ABOUT THE SPEAKER
Gavin Schmidt - Climate scientist
What goes into a climate model? Gavin Schmidt looks at how we use past and present data to model potential futures.

Why you should listen
Gavin Schmidt is a climate scientist at Columbia University's Earth Institute and is Deputy Chief at the NASA Goddard Institute for Space Studies. He works on understanding past, present and future climate change, using ever-more refined models and data sets to explore how the planet's climate behaves over time.
 
Schmidt is also deeply committed to communicating science to the general public. As a contributing editor at RealClimate.org, he helps make sure general readers have access to the basics of climate science, and works to bring the newest data and models into the public discussion around one of the most pressing issues of our time. He has worked with the American Museum of Natural History and the New York Academy of Sciences on education and public outreach, and he is the author of Climate Change: Picturing the Science, with Josh Wolfe.
More profile about the speaker
Gavin Schmidt | Speaker | TED.com
TED2014

Gavin Schmidt: The emergent patterns of climate change

Gavin Schmidt: Những kiểu biến đổi khí hậu đặc trưng

Filmed:
1,270,244 views

Bạn không thể tìm hiểu về biến đổi khí hậu một cách rời rạc - nhà nghiên cứu biến đổi khí hậu Gavin Schmidt phát biểu. Nó là một tổng thể, hoặc không gì cả. Trong bài nói chuyện của mình, Gavin giải thích cách sử dụng các kiểu biến đổi khí hậu đặc trưng, minh họa cho sự tương tác phức tạp không ngừng của những sự kiện môi trường quy mô nhỏ, để nghiên cứu bức tranh toàn cảnh về biến đổi khí hậu.
- Climate scientist
What goes into a climate model? Gavin Schmidt looks at how we use past and present data to model potential futures. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Chúng ta đang sống
trong một môi trường phức tạp:
00:12
We livetrực tiếp in a very complexphức tạp environmentmôi trường:
0
864
2323
00:15
complexityphức tạp and dynamismtính năng động
1
3187
1904
đầy phức tạp và nhiều biến đổi
00:17
and patternsmẫu of evidencechứng cớ
2
5091
2063
và bằng chứng cho điều này
00:19
from satellitevệ tinh photographshình ảnh, from videosvideo.
3
7154
2885
có thể thấy từ các bức ảnh,
video từ vệ tinh.
00:22
You can even see it outsideở ngoài your windowcửa sổ.
4
10039
3011
Thậm chí
ngay bên ngoài cửa sổ nhà mình.
00:25
It's endlesslyvô tận complexphức tạp, but somehowbằng cách nào đó familiarquen,
5
13050
3860
Sự vật phức tạp đến vô tận,
nhưng bằng cách nào đó, lại quen thuộc,
00:28
but the patternsmẫu kindloại of repeatnói lại,
6
16910
1960
những kiểu mẫu có xu hướng
lặp lại
00:30
but they never repeatnói lại exactlychính xác.
7
18870
2490
nhưng theo một cách không chính xác.
00:33
It's a hugekhổng lồ challengethử thách to understandhiểu không.
8
21360
4127
Vì thế, thật khó
để thấu hiểu chúng.
00:37
The patternsmẫu that you see
9
25487
2132
Những khuôn mẫu mà bạn thấy
đều theo các hệ quy chiếu khác nhau
00:39
are there at all of the differentkhác nhau scalesquy mô,
10
27619
3720
nhưng không vì thế
mà bạn có thể chia nhỏ và nói:
00:43
but you can't chopChop it into one little bitbit and say,
11
31339
2906
00:46
"Oh, well let me just make a smallernhỏ hơn climatekhí hậu."
12
34245
2663
"À, tôi có thể tự tạo ra
một khí hậu nhỏ hơn."
00:48
I can't use the normalbình thường productscác sản phẩm of reductionismreductionism
13
36908
4212
Tôi không thể dùng thuyết giản hóa,
00:53
to get a smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn thing that I can studyhọc
14
41120
2722
để làm mọi thứ nhỏ hơn,
dễ nghiên cứu hơn
00:55
in a laboratoryphòng thí nghiệm and say, "Oh,
15
43842
2308
trong phòng thí nghiệm,
và phán rằng:
00:58
now that's something I now understandhiểu không."
16
46150
2396
"À, giờ thì tôi đã biết mọi chuyện."
01:00
It's the wholetoàn thể or it's nothing.
17
48546
3367
Coi vậy chứ không phải vậy.
01:03
The differentkhác nhau scalesquy mô that give you
18
51913
2552
Những quy mô khác nhau
cho bạn những loại mô hình
01:06
these kindscác loại of patternsmẫu
19
54465
2122
dao động trong
một phạm vi rất lớn về độ lớn
01:08
rangephạm vi over an enormousto lớn rangephạm vi of magnitudeđộ lớn,
20
56587
3457
01:12
roughlygần 14 ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn,
21
60044
2416
cơ bản có 14 cấp đo độ lớn
01:14
from the smallnhỏ bé microscopickính hiển vi particlescác hạt
22
62460
2491
từ những hạt kích thước siêu nhỏ
01:16
that seedgiống cloudsđám mây
23
64951
2376
tạo nên những đám mây
01:19
to the sizekích thước of the planethành tinh itselfchinh no,
24
67327
2560
tới kính cỡ của hành tinh
01:21
from 10 to the minusdấu trừ sixsáu
25
69887
1276
từ 10 mũ âm 6
01:23
to 10 to the eighttám,
26
71163
1077
tới 10 mũ 8
01:24
14 ordersđơn đặt hàng of spatialkhông gian magnitudeđộ lớn.
