ABOUT THE SPEAKER
Moshe Safdie - Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space.

Why you should listen

Moshe Safdie's master's thesis quickly became a cult building: his modular "Habitat '67" apartments for Montreal Expo '67. Within a dizzying pile of concrete, each apartment was carefully sited to have natural light and a tiny, private outdoor space for gardening. These themes have carried forward throughout Safdie's career -- his buildings tend to soak in the light, and to hold cozy, user-friendly spaces inside larger gestures.

He's a triple citizen of Canada, Israel and the United States, three places where the bulk of his buildings can be found: in Canada, the National Gallery in Ottawa, the Montreal Museum of Fine Arts, the Vancouver public library. For Yad Vashem, the Holocaust museum in Jerusalem, he designed the Children's Memorial and the Memorial to the Deportees; he's also built airport terminals in Tel Aviv. In the US, he designed the elegant and understated Peabody Essex Museum in Salem, Masachusetts, and the Crystal Bridges Museum in Arkansas.

More profile about the speaker
Moshe Safdie | Speaker | TED.com
TED2014

Moshe Safdie: How to reinvent the apartment building

Moshe Safdie: Làm thế nào để tái tạo toà nhà chung cư

Filmed:
1,771,800 views

Năm 1967, Moshe Safdie tái định nghĩa căn hộ nguyên khối, tạo ra "Môi trường sống '67", mang lại cho mỗi khu nhà một không gian mở chưa từng có. 50 năm sau, ông tin rằng nhu cầu cho căn hộ kiểu này càng lớn hơn bao giờ hết. Trong bài chuyện nói ngắn gọn của mình, Safdie khảo sát một loạt dự án về việc loại bỏ các tầng cao và để ánh sáng tràn vào các thành phố đông dân cư.
- Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
When, in 1960, still a studentsinh viên,
0
964
2770
Năm 1960, khi còn là sinh viên,
00:15
I got a travelingđi du lịch fellowshiphọc bổng
1
3734
2425
tôi nhận được học bổng
00:18
to studyhọc housingnhà ở in NorthBắc AmericaAmerica.
2
6159
3061
học về nhà ở ở Bắc Mỹ.
00:21
We traveledđi du lịch the countryQuốc gia.
3
9220
2284
Chúng tôi đã đến đó.
00:23
We saw publiccông cộng housingnhà ở high-riseHigh-Rise buildingscác tòa nhà
4
11504
3105
Chúng tôi nhìn thấy
những tòa nhà công cộng cao tầng
00:26
in all majorchính citiescác thành phố:
5
14609
2341
trong những thành phố lớn:
00:28
NewMới YorkYork, PhiladelphiaPhiladelphia.
6
16950
2080
New York, Philadelphia.
00:31
Those who have no choicelựa chọn livedđã sống there.
7
19030
2969
Những người không được lựa chọn
đến sống ở đó.
00:33
And then we traveledđi du lịch from suburbngoại ô to suburbngoại ô,
8
21999
2295
Chúng tôi đi từ
ngoại ô này đến kia,
00:36
and I cameđã đến back thinkingSuy nghĩ,
9
24294
2048
khi trở về, tôi nghĩ,
00:38
we'vechúng tôi đã got to reinventtái the apartmentcăn hộ, chung cư buildingTòa nhà.
10
26342
2654
phải tái tạo
nhà chung cư.
00:40
There has to be anotherkhác way of doing this.
11
28996
2679
Phải có cách nào khác
để làm việc này.
00:43
We can't sustainduy trì suburbsvùng ngoại ô,
12
31675
2035
Chúng ta không thể
duy trì ngoại ô,
00:45
so let's designthiết kế a buildingTòa nhà
13
33710
2565
vậy nên hãy thiết kế
một tòa nhà
00:48
which givesđưa ra the qualitiesphẩm chất of a housenhà ở
