ABOUT THE SPEAKER
Wanda Diaz Merced - Sonic astrophysicist
While searching for ways to study stellar radiation without relying on sight, Wanda Diaz Merced has developed a way to represent complex data about our universe as sound.

Why you should listen

When Wanda Diaz Merced lost her sight in her early 20s, her dreams of studying stars in the visually oriented scientific world suffered a major setback -- until she discovered “sonification,” a way to turn huge data sets into audible sound using pitch, duration and other properties. Merced realized that she could use her ears to detect patterns in stellar radio data, and could uncover connections obscured by graphs and visual representation.

While working at the Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics, Merced’s sonifications inspired musician and researcher Gerhard Sonnert to create X-Ray Hydra, an album of oddly jazzy music based on her audio representations.

More profile about the speaker
Wanda Diaz Merced | Speaker | TED.com
TED2016

Wanda Diaz Merced: How a blind astronomer found a way to hear the stars

Wanda Diaz Merced: Một nhà thiên văn khiếm thị đã tìm ra cách lắng nghe các vì sao như thế nào

Filmed:
922,006 views

Wanda Diaz Merced nghiên cứu ánh sáng thoát ra từ những vụ nổ tia gamma, hiện tượng giải phóng năng lượng lớn nhất trong vũ trụ. Khi mất đi thị lực, cô ấy không còn cách nào để nghiên cứu, cô ấy đã nghĩ đến một điều chưa từng có: đồ thị ánh sáng mà cô ấy không còn khả năng nhìn thấy được có thể chuyển thành âm thanh. Nhờ phương pháp âm thanh hóa, cô ấy đã quay trở lại với công việc của mình và giờ đây, cô đang vận động nhiều người ủng hộ hơn trong giới khoa học. Cô ấy phát biểu: "Khoa học là dành cho tất cả mọi người. Nó phải đến được với tất cả mọi người, bởi tự nhiên chúng ta đã là những nhà khám phá."
- Sonic astrophysicist
While searching for ways to study stellar radiation without relying on sight, Wanda Diaz Merced has developed a way to represent complex data about our universe as sound. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
OnceMột lần there was a starngôi sao.
0
1163
2266
Đã từng có một ngôi sao.
Giống như mọi vật thể khác,
nó được sinh ra;
00:16
Like everything elsekhác, she was bornsinh ra;
1
4082
2722
lớn lên gấp gần 30 lần so
với khối lượng của mặt trời
00:18
grewlớn lên to be around 30 timeslần
the masskhối lượng of our sunmặt trời
2
6828
3781
00:22
and livedđã sống for a very long time.
3
10633
2293
và tồn tại trong quãng thời gian rất dài.
Chính xác là bao lâu
00:25
ExactlyChính xác how long,
4
13475
1368
00:26
people cannotkhông thể really tell.
5
14867
1739
thì con người không thể trả lời.
Giống như vạn vật trong cuộc sống,
00:29
Just like everything in life,
6
17162
1779
nó tồn tại đến ngày cuối cùng
trong chu kì hoạt động của nó
00:30
she reachedđạt được the endkết thúc
of her regularđều đặn starngôi sao daysngày
7
18965
3449
00:34
when her hearttim, the corecốt lõi of her life,
8
22438
2577
khi trái tim, nguồn sống của nó,
00:37
exhaustedkiệt sức its fuelnhiên liệu.
9
25039
1466
cạn hết năng lượng.
Nhưng đó chưa phải là dấu chấm hết.
00:38
But that was no endkết thúc.
10
26905
1307
00:40
She transformedbiến đổi into a supernovasiêu tân tinh,
and in the processquá trình
11
28236
3526
Nó biến thành một siêu tân tinh
và đang trong quá trình
00:43
releasingphát hành a tremendousto lớn amountsố lượng of energynăng lượng,
12
31786
2654
tỏa ra một lượng năng lượng cực lớn,
00:46
outshiningoutshining the restnghỉ ngơi of the galaxyThiên hà
13
34464
2708
chiếu sáng phần còn lại của thiên hà
00:49
and emittingphát ra, in one secondthứ hai,
14
37196
2334
và lượng năng lượng tỏa ra của nó,
trong một giây,
00:51
the sametương tự amountsố lượng of energynăng lượng
our sunmặt trời will releasegiải phóng in 10 daysngày.
15
39554
4073
bằng lượng năng lượng
mà mặt trời tỏa ra trong 10 ngày.
00:55
And she evolvedphát triển
into anotherkhác rolevai trò in our galaxyThiên hà.
16
43651
3271
Và nó tiến hóa trong một vai trò khác
ở dải thiên hà.
00:59
SupernovaSiêu tân tinh explosionsvụ nổ are very extremecực.
17
47783
2474
Những vụ nổ siêu tân tinh rất dữ dội.
01:02
But the onesnhững người that emitphát ra gammaGamma raystia nắng
are even more extremecực.
18
50638
4220
Nhưng những ngôi sao phát ra tia gam-ma
thậm chí còn dữ dội hơn.