27
72240
2292
có 14 bậc độ lớn không gian
01:26
In time, from millisecondsmili giây to millenniaThiên niên kỷ,
28
74532
3411
Đo thời gian thì ta có từ mili giây tới thiên niên kỷ
01:29
again around 14 ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn.
29
77943
3055
cũng lại có 14 bậc đo độ lớn
01:32
What does that mean?
30
80998
1387
Vậy điều này có nghĩa là gì?
01:34
Okay, well if you think about how
31
82385
1939
Ok, giờ nếu bạn chịu suy nghĩ
01:36
you can calculatetính toán these things,
32
84324
2660
làm cách nào
bạn có thể đo được mấy vật này
01:38
you can take what you can see,
33
86984
1960
bạn sẽ hiểu được những gì bạn thấy
01:40
okay, I'm going to chopChop it up
34
88944
1026
Giờ tôi sẽ mổ xẻ vấn đề này
01:41
into lots of little boxeshộp,
35
89970
1379
thành những vấn đề nhỏ hơn
01:43
and that's the resultkết quả of physicsvật lý, right?
36
91349
2355
đó là thành tựu
của ngành vật lý học, đúng không?
01:45
And if I think about a weatherthời tiết modelmô hình,
37
93704
1725
Và nếu ta chuyển qua mô hình thời tiết
01:47
that spansnhịp about fivesố năm ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn,
38
95429
2494
sẽ có thước đo gồm 5 đơn vị
01:49
from the planethành tinh to a fewvài kilometerskm,
39
97923
3127
từ cấp độ hành tinh tới vài ki-lô-mét
01:53
and the time scaletỉ lệ
40
101050
1538
và thang thời gian
01:54
from a fewvài minutesphút to 10 daysngày, maybe a monththáng.
41
102588
4412
từ 1 vài phút tới 10 ngày,
có thể là 1 tháng
01:59
We're interestedquan tâm in more than that.
42
107000
1395
Ta sẽ có nhiều phát hiện thú vị
02:00
We're interestedquan tâm in the climatekhí hậu.
43
108395
1305
Ta quan tâm đến khí hậu
02:01
That's yearsnăm, that's millenniaThiên niên kỷ,
44
109700
2141
Trong nhiều năm, trong nhiều thiên niên kỷ
02:03
and we need to go to even smallernhỏ hơn scalesquy mô.
45
111841
2573
và ta cần chuyển sang
những thang độ nhỏ hơn
02:06
The stuffđồ đạc that we can't resolvegiải quyết,
46
114414
1601
Chúng ta không thể
giải quyết vấn đề này
02:08
the sub-scaletiểu quy mô processesquy trình,
47
116015
1965
đây là quá trình
của những thang đo nhỏ hơn
02:09
we need to approximategần đúng in some way.
48
117980
1980
bằng cách nào đó ta phải ước lượng được
02:11
That is a hugekhổng lồ challengethử thách.
49
119960
1762
Đây là một thách thức lớn.
02:13
ClimateKhí hậu modelsmô hình in the 1990s
50
121722
2188
Các mô hình khí hậu vào những năm 90
của thế kỷ 20
02:15
tooklấy an even smallernhỏ hơn chunkmảnh of that,
51
123910
1970
đã lấy một đoạn nhỏ,
02:17
only about threesố ba ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn.
52
125880
2018
chỉ 3 bậc độ lớn.
02:19
ClimateKhí hậu modelsmô hình in the 2010s,
53
127898
2095
Còn các mô hình khí hậu vào những năm 2010,
02:21
kindloại of what we're workingđang làm việc with now,
54
129993
1774
là loại mà chúng tôi đang hiện sử dụng,
02:23
fourbốn ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn.
55
131767
2940
với 3 bậc độ lớn.
02:26
We have 14 to go,
56
134707
2303
Chúng tôi còn 14 bậc nữa phải giải quyết
02:29
and we're increasingtăng our capabilitykhả năng
57
137010
2200
và chúng tôi đang tăng dần năng lực của mình
02:31
of simulatingMô phỏng those at about
58
139210
1870
trong việc mô phỏng những mô hình này
02:33
one extrathêm ordergọi món of magnitudeđộ lớn everymỗi decadethập kỷ.
59
141080
3546
với khoảng 1 bậc độ lớn mỗi thập kỷ.
02:36
One extrathêm ordergọi món of magnitudeđộ lớn in spacekhông gian
60
144626
1895
Thêm một bậc độ lớn trong không gian
02:38
is 10,000 timeslần more calculationstính toán.
61
146521
3249
là khoảng hơn 10,000 lần tính toán.
02:41
And we keep addingthêm more things,
62
149770
2380
Và chúng tôi tiếp tục thêm nhiều yếu tố nữa,
02:44
more questionscâu hỏi to these differentkhác nhau modelsmô hình.
63
152150
2374
nhiều câu hỏi hơn về
những mô hình khác nhau này.
02:46
So what does a climatekhí hậu modelmô hình look like?
64
154524
2733
Vậy thì mô hình khí hậu trông ra sao?
02:49
This is an old climatekhí hậu modelmô hình, admittedlythừa nhận,
65
157257
2341
Thừa nhận rằng, đây là mô hình khí hậu cũ,
02:51
a punchcú đấm cardThẻ, a singleĐộc thân linehàng of FortranFortran code.
