ABOUT THE SPEAKER
Mona Chalabi - Data journalist
Mona Chalabi tries to take the numb out of numbers. She's left with lots of "ers."

Why you should listen

After working for a humanitarian organisation, Mona Chalabi saw how important data was, but also how easily it could be used by people with their own specific agendas. Since then, her work for organizations like Transparency International and The Guardian has had one goal: to make sure as many people as possible can find and question the data they need to make informed decisions about their lives.

Chalabi is currently the Data Editor of the Guardian US, where she writes articles, produces documentaries and turns data into illustrations and animations. In 2016, her data illustrations were commended by the Royal Statistical Society.

More profile about the speaker
Mona Chalabi | Speaker | TED.com
TEDNYC

Mona Chalabi: 3 ways to spot a bad statistic

Mona Chalabi: 3 cách nhận ra một bản thống kê kém

Filmed:
1,888,599 views

Đôi khi thật khó để biết được bản thống kê nào là đáng tin cậy. Nhưng chúng ta không nên đếm hết toàn bộ số liệu... thay vào đó, chúng ta nên học cách nhìn vào đằng sau nó. Trong bài nói chuyện hài hước, thú vị này, nhà báo số liệu Mona Chalabi chia sẽ các lời khuyên hữu ích để kiểm tra, giải thích và thực sự hiểu các con số đang nói gì.
- Data journalist
Mona Chalabi tries to take the numb out of numbers. She's left with lots of "ers." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Now, I'm going to be talkingđang nói
about statisticssố liệu thống kê todayhôm nay.
0
884
2763
Hôm nay, tôi sẽ nói về
số liệu thống kê.
00:15
If that makeslàm cho you immediatelyngay feel
a little bitbit warythận trọng, that's OK,
1
3671
3138
Nếu nó làm bạn cảm thấy có
phần đề phòng, điều đó rất bình thường,
00:18
that doesn't make you some
kindloại of crazykhùng conspiracyâm mưu theoristnhà lý luận,
2
6833
2859
đó không khiến bạn trở thành
người theo thuyết âm mưu,
00:21
it makeslàm cho you skepticalhoài nghi.
3
9716
1296
mà khiến bạn trở nên hoài nghi.
00:23
And when it comesđến to numberssố,
especiallyđặc biệt now, you should be skepticalhoài nghi.
4
11036
3886
Và khi nói về các con số, nhất là bây giờ,
bạn nên nghi ngờ.
00:26
But you should alsocũng thế be ablecó thể to tell
which numberssố are reliableđáng tin cậy
5
14946
3011
Nhưng bạn cũng có thể chỉ ra
số liệu nào đáng tin cậy,
00:29
and which onesnhững người aren'tkhông phải.
6
17981
1160
và cái nào thì không.
00:31
So todayhôm nay I want to try to give you
some toolscông cụ to be ablecó thể to do that.
7
19165
3206
Vậy nên hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số
công cụ để làm điều đó.
00:34
But before I do,
8
22395
1169
Nhưng trước khi làm vậy,
00:35
I just want to clarifylàm rõ which numberssố
I'm talkingđang nói about here.
9
23588
2839
tôi muốn chỉ rõ loại số liệu
tôi đang đề cập ở đây
00:38
I'm not talkingđang nói about claimstuyên bố like,
10
26451
1635
Tôi không nói về khẳng định như là
00:40
"9 out of 10 womenđàn bà recommendgiới thiệu
this anti-agingchống lão hóa creamkem."
11
28110
2449
"9/10 phụ nữ khuyên dùng
loại kem chống lão hóa này"
00:42
I think a lot of us always
rollcuộn our eyesmắt at numberssố like that.
12
30583
2972
Tôi nghĩ rất nhiều người
chán ngấy những con số kiểu như vậy.
00:45
What's differentkhác nhau now is people
are questioninghỏi statisticssố liệu thống kê like,
13
33579
2984
Điều khác biệt là mọi người
phân vân về những số liệu như
00:48
"The US unemploymenttỷ lệ thất nghiệp
ratetỷ lệ is fivesố năm percentphần trăm."
14
36587
2014
"Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ là 5%"
00:50
What makeslàm cho this claimyêu cầu differentkhác nhau is
it doesn't come from a privateriêng tư companyCông ty,
15
38625
3516
Điều khiến phát biểu này khác biệt là
nó không đến từ một công ty tư nhân,
00:54
it comesđến from the governmentchính quyền.
16
42165
1388
mà nó đến từ chính phủ.
00:55
About 4 out of 10 AmericansNgười Mỹ
distrustmất lòng tin the economicthuộc kinh tế datadữ liệu
17
43577
3336
Khoảng 4/10 người Mỹ
không tin vào các số liệu kinh tế
00:58
that getsđược reportedbáo cáo by governmentchính quyền.
18
46937
1573
được đưa ra bởi chính phủ.
01:00
AmongTrong số các supportersnhững người ủng hộ of PresidentTổng thống TrumpTrump
it's even highercao hơn;
19
48534
2491
Với người ủng hộ Tổng thống Trump
tỉ lệ còn cao hơn;
01:03
it's about 7 out of 10.
20
51049
1633
Nó vào khoảng 7/10.
01:04
I don't need to tell anyonebất kỳ ai here
21
52706
1804
Tôi không cần nói với bất kỳ ai ở đây
01:06
that there are a lot of dividingphân chia linesđường dây
in our societyxã hội right now,
22
54534
3011
rằng có rất nhiều ranh giới
trong xã hội của chúng ta ngày nay,
01:09
and a lot of them startkhởi đầu to make sensegiác quan,
23
57569
1825
và nhiều trong số chúng bắt đầu hợp lý
01:11
onceMột lần you understandhiểu không people'sngười relationshipscác mối quan hệ
with these governmentchính quyền numberssố.
24
59418
3687
một khi bạn hiểu mối quan hệ của người dân
với những số liệu của chính phủ.
01:15
On the one handtay, there are those who say
these statisticssố liệu thống kê are crucialquan trọng,
25
63129
3336
Mặt khác, có một số người nói rằng
những số liệu này là cần thiết,
01:18
that we need them to make sensegiác quan
of societyxã hội as a wholetoàn thể
26
66489
2630
và chúng ta cần chúng để hiểu
xã hội một cách toàn vẹn
01:21
in ordergọi món to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài
emotionalđa cảm anecdotesgiai thoại
27
69143
2164
để vượt qua những thông tin
có tính cảm xúc
01:23
and measuređo progresstiến độ in a subjectivechủ quan way.
28
71331
2410
và đo đạc sự phát triển
một cách khách quan.