01:07
In the processquá trình of becomingtrở thành a supernovasiêu tân tinh,
19
55417
2289
Trong quá trình trở thành một siêu tân tinh,
01:09
the interiorNội địa of the starngôi sao collapsessụp đổ
underDưới its ownsở hữu weightcân nặng
20
57730
3423
ngôi sao sụp đổ vào tâm
dưới trọng lượng của chính nó
01:13
and it startsbắt đầu rotatingLuân phiên ever fasternhanh hơn,
21
61177
2888
và nó bắt đầu quay nhanh hơn,
01:16
like an iceNước đá skatertrượt băng nghệ thuật when pullingkéo
theirhọ armscánh tay in closegần to theirhọ bodythân hình.
22
64089
3865
giống như khi người trượt tuyết
kéo cánh tay về gần cơ thể.
01:20
In that way, it startsbắt đầu rotatingLuân phiên very fastNhanh
and it increasestăng, powerfullymạnh mẽ,
23
68592
4458
Theo đó, nó bắt đầu quay rất nhanh
và nó tăng từ trường của mình
01:25
its magnetictừ tính fieldcánh đồng.
24
73074
1560
lên rất nhiều.
01:27
The mattervấn đề around the starngôi sao
is draggedkéo around,
25
75011
3089
Các vật chất quanh ngôi sao
cũng bị kéo vòng quanh,
01:30
and some energynăng lượng from that rotationxoay vòng
is transferredchuyển giao to that mattervấn đề
26
78124
3318
và một phần năng lượng
từ chuyển động quay đó
sẽ được truyền cho vật chất
01:33
and the magnetictừ tính fieldcánh đồng
is increasedtăng even furtherthêm nữa.
27
81466
3408
và từ trường thì ngày càng lớn hơn.
01:37
In that way, our starngôi sao had extrathêm energynăng lượng
to outshineoutshine the restnghỉ ngơi of the galaxyThiên hà
28
85477
5762
Như vậy, ngôi sao sẽ có thêm
năng lượng để chiếu sáng cả thiên hà
01:43
in brightnessđộ sáng and gammaGamma rayRay emissionkhí thải.
29
91263
2303
thông qua sự chiếu sáng
và giải phóng tia gamma.
01:46
My starngôi sao, the one in my storycâu chuyện,
30
94119
2489
Ngôi sao mà tôi nhắc tới
trong câu chuyện của mình
01:48
becameđã trở thành what is knownnổi tiếng as a magnetarmagnetar.
31
96632
2648
trở thành cái mà người ta gọi là
một ngôi sao từ.
01:51
And just for your informationthông tin,
32
99304
1681
Và bây giờ là thông tin cho bạn,
01:53
the magnetictừ tính fieldcánh đồng of a magnetarmagnetar
is 1,000 trillionnghìn tỉ timeslần
33
101009
3881
từ trường của ngôi sao nhiễm từ là hơn
1.000 nghìn tỉ lần
01:56
the magnetictừ tính fieldcánh đồng of EarthTrái đất.
34
104914
1769
từ trường của Trái Đất.
01:59
The mostphần lớn energeticnăng lượng eventssự kiện
ever measuredđã đo by astronomersnhà thiên văn học
35
107953
2656
Những hiện tượng giải phóng
năng lượng lớn nhất
từng được các nhà thiên văn ghi nhận
02:02
carrymang the nameTên gamma-raytia gamma burstsvụ nổ
36
110633
2255
mang tên vụ nổ tia gamma
02:04
because we observequan sát them
as burstsvụ nổ mostphần lớn or explosionsvụ nổ,
37
112912
3607
bởi vì chúng tôi xem chúng
như những sự vỡ tung hay vụ nổ,
02:08
mostphần lớn stronglymạnh mẽ measuredđã đo as gamma-raytia gamma lightánh sáng.
38
116543
2533
vụ mạnh nhất ghi nhận được
là của ánh sáng tia gamma.
02:11
Our starngôi sao, like the one in our storycâu chuyện
that becameđã trở thành a magnetarmagnetar,
39
119886
4205
Ngôi sao của chúng ta, như trong câu chuyện này, đã trở thành một ngôi sao từ tính,
02:16
is detectedphát hiện as a gamma-raytia gamma burstnổ
40
124115
2071
được xem như một vụ nổ tia gamma
02:18
duringsuốt trong the mostphần lớn energeticnăng lượng
portionphần of the explosionปัก แทน เลือก ปัก.
41
126210
2560
trong thời gian mạnh nhất
của vụ nổ.
02:22
YetNào được nêu ra, even thoughTuy nhiên gamma-raytia gamma burstsvụ nổ
are the strongestmạnh nhất eventssự kiện
42
130167
5301
Mặc dù những vụ nổ tia gamma là
những hiện tượng có năng lượng lớn nhất
02:27
ever measuredđã đo by astronomersnhà thiên văn học,
43
135492
2089
mà các nhà thiên văn học từng đo được
từ trước đến nay,
02:29
we cannotkhông thể see them with our nakedtrần truồng eyemắt.
