ABOUT THE SPEAKER
Anthony Atala - Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs.

Why you should listen

Anthony Atala is the director of the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine, where his work focuses on growing and regenerating tissues and organs. His team engineered the first lab-grown organ to be implanted into a human -- a bladder -- and is developing experimental fabrication technology that can "print" human tissue on demand.

In 2007, Atala and a team of Harvard University researchers showed that stem cells can be harvested from the amniotic fluid of pregnant women. This and other breakthroughs in the development of smart bio-materials and tissue fabrication technology promises to revolutionize the practice of medicine.

More profile about the speaker
Anthony Atala | Speaker | TED.com
TEDMED 2009

Anthony Atala: Growing new organs

Anthony Atala bàn về nuôi cấy các cơ quan mới

Filmed:
1,913,459 views

Anthony Atala làm việc tại phòng thí nghiệm nuôi cấy các cơ quan , bộ phận cơ thể người- từ cơ bắp tới các mạch máu , cho tới bóng đái và hơn thế nữa. Tại TED, ông chiếu cảnh các nhà kỹ sư sinh học làm việc với thiết bị công nghệ tiên tiến , bao gồm thiết bị lò phản ứng sinh học và 1 cỗ máy in mô của cơ thể người
- Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This is actuallythực ra a paintingbức vẽ
0
0
3000
Đây chính xác là 1 bức tranh
00:18
that hangsbị treo at the CountwayCountway LibraryThư viện at HarvardĐại học Harvard MedicalY tế SchoolTrường học.
1
3000
3000
được treo tại thư viện Countway , thuộc trường Y Havard
00:21
And it showstrình diễn the first time an organđàn organ was ever transplantedcấy ghép.
2
6000
4000
Bức tranh mô tả lần đầu tiên 1 cơ quan từng đc cấy ghép
00:25
In the fronttrước mặt, you see, actuallythực ra, JoeJoe MurrayMurray
3
10000
3000
Phần trước của bức tranh, như các bạn thấy , là Joe Murray
00:28
gettingnhận được the patientbệnh nhân readysẳn sàng for the transplantcấy ghép,
4
13000
2000
giúp bệnh nhân sẵn sàng trước khi cấy ghép
00:30
while in the back roomphòng you see HartwellHartwell HarrisonHarrison,
5
15000
2000
Và phần sau bức tranh, bạn có thể thấy Hartwell Harrison
00:32
the ChiefGiám đốc of UrologyKhoa niệu at HarvardĐại học Harvard,
6
17000
3000
trưởng khoa tiết liệu tại Havard
00:35
actuallythực ra harvestingthu hoạch the kidneythận.
7
20000
2000
đang lấy 1 bên thận.
00:37
The kidneythận was indeedthật the first organđàn organ
8
22000
2000
Đó chính là quả thận đầu tiên
00:39
ever to be transplantedcấy ghép to the humanNhân loại.
9
24000
2000
từng được cấy ghép cho con người.
00:41
That was back in 1954,
10
26000
3000
Sự kiện này diễn ra vào năm 1954
00:44
55 yearsnăm agotrước.
11
29000
2000
cách đây 55 năm
00:46
YetNào được nêu ra we're still dealingxử lý with a lot of the sametương tự challengesthách thức
12
31000
3000
các bác sĩ vẫn đau đầu với khó khăn , thử thách
00:49
as manynhiều decadesthập kỷ agotrước.
13
34000
2000
cách đây nhiều thập kỷ
00:51
CertainlyChắc chắn manynhiều advancesnhững tiến bộ, manynhiều livescuộc sống savedđã lưu.
14
36000
3000
1 điều chắc chắn là kỹ thuật càng tiên tiến, thêm nhiều mạng người được cứu chữa
00:54
But we have a majorchính shortagethiếu hụt of organsbộ phận cơ thể.
15
39000
4000
Tuy nhiên , các cơ quan , bộ phận rõ ràng là ít ỏi
00:58
In the last decadethập kỷ the numbercon số of patientsbệnh nhân
16
43000
3000
Trong 10 năm trở lại đây, số lượng bệnh nhân
01:01
waitingđang chờ đợi for a transplantcấy ghép has doubledtăng gấp đôi.
17
46000
3000
chờ được cấy ghép đã tăng gấp đôi
01:04
While, at the sametương tự time, the actualthực tế numbercon số of transplantscấy ghép
18
49000
2000
trong khi số lượng cấy ghép thực sự
01:06
has remainedvẫn almosthầu hết entirelyhoàn toàn flatbằng phẳng.
19
51000
3000
gần như giậm chân tại chỗ
01:09
That really has to do with our aginglão hóa populationdân số.
20
54000
2000
Càng gay go hơn với 1 nền dân số đang già đi
01:11
We're just gettingnhận được olderlớn hơn.
21
56000
2000
Con người ngày 1 già đi
01:13
MedicineY học is doing a better jobviệc làm
22
58000
3000
Y học rất nỗ lực
01:16
of keepingduy trì us alivesống sót.
23
61000
2000
duy trì mạng sống con người
01:18
But as we agetuổi tác, our organsbộ phận cơ thể tendcó xu hướng to failThất bại more.
24
63000
3000
Nhưng khi chúng ta già đi, các cơ quan ngày càng tê liệt
01:21
So, that's a challengethử thách,
25
66000
2000
Thử thách là ở đó
01:23
not just for organsbộ phận cơ thể but alsocũng thế for tissues.
26
68000
2000
không chỉ các cơ quan , mà các mô cũng vậy
01:25
TryingCố gắng to replacethay thế pancreastuyến tụy,
27
70000
3000
Cố gắng thay thế tụy
01:28
tryingcố gắng to replacethay thế nervesdây thần kinh that can help us with Parkinson'sParkinson.
28
73000
5000
và các dây thân kinh để chống chọi với căn bệnh Parkinson
01:33
These are majorchính issuesvấn đề.
29
78000
2000
Đó là các mô chính
01:35
This is actuallythực ra a very stunningKinh ngạc statisticthống kê.
30
80000
4000
Sau đây là 1 số liệu thống kê rất đáng kinh ngạc
01:39
EveryMỗi 30 secondsgiây
31
84000
2000
Cứ 30 giây
01:41
a patientbệnh nhân dieschết from diseasesbệnh tật
32
86000
3000
lại có 1 bệnh nhân tử vong
01:44
that could be treatedđã xử lý with tissue regenerationtái sinh or replacementthay thế.
33
89000
4000
do không được thay thế hoặc tái tạo mô
01:48
So, what can we do about it?
34
93000
3000
Vậy, chúng ta phải làm gì?
01:51
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện about stemthân cây cellstế bào tonighttối nay.
35
96000
2000
Tối hôm nay, chúng ta sẽ cùng bàn về tế bào gốc
01:53
That's a way to do it.
36
98000
2000
Đó là giải pháp
01:55
But still wayscách to go to get stemthân cây cellstế bào into patientsbệnh nhân,
37
100000
5000
Tuy nhiên các phương pháp ghép tế bào gốc vào cơ thể bệnh nhân
02:00
in termsđiều kiện of actualthực tế therapiesphương pháp trị liệu for organsbộ phận cơ thể.
38
105000
3000
xét về mặt liệu pháp đối với các cơ quan
02:03
Wouldn'tSẽ không it be great if our bodiescơ thể could regeneratetái sinh?
39
108000
3000
Chẳng phải sẽ tốt nhất nếu cơ thể con người có thể tái tạo?
02:06
Wouldn'tSẽ không it be great if we could actuallythực ra harnesskhai thác the powerquyền lực
40
111000
3000
và khai thác sức mạnh
02:09
of our bodiescơ thể, to actuallythực ra healchữa lành ourselveschúng ta?
41
114000
5000
của cơ thể giúp con người tự chữa lành
02:14
It's not really that foreignngoại quốc of a conceptkhái niệm, actuallythực ra;
42
119000
3000
Quan niệm này không có gì xa lạ
02:17
it happensxảy ra on the EarthTrái đất everymỗi day.
