ABOUT THE SPEAKER
Charles Elachi - Planetary scientist
Charles Elachi is the director of NASA's Jet Propulsion Laboratory, where he oversees space exploration programs such as the Mars Rovers.

Why you should listen

Charles Elachi is the director of NASA's Jet Propulsion Lab at Caltech. He leads JPL's efforts to build robots that explore space -- including the surprisingly long-lived Mars Rovers. In the wake of the Rovers' success (and even fame), it's worth remembering that they grew out of some troubled earlier attempts to reach Mars. Elachi's careful management of the Rover program, wrote the US News and World Report, was a key piece of its success. And Elachi gives equal credit to some extraordinary luck.

As JPL's director for space and Earth science programs from 1982 to 2000, and then its head since then, he's led the development of many new instruments and programs for observing Earth and exploring the planets. It's in part thanks to him that, as of May 2008, we have 17 different robots exploring space. His own academic specialty is active microwave remote sensing and electromagnetic theory.

More profile about the speaker
Charles Elachi | Speaker | TED.com
Serious Play 2008

Charles Elachi: The story behind the Mars Rovers

Charles Elachi: Câu chuyện đằng sau Rô-bốt thám hiểm tự hành trên sao Hỏa (Mars Rovers)

Filmed:
639,501 views

Tại Hội nghị (nhà thiết kế) Chơi Nghiêm túc (Serious Play) 2008, Charles Elachi chia sẻ những câu chuyện về Phòng thí nghiệm Chuyển động Phản lực (Jet Propulsion Lab) - gồm các câu chuyện và video về dự án rô-bốt thám hiểm tự hành trên sao Hỏa (Mars Rover).
- Planetary scientist
Charles Elachi is the director of NASA's Jet Propulsion Laboratory, where he oversees space exploration programs such as the Mars Rovers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I thought I'd startkhởi đầu with tellingnói you or showinghiển thị you the people who startedbắt đầu [JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LabPhòng thí nghiệm].
0
0
4000
Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu
những người đã xây dựng nên Jet Propulsion Lab
00:20
When they were a bunch of kidstrẻ em,
1
4000
2000
Khi họ là một đám trẻ,
00:22
they were kindloại of very imaginativegiàu trí tưởng tượng, very adventurousmạo hiểm,
2
6000
3000
họ là những đứa trẻ
giàu trí tưởng tượng, khoái mạo hiểm,
00:25
as they were tryingcố gắng at CaltechCaltech to mixpha trộn chemicalshóa chất
3
9000
2000
khi đang cố gắng pha trộn hóa chất tại Caltech
00:27
and see which one blowsthổi up more.
4
11000
2000
và xem cái nào nổ lớn hơn
00:29
Well, I don't recommendgiới thiệu that you try to do that now.
5
13000
3000
tôi không khuyên bạn thử làm điều đó.
00:32
NaturallyTự nhiên, they blewthổi up a shackchuồng, and CaltechCaltech, well, then,
6
16000
2000
Lẽ dĩ nhiên, họ đã thổi bay một căn lều,
bay luôn cả Caltech, rồi sau đó,
00:34
hey, you go to the ArroyoArroyo and really do all your testskiểm tra in there.
7
18000
4000
mọi người đến Arroyo và thực sự
bắt tay làm các thử nghiệm.
00:38
So, that's what we call our first fivesố năm employeesnhân viên
8
22000
3000
Vậy, đó là năm nhân viên đầu tiên
của chúng tôi
00:41
duringsuốt trong the teatrà breakphá vỡ, you know, in here.
9
25000
3000
trong giờ nghỉ uống trà, bạn biết đấy, ở đây.
00:44
As I said, they were adventurousmạo hiểm people.
10
28000
2000
Như tôi đã nói,
họ là những người ưa mạo hiểm.
00:46
As a mattervấn đề of factthực tế, one of them, who was, kindloại of, partphần of a culttôn giáo
11
30000
4000
Thực tế, một trong số họ,
đã là vật tế thần xảy ra tại một nơi
00:50
which was not too farxa from here on OrangeOrange GroveGrove,
12
34000
4000
cách đây không quá xa,
ở Orange Grove,
00:54
and unfortunatelykhông may he blewthổi up himselfbản thân anh ấy because he keptgiữ mixingpha trộn chemicalshóa chất
13
38000
4000
đã khiến mình nổ tung
khi cố trộn các loại hóa chất
00:58
and tryingcố gắng to figurenhân vật out which onesnhững người were the besttốt chemicalshóa chất.
14
42000
2000
để tìm ra loại nào tốt nhất.
01:00
So, that givesđưa ra you a kindloại of flavorhương vị
15
44000
2000
Vậy, bạn có thể hình dung ra những kiểu người
01:02
of the kindloại of people we have there.
16
46000
1000
mà chúng tôi có ở đó.
01:03
We try to avoidtránh blowingthổi ourselveschúng ta up.
17
47000
2000
Chúng tôi cố gắng tránh
tự làm nổ chính mình
01:05
This one I thought I'd showchỉ you.
18
49000
2000
Tôi nghĩ là mình sẽ giới thiệu người này
01:07
GuessĐoán which one is a JPLJPL employeeNhân viên in the hearttim of this crowdđám đông.
19
51000
3000
Đoán xem ai là một nhân viên JPL
giữa đám đông này.
01:10
I triedđã thử to come like him this morningbuổi sáng,
20
54000
3000
Sáng nay, tôi cũng đã cố gắng để được
bảnh như anh ấy,
01:13
but as I walkedđi bộ out, then it was too coldlạnh,
21
57000
2000
nhưng khi ra ngoài trời,
thời tiết quá lạnh,
01:15
and I said, I'd better put my shirtáo sơ mi back on.
22
59000
2000
nên tôi tự nhủ,
mình nên mặc áo vào thì hơn.
01:17
But more importantlyquan trọng, the reasonlý do I wanted to showchỉ this picturehình ảnh:
23
61000
3000
Nhưng quan trọng hơn,
lý do tôi muốn đưa hình ảnh này:
01:20
look where the other people are looking,
24
64000
2000
hãy nhìn theo hướng những người khác đang nhìn,
01:22
and look where he is looking.
25
66000
3000
và xem hướng anh ấy đang nhìn.
01:25
WhereverBất cứ nơi nào anybodybất kỳ ai elsekhác looksnhìn, look somewheremột vài nơi elsekhác,
26
69000
2000
Nnếu có ai đó nhìn theo hướng này,
ta hãy nhìn sang hướng khác,
01:27
and go do something differentkhác nhau, you know, and doing that.
27
71000
3000
và làm một cái gì đó khác biệt.
01:30
And that's kindloại of what has been the spirittinh thần of what we are doing.
28
74000
3000
Và đó là tinh thần của
những gì chúng tôi đang làm.
01:33
And I want to tell you a quoteTrích dẫn from RalphRalph EmersonEmerson
29
77000
3000
Và tôi muốn chia sẻ
một câu nói của Ralph Emerson
01:36
that one of my colleaguesđồng nghiệp, you know, put on my wallTường in my officevăn phòng,
30
80000
3000
mà một đồng nghiệp đã treo lên tường
trong văn phòng tôi,
01:39
and it saysnói, "Do not go where the pathcon đường mayTháng Năm leadchì.
31
83000
3000
"Đừng đi theo những con đường có sẵn.
01:42
Go insteadthay thế where there is no pathcon đường, and leaverời khỏi a trailđường mòn."
32
86000
2000
Hãy đi vào những nơi không có đường,
và để lại dấu chân. "
01:44
And that's my recommendationsự giới thiệu to all of you:
33
88000
2000
Và đó là lời khuyên của tôi tới các bạn:
01:46
look what everybodymọi người is doing, what they are doing;
34
90000
2000
hãy nhìn những gì người khác đang làm,
01:48
go do something completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
35
92000
2000
hãy làm một cái gì đó hoàn toàn khác biệt.
01:50
Don't try to improvecải tiến a little bitbit on what somebodycó ai elsekhác is doing,
36
94000
3000
Đừng cố gắng cải thiện
những gì người khác đang làm,
01:53
because that doesn't get you very farxa.
37
97000
2000
bởi vì điều đó không giúp bạn đi xa.
01:55
In our earlysớm daysngày we used to work a lot on rocketstên lửa,
38
99000
3000
Trong những ngày đầu,
chúng tôi nghiên cứu nhiều về tên lửa,
01:58
but we alsocũng thế used to have a lot of partiescác bên, you know.
39
102000
2000
nhưng chúng tôi cũng từng tổ chức
nhiều bữa tiệc.
02:00
As you can see, one of our partiescác bên, you know, a fewvài yearsnăm agotrước.
40
104000
4000
Như bạn có thể thấy, một bữa tiệc của chúng tôi,
vài năm trước đây.
02:04
But then a biglớn differenceSự khác biệt happenedđã xảy ra about 50 yearsnăm agotrước,
41
108000
3000
Nhưng rồi, khoảng 50 năm trước
có một sự thay đổi lớn,
02:07
after SputnikSputnik was launchedđưa ra. We launchedđưa ra the first AmericanNgười Mỹ satellitevệ tinh,
42
111000
4000
sau khi Sputnik được phóng (vào vũ trụ).
Chúng tôi đã phóng vệ tinh đầu tiên của Mỹ,
02:11
and that's the one you see on the left in there.
43
115000
2000
chính là cái bạn đang thấy trên màn hình, ở bên trái.
02:13
And here we madethực hiện 180 degreesđộ changethay đổi:
44
117000
2000
Và ở đây chúng tôi đã thay đổi 180 độ:
02:15
we changedđã thay đổi from a rockettên lửa housenhà ở to be an explorationthăm dò housenhà ở.
45
119000
4000
chúng tôi đã thay đổi lĩnh vực
từ tên lửa sang thám hiểm.
02:19
And that was donelàm xong over a periodgiai đoạn of a couplevợ chồng of yearsnăm,
46
123000
3000
Và điều đó được thực hiện trong
khoảng thời gian một vài năm,
02:22
and now we are the leadingdẫn đầu organizationcơ quan, you know,
47
126000
2000
và bây giờ chúng tôi là tổ chức hàng đầu,
02:24
exploringkhám phá spacekhông gian on all of your behalfthay mặt.
48
128000
3000
đại diện cho con người
đi thám hiểm không gian.
02:27
But even when we did that, we had to remindnhắc lại ourselveschúng ta,
49
131000
3000
Nhưng ngay cả khi đã làm điều đó,
chúng tôi phải nhắc nhở mình,
02:30
sometimesđôi khi there are setbacksnhững thất bại.
50
134000
2000
đôi khi có những bước thụt lùi.
02:32
So you see, on the bottomđáy, that rockettên lửa was supposedgiả định to go upwardlên trên;
51
136000
3000
Bạn thấy đấy, trong bức ảnh phía dưới,
tên lửa lẽ ra được phóng lên trên;
02:35
somehowbằng cách nào đó it endedđã kết thúc going sidewaysnghiêng.
52
139000
2000
bằng cách nào đó
cuối cùng nó lại đi ngang.
02:37
So that's what we call the misguidedsai lầm missiletên lửa.
53
141000
3000
Chúng tôi gọi đó là Tên lửa sai hướng
(missguided misssile).
02:40
But then alsocũng thế, just to celebrateăn mừng that,
54
144000
2000
Nhưng sau đó chỉ để ăn mừng chuyện đó,
02:42
we startedbắt đầu an eventbiến cố at JPLJPL for "MissHoa hậu GuidedHướng dẫn MissileTên lửa."
55
146000
3000
chúng tôi tổ chức một cuộc thi tại JPL:
"Hoa hậu dẫn đường tên lửa."(Miss Guided Missile)
02:45
So, we used to have a celebrationLễ kỷ niệm everymỗi yearnăm and selectlựa chọn --
56
149000
3000
Thế rồi, chúng tôi tổ chức sự kiện này
hàng năm, để tuyển chọn ---
02:48
there used to be competitioncuộc thi and paradesdiễu hành and so on.
57
152000
3000
thi thố, diễu hành, vân vân.
02:51
It's not very appropriatethích hợp to do it now. Some people tell me to do it;
58
155000
3000
Giờ thì việc đó không còn thích hợp.
Một số người bảo tôi làm tiếp.
02:54
I think, well, that's not really properthích hợp, you know, these daysngày.
59
158000
4000
Tôi nghĩ rằng nó không còn phù hợp,
bạn biết đấy, trong thời đại này.
02:58
So, we do something a little bitbit more seriousnghiêm trọng.
60
162000
2000
Vì vậy, chúng tôi làm những việc nghiêm túc hơn.
03:00
And that's what you see in the last RoseHoa hồng BowlBát, you know,
61
164000
3000
Và đó là những gì bạn nhìn thấy
trong bữa tiệc Hoa Hồng cuối cùng,
03:03
when we enteredđã nhập one of the floatsphao nổi.
62
167000
2000
khi chúng tôi bước vào
một trong xe hoa diễu hành.
03:05
That's more on the playchơi sidebên. And on the right sidebên,
63
169000
2000
Đó là nhiều hơn về mặt chơi.
