ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Pluznick - Physiologist
Jennifer Pluznick is on a mission to find out more about olfactory and other sensory receptors.

Why you should listen

Jennifer Pluznick's fascination with understanding how interactions at the molecular level affect functions at the organismal level led her to pursue a Ph.D. in renal physiology from the University of Nebraska Medical Center. While researching kidney disease as part of her postdoc at Yale University, Pluznick came across scent receptors in the kidney. She initially wrote off this surprising finding as a fluke, but after taking a second look, she realized how important this discovery could be for understanding kidney function. Since 2010, Pluznick and her lab at the Johns Hopkins School of Medicine have researched the role of the olfactory signaling system. Most recently, they’ve found a possible connection between the bacteria in your gut and how your kidney manages blood pressure.

More profile about the speaker
Jennifer Pluznick | Speaker | TED.com
TEDMED 2016

Jennifer Pluznick: You smell with your body, not just your nose

Jennifer Pluznick: Bạn ngửi bằng cơ thể của bạn, không phải chỉ bằng mũi

Filmed:
1,702,806 views

Thận của bạn có cảm giác ngửi thấy mùi không? Hóa ra, những máy dò mùi nhỏ bé giống như mũi bạn cũng được tìm thấy ở một số nơi khá bất ngờ - như cơ, thận, thậm chí cả phổi của bạn. Trong bài nói chuyện nhanh này (đầy những sự thật kỳ lạ), nhà sinh lý học Jennifer Pluznick giải thích tại sao chúng ở đó và chúng làm những gì.
- Physiologist
Jennifer Pluznick is on a mission to find out more about olfactory and other sensory receptors. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Here'sĐây là a questioncâu hỏi for you:
0
680
1360
Đây là câu hỏi dành cho bạn:
00:15
how manynhiều differentkhác nhau scentsmùi hương
do you think you can smellmùi,
1
3440
3136
Bạn nghĩ bạn có thể cảm nhận được
bao nhiêu mùi khác nhau
00:18
and maybe even identifynhận định with accuracytính chính xác?
2
6600
2920
và thậm chí có thể nhận biết chúng một cách
chính xác
00:22
100?
3
10800
1200
100?
00:24
300?
4
12840
1200
300?
00:27
1,000?
5
15080
1200
1,000
00:30
One studyhọc estimatesước tính that humanscon người can
detectphát hiện up to one trillionnghìn tỉ differentkhác nhau odorsmùi hôi.
6
18280
5976
Một nghiên cứu ước tính con người có
thể nhận biết một nghìn tỉ mùi khác nhau
00:36
A trillionnghìn tỉ.
7
24280
1616
Một nghìn tỉ
00:37
It's hardcứng to imaginetưởng tượng,
8
25920
1816
Thật khó để có thể tưởng tượng
00:39
but your nosemũi has the molecularphân tử
machinerymáy móc to make it happenxảy ra.
9
27760
3880
nhưng mũi của bạn có một bộ máy phân tử
để thực hiện điều đó
00:44
OlfactoryKhứu giác receptorsthụ thể --
10
32960
1776
Các thụ thể khứu giác -
00:46
tinynhỏ bé scenthương thơm detectorsMáy dò --
11
34760
1936
dò tìm những mùi nhỏ nhất
00:48
are packedđóng gói into your nosemũi,
12
36720
1936
và đưa chúng vào mũi bạn
00:50
eachmỗi one patientlykiên nhẫn waitingđang chờ đợi
to be activatedkích hoạt by the odormùi,
13
38680
3416