44
137605
2637
nhưng chúng ta không thể quan sát chúng
bằng mắt thường.
02:32
We dependtùy theo, we relydựa on other methodsphương pháp
45
140266
2328
Chúng ta phải sử dụng
những phương pháp khác
02:34
in ordergọi món to studyhọc this gamma-raytia gamma lightánh sáng.
46
142618
2789
để nghiên cứu về ánh sáng tia gamma này.
02:37
We cannotkhông thể see them with our nakedtrần truồng eyemắt.
47
145431
1847
Mắt thường không thể nhìn thấy chúng.
02:39
We can only see
an ittyitty bittybitty, tinynhỏ bé portionphần
48
147302
3070
Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy
một phần rất rất nhỏ
02:42
of the electromagneticđiện từ spectrumquang phổ
that we call visiblecó thể nhìn thấy lightánh sáng.
49
150396
3726
trong quang phổ điện từ
mà chúng ta gọi là ánh sáng khả kiến.
02:46
And beyondvượt ra ngoài that, we relydựa on other methodsphương pháp.
50
154146
2272
Và xa hơn thế, chúng ta dựa vào
những phương pháp khác.
02:48
YetNào được nêu ra as astronomersnhà thiên văn học,
we studyhọc a widerrộng hơn rangephạm vi of lightánh sáng
51
156442
5260
Còn với tư cách những nhà thiên văn học,
chúng ta nghiên cứu dải ánh sánh rộng hơn
02:53
and we dependtùy theo on other methodsphương pháp to do that.
52
161726
2764
và chúng ta dựa vào
những phương pháp khác để làm điều đó.
02:56
On the screenmàn, it mayTháng Năm look like this.
53
164514
2576
Trên màn hình, nó trông giống như thế này.
02:59
You're seeingthấy a plotâm mưu.
54
167812
1732
Bạn đang nhìn thấy một đồ thị.
03:01
That is a lightánh sáng curveđường cong.
55
169568
1925
Đó là đường biểu diễn của ánh sáng.
03:03
It's a plotâm mưu of intensitycường độ
of lightánh sáng over time.
56
171517
3549
Đó là một đồ thị thể hiện mật độ
của ánh sáng theo thời gian.
03:07
It is a gamma-raytia gamma lightánh sáng curveđường cong.
57
175090
2464
Đó là biểu đồ ánh sáng của tia gamma.
03:10
SightedNhìn thấy astronomersnhà thiên văn học
dependtùy theo on this kindloại of plotâm mưu
58
178013
3692
Các nhà thiên văn học dựa vào
loại biểu đồ này
03:13
in ordergọi món to interpretgiải thích how
this lightánh sáng intensitycường độ changesthay đổi over time.
59
181729
4672
để giải thích mật độ ánh sáng
thay đổi thế nào theo thời gian.
03:18
On the left, you will be seeingthấy
the lightánh sáng intensitycường độ withoutkhông có a burstnổ,
60
186933
5516
Ở phía bên trái, bạn sẽ nhìn thấy mật độ
ánh sáng khi không có vụ nổ,
03:24
and on the right, you will be seeingthấy
the lightánh sáng intensitycường độ with the burstnổ.
61
192473
4155
và phía bên phải là
mật độ ánh sáng khi vụ nổ xảy ra.
03:30
EarlySớm duringsuốt trong my careernghề nghiệp,
I could alsocũng thế see this kindloại of plotâm mưu.
62
198381
3701
Trước đây,
tôi có thể nhìn được loại đồ thị này.
03:34
But then, I lostmất đi my sightthị giác.
63
202562
2728
Nhưng sau đó, tôi đã mất đi thị lực.
03:37
I completelyhoàn toàn lostmất đi my sightthị giác
because of extendedmở rộng illnessbệnh,
64
205314
3152
Tôi đã hoàn toàn mất đi thị lực
do căn bệnh kéo dài,
03:40
and with it, I lostmất đi
the opportunitycơ hội to see this plotâm mưu
65
208490
3685
và vì thế mà tôi mất đi khả năng
nhìn đồ thị này
03:45
and the opportunitycơ hội to do my physicsvật lý.
66
213208
2757
và luôn cả cơ hội làm việc của mình.
Đó là sự chuyển biến mạnh mẽ đối với tôi
về nhiều mặt.
03:49
It was a very strongmạnh transitionquá trình chuyển đổi
for me in manynhiều wayscách.
67
217672
2455
03:53
And professionallychuyên nghiệp, it left me
withoutkhông có a way to do my sciencekhoa học.
68
221295
4245
Theo chuyên môn mà nói, nó khiến tôi phải
phải từ bỏ nghiên cứu khoa học.
03:57
I longedmong to accesstruy cập and scrutinizerà soát
this energeticnăng lượng lightánh sáng
69
225564
4615
Tôi đã ao ước tiếp cận và nghiên cứu
loại ánh sáng đầy năng lượng này
04:02
and figurenhân vật out the astrophysicalastrophysical causenguyên nhân.