Và ở phía bên phải,
03:07
that's the RoverRover just before we finishedđã kết thúc its testingthử nghiệm
64
171000
3000
đó là chiếc Rover trước khi chúng tôi
thử nghiệm xong
03:10
to take it to the CapeCape to launchphóng it.
65
174000
2000
để mang nó đến Cape để phóng (vào vũ trụ).
03:12
These are the RoversTráng sinh up here that you have on MarsSao Hỏa now.
66
176000
3000
Đây là những Rovers có mặt trên
sao Hỏa hiện nay.
03:15
So that kindloại of tellsnói you about, kindloại of, the funvui vẻ things,
67
179000
3000
Tôi đã kể với bạn về những chuyện chơi bời,
03:18
you know, and the seriousnghiêm trọng things that we try to do.
68
182000
2000
và đây là những chuyện nghiêm túc
mà chúng tôi đã cố gắng thực hiện.
03:20
But I said I'm going to showchỉ you a shortngắn clipkẹp
69
184000
2000
Giờ thì tôi sẽ cho bạn xem một clip ngắn
03:22
of one of our employeesnhân viên to kindloại of give you an ideaý kiến
70
186000
3000
do một nhân viên của chúng tôi cung cấp
để bạn biết được
03:25
about some of the talentnăng lực that we have.
71
189000
2000
những tài năng mà chúng tôi có.
03:39
VideoVideo: MorganMorgan HendryHendry: BewareHãy cẩn thận of SafetyAn toàn is
72
203000
2000
Video: Morgan Hendry:
Beware of Safety là
03:41
an instrumentalnhạc nền rockđá bandban nhạc.
73
205000
2000
một ban nhạc hòa tấu rock
(rock instrumental)
03:43
It brancheschi nhánh on more the experimentalthử nghiệm sidebên.
74
207000
3000
Nó có khuynh hướng thử nghiệm nhiều hơn.
03:46
There's the improvisationalimprovisational sidebên of jazzjazz.
75
210000
3000
Nó mang tính ngẫu hứng của nhạc Jazz.
03:49
There's the heavy-hittingđánh nặng soundâm thanh of rockđá.
76
213000
3000
Nó cũng mang những âm rền của nhạc Rock.
03:52
BeingĐang ablecó thể to treatđãi soundâm thanh as an instrumentdụng cụ, and be ablecó thể to digđào
77
216000
5000
có thể khiến chính âm thanh là một nhạc cụ,
để có thể đào sâu
03:57
for more abstracttrừu tượng soundsâm thanh and things to playchơi livetrực tiếp,
78
221000
2000
thêm các âm trừu tượng,
khiến bài biễu diễn thêm sinh động.
03:59
mixingpha trộn electronicsthiết bị điện tử and acousticsâm học.
79
223000
2000
trộn nhạc điện tử và nhạc mộc.
04:01
The music'scủa âm nhạc halfmột nửa of me, but the other halfmột nửa --
80
225000
4000
Âm nhạc là một nửa của tôi,
nhưng nửa còn lại là ---
04:05
I landedhạ cánh probablycó lẽ the besttốt gigbiểu diễn of all.
81
229000
3000
Tôi được hạ cánh xuống
một trong những nơi đỉnh cao nhất.
04:08
I work for the JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LabPhòng thí nghiệm. I'm buildingTòa nhà the nextkế tiếp MarsSao Hỏa RoverRover.
82
232000
3000
Tôi làm việc tại JPL. Tôi đang dựng các
mẫu Rover khám phá sao Hỏa thế hệ tiếp theo.
04:11
Some of the mostphần lớn brilliantrực rỡ engineersKỹ sư I know
83
235000
3000
Một số trong những kỹ sư xuất sắc nhất
mà tôi biết
04:14
are the onesnhững người who have that sortsắp xếp of artisticnghệ thuật qualityphẩm chất about them.
84
238000
4000
là những người mang trong mình
tố chất nghệ thuật.
04:18
You've got to do what you want to do.
85
242000
2000
Bạn có thể làm bất kì điều gì bạn muốn,
04:20
And anyonebất kỳ ai who tellsnói you you can't, you don't listen to them.
86
244000
3000
và bất kì ai nói rằng bạn không thể,
đừng nghe họ làm gì.
04:23
Maybe they're right - I doubtnghi ngờ it.
87
247000
3000
Có thể họ nói đúng - Tôi nghi ngờ điều đó.
04:26
Tell them where to put it, and then just do what you want to do.
88
250000
2000
Cứ để họ nói cho sướng miệng,
rồi cứ làm những gì bạn muốn làm.
04:28
I'm MorganMorgan HendryHendry. I am NASANASA.
89
252000
3000
Tôi là Morgan Hendry. Tôi là NASA.
04:34
CharlesCharles ElachiElachi: Now, movingdi chuyển from the playchơi stuffđồ đạc to the seriousnghiêm trọng stuffđồ đạc,
90
258000
3000
Charles Elachi: giờ thì chuyển từ
chuyện ăn chơi sang chuyện nghiêm túc,
04:37
always people askhỏi, why do we explorekhám phá?
91
261000
2000
luôn luôn có người hỏi,
tại sao chúng tôi khám hiểm.
04:39
Why are we doing all of these missionsnhiệm vụ and why are we exploringkhám phá them?
92
263000
3000
Tại sao chúng tôi làm những nhiệm vụ này
và tại sao chúng tôi đi thám hiểm?
04:42
Well, the way I think about it is fairlycông bằng simpleđơn giản.
93
266000
2000
Vâng, cách tôi nghĩ khá đơn giản.
04:44
SomehowBằng cách nào đó, 13 billiontỷ yearsnăm agotrước there was a BigLớn BangBang, and you've heardnghe
94
268000
3000
Bằng cách nào đó, 13 tỷ năm trước đây có
một vụ Nổ lớn, và bạn đã nghe
04:47
a little bitbit about, you know, the origingốc of the universevũ trụ.
95
271000
3000
đôi chút thông tin về nguồn gốc của vũ trụ.
04:50
But somehowbằng cách nào đó what strikesđình công everybody'smọi người imaginationtrí tưởng tượng --
96
274000
3000
Nhưng điều kích thích trí tưởng tượng
của tất cả mọi người -
04:53
or lots of people'sngười imaginationtrí tưởng tượng -- somehowbằng cách nào đó from that originalnguyên BigLớn BangBang
97
277000
3000
hay của rất nhiều con người -
là từ vụ Nổ lớn ban đầu,
04:56
we have this beautifulđẹp worldthế giới that we livetrực tiếp in todayhôm nay.
98
280000
3000
ta được sống trong thế giới
tươi đẹp như ngày nay.
04:59
You look outsideở ngoài: you have all that beautysắc đẹp, vẻ đẹp that you see,
99
283000
3000
Hãy nhìn ra ngoài kia xem:
vẻ đẹp mà bạn thấy,
05:02
all that life that you see around you,
100
286000
2000
sự sống mà bạn thấy xung quanh bạn,
05:04
and here we have intelligentthông minh people like you and I
101
288000
2000
và ở ngay đây, có những người
thông minh như bạn và tôi
05:06
who are havingđang có a conversationcuộc hội thoại here.
102
290000
2000
đang trò chuyện.
05:08
All that startedbắt đầu from that BigLớn BangBang. So, the questioncâu hỏi is:
103
292000
2000
Tất cả bắt đầu từ Vụ nổ lớn.
Vậy thì, câu hỏi đặt ra là:
05:10
How did that happenxảy ra? How did that evolvephát triển? How did the universevũ trụ formhình thức?
104
294000
5000
Việc ấy xảy ra như thế nào? Tiến hóa ra sao?
Vụ trụ hình thành như thế nào?
05:15
How did the galaxiesthiên hà formhình thức? How did the planetsnhững hành tinh formhình thức?
105
299000
2000
Các thiên hà hình thành như thế nào?
Các hành tinh hình thành như thế nào?
05:17
Why is there a planethành tinh on which there is life which have evolvedphát triển?
106
301000
3000
Tại sao lại có một hành tinh
có sự sống được tiến hóa?
05:20
Is that very commonchung?
107
304000
2000
Chuyện ấy có phổ biến không?
05:22
Is there life on everymỗi planethành tinh that you can see around the starssao?
108
306000
4000
Trên mỗi hành tinh xoay quanh các ngôi sao
mà bạn thấy đều có sự sống chăng?
05:26
So we literallynghĩa đen are all madethực hiện out of stardustStardust.
109
310000
2000
Chúng ta đều được tạo ra từ bụi sao,
theo đúng nghĩa đen.
05:28
We startedbắt đầu from those starssao; we are madethực hiện of stardustStardust.
110
312000
3000
Chúng ta khởi nguồn từ những ngôi sao;
chúng ta được làm từ bụi sao.
05:31
So, nextkế tiếp time you are really depressedsuy sụp, look in the mirrorgương
111
315000
2000
Vì vậy, khi bạn vô cùng chán nản,
hãy nhìn vào gương
05:33
and you can look and say, hiChào, I'm looking at a starngôi sao here.
112
317000
2000
và nói: Xin chào, tôi đang nhìn thấy
một ngôi sao đây này.
05:35
You can skipbỏ qua the dustbụi bặm partphần.
113
319000
2000
Bạn có thể bỏ qua phần bụi.
05:37
But literallynghĩa đen, we are all madethực hiện of stardustStardust.
114
321000
2000
Nhưng chúng ta đều được tạo ra
từ bụi sao, theo đúng nghĩa đen.
05:39
So, what we are tryingcố gắng to do in our explorationthăm dò is effectivelycó hiệu quả
115
323000
4000
Vì vậy, qua những chuyến thám hiểm,
chúng tôi đang cố viết hiệu quả
05:43
writeviết the booksách of how things have cameđã đến about as they are todayhôm nay.
116
327000
5000
một cuốn sách về cách sự vật tiến triển
để được như ngày nay.
05:48
And one of the first, or the easiestdễ nhất, placesnơi we can go
117
332000
3000
Và điểm đích đầu tiên, và dễ dàng nhất
chúng tôi đến được
05:51
and explorekhám phá that is to go towardsvề hướng MarsSao Hỏa.
118
335000
2000
và thám hiểm được, đó là sao Hỏa.
05:53
And the reasonlý do MarsSao Hỏa takes particularcụ thể attentionchú ý:
119
337000
3000
Lý do sao Hỏa có được sự chú ý đặc biệt:
05:56
it's not very farxa from us.
120
340000
2000
đó là nơi không mấy cách xa chúng ta.
05:58
You know, it'llnó sẽ take us only sixsáu monthstháng to get there.
121
342000
2000
Bạn biết đấy, chỉ cần 6 tháng là tới nơi rồi.
06:00
SixSáu to ninechín monthstháng at the right time of the yearnăm.
122
344000
3000
6 đến 9 tháng tùy vào thời điểm trong năm.
06:03
It's a planethành tinh somewhatphần nào similargiống to EarthTrái đất. It's a little bitbit smallernhỏ hơn,
123
347000
2000
Đó là một hành tinh tương tự
như Trái đất, nhỏ hơn một chút,
06:05
but the landđất đai masskhối lượng on MarsSao Hỏa is about the sametương tự
124
349000
3000
nhưng khối lượng đất trên sao Hỏa
cũng tương đương
06:08
as the landđất đai masskhối lượng on EarthTrái đất, you know,
125
352000
1000
như khối lượng đất trên Trái Đất,
06:09
if you don't take the oceansđại dương into accounttài khoản.
126
353000
2000
nếu bạn không tính các đại dương.
06:11
It has polarcực caps. It has an atmospherekhông khí somewhatphần nào thinnermỏng hơn than ourscủa chúng tôi,
127
355000
5000
Nó có cả Cực. Nó có một bầu không khí
hơi mỏng hơn so với Trái Đất,
06:16
so it has weatherthời tiết. So, it's very similargiống to some extentphạm vi,
128
360000
3000
có thời tiết. Vì vậy, ở mức nào đó,
nó rất giống với Trái Đất,
06:19
and you can see some of the featuresTính năng, đặc điểm on it,
129
363000
2000
và bạn có thể nhìn thấy vài nét đặc trưng,
06:21
like the GrandGrand CanyonHẻm núi on MarsSao Hỏa,
130
365000
1000
như Hẻm núi lớn trên sao Hỏa,
06:22
or what we call the GrandGrand CanyonHẻm núi on MarsSao Hỏa.
131
366000
2000
hoặc là thứ chúng tôi gọi là
Hẻm núi lớn trên sao Hỏa.
06:24
It is like the GrandGrand CanyonHẻm núi on EarthTrái đất, exceptngoại trừ a hellĐịa ngục of a lot largerlớn hơn.
132
368000
5000
Nó giống như Hẻm núi lớn trên Trái đất,
ngoại trừ lớn hơn rất nhiều.
06:29
So it's about the sizekích thước, you know, of the UnitedVương StatesTiểu bang.
133
373000
3000
Kích cỡ của nó giống như cả Hoa Kỳ.