01:25
And then there are the othersKhác,
29
73765
1467
Và rồi có những người khác
01:27
who say that these statisticssố liệu thống kê are elitistelitist,
30
75256
2156
cho rằng những số liệu này là độc quyền
01:29
maybe even riggedlều;
31
77436
1208
và thậm chí bị lũng loạn;
01:30
they don't make sensegiác quan
and they don't really reflectphản chiếu
32
78668
2394
chúng không có lý
và thường không phản ánh
01:33
what's happeningxảy ra
in people'sngười everydaymỗi ngày livescuộc sống.
33
81086
2296
những gì đang xảy ra
trong cuộc sống của chúng ta
01:35
It kindloại of feelscảm thấy like that secondthứ hai groupnhóm
is winningchiến thắng the argumenttranh luận right now.
34
83406
3487
Có vẻ như nhóm người thứ hai
đang thắng thế trong cuộc tranh luận này.
01:38
We're livingsống in a worldthế giới
of alternativethay thế factssự kiện,
35
86917
2108
Ta sống ở thế giới
mà sự thật có thể thay thế
01:41
where people don't find statisticssố liệu thống kê
this kindloại of commonchung groundđất,
36
89049
2935
nơi mà con người không nhìn số liệu
với cùng một tiêu chuẩn,
01:44
this startingbắt đầu pointđiểm for debatetranh luận.
37
92008
1636
điểm bắt đầu của cuộc tranh luận.
01:45
This is a problemvấn đề.
38
93668
1286
Đó chính là vấn đề.
01:46
There are actuallythực ra
movesdi chuyển in the US right now
39
94978
2067
Hiện nay đã có những
tiến bộ trong xã hội Mỹ
01:49
to get ridthoát khỏi of some governmentchính quyền
statisticssố liệu thống kê altogetherhoàn toàn.
40
97069
2861
để loại bỏ một số số liệu của chính phủ.
01:51
Right now there's a billhóa đơn in congressHội nghị
about measuringđo lường racialchủng tộc inequalitybất bình đẳng.
41
99954
3387
Bây giờ có một dự luật từ Quốc hội
đánh giá sự bất bình đẳng chủng tộc.
01:55
The draftbản nháp lawpháp luật saysnói that governmentchính quyền
moneytiền bạc should not be used
42
103365
2801
Dự thảo luật cho rằng tiền của chính phủ
không nên sử dụng
01:58
to collectsưu tầm datadữ liệu on racialchủng tộc segregationphân biệt.
43
106190
1902
để thu thập số liệu
phân biệt chủng tộc.
02:00
This is a totaltoàn bộ disasterthảm họa.
44
108116
1885
Đó là một thảm họa.
02:02
If we don't have this datadữ liệu,
45
110025
1748
Nếu ta không có những số liệu này,
02:03
how can we observequan sát discriminationphân biệt đối xử,
46
111797
1778
làm sao có thể hiểu sự kỳ thị,
02:05
let alonemột mình fixsửa chữa it?
47
113599
1278
chưa nói đến sửa chữa nó?
02:06
In other wordstừ ngữ:
48
114901
1188
Nói cách khác;
02:08
How can a governmentchính quyền createtạo nên fairhội chợ policieschính sách
49
116113
2059
Sao có thể đưa ra chính sách công bằng
02:10
if they can't measuređo
currenthiện hành levelscấp of unfairnessbất công?
50
118196
2771
nếu chính phủ không thể đánh giá
mức độ bất công?
02:12
This isn't just about discriminationphân biệt đối xử,
51
120991
1794
Nó không chỉ gói gọn trong kỳ thị mà
02:14
it's everything -- think about it.
52
122809
1670
liên quan đến mọi thứ. Hãy nghĩ xem
02:16
How can we legislatelập pháp on healthSức khỏe carequan tâm
53
124503
1690
Sao ta làm luật chăm sóc sức khỏe
02:18
if we don't have good datadữ liệu
on healthSức khỏe or povertynghèo nàn?
54
126217
2271
nếu không có số liệu
về sức khỏe hay nghèo đói?
02:20
How can we have publiccông cộng debatetranh luận
about immigrationxuất nhập cảnh
55
128512
2198
Sao ta có những cuộc tranh luận về
nhập cư
02:22
if we can't at leastít nhất agreeđồng ý
56
130734
1250
khi ta không thể đồng ý
02:24
on how manynhiều people are enteringnhập
and leavingđể lại the countryQuốc gia?
57
132008
2643
về số người đang nhập cảnh
và xuất cảnh?
02:26
StatisticsSố liệu thống kê come from the statetiểu bang;
that's where they got theirhọ nameTên.
58
134675
3058
Số liệu đến từ nhà nước;
và đó là chỗ chúng có cái tên số liệu.
02:29
The pointđiểm was to better
measuređo the populationdân số
59
137757
2157
Mục đích là đánh giá tốt hơn về dân chúng
02:31
in ordergọi món to better servephục vụ it.
60
139938
1357
để phục vụ họ tốt hơn.
02:33
So we need these governmentchính quyền numberssố,
61
141319
1725
Vậy ta cần số liệu từ chính phủ này,
02:35
but we alsocũng thế have to movedi chuyển
beyondvượt ra ngoài eitherhoặc blindlymù quáng acceptingchấp nhận
62
143068
2647
nhưng ta cũng cần đi xa hơn
chấp nhận một cách mù quáng
02:37
or blindlymù quáng rejectingtừ chối them.
63
145739
1268
hay mù quáng từ chối chúng
02:39
We need to learnhọc hỏi the skillskỹ năng
to be ablecó thể to spotnơi badxấu statisticssố liệu thống kê.
64
147031
2997
Chúng ta cần học kỹ năng để có thể
xác định số liệu sai lệch.
02:42
I startedbắt đầu to learnhọc hỏi some of these
65
150052
1528
Tôi bắt đầu học được kỹ năng ấy
02:43
when I was workingđang làm việc
in a statisticalthống kê departmentbộ phận
66
151604
2166
khi tôi làm việc tại một cục thống kê
02:45
that's partphần of the UnitedVương NationsQuốc gia.
67
153794
1643
ở trong Liên Hợp Quốc.
02:47
Our jobviệc làm was to find out how manynhiều IraqisNgười Iraq
had been forcedbuộc from theirhọ homesnhà
68
155461
3406
Công việc của tôi là tìm hiểu
số người Iraq bị buộc rời khỏi gia đình
02:50
as a resultkết quả of the warchiến tranh,
69
158891
1158
bởi vì chiến tranh,
02:52
and what they neededcần.