66
159598
4080
1 thẻ đục lỗ, chỉ 1 dòng mã Fortran.
02:55
We no longerlâu hơn use punchcú đấm cardsthẻ.
67
163678
1978
Chúng tôi không còn dùng thẻ đục lỗ nữa.
02:57
We do still use FortranFortran.
68
165656
2241
Nhưng vẫn dùng mã Fortran.
02:59
New-fangledMới lạ ideasý tưởng like C
69
167897
1957
Những ý tưởng mới lạ như C
03:01
really haven'tđã không had a biglớn impactva chạm
70
169854
3235
thực sự không có ảnh hưởng lớn lắm
03:05
on the climatekhí hậu modelingmô hình hóa communitycộng đồng.
71
173089
2367
lên các cộng đồng mô phỏng khí hậu.
03:07
But how do we go about doing it?
72
175456
1400
Nhưng làm thế nào chúng tôi
thực hiện được điều này?
03:08
How do we go from that complexityphức tạp that you saw
73
176856
4624
Làm thế nào chúng tôi có thể đi từ sự phức tạp đó
mà có thể bạn đã thấy
03:13
to a linehàng of code?
74
181480
2530
đến một dòng mật mã?
03:16
We do it one piececái at a time.
75
184010
1573
Chúng tôi thực hiện mỗi lần 1 chút một.
03:17
This is a picturehình ảnh of seabiển iceNước đá
76
185583
1878
Đây là hình ảnh của tảng băng biển
03:19
takenLấy flyingbay over the ArcticBắc cực.
77
187461
2098
được chụp khi bay qua Bắc Cực
03:21
We can look at all of the differentkhác nhau equationsphương trình
78
189559
2038
Chúng ta có thể vào tất cả
các phương trình khác nhau
03:23
that go into makingchế tạo the iceNước đá growlớn lên
79
191597
3112
góp phần tạo nên sự phát triển của tảng băng
03:26
or meltlàm tan chảy or changethay đổi shapehình dạng.
80
194709
2114
hoặc tan băng hoặc thay đổi hình dạng của nó.
03:28
We can look at the fluxeschất.
81
196823
1131
Chúng ta có thể nhìn vào các dòng chảy.
03:29
We can look at the ratetỷ lệ at which
82
197954
1952
Nhìn vào tốc độ khi
03:31
snowtuyết turnslượt to iceNước đá, and we can code that.
83
199906
2845
tuyết chuyển thành băng,
và chúng ta có thể mã hóa
03:34
We can encapsulateđóng gói that in code.
84
202751
2329
Chúng ta có thể gói gọn trong đoạn mã đó.
03:37
These modelsmô hình are around
85
205080
1226
Những mô hình này có khoảng
03:38
a milliontriệu linesđường dây of code at this pointđiểm,
86
206306
2083
1 triệu dòng mã ở điểm này,
03:40
and growingphát triển by tenshàng chục of thousandshàng nghìn of linesđường dây of code
87
208389
3470
và phát triển thành hàng 10 ngàn dòng mã như vậy
03:43
everymỗi yearnăm.
88
211859
1191
mỗi năm.
03:45
So you can look at that piececái,
89
213050
1653
Vậy nên bạn có thể nhìn vào mảnh tảng băng biển
03:46
but you can look at the other piecesmiếng too.
90
214703
1922
nhưng bạn cũng có thể nhìn vào các mảnh khác.
03:48
What happensxảy ra when you have cloudsđám mây?
91
216625
1933
Điều gì xãy ra khi bạn có những đám mây?
03:50
What happensxảy ra when cloudsđám mây formhình thức,
92
218558
2159
Điều gì xãy ra khi các đám mây hình thành,
03:52
when they dissipatetiêu tan, when they rainmưa out?
93
220717
1882
khi mây tan, khi mây chuyển thành mưa?
03:54
That's anotherkhác piececái.
94
222599
1742
Đó là một mảnh khác.
03:56
What happensxảy ra when we have radiationsự bức xạ
95
224341
1846
Điều gì xãy ra khi chúng ta có bức xạ
03:58
comingđang đến from the sunmặt trời, going throughxuyên qua the atmospherekhông khí,
96
226187
2534
từ mặt trời, xuyên qua tầng khí quyển,
04:00
beingđang absorbedhấp thụ and reflectedphản ánh?
97
228721
1926
bị hấp thu và phản xạ?
04:02
We can code eachmỗi of those
very smallnhỏ bé piecesmiếng as well.
98
230647
3979
Chúng ta cũng có thể viết mã
cho những mảnh nhỏ này
04:06
There are other piecesmiếng:
99
234626
1416
Có nhiều mảnh nhỏ khác:
04:08
the windsgió changingthay đổi the oceanđại dương currentsdòng chảy.
100
236042
3460
gió làm thay đổi các dòng đại dương
04:11
We can talk about the rolevai trò of vegetationthực vật
101
239502
3770
Chúng ta có thể nói về vai trò của thảm thực vật
04:15
in transportingvận chuyển waterNước from the soilsloại đất
102
243272
2329
trong việc vận chuyển nước từ đất
04:17
back into the atmospherekhông khí.
103
245601
1969
trở lại bầu khí quyển.
04:19
And eachmỗi of these differentkhác nhau elementscác yếu tố
104
247570
2914
Và mỗi trong các yếu tố khác nhau này
04:22
we can encapsulateđóng gói and put into a systemhệ thống.