06:32
It has volcanoesnúi lửa on it. And that's MountMount OlympusOlympus on MarsSao Hỏa,
134
376000
5000
Nó có núi lửa. Và đây là
Đỉnh Ôlympia trên sao Hỏa,
06:37
which is a kindloại of hugekhổng lồ volcanicnúi lửa shieldcái khiên on that planethành tinh.
135
381000
4000
một dạng lá chắn núi lửa khổng lồ
trên hành tinh này.
06:41
And if you look at the heightChiều cao of it
136
385000
2000
Và nếu bạn nhìn vào chiều cao của nó
06:43
and you compareso sánh it to MountMount EverestEverest, you see, it'llnó sẽ give you
137
387000
4000
và so sánh nó với núi Everest, bạn sẽ thấy,
06:47
an ideaý kiến of how largelớn that MountMount OlympusOlympus, you know, is,
138
391000
4000
Đỉnh Ôlympia này lớn cỡ nào,
06:51
relativequan hệ to MountMount EverestEverest.
139
395000
2000
so với Đỉnh Everest.
06:53
So, it basicallyvề cơ bản dwarfssao lùn, you know, MountMount EverestEverest here on EarthTrái đất.
140
397000
3000
Về cơ bản, Đỉnh Everest trên Trái Đất
chỉ như một người lùn.
06:56
So, that givesđưa ra you an ideaý kiến of the tectonicmảng kiến tạo eventssự kiện or volcanicnúi lửa eventssự kiện
141
400000
4000
Nó gợi ra ý tưởng về các sự kiện địa tầng
hay các sự kiện núi lửa
07:00
which have happenedđã xảy ra on that planethành tinh.
142
404000
2000
đã xảy ra trên hành tinh đó.
07:02
RecentlyGần đây from one of our satellitesvệ tinh, this showstrình diễn that it's Earth-likeGiống như trái đất --
143
406000
3000
Hình ảnh gần đây từ một vệ tinh
cho thấy rằng nó giống như Trái Đất -
07:05
we caughtbắt a landslidesạt lở đất occurringxảy ra as it was happeningxảy ra.
144
409000
4000
chúng tôi bắt được hình ảnhmột vụ lở đất
khi nó đã đang xảy ra.
07:09
So it is a dynamicnăng động planethành tinh,
145
413000
2000
Sao Hỏa là một hành tinh năng động,
07:11
and activityHoạt động is going on as we speaknói todayhôm nay.
146
415000
3000
và vẫn hoạt động liên tục
khi chúng ta đang nói chuyện hôm nay.
07:14
And these RoversTráng sinh, people wonderngạc nhiên now, what are they doing todayhôm nay,
147
418000
3000
Rồi mọi người thắc mắc, không biết
hôm nay các Rover đang làm gì nhỉ,
07:17
so I thought I would showchỉ you a little bitbit what they are doing.
148
421000
4000
nên tôi cũng muốn chỉ cho bạn thấy.
07:21
This is one very largelớn cratermiệng núi lửa. GeologistsNhà địa chất love cratersmiệng núi lửa,
149
425000
3000
Đây là một miệng núi lửa rất lớn.
Các nhà địa chất thích miệng núi lửa lắm,
07:24
because cratersmiệng núi lửa are like diggingđào a biglớn holelỗ in the groundđất
150
428000
2000
vì nó giống một lỗ hổng lớn
đào sâu vào lòng đất
07:26
withoutkhông có really workingđang làm việc at it,
151
430000
2000
mà lại có sẵn rồi,
07:28
and you can see what's belowphía dưới the surfacebề mặt.
152
432000
2000
và ta có thể quan sát
những gì bên dưới bề mặt.
07:30
So, this is calledgọi là VictoriaVictoria CraterMiệng núi lửa,
153
434000
2000
Đây được gọi là miệng núi lửa Victoria,
07:32
which is about a fewvài footballbóng đá fieldslĩnh vực in sizekích thước.
154
436000
2000
có diện tích cỡ vài sân bóng đá.
07:34
And if you look at the tophàng đầu left, you see a little teenythiếu niên darktối dotdấu chấm.
155
438000
4000
Nếu bạn nhìn vào phía trên bên trái,
bạn sẽ thấy một chấm tối nhỏ
07:38
This picturehình ảnh was takenLấy from an orbitingquay quanh satellitevệ tinh.
156
442000
2000
Bức ảnh này được chụp từ
vệ tinh quay quanh quĩ đạo.
07:40
If I zoomthu phóng on it, you can see: that's the RoverRover on the surfacebề mặt.
157
444000
3000
Nếu tôi phóng to lên, bạn có thể thấy:
đó là một Rover trên sao Hỏa.
07:43
So, that was takenLấy from orbitquỹ đạo; we had the cameraMáy ảnh zoomthu phóng on the surfacebề mặt,
158
447000
3000
Bức ảnh này được chụp từ quỹ đạo;
chúng tôi dùng máy ảnh phóng to bề mặt,
07:46
and we actuallythực ra saw the RoverRover on the surfacebề mặt.
159
450000
3000
và chúng ta nhìn thấy Rover trên bề mặt rồi,
07:49
And we actuallythực ra used the combinationsự phối hợp of the satellitevệ tinh imageshình ảnh
160
453000
4000
chúng tôi kết hợp sử dụng
các hình ảnh từ vệ tinh
07:53
and the RoverRover to actuallythực ra conducttiến hành sciencekhoa học,
161
457000
3000
và từ Rover để tiến hành
nghiên cứu khoa học,
07:56
because we can observequan sát largelớn areaskhu vực
162
460000
2000
vì chúng tôi có thể quan sát
những vùng rộng lớn,
07:58
and then you can get those RoversTráng sinh to movedi chuyển around
163
462000
2000
và sau đó điểu khiển các Rovers
di chuyển xung quanh
08:00
and basicallyvề cơ bản go to a certainchắc chắn locationvị trí.
164
464000
2000
và đến một địa điểm nào đó.
08:02
So, specificallyđặc biệt what we are doing now is
165
466000
3000
Cụ thể là chúng tôi đang điều khiển
08:05
that RoverRover is going down in that cratermiệng núi lửa.
166
469000
2000
Rover đó tiến vào trong miệng núi lửa.
08:07
As I told you, geologistsnhà địa chất học love cratersmiệng núi lửa.
167
471000
2000
Như tôi đã nói, các nhà địa chất rất
yêu thích miệng núi lửa.
08:09
And the reasonlý do is, manynhiều of you wentđã đi to the GrandGrand CanyonHẻm núi,
168
473000
3000
Lí do là, nhiều người ở đây
hẳn đã ghé thăm Hẻm núi lớn,
08:12
and you see in the wallTường of the GrandGrand CanyonHẻm núi, you see these layerslớp.
169
476000
4000
và thấy những lớp địa tầng này,
trên các vách ngoài của Hẻm núi lớn.
08:16
And what these layerslớp -- that's what the surfacebề mặt used to be
170
480000
3000
Những lớp đó, đã từng là mặt biển từ
08:19
a milliontriệu yearsnăm agotrước, 10 milliontriệu yearsnăm agotrước,
171
483000
3000
một triệu năm trước đây,
hay mười triệu năm trước,
08:22
100 milliontriệu yearsnăm agotrước, and you get depositstiền gửi on tophàng đầu of them.
172
486000
2000
hay 100 triệu năm trước,
bên trên có các lớp khoáng sản.
08:24
So if you can readđọc the layerslớp it's like readingđọc hiểu your booksách,
173
488000
3000
Vì vậy, nếu bạn có thể đọc hiểu các lớp đó
giống như đọc sách ,
08:27
and you can learnhọc hỏi the historylịch sử of what happenedđã xảy ra in the pastquá khứ
174
491000
3000
bạn có thể tìm hiểu về lịch sử
những gì đã xảy ra trong quá khứ
08:30
in that locationvị trí.
175
494000
2000
tại nơi đó.
08:32
So what you are seeingthấy here are the layerslớp on the wallTường
176
496000
3000
những gì bạn đang nhìn thấy là
các lớp địa tầng trên
08:35
of that cratermiệng núi lửa, and the RoverRover is going down now, measuringđo lường, you know,
177
499000
4000
thành miệng núi lửa, và các Rover
đang đi xuống để đo
08:39
the propertiestính chất and analyzingphân tích the rocksđá
178
503000
2000
các thuộc tính và phân tích các loại đá
08:41
as it's going down, you know, that canyonhẻm núi.
179
505000
3000
nó đang đi xuống hẻm núi.
08:44
Now, it's kindloại of a little bitbit of a challengethử thách drivingđiều khiển
180
508000
2000
Có một chút khó khăn
08:46
down a slopedốc like this.
181
510000
2000
trong việc lái xe xuống dốc như thế này.
08:48
If you were there you wouldn'tsẽ không do it yourselfbản thân bạn.
182
512000
2000
Nếu là bạn thì bạn không
mạo hiểm làm vậy đâu.
08:50
But we really madethực hiện sure we testedthử nghiệm those RoversTráng sinh
183
514000
2000
Chúng tôi phải đảm bảo
thử nghiệm các Rover thật kĩ càng
08:52
before we got them down -- or that RoverRover --
184
516000
3000
trước khi hạ chúng xuống
08:55
and madethực hiện sure that it's all workingđang làm việc well.
185
519000
2000
và đảm bảo nó hoạt động tốt.
08:57
Now, when I cameđã đến last time, shortlymột thời gian ngắn after the landingđổ bộ --
186
521000
3000
Lần cuối cùng tôi đến thăm nơi này,
một thời ngắn sau khi hạ Rover xuống,
09:00
I think it was, like, a hundredhàng trăm daysngày after the landingđổ bộ --
187
524000
2000
chắc là 100 ngày sau khi hạ xuống,
09:02
I told you I was surprisedngạc nhiên that those RoversTráng sinh
188
526000
2000
tôi quả là ngạc nhiên khi những Rover ấy
09:04
are lastingkéo dài even a hundredhàng trăm daysngày.
189
528000
3000
vẫn hoạt động được những 100 ngày.
09:07
Well, here we are fourbốn yearsnăm latermột lát sau, and they're still workingđang làm việc.
190
531000
2000
Và 4 năm sau, chúng vẫn đang hoạt động.
09:09
Now you say, CharlesCharles, you are really lyingnói dối to us, and so on,
191
533000
3000
Có lẽ bạn sẽ bảo:
anh lừa chúng tôi phải không Charles?
09:12
but that's not truethật. We really believedtin they were going to last
192
536000
2000
Không đúng đâu. Chúng tôi thực sự tin
rằng các Rover hoạt động được trong
09:14
90 daysngày or 100 daysngày, because they are solarhệ mặt trời poweredđược cung cấp,
193
538000
4000
90 hay 100 ngày, vì chúng dùng
năng lượng mặt trời,
09:18
and MarsSao Hỏa is a dustybụi planethành tinh, so we expectedkỳ vọng the dustbụi bặm
194
542000
3000
và sao Hỏa là một hành tinh bụi,
nên chúng tôi có tính đến việc bụi
09:21
would startkhởi đầu accumulatingtích lũy on the surfacebề mặt, and after a while
195
545000
3000
sẽ bắt đầu tích tụ trên bề mặt,
và sau một thời gian,
09:24
we wouldn'tsẽ không have enoughđủ powerquyền lực, you know, to keep them warmấm áp.
196
548000
3000
sẽ không còn đủ năng lượng,để giữ ấm.
09:27
Well, I always say it's importantquan trọng that you are smartthông minh,
197
551000
2000
Vâng, tôi luôn cho rằng quan trọng nhất
là bạn phải thông minh,
09:29
but everymỗi onceMột lần in a while it's good to be luckymay mắn.
198
553000
3000
nhưng đôi khi may mắn cũng là điều hay.
09:32
And that's what we foundtìm out. It turnedquay out that everymỗi onceMột lần in a while
199
556000
3000
Chúng tôi phát hiện ra rằng, mỗi lần
09:35
there are dustbụi bặm devilsma quỷ which come by on MarsSao Hỏa, as you are seeingthấy here,
200
559000
4000
đám quỷ bụi bặm trên sao Hỏa ghé thăm,
như bạn thấy đây,
09:39
and when the dustbụi bặm devilác quỷ comesđến over the RoverRover, it just cleanslàm sạch it up.
201
563000
3000
khi đám quỷ bụi phủ lên trên Rover,
nó lại tự làm sạch,
09:42
It is like a brandnhãn hiệu newMới carxe hơi that you have,
202
566000
3000
sạch như một chiếc ô tô mới toanh.
09:45
and that's literallynghĩa đen why they have lastedkéo dài so long.
203
569000
3000
và đó là lý do tại sao các Rover hoạt động
lâu đến như vậy.
09:48
And now we designedthiết kế them reasonablyhợp lý well,
204
572000
2000
Chúng tôi thiết kế chúng khá tốt,
09:50
but that's exactlychính xác why they are lastingkéo dài that long
205
574000
4000
đó là lý do chính xác tại sao
chúng hoạt động được lâu như vậy,
09:54
and still providingcung cấp all the sciencekhoa học datadữ liệu.
206
578000
2000
và vẫn cung cấp các dữ liệu khoa học.