14
36275
3243
mang lại các giá trị
của một căn nhà
00:51
to eachmỗi unitđơn vị.
15
39518
1171
cho từng căn hộ.
00:52
HabitatMôi trường sống would be all about gardenskhu vườn,
16
40689
4161
Môi trường sống sẽ là
vườn tược,
00:56
contacttiếp xúc with naturethiên nhiên,
17
44850
1905
thiên nhiên,
00:58
streetsđường phố insteadthay thế of corridorshành lang.
18
46755
2184
đường xá
thay vì hành lang.
01:00
We prefabricatedNhà đúc sẵn it so we would achieveHoàn thành economynên kinh tê,
19
48939
3798
Chúng tôi cấu kiện nó,
để đạt được lợi ích kinh tế
01:04
and there it is almosthầu hết 50 yearsnăm latermột lát sau.
20
52737
5243
đây là tòa nhà đó,
50 năm sau.
01:09
It's a very desirablemong muốn placeđịa điểm to livetrực tiếp in.
21
57980
3371
Đó là một nơi đáng sống.
01:13
It's now a heritagedi sản buildingTòa nhà,
22
61351
2459
Đó là tòa nhà
mang tính di sản,
01:15
but it did not proliferatesinh sôi nảy nở.
23
63810
3603
nhưng nó đã không được
nhân rộng ra.
01:19
In 1973, I madethực hiện my first tripchuyến đi to ChinaTrung Quốc.
24
67413
4704
Năm 1973, tôi đến Trung Quốc
lần đầu tiên.
01:24
It was the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng.
25
72117
4266
Thời điểm đó
diễn ra Cuộc cách mạng văn hóa.
01:28
We traveledđi du lịch the countryQuốc gia,
26
76383
2148
Chúng tôi đến Trung Quốc,
01:30
metgặp with architectskiến trúc sư and plannersnhà quy hoạch.
27
78531
3229
gặp kiến trúc sư,
và các nhà hoạch định.
01:33
This is BeijingBeijing then,
28
81760
2216
Đây là Bắc Kinh lúc đó,
01:35
not a singleĐộc thân highcao risetăng lên buildingTòa nhà
29
83976
2872
không có một toà nhà
chọc trời nào
01:38
in BeijingBeijing or ShanghaiShanghai.
30
86848
2284
ở Bắc Kinh hay Thượng Hải.
01:41
ShenzhenThâm Quyến didn't even existhiện hữu as a citythành phố.
31
89132
3858
Thâm Quyến lúc đó
thậm chí chưa phải là 1 thành phố
01:44
There were hardlykhó khăn any carsxe hơi.
32
92990
3279
Khó tìm thấy
được xe hơi.
01:48
ThirtyBa mươi yearsnăm latermột lát sau,
33
96269
2651
30 năm sau,
01:50
this is BeijingBeijing todayhôm nay.
34
98920
2995
đây là Bắc Kinh
ngày nay.
01:53
This is HongHồng KongKong.
35
101915
1713
Đây là Hồng Kong.
01:55
If you're wealthygiàu có, you livetrực tiếp there,
36
103628
2500
Nếu bạn giàu, sống ở đó,
01:58
if you're poornghèo nàn, you livetrực tiếp there,
37
106128
2420
nếu bạn nghèo, bạn sống ở đây,
02:00
but highcao densitytỉ trọng it is, and it's not just AsiaAsia.
38
108548
2666
nhưng mật độ dân số cao,
không chỉ riêng ở châu Á
02:03
São PauloPaulo, you can traveldu lịch
39
111214
1957
Nếu bạn có điều kiện
đến São Paolo
02:05
in a helicoptermáy bay trực thăng 45 minutesphút
40
113171
2524
bằng trực thăng
trong 45 phút
02:07
seeingthấy those high-riseHigh-Rise buildingscác tòa nhà consumetiêu dùng
41
115695
2010
thấy các tòa nhà cao tầng
02:09
the 19th-centuryth thế kỷ low-risetăng thấp environmentmôi trường.
42
117705
2636
chế ngự những tòa thấp tầng
từ thế kỉ 19.
02:12
And with it, comesđến congestiontắc nghẽn,
43
120341
2311
Cùng với nó
là tắt nghẽn giao thông
02:14
and we losethua mobilitytính di động, and so on and so forthra.
44
122652
4022
và tính linh động biến mất
vân vân.
02:18