105
250484
3624
chúng ta có thể gói gọi và đặt vào trong 1 hệ thống.
04:26
EachMỗi of those piecesmiếng endskết thúc up addingthêm to the wholetoàn thể.
106
254108
5148
Mỗi trong những mảnh này kết thúc
tạo nên một tổng thể.
04:31
And you get something like this.
107
259256
2297
Và bạn có kết quả như thế này.
04:33
You get a beautifulđẹp representationđại diện
108
261553
2848
Bạn có 1 bài trình bày đẹp
04:36
of what's going on in the climatekhí hậu systemhệ thống,
109
264401
2622
về điều gì xãy ra trên hệ thống khí hậu
04:39
where eachmỗi and everymỗi one of those
110
267023
3389
nơi mà mỗi và một mẫu nổi lên
04:42
emergentcấp cứu patternsmẫu that you can see,
111
270412
2782
mà bạn có thể thấy,
04:45
the swirlsswirls in the SouthernMiền Nam OceanĐại dương,
112
273194
2003
là các vòng xoáy ở Nam Đại Dương,
04:47
the tropicalnhiệt đới cyclonelốc xoáy in the GulfVịnh of MexicoMexico,
113
275197
2756
là bão nhiệt đới ở Vịnh Mêhicô
04:49
and there's two more that are going to popnhạc pop up
114
277953
1641
và có thêm 2 cơn nữa đang nổi lên
04:51
in the PacificThái Bình Dương at any pointđiểm now,
115
279594
2354
ở Thái Bình Dương tại điểm này,
04:53
those riverssông of atmospherickhông khí waterNước,
116
281948
2713
những con sông nước khí quyển,
04:56
all of those are emergentcấp cứu propertiestính chất
117
284661
2857
tất cả những yếu tố này là những đặc tính nổi bật
04:59
that come from the interactionstương tác
118
287518
2124
từ sự tương tác
05:01
of all of those small-scalequy mô nhỏ processesquy trình I mentionedđề cập.
119
289642
3495
của tất cả những quy trình quy mô nhỏ
mà tôi đã đề cập
05:05
There's no code that saysnói,
120
293137
1905
Không có mật mã nào cho thấy
05:07
"Do a wigglelung in the SouthernMiền Nam OceanĐại dương."
121
295042
1857
"Hãy lắc lư ở Nam Đại Dương."
05:08
There's no code that saysnói, "Have two
122
296899
2668
Không có đoạn mã nào mô tả:
05:11
tropicalnhiệt đới cycloneslốc xoáy that spinquay around eachmỗi other."
123
299567
2898
"Hãy cho 2 cơn bão nhiệt đới quay quanh nhau."
05:14
All of those things are emergentcấp cứu propertiestính chất.
124
302465
3812
Tất cả những điều trên là đặc tính nổi bật
05:18
This is all very good. This is all great.
125
306277
2146
Điều này rất tốt. Rất tuyệt vời.
05:20
But what we really want to know
126
308423
1270
Nhưng điều chúng ta thực sự muốn biến
05:21
is what happensxảy ra to these emergentcấp cứu propertiestính chất
127
309693
1949
là điều gì xãy ra với những đặc tính mới nổi này
05:23
when we kickđá the systemhệ thống?
128
311642
1705
khi chúng ta khởi động hệ thống?
05:25
When something changesthay đổi, what
happensxảy ra to those propertiestính chất?
129
313347
3533
Khi có điều gì đó thay đổi, điều gì xãy ra
cho những đặc tính này?
05:28
And there's lots of differentkhác nhau wayscách to kickđá the systemhệ thống.
130
316880
2989
Và có nhiều cách khác nhau để khởi động hệ thống.
05:31
There are wobbleswobbles in the Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo
131
319869
2033
Có rung động trong quỹ đạo trái đất
05:33
over hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm
132
321902
1879
hơn 100 ngàn năm qua
05:35
that changethay đổi the climatekhí hậu.
133
323781
2026
đã thay đổi khí hậu.
05:37
There are changesthay đổi in the solarhệ mặt trời cycleschu kỳ,
134
325807
2136
Có những thay đổi trong chu kỳ mặt trời,
05:39
everymỗi 11 yearsnăm and longerlâu hơn, that changethay đổi the climatekhí hậu.
135
327943
3105
mỗi 11 năm hay dài hơn làm thay đổi khí hậu.
05:43
BigLớn volcanoesnúi lửa go off and changethay đổi the climatekhí hậu.
136
331048
3574
Những ngọn núi lửa lớn không hoạt động nữa
và làm thay đổi khí hậu
05:46
ChangesThay đổi in biomasssinh khối burningđốt, in smokehút thuốc lá,
137
334622
3238
Những thay đổi trong đốt sinh khối, trong khói
05:49
in aerosolBình xịt particlescác hạt, all of those things
138
337860
1863
trong các hạt aerosol, tất cả những điều này
05:51
changethay đổi the climatekhí hậu.
139
339723
1822
thay đổi khí hậu.
05:53
The ozoneOzone holelỗ changedđã thay đổi the climatekhí hậu.
140
341545
4059
Lỗ hổng tầng ozon đã thay đổi khí hậu.
05:57
DeforestationNạn phá rừng changesthay đổi the climatekhí hậu
141
345604
2217
Chặt phá rừng làm thay đổi khí hậu
05:59
by changingthay đổi the surfacebề mặt propertiestính chất
142
347821
1926
bằng việc thay đổi đặc tính bề mặt
06:01
and how waterNước is evaporatedbốc hơi
143
349747
1990
và nước bốc hơi
06:03
and moveddi chuyển around in the systemhệ thống.