09:56
Now, the two RoversTráng sinh, eachmỗi one of them is, kindloại of, gettingnhận được old.
207
580000
3000
Bây giờ, một trong hai chiếc Rover,
đã "già" rồi.
09:59
You know, one of them, one of the wheelsbánh xe is stuckbị mắc kẹt, is not workingđang làm việc,
208
583000
3000
Một chiếc bị kẹt bánh, không hoạt động được
10:02
one of the fronttrước mặt wheelsbánh xe, so what we are doing,
209
586000
2000
một bánh trước,
nên chúng tôi đang tìm cách
10:04
we are drivingđiều khiển it backwardsngược.
210
588000
2000
lái nó đi giật lùi.
10:06
And the other one has arthritisviêm khớp of the shouldervai jointchung, you know,
211
590000
2000
Còn chiếc kia bị trật khớp bả vai,
10:08
it's not workingđang làm việc very well, so it's walkingđi dạo like this,
212
592000
3000
nó không ổn lắm, nên nó đi như thế này,
10:11
and we can movedi chuyển the armcánh tay, you know, that way.
213
595000
2000
và chúng ta có thể di chuyển
cánh tay theo cách đó.
10:13
But still they are producingsản xuất a lot of scientificthuộc về khoa học datadữ liệu.
214
597000
3000
Nhưng chúng vẫn đang cung cấp
rất nhiều dữ liệu khoa học.
10:16
Now, duringsuốt trong that wholetoàn thể periodgiai đoạn, a numbercon số of people got excitedbị kích thích,
215
600000
3000
Trong suốt thời gian đó, nhiều người
đã rất phấn khích về những Rover ấy.
10:19
you know, outsideở ngoài the sciencekhoa học communitycộng đồng about these RoversTráng sinh,
216
603000
4000
những người ngoài cộng đồng khoa học.
10:23
so I thought I'd showchỉ you a videovideo just to give you a reflectionsự phản chiếu
217
607000
3000
Tôi sẽ cho bạn thấy đoạn video phản ánh
10:26
about how these RoversTráng sinh are beingđang viewedXem by people
218
610000
3000
về cách những người đó quan tâm về các Rover
10:29
other than the sciencekhoa học communitycộng đồng.
219
613000
3000
khác với cộng đồng khoa học như thế nào.
10:32
So let me go on the nextkế tiếp shortngắn videovideo.
220
616000
2000
Tôi sẽ đi bật một đoạn video ngắn.
10:34
By the way, this videovideo is prettyđẹp accuratechính xác of how the landingđổ bộ tooklấy placeđịa điểm, you know,
221
618000
5000
cũng xin nói thêm, video này mô tả khá
chuẩn về vụ hạ Rover xuống miệng núi lửa,
10:39
about fourbốn yearsnăm agotrước.
222
623000
1000
khoảng 4 năm về trước.
10:40
VideoVideo: Okay, we have parachutecái dù bay alignedliên kết.
223
624000
2000
Video: Được rồi, dù đã thẳng hàng.
10:42
Okay, deploytriển khai the airbagstúi khí. OpenMở cửa.
224
626000
3000
Rồi, bung các túi khí. Mở.
10:46
CameraMáy ảnh. We have a picturehình ảnh right now.
225
630000
3000
Máy ảnh. Chúng ta có một bức ảnh ngay đây.
10:51
Yeah!
226
635000
2000
Yeah!
10:53
CECE: That's about what happenedđã xảy ra in the HoustonHouston operationhoạt động roomphòng. It's exactlychính xác like this.
227
637000
5000
CE: Chuyện xảy ra ở phòng điều hành Houston.
Chính xác như thế đấy.
10:58
VideoVideo: Now, if there is life, the DutchHà Lan will find it.
228
642000
5000
Video: Bây giờ, nếu có sự sống,
người Hà Lan sẽ tìm thấy nó.
11:09
What is he doing?
229
653000
2000
Anh ta đang làm gì vậy?
11:12
What is that?
230
656000
2000
Gì thế?
11:24
CECE: Not too badxấu.
231
668000
1000
CE: Không tệ lắm.
11:34
So anywaydù sao, let me continuetiếp tục on showinghiển thị you a little bitbit
232
678000
3000
Dù sao, hãy để tôi tiếp tục cho bạn thấy
11:37
about the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of that planethành tinh.
233
681000
1000
đôi chút về vẻ đẹp của hành tinh đó.
11:38
As I said earliersớm hơn, it lookednhìn very much like EarthTrái đất,
234
682000
3000
Như đã nói, nó trông rất giống Trái Đất,
11:41
so you see sandCát dunescồn cát.
235
685000
2000
bạn thấy những cồn cát.
11:43
It looksnhìn like I could have told you these are picturesnhững bức ảnh takenLấy
236
687000
2000
Những hình ảnh được chụp ở đây giống như
11:45
from the SaharaSa mạc Sahara DesertSa mạc or somewheremột vài nơi, and you'dbạn muốn have believedtin me,
237
689000
3000
từ sa mạc Sahara hay đâu đó,
và bạn đã tin tôi,
11:48
but these are picturesnhững bức ảnh takenLấy from MarsSao Hỏa.
238
692000
1000
rằng đây là hình ảnh được chụp từ sao Hỏa.
11:49
But one areakhu vực which is particularlyđặc biệt intriguingintriguing for us
239
693000
3000
Nhưng có một nơi đặc biệt hấp dẫn chúng tôi
11:52
is the northernPhương bắc regionkhu vực, you know, of MarsSao Hỏa, closegần to the NorthBắc PoleCực,
240
696000
3000
là khu vực phía Bắc sao Hỏa, gần Bắc Cực,
11:55
because we see iceNước đá caps, and we see the iceNước đá caps shrinkingco lại
241
699000
3000
bởi vì chúng tôi thấy những chỏm băng,
thu hẹp vào
11:58
and expandingmở rộng, so it's very much like you have in northernPhương bắc CanadaCanada.
242
702000
4000
rồi lại phình ra, rất giống với
phía bắc Canada.
12:02
And we wanted to find out -- and we see all kindscác loại of glacialbăng giá featuresTính năng, đặc điểm on it.
243
706000
3000
Và khi tìm hiểu, chúng tôi thấy tất cả
các loại băng trên đó.
12:05
So, we wanted to find out, actuallythực ra,
244
709000
2000
để tìm hiểu xem, thực sự
12:07
what is that iceNước đá madethực hiện of, and could that have embeddednhúng in it
245
711000
4000
băng được tạo ra từ đâu,
nơi mang trong mình
12:11
some organichữu cơ, you know, materialvật chất.
246
715000
3000
một số chất hữu cơ, vật chất.
12:14
So we have a spacecraftphi thuyền which is headingphần mở đầu towardsvề hướng MarsSao Hỏa,
247
718000
2000
Có một tàu vũ trụ đang hướng về sao Hỏa,
12:16
calledgọi là PhoenixPhoenix, and that spacecraftphi thuyền will landđất đai
248
720000
3000
tên là Phoenix, sẽ hạ cánh trong vòng
12:19
17 daysngày, sevenbảy hoursgiờ and 20 secondsgiây from now,
249
723000
4000
17 ngày, 7 giờ và 20 giây kể từ bây giờ,
12:23
so you can adjustđiều chỉnh your watch.
250
727000
2000
bạn có thể chỉnh đồng hồ được rồi đó.
12:25
So it's on MayCó thể 25 around just before fivesố năm o'clockgiờ our time here
251
729000
4000
Vậy là, trước 5:00 ngày 25 tháng 5
trên bờ Tây,
12:29
on the WestWest CoastBờ biển, actuallythực ra we will be landingđổ bộ on anotherkhác planethành tinh.
252
733000
3000
chúng ta sẽ hạ cánh xuống một hành tinh khác.
12:32
And as you can see, this is a picturehình ảnh of the spacecraftphi thuyền put on MarsSao Hỏa,
253
736000
4000
Đây là một hình ảnh tàu vũ trụ trên sao Hỏa,
12:36
but I thought that just in casetrường hợp you're going to missbỏ lỡ that showchỉ, you know,
254
740000
3000
nhưng vì e rằng có thể
bạn lỡ mất buổi trình diễn đó,
12:39
in 17 daysngày, I'll showchỉ you, kindloại of,
255
743000
2000
sau 17 ngày nữa, tôi sẽ cho bạn thấy,
12:41
a little bitbit of what's going to happenxảy ra.
256
745000
2000
đôi chút về những gì sẽ xảy ra.
12:43
VideoVideo: That's what we call the sevenbảy minutesphút of terrorkhủng bố.
257
747000
3000
Video: Chúng ta gọi đó là 7 phút kinh hoàng.
13:00
So the plankế hoạch is to digđào in the soilđất and take samplesmẫu
258
764000
2000
Theo kế hoạch, ta phải
đào trong đất và lấy mẫu
13:02
that we put them in an ovenlò nướng and actuallythực ra heatnhiệt them
259
766000
3000
rồi đặt vào trong lò, hâm nóng chúng lên,
13:05
and look what gaseskhí will come from it.
260
769000
2000
và quan sát khí thoát ra từ đó.
13:07
So this was launchedđưa ra about ninechín monthstháng agotrước.
261
771000
3000
Tàu vũ trụ được phóng lên từ 9 tháng trước,
13:13
We'llChúng tôi sẽ be comingđang đến in at 12,000 milesdặm permỗi hourgiờ, and in sevenbảy minutesphút
262
777000
4000
với vận tốc 12.000 dặm một giờ,
(19.312 km/h) và trong 7 phút,
13:17
we have to stop and touchchạm the surfacebề mặt very softlynhẹ nhàng
263
781000
3000
chúng tôi phải dừng lại
và đáp rất nhẹ vào bề mặt
13:20
so we don't breakphá vỡ that landerngười hạ cánh.
264
784000
2000
để không làm hư hại đến tàu.
13:38
BenBen CichyCichy: PhoenixPhoenix is the first MarsSao Hỏa ScoutHướng đạo missionsứ mệnh.
265
802000
2000
Ben Cichy: Phoenix là nhiệm vụ
Hướng đạo sao Hỏa đầu tiên,
13:40
It's the first missionsứ mệnh that's going to try to landđất đai
266
804000
2000
sẽ hạ xuống
13:42
nearở gần the NorthBắc PoleCực of MarsSao Hỏa, and it's the first missionsứ mệnh
267
806000
2000
gần Bắc Cực của sao Hỏa, có nhiệm vụ
13:44
that's actuallythực ra going to try and reachchạm tới out and touchchạm waterNước
268
808000
3000
thử, cố với và chạm được vào nước
13:47
on the surfacebề mặt of anotherkhác planethành tinh.
269
811000
2000
trên bề mặt của một hành tinh khác.
13:49
LynnLynn CraigCraig: Where there tendsxu hướng to be waterNước, at leastít nhất on EarthTrái đất,
270
813000
3000
Lynn Craig: Nơi nào có nước,
ít ra như trên Trái Đất,
13:52
there tendsxu hướng to be life, and so it's potentiallycó khả năng a placeđịa điểm
271
816000
3000
nơi đó có xu hướng có sự sống,
và có khả năng là một nơi
13:55
where life could have existedtồn tại on the planethành tinh in the pastquá khứ.
272
819000
4000
trên hành tinh này, đã tồn tại sự sống trong quá khứ.
14:03
ErikErik BaileyBailey: The mainchủ yếu purposemục đích of EDLEDL is to take a spacecraftphi thuyền that is travelingđi du lịch
273
827000
3000
Erik Bailey: Mục đích chính của EDL
là để đưa phi thuyền với vận tốc
14:06
at 12,500 milesdặm an hourgiờ and bringmang đến it to a screechingscreeching halttạm dừng
274
830000
6000
12.500 dặm một giờ
(20.116 km/h) vể 0
14:12
in a softmềm mại way in a very shortngắn amountsố lượng of time.
275
836000
3000
một cách nhẹ nhàng
trong một khoảng thời gian rất ngắn.
14:16
BCTCN: We enterđi vào the MartianSao Hỏa atmospherekhông khí.
276
840000
2000
BC: Chúng tôi đi vào
bầu khí quyển của sao Hỏa.
14:18
We're 70 milesdặm aboveở trên the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa.
277
842000
2000
Chúng tôi đang cách 70 dặm
phía trên bề mặt của sao Hỏa.
14:20
And our landerngười hạ cánh is safelymột cách an toàn tuckedgiấu insidephía trong what we call an aeroshellaeroshell.
278
844000
3000
Và phi thuyền của chúng tôi được nhét vào
vỏ bảo vệ gọi là aeroshell.
14:23
EBEB: LooksTrông kindloại of like an iceNước đá creamkem conenón, more or lessít hơn.
279
847000
2000
EB: Trông cứ như một cái kem ốc quế.
14:25
BCTCN: And on the fronttrước mặt of it is this heatnhiệt shieldcái khiên,
280
849000
2000
BC: Và phía trước là lá chắn nhiệt,
14:27
this saucer-lookingTìm kiếm chiếc đĩa thing that has about a half-inchhalf-inch
281
851000
3000
vật thể hình chiếc đĩa này có một nút chai,
14:30
of essentiallybản chất what's corkCork on the fronttrước mặt of it,
282
854000
2000
dày khoảng nửa inch (2.54 cm) phía trước,
14:32
which is our heatnhiệt shieldcái khiên.