mỗi thụ thể kiên nhẫn chờ đợi
được kích hoạt bởi mùi,
00:54
or ligandligand,
14
42120
1296
hoặc các phối tử,
00:55
that it's been assignedgiao to detectphát hiện.
15
43440
1840
mà nó được chỉ định dò tìm
00:58
It turnslượt out we humanscon người,
like all vertebratesvật có xương sống,
16
46520
3096
Con người, cũng giống như tất cả
các động vật có xương sống,
01:01
have lots of olfactorykhứu giác receptorsthụ thể.
17
49640
2600
có rất nhiều thụ thể khứu giác.
01:04
In factthực tế, more of our DNADNA is devotedhết lòng
to genesgen for differentkhác nhau olfactorykhứu giác receptorsthụ thể
18
52800
6736
Thực tế, cấu trúc DNA của chúng ta dành
nhiều gen cho các loại thụ thể khứu giác
01:11
than for any other typekiểu of proteinchất đạm.
19
59560
2320
hơn bất kỳ loại protein nào khác.
01:15
Why is that?
20
63240
1279
Tại sao lại như vậy?
01:17
Could olfactorykhứu giác receptorsthụ thể
be doing something elsekhác
21
65640
3296
Phải chăng các thụ thể khứu giác còn có chức năng nào khác
01:20
in additionthêm vào to allowingcho phép us to smellmùi?
22
68960
2200
ngoài việc cho phép chúng ta ngửi mùi?
01:25
In 1991, LindaLinda BuckBuck and RichardRichard AxelAxel
uncoveredtim thây the molecularphân tử identitydanh tính
23
73840
5056
Năm 1991, Linda Buck và Richard Axel
phát hiện ra bản sắc phân tử
01:30
of olfactorykhứu giác receptorsthụ thể --
24
78920
1496
của thụ cảm khứu giác -
01:32
work which ultimatelycuối cùng
led to a NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng.
25
80440
3160
công trình cuối cùng đã mang
về một giải Nobel
01:36
At the time,
26
84560
1216
Vào thời điểm đó,
01:37
we all assumedgiả định that these receptorsthụ thể
were only foundtìm in the nosemũi.
27
85800
3800
tất cả chúng ta đều cho rằng những
thụ thể này chỉ được tìm thấy trong mũi.
01:42
HoweverTuy nhiên, about a yearnăm or so latermột lát sau,
28
90480
2216
Tuy nhiên, khoảng 1 năm sau đó
01:44
a reportbài báo cáo emergedxuất hiện of an olfactorykhứu giác
receptorthụ thể expressedbày tỏ in a tissue
29
92720
4496
một báo cáo chỉ ra sự xuất hiện của thụ thể khứu giác
trong mô tế bào
01:49
other than the nosemũi.
30
97240
2096
thay vì mũi
01:51
And then anotherkhác suchnhư là reportbài báo cáo emergedxuất hiện,
31
99360
2656
Và sau đó những báo cáo tương tự xuất hiện,
01:54
and anotherkhác.
32
102040
1200
liên tiếp
01:55
We now know that these receptorsthụ thể
are foundtìm all over the bodythân hình,
33
103880
4056
Bây giờ chúng ta biết rằng những thụ thể này
được tìm thấy khắp cơ thể,
01:59
includingkể cả in some prettyđẹp
unexpectedbất ngờ placesnơi --
34
107960
3360
bao gồm một số
những nơi không ngờ tới
02:03
in musclecơ bắp,
35
111920
1616
trong cơ bắp
02:05
in kidneysthận,
36
113560
1576
trong thận
02:07
lungsphổi
37
115160
1536
phổi
02:08
and bloodmáu vesselstàu.
38
116720
1776
và các mạch máu
02:10
But what are they doing there?
39
118520
3160
Nhưng chúng làm gì ở đó?
02:15
Well, we know that olfactorykhứu giác receptorsthụ thể
acthành động as sensitivenhạy cảm chemicalhóa chất sensorscảm biến
40
123760
4695
Chúng ta biết rằng thụ thể khứu giác hoạt động
như các cảm biến hóa học nhạy cảm