70
230203
2686
và tìm ra nguồn gốc thiên văn của nó.
04:04
I wanted to experiencekinh nghiệm
the spaciousrộng rãi wonderngạc nhiên, the excitementsự phấn khích,
71
232913
3462
Tôi muốn trải nghiệm sự kì thú của vũ trụ,
sự hào hứng
04:08
the joyvui sướng producedsản xuất by the detectionphát hiện
of suchnhư là a titanictitanic celestialThiên thể eventbiến cố.
72
236399
4449
và niềm vui bằng cách khám phá hiện tượng
về một thiên thể khổng lồ.
04:13
I thought long and hardcứng about it,
73
241352
3300
Tôi đã nghĩ rất lâu và rất nhiều về việc này,
04:16
when I suddenlyđột ngột realizedthực hiện
that all a lightánh sáng curveđường cong is,
74
244676
3685
khi tôi bỗng nhiên nhận ra rằng
tất cả đồ thị của ánh sáng
04:20
is a tablebàn of numberssố
convertedchuyển đổi into a visualtrực quan plotâm mưu.
75
248385
3841
là một bảng các con số được chuyển thành
một biểu đồ có thể nhìn thấy được.
04:24
So alongdọc theo with my collaboratorscộng tác viên,
76
252861
1901
Vì vậy, tôi cùng với các cộng sự
04:26
we workedđã làm việc really hardcứng and we translateddịch
the numberssố into soundâm thanh.
77
254786
4208
đã cố gắng làm việc và
chuyển tất cả các con số thành âm thanh.
04:31
I achievedđạt được accesstruy cập to the datadữ liệu,
78
259765
2004
Tôi đã tiếp cận được các dữ liệu,
04:33
and todayhôm nay I'm ablecó thể to do physicsvật lý
at the levelcấp độ of the besttốt astronomernhà thiên văn học,
79
261793
5013
và hôm nay tôi có thể nghiên cứu
ở trình độ như một nhà thiên văn giỏi nhất,
04:38
usingsử dụng soundâm thanh.
80
266830
1151
bằng cách sử dụng âm thanh.
04:40
And what people have been ablecó thể to do,
81
268005
2628
Và điều mọi người có thể làm,
04:42
mainlychủ yếu visuallytrực quan,
82
270657
1153
đa phần là bằng mắt,
04:43
for hundredshàng trăm of yearsnăm,
83
271834
1344
trong hàng trăm năm qua,
04:45
now I do it usingsử dụng soundâm thanh.
84
273202
2342
thì giờ đây tôi có thể làm nó bằng âm thanh.
04:47
(ApplauseVỗ tay)
85
275892
1037
(Tiếng vỗ tay)
04:48
ListeningLắng nghe to this gamma-raytia gamma burstnổ
86
276953
1702
Lắng nghe vụ nổ tia gamma này,
04:50
that you're seeingthấy on the --
(ApplauseVỗ tay continuestiếp tục)
87
278679
2320
mà các bạn đang thấy --
(Vỗ tay)
04:53
Thank you.
88
281023
1151
Cảm ơn các bạn.
04:54
ListeningLắng nghe to this burstnổ
that you're seeingthấy on the screenmàn
89
282198
2708
Nghe tiếng nổ
mà bạn đang nhìn thấy trên màn hình
04:56
broughtđưa something to the eartai
beyondvượt ra ngoài the obvioushiển nhiên burstnổ.
90
284930
2595
mang lại điều gì đó cho tai
trên cả vụ nổ thực tế.
04:59
Now I'm going to playchơi the burstnổ for you.
91
287973
1935
Và bây giờ tôi sẽ cho chạy tiếng nổ.
05:01
It's not musicÂm nhạc, it's soundâm thanh.
92
289932
2054
Nó không phải là âm nhạc, nó là âm thanh.
05:05
(DigitalKỹ thuật số beepingbeeping soundsâm thanh)
93
293264
3251
(Âm thanh kĩ thuật)
05:08
This is scientificthuộc về khoa học datadữ liệu
convertedchuyển đổi into soundâm thanh,
94
296539
3291
Đây là dữ liệu đã được chuyển thành
âm thanh
05:11
and it's mappedánh xạ in pitchsân cỏ.
95
299854
1234
và nó vẽ ra dao động âm thanh.
05:13
The processquá trình is calledgọi là sonificationsonification.
96
301112
2419
Quá trình này gọi là âm thanh hóa.
05:18
So listeningnghe to this
broughtđưa something to the eartai
97
306958
2310
Nghe âm thanh này sẽ mang
những thứ khác đến tai
05:21
besidesngoài ra the obvioushiển nhiên burstnổ.
98
309292
1349
ngoài tiếng nổ thực tế.
05:22
When I examinekiểm tra the very strongmạnh
low-frequencytần số thấp regionsvùng,
99
310665
4521
Khi tôi kiểm tra những khu vực có tần số thấp
cực mạnh,
05:27
or bassBass linehàng -- I'm zoomingphóng to
into the bassBass linehàng now.