283
856000
1000
chính là lá chắn nhiệt của chúng tôi.
14:33
Now, this is really specialđặc biệt corkCork,
284
857000
2000
đây là nút chai thực sự đặc biệt,
14:35
and this corkCork is what's going to protectbảo vệ us
285
859000
2000
bảo vệ chúng tôi
14:37
from the violenthung bạo atmospherickhông khí entrynhập cảnh that we're about to experiencekinh nghiệm.
286
861000
3000
trước bầu khí quyển hung bạo mà
chúng tôi sẽ phải trải nghiệm.
14:41
RobRob GroverGrover: FrictionMa sát really startsbắt đầu to buildxây dựng up on the spacecraftphi thuyền,
287
865000
3000
RG: Ma sát bắt đầu
được hình thành trên tàu,
14:44
and we use the frictionma sát when it's flyingbay throughxuyên qua the atmospherekhông khí
288
868000
3000
và chúng tôi lợi dụng ma sát
khi tàu bay qua bầu khí quyển
14:47
to our advantagelợi thế to slowchậm us down.
289
871000
2000
để giảm tốc.
14:50
BCTCN: From this pointđiểm, we're going to decelerategiảm tốc from 12,500 milesdặm an hourgiờ
290
874000
3000
BC: Từ điểm này, chúng ta sẽ giảm tốc
từ 12.500 dặm một giờ (20.117km/h)
14:55
down to 900 milesdặm an hourgiờ.
291
879000
2000
xuống đến 900 dặm một giờ
(1.448 km/h).
14:57
EBEB: The outsideở ngoài can get almosthầu hết as hotnóng bức as the surfacebề mặt of the SunSun.
292
881000
2000
EB: Ngoài trời nhiệt đó gần nóng
như bề mặt của Mặt trời.
14:59
RGRG: The temperaturenhiệt độ of the heatnhiệt shieldcái khiên can reachchạm tới 2,600 degreesđộ FahrenheitFahrenheit.
293
883000
4000
RG: Nhiệt độ của lá chắn nhiệt
có thể đạt tới 2.600 độ F (xấp xỉ 1.400 độ C).
15:05
EBEB: The insidephía trong doesn't get very hotnóng bức.
294
889000
2000
EB: Bên trong thì lại không nóng lắm,
15:07
It probablycó lẽ getsđược about roomphòng temperaturenhiệt độ.
295
891000
3000
chỉ khoảng nhiệt độ phòng.
15:10
RichardRichard KornfeldKornfeld: There is this windowcửa sổ of opportunitycơ hội
296
894000
3000
Richard Kornfeld: Có một ô cửa cơ hội
15:13
withinbên trong which we can deploytriển khai the parachutecái dù bay.
297
897000
2000
từ đó chúng ta có thể bung dù.
15:16
EBEB: If you firengọn lửa the 'chute' chute too earlysớm, the parachutecái dù bay itselfchinh no could failThất bại.
298
900000
3000
EB: Nếu bạn bung dù quá sớm,
bản thân cái dù có thể bị hỏng.
15:19
The fabricvải and the stitchingkhâu could just pullkéo apartxa nhau.
299
903000
3000
Vải và chỉ khâu có thể bị kéo ra xa nhau.
15:24
And that would be badxấu.
300
908000
2000
Thế thì tệ lắm.
15:26
BCTCN: In the first 15 secondsgiây after we deploytriển khai the parachutecái dù bay,
301
910000
3000
BC: Trong 15 giây đầu tiên sau khi bung dù,
15:29
we'lltốt decelerategiảm tốc from 900 milesdặm an hourgiờ
302
913000
2000
chúng tôi sẽ giảm tốc từ
900 dặm một giờ (1.448km/h)
15:31
to a relativelytương đối slowchậm 250 milesdặm an hourgiờ.
303
915000
3000
đến một tốc độ tương đối chậm
250 dặm mỗi giờ (400km/h).
15:34
We no longerlâu hơn need the heatnhiệt shieldcái khiên to protectbảo vệ us
304
918000
2000
Chúng tôi không còn cần lá chắn nhiệt
để bảo vệ mình
15:36
from the forcelực lượng of atmospherickhông khí entrynhập cảnh, so we jettisonvứt bỏ the heatnhiệt shieldcái khiên,
305
920000
4000
trước các lực khi xâm nhập khí quyển,
vì vậy chúng tôi vứt bỏ lá chắn nhiệt,
15:40
exposinglộ for the first time our landerngười hạ cánh to the atmospherekhông khí of MarsSao Hỏa.
306
924000
3000
và lần đầu tiên, tàu vũ trụ phơi mình
trước bầu khí quyển của sao Hỏa.
15:43
LCLC: After the heatnhiệt shieldcái khiên has been jettisonedvứt bỏ and the legschân are deployedđược triển khai,
307
927000
4000
LC: Sau khi vứt lá chắn nhiệt,
chúng tôi đã dàn chân tàu
15:47
the nextkế tiếp stepbậc thang is to have the radarradar systemhệ thống beginbắt đầu to detectphát hiện
308
931000
4000
tiếp đó, hệ thống radar bắt đầu dò
15:51
how farxa PhoenixPhoenix really is from the groundđất.
309
935000
4000
xem Phoenix cách mặt đất bao xa.
15:55
BCTCN: We'veChúng tôi đã lostmất đi 99 percentphần trăm of our entrynhập cảnh velocityvận tốc.
310
939000
3000
BC: Chúng tôi đã giảm 99% vận tốc ban đầu,
15:58
So, we're 99 percentphần trăm of the way to where we want to be.
311
942000
3000
cũng như đã đi được 99% quãng đường muốn đến.
16:01
But that last one percentphần trăm, as it always seemsdường như to be, is the trickykhôn lanh partphần.
312
945000
3000
Nhưng 1% cuối cùng, luôn khiến ta đau đầu.
16:04
EBEB: Now the spacecraftphi thuyền actuallythực ra has to decidequyết định
313
948000
3000
EB: Giờ thì tàu vũ trụ đã tự quyết định được
16:07
when it's going to get ridthoát khỏi of its parachutecái dù bay.
314
951000
2000
thời điểm bung dù.
16:09
BCTCN: We separatetách rời from the landerngười hạ cánh going 125 milesdặm an hourgiờ
315
953000
2000
BC: từ tàu vũ trụ di chuyển vớii
vận tốc 125 dặm một giờ (201 km/h).
16:11
at roughlygần a kilometerkm aboveở trên the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa: 3,200 feetđôi chân.
316
955000
4000
cách bề mặt của sao Hỏa
khoảng 1km, tức là 3.200 feet.
16:15
That's like takinglấy two EmpireĐế chế StateNhà nước BuildingsTòa nhà
317
959000
2000
Giống như chồng 2 tòa nhà Empire State
16:17
and stackingXếp chồng them on tophàng đầu of one anotherkhác.
318
961000
1000
lên đầu nhau.
16:18
EBEB: That's when we separatetách rời from the back shellvỏ,
319
962000
2000
EB: Đó là khi chúng tôi tách khỏi vỏ đuôi tàu,
16:20
and we're now in free-fallrơi tự do.
320
964000
2000
và đang rơi tự do.
16:24
It's a very scaryđáng sợ momentchốc lát; a lot has to happenxảy ra
321
968000
2000
Đó là một khoảnh khắc rất đáng sợ;
quá nhiều việc xảy ra
16:26
in a very shortngắn amountsố lượng of time.
322
970000
2000
trong một khoảng thời gian rất ngắn.
16:30
LCLC: So it's in a free-fallrơi tự do,
323
974000
2000
LC: tàu đang rơi tự do,
16:32
but it's alsocũng thế tryingcố gắng to use all of its actuatorsthiết bị truyền động
324
976000
4000
nhưng nó cũng đang cố sử dụng tất cả
các thiết bị đóng mở van điện từ
16:36
to make sure that it's in the right positionChức vụ to landđất đai.
325
980000
3000
để xác định đúng vị trí hạ xuống.
16:39
EBEB: And then it has to lightánh sáng up its enginesđộng cơ, right itselfchinh no,
326
983000
4000
EB: rồi tàu tự bật sáng các động cơ,
16:43
and then slowlychậm rãi slowchậm itselfchinh no down and touchchạm down on the groundđất safelymột cách an toàn.
327
987000
5000
từ từ giảm tốc độ và
hạ xuống mặt đất an toàn.
16:53
BCTCN: EarthTrái đất and MarsSao Hỏa are so farxa apartxa nhau that it takes over tenmười minutesphút
328
997000
4000
BC: Trái đất và sao Hỏa xa tới mức
phải mất hơn 10 phút
16:57
for a signaltín hiệu from MarsSao Hỏa to get to EarthTrái đất.
329
1001000
2000
để truyền một tín hiệu từ sao Hỏa đến Trái đất.
16:59
And EDLEDL itselfchinh no is all over in a mattervấn đề of sevenbảy minutesphút.
330
1003000
3000
Và EDL tự bản thân giải quyết vấn đề
trong 7 phút đó
17:02
So by the time you even hearNghe from the landerngười hạ cánh that EDLEDL has startedbắt đầu
331
1006000
3000
Khi bạn nghe tín hiệu tàu báo
là EDL đã khởi động,
17:05
it'llnó sẽ alreadyđã be over.
332
1009000
1000
thực tế nó đã kết thúc rồi.
17:06
EBEB: We have to buildxây dựng largelớn amountslượng of autonomyquyền tự trị into the spacecraftphi thuyền
333
1010000
3000
EB: Chúng tôi phải xây dựng rất nhiều
phần tự động trên tàu vũ trụ
17:09
so that it can landđất đai itselfchinh no safelymột cách an toàn.
334
1013000
3000
để nó có thể tự hạ cánh an toàn.
17:12
BCTCN: EDLEDL is this immensebao la, technicallyvề mặt kỹ thuật challengingthách thức problemvấn đề.
335
1016000
2000
BC: EDL là vấn đề đầy thách thức
về mặt kỹ thuật.
17:14
It's about gettingnhận được a spacecraftphi thuyền that's hurtlinghurtling throughxuyên qua deepsâu spacekhông gian
336
1018000
3000
Đó là đưa một tàu vũ trụ
bay vút qua không gian sâu
17:17
and usingsử dụng all this bagtúi of tricksthủ thuật to somehowbằng cách nào đó figurenhân vật out
337
1021000
2000
và sử dụng một túi khôn toàn những mẹo hay để
17:19
how to get it down to the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa at zerokhông milesdặm an hourgiờ.
338
1023000
3000
đáp tàu xuống bề mặt của sao Hỏa ở
vận tốc bằng 0.
17:22
It's this immenselyvô cùng excitingthú vị and challengingthách thức problemvấn đề.
339
1026000
3000
Đó là một vấn đề đầy thách thức
và thú vị vô cùng.
17:33
CECE: HopefullyHy vọng it all will happenxảy ra the way you saw it in here.
340
1037000
4000
CE: Mong rằng mọi việc xảy ra
đúng như bạn đã thấy đây.
17:37
So it will be a very tensebẩn quá momentchốc lát, you know,
341
1041000
2000
Đó là thời điểm căng thẳng,
17:39
as we are watchingxem that spacecraftphi thuyền landingđổ bộ on anotherkhác planethành tinh.
342
1043000
4000
khi ta nhìn thấy tàu vũ trụ hạ cánh
trên một hành tinh khác.
17:43
So now let me talk about the nextkế tiếp things that we are doing.
343
1047000
2000
Giờ thì tôi xin nói về việc kế tiếp.
17:45
So we are in the processquá trình, as we speaknói, of actuallythực ra designingthiết kế
344
1049000
3000
Chúng tôi đang trong quá trình thiết kế
17:48
the nextkế tiếp RoverRover that we are going to be sendinggửi to MarsSao Hỏa.
345
1052000
2000
Rover thế hệ tiếp theo
gửi tới sao Hỏa.
17:50
So I thought I would go a little bitbit and tell you, kindloại of,
346
1054000
2000
Tôi nghĩ rằng mình nên chia sẻ đôi chút về
17:52
the stepscác bước we go throughxuyên qua.
347
1056000
2000
các bước chúng tôi sẽ tiến hành.
17:54
It's very similargiống to what you do when you designthiết kế your productsản phẩm.
348
1058000
3000
Nó rất giống với những bước ta làm
khi thiết kế sản phẩm.
17:57
As you saw a little bitbit earliersớm hơn,
349
1061000
2000
Như bạn đã thấy lúc nãy,
17:59
when we were doing the PhoenixPhoenix one,
350
1063000
1000
khi làm Phoenix I,
18:00
we have to take into accounttài khoản the heatnhiệt that we are going to be facingđối diện.
351
1064000
3000
chúng tôi phải tính toán sức nóng
cần phải đối mặt.
18:03
So we have to studyhọc all kindscác loại of differentkhác nhau materialsnguyên vật liệu,
352
1067000
2000
Vì vậy, chúng tôi phải nghiên cứu
tất cả các loại vật liệu khác nhau,
18:05
the shapehình dạng that we want to do.