02:20
in the nosemũi --
41
128479
1217
ở trong mũi
02:21
that's how they mediateTrung gian
our sensegiác quan of smellmùi.
42
129720
2040
đó là cách chúng gián tiếp
tạo nên cảm giác về mùi.
02:24
It turnslượt out they alsocũng thế acthành động
as sensitivenhạy cảm chemicalhóa chất sensorscảm biến
43
132480
4176
Thì ra chúng cũng hoạt động
như những cảm biến hóa học nhạy cảm
02:28
in manynhiều other partscác bộ phận of the bodythân hình.
44
136680
1680
ở các bộ phận khác của cơ thể
02:31
Now, I'm not sayingnói that your liverGan can
detectphát hiện the aromahương thơm of your morningbuổi sáng coffeecà phê
45
139280
4896
Bây giờ, tôi không nói gan của bạn có thể
phát hiện mùi thơm của cà phê buổi sáng
02:36
as you walkđi bộ into the kitchenphòng bếp.
46
144200
1381
khi bạn bước vào bếp.
02:38
RatherThay vào đó, after you drinkuống
your morningbuổi sáng coffeecà phê,
47
146480
3136
Thay vào đó, sau khi bạn uống
cà phê sáng,
02:41
your liverGan mightcó thể use an olfactorykhứu giác receptorthụ thể
48
149640
2976
gan của bạn có thể sử dụng
một thụ thể khứu giác
02:44
to chemicallyhóa học detectphát hiện
the changethay đổi in concentrationsự tập trung
49
152640
3176
để phát hiện
sự thay đổi nồng độ hóa học
02:47
of a chemicalhóa chất floatingnổi
throughxuyên qua your bloodstreammáu.
50
155840
2239
của một hóa chất trôi trong
mạch máu của bạn.
02:51
ManyNhiều celltế bào typesloại and tissues in the bodythân hình
use chemicalhóa chất sensorscảm biến,
51
159000
3496
Nhiều loại tế bào và các mô trong cơ thể
sử dụng các cảm biến hóa học,
02:54
or chemosensorschemosensors,
52
162520
1496
hoặc các thụ cảm hóa học,
02:56
to keep tracktheo dõi of the concentrationsự tập trung
of hormoneskích thích tố, metaboliteschất chuyển hóa
53
164040
3976
để theo dõi nồng độ
hormone, chất chuyển hóa
03:00
and other moleculesphân tử,
54
168040
1456
và các phân tử khác,
03:01
and some of these chemosensorschemosensors
are olfactorykhứu giác receptorsthụ thể.
55
169520
4800
và một trong số các cơ quan thụ cảm đó
là những thụ thể khứu giác.
03:07
If you are a pancreastuyến tụy or a kidneythận
56
175320
1856
Nếu bạn là tuyến tụy hoặc thận
03:09
and you need a specializedchuyên nghành chemicalhóa chất sensorcảm biến
57
177200
2816
và bạn cần một cảm biến
hóa học chuyên biệt
03:12
that will allowcho phép you to keep tracktheo dõi
of a specificriêng moleculephân tử,
58
180040
3576
cho phép bạn theo dõi
một phân tử cụ thể,
03:15
why reinventtái the wheelbánh xe?
59
183640
1600
tại sao lại cải tiến bánh xe?
03:19
One of the first examplesví dụ
60
187640
1736
Một trong những ví dụ đầu tiên
03:21
of an olfactorykhứu giác receptorthụ thể
foundtìm outsideở ngoài the nosemũi
61
189400
2936
của một thụ thể khứu giác
tìm thấy bên ngoài mũi
03:24
showedcho thấy that humanNhân loại spermtinh trùng
expressbày tỏ an olfactorykhứu giác receptorthụ thể,
62
192360
4280
cho thấy tinh trùng người
chứa một thụ thể khứu giác,
03:29
and that spermtinh trùng with this receptorthụ thể
will seektìm kiếm out the chemicalhóa chất
63
197400
4296
và tinh trùng với thụ thể này
sẽ tìm ra hóa chất