144
351737
2466
và di chuyển xung quanh trong hệ thống.
06:06
ContrailsContrails changethay đổi the climatekhí hậu
145
354203
2285
Phi cơ bay ở độ cao thường cũng thay đổi khí hậu
06:08
by creatingtạo cloudsđám mây where there were nonekhông ai before,
146
356488
2867
bằng cách tạo ra khói trắng
mà trước đây chẳng hề có
06:11
and of coursekhóa học greenhousenhà kính gaseskhí changethay đổi the systemhệ thống.
147
359355
4598
và dĩ nhiên khí nhà kính thay đổi hệ thống.
06:15
EachMỗi of these differentkhác nhau kicksđá
148
363953
3021
Mỗi một cú khởi động khác nhau
06:18
providescung cấp us with a targetMục tiêu
149
366974
2151
đưa cho chúng ta một mục tiêu
06:21
to evaluateđánh giá whetherliệu we understandhiểu không
150
369125
2835
để đánh giá liệu chúng ta có hiểu gì
06:23
something about this systemhệ thống.
151
371960
2161
về hệ thống này không.
06:26
So we can go to look at
152
374121
2392
Vì vậy chúng ta có thể đi nhìn vào
06:28
what modelmô hình skillkỹ năng is.
153
376513
2704
kỹ năng của mô hình là gì
06:31
Now I use the wordtừ "skillkỹ năng" advisedlyadvisedly:
154
379217
2033
Bây giờ tôi sử dụng từ "kỹ năng -skill" có thận trọng:
06:33
ModelsMô hình are not right or wrongsai rồi; they're always wrongsai rồi.
155
381250
2411
Các mô hình không đúng hoặc sai;
thì chúng luôn sai
06:35
They're always approximationsxấp xỉ.
156
383661
1720
Chúng luôn luôn có tính gần đúng
06:37
The questioncâu hỏi you have to askhỏi
157
385381
1894
Câu hỏi bạn phải hỏi
06:39
is whetherliệu a modelmô hình tellsnói you more informationthông tin
158
387275
3079
là liệu một mô hình có đưa cho bạn nhiều thông tin
06:42
than you would have had otherwisenếu không thì.
159
390354
1925
hơn bạn muốn có không
06:44
If it does, it's skillfulkhéo léo.
160
392279
3381
Nếu có, thì nó đúng là tài giỏi.
06:47
This is the impactva chạm of the ozoneOzone holelỗ
161
395660
2454
Đây là ảnh hưởng của lỗ hổng tầng ozone
06:50
on seabiển levelcấp độ pressuresức ép, so
lowthấp pressuresức ép, highcao pressuresáp lực,
162
398114
2860
trên áp suất mực nước biển,
vì vậy áp suất cao, áp suất thấp,
06:52
around the southernphía Nam oceansđại dương, around AntarcticaAntarctica.
163
400974
2595
quanh Nam Đại Dương, Nam Cực.
06:55
This is observedquan sát datadữ liệu.
164
403569
1913
Đây là dữ liệu quan trắc.
06:57
This is modeledcó mô hình hóa datadữ liệu.
165
405482
2088
Đây là dữ liệu chạy mô hình mô phỏng.
06:59
There's a good matchtrận đấu
166
407570
1594
Hai dữ liệu khá khớp nhau.
07:01
because we understandhiểu không the physicsvật lý
167
409164
1951
bởi vì chúng ta hiểu vật lý
07:03
that controlskiểm soát the temperaturesnhiệt độ in the stratospheretầng bình lưu
168
411115
3138
khống chế nhiệt độ ở tầng bình lưu
07:06
and what that does to the windsgió
169
414253
1746
và điều gì vật lý gây cho những cơn gió
07:07
around the southernphía Nam oceansđại dương.
170
415999
2181
quanh Nam đại dương.
07:10
We can look at other examplesví dụ.
171
418180
1519
Chúng ta có thể xem các ví dụ khác.
07:11
The eruptionvụ phun trào of MountMount PinatuboPinatubo in 1991
172
419699
2856
Sự phun trào của núi lửa Pinatubo năm 1991
07:14
put an enormousto lớn amountsố lượng of aerosolsBình xịt, smallnhỏ bé particlescác hạt,
173
422555
2799
đưa một lượng lớn các aerosol - những hạt nhỏ
07:17
into the stratospheretầng bình lưu.
174
425354
1587
vào tầng bình lưu.
07:18
That changedđã thay đổi the radiationsự bức xạ
balancecân đối of the wholetoàn thể planethành tinh.
175
426941
3147
Điều này làm thay đổi cân bằng bức xạ
của cả hành tinh.
07:22
There was lessít hơn energynăng lượng comingđang đến
in than there was before,
176
430088
2782
Từ đó, có ít năng lượng đi vào hơn là trước đó,
07:24
so that cooledlàm mát bằng nước the planethành tinh,
177
432870
1658
vì vậy đã làm mát hành tinh,
07:26
and those redđỏ linesđường dây and those greenmàu xanh lá linesđường dây,
178
434528
2019
và những đường màu đỏ, màu xanh trên biểu đồ,
07:28
those are the differencessự khác biệt betweengiữa what we expectedkỳ vọng
179
436547
2565
đây là những sự khác biệt
07:31
and what actuallythực ra happenedđã xảy ra.