70
160073
1158
và những gì họ cần.
02:53
It was really importantquan trọng work,
but it was alsocũng thế incrediblyvô cùng difficultkhó khăn.
71
161255
3178
Đó là một công việc quan trọng
nhưng nó thật sự khó khăn.
02:56
EveryMỗi singleĐộc thân day, we were makingchế tạo decisionsquyết định
72
164457
2018
Mỗi ngày, chúng tôi đưa ra quyết định
02:58
that affectedbị ảnh hưởng the accuracytính chính xác
of our numberssố --
73
166499
2157
liên quan đến sự chính xác của những
con số--
03:00
decisionsquyết định like which partscác bộ phận
of the countryQuốc gia we should go to,
74
168680
2744
quyết định như chúng tôi nên đến
vùng nào của đất nước,
03:03
who we should speaknói to,
75
171448
1156
nên nói chuyện với ai,
03:04
which questionscâu hỏi we should askhỏi.
76
172628
1568
câu hỏi nào chúng tôi nên đưa ra.
03:06
And I startedbắt đầu to feel
really disillusionedthất vọng with our work,
77
174220
2680
Và tôi bắt đầu cảm thấy
thật sự vỡ mộng về công việc này,
03:08
because we thought we were doing
a really good jobviệc làm,
78
176924
2518
bởi vì chúng tôi nghĩ chúng tôi
đã làm tốt
03:11
but the one groupnhóm of people
who could really tell us were the IraqisNgười Iraq,
79
179466
3278
nhưng những người thật sự có thể
trả lời chúng tôi là những người Iraq
03:14
and they rarelyhiếm khi got the chancecơ hội to find
our analysisphân tích, let alonemột mình questioncâu hỏi it.
80
182768
3540
và họ không hề biết đến thống kê này,
không nói đến việc đưa ra câu hỏi.
03:18
So I startedbắt đầu to feel really determinedxác định
81
186332
1831
Vậy nên tôi bắt đầu xác định rõ
03:20
that the one way to make
numberssố more accuratechính xác
82
188187
2311
chỉ có một cách để khiến
con số trở nên chính xác
03:22
is to have as manynhiều people as possiblekhả thi
be ablecó thể to questioncâu hỏi them.
83
190522
3053
là tìm được thật nhiều người
có thể đặt câu hỏi với chúng.
03:25
So I becameđã trở thành a datadữ liệu journalistnhà báo.
84
193599
1434
Vì vậy tổ trở thành một nhà báo thu thập số liệu.
03:27
My jobviệc làm is findingPhát hiện these datadữ liệu setsbộ
and sharingchia sẻ them with the publiccông cộng.
85
195057
3904
Công việc của tôi là tìm những bộ số liệu
và chia sẻ chúng đến với mọi người.
03:30
AnyoneBất cứ ai can do this,
you don't have to be a geekgeek or a nerdmọt sách.
86
198985
3173
Mọi người đều có thể làm việc này,
bạn không cần là một kẻ lập dị.
03:34
You can ignorebỏ qua those wordstừ ngữ;
they're used by people
87
202182
2355
Bạn có thể lờ nó đi;
những từ dùng bởi những người
03:36
tryingcố gắng to say they're smartthông minh
while pretendinggiả vờ they're humblekhiêm tốn.
88
204561
2822
cố tỏ ra thông minh và
giả bộ khiêm tốn.
03:39
AbsolutelyHoàn toàn anyonebất kỳ ai can do this.
89
207407
1589
Chắc chắn ai cũng có thể làm được
03:41
I want to give you guys threesố ba questionscâu hỏi
90
209020
2067
Tôi muốn hỏi các bạn 3 câu hỏi
03:43
that will help you be ablecó thể to spotnơi
some badxấu statisticssố liệu thống kê.
91
211111
3005
để giúp các bạn có khả năng xác định
những số liệu tồi.
03:46
So, questioncâu hỏi numbercon số one
is: Can you see uncertaintytính không chắc chắn?
92
214140
3507
Câu hỏi đầu tiên là:
"Bạn có thể nhận ra sự không chắc chắn?"
03:49
One of things that's really changedđã thay đổi
people'sngười relationshipmối quan hệ with numberssố,
93
217671
3364
Có một điều thay đổi mối quan hệ
của con người với con số,
03:53
and even theirhọ trustLòng tin in the mediaphương tiện truyền thông,
94
221059
1641
thậm chí lòng tin
vào truyền thông,
03:54
has been the use of politicalchính trị pollsthăm dò ý kiến.
95
222724
2258
là việc sử dụng các cuộc
thăm dò chính trị.
03:57
I personallycá nhân have a lot of issuesvấn đề
with politicalchính trị pollsthăm dò ý kiến
96
225006
2538
Cá nhân tôi có nhiều vấn đề
với các cuộc thăm dò này.
03:59
because I think the rolevai trò of journalistsnhà báo
is actuallythực ra to reportbài báo cáo the factssự kiện
97
227568
3376
vì tôi cho rằng vai trò của nhà báo
là tường thuật sự thật
04:02
and not attemptcố gắng to predicttiên đoán them,
98
230968
1553
và không cố để dự đoán chúng,
04:04
especiallyđặc biệt when those predictionsdự đoán
can actuallythực ra damagehư hại democracydân chủ
99
232545
2996
và nhất là khi những dự đoán ấy
có thể phá hủy nền dân chủ
04:07
by signalingbáo hiệu to people:
don't botherbận tâm to votebỏ phiếu for that guy,
100
235565
2732
bằng cách ra hiệu:
đừng quan tâm đến việc bầu cho ông ta,
04:10
he doesn't have a chancecơ hội.
101
238321
1205
không có cơ hội đâu.
04:11
Let's setbộ that asidequa một bên for now and talk
about the accuracytính chính xác of this endeavornỗ lực.
102
239550
3654
Hãy bỏ việc đó qua một bên và bàn luận
về sự chính xác của việc này.
04:15
BasedDựa trên on nationalQuốc gia electionscuộc bầu cử
in the UKVƯƠNG QUỐC ANH, ItalyÝ, IsraelIsrael
103
243228
4608
Dựa trên những cuộc bầu cử
ở Anh, Ý, Israel
04:19
and of coursekhóa học, the mostphần lớn recentgần đây
US presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử,
104
247860
2764
và tất nhiên, cuộc bầu cử tổng thống Mỹ
gần đây,
04:22
usingsử dụng pollsthăm dò ý kiến to predicttiên đoán electoralbầu cử outcomeskết quả
105
250648
2137
sử dụng thăm dò ý kiến để dự đoán kết quả
04:24
is about as accuratechính xác as usingsử dụng the moonmặt trăng
to predicttiên đoán hospitalbệnh viện admissionstuyển sinh.
