ABOUT THE SPEAKER
Ed Boyden - Neuroengineer
Ed Boyden is a professor of biological engineering and brain and cognitive sciences at the MIT Media Lab and the MIT McGovern Institute.

Why you should listen

Ed Boyden leads the Synthetic Neurobiology Group, which develops tools for analyzing and repairing complex biological systems such as the brain. His group applies these tools in a systematic way in order to reveal ground truth scientific understandings of biological systems, which in turn reveal radical new approaches for curing diseases and repairing disabilities. These technologies include expansion microscopy, which enables complex biological systems to be imaged with nanoscale precision, and optogenetic tools, which enable the activation and silencing of neural activity with light (TED Talk: A light switch for neurons). Boyden also co-directs the MIT Center for Neurobiological Engineering, which aims to develop new tools to accelerate neuroscience progress.

Amongst other recognitions, Boyden has received the Breakthrough Prize in Life Sciences (2016), the BBVA Foundation Frontiers of Knowledge Award (2015), the Carnegie Prize in Mind and Brain Sciences (2015), the Jacob Heskel Gabbay Award (2013), the Grete Lundbeck Brain Prize (2013) and the NIH Director's Pioneer Award (2013). He was also named to the World Economic Forum Young Scientist list (2013) and the Technology Review World's "Top 35 Innovators under Age 35" list (2006). His group has hosted hundreds of visitors to learn how to use new biotechnologies and spun out several companies to bring inventions out of his lab and into the world. Boyden received his Ph.D. in neurosciences from Stanford University as a Hertz Fellow, where he discovered that the molecular mechanisms used to store a memory are determined by the content to be learned. Before that, he received three degrees in electrical engineering, computer science and physics from MIT. He has contributed to over 300 peer-reviewed papers, current or pending patents and articles, and he has given over 300 invited talks on his group's work.

More profile about the speaker
Ed Boyden | Speaker | TED.com
TEDSummit

Ed Boyden: A new way to study the brain's invisible secrets

Ed Boyden: Tã giấy trẻ em gợi ra một phương pháp mới để nghiên cứu bộ não

Filmed:
1,501,957 views

Nhà kỹ sư thần kinh học Ed Boyden muốn biết cách thức những phân tử sinh học bé tí trong não tạo ra những cảm xúc, suy nghĩ và cảm giác - và ông ta muốn tìm ra những thay đổi phân tử sẽ giúp khắc phục những rối loạn như động kinh và Alzheimer. Thay vì phóng đại những cấu trúc quá nhỏ bằng kính hiển vi, ông ta nghĩ: Cái gì sẽ xảy ra nếu chúng ta làm phình to các cấu trúc này lên và làm cho chúng trở nên thấy được? Việc học theo cách các phân tử polymer được dùng trong tã giấy em bé hút nước có thể tìm ra chìa khóa để hiểu não của chúng ta nhiều hơn.
- Neuroengineer
Ed Boyden is a professor of biological engineering and brain and cognitive sciences at the MIT Media Lab and the MIT McGovern Institute. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
HelloXin chào, everybodymọi người.
0
904
1405
Chào mọi người.
00:14
I broughtđưa with me todayhôm nay a babyđứa bé diaper.
1
2333
2643
Tôi mang đến một tã giấy.
00:18
You'llBạn sẽ see why in a secondthứ hai.
2
6793
1722
Bạn sẽ biết tại sao ngay đây thôi.
00:20
BabyEm bé diaperstã lót have interestinghấp dẫn propertiestính chất.
3
8539
2010
Tã giấy có độ sạch tuyệt vời.
00:22
They can swellsưng lên enormouslyto lớn
when you addthêm vào waterNước to them,
4
10573
2691
Chúng có thể thấm hút rất nhiều
khi bạn đổ nước lên,
00:25
an experimentthí nghiệm donelàm xong
by millionshàng triệu of kidstrẻ em everymỗi day.
5
13288
2984
một thí nghiệm được cả hàng triệu
trẻ làm mỗi ngày.
00:28
(LaughterTiếng cười)
6
16296
1150
(Cười)
00:29
But the reasonlý do why
7
17470
1494
Nhưng lý do tôi nói về nó ở đây
00:30
is that they're designedthiết kế
in a very clevertài giỏi way.
8
18988
2190
là chúng được thiết kế
một cách rất thông minh.
Chúng được làm từ chất được gọi là
vật liệu hút chất lỏng.
00:33
They're madethực hiện out of a thing
calledgọi là a swellableswellable materialvật chất.
9
21202
2635
00:35
It's a specialđặc biệt kindloại of materialvật chất that,
when you addthêm vào waterNước,
10
23861
2737
Nó là một chất liệu đặc biệt mà khi bạn
đổ nước vào,
00:38
it will swellsưng lên up enormouslyto lớn,
11
26622
1430
nó sẽ hút được rất nhiều,
00:40
maybe a thousandnghìn timeslần in volumeâm lượng.
12
28076
2166
có thể gấp nghìn lần thể tích của nó.
00:42
And this is a very usefulhữu ích,
industrialcông nghiệp kindloại of polymerpolymer.
13
30266
3236
Và đây là một loại polyme công nghiệp
vô cùng hữu dụng.
00:45
But what we're tryingcố gắng to do
in my groupnhóm at MITMIT
14
33819
2526
Nhưng điều nhóm chúng tôi thử làm
tại Viện MIT
00:48
is to figurenhân vật out if we can do
something similargiống to the brainóc.
15
36369
3213
là tìm hiểu liệu chúng ta có thể làm gì đó
tương tự cho não người.
00:51
Can we make it biggerlớn hơn,
16
39606
1159
Có thể làm nó lớn hơn,
nó đủ lớn để bạn có thể
nhìn vào bên trong
00:52
biglớn enoughđủ that you
can peerngang nhau insidephía trong
17
40789
1678
00:54
and see all the tinynhỏ bé buildingTòa nhà blockskhối,
the biomoleculesbiomolecules,
18
42481
2628
và thấy tất cả những khối
nhỏ xíu, phân tử sinh học,
thấy được cấu trúc không gian 3 chiều
của chúng,
00:57
how they're organizedtổ chức in threesố ba dimensionskích thước,
19
45133
2151
00:59
the structurekết cấu, the groundđất truthsự thật
structurekết cấu of the brainóc, if you will?
20
47308
3485
thấy được cấu trúc thực tế của não,
liệu bạn có làm được không?
01:02
If we could get that,
21
50817
1158
Nếu chúng ta làm được,
01:03
maybe we could have a better understandinghiểu biết
of how the brainóc is organizedtổ chức
22
51999
3509
có lẽ chúng ta sẽ hiểu tường tận hơn
về cách thức tổ chức của não
01:07
to yieldnăng suất thoughtssuy nghĩ and emotionscảm xúc
23
55532
1659
để tiếp cận được suy nghĩ và cảm xúc
01:09
and actionshành động and sensationscảm giác.
24
57215
1719
và hành động và cảm giác.