03:33
that the receptorthụ thể respondsđáp ứng to --
64
201720
1936
tạo ra phản ứng với thụ thể
03:35
the receptor'scủa thụ thể ligandligand.
65
203680
1656
phối tử của thụ thể.
03:37
That is, the spermtinh trùng
will swimbơi towardđối với the ligandligand.
66
205360
4400
Khi đó, tinh trùng
sẽ bơi về phía phối tử.
03:42
This has intriguingintriguing implicationshàm ý.
67
210240
2480
Điều này có ý nghĩa hấp dẫn.
03:45
Are spermtinh trùng aidedhỗ trợ in findingPhát hiện the eggtrứng
68
213440
3016
Tinh trùng được trợ giúp
trong việc tìm trứng
03:48
by sniffingđánh hơi out the areakhu vực
with the highestcao nhất ligandligand concentrationsự tập trung?
69
216480
3640
bằng cách đánh hơi khu vực
với nồng độ phối tử cao nhất?
03:53
I like this examplethí dụ
because it clearlythông suốt demonstrateschứng tỏ
70
221600
3336
Tôi thích ví dụ này
bởi vì nó thể hiện rõ ràng
03:56
that an olfactorykhứu giác receptor'scủa thụ thể primarysơ cấp jobviệc làm
is to be a chemicalhóa chất sensorcảm biến,
71
224960
5296
rằng công việc chính của thụ thể khứu giác
là một cảm biến hóa học,
04:02
but dependingtùy on the contextbối cảnh,
72
230280
2896
nhưng tùy thuộc vào hoàn cảnh,
04:05
it can influenceảnh hưởng how you perceivecảm nhận a smellmùi,
73
233200
3696
nó có thể ảnh hưởng đến cách
bạn nhận thấy một mùi
04:08
or in which directionphương hướng spermtinh trùng will swimbơi,
74
236920
3600
hoặc hướng tinh trùng sẽ bơi,
04:13
and as it turnslượt out,
75
241600
1296
và có thể thấy,
04:14
a hugekhổng lồ varietyđa dạng of other processesquy trình.
76
242920
2320
còn rất nhiều các quy trình khác.
04:17
OlfactoryKhứu giác receptorsthụ thể have been
implicatedliên quan đến in musclecơ bắp celltế bào migrationdi cư,
77
245920
5016
Các thụ thể khứu giác được ứng dụng
trong di chuyển tế bào cơ,
04:22
in helpinggiúp the lungphổi to sensegiác quan
and respondtrả lời to inhaledhít vào chemicalshóa chất,
78
250960
4016
trong việc giúp phổi cảm nhận
và phản ứng với các hóa chất hít vào,
04:27
handtay and woundvết thương healingchữa bệnh.
79
255000
1560
và trong chữa lành vết thương.
04:29
SimilarlyTương tự như vậy, tastenếm thử receptorsthụ thể onceMột lần thought
to be foundtìm only in the tonguelưỡi,
80
257440
4576
Tương tự, các thụ thể vị giác từng
được nghĩ chỉ tìm thấy trong lưỡi
04:34
are now knownnổi tiếng to be expressedbày tỏ
in cellstế bào and tissues throughoutkhắp the bodythân hình.
81
262040
4000
bây giờ được phát hiện ở trong
các tế bào và mô khắp cơ thể.
04:39
Even more surprisinglythật ngạc nhiên,
82
267160
2176
Thậm chí còn đáng ngạc nhiên nữa,
04:41
a recentgần đây studyhọc foundtìm
83
269360
1496
một nghiên cứu gần đây cho thấy
04:42
that the lightánh sáng receptorsthụ thể in our eyesmắt
alsocũng thế playchơi a rolevai trò in our bloodmáu vesselstàu.
84
270880
5560
các thụ cảm ánh sáng trong mắt chúng ta
cũng đóng một vai trò trong mạch máu.
04:50
In my labphòng thí nghiệm,
85
278800
1256
Trong phòng thí nghiệm của tôi,
04:52
we work on tryingcố gắng to understandhiểu không the rolesvai trò
of olfactorykhứu giác receptorsthụ thể and tastenếm thử receptorsthụ thể