180
439112
1688
giữa điều chúng ta mong đợi
và điều thực sự đã xảy ra.
07:32
The modelsmô hình are skillfulkhéo léo,
181
440800
1783
Các mô hình rất tài giỏi,
07:34
not just in the globaltoàn cầu mean,
182
442583
1693
không chỉ có giá trị toàn cầu,
07:36
but alsocũng thế in the regionalkhu vực patternsmẫu.
183
444276
3044
mà còn ở các mô hình của khu vực.
07:39
I could go throughxuyên qua a dozen more examplesví dụ:
184
447320
2840
Tôi có thể đi qua hàng tá ví dụ:
07:42
the skillkỹ năng associatedliên kết with solarhệ mặt trời cycleschu kỳ,
185
450160
2850
kỹ năng kết hợp với chu kỳ mặt trời,
07:45
changingthay đổi the ozoneOzone in the stratospheretầng bình lưu;
186
453010
2070
thay đổi tầng ozone ở tầng bình lưu;
07:47
the skillkỹ năng associatedliên kết with orbitalquỹ đạo changesthay đổi
187
455080
2347
kỹ năng kết hợp với thay đổi quỹ đạo
07:49
over 6,000 yearsnăm.
188
457427
2056
trong hơn 6,000 năm.
07:51
We can look at that too, and the modelsmô hình are skillfulkhéo léo.
189
459483
2398
Chúng ta cũng có thể nhìn vào điều đó
và các mô hình thực sự tài giỏi.
07:53
The modelsmô hình are skillfulkhéo léo in responsephản ứng to the iceNước đá sheetstấm
190
461881
3094
Các mô hình rất giỏi trong việc đáp ứng lại
những dãi băng
07:56
20,000 yearsnăm agotrước.
191
464975
1520
20,000 năm trước.
07:58
The modelsmô hình are skillfulkhéo léo
192
466495
1671
Các mô hình thật tài giỏi
08:00
when it comesđến to the 20th-centuryth thế kỷ trendsxu hướng
193
468166
2904
khi nói đến các xu hướng của thế kỉ 20
08:03
over the decadesthập kỷ.
194
471070
1515
qua nhiều thập kỉ
08:04
ModelsMô hình are successfulthành công at modelingmô hình hóa
195
472585
2282
Các mô hình thành công trong việc mô phỏng
08:06
lakehồ outburstsoutbursts into the NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương
196
474867
2605
sự bột phát băng trong hồ ở Bắc Đại Tây Dương
08:09
8,000 yearsnăm agotrước.
197
477472
1765
8,000 năm trước.
08:11
And we can get a good matchtrận đấu to the datadữ liệu.
198
479237
3090
Và chúng ta cũng có được sự trùng khớp về dữ liệu
08:15
EachMỗi of these differentkhác nhau targetsmục tiêu,
199
483463
2387
Mỗi các mục tiêu khác nhau,
08:17
eachmỗi of these differentkhác nhau evaluationsđánh giá,
200
485850
2130
mỗi các đánh giá khác nhau,
08:19
leadsdẫn us to addthêm vào more scopephạm vi
201
487980
2391
đưa đến cho chúng ta để bổ sung nhiều giá trị
08:22
to these modelsmô hình,
202
490371
1151
cho những mô hình này.
08:23
and leadsdẫn us to more and more
203
491522
2744
và đưa đến cho chúng ta nhiều và nhiềh hơn nữa
08:26
complexphức tạp situationstình huống that we can askhỏi
204
494266
3988
các tình huống phức tạp mà chúng ta có thể đặt ra
08:30
more and more interestinghấp dẫn questionscâu hỏi,
205
498254
2569
nhiều và nhiều câu hỏi thú vị hơn,
08:32
like, how does dustbụi bặm from the SaharaSa mạc Sahara,
206
500823
2710
như làm thế nào mà bụi ở sa mạc Sahara
08:35
that you can see in the orangetrái cam,
207
503533
1734
mà bạn có thể thấy thể hiện bằng màu cam
(trên màn hình)
08:37
interacttương tác with tropicalnhiệt đới cycloneslốc xoáy in the AtlanticĐại Tây Dương?
208
505267
3443
tương tác với các cơn bão nhiệt đới
ở Đại Tây Dương?
08:40
How do organichữu cơ aerosolsBình xịt from biomasssinh khối burningđốt,
209
508710
3477
Làm sao các hạt aerosol hữu cơ
từ việc đốt nhiên liệu sinh khối
08:44
which you can see in the redđỏ dotsdấu chấm,
210
512187
2723
mà được thể hiện bằng những chấm đỏ,
08:46
intersectgiao nhau with cloudsđám mây and rainfalllượng mưa patternsmẫu?
211
514910
2934
giao với các đám mây và các hình thái mưa?
08:49
How does pollutionsự ô nhiễm, which you can see
212
517844
1787
Làm thế nào mà ô nhiễm, bạn có thể thấy
08:51
in the whitetrắng wispswisps of sulfatesulfat pollutionsự ô nhiễm in EuropeEurope,
213
519631
3899
trong các làn khói trắng sulfate ô nhiễm ở Châu Âu,
08:55
how does that affectcó ảnh hưởng đến the
temperaturesnhiệt độ at the surfacebề mặt
214
523530
3335
điều đó ảnh hưởng đến nhiệt độ ở bề mặt,
08:58
and the sunlightánh sáng mặt trời that you get at the surfacebề mặt?
215
526865
3488
và ánh sáng mặt trời mà bạn nhận
ở bề mặt như thế nào?