01:10
Maybe we could try to pinpointxác định
the exactchính xác changesthay đổi in the brainóc
25
58958
3415
Chúng ta thử chỉ ra chính xác
những thay đổi xảy ra trong não
01:14
that resultkết quả in diseasesbệnh tật,
26
62397
1776
đã gây ra bệnh tật,
01:16
diseasesbệnh tật like Alzheimer'sAlzheimer
and epilepsyđộng kinh and Parkinson'sParkinson,
27
64197
3212
những bệnh như Alzheimer, động kinh
và Parkinson,
01:19
for which there are fewvài
treatmentsđiều trị, much lessít hơn cureschữa bệnh,
28
67433
2578
đó là những bệnh mà ta có quá ít cách
trị liệu, chữa trị,
01:22
and for which, very oftenthường xuyên,
we don't know the causenguyên nhân or the originsnguồn gốc
29
70035
3617
và chúng ta chưa biết nguyên nhân
hay nguồn gốc
01:25
and what's really causinggây ra them to occurxảy ra.
30
73676
2135
và điều làm cho những bệnh đó xuất hiện.
01:28
Now, our groupnhóm at MITMIT
31
76613
1740
Nhóm của chúng tôi tại MIT
01:30
is tryingcố gắng to take
a differentkhác nhau pointđiểm of viewlượt xem
32
78377
2686
đang cố gắng có cái nhìn khác
01:33
from the way neurosciencethần kinh học has
been donelàm xong over the last hundredhàng trăm yearsnăm.
33
81087
3230
về cách khoa học thần kinh được hình thành
trên một trăm năm qua,
Chúng tôi là nhà thiết kế, nhà phát minh,
01:36
We're designersnhà thiết kế. We're inventorsnhà phát minh.
34
84341
1579
01:37
We're tryingcố gắng to figurenhân vật out
how to buildxây dựng technologiescông nghệ
35
85944
2544
Chúng tôi cố gắng tìm ra cách xây dựng
công nghệ
01:40
that let us look at and repairsửa the brainóc.
36
88512
2456
cho phép chúng ta nhìn vào não
và chỉnh sửa.
01:42
And the reasonlý do is,
37
90992
1151
Lý do là,
01:44
the brainóc is incrediblyvô cùng,
incrediblyvô cùng complicatedphức tạp.
38
92167
2801
não vô cùng, vô cùng phức tạp.
01:47
So what we'vechúng tôi đã learnedđã học
over the first centurythế kỷ of neurosciencethần kinh học
39
95484
2887
Vậy chúng ta học được từ
thế kỷ đầu của khoa học thần kinh
01:50
is that the brainóc is a very
complicatedphức tạp networkmạng,
40
98395
2303
rằng não là một mạng lưới rất phức tạp,
01:52
madethực hiện out of very specializedchuyên nghành
cellstế bào calledgọi là neuronstế bào thần kinh
41
100722
2480
được làm từ những tế bào chuyên biệt
được gọi là nơ ron
01:55
with very complexphức tạp geometrieshình,
42
103226
1667
với những hình dạng rất phức tạp,
01:56
and electricalđiện currentsdòng chảy will flowlưu lượng
throughxuyên qua these complexlyphức shapedcó hình neuronstế bào thần kinh.
43
104917
4237
và dòng điện chạy qua các nơ ron có hình
dạng phức tạp này.
02:01
FurthermoreHơn nữa, neuronstế bào thần kinh
are connectedkết nối in networksmạng lưới.
44
109653
2784
Hơn nữa, nơ ron được kết nối trong
các mạng lưới.
02:04
They're connectedkết nối by little junctionsliên kết
calledgọi là synapsessynapse that exchangetrao đổi, giao dịch chemicalshóa chất
45
112461
3835
chúng được nối bởi những đầu nối nhỏ
gọi là khớp thần kinh, có trao đổi hóa học
02:08
and allowcho phép the neuronstế bào thần kinh
to talk to eachmỗi other.
46
116320
2218
và cho phép các nơ ron liên lạc
được với nhau.
02:10
The densitytỉ trọng of the brainóc is incredibleđáng kinh ngạc.
47
118562
1940
Độ đậm đặc của não thật không tin nổi.
02:12
In a cubickhối millimetermilimet of your brainóc,
48
120526
2307
Trong một milimet khối của não,
02:14
there are about 100,000 of these neuronstế bào thần kinh
49
122857
2457
có khoảng 100.000 nơ ron
02:17
and maybe a billiontỷ of those connectionskết nối.
50
125338
2517
và có thể có 1 tỷ kết nối.
02:20
But it's worsetệ hơn.
51
128887
1382
Nhưng còn hơn nữa.
02:22
So, if you could zoomthu phóng in to a neuronneuron,
52
130293
2305
Vậy, nếu bạn có thể phóng to một nơ ron,
02:24
and, of coursekhóa học, this is just
our artist'scủa nghệ sĩ renditionsự thông dịch of it.
53
132622
2750
thì đó chỉ là một cách diễn đạt
theo nghệ thuật.
02:27
What you would see are thousandshàng nghìn
and thousandshàng nghìn of kindscác loại of biomoleculesbiomolecules,
54
135396
4207
Điều bạn thấy là hàng nghìn, hàng nghìn
loại phân tử sinh học,
02:31
little nanoscaleNano machinesmáy móc
organizedtổ chức in complexphức tạp, 3D patternsmẫu,
55
139627
4400
đó là những bộ máy siêu vi được làm theo
mô hình 3D phức tạp,
02:36
and togethercùng với nhau they mediateTrung gian
those electricalđiện pulsesxung,
56
144051
2628
và cùng với nhau chúng điều tiết những
xung điện,
02:38
those chemicalhóa chất exchangestrao đổi
that allowcho phép neuronstế bào thần kinh to work togethercùng với nhau
57
146703
3937
và những trao đổi hóa học để cho phép
các nơ ron liên lạc với nhau
02:42
to generatetạo ra things like thoughtssuy nghĩ
and feelingscảm xúc and so forthra.
58
150664
3669
để tạo ra những thứ như suy nghĩ,
cảm xúc và vân vân.
02:46
Now, we don't know how
the neuronstế bào thần kinh in the brainóc are organizedtổ chức
59
154357
3764
Bây giờ chúng ta vẫn chưa biết cách thức
các nơ ron trong não được sắp xếp
để hình thành các mạng lưới,
02:50
to formhình thức networksmạng lưới,
60
158145
1174
và ta cũng không biết cách các phân tử
sinh học được tổ chức
02:51
and we don't know how
the biomoleculesbiomolecules are organizedtổ chức
61
159343
2500
02:53
withinbên trong neuronstế bào thần kinh
62
161867
1174
bên trong các nơ ron
02:55
to formhình thức these complexphức tạp, organizedtổ chức machinesmáy móc.
63
163065
2405
để hình thành các bộ máy
có tổ chức và phức tạp.
02:57
If we really want to understandhiểu không this,
64
165918
1820
Nếu ta thật sự muốn hiểu điều này,
02:59
we're going to need newMới technologiescông nghệ.