43
122000
4000
nó xảy ra hàng ngày trên trái đất
02:21
This is actuallythực ra a picturehình ảnh of a salamanderkỳ giông.
44
126000
3000
Đây là bức tranh 1 con kỳ giông
02:24
SalamandersSalamanders have this amazingkinh ngạc capacitysức chứa to regeneratetái sinh.
45
129000
4000
Kỳ giông có khả năng tái tạo đáng nể
02:28
You see here a little videovideo.
46
133000
2000
Hãy xem video sau đây
02:30
This is actuallythực ra a limbchân tay injurychấn thương in this salamanderkỳ giông.
47
135000
4000
Đây là 1 vết thương ở chi của 1 con kỳ giông
02:34
And this is actuallythực ra realthực photographynhiếp ảnh,
48
139000
2000
video gồm các bức ảnh thật
02:36
timedhẹn giờ photographynhiếp ảnh, showinghiển thị how that limbchân tay regeneratesxóa các regenerates
49
141000
3000
xuyên suốt quá trình tái sinh chi mới
02:39
in a periodgiai đoạn of daysngày.
50
144000
2000
trong vòng một số ngày
02:41
You see the scarvết sẹo formhình thức.
51
146000
2000
Các bạn có thể quan sát vết sẹo
02:43
And that scarvết sẹo actuallythực ra growsmọc out
52
148000
3000
và từ vết sẹo đó mọc ra
02:46
a newMới limbchân tay.
53
151000
2000
1 chi mới
02:48
So, salamandersSalamanders can do it.
54
153000
2000
Kỳ giông hoàn toàn có thể làm được việc đó
02:50
Why can't we? Why can't humanscon người regeneratetái sinh?
55
155000
3000
Vậy tại sao con người không thể?
02:53
ActuallyTrên thực tế, we can regeneratetái sinh.
56
158000
4000
Sự thật thì chúng ta có thể tái tạo
02:57
Your bodythân hình has manynhiều organsbộ phận cơ thể
57
162000
4000
Cơ thể các bạn gồm nhiều cơ quan
03:01
and everymỗi singleĐộc thân organđàn organ in your bodythân hình
58
166000
2000
và mỗi cơ quan trong cơ thể
03:03
has a celltế bào populationdân số
59
168000
2000
gồm 1 số lượng tế bào nhất định
03:05
that's readysẳn sàng to take over at the time of injurychấn thương. It happensxảy ra everymỗi day.
60
170000
5000
sẵn sàng thay thế đảm nhận nhiệm vụ trong thời gian bị thương. Chuyện này rất bình thường
03:10
As you agetuổi tác, as you get olderlớn hơn.
61
175000
3000
Khi con người già đi
03:13
Your bonesxương regeneratetái sinh everymỗi 10 yearsnăm.
62
178000
3000
Xương sẽ tái tạo theo chu kỳ 10 năm
03:16
Your skinda regeneratesxóa các regenerates everymỗi two weekstuần.
63
181000
3000
Da tái tạo 2 tuần 1 lần
03:19
So, your bodythân hình is constantlyliên tục regeneratingtái sinh.
64
184000
2000
Vì thế, cơ thể người liên tục tái tạo
03:21
The challengethử thách occursxảy ra when there is an injurychấn thương.
65
186000
2000
Khi bị thương , cơ thể phải đối mặt với 1 thách thức
03:23
At the time of injurychấn thương or diseasedịch bệnh,
66
188000
3000
Vào thời điểm bị thương hay bị bệnh
03:26
the body'scủa cơ thể first reactionphản ứng
67
191000
3000
phản ứng đầu tiên của cơ thể
03:29
is to sealniêm phong itselfchinh no off from the restnghỉ ngơi of the bodythân hình.
68
194000
3000
là cách ly nó khỏi cơ thể
03:32
It basicallyvề cơ bản wants to fightchiến đấu off infectionnhiễm trùng,
69
197000
2000
nhằm chống nhiễm trùng
03:34
and sealniêm phong itselfchinh no, whetherliệu it's organsbộ phận cơ thể insidephía trong your bodythân hình,
70
199000
4000
và tự cách ly, kể cả cơ quan đó nằm bên trong cơ thể
03:38
or your skinda, the first reactionphản ứng
71
203000
3000
hoặc với da, phản ứng đầu tiên
03:41
is for scarvết sẹo tissue to movedi chuyển in,
72
206000
2000
là kéo các mô sẹo vào trong
03:43
to sealniêm phong itselfchinh no off from the outsideở ngoài.
73
208000
4000
để cách ly vết thương với bên ngoài
03:47
So, how can we harnesskhai thác that powerquyền lực?
74
212000
2000
Vậy, làm thế nào để khai thác sức mạnh đó?
03:49
One of the wayscách that we do that
75
214000
2000
1 trong các giải pháp
03:51
is actuallythực ra by usingsử dụng smartthông minh biomaterialstâm.
76
216000
5000
là sử dụng vật liệu sinh học thông minh
03:56
How does this work? Well, on the left sidebên here
77
221000
3000
Cơ chế hoạt động ra sao nhỉ? Bên trái đây
03:59
you see a urethraniệu đạo which was injuredbị thương.
78
224000
2000
là 1 ống tiểu bị bệnh
04:01
This is the channelkênh that connectskết nối the bladderbàng quang to the outsideở ngoài of the bodythân hình.
79
226000
4000
Ống tiểu nối bóng đái với bên ngoài cơ thể
04:05
And you see that it is injuredbị thương.
80
230000
2000
Và bạn thấy đấy, ống tiểu này bị thương
04:07
We basicallyvề cơ bản foundtìm out that you can use these smartthông minh biomaterialstâm
81
232000
4000
Cơ bản mà nói, chúng ta đã phát hiện ra việc sử dụng vật liệu sinh học thông minh
04:11
that you can actuallythực ra use as a bridgecầu.
82
236000
3000
như 1 cây cầu
04:14
If you buildxây dựng that bridgecầu, and you closegần off
83
239000
3000
nếu anh xây cây cầu đó, anh cần cách ly
04:17
from the outsideở ngoài environmentmôi trường,
84
242000
2000
khỏi môi trường bên ngoài
04:19
then you can createtạo nên that bridgecầu, and cellstế bào
85
244000
3000
sau đó xây cầu, và các tế bào
04:22
that regeneratetái sinh in your bodythân hình,
86
247000
2000
tái sinh trong cơ thể
04:24
can then crossvượt qua that bridgecầu, and take that pathcon đường.
87
249000
4000
có thể đi qua cây cầu đó
04:28
That's exactlychính xác what you see here.
88
253000
2000
Chính xác những gì bạn thấy ở đây
04:30
It's actuallythực ra a smartthông minh biomaterialbiomaterial
89
255000
2000
là 1 vật liệu sinh học thông minh
04:32
that we used, to actuallythực ra treatđãi this patientbệnh nhân.
90
257000
2000
chúng tôi sử dụng trong việc chữa trị cho bệnh nhân
04:34
This was an injuredbị thương urethraniệu đạo on the left sidebên.
91
259000
3000
bên trái là 1 ống tiểu bị bệnh
04:37
We used that biomaterialbiomaterial in the middleở giữa.
92
262000
2000
Chúng tôi dùng vật liệu sinh học ở giữa
04:39
And then, sixsáu monthstháng latermột lát sau on the right-handtay phải sidebên
93
264000
3000
6 tháng sau, ở bên phải
04:42
you see this reengineeredreengineered urethraniệu đạo.
94
267000
2000
bạn thấy ống tiểu được tái tạo này
04:44
TurnsBiến out your bodythân hình can regeneratetái sinh,
95
269000
2000
Hóa ra cơ thể con người có thể tái tạo
04:46
but only for smallnhỏ bé distanceskhoảng cách.