106
252809
3812
có kết quả chính xác giống như sử dụng
mặt trăng để dự đoán số lượng nhập viện.
04:28
No, seriouslynghiêm túc, I used actualthực tế datadữ liệu
from an academichọc tập studyhọc to drawvẽ tranh this.
107
256645
4200
Nghiêm túc đó, tôi đã sử dụng số liệu thực
từ nghiên cứu để đưa ra kết luận ấy.
04:32
There are a lot of reasonslý do why
pollingbỏ phiếu has becometrở nên so inaccuratekhông chính xác.
108
260869
3727
Có rất nhiều lí do vì sao
thăm dò ý kiến trở nên không chính xác.
04:36
Our societiesxã hội have becometrở nên really diversephong phú,
109
264620
1970
Xã hội của chúng ta đang trở nên
đa dạng,
04:38
which makeslàm cho it difficultkhó khăn for pollsterspollsters
to get a really nicetốt đẹp representativeTiêu biểu samplemẫu vật
110
266614
3821
khiến các nhà thăm dò ý kiến khó có thể
có được mẫu số liệu đại diện thực sự tốt
04:42
of the populationdân số for theirhọ pollsthăm dò ý kiến.
111
270459
1627
cho toàn bộ dân số.
04:44
People are really reluctantlưỡng lự to answercâu trả lời
theirhọ phonesđiện thoại to pollsterspollsters,
112
272110
3006
Mọi người thường không sẵn lòng
trả lời điện thoại của người thăm dò,
04:47
and alsocũng thế, shockinglyshockingly enoughđủ,
people mightcó thể lienói dối.
113
275140
2276
và còn kinh ngạc hơn là
người ta có thể nói dối.
04:49
But you wouldn'tsẽ không necessarilynhất thiết
know that to look at the mediaphương tiện truyền thông.
114
277440
2811
Nhưng bạn sẽ không biết điều ấy
khi nhìn vào truyền thông.
04:52
For one thing, the probabilityxác suất
of a HillaryHillary ClintonClinton winthắng lợi
115
280275
2761
Như trường hợp,
khả năng chiến thắng của Hillary Clinton
04:55
was communicatedtruyền đạt with decimalthập phân placesnơi.
116
283060
2791
được công bố đến hàng thập phân.
04:57
We don't use decimalthập phân placesnơi
to describemiêu tả the temperaturenhiệt độ.
117
285875
2621
Chúng ta không dùng hàng thập phân
để nói về nhiệt độ.
05:00
How on earthtrái đất can predictingdự báo the behaviorhành vi
of 230 milliontriệu voterscử tri in this countryQuốc gia
118
288520
4228
Làm sao có thể dự đoán hành vi
của 230 triệu cử tri trên đất nước này
05:04
be that precisetóm lược?
119
292772
1829
chính xác đến vậy?
05:06
And then there were those sleektrơn chartsbiểu đồ.
120
294625
2002
Và sau đó có những biểu đồ thật đẹp.
05:08
See, a lot of datadữ liệu visualizationshình ảnh hóa
will overstateoverstate certaintysự chắc chắn, and it workscông trinh --
121
296651
3973
Nhìn này, nhiều biểu diễn trực quan
số liệu sẽ phóng đại sự chắc chắn,
05:12
these chartsbiểu đồ can numb
our brainsnão to criticismsự chỉ trích.
122
300648
2620
những biểu đồ này làm đơ bộ não
chúng ta với chỉ trích.
05:15
When you hearNghe a statisticthống kê,
you mightcó thể feel skepticalhoài nghi.
123
303292
2558
Khi bạn nghe về 1 số liệu,
bạn sẽ cảm thấy hoài nghi.
05:17
As soonSớm as it's buriedchôn in a chartđồ thị,
124
305874
1635
Tức thì nó được ẩn dưới 1 biểu đồ,
05:19
it feelscảm thấy like some kindloại
of objectivemục tiêu sciencekhoa học,
125
307533
2129
nó trở thành một dạng khoa học khách quan,
05:21
and it's not.
126
309686
1249
nhưng thật ra thì không.
05:22
So I was tryingcố gắng to find wayscách
to better communicategiao tiếp this to people,
127
310959
3103
Rồi tôi cố gắng tìm cách
để truyền tải điều này đến mọi người,
05:26
to showchỉ people the uncertaintytính không chắc chắn
in our numberssố.
128
314086
2504
cho họ thấy được sự
không chắc chắn trong các con số.
05:28
What I did was I startedbắt đầu takinglấy
realthực datadữ liệu setsbộ,
129
316614
2246
Và tôi bắt đầu thu thập
những tập số liệu thực,
05:30
and turningquay them into
hand-drawnrút ra tay visualizationshình ảnh hóa,
130
318884
2652
và chuyển chúng thành những
hình vẽ tay trực quan,
05:33
so that people can see
how imprecisekhông chính xác the datadữ liệu is;
131
321560
2672
để mọi người thấy
các số liệu sai lệch đến mức nào;
05:36
so people can see that a humanNhân loại did this,
132
324256
1996
để họ thấy cách người ta
đưa ra số liệu,
05:38
a humanNhân loại foundtìm the datadữ liệu and visualizedhình dung it.
133
326276
1972
cách tìm thấy dữ liệu và vẽ trực quan nó.
05:40
For examplethí dụ, insteadthay thế
of findingPhát hiện out the probabilityxác suất
134
328272
2672
Ví dụ, thay vì tìm xác suất
05:42
of gettingnhận được the flucúm in any givenđược monththáng,
135
330968
2126
mắc cúm trong một tháng bất kỳ,
05:45
you can see the roughthô
distributionphân phối of flucúm seasonMùa.
136
333118
2792
bạn có thể xem dữ liệu về
sự phân bố thô mùa dịch cúm.
05:47
This is --
137
335934
1167
Nó cho thấy --
05:49
(LaughterTiếng cười)
138
337125
1018
(Cười lớn)
05:50
a badxấu shotbắn to showchỉ in FebruaryTháng hai.
139
338167
1486
một hình ảnh xấu ở tháng 2.
05:51
But it's alsocũng thế more responsiblechịu trách nhiệm
datadữ liệu visualizationhình dung,
140
339677
2455
Nhưng nó cũng là một biểu đồ
đáng tin cậy hơn,
05:54
because if you were to showchỉ
the exactchính xác probabilitiesxác suất,
141
342156
2455
vì nếu nó đưa ra con số
xác suất chính xác,
05:56
maybe that would encouragekhuyến khích
people to get theirhọ flucúm jabsJabs
142
344635
2592
và có thể khuyến khích
mọi người tiêm phòng cúm
05:59
at the wrongsai rồi time.