09:02
We can look at this acrossbăng qua the worldthế giới.
216
530353
3488
Chúng ta có thể nhìn thấy điều này
ở khắp nơi trên thế giới.
09:05
We can look at the pollutionsự ô nhiễm from ChinaTrung Quốc.
217
533841
3660
Có thể nhìn vào tình hình ô nhiễm ở Trung Quốc
09:09
We can look at the impactstác động of stormscơn bão
218
537501
3598
Nhìn vào ảnh hưởng của bão
09:13
on seabiển saltMuối particlescác hạt in the atmospherekhông khí.
219
541099
3444
lên các hạt muối biển ở tầng khí quyển.
09:16
We can see the combinationsự phối hợp
220
544543
2561
Có thể nhìn vào sự kết hợp
09:19
of all of these differentkhác nhau things
221
547104
2171
của tất cả những vật khác nhau ở đây
09:21
happeningxảy ra all at onceMột lần,
222
549275
1468
đang xãy ra cùng một lúc,
09:22
and we can askhỏi much more interestinghấp dẫn questionscâu hỏi.
223
550743
2407
và có thể hỏi nhiều câu hỏi thú vị hơn.
09:25
How do airkhông khí pollutionsự ô nhiễm and climatekhí hậu coexistcùng tồn tại?
224
553150
4624
Làm sao ô nhiễm không khí và khí hậu
cùng tồn tại?
09:29
Can we changethay đổi things
225
557774
1509
Chúng ta có thể thay đổi những việc
09:31
that affectcó ảnh hưởng đến airkhông khí pollutionsự ô nhiễm and
climatekhí hậu at the sametương tự time?
226
559283
2589
ảnh hưởng đến ô nhiễm không khí
và khí hậu cùng một lúc không?
09:33
The answercâu trả lời is yes.
227
561872
2344
Câu trả lời là có.
09:36
So this is a historylịch sử of the 20ththứ centurythế kỷ.
228
564216
3044
Vì vậy đây là lịch sử của thế kỷ 20.
09:39
The first one is the modelmô hình.
229
567260
2243
Đầu tiên là mô hình mô phỏng
09:41
The weatherthời tiết is a little bitbit differentkhác nhau
230
569503
1407
Thời tiết hơi khác một chút
09:42
to what actuallythực ra happenedđã xảy ra.
231
570910
1289
so với những gì thực sự đã xãy ra.
09:44
The secondthứ hai one are the observationsquan sát.
232
572199
2032
Thứ hai là các dữ liệu quan trắc.
09:46
And we're going throughxuyên qua the 1930s.
233
574231
2325
Và chúng ta đã đi qua những năm 1930.
09:48
There's variabilitybiến đổi, there are things going on,
234
576556
2824
Có thay đổi, có nhiều thứ đang xãy ra,
09:51
but it's all kindloại of in the noisetiếng ồn.
235
579380
2182
nhưng đó là tất cả trong mớ hỗn độn.
09:53
As you get towardsvề hướng the 1970s,
236
581562
2862
Khi bạn tiến đến những năm 1970,
09:56
things are going to startkhởi đầu to changethay đổi.
237
584424
2009
những sự việc sẽ bắt đầu thay đổi.
09:58
They're going to startkhởi đầu to look more similargiống,
238
586433
2062
Những sự việc này bắt đầu giống nhau hơn,
10:00
and by the time you get to the 2000s,
239
588495
2558
và khi bạn đến những năm 2000,
10:03
you're alreadyđã seeingthấy the
patternsmẫu of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
240
591063
2642
bạn đã đang xem các hình thái ấm lên toàn cầu,
10:05
bothcả hai in the observationsquan sát and in the modelmô hình.
241
593705
2749
cả về quan trắc và trong mô hình.
10:08
We know what happenedđã xảy ra over the 20ththứ centurythế kỷ.
242
596454
2127
Chúng ta biết điều gì xãy ra trong thế kỷ 20.
10:10
Right? We know that it's gottennhận warmerấm hơn.
243
598581
1760
Đúng không nào? Chúng ta biến là
trái đấy đã nóng lên
10:12
We know where it's gottennhận warmerấm hơn.
244
600341
1611
Chúng ta biết nơi nào bị nóng lên.
10:13
And if you askhỏi the modelsmô hình why did that happenxảy ra,
245
601952
2740
Và nếu bạn hỏi các mô hình
tại sao việc đó đã xãy ra,
10:16
and you say, okay, well, yes,
246
604692
2125
và bạn nói, Ok, à, vâng
10:18
basicallyvề cơ bản it's because of the carboncarbon dioxidedioxide
247
606817
1866
cơ bảng bởi vì lượng CO2
10:20
we put into the atmospherekhông khí.
248
608683
1979
mà chúng ta đưa vào trong tầng khí quyển
10:22
We have a very good matchtrận đấu
249
610662
1682
Có sự ăn khớp giữa mô hình và quan trắc
10:24
up untilcho đến the presenthiện tại day.
250
612344
2627
đến tận ngày nay.
10:26
But there's one keyChìa khóa reasonlý do why we look at modelsmô hình,
251
614971
3420
Nhưng có 1 lý do chính tại sao
chúng ta nhìn vào các mô hình
10:30
and that's because of this phrasecụm từ here.
252
618391
2221
và đó là lý do của cụm từ này ở đây.
10:32
Because if we had observationsquan sát of the futureTương lai,
253
620612
2495
Bởi vì nếu chúng ta đã có quan trắc của tương lai.
