from SiliconSilicon ValleyThung lũng.
59
169927
3468
Đây không phải là mánh khoé duy nhất
chúng tôi học được lại Silicon Valley
03:05
We rapidlynhanh chóng prototypenguyên mẫu our satellitesvệ tinh.
60
173395
3192
Chúng tôi đẩy mạnh thử nghiệm
những mẫu vệ tinh.
03:08
We use "releasegiải phóng earlysớm,
releasegiải phóng oftenthường xuyên" on our softwarephần mềm.
61
176587
2885
Phần mềm được chúng tôi cập nhật
thường xuyên, nhanh chóng.
03:11
And we take a differentkhác nhau
riskrủi ro approachtiếp cận.
62
179472
1917
Cách của chúng tôi có phần hơi mạo hiểm.
03:13
We take them outsideở ngoài and testthử nghiệm them.
63
181389
2003
Chúng tôi tiến hành các thử nghiệm
trên thực địa.
03:15
We even put satellitesvệ tinh in spacekhông gian
just to testthử nghiệm the satellitesvệ tinh,
64
183392
2889
Và thậm chí phóng chúng lên không gian
chỉ để kiểm tra,
03:18
and we'vechúng tôi đã learnedđã học to manufacturesản xuất
our satellitesvệ tinh at scaletỉ lệ.
65
186281
2863
Chúng tôi đã học được cách sản xuất
vệ tinh trên quy mô lớn.
03:21
We'veChúng tôi đã used modernhiện đại productionsản xuất techniqueskỹ thuật
66
189144
2066
Bằng cách sử dụng công nghệ cao
03:23
so we can buildxây dựng largelớn numberssố of them,
67
191210
2713
chúng tôi có thể sản xuất được lượng lớn
vệ tinh.
03:25
I think for the first time.
68
193923
2197
Tôi nghĩ rằng, lần đầu tiên
03:28
We call it agilenhanh nhẹn aerospacevũ trụ,
69
196120
3000
chúng ta có thể nói
sản xuất vệ tinh hàng loạt.
03:31
and that's what's enabledcho phép us to put
so much capabilitykhả năng into this little boxcái hộp.
70
199120
5688
và nó cho phép chúng tôi trang bị thêm
nhiều thiết bị cho cái hộp nhỏ này.
03:36
Now, what has bondedliên kết
our teamđội over the yearsnăm
71
204808
4492
Điều gắn kết nhóm của chúng tôi
trong những năm qua
03:41
is the ideaý kiến of democratizingdemocratizing
accesstruy cập to satellitevệ tinh informationthông tin.
72
209300
5136
là ý tưởng dân chủ hoá việc truy cập
thông tin từ vệ tinh.
03:46
In factthực tế, the foundersngười sáng lập of our
companyCông ty, ChrisChris, RobbieRobbie and I,
73
214436
2785
Thực tế, những người sáng lập
công ty, Chris, Robbie và tôi
03:49
we metgặp over 15 yearsnăm agotrước
at the UnitedVương NationsQuốc gia
74
217221
2305
Chúng tôi đã gặp nhau tại Liên Hợp Quốc
15 năm trước
03:51
when they were hostinglưu trữ a conferencehội nghị
about exactlychính xác that questioncâu hỏi:
75
219526
2985
khi chúng tôi tổ chức hội thảo về chủ đề:
03:54
How do you use satellitesvệ tinh
to help humanitynhân loại?
76
222511
1669
Cách sử dụng vệ tinh để
hỗ trợ nhân loại?
03:56
How do you use satellitesvệ tinh to help
people in developingphát triển countriesquốc gia
77
224180
1752
Làm sao để sử dụng vệ tinh trong việc giúp
các nước đang phát triển?
03:57
or with climatekhí hậu changethay đổi?
78
225932
2007
hay vấn đề biến đổi khí hậu?
03:59
And this is what has bondedliên kết us.
79
227939
2466
Ý tưởng này đã gắn kết
chúng tôi lại với nhau,
04:02
Our entiretoàn bộ teamđội is passionateđam mê about
usingsử dụng satellitesvệ tinh to help humanitynhân loại.