86
280080
5456
chúng tôi cố gắng tìm hiểu vai trò các
thụ thể khứu giác và các thụ thể vị giác
04:57
in the contextbối cảnh of the kidneythận.
87
285560
2280
trong thận.
05:01
The kidneythận is a centralTrung tâm
controlđiều khiển centerTrung tâm for homeostasishomeostasis.
88
289080
3776
Thận là một cơ quan trung tâm
điều khiển cân bằng môi trường bên trong.
05:04
And to us,
89
292880
1216
Và đối với chúng tôi,
05:06
it makeslàm cho sensegiác quan that a homeostatichomeostatic
controlđiều khiển centerTrung tâm would be a logicalhợp lý placeđịa điểm
90
294120
3776
nó có ý nghĩa rằng trung tâm điều khiển
cân bằng nội môi sẽ là một nơi hợp lý
05:09
to employthuê chemicalhóa chất sensorscảm biến.
91
297920
2040
để sử dụng cảm biến hóa học.
05:13
We'veChúng tôi đã identifiedxác định a numbercon số
of differentkhác nhau olfactorykhứu giác and tastenếm thử receptorsthụ thể
92
301520
3656
Chúng tôi đã xác định một số
các cơ quan khứu giác và vị giác khác nhau
05:17
in the kidneythận,
93
305200
1336
trong thận,
05:18
one of which, olfactorykhứu giác receptorthụ thể 78,
94
306560
3576
một trong số đó, thụ thể khứu giác 78,
05:22
is knownnổi tiếng to be expressedbày tỏ
in cellstế bào and tissues
95
310160
3376
được xác định có
trong tế bào và các mô
05:25
that are importantquan trọng
in the regulationQuy định of bloodmáu pressuresức ép.
96
313560
3000
đóng vai trò quan trọng
trong việc điều chỉnh huyết áp.
05:30
When this receptorthụ thể is deletedxóa in micechuột,
97
318280
3256
Khi thụ thể này được lấy ra khỏi chuột,
05:33
theirhọ bloodmáu pressuresức ép is lowthấp.
98
321560
2080
huyết áp của chúng thấp.
05:37
SurprisinglyĐáng ngạc nhiên, this receptorthụ thể
was foundtìm to respondtrả lời
99
325440
3456
Đáng ngạc nhiên là thụ thể này
đã được tìm thấy để đáp ứng
05:40
to chemicalshóa chất calledgọi là
short-chainChuỗi ngắn fattybéo acidsaxit
100
328920
3216
các hóa chất được gọi là
axit béo chuỗi ngắn
05:44
that are producedsản xuất by the bacteriavi khuẩn
that residecư trú in your gutruột --
101
332160
3816
được tạo ra bởi vi khuẩn
nằm trong ruột của bạn -
05:48
your gutruột microbiotamicrobiota.
102
336000
1520
hệ vi sinh vật vùng của ruột.
05:50
After beingđang producedsản xuất
by your gutruột microbiotamicrobiota,
103
338840
2696
Sau khi được tạo ra
bởi hệ sinh vật vùng của ruột,
05:53
these chemicalshóa chất are absorbedhấp thụ
into your bloodstreammáu
104
341560
2816
những hóa chất này được hấp thụ
vào dòng máu của bạn
05:56
where they can then
interacttương tác with receptorsthụ thể
105
344400
2096
nơi sau đó chúng
tương tác với các thụ thể
05:58
like olfactorykhứu giác receptorthụ thể 78,
106
346520
3016
như thụ cảm khứu giác 78,
06:01
meaningÝ nghĩa that the changesthay đổi
in metabolismsự trao đổi chất of your gutruột microbiotamicrobiota
107
349560
4856
nghĩa là những thay đổi trong trao
đổi chất của hệ vi sinh vật vùng ở ruột
06:06
mayTháng Năm influenceảnh hưởng your bloodmáu pressuresức ép.
108
354440
2560
có thể ảnh hưởng đến huyết áp của bạn.
06:11
AlthoughMặc dù we'vechúng tôi đã identifiedxác định a numbercon số