143
347251
1456
sai thời điểm.
06:01
The pointđiểm of these shakyrun rẩy linesđường dây
144
349163
1693
Qua đó, ý muốn nói
06:02
is so that people remembernhớ lại
these imprecisionsimprecisions,
145
350880
2911
là mọi người nhớ chú ý những sai lệch đó,
06:05
but alsocũng thế so they don't necessarilynhất thiết
walkđi bộ away with a specificriêng numbercon số,
146
353815
3227
nhưng họ cũng không nhất thiết
ra về với một con số cụ thể,
06:09
but they can remembernhớ lại importantquan trọng factssự kiện.
147
357066
1866
nhưng cần nhớ các dữ kiện quan trọng.
06:10
FactsSự kiện like injusticebất công and inequalitybất bình đẳng
leaverời khỏi a hugekhổng lồ markdấu on our livescuộc sống.
148
358956
4024
Các dữ kiện như bất công và bất bình đẳng
để lại những dấu ấn to lớn trong cuộc đời.
06:15
FactsSự kiện like BlackMàu đen AmericansNgười Mỹ and NativeNguồn gốc
AmericansNgười Mỹ have shorterngắn hơn life expectanciesít
149
363004
4189
Các dữ kiện như người Mỹ bản xứ và
người Mỹ da đen có tuổi thọ thấp hơn
06:19
than those of other raceschủng tộc,
150
367217
1400
so với các sắc dân khác,
06:20
and that isn't changingthay đổi anytimeBất cứ lúc nào soonSớm.
151
368641
2138
và sẽ không thay đổi ngay được.
06:22
FactsSự kiện like prisonerstù nhân in the US
can be keptgiữ in solitaryđơn độc confinementgiam cellstế bào
152
370803
3901
Các dữ kiện như tù nhân ở Mỹ
có thể bị giữ trong các phòng biệt giam
06:26
that are smallernhỏ hơn than the sizekích thước
of an averageTrung bình cộng parkingbãi đỗ xe spacekhông gian.
153
374728
3342
có kích thước nhỏ hơn
một chỗ đỗ xe trung bình.
06:30
The pointđiểm of these visualizationshình ảnh hóa
is alsocũng thế to remindnhắc lại people
154
378535
3335
Mục đích của sự trực quan hóa này
cũng là để nhắc nhở mọi người
06:33
of some really importantquan trọng
statisticalthống kê conceptscác khái niệm,
155
381894
2350
về một số khái niệm thống kê
thực sự quan trọng,
06:36
conceptscác khái niệm like averagestrung bình.
156
384268
1636
Các khái niệm như trung bình.
06:37
So let's say you hearNghe a claimyêu cầu like,
157
385928
1668
Khi ta nghe một tuyên bố kiểu như,
06:39
"The averageTrung bình cộng swimmingbơi lội poolbơi in the US
containschứa đựng 6.23 fecalphân accidentstai nạn."
158
387620
4434
"Bể bơi ở Mỹ trung bình
có 6.23 vụ đi vệ sinh luôn trong hồ."
06:44
That doesn't mean everymỗi singleĐộc thân
swimmingbơi lội poolbơi in the countryQuốc gia
159
392078
2797
Điều đó không có nghĩa mỗi hồ bơi
ở đất nước này
06:46
containschứa đựng exactlychính xác 6.23 turdsturds.
160
394899
2194
đều có chính xác 6.23 cục phân.
06:49
So in ordergọi món to showchỉ that,
161
397117
1417
Do vậy để diễn đạt điều đó,
06:50
I wentđã đi back to the originalnguyên datadữ liệu,
which comesđến from the CDCCDC,
162
398558
2841
Tôi quay lại với dữ liệu gốc,
được lấy từ CDC,
06:53
who surveyedkhảo sát 47 swimmingbơi lội facilitiescơ sở vật chất.
163
401423
2065
người đã khảo sát 47 cơ sở bơi.
06:55
And I just spentđã bỏ ra one eveningtối
redistributingphân phối lại poopđuôi tàu.
164
403512
2391
Và tôi chỉ bỏ ra 1 buổi tối để
phân phối lại phân.
06:57
So you can kindloại of see
how misleadinggây hiểu nhầm averagestrung bình can be.
165
405927
2682
Giờ bạn phần nào thấy
con số trung bình sai lệch ra sao.
07:00
(LaughterTiếng cười)
166
408633
1282
(Cười)
07:01
OK, so the secondthứ hai questioncâu hỏi
that you guys should be askinghỏi yourselveschính mình
167
409939
3901
Vâng, câu hỏi thứ 2 là
các bạn nên hỏi chính mình
07:05
to spotnơi badxấu numberssố is:
168
413864
1501
để nhận ra các con số sai là:
07:07
Can I see myselfriêng tôi in the datadữ liệu?
169
415389
1967
Tôi có nhìn thấy mình
trong dữ liệu không?
07:09
This questioncâu hỏi is alsocũng thế
about averagestrung bình in a way,
170
417380
2913
Câu hỏi này cũng là về
khái niệm trung bình theo nghĩa nào đó,
07:12
because partphần of the reasonlý do
why people are so frustratedbực bội
171
420317
2605
Bởi vì một phần nguyên nhân
khiến mọi người chán nản
07:14
with these nationalQuốc gia statisticssố liệu thống kê,
172
422946
1495
với những thống kê
quốc gia này,
07:16
is they don't really tell the storycâu chuyện
of who'sai winningchiến thắng and who'sai losingmất
173
424465
3273
là nó không thực sự kể cho ta câu chuyện
ai thắng và ai thua
07:19
from nationalQuốc gia policychính sách.
174
427762
1156
từ chính sách quốc gia.
07:20
It's easydễ dàng to understandhiểu không why people
are frustratedbực bội with globaltoàn cầu averagestrung bình
175
428942
3318
Dễ hiểu được lý do người ta
lại chán nản với các con số trung bình
07:24
when they don't matchtrận đấu up
with theirhọ personalcá nhân experienceskinh nghiệm.
176
432284
2679
khi nó không khớp với những kinh nghiệm
cá nhân của họ.
07:26
I wanted to showchỉ people the way
datadữ liệu relatesliên quan to theirhọ everydaymỗi ngày livescuộc sống.
177
434987
3263
Tôi sẽ cho bạn thấy sự liên quan
của dữ liệu đến cuộc sống hằng ngày.