80
230405
4565
Tất cả thành viên trong nhóm đều quan tâm
đến cách sử dụng vệ tinh để giúp nhân loại
04:06
You could say
we're spacekhông gian geekschuyên viên máy tính,
81
234970
1777
Quý vị nghĩ chúng tôi đam mê không gian
04:08
but not only do we carequan tâm
about what's up there,
82
236747
2537
nhưng chúng tôi không chỉ quan tâm về
những thứ trên trời
04:11
we carequan tâm about what's down here, too.
83
239284
2092
mà cả những gì ở dưới đất,
04:13
I'm going to showchỉ you a videovideo
84
241376
1726
Tôi sẽ cho quý vị xem một đoạn video
04:15
from just fourbốn weekstuần agotrước
of two of our satellitesvệ tinh
85
243102
2459
cách đây bốn tuần ghi lại
2 vệ tinh của chúng tôi
04:17
beingđang launchedđưa ra from the
InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation.
86
245561
2889
được phóng đi từ trạm vũ trụ.
04:20
This is not an animationhoạt hình,
87
248450
1790
Đây không phải phim được dựng lại
04:22
this is a videovideo takenLấy by the astronautdu hành vũ trụ
looking out of the windowcửa sổ.
88
250240
3250
đoạn video này được ghi lại trực tiếp bởi
phi hành gia từ cửa sổ.
04:25
It givesđưa ra you a bitbit of a sensegiác quan of
scaletỉ lệ of our two satellitesvệ tinh.
89
253490
2989
Quý vị có thể nhận thấy được kích cỡ
của 2 vệ tinh.
04:28
It's like some of the
smallestnhỏ nhất satellitesvệ tinh ever
90
256479
2317
Những vệ tinh nhỏ nhất hiện nay
04:30
are beingđang launchedđưa ra from
the biggestlớn nhất satellitevệ tinh ever.
91
258796
2494
đang được phóng đi từ vệ tinh lớn nhất
04:33
And right at the endkết thúc, the
solarhệ mặt trời arraymảng glintsGlints in the sunmặt trời.
92
261290
2582
và ở đoạn cuối, có tia sáng léo lên
từ mặt trời.
04:35
It's really coolmát mẻ. Wait for it.
93
263872
2369
Rất thú vị đúng không. Nhưng đợi một lát
04:38
BoomBùng nổ! Yeah. It's the moneytiền bạc shotbắn.
94
266241
3613
Boom! Yeah, đáng đồng tiền.
04:41
(LaughterTiếng cười)
95
269854
2010
(Tiếng Cười)
04:43
So we didn't just launchphóng
two of them like this,
96
271864
3011
Chúng tôi không chỉ phóng có
2 vệ tinh như thế này,
04:46
we launchedđưa ra 28 of them.
97
274875
1726
mà là 28 vệ tinh.
04:48
It's the largestlớn nhất constellationchòm sao of
Earth-imagingHình ảnh trái đất satellitesvệ tinh in humanNhân loại historylịch sử,
98
276601
3613
Đó là nhóm vệ tinh lớn nhất ghi lại
hình ảnh Trái đất trong lịch sử,
04:52
and it's going to providecung cấp a
completelyhoàn toàn radicalcăn bản newMới datadữ liệu setbộ
99
280214
3249
và chúng sẽ cung cấp cho chúng ta những
thông tin quý giá.
04:55
about our changingthay đổi planethành tinh.
100
283463
2004
về sự biến đổi của hành tinh.
04:57
But that's just the beginningbắt đầu.
101
285467
2228
Nhưng tất cả mới chỉ là khởi đầu.
04:59
You see, we're going to launchphóng
more than 100 of these satellitesvệ tinh
102
287695
3082
Chúng tôi dự định sẽ phóng
hơn 100 vệ tinh như vậy
05:02
like these over the
coursekhóa học of the nextkế tiếp yearnăm.
103
290777
2254
như cách chúng tôi tiến hành
trong thời gian vừa qua.