100
315210
4872
hoặc dòng âm bass -- Tôi sẽ mở dòng bass
ngay đây.
05:33
We notedlưu ý resonancescộng hưởng characteristicđặc trưng
of electricallybằng điện chargedtính phí gasseskhí
101
321500
5519
Chúng ta thường chú ý những
đặc tính cộng hưởng của những khí mang điện
05:39
like the solarhệ mặt trời windgió.
102
327043
1602
như gió mặt trời.
05:40
And I want you to hearNghe what I heardnghe.
103
328669
2503
Và tôi muốn các bạn lắng nghe
cái mà tôi đã nghe.
05:43
You will hearNghe it as a very fastNhanh
decreasegiảm bớt in volumeâm lượng.
104
331196
3781
Bạn sẽ nghe nó giống như
một sự giảm âm lượng rất nhanh.
05:47
And because you're sightednhìn thấy,
I'm givingtặng you a redđỏ linehàng
105
335001
2763
Và bởi vì bạn có thể nhìn thấy nên
tôi sẽ cho bạn một đường màu đỏ
05:49
indicatingcho biết what intensitycường độ of lightánh sáng
is beingđang convertedchuyển đổi into soundâm thanh.
106
337788
3939
để báo hiệu rằng cường độ ánh sáng
đang được đổi sang âm thanh.
05:55
(DigitalKỹ thuật số humhum and whistlinghuýt sáo soundâm thanh)
107
343672
2414
(Âm rền và tiếng huýt sáo)
05:58
The (WhistlesCòi) is frogscon ếch at home,
don't paytrả attentionchú ý to that.
108
346110
3294
Tiếng (huýt sáo) là tiếng ếch ở nhà,
đừng quan tâm đến nó.
06:01
(LaughterTiếng cười)
109
349428
1846
(Cười)
06:03
(DigitalKỹ thuật số humhum and whistlinghuýt sáo soundâm thanh)
110
351298
5227
(Âm rền và tiếng huýt sáo)
06:08
I think you heardnghe it, right?
111
356549
1872
Tôi nghĩ là bạn đã nghe thấy nó, đúng không?
06:11
So what we foundtìm
112
359503
1277
Vậy cái chúng ta phát hiện
06:12
is that the burstsvụ nổ last long enoughđủ
in ordergọi món to supportủng hộ wavelàn sóng resonancescộng hưởng,
113
360804
4914
là những tiếng nổ kéo dài
đủ để hỗ trợ sóng cộng hưởng,
06:17
which are things causedgây ra by exchangestrao đổi
of energynăng lượng betweengiữa particlescác hạt
114
365742
4217
là những thứ được tạo ra bởi những
trao đổi năng lượng giữa các hạt
06:21
that mayTháng Năm have been excitedbị kích thích,
115
369983
1318
bị kích thích,
06:23
that dependtùy theo on the volumeâm lượng.
116
371325
1381
tùy vào âm lượng.
06:25
You mayTháng Năm remembernhớ lại that I said
that the mattervấn đề around the starngôi sao
117
373151
3090
Bạn có nhớ là tôi đã nói về
vấn đề ngôi sao
06:28
is draggedkéo around?
118
376265
1656
bị kéo vòng quanh?
06:29
It transmitstruyền powerquyền lực with frequencytần số
and fieldcánh đồng distributionphân phối
119
377945
3814
Nó truyền năng lượng với sự phân bố
tần suất và từ trường
06:33
determinedxác định by the dimensionskích thước.
120
381783
1722
được quyết định bởi kích thước.
06:36
You mayTháng Năm remembernhớ lại that we were talkingđang nói
about a super-massivesiêu lớn starngôi sao
121
384434
3950
Bạn có thể nhớ là chúng ta đang nói về
một ngôi sao siêu lớn
06:40
that becameđã trở thành a very strongmạnh
magnetictừ tính fieldcánh đồng magnetarmagnetar.
122
388408
3168
đã trở thành một ngôi sao
mang từ tính cực mạnh.
06:44
If this is the casetrường hợp, then outflowsra
from the explodingbùng nổ starngôi sao
123
392264
4373
Trong trường hợp đó thì dòng phun ra
từ ngôi sao nổ
06:48
mayTháng Năm be associatedliên kết
with this gamma-raytia gamma burstnổ.
124
396661
2483
có thể liên quan tới vụ nổ tia gamma này.
06:51
What does that mean?
125
399168
1568
Điều này có nghĩa gì?
06:52
That starngôi sao formationsự hình thành
mayTháng Năm be a very importantquan trọng partphần
126
400760
2967
Nghĩa là sự hình thành của ngôi sao có thể
là một phần rất quan trọng
06:55
of these supernovasiêu tân tinh explosionsvụ nổ.
127
403751
1514
trong các vụ nổ của những siêu tân tinh.