07:30
I startedbắt đầu this advicekhuyên bảo columncột
calledgọi là "DearThân mến MonaMona,"
178
438274
2246
Tôi đưa ra cột góp ý này
gọi là "Kính gửi Mona,"
07:32
where people would writeviết to me
with questionscâu hỏi and concernslo ngại
179
440544
2726
nơi bạn có thể viết cho tôi các
câu hỏi và mối quan tâm
07:35
and I'd try to answercâu trả lời them with datadữ liệu.
180
443294
1784
và tôi sẽ trả lời bằng dữ liệu.
07:37
People askedyêu cầu me anything.
181
445102
1200
Có thể hỏi tôi mọi thứ.
07:38
questionscâu hỏi like, "Is it normalbình thường to sleepngủ
in a separatetách rời bedGiường to my wifengười vợ?"
182
446326
3261
Các câu hỏi như, "có bình thường không khi
ngủ khác giường với vợ?"
07:41
"Do people regretRất tiếc theirhọ tattooshình xăm?"
183
449611
1591
"Có hối hận khi xăm hình không?"
07:43
"What does it mean to diechết
of naturaltự nhiên causesnguyên nhân?"
184
451226
2164
"Chết do các lý do tự nhiên
có ý nghĩa gì?"
07:45
All of these questionscâu hỏi are great,
because they make you think
185
453414
2966
Tất cả các câu hỏi này đều rất tốt,
vì nó khiến bạn nghĩ đến
07:48
about wayscách to find
and communicategiao tiếp these numberssố.
186
456404
2336
các cách để tìm và
chuyển tải các con số này.
07:50
If someonengười nào askshỏi you,
"How much peetiểu is a lot of peetiểu?"
187
458764
2503
Nếu có ai hỏi bạn,
"Đi tiểu bao nhiêu là nhiều?"
07:53
which is a questioncâu hỏi that I got askedyêu cầu,
188
461291
2458
Đó cũng là một câu hỏi tôi nhận được,
07:55
you really want to make sure
that the visualizationhình dung makeslàm cho sensegiác quan
189
463773
2980
bạn thực sự muốn chắc chắn rằng
hình vẽ trực quan này có nghĩa
07:58
to as manynhiều people as possiblekhả thi.
190
466777
1747
với càng nhiều người càng tốt.
08:00
These numberssố aren'tkhông phải unavailablekhông sẵn dùng.
191
468548
1575
Những con số này không tồn tại.
08:02
SometimesĐôi khi they're just buriedchôn
in the appendixphụ lục of an academichọc tập studyhọc.
192
470147
3507
Đôi khi nó được ẩn trong phần phụ lục
của một nghiên cứu khoa học.
08:05
And they're certainlychắc chắn not inscrutablekhông thể tìm hiểu;
193
473678
1839
Và chắc chắn là chúng không khó hiểu;
08:07
if you really wanted to testthử nghiệm
these numberssố on urinationđi tiểu volumeâm lượng,
194
475541
2975
nếu bạn muốn kiểm tra các
con số này với lượng nước tiểu,
08:10
you could grabvồ lấy a bottlechai
and try it for yourselfbản thân bạn.
195
478540
2257
bạn có thể cầm một cái chai
và tự làm thử đi.
08:12
(LaughterTiếng cười)
196
480821
1008
(Cười)
08:13
The pointđiểm of this isn't necessarilynhất thiết
197
481853
1694
Điểm mấu chốt là không nhất thiết
08:15
that everymỗi singleĐộc thân datadữ liệu setbộ
has to relateliên hệ specificallyđặc biệt to you.
198
483571
2877
mỗi tập dữ liệu đều phải liên quan
cụ thể đến bạn.
08:18
I'm interestedquan tâm in how manynhiều womenđàn bà
were issuedcấp finestiền phạt in FrancePháp
199
486472
2880
Tôi quan tâm đến bao nhiêu phụ nữ
bị phạt ở Pháp
08:21
for wearingđeo the faceđối mặt veiltấm màn che, or the niqabniqab,
200
489376
1959
do mang khăn, hoặc mạng che mặt,
08:23
even if I don't livetrực tiếp in FrancePháp
or wearmặc the faceđối mặt veiltấm màn che.
201
491359
2618
ngay cả khi tôi không sống ở Pháp
hoặc đeo khăn che mặt.
08:26
The pointđiểm of askinghỏi where you fitPhù hợp in
is to get as much contextbối cảnh as possiblekhả thi.
202
494001
3835
Mấu chốt của việc hỏi xem nơi bạn phù hợp
là để nắm được ngữ cảnh nhiều nhất.
08:29
So it's about zoomingphóng to out
from one datadữ liệu pointđiểm,
203
497860
2191
Mục đích là thu nhỏ lại
thành một điểm dữ liệu,
08:32
like the unemploymenttỷ lệ thất nghiệp ratetỷ lệ
is fivesố năm percentphần trăm,
204
500075
2104
kiểu như tỷ lệ thất nghiệp
là năm phần trăm,
08:34
and seeingthấy how it changesthay đổi over time,
205
502203
1757
và xem nó sẽ thay đổi
theo thời gian,
08:35
or seeingthấy how it changesthay đổi
by educationalgiáo dục statustrạng thái --
206
503984
2650
hoặc theo trình độ học vấn ra sao --
08:38
this is why your parentscha mẹ always
wanted you to go to collegetrường đại học --
207
506658
3104
đây là lý do cha mẹ luôn muốn bạn
phải vào đại học--
08:41
or seeingthấy how it variesthay đổi by gendergiới tính.
208
509786
2032
hoặc xem nó thay đổi theo
giới tính ra sao.
08:43
NowadaysNgày nay, maleNam giới unemploymenttỷ lệ thất nghiệp ratetỷ lệ is highercao hơn
209
511842
2127
Ngày nay, tỷ lệ thất nghiệp
nam giới cao hơn
08:45
than the femalegiống cái unemploymenttỷ lệ thất nghiệp ratetỷ lệ.
210
513993
1700
tỷ lệ thất nghiệp nữ giới.
08:47
Up untilcho đến the earlysớm '80s,
it was the other way around.
211
515717
2695
Cho đến đầu những năm 80,
tình hình đã đảo ngược.
08:50
This is a storycâu chuyện of one
of the biggestlớn nhất changesthay đổi
212
518436
2117
Đây là 01 câu chuyện về
một thay đổi lớn
08:52
that's happenedđã xảy ra in AmericanNgười Mỹ societyxã hội,
213
520577
1720
đã xảy ra trong xã hội Mỹ,
08:54
and it's all there in that chartđồ thị,
onceMột lần you look beyondvượt ra ngoài the averagestrung bình.