353
1069000
2000
hình dạng mà chúng tôi muốn làm.
18:07
In generalchung we don't try to please the customerkhách hàng here.
354
1071000
2000
Nói chung chúng tôi không cố khiến
khách hàng hài lòng,
18:09
What we want to do is to make sure we have an effectivecó hiệu lực, you know,
355
1073000
3000
mà chỉ đảm bảo tính hữu dụng,
18:12
an efficienthiệu quả kindloại of machinemáy móc.
356
1076000
2000
một loại máy hữu dụng.
18:14
First we startkhởi đầu by we want to have our employeesnhân viên
357
1078000
2000
Trước hết, chúng tôi yêu cầu nhân viên
18:16
to be as imaginativegiàu trí tưởng tượng as they can.
358
1080000
2000
thỏa sức tưởng tượng.
18:18
And we really love beingđang closegần to the artnghệ thuật centerTrung tâm, because we have,
359
1082000
4000
Chúng tôi cũng thích được gần
trung tâm nghệ thuật, vì
18:22
as a mattervấn đề of factthực tế, one of the alumnicựu sinh viên from the artnghệ thuật centerTrung tâm,
360
1086000
2000
thực tế, có một cựu sinh viên từ trung tâm nghệ thuật
18:24
EricEric NyquistNyquist, had put a seriesloạt of displayshiển thị,
361
1088000
2000
Eric Nyquist, đã đặt một loạt các màn hình
18:26
far-outFar-Out displayshiển thị, you know,
362
1090000
2000
cách tân
18:28
in our what we call missionsứ mệnh designthiết kế or spacecraftphi thuyền designthiết kế roomphòng,
363
1092000
3000
trong phòng thiết kế tàu vũ trụ,
18:31
just to get people to think wildlywildly about things.
364
1095000
2000
chỉ để cho mọi người mặc sức tưởng tượng.
18:33
We have a bunch of LegosLegos. So, as I said,
365
1097000
3000
Chúng tôi có một đống Legos, như đã nói,
18:36
this is a playgroundsân chơi for adultsngười trưởng thành, where they sitngồi down and try to playchơi
366
1100000
3000
đây là một sân chơi dành cho người lớn,
nơi họ ngồi xuống và chơi với
18:39
with differentkhác nhau shapeshình dạng and differentkhác nhau designsthiết kế.
367
1103000
4000
những hình dạng và thiết kế khác nhau.
18:43
Then we get a little bitbit more seriousnghiêm trọng, so we have
368
1107000
3000
Sau đó,nghiêm túc hơn, chúng tôi có
18:46
what we call our CADCAD/CAMsWebcam and all the engineersKỹ sư who are involvedcó tính liên quan,
369
1110000
3000
thứ mà chúng tôi gọi là CAD/CAMs
và tất cả những kĩ sư
18:49
or scientistscác nhà khoa học who are involvedcó tính liên quan, who know about thermalnhiệt propertiestính chất,
370
1113000
3000
hay các nhà khoa học có tham gia,
có hiểu biết về tính chất nhiệt,
18:52
know about designthiết kế, know about atmospherickhông khí interactionsự tương tác, parachutes,
371
1116000
3000
về thiết kế, về sự tương tác khí quyển, dù,
18:55
all of these things, which they work in a teamđội effortcố gắng
372
1119000
3000
làm việc trong một đội với nỗ lực chung
18:58
and actuallythực ra designthiết kế a spacecraftphi thuyền in a computermáy vi tính to some extentphạm vi,
373
1122000
4000
và thiết kế ra tàu vũ trụ trên máy tính,
19:02
so to see, does that meetgặp the requirementyêu cầu that we need.
374
1126000
3000
để xem có đáp ứng các yêu cầu đưa ra hay không.
19:05
On the right, alsocũng thế, we have to take into accounttài khoản
375
1129000
2000
Ngoài ra, chúng tôi cũng phải tính đến
19:07
the environmentmôi trường of the planethành tinh where we are going.
376
1131000
2000
môi trường của hành tinh đó.
19:09
If you are going to JupiterSao Mộc, you have a very high-radiationbức xạ cao,
377
1133000
3000
Môi trường ở sao Mộc có độ phóng xạ rất cao,
19:12
you know, environmentmôi trường. It's about the sametương tự radiationsự bức xạ environmentmôi trường
378
1136000
2000
Môi trường phóng xạ của sao Mộc
19:14
closegần by JupiterSao Mộc as insidephía trong a nuclearNguyên tử reactorlò phản ứng.
379
1138000
3000
gần như bên trong một lò phản ứng hạt nhân.
19:17
So just imaginetưởng tượng: you take your P.C. and throwném it into a nuclearNguyên tử reactorlò phản ứng
380
1141000
3000
Hãy tưởng tượng bạn ném máy tính của mình
vào trong một lò phản ứng hạt nhân
19:20
and it still has to work.
381
1144000
2000
và nó vẫn phải chạy được.
19:22
So these are kindloại of some of the little challengesthách thức, you know,
382
1146000
2000
Đó là một vài thách thức nhỏ
19:24
that we have to faceđối mặt.
383
1148000
3000
mà chúng tôi phải đối mặt.
19:27
If we are doing entrynhập cảnh, we have to do testskiểm tra of parachutes.
384
1151000
2000
Khi nghiên cứu về đổ bộ, chúng tôi
phải kiểm tra dù.
19:29
You saw in the videovideo a parachutecái dù bay breakingphá vỡ. That would be a badxấu day,
385
1153000
3000
Bạn thấy trong video, có một cái dù bị hỏng.
Đó sẽ là một ngày tồi tệ,
19:32
you know, if that happenedđã xảy ra, so we have to testthử nghiệm,
386
1156000
3000
nếu điều đó xảy ra, chúng tôi phải kiểm tra,
19:35
because we are deployingtriển khai this parachutecái dù bay at supersonicsiêu âm speedstốc độ.
387
1159000
3000
bởi vì chúng tôi cho bung chiếc dù này
ở tốc độ siêu âm.
19:38
We are comingđang đến at extremelyvô cùng highcao speedstốc độ, and we are deployingtriển khai them
388
1162000
3000
Khi tốc độ di chuyển cực cao,
chúng tôi sẽ bung dù
19:41
to slowchậm us down. So we have to do all kindscác loại of testskiểm tra.
389
1165000
2000
để giảm tốc. Vì vậy,
phải làm tất cả các bài kiểm tra.
19:43
To give you an ideaý kiến of the sizekích thước, you know, of that parachutecái dù bay
390
1167000
3000
Để giúp bạn hình dung về kích cỡ,
đây là một chiếc dù
19:46
relativequan hệ to the people standingđứng there.
391
1170000
2000
so với những người đang đứng ở đó.
19:48
NextTiếp theo stepbậc thang, we go and actuallythực ra buildxây dựng some kindloại of testthử nghiệm modelsmô hình
392
1172000
4000
Bước tiếp theo, chúng tôi lập ra
một vài mẫu kiểm tra
19:52
and actuallythực ra testthử nghiệm them, you know, in the labphòng thí nghiệm at JPLJPL,
393
1176000
3000
và kiểm tra thực trong
các phòng thí nghiệm tại JPL,
19:55
in what we call our MarsSao Hỏa YardXưởng.
394
1179000
2000
nơi chúng tôi gọi là sân sao Hỏa
(Mars Yard).
19:57
We kickđá them, we hitđánh them, we droprơi vãi them,
395
1181000
2000
Chúng tôi đá, đánh, thả chúng,
19:59
just to make sure we understandhiểu không how, where would they breakphá vỡ.
396
1183000
4000
chỉ để chắc chắn hiểu được
chúng hỏng như thế nào, ở đâu.
20:03
And then we back off, you know, from that pointđiểm.
397
1187000
6000
sau đó cải tạo chúng, từ chỗ đó.
20:09
And then we actuallythực ra do the actualthực tế buildingTòa nhà and the flightchuyến bay.
398
1193000
4000
Sau đó, chúng tôi chế tạo tàu vũ trụ thực
và cho bay thử.
20:13
And this nextkế tiếp RoverRover that we're flyingbay is about the sizekích thước of a carxe hơi.
399
1197000
4000
Chúng tôi đang cho bay thử Rover
to bằng chiếc xe hơi.
20:17
That biglớn shieldcái khiên that you see outsideở ngoài,
400
1201000
2000
Tấm lá chắn lớn mà bạn thấy ở ngoài,
20:19
that's a heatnhiệt shieldcái khiên which is going to protectbảo vệ it.
401
1203000
2000
là lá chắn nhiệt bảo vệ tàu.
20:21
And that will be basicallyvề cơ bản builtđược xây dựng over the nextkế tiếp yearnăm,
402
1205000
3000
Về cơ bản, con tàu đó sẽ được chế tạo
vào năm tới,
20:24
and it will be launchedđưa ra JuneTháng sáu a yearnăm from now.
403
1208000
3000
và sẽ phóng vào vũ trụ vào tháng Sáu năm sau.
20:27
Now, in that casetrường hợp, because it was a very biglớn RoverRover,
404
1211000
3000
Vì Rover này rất lớn,
20:30
we couldn'tkhông thể use airbagstúi khí.
405
1214000
2000
chúng tôi không thể sử dụng túi khí.
20:32
And I know manynhiều of you, kindloại of, last time afterwardssau đó said
406
1216000
2000
Tôi biết nhiều người đã nói là
20:34
well, that was a coolmát mẻ thing to have -- those airbagstúi khí.
407
1218000
3000
có túi khí cũng hay.
20:37
UnfortunatelyThật không may this RoverRover is, like, tenmười timeslần the sizekích thước of the, you know,
408
1221000
3000
Thật không may, chiếc Rover này
có kích cỡ gấp 10 lần
20:40
mass-wiseMASS-Wise, of the other RoverRover, or threesố ba timeslần the masskhối lượng.
409
1224000
3000
và khối lượng gấp 3 các Rover khác.
20:43
So we can't use airbagstúi khí. So we have to come up with
410
1227000
2000
Chúng tôi không thể sử dụng túi khí,
nên đã nghĩ ra
20:45
anotherkhác ingeniouskhéo léo ideaý kiến of how do we landđất đai it.
411
1229000
2000
một ý tưởng khéo léo để giúp nó hạ cánh.
20:47
And we didn't want to take it propulsivelypropulsively all the way to the surfacebề mặt
412
1231000
4000
Chúng tôi không muốn tàu
đẩy trượt trên bề mặt (sao Hỏa),
20:51
because we didn't want to contaminateô nhiễm the surfacebề mặt;
413
1235000
2000
vì chúng tôi không muốn gây
ô nhiễm bề mặt,
20:53
we wanted the RoverRover to immediatelyngay landđất đai on its legschân.
414
1237000
3000
mà muốn các Rover tiếp đất
bằng chân của chúng.
20:56
So we cameđã đến up with this ingeniouskhéo léo ideaý kiến,
415
1240000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã đưa ra
ý tưởng tài tình này,
20:58
which is used here on EarthTrái đất for helicoptersmáy bay trực thăng.
416
1242000
4000
vốn được dùng cho máy bay trực thăng
trên Trái Đất.
21:02
ActuallyTrên thực tế, the landerngười hạ cánh will come down to about 100 feetđôi chân and hoverdi chuột
417
1246000
4000
Trên thực tế, tàu đổ bộ sẽ hạ xuống độ cao
khoảng 100 feet (304 mét) và lơ lửng
21:06
aboveở trên that surfacebề mặt for 100 feetđôi chân, and then we have a skybầu trời cranecần cẩu
418
1250000
3000
trên bề mặt 100 feet,
và sau đó có một cần cẩu trời
21:09
which will take that RoverRover and landđất đai it down on the surfacebề mặt.
419
1253000
2000
hạ Rover xuống trên bề mặt.
21:11
HopefullyHy vọng it all will work, you know, it will work that way.
420
1255000
3000
Hy vọng rằng mọi việc vận hành như vậy.
21:14
And that RoverRover will be more kindloại of like a chemistnhà hóa học.
421
1258000
3000
Và đó Rover sẽ là một nhà hóa học.
21:17
What we are going to be doing with that RoverRover as it drivesổ đĩa around,
422
1261000
3000
Nó tự lái đi lòng vòng,
21:20
it's going to go and analyzephân tích the chemicalhóa chất compositionthành phần of rocksđá.
423
1264000
3000
lấy và phân tích thành phần hóa học
của những tảng đá.
21:23
So it will have an armcánh tay which will take samplesmẫu,
424
1267000
3000
Vì vậy, nó sẽ có một cánh tay lấy mẫu vật,
21:26
put them in an ovenlò nướng, crushđè bẹp and analyzephân tích them.
425
1270000
2000
đặt chúng trong lò, nghiền
và phân tích chúng.