06:58
ListeningLắng nghe to this very gamma-raytia gamma burstnổ
broughtđưa us to the notionkhái niệm
128
406047
4387
Lắng nghe tiếng của vụ nổ tia gamma
mang lại cho chúng ta khái niệm
07:02
that the use of soundâm thanh
as an adjunctiveadjunctive visualtrực quan displaytrưng bày
129
410458
2799
rằng việc sử dụng âm thanh như
một tín hiệu hiển thị bổ sung
07:05
mayTháng Năm alsocũng thế supportủng hộ sightednhìn thấy astronomersnhà thiên văn học
130
413281
2225
có thể hỗ trợ các nhà thiên văn
07:07
in the searchTìm kiếm for more
informationthông tin in the datadữ liệu.
131
415530
2450
trong việc tìm kiếm nhiều dữ liệu hơn.
07:10
SimultaneouslyĐồng thời, I workedđã làm việc on analyzingphân tích
measurementsđo from other telescopeskính thiên văn,
132
418562
5318
Đồng thời, tôi cũng thực hiện phân tích,
đo đạc từ các kính thiên văn khác,
07:15
and my experimentsthí nghiệm demonstratedchứng minh
133
423904
2203
và kinh nghiệm của tôi cho thấy rằng
07:18
that when you use soundâm thanh
as an adjunctiveadjunctive visualtrực quan displaytrưng bày,
134
426131
4214
khi sử dụng âm thanh như
một tín hiệu hiển thị bổ sung
07:22
astronomersnhà thiên văn học can find more informationthông tin
135
430369
2916
các nhà thiên văn có thể tìm thấy
nhiều thông tin hơn trong đó
07:25
in this now more accessiblecó thể truy cập datadữ liệu setbộ.
136
433309
2867
và bây giờ thì có nhiều thông tin hơn
được tiếp cận.
07:29
This abilitycó khả năng to transformbiến đổi datadữ liệu into soundâm thanh
137
437086
3744
Khả năng chuyển thông tin
thành âm thanh này
07:32
givesđưa ra astronomythiên văn học a tremendousto lớn
powerquyền lực of transformationchuyển đổi.
138
440854
3077
tạo ra một bước thay đổi to lớn
trong ngành thiên văn học.
07:36
And the factthực tế that a fieldcánh đồng
that is so visualtrực quan mayTháng Năm be improvedcải tiến
139
444381
3941
Và thực tế thì một lĩnh vực khả kiến
có thể được tận dụng
07:40
in ordergọi món to includebao gồm anyonebất kỳ ai with interestquan tâm
in understandinghiểu biết what liesdối trá in the heavensthiên đường
140
448346
4673
để những ai quan tâm có thể tìm hiểu
thứ gì ở trên thiên đường
07:45
is a spirit-lifternâng lên tinh thần.
141
453043
1509
là một điều đáng mong chờ.
07:47
When I lostmất đi my sightthị giác,
142
455390
1889
Khi tôi mất đi thị lực,
07:49
I noticednhận thấy that I didn't have accesstruy cập
143
457303
2076
tôi nghĩ rằng mình không thể tiếp cận được
07:51
to the sametương tự amountsố lượng
and qualityphẩm chất of informationthông tin
144
459403
2626
số lượng và chất lượng thông tin
07:54
a sightednhìn thấy astronomernhà thiên văn học had.
145
462053
1396
như một nhà thiên văn bình thường.
07:56
It was not untilcho đến we innovatedđổi mới
with the sonificationsonification processquá trình
146
464220
3480
Mãi cho đến khi chúng tôi đổi mới
với quy trình âm thanh hóa
07:59
that I regainedLấy lại the hopemong
to be a productivecó năng suất memberhội viên of the fieldcánh đồng
147
467724
3952
tôi mới tìm lại được hi vọng để trở nên
có ích hơn trong lĩnh vực này
08:03
that I had workedđã làm việc so hardcứng to be partphần of.
148
471700
2610
tôi mới làm việc hết sức
để là một phần trong đó.
08:07
YetNào được nêu ra, informationthông tin accesstruy cập
is not the only areakhu vực in astronomythiên văn học
149
475429
4451
Việc tiếp cận thông tin không phải là
nội dung duy nhất trong ngành thiên văn học
08:11
where this is importantquan trọng.
150
479904
2184
mà nó là một phần quan trọng.
08:14
The situationtình hình is systemiccó hệ thống
151
482602
2524
Vấn đề nằm ở cả cơ thể,
08:17
and scientificthuộc về khoa học fieldslĩnh vực are not keepingduy trì up.
152
485150
2969
và khoa học thì không theo kịp.
08:20
The bodythân hình is something changeablecó thể thay đổi --
153
488825
2652
Cơ thể là thứ thay đổi --
08:23
anyonebất kỳ ai mayTháng Năm developphát triển, xây dựng
a disabilityngười Khuyết tật at any pointđiểm.
154
491501
3365
bất cứ ai cũng có thể gặp khuyết tật
vào bất kì thời điểm nào.
08:26
Let's think about, for examplethí dụ,
155
494890
2238
Ví dụ là hãy nghĩ về,
08:29
scientistscác nhà khoa học that are alreadyđã
at the tophàng đầu of theirhọ careersnghề nghiệp.