10:35
we obviouslychắc chắn would trustLòng tin them more than modelsmô hình,
254
623107
3329
rõ ràng là chúng ta sẽ tin vào quan trắc
hơn là các mô hình mô phỏng,
10:38
But unfortunatelykhông may,
255
626436
1944
Nhưng không may
10:40
observationsquan sát of the futureTương lai
are not availablecó sẵn at this time.
256
628380
5540
các quan trắc của tương lai
hiện không có ở thời điểm này.
10:45
So when we go out into the
futureTương lai, there's a differenceSự khác biệt.
257
633920
2705
Vì vậy, khi chúng ta đi vào tương lai
thì có sự khác biệt.
10:48
The futureTương lai is unknownkhông rõ, the futureTương lai is uncertainkhông chắc chắn,
258
636625
2562
Tương lai thì không biết trước,
và không chắc chắn.
10:51
and there are choicessự lựa chọn.
259
639187
2404
và không có sự lựa chọn nào.
10:53
Here are the choicessự lựa chọn that we have.
260
641591
1833
Đây là những lựa chọn chúng ta có.
10:55
We can do some work to mitigategiảm thiểu
261
643424
2139
Chúng ta có thể làm vài việc
để giảm thiểu
10:57
the emissionsphát thải of carboncarbon dioxidedioxide into the atmospherekhông khí.
262
645563
2795
sự phát thải của CO2 vào trong khí quyển.
11:00
That's the tophàng đầu one.
263
648358
1926
Đó là việc làm hàng đầu.
11:02
We can do more work
264
650284
1906
Chúng ta có thể làm nhiều việc hơn
11:04
to really bringmang đến it down
265
652190
2176
để thực sự đẩy lùi CO2 xuống
11:06
so that by the endkết thúc of the centurythế kỷ,
266
654366
2218
để đến cuối thế kỉ,
11:08
it's not much more than there is now.
267
656584
2464
lượng khí này sẽ giảm hơn so với hiện giờ.
11:11
Or we can just leaverời khỏi it to fatesố phận
268
659048
3767
Hoặc chúng ta có thể phó mặt cho số phận
11:14
and continuetiếp tục on
269
662815
1493
và tiếp tục sống
11:16
with a business-as-usualkinh doanh-như-bình thường typekiểu of attitudeThái độ.
270
664308
3746
với thái độ kinh doanh như thường ngày.
11:20
The differencessự khác biệt betweengiữa these choicessự lựa chọn
271
668054
3456
Các sự khác biệt giữa các lựa chọn
11:23
can't be answeredđã trả lời by looking at modelsmô hình.
272
671510
4797
không thể được trả lời khi nhìn vào
các mô hình mô phỏng.
11:28
There's a great phrasecụm từ
273
676307
1639
Có một câu nói hay
11:29
that SherwoodSherwood RowlandRowland,
274
677946
1793
mà Sherwood Rowland,
11:31
who wonthắng the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng for the chemistryhóa học
275
679739
3864
người nhận giải Nobel về hóa học
11:35
that led to ozoneOzone depletionsự suy giảm,
276
683603
2273
đã dẫn đến sự suy giảm tầng ozone
11:37
when he was acceptingchấp nhận his NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng,
277
685876
2397
khi ông đang nhận giải Nobel của mình,
11:40
he askedyêu cầu this questioncâu hỏi:
278
688273
1379
ông nêu câu hỏi như sau:
11:41
"What is the use of havingđang có developedđã phát triển a sciencekhoa học
279
689652
2311
"Sử dụng các phát triển khoa học trong việc
11:43
well enoughđủ to make predictionsdự đoán if, in the endkết thúc,
280
691963
3261
đưa ra các dự đoán đủ chính xác nếu như,
11:47
all we're willingsẵn lòng to do is standđứng around
281
695224
2829
cuối cùng tất cả chúng ta sẵn sàng làm là
đứng quanh
11:50
and wait for them to come truethật?"
282
698053
2707
và chờ những dự đoán này trở thành sự thật?"
11:52
The modelsmô hình are skillfulkhéo léo,
283
700760
2737
Các mô hình thật tài giỏi,
11:55
but what we do with the
informationthông tin from those modelsmô hình
284
703497
3318
nhưng điều chúng ta làm với các thông tin
từ các mô hình này
11:58
is totallyhoàn toàn up to you.
285
706815
2171
là tùy thuộc vào các bạn.
12:00
Thank you.
286
708986
1938
Cảm ơn.
12:02
(ApplauseVỗ tay)
287
710924
2916
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Trình Thái

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gavin Schmidt - Climate scientist
What goes into a climate model? Gavin Schmidt looks at how we use past and present data to model potential futures.

Why you should listen
Gavin Schmidt is a climate scientist at Columbia University's Earth Institute and is Deputy Chief at the NASA Goddard Institute for Space Studies. He works on understanding past, present and future climate change, using ever-more refined models and data sets to explore how the planet's climate behaves over time.
 
Schmidt is also deeply committed to communicating science to the general public. As a contributing editor at RealClimate.org, he helps make sure general readers have access to the basics of climate science, and works to bring the newest data and models into the public discussion around one of the most pressing issues of our time. He has worked with the American Museum of Natural History and the New York Academy of Sciences on education and public outreach, and he is the author of Climate Change: Picturing the Science, with Josh Wolfe.
More profile about the speaker
Gavin Schmidt | Speaker | TED.com