21:28
But alsocũng thế, if there is something that we cannotkhông thể reachchạm tới
426
1272000
3000
Còn nếu có vật gì chúng tôi
không với lấy được,
21:31
because it is too highcao on a cliffvách đá, we have a little laserlaser systemhệ thống
427
1275000
3000
giả như nó nằm trên vách đá quá cao,
một hệ thống laser nhỏ
21:34
which will actuallythực ra zapZap the rockđá, evaporatebốc hơi some of it,
428
1278000
3000
sẽ phá tảng đá, làm bay hơi một phần,
21:37
and actuallythực ra analyzephân tích what's comingđang đến from that rockđá.
429
1281000
2000
và phân tích những gì đến từ tảng đá ấy.
21:39
So it's a little bitbit like "StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh," you know, but it's realthực.
430
1283000
3000
Cũng hơi giống phim "Star Wars",
nhưng đây là chuyện có thực.
21:42
It's realthực stuffđồ đạc.
431
1286000
2000
Rất thực.
21:44
And alsocũng thế to help you, to help the communitycộng đồng
432
1288000
2000
Và cũng để giúp bạn và cộng đồng,
21:46
so you can do adsQuảng cáo on that RoverRover, we are going to trainxe lửa that RoverRover
433
1290000
4000
làm quảng cáo trên Rover,
chúng tôi sẽ đào tạo Rover
21:50
to actuallythực ra in additionthêm vào to do this, to actuallythực ra servephục vụ cocktailscocktail,
434
1294000
3000
làm một số việc vặt, như
phục vụ rượu cocktail
21:53
you know, alsocũng thế on MarsSao Hỏa.
435
1297000
2000
trên sao Hỏa.
21:55
So that's kindloại of givingtặng you an ideaý kiến of the kindloại of, you know,
436
1299000
3000
Vậy là các bạn đã biết đại khái về
21:58
funvui vẻ things we are doing on MarsSao Hỏa.
437
1302000
1000
những điều thú vị trên sao Hỏa
mà chúng tôi đang làm.
21:59
I thought I'd go to "The LordChúa of the RingsNhẫn" now
438
1303000
3000
Để tôi chuyển sang phần
"Chúa tể chiếc nhẫn"
22:02
and showchỉ you some of the things we have there.
439
1306000
2000
và chỉ cho bạn thấy một số thứ.
22:04
Now, "The LordChúa of the RingsNhẫn" has two things playedchơi throughxuyên qua it.
440
1308000
3000
"Chúa tể chiếc nhẫn" có hai việc thú vị.
22:07
One, it's a very attractivehấp dẫn planethành tinh --
441
1311000
3000
Thứ nhất, đó là một hành tinh rất hấp dẫn -
22:10
it just has the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of the ringsNhẫn and so on.
442
1314000
2000
mang vẻ đẹp của những chiếc nhẫn.
22:12
But for scientistscác nhà khoa học, alsocũng thế the ringsNhẫn have a specialđặc biệt meaningÝ nghĩa,
443
1316000
3000
Nhưng đối với các nhà khoa học,
nhẫn có một ý nghĩa đặc biệt,
22:15
because we believe they representđại diện, on a smallnhỏ bé scaletỉ lệ,
444
1319000
3000
vì chúng tôi tin rằng,
nhẫn tượng trưng cho,
22:18
how the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống actuallythực ra formedhình thành.
445
1322000
3000
sự hình thành của hệ Mặt trời,
trên qui mô nhỏ.
22:21
Some of the scientistscác nhà khoa học believe that the way the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống formedhình thành,
446
1325000
4000
Một số nhà khoa học tin rằng
cách hệ Mặt trời được hình thành,
22:25
that the SunSun when it collapsedsụp đổ and actuallythực ra createdtạo the SunSun,
447
1329000
4000
khi Mặt trời được sinh ra,
22:29
a lot of the dustbụi bặm around it createdtạo ringsNhẫn
448
1333000
2000
rất nhiều bụi xung quanh nó tạo ra
vành đai hình chiếc nhẫn
22:31
and then the particlescác hạt in those ringsNhẫn accumulatedtích lũy togethercùng với nhau,
449
1335000
3000
và rồi các hạt trong những vành đai đó
tích lũy với nhau,
22:34
and they formedhình thành biggerlớn hơn rocksđá, and then that's how the planetsnhững hành tinh,
450
1338000
3000
tạo ra các tảng đá lớn hơn, đó chính là
cách những hành tinh,
22:37
you know, were formedhình thành.
451
1341000
1000
được tạo ra.
22:38
So, the ideaý kiến is, by watchingxem SaturnSao Thổ we're actuallythực ra watchingxem
452
1342000
3000
Thế nên, khi quan sát sao Thổ,
chúng ta thực ra đang quan sát
22:41
our solarhệ mặt trời systemhệ thống in realthực time beingđang formedhình thành on a smallernhỏ hơn scaletỉ lệ,
453
1345000
3000
sự hình thành của chính Hệ mặt trời,
trên một quy mô nhỏ hơn,
22:44
so it's like a testthử nghiệm bedGiường for it.
454
1348000
2000
như một hệ thống thử nghiệm.
22:46
So, let me showchỉ you a little bitbit
455
1350000
2000
Hãy để tôi chỉ qua cho bạn
22:48
on what that SaturnianSao systemhệ thống looksnhìn like.
456
1352000
3000
về hệ thống sao Thổ trông như thế nào.
22:51
First, I'm going to flybay you over the ringsNhẫn.
457
1355000
3000
Đầu tiên, tôi sẽ đưa các bạn
bay qua các vành đai.
22:54
By the way, all of this is realthực stuffđồ đạc.
458
1358000
2000
À mà tất cả đều là thực nhé.
22:56
This is not animationhoạt hình or anything like this.
459
1360000
2000
Đây không phải là phim hoạt hình đâu.
22:58
This is actuallythực ra takenLấy from the satellitevệ tinh
460
1362000
2000
Đây là hình ảnh thực sự lấy từ vệ tinh
23:00
that we have in orbitquỹ đạo around SaturnSao Thổ, the CassiniCassini.
461
1364000
3000
có quỹ đạo quanh sao Thổ,
tàu vũ trụ Cassini.
23:03
And you see the amountsố lượng of detailchi tiết that is in those ringsNhẫn,
462
1367000
3000
Và các chi tiết trong những vành đai
mà bạn thấy,
23:06
which are the particlescác hạt.
463
1370000
1000
đó là các hạt.
23:07
Some of them are agglomeratingagglomerating togethercùng với nhau to formhình thức largerlớn hơn particlescác hạt.
464
1371000
3000
Một số hạt kết tụ lại với nhau để
tạo thành các hạt lớn hơn.
23:10
So that's why you have these gapskhoảng trống, is because a smallnhỏ bé satellitevệ tinh, you know,
465
1374000
4000
Đó là lý do có những khoảng trống này,
bởi vì một vệ tinh nhỏ,
23:14
is beingđang formedhình thành in that locationvị trí.
466
1378000
3000
đang được hình thành ở vị trí đó.
23:17
Now, you think that those ringsNhẫn are very largelớn objectscác đối tượng.
467
1381000
2000
Bây giờ, bạn thấy những vành đai đó
là những vật thể rất lớn.
23:19
Yes, they are very largelớn in one dimensionkích thước;
468
1383000
2000
Vâng, chúng rất lớn theo chiều này;
23:21
in the other dimensionkích thước they are papergiấy thingầy. Very, very thingầy.
469
1385000
3000
nhưng theo chiều khác, chúng chỉ là
giấy mỏng. Rất, rất mỏng.
23:24
What you are seeingthấy here is the shadowbóng tối of the ringnhẫn on SaturnSao Thổ itselfchinh no.
470
1388000
4000
Bạn đang thấy bóng của vành đai sao Thổ
trên chính sao Thổ.
23:28
And that's one of the satellitesvệ tinh
471
1392000
1000
Và đó là một trong những vệ tinh
23:29
which was actuallythực ra formedhình thành on that one.
472
1393000
3000
đã được hình thành trên đó.
23:32
So, think about it as a paper-thinGiấy mỏng,
473
1396000
2000
Hãy nghĩ về nó như một tờ giấy mỏng,
23:34
hugekhổng lồ areakhu vực of manynhiều hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of milesdặm, which is rotatingLuân phiên.
474
1398000
5000
diện tích lớn tới hàng trăm hàng ngàn dặm,
xoay liên tục.
23:39
And we have a widerộng varietyđa dạng of kindloại of satellitesvệ tinh which will formhình thức,
475
1403000
3000
Nhiều loại vệ tinh đa đạng sẽ hình thành,
23:42
eachmỗi one looking very differentkhác nhau and very oddlẻ, and that keepsgiữ
476
1406000
3000
trông rất khác nhau, và kì lạ, khiến cho
23:45
scientistscác nhà khoa học busybận for tenshàng chục of yearsnăm tryingcố gắng to explaingiải thích this,
477
1409000
3000
các nhà khoa học bận rộn trong hàng chục năm
để cố đưa ra lời giải thích.
23:48
and tellingnói NASANASA we need more moneytiền bạc so we can explaingiải thích
478
1412000
3000
và nói với NASA, chúng tôi cần thêm tiền
để có thể giải thích, rằng
23:51
what these things look like, or why they formedhình thành that way.
479
1415000
2000
chúng giống hình gì, sao mà
chúng được hình thành theo kiểu đó.
23:53
Well, there were two satellitesvệ tinh which were particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn.
480
1417000
3000
Vâng, có hai vệ tinh đặc biệt thú vị.
23:56
One of them is calledgọi là EnceladusEnceladus.
481
1420000
2000
Một trong hai được gọi là Enceladus.
23:58
It's a satellitevệ tinh which was all madethực hiện of iceNước đá,
482
1422000
3000
Đó là một vệ tinh tạo thành từ băng,
24:01
and we measuredđã đo it from orbitquỹ đạo. MadeThực hiện of iceNước đá.
483
1425000
2000
và chúng tôi đo được nó từ quỹ đạo.
Làm từ băng.
24:03
But there was something bizarrekỳ lạ about it.
484
1427000
2000
Nhưng ở nó có có điều kì quặc.
24:05
If you look at these stripessọc in here, what we call tigercon hổ stripessọc,
485
1429000
4000
Nếu nhìn vào những sọc ở đây,
mà ta gọi là sọc hổ,
24:09
when we flewbay over them, all of a suddenđột nhiên we saw
486
1433000
2000
khi bay ngang qua, đột nhiên chúng tôi thấy
24:11
an increasetăng in the temperaturenhiệt độ, which said that those stripessọc
487
1435000
3000
nhiệt độ gia tăng, tức là những sọc này
24:14
are warmerấm hơn than the restnghỉ ngơi of the planethành tinh.
488
1438000
2000
ấm hơn so với phần còn lại của hành tinh.
24:16
So as we flewbay by away from it, we lookednhìn back. And guessphỏng đoán what?
489
1440000
5000
khi chúng tôi bay xa rồi, và nhìn lại.
Đoán được không?
24:21
We saw geysersmạch nước phun comingđang đến out.
490
1445000
2000
Chúng tôi đã nhìn thấy
các mạch nước phun ra ngoài.
24:23
So this is a YellowstoneYellowstone, you know, of SaturnSao Thổ.
491
1447000
2000
Đây là một Yellowstone của sao Thổ.
24:25
We are seeingthấy geysersmạch nước phun of iceNước đá which are comingđang đến out of that planethành tinh,
492
1449000
4000
Chúng tôi đã thấy các mạch nước
phun băng từ hành tinh đó,
24:29
which indicatebiểu thị that mostphần lớn likelycó khả năng there is an oceanđại dương, you know,
493
1453000
2000
cho thấy rằng rất có thể
có một đại dương
24:31
belowphía dưới the surfacebề mặt.
494
1455000
2000
bên dưới bề mặt.
24:33
And somehowbằng cách nào đó, throughxuyên qua some dynamicnăng động effecthiệu ứng, we're havingđang có these geysersmạch nước phun
495
1457000
3000
Và bằng cách nào đó, dưới một số tác động,
các mạch nước
24:36
which are beingđang, you know, emittedphát ra from it.
496
1460000
3000
phun ra từ đó.
24:39
And the reasonlý do I showedcho thấy the little arrowmũi tên there,
497
1463000
2000
Và lý do tôi gắn một mũi tên nhỏ ở đó,
24:41
I think that should say 30 milesdặm,
498
1465000
2000
Tôi nghĩ nên ghi rõ là 30 dặm
(48 km).
24:43
we decidedquyết định a fewvài monthstháng agotrước to actuallythực ra flybay the spacecraftphi thuyền
499
1467000
3000
Vài tháng trước, chúng tôi quyết định
lái tàu vũ trụ
24:46
throughxuyên qua the plumeplume of that geyserGeyser
500
1470000
2000
xuyên qua các mạch nước phun đó,
24:48
so we can actuallythực ra measuređo the materialvật chất that it is madethực hiện of.
501
1472000
5000
để đo các chất liệu tạo ra chúng.
24:53
That was [unclearkhông rõ] alsocũng thế -- you know, because we were worriedlo lắng
502
1477000
3000
Cũng may, vì chúng tôi lo lắng
24:56
about the riskrủi ro of it, but it workedđã làm việc prettyđẹp well.