65
167762
1817
ta cần có những công nghệ mới.
Nhưng nếu ta có thể có được
những bản đồ thế này,
03:01
But if we could get suchnhư là mapsbản đồ,
66
169603
1784
03:03
if we could look at the organizationcơ quan
of moleculesphân tử and neuronstế bào thần kinh
67
171411
2943
nếu ta nhìn được tổ chức
của phân tử và nơ ron
03:06
and neuronstế bào thần kinh and networksmạng lưới,
68
174378
1566
và mạng lưới nơ ron,
03:07
maybe we could really understandhiểu không
how the brainóc conductstiến hành informationthông tin
69
175968
3437
có thể ta hiểu được
cách thức bộ não quản lý thông tin
03:11
from sensorygiác quan regionsvùng,
70
179429
1167
từ những vùng giác quan,
03:12
mixeshỗn hợp it with emotioncảm xúc and feelingcảm giác,
71
180620
1736
kết hợp với xúc giác và cảm giác,
03:14
and generatestạo ra our decisionsquyết định and actionshành động.
72
182380
2394
và tạo ra các quyết định và hành động
của ta.
Chúng ta có thể chỉ ra hình thức chính xác
của các thay đổi phân tử xảy ra
03:17
Maybe we could pinpointxác định the exactchính xác setbộ
of molecularphân tử changesthay đổi that occurxảy ra
73
185131
3789
trong sự phức tạp của não.
03:20
in a brainóc disorderrối loạn.
74
188944
1202
03:22
And onceMột lần we know how
those moleculesphân tử have changedđã thay đổi,
75
190170
2822
Mỗi lần ta biết cách những
phân tử này thay đổi,
03:25
whetherliệu they'vehọ đã increasedtăng in numbercon số
or changedđã thay đổi in patternmẫu,
76
193016
2780
thì chúng đã tăng số lượng và thay đổi
nguyên mẫu,
ta có thể dùng những thay đổi này
như là mục tiêu của thuốc chữa mới,
03:27
we could use those
as targetsmục tiêu for newMới drugsma túy,
77
195820
2939
03:30
for newMới wayscách of deliveringphân phối
energynăng lượng into the brainóc
78
198783
2271
cho cách thức mới để phân phối năng lượng
trong não
03:33
in ordergọi món to repairsửa the brainóc
computationstính toán that are afflictedđau khổ
79
201078
3880
để chỉnh lại những thao tác trong não
bị sai lệch
03:36
in patientsbệnh nhân who sufferđau khổ
from brainóc disordersrối loạn.
80
204982
2299
của bệnh nhân đang chịu
những rối loạn não.
Chúng ta thấy xuất hiện nhiều công
nghệ mới ở thế kỷ qua
03:39
We'veChúng tôi đã all seenđã xem lots of differentkhác nhau
technologiescông nghệ over the last centurythế kỷ
81
207793
3243
để đương đầu với khó khăn đó.
03:43
to try to confrontđối đầu this.
82
211060
1166
Tôi nghĩ tất cả chúng ta đã
thấy hình scan của não
03:44
I think we'vechúng tôi đã all seenđã xem brainóc scansquét
83
212250
1880
03:46
takenLấy usingsử dụng MRIMRI machinesmáy móc.
84
214154
2034
được chụp bằng máy MRI.
Đương nhiên, những máy này có lợi thế
to lớn là chúng không tác hại đến não,
03:48
These, of coursekhóa học, have the great powerquyền lực
that they are noninvasiveNoninvasive,
85
216212
3347
03:51
they can be used on livingsống humanNhân loại subjectsđối tượng.
86
219583
2355
chúng có thể dùng trên đối
tượng người sống.
Nhưng chúng cũng còn rất thô.
03:54
But alsocũng thế, they're spatiallytrong không gian crudethô.
87
222407
2231
03:56
EachMỗi of these blobsđốm that you see,
or voxelsvoxels, as they're calledgọi là,
88
224662
2990
Mỗi vệt mà bạn thấy, nhiều người
gọi là những hình khối,
03:59
can containchứa millionshàng triệu
and millionshàng triệu of neuronstế bào thần kinh.
89
227676
2689
có thể chứa hàng triệu nơ ron.
Vậy nếu nó không đạt được mức độ
phân giải
04:02
So it's not at the levelcấp độ of resolutionđộ phân giải
90
230389
1850
ở đó nó có thể xác định được vị trí
phân tử đang thay đổi
04:04
where it can pinpointxác định
the molecularphân tử changesthay đổi that occurxảy ra
91
232263
2538
hay những thay đổi trong hệ thống
của những mạng lưới này
04:06
or the changesthay đổi in the wiringHệ thống dây điện
of these networksmạng lưới
92
234825
2286
04:09
that contributesđóng góp to our abilitycó khả năng
to be consciouscó ý thức and powerfulquyền lực beingschúng sanh.
93
237135
3946
đang đóng góp vào khả năng của chúng ta
về nhận thức và sức mạnh con người.
Ở thái cực khác, bạn có kính hiển vi.
04:13
At the other extremecực,
you have microscopeskính hiển vi.
94
241797
3181
Đương nhiên kính hiển vi sẽ dùng ánh sáng
để nhìn vào những vật vô cùng nhỏ.
04:17
MicroscopesKính hiển vi, of coursekhóa học, will use lightánh sáng
to look at little tinynhỏ bé things.
95
245002
3295
Trong nhiều thế kỷ, chúng được dùng
để nhìn những thứ như vi khuẩn.
04:20
For centuriesthế kỉ, they'vehọ đã been used
to look at things like bacteriavi khuẩn.
96
248321
3075
Đối với khoa học thần kinh,
04:23
For neurosciencethần kinh học,
97
251420
1151
kính hiển vi là cách khám phá
ra nơ ron đầu tiên,
04:24
microscopeskính hiển vi are actuallythực ra how neuronstế bào thần kinh
were discoveredphát hiện ra in the first placeđịa điểm,
98
252595
3412
04:28
about 130 yearsnăm agotrước.
99
256031
1292
cách đây khoảng 130 năm.
04:29
But lightánh sáng is fundamentallyvề cơ bản limitedgiới hạn.
100
257347
2318
Nhưng về cơ bản, ánh sáng bị hạn chế.
Chúng ta không thể thấy phân tử dạng
đơn lập với một kính hiển vi cũ kỹ.
04:31
You can't see individualcá nhân moleculesphân tử
with a regularđều đặn old microscopekính hiển vi.
101
259689
3298
04:35
You can't look at these tinynhỏ bé connectionskết nối.
102
263011
2152
Bạn không thể nhìn những
kết nối bé xíu này.
04:37
So if we want to make our abilitycó khả năng
to see the brainóc more powerfulquyền lực,
103
265187
3942
Vậy nếu chúng ta muốn tăng khả
năng quan sát bộ não,
04:41
to get down to the groundđất truthsự thật structurekết cấu,
104
269153
2168
để tiếp cận được cấu trúc thực địa,
04:43
we're going to need to have
even better technologiescông nghệ.