96
271000
3000
nhưng chỉ trong 1 khoảng cách nhỏ
04:49
The maximumtối đa efficienthiệu quả distancekhoảng cách for regenerationtái sinh
97
274000
3000
Khoảng cách tối ưu cho tái tạo
04:52
is only about one centimeterxentimét.
98
277000
2000
chỉ khoảng 1 cm
04:54
So, we can use these smartthông minh biomaterialstâm
99
279000
3000
Do dó, chúng ta có thể sử dụng vật liệu đó
04:57
but only for about one centimeterxentimét
100
282000
3000
nhưng chỉ trong khoảng 1cm
05:00
to bridgecầu those gapskhoảng trống.
101
285000
2000
để nối liền các khoảng cách đó
05:02
So, we do regeneratetái sinh, but for limitedgiới hạn distanceskhoảng cách.
102
287000
3000
Vậy , con người có tái tạo nhưng trong khoảng cách giới hạn
05:05
What do we do now,
103
290000
2000
Sẽ phải làm gì
05:07
if you have injurychấn thương for largerlớn hơn organsbộ phận cơ thể?
104
292000
3000
đối với các cơ quan lớn hơn bị bệnh
05:10
What do we do when we have injuriesthương tích
105
295000
2000
Sẽ phải làm gì khi các cấu trúc
05:12
for structurescấu trúc which are much largerlớn hơn
106
297000
2000
bị thương
05:14
than one centimeterxentimét?
107
299000
2000
lớn hơn 1 cm
05:16
Then we can startkhởi đầu to use cellstế bào.
108
301000
3000
Chúng ta có thể bắt đầu sử dụng các tế bào
05:19
The strategychiến lược here, is if a patientbệnh nhân comesđến in to us
109
304000
3000
Chiến thuật ở đây là nếu bệnh nhân
05:22
with a diseasedbệnh or injuredbị thương organđàn organ,
110
307000
2000
có 1 cơ quan bị thương hay bị bệnh
05:24
you can take a very smallnhỏ bé piececái of tissue from that organđàn organ,
111
309000
3000
bạn có thể lấy 1 mẩu rất nhỏ của mô từ cơ quan đó
05:27
lessít hơn than halfmột nửa the sizekích thước of a postagebưu chính stampcon tem,
112
312000
3000
nhỏ hơn 1 nửa kích cỡ 1 con tem
05:30
you can then teasetrêu chọc that tissue apartxa nhau,
113
315000
3000
sau đó tách mô đó ra
05:33
and look at its basiccăn bản componentscác thành phần,
114
318000
2000
quan sát các thành phần cơ bản
05:35
the patient'sbệnh nhân ownsở hữu cellstế bào,
115
320000
2000
các tế bào riêng của bệnh nhân
05:37
you take those cellstế bào out,
116
322000
2000
hãy lấy các tế bào đó ra
05:39
growlớn lên and expandmở rộng those cellstế bào outsideở ngoài the bodythân hình in largelớn quantitiessố lượng,
117
324000
4000
trồng và phát triển các tế bào đó với số lượng lớn bên ngoài cơ thể
05:43
and then we then use scaffoldGiàn giáo materialsnguyên vật liệu.
118
328000
3000
sau đó sử dụng các vật liệu chống đỡ
05:46
To the nakedtrần truồng eyemắt they look like a piececái of your blouseÁo cánh,
119
331000
3000
bằng mắt thường , chúng trông giống 1 mảnh áo choàng
05:49
or your shirtáo sơ mi, but actuallythực ra
120
334000
2000
hoặc sơ mi, nhưng thực ra
05:51
these materialsnguyên vật liệu are fairlycông bằng complexphức tạp
121
336000
3000
các vật liệu này khá phức tạp
05:54
and they are designedthiết kế to degradelàm suy thoái onceMột lần insidephía trong the bodythân hình.
122
339000
3000
Chúng được thiết kế để tự phân hủy bên trong cơ thể
05:57
It disintegrateshư hoại a fewvài monthstháng latermột lát sau.
123
342000
2000
Nó sẽ tự rã 1 vài tháng sau đó
05:59
It's actingdiễn xuất only as a celltế bào deliverychuyển vehiclephương tiện.
124
344000
3000
Nó hoạt động như 1 phương tiện vận chuyển tế bào
06:02
It's bringingđưa the cellstế bào into the bodythân hình. It's allowingcho phép
125
347000
2000
Đưa tế bào vào bên trong cơ thể. Nó cho phép
06:04
the cellstế bào to regeneratetái sinh newMới tissue,
126
349000
2000
các tế bào tái tạo mô mới
06:06
and onceMột lần the tissue is regeneratedtái sinh the scaffoldGiàn giáo goesđi away.
127
351000
4000
và 1 khi mô tái tạo, vật liệu chống đỡ sẽ biến mất
06:10
And that's what we did for this piececái of musclecơ bắp.
128
355000
3000
Đso là cách chúng tôi áp dụng cho mẩu cơ này
06:13
This is actuallythực ra showinghiển thị a piececái of musclecơ bắp and how we go throughxuyên qua
129
358000
2000
Đây là hình ảnh 1 mẩu cơ và quá trình chúng tôi làm việc với
06:15
the structurescấu trúc to actuallythực ra engineerkỹ sư the musclecơ bắp.
130
360000
3000
các cấu trúc để tạo ra cơ đó
06:18
We take the cellstế bào, we expandmở rộng them,
131
363000
2000
Chúng tôi lấy các tế bào, nuôi trồng chúng
06:20
we placeđịa điểm the cellstế bào on the scaffoldGiàn giáo,
132
365000
2000
sau đó đặt vào vật liệu chống
06:22
and we then placeđịa điểm the scaffoldGiàn giáo back into the patientbệnh nhân.
133
367000
3000
và đưa vật liệu chống đó trở lại cơ thể bệnh nhân
06:25
But actuallythực ra, before placingđặt the scaffoldGiàn giáo into the patientbệnh nhân,
134
370000
3000
Tuy nhiên, trước khi đặt giàn chống đó vào bệnh nhân
06:28
we actuallythực ra exercisetập thể dục it.
135
373000
3000
chúng tôi phải thử nghiệm nó
06:31
We want to make sure that we conditionđiều kiện
136
376000
2000
Chúng tôi muốn đảm bảo là đã đặt điều kiện
06:33
this musclecơ bắp, so that it knowsbiết what to do
137
378000
2000
cho cơ này, nhằm cho nó biết nó cần làm gì
06:35
onceMột lần we put it into the patientbệnh nhân.
138
380000
2000
một khi được đặt vào cơ thể bệnh nhân
06:37
That's what you're seeingthấy here. You're seeingthấy
139
382000
2000
Đó là những gì bạn đang thấy ở đây. Các bạn đang thấy
06:39
this musclecơ bắp bio-reactorlò phản ứng sinh học
140
384000
2000
lò phản ứng sinh học cơ này
06:41
actuallythực ra exercisingtập thể dục the musclecơ bắp back and forthra.
141
386000
4000
đang luyện tập cơ bắp qua lại
06:45
Okay. These are flatbằng phẳng structurescấu trúc that we see here,
142
390000
4000
Vâng, đó chính là các cấu trúc phẳng chúng ta thấy ở đây
06:49
the musclecơ bắp.
143
394000
2000
cơ bắp
06:51
What about other structurescấu trúc?
144
396000
2000
Vậy các cấu trúc khác thì sao?
06:53
This is actuallythực ra an engineeredthiết kế bloodmáu vesseltàu.
145
398000
3000
Đây là 1 mạch máu tái tạo
06:56
Very similargiống to what we just did, but a little bitbit more complexphức tạp.
146
401000
3000
Khá tương tự với cơ chế bên trên nhưng phức tạp hơn 1 chút
06:59
Here we take a scaffoldGiàn giáo,
147
404000
2000
Chúng tôi cũng dùng giàn đỡ
07:01
and we basicallyvề cơ bản -- scaffoldGiàn giáo can be like a piececái of papergiấy here.
148
406000
4000
về cơ bản, giàn đỡ có thể giống 1 mẩu giấy ở đây
07:05
And we can then tubularizetubularize this scaffoldGiàn giáo.