156
497152
2787
các nhà khoa học
đã đạt đến đỉnh cao sự nghiệp.
08:31
What happensxảy ra to them
if they developphát triển, xây dựng a disabilityngười Khuyết tật?
157
499963
2840
Điều gì sẽ xảy ra
nếu họ bị khuyết tật?
08:34
Will they feel excommunicatedexcommunicated as I did?
158
502827
2417
Họ có cảm thấy khó giao tiếp
như tôi đã từng?
08:37
InformationThông tin accesstruy cập
empowerstrao quyền us to flourishhưng thịnh.
159
505839
3190
Việc tiếp cận thông tin thôi thúc chúng tôi
tiếp tục cố gắng.
08:41
It givesđưa ra us equalcông bằng opportunitiescơ hội
to displaytrưng bày our talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
160
509499
3600
Nó tạo ra những cơ hội bình đẳng
để thể hiện tài năng của chúng tôi
08:45
and choosechọn what we want
to do with our livescuộc sống,
161
513123
2863
và đưa ra điều chúng tôi muốn thực hiện
trong cuộc sống của mình,
08:48
baseddựa trên on interestquan tâm and not baseddựa trên
on potentialtiềm năng barriershàng rào.
162
516010
3308
dựa vào niềm đam mê và
không phụ thuộc vào những rào cản sắp tới.
08:52
When we give people the opportunitycơ hội
to succeedthành công withoutkhông có limitsgiới hạn,
163
520294
4367
Khi chúng tôi trao cho mọi người
cơ hội vươn tới thành công không giới hạn,
08:56
that will leadchì to personalcá nhân fulfillmentthực hiện
and prosperingprospering life.
164
524685
4558
điều đó sẽ mang lại một cuộc sống sung túc
và viên mãn.
09:01
And I think that the use
of soundâm thanh in astronomythiên văn học
165
529267
2433
Và tôi nghĩ việc sử dụng âm thanh
trong thiên văn
09:03
is helpinggiúp us to achieveHoàn thành that
and to contributeGóp phần to sciencekhoa học.
166
531724
3477
sẽ giúp chúng tôi đạt được điều đó
và cống hiến cho khoa học.
09:08
While other countriesquốc gia told me
that the studyhọc of perceptionnhận thức techniqueskỹ thuật
167
536119
4532
Trong khi các nước khác nói rằng
nghiên cứu bằng các kĩ thuật tri giác
09:12
in ordergọi món to studyhọc astronomythiên văn học datadữ liệu
is not relevantliên quan, thích hợp to astronomythiên văn học
168
540675
3577
trong việc nghiên cứu dữ liệu
không thích hợp với ngành thiên văn
09:16
because there are no blindmù quáng
astronomersnhà thiên văn học in the fieldcánh đồng,
169
544276
3200
bởi vì không có nhà thiên văn khiếm thị
trong lĩnh vực này,
09:19
SouthNam AfricaAfrica said, "We want
people with disabilitiesKhuyết tật
170
547500
3404
thì Nam Phi lại khẳng định rằng: "Chúng tôi muốn những người khuyết tật
09:22
to contributeGóp phần to the fieldcánh đồng."
171
550928
1976
đóng góp cho khoa học."
09:24
Right now, I'm workingđang làm việc
172
552928
1326
Và ngay bây giờ tôi đang làm việc
09:26
at the SouthNam AfricanChâu Phi
AstronomicalThiên văn học ObservatoryĐài quan sát,
173
554278
2732
tại Đài quan sát Thiên văn Nam Phi,
09:29
at the OfficeVăn phòng of AstronomyThiên văn học
for DevelopmentPhát triển.
174
557034
3085
tại Văn phòng Phát triển Thiên văn.
09:32
There, we are workingđang làm việc on sonificationsonification
techniqueskỹ thuật and analysisphân tích methodsphương pháp
175
560436
4741
Ở đó, chúng tôi nghiên cứu
các kĩ thuật âm thanh hóa và các phương pháp phân tích
09:37
to impactva chạm the studentssinh viên
of the AthloneAthlone SchoolTrường học for the BlindNgười mù.
176
565201
3446
có ảnh hưởng đến trẻ em khiếm thị
ở trường khiếm thị Athlone.
09:41
These studentssinh viên will be learninghọc tập
radioradio astronomythiên văn học,
177
569603
2486
Các học sinh sẽ học về thiên văn qua radio,
09:44
and they will be learninghọc tập
the sonificationsonification methodsphương pháp
178
572113
3238
và chúng sẽ học về
phương pháp âm thanh hóa
09:47
in ordergọi món to studyhọc astronomicalthiên văn eventssự kiện
like hugekhổng lồ ejectionsejections of energynăng lượng
179
575375
4471
để nghiên cứu các hiện tượng thiên văn
như sự phun trào năng lượng khổng lồ
09:51
from the sunmặt trời, knownnổi tiếng as
coronalcoronal masskhối lượng ejectionsejections.