105
271345
3280
chúng ta cần có công nghệ tốt hơn nữa.
Cách đây vài năm, nhóm của tôi nghĩ:
04:47
My groupnhóm, a couplevợ chồng yearsnăm agotrước,
startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ:
106
275611
2224
Tại sao chúng ta không làm ngược lại?
04:49
Why don't we do the oppositeđối diện?
107
277859
1412
04:51
If it's so darndarn complicatedphức tạp
to zoomthu phóng in to the brainóc,
108
279295
2461
Nếu nó quá rối rắm không thể
phóng to bộ não,
04:53
why can't we make the brainóc biggerlớn hơn?
109
281780
1943
tại sao chúng ta không làm cho bộ
não to lên?
Ý tưởng đó bắt đầu
04:56
It initiallyban đầu startedbắt đầu
110
284166
1155
với 2 sinh viên tốt nghiệp trong nhóm
tôi, Fei Chen và Paul Tillberg.
04:57
with two gradGrad studentssinh viên in my groupnhóm,
FeiFei ChenChen and PaulPaul TillbergTillberg.
111
285345
2996
Bây giờ nhiều sinh viên khác trong nhóm
đang tham gia giúp chương trình này.
05:00
Now manynhiều othersKhác in my groupnhóm
are helpinggiúp with this processquá trình.
112
288365
2720
05:03
We decidedquyết định to try to figurenhân vật out
if we could take polymerspolymer,
113
291109
2762
Chúng tôi quyết định tìm hiểu
liệu có thể dùng chất tổng hợp,
05:05
like the stuffđồ đạc in the babyđứa bé diaper,
114
293895
1629
như chất trong tã giấy trẻ em,
05:07
and installcài đặt, dựng lên it physicallythể chất
withinbên trong the brainóc.
115
295548
2006
và cài đặt nó trong não.
05:09
If we could do it just right,
and you addthêm vào waterNước,
116
297578
2241
Nếu ta có thể làm điều đó chính xác,
và bạn thêm nước vào,
05:11
you can potentiallycó khả năng blowthổi the brainóc up
117
299843
1835
bạn có thể thổi phình to bộ não lên
05:13
to where you could distinguishphân biệt
those tinynhỏ bé biomoleculesbiomolecules from eachmỗi other.
118
301702
3377
để ở đó bạn có thể phân biệt
những phân tử sinh học với nhau.
05:17
You would see those connectionskết nối
and get mapsbản đồ of the brainóc.
119
305103
2870
Bạn sẽ thấy những kết nối và có được
bản đồ não.
05:19
This could potentiallycó khả năng be quitekhá dramatickịch tính.
120
307997
1988
Điều đó vô cùng khó khăn.
05:22
We broughtđưa a little demogiới thiệu here.
121
310009
3008
Chúng tôi mang hình mẫu đến đây.
05:25
We got some purifiednước tinh khiết babyđứa bé diaper materialvật chất.
122
313538
2575
Chúng tôi có chất liệu tinh khiết
làm tã giấy trẻ em.
05:28
It's much easierdễ dàng hơn
just to buymua it off the InternetInternet
123
316137
2274
Mua qua mạng thì dễ hơn
05:30
than to extracttrích xuất the fewvài grainsCác loại ngũ cốc
that actuallythực ra occurxảy ra in these diaperstã lót.
124
318435
3475
là tự làm, thực ra thì chất đó
có trong những cái tã giấy này.
05:33
I'm going to put just one teaspoonmuỗng cà phê here
125
321934
2225
Tôi đặt cái muỗng nhỏ ở đây
05:36
of this purifiednước tinh khiết polymerpolymer.
126
324706
1794
trong chất tổng hợp tinh khiết này.
05:39
And here we have some waterNước.
127
327270
2152
Và ở đây chúng ta có nước.
05:41
What we're going to do
128
329446
1162
Điều chúng ta sẽ làm
05:42
is see if this teaspoonmuỗng cà phê
of the babyđứa bé diaper materialvật chất
129
330632
3011
là quan sát xem liệu chiếc muỗng
trong chất liệu tã trẻ em
05:45
can increasetăng in sizekích thước.
130
333667
1709
có thể tăng kích thước.
05:48
You're going to see it increasetăng in volumeâm lượng
by about a thousandfoldthousandfold
131
336687
3696
Bạn sẽ thấy nó tăng kích thước
khoảng 1000 lần
05:52
before your very eyesmắt.
132
340407
1286
ngay trước mắt bạn.
06:01
I could pourđổ much more of this in there,
133
349597
1972
Tôi có thể đổ nhiều nước vào,
06:03
but I think you've got the ideaý kiến
134
351593
1558
nhưng tôi nghĩ bạn đã thấy rồi
06:05
that this is a very,
very interestinghấp dẫn moleculephân tử,
135
353175
2502
đó là một phân tử rất thú vị,
06:07
and if can use it in the right way,
136
355701
1912
và nếu có thể dùng nó đúng đắn,
06:09
we mightcó thể be ablecó thể
to really zoomthu phóng in on the brainóc
137
357637
2321
chúng ta có thể phóng to
phần bên trong bộ não
06:11
in a way that you can't do
with pastquá khứ technologiescông nghệ.
138
359982
2594
theo cách mà bạn không thể
làm với những công nghệ trong quá khứ.
Vậy, cần một ít hóa chất.
06:15
OK. So a little bitbit of chemistryhóa học now.
139
363227
2054
Cái gì sẽ xảy ra trong chất
tổng hợp làm tã giấy trẻ em?
06:17
What's going on
in the babyđứa bé diaper polymerpolymer?
140
365305
2442
06:19
If you could zoomthu phóng in,
141
367771
1676
Nếu bạn có thể phóng to nó,
06:21
it mightcó thể look something like
what you see on the screenmàn.
142
369471
2673
nó phải giống như cái bạn
thấy trên màn hình đây.
06:24
PolymersPolyme are chainsdây xích of atomsnguyên tử
arrangedbố trí in long, thingầy linesđường dây.
143
372168
4492
Chất tổng hợp là chuỗi các nguyên tử
được xếp dài theo những đường mỏng.
Những chuỗi này rất nhỏ,
06:28
The chainsdây xích are very tinynhỏ bé,
144
376684
1367
khoảng bằng độ rộng của một
phân tử sinh học,
06:30
about the widthchiều rộng of a biomoleculebiomolecule,
145
378075
1864
06:31
and these polymerspolymer are really densedày đặc.
146
379963
1747
và những chất tổng hợp này rất đậm đặc.
06:33
They're separatedly thân by distanceskhoảng cách
147
381734
1500
Chúng cách xa nhau bằng
06:35
that are around the sizekích thước of a biomoleculebiomolecule.
148
383258
2252
kích thước của một
phân tử sinh học.
06:37
This is very good
149
385534
1165
Thật tuyệt vời
06:38
because we could potentiallycó khả năng
movedi chuyển everything apartxa nhau in the brainóc.