149
410000
2000
và sau đó chúng tôi có thể cuộn nó thành hình ống
07:07
And what we do is we, to make a bloodmáu vesseltàu, sametương tự strategychiến lược.
150
412000
4000
đó là cách chúng tôi tạo ra 1 mạch máu , phương pháp tương tư.
07:11
A bloodmáu vesseltàu is madethực hiện up of two differentkhác nhau celltế bào typesloại.
151
416000
4000
1 mạch máu bao gồm 2 loại tế bào khác nhau
07:15
We take musclecơ bắp cellstế bào, we pastedán,
152
420000
3000
Chúng tôi lấy tế bào cơ, và quét
07:18
or coatÁo khoác the outsideở ngoài with these musclecơ bắp cellstế bào,
153
423000
2000
hoặc phủ mặt ngoài bằng các tế bào cơ này
07:20
very much like bakingnướng a layerlớp cakebánh ngọt, if you will.
154
425000
3000
khá giống với việc hấp bánh có nhiều lớp
07:23
You placeđịa điểm the musclecơ bắp cellstế bào on the outsideở ngoài.
155
428000
3000
Đặt các tế bào cơ phía bên ngoài
07:26
You placeđịa điểm the vascularmạch máu bloodmáu vesseltàu lininglót cellstế bào on the insidephía trong.
156
431000
5000
và mách máu chứa các tế bào ở bên trong
07:31
You now have your fullyđầy đủ seededhạt scaffoldGiàn giáo.
157
436000
2000
Bây giờ giàn đỡ đã được cấy ghép hoàn thiện
07:33
You're going to placeđịa điểm this in an oven-likegiống như lò nướng devicethiết bị.
158
438000
3000
sau đó đặt vào 1 thiết bị lò
07:36
It has the sametương tự conditionsđiều kiện as a humanNhân loại bodythân hình,
159
441000
2000
Thiết bị này có các điều kiện giống cơ thể người
07:38
37 degreesđộ centigradecentigrade,
160
443000
2000
37 độ C
07:40
95 percentphần trăm oxygenôxy.
161
445000
2000
95% Oxi
07:42
You then exercisetập thể dục it, as what you saw on that tapebăng.
162
447000
4000
sau đó luyện tập cho nó như trên clip này
07:46
And on the right you actuallythực ra see a carotidcảnh arteryđộng mạch that was engineeredthiết kế.
163
451000
3000
Và bên phải ban thấy 1 động mạch vành được tái tạo
07:49
This is actuallythực ra the arteryđộng mạch that goesđi from your neckcái cổ to your brainóc.
164
454000
3000
động mạch này nối từ cổ tới não
07:52
And this is an X-rayX-quang showinghiển thị you
165
457000
3000
Hình chụp x-quang cho bạn thấy
07:55
the patentbằng sáng chế, functionalchức năng bloodmáu vesseltàu.
166
460000
3000
mạch máu chức năng rõ ràng
07:58
More complexphức tạp structurescấu trúc
167
463000
2000
những cấu trúc phức tạp hơn
08:00
suchnhư là as bloodmáu vesselstàu, urethrasurethras, which I showedcho thấy you,
168
465000
3000
như mạch máu, ống tiểu các bạn vừa thấy
08:03
they're definitelychắc chắn more complexphức tạp
169
468000
2000
thực sự rất , rất phức tạp và tinh vi
08:05
because you're introducinggiới thiệu two differentkhác nhau celltế bào typesloại.
170
470000
2000
bởi vì bao gồm 2 loại tế bào khác nhau
08:07
But they are really actingdiễn xuất mostlychủ yếu as conduitsconduits.
171
472000
2000
Chúng hoạt động gần giống máng nước
08:09
You're allowingcho phép fluidchất lỏng or airkhông khí to go throughxuyên qua
172
474000
2000
cho phép chất lỏng hoặc khí đi qua
08:11
at steadyvững chắc statestiểu bang.
173
476000
2000
1 cách đều đặn
08:13
They are not nearlyGần as complexphức tạp as hollowrỗng organsbộ phận cơ thể.
174
478000
2000
Chúng không phức tạp như các cơ quan rỗng
08:15
HollowHollow organsbộ phận cơ thể have a much highercao hơn degreetrình độ of complexityphức tạp,
175
480000
3000
Co quan rỗng có mức độ tinh vi cao hơn nhiều
08:18
because you're askinghỏi these organsbộ phận cơ thể to acthành động on demandnhu cầu.
176
483000
3000
vì chúng hoạt động theo yêu cầu
08:21
So, the bladderbàng quang is one suchnhư là organđàn organ.
177
486000
3000
Bọng đái là 1 cơ quan như thế
08:24
SameTương tự strategychiến lược, we take a very smallnhỏ bé piececái of the bladderbàng quang,
178
489000
3000
Vẫn phương pháp tương tự, chúng tôi lấy 1 mẩu bóng đái rất nhỏ
08:27
lessít hơn than halfmột nửa the sizekích thước of a postagebưu chính stampcon tem.
179
492000
2000
nhỏ hơn kích cỡ 1 nửa con tem
08:29
We then teasetrêu chọc the tissue apartxa nhau
180
494000
2000
sau đó tách mô ra
08:31
into its two individualcá nhân celltế bào componentscác thành phần,
181
496000
2000
thành 2 thành phần tế bào riêng biệt
08:33
musclecơ bắp, and these bladderbàng quang specializedchuyên nghành cellstế bào.
182
498000
3000
tế bào cơ và tế bào chuyên môn
08:36
We growlớn lên the cellstế bào outsideở ngoài the bodythân hình in largelớn quantitiessố lượng.
183
501000
3000
chúng tôi nuôi trồng các tế bào này với 1 số lượng lớn bên ngoài cơ thể
08:39
It takes about fourbốn weekstuần to growlớn lên these cellstế bào from the organđàn organ.
184
504000
3000
Phải mất 4 tuần để trồng các tế bào này từ cơ quan
08:42
We then take a scaffoldGiàn giáo that we shapehình dạng like a bladderbàng quang.
185
507000
3000
sau đó chúng tôi lấy 1 giàn đỡ tạo dáng giống 1 bóng đái
08:45
We coatÁo khoác the insidephía trong with these bladderbàng quang lininglót cellstế bào.
186
510000
4000
phủ bên trong với các tế bào viền
08:49
We coatÁo khoác the outsideở ngoài with these musclecơ bắp cellstế bào.
187
514000
3000
phủ bên ngoài với các tế bào cơ
08:52
We placeđịa điểm it back into this oven-likegiống như lò nướng devicethiết bị.
188
517000
3000
đặt nó vào thiết bị lò
08:55
From the time you take that piececái of tissue, sixsáu to eighttám weekstuần latermột lát sau
189
520000
3000
Tính từ thời gian lấy mẩu mô đó, sau 6 đến 8 tuần sau
08:58
you can put the organđàn organ right back into the patientbệnh nhân.
190
523000
3000
có thể đặt cơ quan đó trở lại cơ thể bệnh nhân
09:01
This actuallythực ra showstrình diễn the scaffoldGiàn giáo.
191
526000
3000
Đây là hình ảnh giá đỡ
09:04
The materialvật chất is actuallythực ra beingđang coatedtráng with the cellstế bào.
192
529000
4000
Vật liệu được phủ với các tế bào
09:08
When we did the first clinicallâm sàng trialthử nghiệm for these patientsbệnh nhân
193
533000
3000
khi chúng tôi tiến hành thử nghiệm lâm sàng đầu tiên cho các bệnh nhân
09:11
we actuallythực ra createdtạo the scaffoldGiàn giáo specificallyđặc biệt for eachmỗi patientbệnh nhân.