214
522321
3276
tất cả nằm trong biểu đồ đó
nếu ta nhìn xa hơn các con số trung bình.
08:57
The axestrục are everything;
215
525621
1165
Các trục chứa tất cả;
08:58
onceMột lần you changethay đổi the scaletỉ lệ,
you can changethay đổi the storycâu chuyện.
216
526810
2669
một khi thay đổi thước đo,
bạn có thể thay đổi câu chuyện
09:01
OK, so the thirdthứ ba and finalsau cùng questioncâu hỏi
that I want you guys to think about
217
529503
3380
Vâng, còn câu hỏi thứ 3 và cuối cùng
mà tôi muốn các bạn suy nghĩ đến
09:04
when you're looking at statisticssố liệu thống kê is:
218
532907
1819
khi bạn đang nhìn vào các thống kê là:
09:06
How was the datadữ liệu collectedthu thập?
219
534750
1873
Dữ liệu được thu thập như thế nào?
09:09
So farxa, I've only talkednói chuyện about the way
datadữ liệu is communicatedtruyền đạt,
220
537667
2939
Nãy giờ, tôi chỉ nói về cách
chuyển tải dữ liệu,
09:12
but the way it's collectedthu thập
mattersvấn đề just as much.
221
540630
2276
nhưng cách thu thập
cũng quan trọng không kém.
09:14
I know this is toughkhó khăn,
222
542930
1167
Tôi biết
điều này là khó,
09:16
because methodologiesphương pháp can be opaquemờ mịt
and actuallythực ra kindloại of boringnhàm chán,
223
544121
3081
bởi vì phương pháp luận có thể là rối rắm
và thực sự nhàm chán,
09:19
but there are some simpleđơn giản stepscác bước
you can take to checkkiểm tra this.
224
547226
2873
nhưng có một số bước đơn giản
để kiểm tra điều này.
09:22
I'll use one last examplethí dụ here.
225
550123
1839
Tôi sẽ đưa ra một ví dụ cuối cùng.
09:24
One pollthăm dò ý kiến foundtìm that 41 percentphần trăm of MuslimsNgười Hồi giáo
in this countryQuốc gia supportủng hộ jihadJihad,
226
552309
3887
Một cuộc thăm dò cho thấy 41%
người Hồi giáo ủng hộ thánh chiến,
09:28
which is obviouslychắc chắn prettyđẹp scaryđáng sợ,
227
556220
1525
điều này rõ ràng đáng quan ngại,
09:29
and it was reportedbáo cáo everywheremọi nơi in 2015.
228
557769
2642
và được thông báo khắp mọi nơi năm 2015.
09:32
When I want to checkkiểm tra a numbercon số like that,
229
560435
2615
Khi tôi muốn kiểm tra một con số như vậy,
09:35
I'll startkhởi đầu off by findingPhát hiện
the originalnguyên questionnairebảng câu hỏi.
230
563074
2501
Tôi sẽ bắt đầu bằng cách
tìm bảng câu hỏi gốc.
09:37
It turnslượt out that journalistsnhà báo
who reportedbáo cáo on that statisticthống kê
231
565599
2926
Nó chỉ ra rằng các nhà báo
mà thực hiện các thống kê đó
09:40
ignoredlàm ngơ a questioncâu hỏi
lowerthấp hơn down on the surveykhảo sát
232
568549
2231
đã bỏ qua một câu hỏi
làm hạ thấp cuộc khảo sát
09:42
that askedyêu cầu respondentsngười trả lời
how they definedđịnh nghĩa "jihadJihad."
233
570804
2346
đó là hỏi cách người ta đinh nghĩa
"thánh chiến."
09:45
And mostphần lớn of them definedđịnh nghĩa it as,
234
573174
1981
Và hầu hết đều định nghĩa như sau,
09:47
"Muslims'Người Hồi giáo' personalcá nhân, peacefulbình yên struggleđấu tranh
to be more religiousTôn giáo."
235
575179
3942
"Sự đấu tranh hòa bình, cá nhân của
mỗi người Hồi giáo để tín ngưỡng tốt hơn."
09:51
Only 16 percentphần trăm definedđịnh nghĩa it as,
"violenthung bạo holyThánh warchiến tranh againstchống lại unbelieversunbelievers."
236
579145
4194
Chỉ 16% đính nghĩa, "Cuộc chiến tranh bạo
lực chống lại người không tín ngưỡng."
09:55
This is the really importantquan trọng pointđiểm:
237
583363
2430
Điểm này thực sự quan trọng:
09:57
baseddựa trên on those numberssố,
it's totallyhoàn toàn possiblekhả thi
238
585817
2155
dựa trên các con số đó,
hoàn toàn có khả năng
09:59
that no one in the surveykhảo sát
who definedđịnh nghĩa it as violenthung bạo holyThánh warchiến tranh
239
587996
3105
không có ai được khảo sát
xem "thánh chiến" là cuộc chiến bạo lực
10:03
alsocũng thế said they supportủng hộ it.
240
591125
1332
cũng như nói ủng hộ nó.
10:04
Those two groupscác nhóm mightcó thể not overlaptrùng lặp at all.
241
592481
2208
Hai nhóm đó không trùng lắp nhau gì cả.
10:07
It's alsocũng thế worthgiá trị askinghỏi
how the surveykhảo sát was carriedmang out.
242
595122
2637
Cũng cần hỏi xem cuộc khảo sát đã được
thực hiện ra sao.
10:09
This was something calledgọi là an opt-inchọn không tham gia pollthăm dò ý kiến,
243
597783
1998
Đây được gọi là cuộc thăm dò
"qua mạng",
10:11
which meanscó nghĩa anyonebất kỳ ai could have foundtìm it
on the internetInternet and completedhoàn thành it.
244
599805
3402
bất kỳ ai bắt gặp nó trên internet
đều có thể tham gia.
10:15
There's no way of knowingbiết
if those people even identifiedxác định as MuslimHồi giáo.
245
603231
3339
Chẳng có cách nào để biết rằng họ
có phải là người Hồi giáo hay không.
10:18
And finallycuối cùng, there were 600
respondentsngười trả lời in that pollthăm dò ý kiến.
246
606594
2612
Và cuối cùng, có 600 người tham gia
cuộc thăm dò.
10:21
There are roughlygần threesố ba milliontriệu
MuslimsNgười Hồi giáo in this countryQuốc gia,
247
609230
2654
Có khoảng 3 triệu người Hồi giáo
ở đất nước này,
10:23
accordingtheo to PewPew ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm.