05:05
It's going to be the largestlớn nhất constellationchòm sao
of satellitesvệ tinh in humanNhân loại historylịch sử.
104
293031
3649
Và nó tiếp tục là nhóm vệ tinh lớn nhất
trong lịch sử nhân loại.
05:08
And this is what it's going to do:
105
296680
1657
và chúng có nhiệm vụ
05:10
ActingDiễn xuất in a single-orbitquỹ đạo đơn planemáy bay that
staysở lại fixedđã sửa with respectsự tôn trọng to the sunmặt trời,
106
298337
3559
bay ở quỹ đạo cố định so với mặt trời,
05:13
the EarthTrái đất rotatesxoay underneathbên dưới.
107
301896
1673
trong khi trái đất vẫn quay bên dưới.
05:15
They're all camerasmáy ảnh pointednhọn down,
108
303569
2295
Những camera hướng xuống,
05:17
and they slowlychậm rãi scanquét acrossbăng qua as
the EarthTrái đất rotatesxoay underneathbên dưới.
109
305864
2969
và chúng sẽ quét toàn bộ trái đất
trong khi nó đang tự quay.
05:20
The EarthTrái đất rotatesxoay everymỗi 24 hoursgiờ,
110
308833
2124
Trái đất tự xoay quanh trụ mỗi 24 tiếng,
05:22
so we scanquét everymỗi pointđiểm on the
planethành tinh everymỗi 24 hoursgiờ.
111
310957
2972
do đó chúng tôi sẽ quét mọi điểm
trên hành tinh mỗi 24 tiếng.
05:25
It's a linehàng scannermáy quét for the planethành tinh.
112
313929
2251
đó là máy scan của hành tinh.
05:28
We don't take a picturehình ảnh of
anywhereở đâu on the planethành tinh everymỗi day,
113
316180
3454
Chúng tôi không chụp ảnh của toàn bộ
trái đất trong một ngày,
05:31
we take a picturehình ảnh of everymỗi singleĐộc thân
placeđịa điểm on the planethành tinh everymỗi day.
114
319634
3186
mà chụp lại bức ảnh của mỗi nơi trong
một ngày.
05:34
Even thoughTuy nhiên we launchedđưa ra these
just a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
115
322820
2693
Mặc dù chúng tôi mới phóng vệ tinh này
vài tuần trước,
05:37
we'vechúng tôi đã alreadyđã got some initialban đầu
imageryhình ảnh from the satellitesvệ tinh
116
325513
2765
chúng tôi đã nhận được những
hình ảnh đầu tiên từ vệ tinh
05:40
and I'm going to showchỉ it
publiclycông khai for the first time right now.
117
328278
3416
Và tôi sẽ công bố chúng công khai
lần đầu tiên ngay lúc này.
05:43
This is the very first picturehình ảnh
takenLấy by our satellitevệ tinh.
118
331694
2810
Đây là bức ảnh đầu tiên chụp bởi
vệ tinh của chúng tôi.
05:46
It happenedđã xảy ra to be over
UC-Davis'UC Davis' campuskhuôn viên
119
334504
1996
Đây là khuôn viên của UC-Davis
05:48
in CaliforniaCalifornia when we
turnedquay the cameraMáy ảnh on.
120
336500
2044
ở California khi chúng tôi bật camera lên.
05:50
But what's even coolermát is when
121
338544
1529
Điều thú vị hơn là
05:52
we compareso sánh it to the previousTrước
latestmuộn nhất imagehình ảnh of that areakhu vực,
122
340073
3127
khi chúng tôi so sánh nó với
ảnh vệ tinh mới nhất của khu vực này
05:55
which was takenLấy manynhiều monthstháng agotrước.
123
343200
2409
được chụp cách đây vài tháng.
05:57
And the imagehình ảnh on the left
is from our satellitevệ tinh,
124
345609
2565
bức ảnh bên trái ghi lại từ vệ tinh
của chúng tôi
06:00
and we see buildingscác tòa nhà are beingđang builtđược xây dựng.