194
536000
3000
chúng tôi đã tạo các giá đỡ riêng biệt cho mỗi bệnh nhân
09:14
We broughtđưa patientsbệnh nhân in,
195
539000
2000
chúng tôi tiếp nhận các bệnh nhân
09:16
sixsáu to eighttám weekstuần priortrước to theirhọ scheduledtheo lịch trình surgeryphẫu thuật, did X-raysChụp x-quang,
196
541000
3000
6 đến 8 tuần trước khi phẫu thuật để chụp x-quang
09:19
and we then composedsáng tác a scaffoldGiàn giáo specificallyđặc biệt for that patient'sbệnh nhân sizekích thước
197
544000
3000
sau đó chúng tôi tạo 1 giá đỡ riêng biệt theo kích cỡ của bệnh nhân
09:22
pelvicxương chậu cavitykhoang.
198
547000
2000
kích cỡ khung xương chậu
09:24
For the secondthứ hai phasegiai đoạn of the trialsthử nghiệm
199
549000
2000
Giai đoạn 2 của cuộc thử nghiệm
09:26
we just had differentkhác nhau sizeskích thước, smallnhỏ bé, mediumTrung bình, largelớn and extra-largecực lớn.
200
551000
3000
chúng tôi có các kích cỡ khác nhau , nhỏ , vừa, lớn và rất lớn
09:29
(LaughterTiếng cười)
201
554000
3000
( Tiếng cười )
09:32
It's truethật.
202
557000
2000
Đúng thế
09:34
And I'm sure everyonetất cả mọi người here wanted an extra-largecực lớn. Right?
203
559000
3000
Và tôi chắc chắn mọi người ở đây đều muốn 1 cái cỡ rất lớn, phải ko nhỉ?
09:37
(LaughterTiếng cười)
204
562000
2000
( Tiếng cười )
09:39
So, bladdersbong bóng are definitelychắc chắn a little bitbit more complexphức tạp
205
564000
3000
Bọng đái quả thật phức tạp hơn 1 chút
09:42
than the other structurescấu trúc.
206
567000
2000
so với các cấu trúc khác
09:44
But there are other hollowrỗng organsbộ phận cơ thể that have addedthêm complexityphức tạp to it.
207
569000
3000
Nhưng có những cơ quan rỗng khác bổ sung sự phức tạp cho nó
09:47
This is actuallythực ra a hearttim valveVan, which we engineeredthiết kế.
208
572000
3000
Đây là 1 van tim chúng tôi tạo ra
09:50
And the way you engineerkỹ sư this hearttim valveVan is the sametương tự strategychiến lược.
209
575000
3000
với phương pháp tương tự
09:53
We take the scaffoldGiàn giáo, we seedgiống it with cellstế bào,
210
578000
2000
Chúng tôi lấy giá đỡ, cấy ghép nó với các tế bào
09:55
and you can now see here, the valveVan leafletstờ rơi openingkhai mạc and closingđóng cửa.
211
580000
4000
và như các bạn thấy ở đây, các lá van đang đóng mở
09:59
We exercisetập thể dục these priortrước to implantationcấy ghép.
212
584000
3000
chúng tôi luyện tập chúng trước khi tiến hành cấy ghép
10:02
SameTương tự strategychiến lược.
213
587000
2000
Vẫn như vây
10:04
And then the mostphần lớn complexphức tạp are the solidchất rắn organsbộ phận cơ thể.
214
589000
2000
Và cơ quan đặc là phức tạp nhất
10:06
For solidchất rắn organsbộ phận cơ thể, they're more complexphức tạp
215
591000
2000
tinh vi hơn rất nhiều
10:08
because you're usingsử dụng a lot more cellstế bào permỗi centimeterxentimét.
216
593000
4000
vì chúng chứa rất nhiều tế bào trên 1 cm
10:12
This is actuallythực ra a simpleđơn giản solidchất rắn organđàn organ like the eartai.
217
597000
2000
Tai là 1 cơ quan đặc đơn giản
10:14
It's now beingđang seededhạt with cartilagesụn.
218
599000
2000
Bây giờ nó đang được cấy sụn
10:16
That's the oven-likegiống như lò nướng devicethiết bị;
219
601000
3000
Đây là thiết bị lò
10:19
onceMột lần it's coatedtráng it getsđược placedđặt there.
220
604000
2000
Sau khi được phủ sẽ được đặt ở đây
10:21
And then a fewvài weekstuần latermột lát sau we can take out the cartilagesụn scaffoldGiàn giáo.
221
606000
5000
Và sau vài tuần , chúng tôi có thể lấy giá đỡ sụn ra
10:26
This is actuallythực ra digitschữ số that we're engineeringkỹ thuật.
222
611000
2000
Đây là các ngón tay chúng tôi đang tái tạo
10:28
These are beingđang layeredlớp, one layerlớp at a time,
223
613000
3000
Chúng được tạo lớp, mỗi lần 1 lớp
10:31
first the bonekhúc xương, we filllấp đầy in the gapskhoảng trống with cartilagesụn.
224
616000
3000
đầu tiên là xương , chúng tôi lấp đầy các chỗ hổng với sụn
10:34
We then startkhởi đầu addingthêm the musclecơ bắp on tophàng đầu.
225
619000
2000
sau đó bắt đầu thêm cơ lên trên
10:36
And you startkhởi đầu layeringlớp these solidchất rắn structurescấu trúc.
226
621000
2000
Và bạn bắt đầu tạo lớp các cấu trúc đặc đó
10:38
Again, fairlycông bằng more complexphức tạp organsbộ phận cơ thể,
227
623000
3000
Lại 1 lần nữa, các bộ phận khá phức tạp
10:41
but by farxa, the mostphần lớn complexphức tạp solidchất rắn organsbộ phận cơ thể
228
626000
3000
nhưng tinh vi nhất trong các loại bộ phận đặc
10:44
are actuallythực ra the vascularizedcuối, highlycao vascularizedcuối,
229
629000
4000
là các bộ phận chằng chịt mạch máu
10:48
a lot of bloodmáu vesseltàu supplycung cấp,
230
633000
2000
cần rất nhiều sự cung cấp máu qua các mạch
10:50
organsbộ phận cơ thể suchnhư là as the hearttim,
231
635000
3000
các cơ quan như tim
10:53
the liverGan, the kidneysthận.
232
638000
3000
gan, thận
10:56
This is actuallythực ra an examplethí dụ -- severalmột số strategieschiến lược
233
641000
2000
Đây là 1 ví dụ- 1 vài kỹ thuật
10:58
to engineerkỹ sư solidchất rắn organsbộ phận cơ thể.
234
643000
2000
tái tạo các bộ phận đặc
11:00
This is actuallythực ra one of the strategieschiến lược. We use a printermáy in.
235
645000
2000
Đây là 1 trong các kỹ thuật đó. Chúng tôi sử dụng máy in
11:02
And insteadthay thế of usingsử dụng inkmực, we use -- you just saw an inkjetmáy in phun cartridgehộp mực --
236
647000
4000
thay vì dùng mực , chúng tôi dùng- như bạn vừa thấy
11:06
we just use cellstế bào.
237
651000
2000
chúng tôi dùng các tế bào
11:08
This is actuallythực ra your typicalđiển hình desktopmáy tính để bàn printermáy in.
238
653000
2000
Đây là 1 chiếc máy in để bàn bình thường
11:10
It's actuallythực ra printingin this two chamberbuồng hearttim,
239
655000
3000
nhưng nó in 1 quả tim 2 khoang
11:13
one layerlớp at a time.
240
658000
2000
mỗi lần 1 lớp
11:15
You see the hearttim comingđang đến out there. It takes about 40 minutesphút to printin,
241
660000
4000
Bạn thấy quả tim ra theo đường này. Mất khoảng 40' để in
11:19
and about fourbốn to sixsáu hoursgiờ latermột lát sau
242
664000
2000
và từ 4 đến 6 tiếng sau
11:21
you see the musclecơ bắp cellstế bào contracthợp đồng.
243
666000
3000
các tế bào cơ co lại
11:24
(ApplauseVỗ tay)
244
669000
6000
( Vỗ tay)
11:30
This technologyCông nghệ was developedđã phát triển by TaoTao JuJu, who workedđã làm việc at our institutehọc viện.