So a fewvài yearsnăm agotrước, we decidedquyết định to go back
45
126674
2550
Vài năm trước,
tôi quyết định quay lại
02:21
and rethinksuy nghĩ lại HabitatMôi trường sống.
46
129224
1914
và suy nghĩ về Môi trường sống.
02:23
Could we make it more affordablegiá cả phải chăng?
47
131138
2689
Liệu ta có thể xây nhà
với chi phí hợp lý?
02:25
Could we actuallythực ra achieveHoàn thành this qualityphẩm chất of life
48
133827
3063
Liệu ta có thể đạt được
chất lượng cuộc sống
02:28
in the densitiesmật độ that are prevailingThịnh hành todayhôm nay?
49
136890
4407
ở những nơi đông đúc
như hiện nay không?
02:33
And we realizedthực hiện, it's basicallyvề cơ bản about lightánh sáng,
50
141297
2863
Và chúng tôi nhận ra,
cơ bản là về ánh sáng
02:36
it's about sunmặt trời, it's about naturethiên nhiên,
51
144160
3062
về mặt trời, thiên nhiên,
02:39
it's about fractalizationfractalization.
52
147222
2180
về quá trình phân dạng.
02:41
Can we openmở up the surfacebề mặt of the buildingTòa nhà
53
149402
3229
Liệu ta có thể mở
bề mặt của tòa nhà
02:44
so that it has more contacttiếp xúc with the exteriorbên ngoài?
54
152631
2868
để tiếp xúc
với bên ngoài?
02:47
We cameđã đến up with a numbercon số of modelsmô hình:
55
155499
2239
Chúng tôi đi đến thống nhất
một số mô hình:
02:49
economynên kinh tê modelsmô hình, cheapergiá rẻ hơn to buildxây dựng and more compactgọn nhẹ;
56
157738
3836
kinh tế, chi phí xây dựng thấp
và tiện lợi;
02:53
membranesmàng of housingnhà ở
57
161574
2047
kiểu nhà ở
02:55
where people could designthiết kế theirhọ ownsở hữu housenhà ở
58
163621
2359
cho phép người ta tự thiết kế
02:57
and createtạo nên theirhọ ownsở hữu gardenskhu vườn.
59
165980
2107
và sáng tạo khu vườn riêng.
03:00
And then we decidedquyết định to take NewMới YorkYork as a testthử nghiệm casetrường hợp,
60
168087
3881
Chúng tôi quyết định
đến New York để thử nghiệm,
03:03
and we lookednhìn at LowerThấp hơn ManhattanManhattan.
61
171968
2047
và xem xét khu vực hạ lưu
của Mahattan.
03:06
And we mappedánh xạ all the buildingTòa nhà areakhu vực in ManhattanManhattan.
62
174015
3825
Chúng tôi lập bản đồ khu vực
tòa nhà ở Mahattan.
03:09
On the left is ManhattanManhattan todayhôm nay:
63
177840
3375
Ở bên trái là Mahattan ngày nay:
03:13
bluemàu xanh da trời for housingnhà ở, redđỏ for officevăn phòng buildingscác tòa nhà, retailbán lẻ.
64
181215
4387
màu xanh là nhà ở,
đỏ là văn phòng, điểm bán lẻ
03:17
On the right, we reconfiguredcấu hình it:
65
185602
2599
Bên phải, kết cấu lại nó:
03:20
the officevăn phòng buildingscác tòa nhà formhình thức the basecăn cứ,
66
188201
2317
tòa nhà văn phòng
được dựng trên nền móng
03:22
and then risingtăng lên 75 storiesnhững câu chuyện aboveở trên,
67
190518
3263
sau đó tăng lên 75 tầng.
03:25
are apartmentscăn hộ.
68
193781
1379
và các căn hộ.
03:27
There's a streetđường phố in the airkhông khí on the 25ththứ levelcấp độ,
69
195160
2976
Một con đường trên không
ở tầng thứ 25
03:30
a communitycộng đồng streetđường phố.
70
198136
2014
một con đường chung.
03:32
It's permeablethấm.
71
200150
1609
Có thể qua lại.
03:33
There are gardenskhu vườn and openmở spaceskhông gian
72
201759
1953
Có vườn, và khoảng không mở
03:35
for the communitycộng đồng,