150
386723
3041
vì chúng ta có thể di chuyển
mọi thứ riêng biệt trong bộ não.
06:41
If we addthêm vào waterNước, what will happenxảy ra is,
151
389788
1848
Nếu ta thêm nước vào, điều xảy ra là
06:43
this swellableswellable materialvật chất
is going to absorbhấp thụ the waterNước,
152
391660
2515
chất có thể phồng lên này sẽ hút nước,
06:46
the polymerpolymer chainsdây xích will movedi chuyển
apartxa nhau from eachmỗi other,
153
394199
2400
chuỗi polymer sẽ di chuyển riêng biệt
giữa chúng,
06:48
and the entiretoàn bộ materialvật chất
is going to becometrở nên biggerlớn hơn.
154
396623
2634
và toàn bộ chất này sẽ phồng to lên.
Và bởi vì những chuỗi này quá nhỏ
06:51
And because these chainsdây xích are so tinynhỏ bé
155
399615
1814
và cách nhau chỉ bằng một
phân tử sinh học,
06:53
and spacedkhoảng cách by biomolecularBiomolecular distanceskhoảng cách,
156
401453
2205
06:55
we could potentiallycó khả năng blowthổi up the brainóc
157
403682
2039
nên chúng ta có thể đưa vào não
06:57
and make it biglớn enoughđủ to see.
158
405745
1633
và làm cho nó đủ lớn để xem.
Thậy là bí ẩn, rồi sau đó:
07:00
Here'sĐây là the mysteryhuyền bí, then:
159
408020
1240
Làm sao để tạo những chuỗi polymer
trong não
07:01
How do we actuallythực ra make
these polymerpolymer chainsdây xích insidephía trong the brainóc
160
409284
3610
khi chúng ta cũng có thể di chuyển
các phân tử sinh học riêng biệt?
07:04
so we can movedi chuyển all the biomoleculesbiomolecules apartxa nhau?
161
412918
2239
Nếu chúng ta có thể làm điều đó,
07:07
If we could do that,
162
415181
1151
07:08
maybe we could get
groundđất truthsự thật mapsbản đồ of the brainóc.
163
416356
2397
chúng ta có thể có được bản đồ thực
địa của não.
Chúng ta có thể nhìn rõ cả
hệ thống trong não.
07:10
We could look at the wiringHệ thống dây điện.
164
418777
1389
07:12
We can peerngang nhau insidephía trong
and see the moleculesphân tử withinbên trong.
165
420190
3157
Chúng ta có thể nhìn vào trong
và thấy những phân tử trong đó.
Để minh họa, chúng tôi
làm vài đoạn hoạt hình,
07:15
To explaingiải thích this, we madethực hiện some animationshoạt hình
166
423925
2481
theo cách vẽ không gian 3 chiều,
chúng tôi nhìn thấy
07:18
where we actuallythực ra look
at, in these artisthọa sĩ renderingskết xuất,
167
426430
2603
07:21
what biomoleculesbiomolecules mightcó thể look
like and how we mightcó thể separatetách rời them.
168
429057
3541
cái mà các phân tử sinh học thể hiện
và cách mà chúng ta tách chúng ra.
07:24
StepBước one: what we'dThứ Tư have
to do, first of all,
169
432622
2549
Bước 1: điều mà ta cần làm trước hết là
07:27
is attachđính kèm everymỗi biomoleculebiomolecule,
shownđược hiển thị in brownnâu here,
170
435195
3389
gắng mỗi phân tử sinh học,
chúng có màu vàng ở đây,
07:30
to a little anchormỏ neo, a little handlexử lý.
171
438608
2159
với 1 cái định vị, một cái móc kết nối.
07:32
We need to pullkéo the moleculesphân tử
of the brainóc apartxa nhau from eachmỗi other,
172
440791
3095
Chúng ta cần kéo những phân tử
của não rời nhau ra,
và để làm điều đó, chúng ta cần có một
cái tay cầm nhỏ
07:35
and to do that, we need
to have a little handlexử lý
173
443910
2326
07:38
that allowscho phép those polymerspolymer to bindtrói buộc to them
174
446260
2285
cho phép những phân tử polymer này
kết với chúng
07:40
and to exertphát huy theirhọ forcelực lượng.
175
448569
1542
và cho phép dùng lực kéo của chúng.
Bây giờ, nếu bạn chỉ lấy chất tổng hợp
trong tã giấy và đưa vào trong não,
07:43
Now, if you just take babyđứa bé diaper
polymerpolymer and dumpđổ it on the brainóc,
176
451278
3161
đương nhiên, nó sẽ ở trên.
07:46
obviouslychắc chắn, it's going to sitngồi there on tophàng đầu.
177
454463
2037
Vậy chúng ta cần tìm ra một cách
để đưa các phân tử polymer vào trong.
07:48
So we need to find a way
to make the polymerspolymer insidephía trong.
178
456524
2528
07:51
And this is where we're really luckymay mắn.
179
459076
1788
Và đây là nơi chúng ta gặp may.
07:52
It turnslượt out, you can
get the buildingTòa nhà blockskhối,
180
460888
2188
Hóa ra, bạn có thể
làm được những khối,
07:55
monomersmonome, as they're calledgọi là,
181
463100
1372
được gọi là phân tử đơn hợp,
07:56
and if you let them go into the brainóc
182
464496
1784
và nếu bạn cho chúng vào não
07:58
and then triggercò súng the chemicalhóa chất reactionsphản ứng,
183
466304
2036
và kích hoạt các phản ứng hóa học,
08:00
you can get them to formhình thức
those long chainsdây xích,
184
468364
2702
bạn có thể làm cho chúng hình thành
những chuỗi dài này,
08:03
right there insidephía trong the brainóc tissue.
185
471090
1798
ngay trong mô não.
Chúng sẽ uốn quanh những
phân tử sinh học
08:05
They're going to windgió theirhọ way
around biomoleculesbiomolecules
186
473325
2397
và xen giữa chúng,
08:07
and betweengiữa biomoleculesbiomolecules,
187
475746
1221
hình thành những mạng lưới
phức tạp này
08:08
forminghình thành those complexphức tạp webswebs
188
476991
1625
08:10
that will allowcho phép you, eventuallycuối cùng,
to pullkéo apartxa nhau the moleculesphân tử
189
478640
2862
cho phép bạn kéo những phân tử
08:13
from eachmỗi other.
190
481526
1175
ra xa nhau.
08:14
And everymỗi time one
of those little handlesxử lý is around,
191
482725
3054
Một khi mỗi tay cầm nhỏ này được
cuốn xung quanh,
08:17
the polymerpolymer will bindtrói buộc to the handlexử lý,
and that's exactlychính xác what we need
192
485803
3350
chất polimer sẽ nối tay cầm,
và đó là cái ta cần
08:21
in ordergọi món to pullkéo the moleculesphân tử
apartxa nhau from eachmỗi other.
193
489177
2531
để kéo các phân tử rời nhau ra.
08:23
All right, the momentchốc lát of truthsự thật.