of differentkhác nhau olfactorykhứu giác and tastenếm thử receptorsthụ thể
109
359840
4296
Mặc dù chúng tôi đã xác định một số
các cơ quan khứu giác và vị giác khác nhau
06:16
in the kidneythận,
110
364160
1256
trong thận,
06:17
we'vechúng tôi đã only just begunbắt đầu
to teasetrêu chọc out theirhọ differentkhác nhau functionschức năng
111
365440
3136
Chúng tôi mới chỉ bắt đầu tách
các chức năng khác nhau của chúng
06:20
and to figurenhân vật out which chemicalshóa chất
eachmỗi of them respondsđáp ứng to.
112
368600
3440
và tìm ra hóa chất
phản ứng với từng loại.
06:25
SimilarTương tự như investigationsđiều tra lienói dối aheadphía trước
for manynhiều other organsbộ phận cơ thể and tissues --
113
373240
3936
Các cuộc điều tra tương tự trước mắt
trên nhiều bộ phận và mô khác -
06:29
only a smallnhỏ bé minoritydân tộc thiểu số of receptorsthụ thể
has been studiedđã học to datengày.
114
377200
3760
cho đến nay, chỉ có một số nhỏ các thụ thể
được nghiên cứu
06:35
This is excitingthú vị stuffđồ đạc.
115
383240
1920
Đây là điều thú vị.
06:38
It's revolutionizingcách mạng our understandinghiểu biết
of the scopephạm vi of influenceảnh hưởng
116
386080
3536
Tạo nên cuộc cách mạng sự hiểu biết
của chúng ta về phạm vi ảnh hưởng
06:41
for one of the fivesố năm sensesgiác quan.
117
389640
1920
của một trong năm giác quan.
06:44
And it has the potentialtiềm năng
to changethay đổi our understandinghiểu biết
118
392600
2656
Và nó có tiềm năng thay đổi nhận thức
06:47
of some aspectscác khía cạnh of humanNhân loại physiologysinh lý học.
119
395280
2640
về một số khía cạnh sinh lý học
con người.
06:51
It's still earlysớm,
120
399560
1216
Vẫn còn sớm,
06:52
but I think we'vechúng tôi đã pickedđã chọn up on the scenthương thơm
of something we're followingtiếp theo.
121
400800
4256
nhưng tôi nghĩ chúng tôi đã đánh hơi được
''mùi'' của thứ chúng tôi đang theo đuổi
06:57
(LaughterTiếng cười)
122
405080
1016
(Cười)
06:58
Thank you.
123
406120
1216
Cảm ơn.
06:59
(ApplauseVỗ tay)
124
407360
4440
(Vỗ tay)
Translated by Tien Nguyen
Reviewed by Duong Hue

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Pluznick - Physiologist
Jennifer Pluznick is on a mission to find out more about olfactory and other sensory receptors.

Why you should listen

Jennifer Pluznick's fascination with understanding how interactions at the molecular level affect functions at the organismal level led her to pursue a Ph.D. in renal physiology from the University of Nebraska Medical Center. While researching kidney disease as part of her postdoc at Yale University, Pluznick came across scent receptors in the kidney. She initially wrote off this surprising finding as a fluke, but after taking a second look, she realized how important this discovery could be for understanding kidney function. Since 2010, Pluznick and her lab at the Johns Hopkins School of Medicine have researched the role of the olfactory signaling system. Most recently, they’ve found a possible connection between the bacteria in your gut and how your kidney manages blood pressure.

More profile about the speaker
Jennifer Pluznick | Speaker | TED.com