73
203712
1444
cho cộng đồng
03:37
almosthầu hết everymỗi unitđơn vị with its ownsở hữu privateriêng tư gardenvườn,
74
205156
3209
hầu hết các căn hộ
đều có vườn riêng,
03:40
and communitycộng đồng spacekhông gian all around.
75
208365
2662
và không gian chung xung quanh.
03:43
And mostphần lớn importantquan trọng, permeablethấm, openmở.
76
211027
3160
Quan trọng nhất là
chúng thông với nhau và không gian mở.
03:46
It does not formhình thức a wallTường or an obstructiontắc nghẽn in the citythành phố,
77
214187
3397
Tòa nhà không tạo ra bức tường
hay rào cản trong thành phố
03:49
and lightánh sáng permeatespermeates everywheremọi nơi.
78
217584
2835
và ánh sáng len lỏi khắp nơi.
03:52
And in the last two or threesố ba yearsnăm,
79
220419
1657
Trong 2-3 năm trở lại đây,
03:54
we'vechúng tôi đã actuallythực ra been, for the first time,
80
222076
2572
lần đầu tiên, chúng tôi thực sự
03:56
realizingnhận ra the qualityphẩm chất of life of HabitatMôi trường sống
81
224648
3713
nhận ra giá trị của cuộc sống
có Môi trường sống
04:00
in real-lifecuộc sống thực projectsdự án acrossbăng qua AsiaAsia.
82
228361
3707
trong các dự án thực tế
khắp châu Á
04:04
This in QinhuangdaoQinhuangdao in ChinaTrung Quốc:
83
232068
3234
Đây là Tần Hoàng Đảo
ở Trung Quốc
04:07
middle-incomethu nhập trung bình housingnhà ở, where there is a bylawquy chế
84
235302
2578
nhà ở cho người thu nhập
trung bình, theo quy chế
04:09
that everymỗi apartmentcăn hộ, chung cư mustphải receivenhận được
85
237880
2707
mỗi căn hộ phải nhận được
04:12
threesố ba hoursgiờ of sunlightánh sáng mặt trời.
86
240587
2756
3 giờ chiếu sáng,
04:15
That's measuredđã đo in the wintermùa đông solsticeSolstice.
87
243343
2890
đo đạc
trong đông chí.
04:18
And underDưới constructionxây dựng in SingaporeSingapore,
88
246233
3427
Công trình ở Singapore,
04:21
again middle-incomethu nhập trung bình housingnhà ở, gardenskhu vườn,
89
249660
3222
một lần nữa, nhà ở
thu nhập trung bình có vườn,
04:24
communitycộng đồng streetsđường phố and parkscông viên and so on and so forthra.
90
252882
3866
lối đi chung và công viên v.v.
04:28
And ColomboColombo.
91
256748
2450
Và Colombo.
04:31
And I want to touchchạm on one more issuevấn đề,
92
259198
2216
Một vấn đề nữa,
mà tôi muốn nói đến
04:33
which is the designthiết kế of the publiccông cộng realmcảnh giới.
93
261414
3685
là thiết kế
ở lĩnh vực công.
04:37
A hundredhàng trăm yearsnăm after we'vechúng tôi đã begunbắt đầu buildingTòa nhà
94
265099
3594
100 năm sau khi
bắt đầu xây dựng
04:40
with tallcao buildingscác tòa nhà,
95
268693
1732
những tòa nhà cao tầng,
04:42
we are yetchưa to understandhiểu không
96
270425
2340
ta vẫn chưa hiểu
04:44
how the tallcao high-riseHigh-Rise buildingTòa nhà
97
272765
2925
cách biến
những tòa nhà chọc trời
04:47
becomestrở thành a buildingTòa nhà blockkhối in makingchế tạo a citythành phố,
98
275690
2835
thành một phần
của việc xây dựng thành phố,
04:50
in creatingtạo the publiccông cộng realmcảnh giới.
99
278525
2823
xây dựng khu vực công cộng.
04:53
In SingaporeSingapore, we had an opportunitycơ hội:
100
281348
2419
Ở Singapore,
chúng tôi đã có cơ hội:
04:55
10 milliontriệu squareQuảng trường feetđôi chân, extremelyvô cùng highcao densitytỉ trọng.