245
675000
4000
Công nghệ này được phát triển bởi Tao Ju , nghiên cứu tại viện chúng tôi
11:34
And this is actuallythực ra still, of coursekhóa học, experimentalthử nghiệm,
246
679000
2000
Công nghệ này vẫn đag trong quá trình thí nghiệm
11:36
not for use in patientsbệnh nhân.
247
681000
3000
chưa được áp dụng cho bệnh nhân
11:39
AnotherKhác strategychiến lược that we have followedtheo sau
248
684000
2000
1 kỹ thuật khác nữa chúng tôi sử dụng
11:41
is actuallythực ra to use decellularizeddecellularized organsbộ phận cơ thể.
249
686000
2000
là sử dụng các cơ quan không sinh sản tế bào
11:43
We actuallythực ra take donornhà tài trợ organsbộ phận cơ thể,
250
688000
3000
Chúng tôi dùng các cơ quan hiến tặng
11:46
organsbộ phận cơ thể that are discardedbỏ đi,
251
691000
2000
các cơ quan bộ phận bỏ đi
11:48
and we then can use very mildnhẹ nhàng detergentschất tẩy rửa
252
693000
2000
sau đó cùng các chất tẩy trung tính
11:50
to take all the celltế bào elementscác yếu tố out of these organsbộ phận cơ thể.
253
695000
3000
tách các tế bào ra khỏi cơ quan đó
11:53
So, for examplethí dụ on the left panelbảng điều khiển,
254
698000
2000
ví dụ trên bảng bên trái
11:55
tophàng đầu panelbảng điều khiển, you see a liverGan.
255
700000
2000
bên trên cùng, bạn thấy 1 lá gan
11:57
We actuallythực ra take the donornhà tài trợ liverGan,
256
702000
2000
Chúng tôi lấy lá gan hiến tặng
11:59
we use very mildnhẹ nhàng detergentschất tẩy rửa,
257
704000
2000
và các chất tẩy trung tính
12:01
and we, by usingsử dụng these mildnhẹ nhàng detergentschất tẩy rửa, we take all the cellstế bào
258
706000
4000
tách các tế bào
12:05
out of the liverGan.
259
710000
2000
khỏi lá gan
12:07
Two weekstuần latermột lát sau, we basicallyvề cơ bản can liftthang máy this organđàn organ up,
260
712000
3000
2 tuần sau, về cơ bản chúng tôi có thể khôi phục cơ quan này
12:10
it feelscảm thấy like a liverGan,
261
715000
2000
trở lên giống 1 lá gan
12:12
we can holdgiữ it like a liverGan,
262
717000
2000
chúng tôi có thể giữ nó như 1 lá gan
12:14
it looksnhìn like a liverGan, but it has no cellstế bào.
263
719000
3000
Vẻ bề ngoài giống 1 lá gan nhưng không có tế bào
12:17
All we are left with
264
722000
2000
Tất cả những gì chúng tôi có
12:19
is the skeletonbộ xương, if you will, of the liverGan,
265
724000
3000
là 1 bộ xương của lá gan
12:22
all madethực hiện up of collagencollagen,
266
727000
2000
làm từ collagen
12:24
a materialvật chất that's in our bodiescơ thể, that will not rejecttừ chối.
267
729000
2000
1 vật liệu trong cơ thể người do đó không bị đào thải
12:26
We can use it from one patientbệnh nhân to the nextkế tiếp.
268
731000
2000
Chúng tôi có thể sử dụng nó cho bệnh nhân này tới bệnh nhân khác
12:28
We then take this vascularmạch máu structurekết cấu
269
733000
2000
sau đó chúng tôi lấy cấu trúc mạch này
12:30
and we can provechứng minh that we retaingiữ lại the bloodmáu vesseltàu supplycung cấp.
270
735000
4000
chúng tôi có thể chứng minh khả năng lấy lại nguồn cung cấp máu
12:34
You can see, actuallythực ra that's a fluoroscopyfluoroscopy.
271
739000
2000
như các bạn thấy , đây là hình chụp siêu âm
12:36
We're actuallythực ra injectingtiêm chích contrasttương phản into the organđàn organ.
272
741000
3000
Chúng tôi đang tiêm chất tương phản vào gan
12:39
Now you can see it startkhởi đầu. We're injectingtiêm chích the contrasttương phản into the organđàn organ
273
744000
4000
Bây giờ bạn có thể thấy nó bắt đầu . Chúng tôi đang tiêm chất tương phản vào gan
12:43
into this decellularizeddecellularized liverGan.
274
748000
2000
vào lá gan không có tế bào
12:45
And you can see the vascularmạch máu treecây that remainsvẫn còn intactcòn nguyên vẹn.
275
750000
3000
Và bạn có thể thấy cây mạch máu vẫn nguyên vẹn
12:48
We then take the cellstế bào, the vascularmạch máu cellstế bào,
276
753000
3000
sau đó chúng tôi lấy các tế bào , các tế bào mạch
12:51
bloodmáu vesseltàu cellstế bào, we perfuseperfuse the vascularmạch máu treecây
277
756000
2000
mạch máu, chúng tôi rắc lên cây mạch
12:53
with the patient'sbệnh nhân ownsở hữu cellstế bào.
278
758000
2000
các tế bào của riêng bệnh nhân
12:55
We perfuseperfuse the outsideở ngoài of the liverGan
279
760000
2000
Chúng tôi rắc phần bên ngoài gan
12:57
with the patient'sbệnh nhân ownsở hữu liverGan cellstế bào.
280
762000
2000
tế bào gan của bệnh nhân
12:59
And we can then createtạo nên functionalchức năng liversgan.
281
764000
2000
Và sau đó chúng tôi có thể tạo ra những lá gan đầy đủ chức năng
13:01
And that's actuallythực ra what you're seeingthấy.
282
766000
2000
Những gì bạn đang thấy
13:03
This is still experimentalthử nghiệm. But we are ablecó thể to actuallythực ra reproducetái sản xuất the functionalitychức năng
283
768000
4000
vẫn trong quá trình thí nghiệm. Nhưng chúng tôi có thể tái tạo chức năng
13:07
of the liverGan structurekết cấu, experimentallythử nghiệm.
284
772000
3000
của cấu trúc gan trong phòng thí nghiệm
13:10
For the kidneythận,
285
775000
2000
Đối với thận
13:12
as I talkednói chuyện to you about the first paintingbức vẽ that you saw,
286
777000
4000
như tôi đã nói với các bạn về bức tranh đầu tiên
13:16
the first slidetrượt I showedcho thấy you,
287
781000
2000
trong slide đầu tiên
13:18
90 percentphần trăm of the patientsbệnh nhân on the transplantcấy ghép wait listdanh sách
288
783000
3000
90% bệnh nhân trong danh sách chờ cấy ghép
13:21
are waitingđang chờ đợi for a kidneythận, 90 percentphần trăm.
289
786000
2000
đang đợi 1 quả thân , 90 %
13:23
So, anotherkhác strategychiến lược we're followingtiếp theo
290
788000
2000
Vậy, 1 phương pháp khác nữa
13:25
is actuallythực ra to createtạo nên wafersWafers
291
790000
2000
là tạo ra các màng
13:27
that we stackcây rơm togethercùng với nhau, like an accordionAccordion, if you will.
292
792000
4000
chúng tôi xếp với nhau, giống đàn accordion
13:31
So, we stackcây rơm these wafersWafers togethercùng với nhau, usingsử dụng the kidneythận cellstế bào.
293
796000
3000
Chúng tôi xếp các màng này lại với nhau. sử dụng các tế bào thận
13:34
And then you can see these miniaturethu nhỏ kidneysthận that we'vechúng tôi đã engineeredthiết kế.
294
799000
3000
Và bạn có thể thấy các quả thận cỡ nhỏ chúng tôi tạo ra
13:37
They are actuallythực ra makingchế tạo urinenước tiểu.