503
1480000
2000
về sự mạo hiểm ấy,
nhưng rồi mọi việc cũng suôn sẻ.
24:58
We flewbay at the tophàng đầu of it, and we foundtìm that there is a fairhội chợ amountsố lượng of
504
1482000
3000
Chúng tôi bay ở phía trên, và thấy
có một lượng kha khá
25:01
organichữu cơ materialvật chất which is beingđang emittedphát ra in combinationsự phối hợp with the iceNước đá.
505
1485000
4000
các chất hữu cơ đang phun trào
kết hợp với băng.
25:05
And over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm, as we keep orbitingquay quanh, you know, SaturnSao Thổ,
506
1489000
4000
Và trong vài năm tới, khi tiếp tục
đi vào quỹ đạo của sao Thổ,
25:09
we are planninglập kế hoạch to get closergần hơn and closergần hơn down to the surfacebề mặt
507
1493000
3000
chúng tôi lên kế hoạch
tiến ngày càng gần hơn với bề mặt
25:12
and make more accuratechính xác measurementsđo.
508
1496000
2000
để thực hiện các phép đo chính xác hơn.
25:14
Now, anotherkhác satellitevệ tinh alsocũng thế attractedthu hút a lot of attentionchú ý,
509
1498000
2000
Một vệ tinh khác cũng thu hút rất nhiều sự chú ý,
25:16
and that's TitanTitan. And the reasonlý do TitanTitan is particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn,
510
1500000
3000
và đó là Titan.
Và lý do Titan đặc biệt thú vị,
25:19
it's a satellitevệ tinh biggerlớn hơn than our moonmặt trăng, and it has an atmospherekhông khí.
511
1503000
5000
là ở chỗ vệ tinh này lớn hơn Mặt trăng,
và có bầu khí quyển,
25:24
And that atmospherekhông khí is very -- as densedày đặc as our ownsở hữu atmospherekhông khí.
512
1508000
3000
cũng dày đặc như khí quyển của chúng ta.
25:27
So if you were on TitanTitan, you would feel the sametương tự pressuresức ép
513
1511000
3000
Vì vậy, nếu bạn đứng trên Titan,
bạn sẽ cảm thấy trọng lực tương tự
25:30
that you feel in here. ExceptNgoại trừ it's a lot colderlạnh hơn,
514
1514000
4000
như trên Trái đất này.
Ngoại trừ nó lạnh hơn rất nhiều,
25:34
and that atmospherekhông khí is heavilynặng nề madethực hiện of methanekhí mê-tan.
515
1518000
3000
và bầu không khí chủ yếu gồm
khí mê-tan.
25:37
Now, methanekhí mê-tan getsđược people all excitedbị kích thích, because it's organichữu cơ materialvật chất,
516
1521000
3000
À, ai nấy đều thấy phấn khích,
vì mê-tan là chất hữu cơ,
25:40
so immediatelyngay people startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ,
517
1524000
2000
thế là ngay lập tức, mọi người nghĩ xem
25:42
could life have evolvedphát triển in that locationvị trí,
518
1526000
3000
liệu sự sống có thể đã tiến hóa ở đó chăng,
25:45
when you have a lot of organichữu cơ materialvật chất.
519
1529000
2000
nơi rất nhiều chất hữu cơ.
25:47
So people believe now that TitanTitan is mostphần lớn likelycó khả năng what we call
520
1531000
4000
Thế là người ta tin rằng rất có thể
Titan là một hành tinh tiền sinh học,
25:51
a pre-bioticPre-kháng sinh planethành tinh, because it's so coldlạnh organichữu cơ materialvật chất did not get
521
1535000
6000
bởi nguyên liệu hữu cơ trên đó quá lạnh,
nên chưa đạt tới
25:57
to the stagesân khấu of becomingtrở thành biologicalsinh học materialvật chất,
522
1541000
2000
giai đoạn trở thành nguyên liệu sinh học,
25:59
and thereforevì thế life could have evolvedphát triển on it.
523
1543000
2000
để sự sống có thể đã tiến hóa trên đó.
26:01
So it could be EarthTrái đất, frozenđông lạnh threesố ba billiontỷ yearsnăm agotrước
524
1545000
4000
Nó có thể là Trái đất ở Kỉ băng hà
ba tỷ năm trước,
26:05
before life actuallythực ra startedbắt đầu on it.
525
1549000
2000
trước khi sự sống thực sự bắt đầu.
26:07
So that's gettingnhận được a lot of interestquan tâm, and to showchỉ you some examplethí dụ
526
1551000
3000
Điều đó nhận được rất nhiều sự quan tâm,
và để lấy thêm một số ví dụ
26:10
of what we did in there, we actuallythực ra droppedgiảm a probethăm dò,
527
1554000
4000
về những việc đã làm, chúng tôi
đã thả tàu thăm dò,
26:14
which was developedđã phát triển by our colleaguesđồng nghiệp in EuropeEurope, we droppedgiảm a probethăm dò
528
1558000
2000
xuống đó,
26:16
as we were orbitingquay quanh SaturnSao Thổ.
529
1560000
3000
khi chúng tôi đang quay quanh sao Thổ.
26:19
We droppedgiảm a probethăm dò in the atmospherekhông khí of TitanTitan.
530
1563000
2000
Chúng tôi đã thả một tàu thăm dò
vào bầu khí quyển của Titan.
26:21
And this is a picturehình ảnh of an areakhu vực as we were comingđang đến down.
531
1565000
3000
Đây là một bức ảnh chụp khu vực
chúng tôi thả xuống,
26:24
Just lookednhìn like the coastbờ biển of CaliforniaCalifornia for me.
532
1568000
2000
theo tôi, trông như bãi biển California.
26:26
You see the riverssông which are comingđang đến alongdọc theo the coastbờ biển,
533
1570000
3000
Bạn có thấy những con sông dọc theo bờ biển,
26:29
and you see that whitetrắng areakhu vực which looksnhìn like CatalinaCatalina IslandĐảo,
534
1573000
2000
và khu vực màu trắng
trông giống như đảo Catalina,
26:31
and that looksnhìn like an oceanđại dương.
535
1575000
2000
và cái đó trông giống như một đại dương.
26:33
And then with an instrumentdụng cụ we have on boardbảng, a radarradar instrumentdụng cụ,
536
1577000
3000
Và sau đó với một dụng cụ radar trên tàu,
26:36
we foundtìm there are lakesHồ nước like the Great LakesHồ nước in here,
537
1580000
3000
chúng tôi tìm thấy những hồ nước
giống như Hồ Lớn (Great Lakes) ở đây,
26:39
so it looksnhìn very much like EarthTrái đất.
538
1583000
1000
Nơi ấy mới giống Trái đất làm sao.
26:40
It looksnhìn like there are riverssông on it, there are oceansđại dương or lakesHồ nước,
539
1584000
4000
Dường như trên đó có sông,
đại dương hay hồ nước,
26:44
we know there are cloudsđám mây. We think it's rainingmưa alsocũng thế on it.
540
1588000
3000
có cả những đám mây.
Chúng tôi nghĩ rằng trên đó cũng có mưa.
26:47
So it's very much like the cyclechu kỳ on EarthTrái đất exceptngoại trừ
541
1591000
2000
Khá là giống vòng tuần hoàn
trên Trái đất, ngoại trừ
26:49
because it's so coldlạnh, it could not be waterNước, you know,
542
1593000
3000
thời tiết ở đó quá lạnh,
nó không thể ở dạng nước,
26:52
because waterNước would have frozenđông lạnh.
543
1596000
2000
vì có nước thì cũng bị đóng băng.
26:54
What it turnedquay out, that all that we are seeingthấy, all this liquidchất lỏng,
544
1598000
2000
Hóa ra, tất cả những chất lỏng mà chúng tôi thấy,
26:56
[is madethực hiện of] hydrocarbonHiđrôcacbon and ethaneÊtan and methanekhí mê-tan,
545
1600000
3000
[làm bằng] hydrocarbon, ê-tan và mê-tan.
26:59
similargiống to what you put in your carxe hơi.
546
1603000
2000
giống với hợp chất bơm vào xe hơi vậy.
27:01
So here we have a cyclechu kỳ of a planethành tinh which is like our EarthTrái đất,
547
1605000
4000
Vậy ra hành tinh này có vòng tuần hoàn
giống như Trái đất,
27:05
but is all madethực hiện of ethaneÊtan and methanekhí mê-tan and organichữu cơ materialvật chất.
548
1609000
4000
nhưng lại được tạo ra thì khí ê-tan,
mê-tan và chất hữu cơ.
27:09
So if you were on MarsSao Hỏa -- sorry, on TitanTitan,
549
1613000
3000
Vì vậy, nếu bạn đang trên sao Hỏa -
xin lỗi, trên Titan,
27:12
you don't have to worrylo about four-dollarbốn đô la gasolinexăng.
550
1616000
2000
bạn không phải lo lắng về 4 đô la tiền xăng.
27:14
You just drivelái xe to the nearestgần nhất lakehồ, stickgậy your hoseHOSE in it,
551
1618000
2000
Bạn chỉ cần lái xe đến hồ gần nhất,
cắm vòi xăng vào,
27:16
and you've got your carxe hơi filledđầy up.
552
1620000
3000
và bình xăng xe hơi của bạn sẽ đầy ắp.
27:19
On the other handtay, if you lightánh sáng a matchtrận đấu
553
1623000
2000
Mặt khác, chỉ cần bạn đốt
một que diêm thôi,
27:21
the wholetoàn thể planethành tinh will blowthổi up.
554
1625000
4000
toàn bộ hành tinh sẽ nổ tung.
27:25
So in closingđóng cửa, I said I want to closegần by a couplevợ chồng of picturesnhững bức ảnh.
555
1629000
3000
Để kết thúc, tôi muốn khép lại
bằng một vài hình ảnh.
27:28
And just to kindloại of put us in perspectivequan điểm,
556
1632000
3000
Để tất cả chúng ta cùng suy ngẫm,
27:31
this is a picturehình ảnh of SaturnSao Thổ takenLấy with a spacecraftphi thuyền
557
1635000
3000
đây là một hình ảnh của sao Thổ
chụp với một tàu vũ trụ
27:34
from behindphía sau SaturnSao Thổ, looking towardsvề hướng the SunSun.
558
1638000
2000
từ phía sau sao Thổ,
nhìn về phía Mặt trời.
27:36
The SunSun is behindphía sau SaturnSao Thổ, so we see what we call "forwardphía trước scatteringtán xạ,"
559
1640000
4000
Mặt trời đang ở đằng sau sao Thổ, nên ta thấy
hiện tượng "tán xạ xuôi" (forward scattering),
27:40
so it highlightsnổi bật all the ringsNhẫn. And I'm going to zoomthu phóng.
560
1644000
3000
nó làm nổi bật tất cả các vành đai.
Và tôi sẽ phóng to lên.
27:43
There is a -- I'm not sure you can see it very well,
561
1647000
3000
Có một - Tôi không chắc liệu bạn có trông rõ không,
27:46
but on the tophàng đầu left, around 10 o'clockgiờ,
562
1650000
2000
ở trên cùng bên trái, hướng 10 giờ,
27:48
there is a little teenythiếu niên dotdấu chấm, and that's EarthTrái đất.
563
1652000
3000
có một chấm nhỏ, đó chính là Trái đất.
27:51
You barelyvừa đủ can see ourselveschúng ta. So what I did, I thought I'd zoomthu phóng on it.
564
1655000
4000
Bạn khó có thể nhìn thấy chính mình.
Nên tôi muốn phóng to lên.
27:55
So as you zoomthu phóng in, you know, you can see EarthTrái đất, you know,
565
1659000
4000
Khi phóng to bức ảnh,
ta có thể nhìn thấy Trái đất,
27:59
just in the middleở giữa here. So we zoomedthu nhỏ all the way on the artnghệ thuật centerTrung tâm.
566
1663000
3000
ngay chính giữa. Rồi ta cứ thế phóng to
đến khi thấy trung tâm nghệ thuật này.
28:06
So thank you very much.
567
1670000
2000
Vì vậy, cảm ơn bạn rất nhiều.
Translated by Reno Ủn
Reviewed by Michelle Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Charles Elachi - Planetary scientist
Charles Elachi is the director of NASA's Jet Propulsion Laboratory, where he oversees space exploration programs such as the Mars Rovers.

Why you should listen

Charles Elachi is the director of NASA's Jet Propulsion Lab at Caltech. He leads JPL's efforts to build robots that explore space -- including the surprisingly long-lived Mars Rovers. In the wake of the Rovers' success (and even fame), it's worth remembering that they grew out of some troubled earlier attempts to reach Mars. Elachi's careful management of the Rover program, wrote the US News and World Report, was a key piece of its success. And Elachi gives equal credit to some extraordinary luck.

As JPL's director for space and Earth science programs from 1982 to 2000, and then its head since then, he's led the development of many new instruments and programs for observing Earth and exploring the planets. It's in part thanks to him that, as of May 2008, we have 17 different robots exploring space. His own academic specialty is active microwave remote sensing and electromagnetic theory.

More profile about the speaker
Charles Elachi | Speaker | TED.com