194
491732
1693
Đây là giây phút chờ đợi.
08:25
We have to treatđãi this specimenmẫu
195
493449
2148
Chúng ta cần phân tích mẫu này
08:27
with a chemicalhóa chất to kindloại of loosennới lỏng up
all the moleculesphân tử from eachmỗi other,
196
495621
3446
với một chất hóa học để kéo giãn tất
cả những phân tử ra khỏi nhau,
08:31
and then, when we addthêm vào waterNước,
197
499091
1836
và khi chúng ta thêm nước vào,
08:32
that swellableswellable materialvật chất is going
to startkhởi đầu absorbinghấp thụ the waterNước,
198
500951
2953
chất có thể phồng lên này sẽ
hút nước,
08:35
the polymerpolymer chainsdây xích will movedi chuyển apartxa nhau,
199
503928
1703
chuỗi polymer sẽ căng ra,
08:37
but now, the biomoleculesbiomolecules
will come alongdọc theo for the ridedap xe.
200
505655
2722
nhưng các phân tử sinh học sẽ
tách ra xa nhau.
08:40
And much like drawingvẽ
a picturehình ảnh on a balloonquả bóng bay,
201
508401
2164
Và rất giống với hình vẽ
trên quả bong bóng,
rồi bạn thổi bong bóng đó lớn lên,
08:42
and then you blowthổi up the balloonquả bóng bay,
202
510589
1587
08:44
the imagehình ảnh is the sametương tự,
203
512200
1290
hình vẽ đó cũng giống như vậy,
08:45
but the inkmực particlescác hạt have moveddi chuyển
away from eachmỗi other.
204
513514
2548
các phân tử của mực vẽ đã
tách xa nhau.
Đó là điều chúng tôi đã có thể làm
bây giờ, nhưng trong không gian 3 chiều.
08:48
And that's what we'vechúng tôi đã been ablecó thể
to do now, but in threesố ba dimensionskích thước.
205
516086
3467
08:51
There's one last tricklừa.
206
519577
1999
Còn cái này nữa.
Như bạn thấy đấy,
chúng tôi đã dùng màu đánh dấu tất
cả những phân tử sinh học thành màu nâu.
08:53
As you can see here,
207
521600
1218
08:54
we'vechúng tôi đã color-codedghép
all the biomoleculesbiomolecules brownnâu.
208
522842
2109
Đó là bởi vì chúng giống nhau.
08:56
That's because they all
kindloại of look the sametương tự.
209
524975
2170
Phân tử sinh học được làm từ
những nguyên tử giống nhau,
08:59
BiomoleculesBiomolecules are madethực hiện
out of the sametương tự atomsnguyên tử,
210
527169
2105
nhưng theo trật tự khác nhau.
09:01
but just in differentkhác nhau ordersđơn đặt hàng.
211
529298
2240
Vậy chúng ta cần một thứ sau cùng
09:03
So we need one last thing
212
531562
1500
09:05
in ordergọi món to make them visiblecó thể nhìn thấy.
213
533086
1695
để có thể nhìn thấy chúng.
09:06
We have to bringmang đến in little tagsTags,
214
534805
1579
Chúng tôi phải mang đánh dấu chúng,
09:08
with glowingphát sáng dyesthuốc nhuộm
that will distinguishphân biệt them.
215
536408
3019
với thuốc nhuộm sáng
để phân biệt.
09:11
So one kindloại of biomoleculebiomolecule
mightcó thể get a bluemàu xanh da trời colormàu.
216
539451
2673
Vậy một loại phân tử sinh học
có thể có màu xanh.
09:14
AnotherKhác kindloại of biomoleculebiomolecule
mightcó thể get a redđỏ colormàu.
217
542148
2351
Một loại phân tử sinh học khác
có màu đỏ.
09:16
And so forthra.
218
544523
1276
Và cứ thế tiếp tục.
09:17
And that's the finalsau cùng stepbậc thang.
219
545823
1552
Đó là bước cuối.
Bây giờ chúng ta dường như có thể nhìn
một bộ não
09:19
Now we can look at something like a brainóc
220
547399
2278
09:21
and look at the individualcá nhân moleculesphân tử,
221
549701
1796
và nhìn từng phân tử riêng biệt,
09:23
because we'vechúng tôi đã moveddi chuyển them
farxa apartxa nhau enoughđủ from eachmỗi other
222
551521
2707
vì chúng ta đã đẩy chúng ra xa nhau đủ để
09:26
that we can tell them apartxa nhau.
223
554252
1698
chúng ta có thể phân biệt chúng.
Vậy hy vọng ở đây là ta có thể
làm cái không thấy thành cái thấy được.
09:27
So the hopemong here is that
we can make the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
224
555974
2834
09:30
We can turnxoay things that mightcó thể seemhình như
smallnhỏ bé and obscureche khuất
225
558832
2566
Chúng ta có thể biến đổi những thứ nhỏ
và không rõ
09:33
and blowthổi them up
226
561422
1151
và làm chúng phình to ra
09:34
untilcho đến they're like constellationschòm sao
of informationthông tin about life.
227
562597
3177
cho tới khi chúng trở thành
những điểm chứa thông tin về sự sống.
09:37
Here'sĐây là an actualthực tế videovideo
of what it mightcó thể look like.
228
565798
2375
Đây là một video
giống như vậy.
09:40
We have here a little brainóc in a dishmón ăn --
229
568197
2371
Chúng ta có ở đây một não nhỏ trong
một cái đĩa --
09:42
a little piececái of a brainóc, actuallythực ra.
230
570592
1747
đó là một mẩu của nhỏ của não.
09:44
We'veChúng tôi đã infusedtruyền the polymerpolymer in,
231
572363
1596
Chúng ta cho polymer vào,
09:45
and now we're addingthêm waterNước.
232
573983
1467
và chúng ta thêm nước vào.
09:47
What you'llbạn sẽ see is that,
right before your eyesmắt --
233
575474
2358
Điều bạn sẽ thấy là,
ngay trước mắt bạn --
09:49
this videovideo is spedtăng tốc up about sixtyfoldsixtyfold --
234
577856
1923
video này được tăng tốc khoảng 60 lần --
09:51
this little piececái of brainóc tissue
is going to growlớn lên.
235
579803
2725
miếng mô não này đang lớn dần lên.
09:54
It can increasetăng by a hundredfoldhundredfold
or even more in volumeâm lượng.
236
582552
3180
Nó có thể tăng độ lớn lên 100 lần
hay còn nhiều hơn nữa.
09:57
And the coolmát mẻ partphần is, because
those polymerspolymer are so tinynhỏ bé,
237
585756
2949
Và phần hay nhất là, vì những phân tử
polymer rất nhỏ,
10:00
we're separatingtách ra biomoleculesbiomolecules
evenlyđồng đều from eachmỗi other.
238
588729
2559
chúng ta đang tách những phân tử
sinh học ra.
10:03
It's a smoothtrơn tru expansionsự bành trướng.
239
591312
1658
Đó là một sự dàn trải trơn tru.