125
348174
2047
và chúng tôi thấy
những toà nhà nhất rõ ràng.
06:02
The generalchung pointđiểm is that we will be ablecó thể
to tracktheo dõi urbanđô thị growthsự phát triển as it happensxảy ra
126
350221
3989
Điểm mấu chốt là chúng tôi có khả năng
theo dõi sự phát triển đô thị
06:06
around the wholetoàn thể worldthế giới
in all citiescác thành phố, everymỗi day.
127
354210
3842
của mọi thành phố trên toàn thế giới
mỗi ngày.
06:10
WaterNước as well.
128
358052
1527
Nước cũng như vậy.
06:11
Thank you.
129
359579
1841
Cảm ơn.
06:13
(ApplauseVỗ tay)
130
361420
1567
(Vỗ tay)
06:14
We'llChúng tôi sẽ be ablecó thể to see
the extentphạm vi of all waterNước bodiescơ thể
131
362987
2622
Chúng ta có thể quan sát được
sự mở rộng của mạch nước
06:17
around the wholetoàn thể worldthế giới everymỗi day
and help waterNước securityBảo vệ.
132
365609
3211
trên toàn thế giới mỗi ngày
giúp chúng ta bảo vệ nguồn nước.
06:20
From waterNước securityBảo vệ
to foodmón ăn securityBảo vệ.
133
368820
2172
Từ an toàn nguồn nước
đến an toàn lương thực.
06:22
We'llChúng tôi sẽ see cropscây trồng as they
growlớn lên in all the fieldslĩnh vực
134
370992
2503
Chúng ta thấy cây trồng phát triển
trên mọi nông trường
06:25
in everymỗi farmer'snông dân fieldcánh đồng around
the planethành tinh everymỗi day.
135
373495
3025
Trang trại của mọi người trồng trọt
trên toàn thế giới mỗi ngày.
06:28
and help them to improvecải tiến cropmùa vụ yieldnăng suất.
136
376520
2903
qua đó giúp họ cải thiện
sản lượng nông sản.
06:31
This is a beautifulđẹp imagehình ảnh that was takenLấy
137
379423
2139
Đây là một bức ảnh tuyệt đẹp
được ghi lại
06:33
just a fewvài hoursgiờ agotrước when the
satellitevệ tinh was flyingbay over ArgentinaArgentina.
138
381562
4118
cách đây vài giờ khi
vệ tinh bay qua Argentina
06:37
The generalchung pointđiểm is
139
385680
1424
Quan trọng nhất là
06:39
there are probablycó lẽ hundredshàng trăm and
thousandshàng nghìn of applicationscác ứng dụng of this datadữ liệu,
140
387104
3413
những dữ liệu này có thể được sử dụng
cho nhiều ứng dụng
06:42
I've mentionedđề cập a fewvài, but there's othersKhác:
141
390517
1952
mà tôi mới nêu một ít, những ví dụ khác
06:44
deforestationnạn phá rừng, the iceNước đá caps meltingtan chảy.
142
392469
1724
chặt phá rừng, băng tan.
06:46
We can tracktheo dõi all of these things,
everymỗi treecây on the planethành tinh everymỗi day.
143
394193
3287
Chúng ta có thể theo dõi những thứ như vậy,
mọi cái cây trên hành tinh mỗi ngày.
06:49
If you tooklấy the differenceSự khác biệt betweengiữa
today'sngày nay imagehình ảnh and yesterday'sngày hôm qua imagehình ảnh,
144
397480
3118
nếu so sánh bức ảnh chụp hôm nay
với bức hôm qua,
06:52
you'dbạn muốn see much of the worldthế giới newsTin tức
you'dbạn muốn see floodslũ lụt and fireslửa and earthquakestrận động đất.
145
400598
4076
quý vị thấy nhiều bản tin thế giới--
lũ lụt, hoả hoạn, động đất.