180
579870
2436
từ mặt trời, được biết đến
như các siêu bão mặt trời.
09:55
What we learnhọc hỏi with these studentssinh viên --
181
583194
1759
Điều mà chúng tôi học được cùng với các học sinh --
09:56
these studentssinh viên have multiplenhiều disabilitiesKhuyết tật
and copingđối phó strategieschiến lược
182
584977
3797
những đứa trẻ khuyết tật
với nhiều khiếm khuyết và hạn chế
10:00
that will be accommodatedcung cấp chỗ ở --
183
588798
1876
trong giải quyết vấn đề --
10:02
what we learnhọc hỏi with these studentssinh viên
will directlytrực tiếp impactva chạm
184
590698
2839
điều mà chúng tôi học được cùng chúng
sẽ ảnh hưởng trực tiếp
10:05
the way things are beingđang donelàm xong
at the professionalchuyên nghiệp levelcấp độ.
185
593561
3157
đến cách mà mọi thứ đang được vận hành
ở trình độ khoa học chuyên môn.
10:08
I humblykhiêm nhường call this developmentphát triển.
186
596742
2059
Tôi xin mạn phép được gọi
đây là sự phát triển.
10:10
And this is happeningxảy ra right now.
187
598825
2256
Và nó đang xảy ra ngay lúc này đây.
10:14
I think that sciencekhoa học is for everyonetất cả mọi người.
188
602350
3378
Tôi nghĩ rằng khoa học
dành cho tất cả mọi người.
10:18
It belongsthuộc to the people,
189
606275
1448
Nó thuộc về con người,
10:19
and it has to be availablecó sẵn to everyonetất cả mọi người,
190
607747
2251
và nó phải đến được với mọi người,
10:22
because we are all naturaltự nhiên explorersthám hiểm.
191
610022
2213
vì chúng ta tự nhiên đã là
những nhà khám phá.
10:24
I think that if we limitgiới hạn people
with disabilitiesKhuyết tật
192
612956
5180
Tôi nghĩ nếu chúng ta giới hạn
người khuyết tật
10:30
from participatingtham gia in sciencekhoa học,
193
618171
1829
trong nghiên cứu khoa học,
10:32
we'lltốt severSever our linksliên kết with historylịch sử
and with societyxã hội.
194
620024
3648
thì chúng ta sẽ tách rời chính mình
với lịch sử và xã hội.
10:35
I dreammơ tưởng of a levelcấp độ
scientificthuộc về khoa học playingđang chơi fieldcánh đồng,
195
623696
3446
Tôi mơ đến một trình độ khoa học
10:39
where people encouragekhuyến khích respectsự tôn trọng
and respectsự tôn trọng eachmỗi other,
196
627166
4988
nơi mà mọi người đề cao sự tôn trọng
và thật sự tôn trọng nhau,
10:44
where people exchangetrao đổi, giao dịch strategieschiến lược
and discoverkhám phá togethercùng với nhau.
197
632178
3088
nơi mà mọi người trao đổi các dự án
và cùng nhau nghiên cứu.
10:47
If people with disabilitiesKhuyết tật
are allowedđược cho phép into the scientificthuộc về khoa học fieldcánh đồng,
198
635810
4297
Nếu những người khuyết tật
được tham gia nghiên cứu khoa học,
10:52
an explosionปัก แทน เลือก ปัก, a hugekhổng lồ titanictitanic burstnổ
of knowledgehiểu biết will take placeđịa điểm,
199
640131
4709
một vụ nổ, một vụ nổ cực lớn của kiến thức
sẽ xảy ra,
10:56
I am sure.
200
644864
1477
tôi chắc chắn là như vậy.
11:01
(DigitalKỹ thuật số beepingbeeping soundsâm thanh)
201
649251
1849
(Âm thanh kĩ thuật)
11:03
That is the titanictitanic burstnổ.
202
651124
1864
Đó là một vụ nổ cực lớn.
11:06
Thank you.
203
654420
1151
Cảm ơn các bạn
11:07
Thank you.
204
655595
1151
Cảm ơn các bạn.
11:08
(ApplauseVỗ tay)
205
656770
5672
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lan Linh
Reviewed by Trinh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wanda Diaz Merced - Sonic astrophysicist
While searching for ways to study stellar radiation without relying on sight, Wanda Diaz Merced has developed a way to represent complex data about our universe as sound.

Why you should listen

When Wanda Diaz Merced lost her sight in her early 20s, her dreams of studying stars in the visually oriented scientific world suffered a major setback -- until she discovered “sonification,” a way to turn huge data sets into audible sound using pitch, duration and other properties. Merced realized that she could use her ears to detect patterns in stellar radio data, and could uncover connections obscured by graphs and visual representation.

While working at the Harvard-Smithsonian Center for Astrophysics, Merced’s sonifications inspired musician and researcher Gerhard Sonnert to create X-Ray Hydra, an album of oddly jazzy music based on her audio representations.

More profile about the speaker
Wanda Diaz Merced | Speaker | TED.com