295
802000
2000
Chúng đang thực sự lọc nước tiểu
13:39
Again, smallnhỏ bé structurescấu trúc, our challengethử thách is how to make them largerlớn hơn,
296
804000
4000
1 lần nữa , các cấu trúc nhỏ bé thử thách chúng ta làm sao để làm chúng to ra
13:43
and that is something we're workingđang làm việc on
297
808000
2000
Chúng tôi vẫn đang nghiên cứu vấn đề đó
13:45
right now at the institutehọc viện.
298
810000
2000
tại viện nghiên cứu
13:47
One of the things that I wanted to summarizetóm tắt for you then
299
812000
3000
Một điều tôi muốn khái quát lại cho các bạn
13:50
is what is a strategychiến lược that we're going for in regenerativetái sinh medicinedược phẩm.
300
815000
4000
là kỹ thuật chúng tôi đang hướng tới trong ngành y học tái tạo
13:54
If at all possiblekhả thi,
301
819000
2000
Nếu có thể
13:56
we really would like to use smartthông minh biomaterialstâm
302
821000
3000
chúng tôi thực sự muốn sử dụng vật liệu sinh học thông minh
13:59
that we can just take off the shelfkệ
303
824000
2000
mà có thể dễ dàng bóc ra khỏi vỏ
14:01
and regeneratetái sinh your organsbộ phận cơ thể.
304
826000
2000
và tái tạo các cơ quan trong cơ thể
14:03
We are limitedgiới hạn with distanceskhoảng cách right now,
305
828000
2000
Chúng tôi vẫn còn nhiều hạn chế về khoảng cách
14:05
but our goalmục tiêu is actuallythực ra to increasetăng those distanceskhoảng cách over time.
306
830000
4000
nhưng mục tiêu đặt ra là làm sao để tăng các khoảng cách đó
14:09
If we cannotkhông thể use smartthông minh biomaterialstâm,
307
834000
2000
Nếu ko thể sử dụng vật liệu sinh học thông minh
14:11
then we'dThứ Tư ratherhơn use your very ownsở hữu cellstế bào.
308
836000
2000
chúng tôi có thể sử dụng tế bào của con người
14:13
Why? Because they will not rejecttừ chối.
309
838000
2000
Tại sao vậy? Vì chúng sẽ ko bị đào thải
14:15
We can take cellstế bào from you,
310
840000
2000
Chúng tôi có thể lấy các tế bào từ bạn
14:17
createtạo nên the structurekết cấu, put it right back into you, they will not rejecttừ chối.
311
842000
3000
xây dựng các cấu trúc, mang nó trở lại cơ thể bạn mà ko bị đào thải
14:20
And if possiblekhả thi, we'dThứ Tư ratherhơn use the cellstế bào from your very specificriêng organđàn organ.
312
845000
4000
Và nếu có thể , chúng tôi muốn sử dụng các tế bào từ cơ quan trong cơ thể bạn
14:24
If you presenthiện tại with a diseasedbệnh windgió pipeống
313
849000
3000
nếu bạn mắc bệnh ở cổ họng
14:27
we'dThứ Tư like to take cellstế bào from your windpipewindpipe.
314
852000
2000
Chúng tôi sẽ lấy tế bào thừ cổ họng của bạn
14:29
If you presenthiện tại with a diseasedbệnh pancreastuyến tụy
315
854000
3000
Nếu tuyến tụy của bạn bị bệnh
14:32
we'dThứ Tư like to take cellstế bào from that organđàn organ.
316
857000
2000
chúng tôi cũng sẽ lấy tế bào từ đó
14:34
Why? Because we'dThứ Tư ratherhơn take those cellstế bào
317
859000
3000
Tại sao vậy? Vì
14:37
which alreadyđã know that those are the celltế bào typesloại you want.
318
862000
3000
đó là loại tế bào bạn cần
14:40
A windpipewindpipe celltế bào alreadyđã knowsbiết it's a windpipewindpipe celltế bào.
319
865000
3000
1 tế bào cổ họng biết nó là cái gì
14:43
We don't need to teachdạy it to becometrở nên anotherkhác celltế bào typekiểu.
320
868000
3000
Chúng tôi ko cần dạy nó trở thành loại tế bào khác
14:46
So, we preferthích hơn organ-specificcụ thể cơ quan cellstế bào.
321
871000
2000
Do vậy, chúng tôi cần chính tế bào từ cơ quan đó
14:48
And todayhôm nay we can obtainđạt được cellstế bào from mostphần lớn everymỗi organđàn organ in your bodythân hình,
322
873000
3000
và hôm nay, chúng tôi lấy tế bào từ cơ quan trong cơ thể bạn
14:51
exceptngoại trừ for severalmột số which we still need stemthân cây cellstế bào for,
323
876000
3000
ngoại trừ 1 số trường hợp chúng tôi cần tế bào gốc cho
14:54
like hearttim, liverGan, nervedây thần kinh and pancreastuyến tụy.
324
879000
4000
tim , gan , dây thần kinh và tuyến tụy
14:58
And for those we still need stemthân cây cellstế bào.
325
883000
3000
Và các trường hợp cần tế bào gốc
15:01
If we cannotkhông thể use stemthân cây cellstế bào from your bodythân hình
326
886000
3000
nếu chúng tôi ko thể sử dụng tế bào gốc từ cơ thể bạn
15:04
then we'dThứ Tư like to use donornhà tài trợ stemthân cây cellstế bào.
327
889000
3000
chúng tôi sẽ dùng các tế bào gốc hiến tặng
15:07
And we preferthích hơn cellstế bào that will not rejecttừ chối
328
892000
2000
Tốt nhất là các tế bào không bị đào thải
15:09
and will not formhình thức tumorskhối u.
329
894000
2000
và hình thành các rối loạn
15:11
And we're workingđang làm việc a lot with the stemthân cây cellstế bào that we
330
896000
2000
Chúng tôi vẫn đang nghiên cứu các tế bào gốc chúng tôi
15:13
publishedđược phát hành on two yearsnăm agotrước,
331
898000
2000
tạo ra cách đây 2 năm
15:15
stemthân cây cellstế bào from the amnioticỐi fluidchất lỏng,
332
900000
2000
tế bào gốc từ nước ối
15:17
and the placentanhau thai, which have those propertiestính chất.
333
902000
4000
và nhau thai, những cơ quan chứa các đặc tính đó
15:21
So, at this pointđiểm, I do want to tell you that
334
906000
3000
Ở điểm này tôi muốn nói với các bạn rằng
15:24
some of the majorchính challengesthách thức we have.
335
909000
4000
chúng tôi vẫn còn những khó khăn lớn trước mắt
15:28
You know, I just showedcho thấy you this presentationtrình bày, everything looksnhìn so good,
336
913000
2000
Bài nói chuyện này , các bạn có thể thấy mọi thứ trông thật ổn
15:30
everything workscông trinh. ActuallyTrên thực tế no,
337
915000
2000
và hiệu quả, Thực ra là không
15:32
these technologiescông nghệ really are not that easydễ dàng.
338
917000
2000
Các công nghệ trên đây không hề dễ dàng chút nào
15:34
Some of the work you saw todayhôm nay
339
919000
2000
1 số công trình bạn thấy ngày hôm nay
15:36
was performedthực hiện by over 700 researchersCác nhà nghiên cứu
340
921000
3000
do 700 nhà nghiên cứu thực hiện
15:39
at our institutehọc viện acrossbăng qua a 20-year-năm time spannhịp.
341
924000
3000
tại viện chúng tôi suốt 20 năm
15:42
So, these are very toughkhó khăn technologiescông nghệ.
342
927000
2000
Do vậy, đây là những công nghệ rất khó khăn
15:44
OnceMột lần you get the formulacông thức right you can replicatesao chép it.
343
929000
3000
1 khi có được công thức đúng, bạn có thể thực hiện
15:47
But it takes a lot to get there.