248
611908
1607
theo Trung tâm nghiên cứu Pew.
10:25
That meanscó nghĩa the pollthăm dò ý kiến spokenói to roughlygần
one in everymỗi 5,000 MuslimsNgười Hồi giáo
249
613539
2993
Có nghĩa là đã thực hiện thăm dò
với tỷ lệ 1/5000 người Hồi giáo
10:28
in this countryQuốc gia.
250
616556
1168
ở đất nước này.
10:29
This is one of the reasonslý do
251
617748
1266
Đây là một trong các lý do
10:31
why governmentchính quyền statisticssố liệu thống kê
are oftenthường xuyên better than privateriêng tư statisticssố liệu thống kê.
252
619038
3607
khiến các thống kê của chính phủ thường
tốt hơn các thống kế tư nhân.
10:34
A pollthăm dò ý kiến mightcó thể speaknói to a couplevợ chồng
hundredhàng trăm people, maybe a thousandnghìn,
253
622669
3035
01 cuộc thăm dò có thể thực hiện với
vài trăm đến 1 nghìn người,
10:37
or if you're L'OrealL'Oreal, tryingcố gắng to sellbán
skinda carequan tâm productscác sản phẩm in 2005,
254
625728
3058
hoặc nếu bạn là L'Oreal, đang bán
sản phẩm chăm sóc da năm 2005,
10:40
then you spokenói to 48 womenđàn bà
to claimyêu cầu that they work.
255
628810
2417
bạn khảo sát 48 phụ nữ và
khẳng định nó rất tốt.
10:43
(LaughterTiếng cười)
256
631251
1026
(Cười)
10:44
PrivateRiêng companiescác công ty don't have a hugekhổng lồ
interestquan tâm in gettingnhận được the numberssố right,
257
632301
3556
Các công ty tư nhân không quan tâm nhiều
đến việc tìm ra các con số đúng,
10:47
they just need the right numberssố.
258
635881
1755
họ chỉ cần các con số đúng.
10:49
GovernmentChính phủ statisticiansnhà thống kê aren'tkhông phải like that.
259
637660
2020
Các nhà thống kê chính phủ
không làm vậy.
10:51
In theorylý thuyết, at leastít nhất,
they're totallyhoàn toàn impartialvô tư,
260
639704
2447
Theo lý thuyết, ít nhất,
họ hoàn toàn vô tư,
10:54
not leastít nhất because mostphần lớn of them do
theirhọ jobscông việc regardlessbất kể of who'sai in powerquyền lực.
261
642175
3501
đặc biệt vì hầu hết trong số họ làm việc
bất kể ai đang nắm quyền
10:57
They're civildân sự servantscông chức.
262
645700
1162
Họ là những công chức.
10:58
And to do theirhọ jobscông việc properlyđúng,
263
646886
1964
Và để làm tốt công việc của mình,
11:00
they don't just speaknói
to a couplevợ chồng hundredhàng trăm people.
264
648874
2363
họ không chỉ khảo sát
vài trăm người.
11:03
Those unemploymenttỷ lệ thất nghiệp numberssố
I keep on referencingtham khảo
265
651261
2318
Những con số thất nghiệp
mà tôi đang nói đến
11:05
come from the BureauCục of LaborLao động StatisticsSố liệu thống kê,
266
653603
2004
được lấy từ Cục Thống kê Lao động,
11:07
and to make theirhọ estimatesước tính,
267
655631
1335
và để đưa ra các ước tính,
11:08
they speaknói to over 140,000
businessescác doanh nghiệp in this countryQuốc gia.
268
656990
3489
họ đã khảo sát trên 140,000 doanh nghiệp
trên cả nước.
11:12
I get it, it's frustratingbực bội.
269
660503
1725
Tôi hiểu, đúng là bực bội.
11:14
If you want to testthử nghiệm a statisticthống kê
that comesđến from a privateriêng tư companyCông ty,
270
662252
3115
Nếu bạn muốn thẩm tra một thống kê
lấy từ một công ty tư nhân,
11:17
you can buymua the faceđối mặt creamkem for you
and a bunch of friendsbạn bè, testthử nghiệm it out,
271
665391
3361
bạn có thể mua kem xoa mặt cho mình và
một nhóm bạn, làm thử đi,
11:20
if it doesn't work,
you can say the numberssố were wrongsai rồi.
272
668776
2591
Nếu không làm được,
bạn có thể nói các con số bị sai.
11:23
But how do you questioncâu hỏi
governmentchính quyền statisticssố liệu thống kê?
273
671391
2146
Nhưng làm sao kiểm tra các
thống kê chính phủ?
11:25
You just keep checkingkiểm tra everything.
274
673561
1630
Bạn chỉ cần kiểm tra mọi thứ.
11:27
Find out how they collectedthu thập the numberssố.
275
675215
1913
Tìm hiểu họ thu thập số liệu
như thế nào.
11:29
Find out if you're seeingthấy everything
on the chartđồ thị you need to see.
276
677152
3125
Hãy tìm hiểu nếu bạn đang xem mọi thứ
trên biểu đồ mà bạn cần xem.
11:32
But don't give up on the numberssố
altogetherhoàn toàn, because if you do,
277
680301
2965
Nhưng không từ bỏ bất kỳ con số nào,
bởi vì nếu bạn làm vậy,
11:35
we'lltốt be makingchế tạo publiccông cộng policychính sách
decisionsquyết định in the darktối,
278
683290
2439
ta sẽ đưa ra các quyết định
chính sách từ bóng tối.
11:37
usingsử dụng nothing but privateriêng tư
interestssở thích to guidehướng dẫn us.
279
685753
2262
chỉ sử dụng các quan tâm riêng
để dẫn dắt mình.
11:40
Thank you.
280
688039
1166
Cám ơn.
11:41
(ApplauseVỗ tay)
281
689229
2461
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Nguyen Thanh
Reviewed by Kien Vu Duy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mona Chalabi - Data journalist
Mona Chalabi tries to take the numb out of numbers. She's left with lots of "ers."

Why you should listen

After working for a humanitarian organisation, Mona Chalabi saw how important data was, but also how easily it could be used by people with their own specific agendas. Since then, her work for organizations like Transparency International and The Guardian has had one goal: to make sure as many people as possible can find and question the data they need to make informed decisions about their lives.

Chalabi is currently the Data Editor of the Guardian US, where she writes articles, produces documentaries and turns data into illustrations and animations. In 2016, her data illustrations were commended by the Royal Statistical Society.

More profile about the speaker
Mona Chalabi | Speaker | TED.com