10:04
We're not losingmất the configurationcấu hình
of the informationthông tin.
240
592994
2687
Chúng ta không làm biến dạng thông tin.
10:07
We're just makingchế tạo it easierdễ dàng hơn to see.
241
595705
2700
Chúng ta chỉ làm cho chúng trở nên
dễ quan sát mà thôi.
Vậy chúng ta có thể lấy được mạch điện
trong não --
10:11
So now we can take
actualthực tế brainóc circuitrymạch điện --
242
599333
2176
10:13
here'sđây là a piececái of the brainóc
involvedcó tính liên quan with, for examplethí dụ, memoryký ức --
243
601533
3134
đây là một mẩu của não
ví dụ có chứa trong đó trí nhớ --
10:16
and we can zoomthu phóng in.
244
604691
1263
và chúng ta phóng to lên.
Chúng ta có thể bắt đầu thấy cách
các mạch điện hình thành.
10:17
We can startkhởi đầu to actuallythực ra look at
how circuitsmạch are configuredcấu hình.
245
605978
2890
Có thể ngày nào đó chúng ta sẽ đọc được
trí nhớ.
10:20
Maybe somedaymột ngày nào đó we could readđọc out a memoryký ức.
246
608892
1968
10:22
Maybe we could actuallythực ra look
at how circuitsmạch are configuredcấu hình
247
610884
2779
Có thể chúng ta sẽ thấy được cách hình
thành các mạch điện
10:25
to processquá trình emotionscảm xúc,
248
613687
1152
để tạo ra được cảm xúc,
10:26
how the actualthực tế wiringHệ thống dây điện
of our brainóc is organizedtổ chức
249
614863
2922
cách tổ chức mạng lưới não
để làm cho chúng ta trở thành
chính chúng ta.
10:29
in ordergọi món to make us who we are.
250
617809
2567
Và đương nhiên, hy vọng chúng ta có
thể thấy rõ
10:32
And of coursekhóa học, we can pinpointxác định, hopefullyhy vọng,
251
620400
2047
10:34
the actualthực tế problemscác vấn đề in the brainóc
at a molecularphân tử levelcấp độ.
252
622471
3159
các vấn đề trong não ở mức độ phân tử.
Sẽ thế nào nếu chúng ta có thể nhìn
vào phân tử trong não
10:37
What if we could actuallythực ra
look into cellstế bào in the brainóc
253
625654
2569
10:40
and figurenhân vật out, wowwow, here are the 17
moleculesphân tử that have alteredthay đổi
254
628247
3083
và chỉ ra đây là 17 phân tử bị biến thái
10:43
in this brainóc tissue that has been
undergoingtrải qua epilepsyđộng kinh
255
631354
3455
trong mô não đang bị động kinh
10:46
or changingthay đổi in Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh
256
634833
1650
hay bị thay đổi do bệnh Parkinson
10:48
or otherwisenếu không thì beingđang alteredthay đổi?
257
636507
1517
hoặc bị bệnh gì khác?
10:50
If we get that systematiccó hệ thống listdanh sách
of things that are going wrongsai rồi,
258
638048
3043
Nếu chúng ta có được danh sách
tổng hợp của những trục trặc,
chúng trở thành mục tiêu chữa
trị của chúng ta.
10:53
those becometrở nên our therapeuticđiều trị targetsmục tiêu.
259
641115
2199
Ta có thể tìm ra thuốc kết
nối những thứ này.
10:55
We can buildxây dựng drugsma túy that bindtrói buộc those.
260
643338
1677
10:57
We can maybe aimmục đích energynăng lượng
at differentkhác nhau partscác bộ phận of the brainóc
261
645039
2627
Ta có thể nhắm đến năng lượng
cho những phần khác nhau của não
10:59
in ordergọi món to help people
with Parkinson'sParkinson or epilepsyđộng kinh
262
647690
2687
để có thể giúp mọi người
bệnh Parkinson hay động kinh
11:02
or other conditionsđiều kiện that affectcó ảnh hưởng đến
over a billiontỷ people
263
650401
2551
hay những điều kiện khác đang ảnh hưởng
đến hàng tỷ người
11:04
around the worldthế giới.
264
652976
1213
trên thế giới.
11:07
Now, something interestinghấp dẫn
has been happeningxảy ra.
265
655246
2206
Bây giờ, điều thú vị sắp xảy ra.
11:09
It turnslượt out that throughoutkhắp biomediciney sinh,
266
657476
2705
Hóa ra trong ngành y sinh học,
có những vấn đề khác mà
sự phồng to lên có thể giải quyết được.
11:12
there are other problemscác vấn đề
that expansionsự bành trướng mightcó thể help with.
267
660205
2666
11:14
This is an actualthực tế biopsysinh thiết
from a humanNhân loại breastnhũ hoa cancerung thư patientbệnh nhân.
268
662895
3234
Đây là một mẩu sinh thiết
từ bệnh nhân ung thư vú.
11:18
It turnslượt out that if you look at cancersung thư,
269
666505
2188
Hóa ra nếu bạn nhìn bệnh ung thư,
11:20
if you look at the immunemiễn dịch systemhệ thống,
270
668717
1611
nếu bạn nhìn hệ thống miễn dịch,
11:22
if you look at aginglão hóa,
if you look at developmentphát triển --
271
670352
2513
nếu bạn nhìn sự lão hóa
nếu bạn nhìn sự phát triển --
11:24
all these processesquy trình are involvingliên quan
large-scalequy mô lớn biologicalsinh học systemshệ thống.
272
672889
4497
tất cả những quá trình này đều liên quan
đến những hệ thống sinh học ở quy mô lớn.
11:29
But of coursekhóa học, the problemscác vấn đề beginbắt đầu
with those little nanoscaleNano moleculesphân tử,
273
677410
4024
Nhưng đương nhiên, vấn đề bắt đầu từ
những phân tử nano nhỏ bé này,
11:33
the machinesmáy móc that make the cellstế bào
and the organsbộ phận cơ thể in our bodythân hình tickđánh dấu.
274
681458
3869
đó là những bộ máy làm cho các tế bào
và cơ quan trong cơ thể ta hoạt động.
Vậy điều chúng ta đang cố gắng làm là
tìm hiểu
11:37
So what we're tryingcố gắng
to do now is to figurenhân vật out
275
685351
2222
liệu ta có thể dùng công nghệ này để vẽ
bản đồ về thành phần cơ bản của sự sống
11:39
if we can actuallythực ra use this technologyCông nghệ
to mapbản đồ the buildingTòa nhà blockskhối of life
276
687597
3466
trong sự đa dạng rộng lớn
của các dạng bệnh tật.
11:43
in a widerộng varietyđa dạng of diseasesbệnh tật.
277
691087
1745
11:44
Can we actuallythực ra pinpointxác định
the molecularphân tử changesthay đổi in a tumorkhối u
278
692856
2896
Ta có thể chỉ ra những thay đổi
trong một khối u
11:47
so that we can actuallythực ra
go after it in a smartthông minh way
279
695776
2369
mà ta có thể theo dõi một cách thông minh
11:50
and delivergiao hàng drugsma túy that mightcó thể wipelau out
exactlychính xác the cellstế bào that we want to?