06:56
And we have decidedquyết định, thereforevì thế, that the
besttốt thing that we could do with our datadữ liệu
146
404674
3609
Và chúng tôi quyết định, cách tốt nhất là
chúng tôi đảm bảo
07:00
is to ensuređảm bảo universalphổ cập accesstruy cập to it.
147
408283
2992
sự phổ biến việc truy cập dữ liệu
chúng tôi có.
07:03
We want to ensuređảm bảo everyonetất cả mọi người can see it.
148
411275
2125
Chúng tôi muốn mọi ngườii đều có thể xem
dữ liệu này.
07:05
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
149
413400
3579
Cảm ơn. ( vỗ tay)
07:08
We want to empowertrao quyền NGOsPhi chính phủ and
companiescác công ty and scientistscác nhà khoa học and journalistsnhà báo
150
416979
3801
Chúng tôi khuyến kích NGOs, các công ty
nhà khoa học, nhà báo
07:12
to be ablecó thể to answercâu trả lời the questionscâu hỏi
that they have about the planethành tinh.
151
420780
3473
tìm kiếm câu trả lời về hành tinh.
07:16
We want to enablecho phép the developernhà phát triển communitycộng đồng
to runchạy theirhọ appsứng dụng on our datadữ liệu.
152
424254
5159
Chúng tôi muốn cộng đồng phát triển
các ứng dụng sử dụng dữ liệu của chúng tôi
07:21
In shortngắn, we want to democratizedân chủ hoá accesstruy cập
to informationthông tin about our planethành tinh.
153
429413
4087
Nói ngắn gọn, chúng tôi muốn dân chủ hoá
việc truy cập thông tin về Trái đất
07:25
Which bringsmang lại me back to this.
154
433511
2800
Ý tưởng thúc đấy chúng tôi làm dự án này.
07:28
You see, this will be an entirelyhoàn toàn
newMới globaltoàn cầu datadữ liệu setbộ.
155
436311
4563
Quý vị thấy, đây là nguồn
dữ liệu toàn cầu hoàn toàn mới
07:32
And we believe that togethercùng với nhau,
156
440874
1927
Và chúng tôi tin rằng cùng nhau,
07:34
we can help to take carequan tâm
of our SpaceshipTàu vũ trụ EarthTrái đất.
157
442801
4583
chúng ta có thể chăm lo cho con thuyền
Trái đất.
07:39
And what I would like to leaverời khỏi
you with is the followingtiếp theo questioncâu hỏi:
158
447384
3515
Và tôi có câu hỏi muốn đặt cho quý vị:
07:42
If you had accesstruy cập to imageryhình ảnh of the
wholetoàn thể planethành tinh everymỗi singleĐộc thân day,
159
450899
4271
Nếu quý vị có quyền truy cập vào kho
dữ liệu hình ảnh cả hành tinh mỗi ngày,
07:47
what would you do with that datadữ liệu?
160
455170
1634
quý vị sẽ sử dụng nó như thế nào?
07:48
What problemscác vấn đề would you solvegiải quyết?
161
456804
1608
vào vấn đề gì?
07:50
What explorationthăm dò would you do?
162
458412
1970
khám phá nào quý vị quan tâm?
07:52
Well, I invitemời gọi you to come
and explorekhám phá with us.
163
460382
2092
Tôi mong quý vị đến và
cùng khám phá với chúng tôi.
07:54
Thank you very much.
164
462474
1606
Cảm ơn rất nhiều.
07:56
(ApplauseVỗ tay)
165
464080
32100
(Vỗ tay)
Translated by Son Nguyen
Reviewed by Tu Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Will Marshall - Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets.

Why you should listen

Will Marshall is the co-founder and CEO of Planet. Prior to Planet, he was a Scientist at NASA/USRA where he worked on missions "LADEE" and "LCROSS," served as co-principal investigator on PhoneSat, and was the technical lead on research projects in space debris remediation.

Marshall received his PhD in Physics from the University of Oxford and his Masters in Physics with Space Science and Technology from the University of Leicester. He was a Postdoctoral Fellow at George Washington University and Harvard.

More profile about the speaker
Will Marshall | Speaker | TED.com