101
283767
3223
10 triệu feet vuông,
mật độ cực kỳ cao.
04:58
TakingTham gia the conceptkhái niệm of outdoorngoài trời and indoortrong nhà,
102
286990
4122
Dùng khái niệm về
trong nhà và ngoài trời,
05:03
promenadesAston and parkscông viên integratedtích hợp
103
291112
2251
khu vui chơi và
công viên tích hợp
05:05
with intensecường độ cao urbanđô thị life.
104
293363
2182
với cuộc sống đô thị
khắc nghiệt.
05:07
So they are outdoorngoài trời spaceskhông gian and indoortrong nhà spaceskhông gian,
105
295545
3588
Tòa nhà sẽ có không gian
trong nhà và ngoài trời,
05:11
and you movedi chuyển from one to the other,
106
299133
1977
và bạn đi từ nơi này
đến nơi kia
05:13
and there is contacttiếp xúc with naturethiên nhiên,
107
301110
2107
tiếp xúc
với thiên nhiên
05:15
and mostphần lớn relevantlyrelevantly, at everymỗi levelcấp độ of the structurekết cấu,
108
303217
3971
và quan trọng nhất là,
tại bất cứ tầng nào của kết cấu,
05:19
publiccông cộng gardenskhu vườn and openmở spacekhông gian:
109
307188
2689
công viên công cộng
và không gian mở.
05:21
on the roofmái nhà of the podiumbục giảng,
110
309877
1766
Trên nóc các bục,
05:23
climbingleo up the towerstháp,
111
311643
1799
phía trên
các tòa tháp
05:25
and finallycuối cùng on the roofmái nhà, the skybầu trời parkcông viên,
112
313442
3938
và cuối cùng là nóc
khu công viên trên không,
05:29
two and a halfmột nửa acresmẫu Anh, joggingchạy bộ pathslối đi, restaurantsnhà hàng,
113
317380
3374
2 mẫu rưỡi dành cho
lối chạy bộ và nhà hàng
05:32
and the world'scủa thế giới longestdài nhất swimmingbơi lội poolbơi.
114
320754
5355
và hồ bơi dài nhất thế giới.
05:38
And that's all I can tell you in fivesố năm minutesphút.
115
326109
2756
Đó là tất cả những gì
tôi có thể trình bày trong 5 phút.
05:40
Thank you.
116
328865
1868
Xin cảm ơn.
05:42
(ApplauseVỗ tay)
117
330733
2697
(Vỗ tay)
Translated by Vi Phan Thi
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Moshe Safdie - Architect
Moshe Safdie's buildings -- from grand libraries to intimate apartment complexes -- explore the qualities of light and the nature of private and public space.

Why you should listen

Moshe Safdie's master's thesis quickly became a cult building: his modular "Habitat '67" apartments for Montreal Expo '67. Within a dizzying pile of concrete, each apartment was carefully sited to have natural light and a tiny, private outdoor space for gardening. These themes have carried forward throughout Safdie's career -- his buildings tend to soak in the light, and to hold cozy, user-friendly spaces inside larger gestures.

He's a triple citizen of Canada, Israel and the United States, three places where the bulk of his buildings can be found: in Canada, the National Gallery in Ottawa, the Montreal Museum of Fine Arts, the Vancouver public library. For Yad Vashem, the Holocaust museum in Jerusalem, he designed the Children's Memorial and the Memorial to the Deportees; he's also built airport terminals in Tel Aviv. In the US, he designed the elegant and understated Peabody Essex Museum in Salem, Masachusetts, and the Crystal Bridges Museum in Arkansas.

More profile about the speaker
Moshe Safdie | Speaker | TED.com