280
698169
3944
và dùng những loại thuốc có thể diệt
chính xác những tế bào mà ta muốn không?
Như các bạn biết đấy, nhiều loại thuốc
có nguy cơ tác hại rất cao.
11:54
You know, a lot of medicinedược phẩm
is very highcao riskrủi ro.
281
702137
2335
11:56
SometimesĐôi khi, it's even guessworkphỏng đoán.
282
704496
1782
Đôi khi, đó chỉ là những phỏng đoán.
11:58
My hopemong is we can actuallythực ra turnxoay
what mightcó thể be a high-riskrủi ro cao moonmặt trăng shotbắn
283
706626
3875
Tôi hy vọng chúng ta có thể biến
một cú phóng đầy rủi ro
thành một hành động an toàn.
12:02
into something that's more reliableđáng tin cậy.
284
710525
1769
Nếu bạn nghĩ về vụ phóng phi
thuyền lên mặt trăng,
12:04
If you think about the originalnguyên moonmặt trăng shotbắn,
285
712318
2055
ở đó họ đã đáp xuống mặt trăng,
12:06
where they actuallythực ra landedhạ cánh on the moonmặt trăng,
286
714397
1898
vì nó được thực hiện trên nền tảng
khoa học vững chắc.
12:08
it was baseddựa trên on solidchất rắn sciencekhoa học.
287
716319
1444
12:09
We understoodhiểu gravitynghiêm trọng;
288
717787
1603
Chúng ta hiểu lực hấp dẫn;
chúng ta hiểu khí động học.
12:11
we understoodhiểu aerodynamicskhí động học.
289
719414
1341
Chúng ta biết cách chế tạo tên lửa.
12:12
We knewbiết how to buildxây dựng rocketstên lửa.
290
720779
1395
12:14
The sciencekhoa học riskrủi ro was underDưới controlđiều khiển.
291
722198
2468
Những nguy hiểm trong khoa học
đã được kiểm soát.
12:16
It was still a great, great
featfeat of engineeringkỹ thuật.
292
724690
2753
Cũng phải kể đến những thành công
ngành kỹ thuật.
12:19
But in medicinedược phẩm, we don't
necessarilynhất thiết have all the lawspháp luật.
293
727467
2645
Nhưng trong y khoa, chúng ta không
có những luật cần thiết.
12:22
Do we have all the lawspháp luật
that are analogoustương tự to gravitynghiêm trọng,
294
730136
3109
Chúng ta có tất cả các luật
tương tự như luật hấp dẫn,
12:25
that are analogoustương tự to aerodynamicskhí động học?
295
733269
2344
như khí động học chưa?
12:27
I would arguetranh luận that with technologiescông nghệ
296
735637
1730
Tôi nghĩ với công nghệ
như tôi đang nói đến hôm nay,
12:29
like the kindscác loại I'm talkingđang nói about todayhôm nay,
297
737391
1872
thật sự chúng ta có thể làm được những
việc này.
12:31
maybe we can actuallythực ra derivelấy được those.
298
739287
1693
Chúng ta có thể vẽ bản đồ những
phần tử cấu tạo nên hệ thống cơ thể sống,
12:33
We can mapbản đồ the patternsmẫu
that occurxảy ra in livingsống systemshệ thống,
299
741004
2857
12:35
and figurenhân vật out how to overcomevượt qua
the diseasesbệnh tật that plaguebệnh dịch hạch us.
300
743885
4558
và tìm ra cách chữa trị bệnh tật
làm ta đau khổ.
12:41
You know, my wifengười vợ and I
have two youngtrẻ kidstrẻ em,
301
749499
2079
Bạn biết không, vợ tôi và tôi
có 2 đứa trẻ,
12:43
and one of my hopeshy vọng as a bioengineerbioengineer
is to make life better for them
302
751602
3234
hy vọng một đứa sẽ làm kỹ sư sinh học
để làm cho cuộc sống tốt hơn
12:46
than it currentlyhiện tại is for us.
303
754860
1729
là so với cuộc sống hiện
tại của chúng tôi.
12:48
And my hopemong is, if we can
turnxoay biologysinh học and medicinedược phẩm
304
756613
3730
Tôi hy vọng nếu chúng tôi có thể
biến sinh học và y khoa
12:52
from these high-riskrủi ro cao endeavorsnỗ lực
that are governedcai trị by chancecơ hội and luckmay mắn,
305
760367
4357
từ những thử nghiệm có nhiều rủi ro
thành những cơ hội và may mắn,
12:56
and make them things
that we winthắng lợi by skillkỹ năng and hardcứng work,
306
764748
3927
và biến chúng thành những thành công
nhờ vào kỹ năng và sự làm việc chăm chỉ,
13:00
then that would be a great advancenâng cao.
307
768699
1898
và thế giới sẽ tiến bộ vượt bậc.
13:02
Thank you very much.
308
770621
1206
Cảm ơn nhiều.
13:03
(ApplauseVỗ tay)
309
771851
10383
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Phung Ly

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ed Boyden - Neuroengineer
Ed Boyden is a professor of biological engineering and brain and cognitive sciences at the MIT Media Lab and the MIT McGovern Institute.

Why you should listen

Ed Boyden leads the Synthetic Neurobiology Group, which develops tools for analyzing and repairing complex biological systems such as the brain. His group applies these tools in a systematic way in order to reveal ground truth scientific understandings of biological systems, which in turn reveal radical new approaches for curing diseases and repairing disabilities. These technologies include expansion microscopy, which enables complex biological systems to be imaged with nanoscale precision, and optogenetic tools, which enable the activation and silencing of neural activity with light (TED Talk: A light switch for neurons). Boyden also co-directs the MIT Center for Neurobiological Engineering, which aims to develop new tools to accelerate neuroscience progress.

Amongst other recognitions, Boyden has received the Breakthrough Prize in Life Sciences (2016), the BBVA Foundation Frontiers of Knowledge Award (2015), the Carnegie Prize in Mind and Brain Sciences (2015), the Jacob Heskel Gabbay Award (2013), the Grete Lundbeck Brain Prize (2013) and the NIH Director's Pioneer Award (2013). He was also named to the World Economic Forum Young Scientist list (2013) and the Technology Review World's "Top 35 Innovators under Age 35" list (2006). His group has hosted hundreds of visitors to learn how to use new biotechnologies and spun out several companies to bring inventions out of his lab and into the world. Boyden received his Ph.D. in neurosciences from Stanford University as a Hertz Fellow, where he discovered that the molecular mechanisms used to store a memory are determined by the content to be learned. Before that, he received three degrees in electrical engineering, computer science and physics from MIT. He has contributed to over 300 peer-reviewed papers, current or pending patents and articles, and he has given over 300 invited talks on his group's work.

More profile about the speaker
Ed Boyden | Speaker | TED.com