344
932000
2000
nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian để đến được đích cuối cùng
15:49
So, I always like to showchỉ this cartoonhoạt hình.
345
934000
2000
Vì thế tôi luôn muốn chiếu đoạn hoạt hình này
15:51
This is how to stop a runawaychạy trốn stagesân khấu.
346
936000
2000
Nó miêu tả cách dừng lại giai đoạn nước rút
15:53
And there you see the stagecoachxe ngựa driverngười lái xe,
347
938000
2000
Vfa bạn thấy ở đây là người lái xe
15:55
and he goesđi, on the tophàng đầu panelbảng điều khiển,
348
940000
2000
và anh ta đi, ở hình trên cùng
15:57
He goesđi A, B, C, D, E, F.
349
942000
2000
Anh ta đi qua điểm A, B, C,D,E,F
15:59
He finallycuối cùng stopsdừng lại the runawaychạy trốn stagesân khấu.
350
944000
2000
cuối cùng anh ta dừng ở giai đoạn nước rút
16:01
And those are usuallythông thường the basiccăn bản scientistscác nhà khoa học,
351
946000
3000
Đây là các nhà khoa học cơ bản
16:04
The bottomđáy is usuallythông thường the surgeonsbác sĩ phẫu thuật.
352
949000
2000
Phía dưới là các nhà phẫu thuật
16:06
(LaughterTiếng cười)
353
951000
4000
( Tiếng cười )
16:10
I'm a surgeonbác sĩ phẫu thuật so that's not that funnybuồn cười.
354
955000
2000
Tôi là 1 nhà phẫu thuật , do vậy không thấy nó hài hước lắm
16:12
(LaughterTiếng cười)
355
957000
1000
( Tiếng cười )
16:13
But actuallythực ra methodphương pháp A is the correctchính xác approachtiếp cận.
356
958000
4000
Nhưng thực sự phương pháp A là hướng đi đúng
16:17
And what I mean by that is that anytimeBất cứ lúc nào we'vechúng tôi đã launchedđưa ra one of these technologiescông nghệ
357
962000
3000
Và ý tôi là bất cứ khi nào chúng tôi đưa 1 trong các công nghệ này
16:20
to the clinicphòng khám bệnh,
358
965000
2000
vào thực tiễn
16:22
we'vechúng tôi đã madethực hiện absolutelychắc chắn rồi sure that we do everything we can
359
967000
3000
Chúng tôi phải chắc chắn tuyệt đối chúng tôi đã làm mọi thứ có thể
16:25
in the laboratoryphòng thí nghiệm before we ever
360
970000
2000
trong phòng thí nghiệm trước khi
16:27
launchphóng these technologiescông nghệ to patientsbệnh nhân.
361
972000
2000
áp dụng cho bệnh nhân
16:29
And when we launchphóng these technologiescông nghệ to patientsbệnh nhân
362
974000
2000
và khi đó
16:31
we want to make sure that we askhỏi ourselveschúng ta a very toughkhó khăn questioncâu hỏi.
363
976000
5000
chúng tôi muốn đảm bảo rằng mình đã tự hỏi 1 câu
16:36
Are you readysẳn sàng to placeđịa điểm this in your ownsở hữu lovedyêu one, your ownsở hữu childđứa trẻ,
364
981000
3000
Anh đã sẵn sàng đặt nó vào chính người thân của anh, con cái ạnh
16:39
your ownsở hữu familygia đình memberhội viên, and then we proceedtiếp tục.
365
984000
3000
người nhà của anh chưa? và sau đó chúng tôi mới tiến hành
16:42
Because our mainchủ yếu goalmục tiêu, of coursekhóa học,
366
987000
2000
Vì mục đích chính của chúng tôi, tất nhiên
16:44
is first, to do no harmlàm hại.
367
989000
3000
và hàng đầu là không gây nguy hiểm
16:47
I'm going to showchỉ you now, a very shortngắn clipkẹp,
368
992000
2000
sau đây các bạn sẽ xem 1 clip ngắn
16:49
It's a fivesố năm secondthứ hai clipkẹp of a patientbệnh nhân
369
994000
3000
clip 5 giây của 1 bệnh nhân
16:52
who receivednhận one of the engineeredthiết kế organsbộ phận cơ thể.
370
997000
2000
được cấy ghép 1 cơ quan
16:54
We startedbắt đầu implantingcấy some of these structurescấu trúc
371
999000
2000
Chúng tôi bắt đầu cấy ghép 1 số bộ phận
16:56
over 14 yearsnăm agotrước.
372
1001000
2000
cách đây hơn 14 năm
16:58
So, we have patientsbệnh nhân now walkingđi dạo around with organsbộ phận cơ thể,
373
1003000
2000
Các bệnh nhân của chúng tôi đã có thể sống bình thường với các cơ quan
17:00
engineeredthiết kế organsbộ phận cơ thể, for over 10 yearsnăm, as well.
374
1005000
4000
các bộ phận tái tạo trong hơn 10 năm
17:04
I'm going to showchỉ a clipkẹp of one youngtrẻ ladyquý bà.
375
1009000
2000
Sau đây là clip của 1 phụ nữ trẻ
17:06
She had a spinaSpina bifidanứt đốt sống defectđào tẩu, a spinaltủy sống corddây abnormalitybất thường.
376
1011000
3000
Cô bị tật cột sống, dị tật dây sống
17:09
She did not have a normalbình thường bladderbàng quang. This is a segmentphần from CNNCNN.
377
1014000
3000
Cô không có 1 bóng đái bình thường. Đây là đoạn trích từ CNN
17:12
We are just takinglấy fivesố năm secondsgiây.
378
1017000
2000
Chúng tôi chỉ lấy 5 giây
17:14
This is a segmentphần that SanjaySanjay GuptaGupta actuallythực ra tooklấy carequan tâm of.
379
1019000
5000
Đây là đoạn trích bác sĩ Sanjay Gupta của đài CNN có mặt
17:19
VideoVideo: KaitlynKaitlyn M: I'm happyvui mừng. I was always afraidsợ
380
1024000
2000
Kaitlyn M: tôi rất hạnh phúc. Tôi đã luôn lo sợ
17:21
that I was going to have like, an accidentTai nạn or something.
381
1026000
3000
rằng sẽ gặp tai nạn hoặc cái gì đó không ổn
17:24
And now I can just go and
382
1029000
3000
nhưng bây giờ tôi có thể đi lại
17:27
go out with my friendsbạn bè,
383
1032000
2000
đi chơi với bạn bè
17:29
go do whateverbất cứ điều gì I want.
384
1034000
2000
làm mọi thứ tôi muốn
17:32
AnthonyAnthony AtalaAtala: See, at the endkết thúc of the day, the promiselời hứa of regenerativetái sinh medicinedược phẩm
385
1037000
3000
Anthony Atala: Các bạn thấy đấy, hứa hẹn của y học tái tạo
17:35
is a singleĐộc thân promiselời hứa.
386
1040000
2000
đơn giản là 1 lời hứa
17:37
And that is really very simpleđơn giản,
387
1042000
3000
Và rất đơn giản
17:40
to make our patientsbệnh nhân better.
388
1045000
2000
để cứu chữa các bệnh nhân
17:42
Thank you for your attentionchú ý.
389
1047000
2000
Cảm ơn các bạn đã quan tâm
17:44
(ApplauseVỗ tay)
390
1049000
2000
( Vỗ tay )
Translated by Ha Tran
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anthony Atala - Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs.

Why you should listen

Anthony Atala is the director of the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine, where his work focuses on growing and regenerating tissues and organs. His team engineered the first lab-grown organ to be implanted into a human -- a bladder -- and is developing experimental fabrication technology that can "print" human tissue on demand.

In 2007, Atala and a team of Harvard University researchers showed that stem cells can be harvested from the amniotic fluid of pregnant women. This and other breakthroughs in the development of smart bio-materials and tissue fabrication technology promises to revolutionize the practice of medicine.

More profile about the speaker
Anthony Atala | Speaker | TED.com