ABOUT THE SPEAKER
Dean Kamen - Inventor
Dean Kamen landed in the limelight with the Segway, but he has been innovating since high school, with more than 150 patents under his belt. Recent projects include portable energy and water purification for the developing world, and a prosthetic arm for maimed soldiers.

Why you should listen

Dean Kamen is an innovator, but not just of things. He hopes to revolutionize attitudes, quality of life, awareness. While an undergraduate, he developed the first portable infusion device, which delivers drug treatments that once required round-the-clock hospital care. And, through his DEKA Research and Development, which he cofounded in 1982, he developed a portable dialysis machine, a vascular stent, and the iBOT -- a motorized wheelchair that climbs stairs (Stephen Colbert took one for a spin).

Yes, he's a college dropout, but he's a huge believer in education, and in 1989 established the nonprofit FIRST (For Inspiration and Recognition of Science and Technology) to inspire teenagers to pursue careers in science. FIRST sponsors lively annual competitions, where students form teams to create the best robot.

His focus now is on off-grid electricity and water purification for developing countries; another recent project, previewed at TED2007, is a prosthetic arm for maimed soldiers (read an update here). He's also working on a power source for the wonderful Think car. And, with more funding in the works, we haven't seen the last of the Segway.

More profile about the speaker
Dean Kamen | Speaker | TED.com
TED2002

Dean Kamen: To invent is to give

Dean Kamen: Phát minh là cho đi

Filmed:
801,040 views

Nhà phát minh Dean Kamen đưa ra lập luận của ông về Segway và đưa ra những ý tưởng lớn tiếp theo của ông (năng lượng di động và lọc nước cho các nước đang phát triển).
- Inventor
Dean Kamen landed in the limelight with the Segway, but he has been innovating since high school, with more than 150 patents under his belt. Recent projects include portable energy and water purification for the developing world, and a prosthetic arm for maimed soldiers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
As you pointednhọn out, everymỗi time you come here, you learnhọc hỏi something.
0
0
4000
Như các bạn đã thấy, mỗi lần đến đây,
bạn lại học được vài điều.
00:28
This morningbuổi sáng, the world'scủa thế giới expertsCác chuyên gia
1
4000
2000
Sáng nay, những chuyên gia của thế giới
00:30
from I guessphỏng đoán threesố ba or fourbốn differentkhác nhau companiescác công ty on buildingTòa nhà seatschỗ ngồi,
2
6000
4000
tôi đoán là đến từ những công ty khác nhau
trong lĩnh vực sản xuất ghế ngồi
00:34
I think concludedkết luận that ultimatelycuối cùng, the solutiondung dịch is, people shouldn'tkhông nên sitngồi down.
3
10000
5000
Tôi nghĩ, rằng giải pháp tối ưu
là mọi người không nên ngồi xuống
00:39
I could have told them that.
4
15000
2000
Tôi đã có thể nói họ như vậy.
00:41
(LaughterTiếng cười)
5
17000
2000
(Cười)
00:43
YesterdayHôm qua, the automotiveô tô guys gaveđưa ra us some newMới insightshiểu biết sâu sắc.
6
19000
6000
Hôm qua, những người làm ô tô đã
cho chúng tôi một số hiểu biết mới.
00:49
They pointednhọn out that, I believe it was betweengiữa 30 and 50 yearsnăm from todayhôm nay,
7
25000
6000
Họ chỉ ra rằng, tôi tin trong khoảng
từ 30 đến 50 năm nữa,
00:55
they will be steeringchỉ đạo carsxe hơi by wiredây điện,
8
31000
3000
họ sẽ lái xe bằng dây điện,
00:58
withoutkhông có all that mechanicalcơ khí stuffđồ đạc.
9
34000
2000
không cần sử dụng máy móc nữa.
01:00
(LaughterTiếng cười)
10
36000
2000
(Cười)
01:02
That's reassuringyên tâm.
11
38000
2000
Thật an tâm.
01:04
(ApplauseVỗ tay)
12
40000
4000
(Vỗ tay)
01:08
They then pointednhọn out that there'dmàu đỏ be, sortsắp xếp of, the other controlskiểm soát by wiredây điện,
13
44000
5000
Sau đó họ chỉ ra sẽ có
các điều khiển khác bằng dây,
01:13
to get ridthoát khỏi of all that mechanicalcơ khí stuffđồ đạc.
14
49000
2000
để loại bỏ tất cả những thứ cơ khí.
01:15
That's prettyđẹp good, but why not get ridthoát khỏi of the wiresDây điện?
15
51000
5000
Điều đó khá tốt, nhưng tại sao không
loại bỏ dây?
01:20
Then you don't need anything to controlđiều khiển the carxe hơi, exceptngoại trừ thinkingSuy nghĩ about it.
16
56000
4000
Thì bạn sẽ không cần thứ gì để điều khiển
xe, ngoại trừ nghĩ về nó.
01:28
I would love to talk about the technologyCông nghệ,
17
64000
2000
Tôi rất thích nói về công nghệ,
01:30
and sometimethỉnh thoảng, in what's pastquá khứ the 15 minutesphút,
18
66000
4000
và đôi khi, trong những gì xảy ra
trong 15 phút,
Tôi vui khi trò chuyện
với các kỹ thuật viên
01:34
I'll be happyvui mừng to talk to all the techno-geekstechno-geeks around here
19
70000
2000
01:36
about what's in here.
20
72000
2000
về những gì ở đây.
01:40
But if I had one thing to say about this, before we get to first,
21
76000
4000
Nhưng nếu tôi có một điều để nói về điều
này, trước khi bắt đầu với điều đầu tiên,
01:44
it would be that from the time we startedbắt đầu buildingTòa nhà this,
22
80000
5000
nó sẽ là thứ từ khi chúng ta bắt đầu
xây dựng nó,
01:50
the biglớn ideaý kiến wasn'tkhông phải là the technologyCông nghệ.
23
86000
2000
ý tưởng lớn không phải là công nghệ.
01:52
It really was a biglớn ideaý kiến in technologyCông nghệ when we startedbắt đầu applyingáp dụng it
24
88000
3000
Nó thật sự là một ý tưởng lớn
khi bắt đầu áp dụng nó
01:55
in the iBOTiBOT for the disabledtàn tật communitycộng đồng.
25
91000
2000
trong iBOT cho cộng đồng người khuyết tật.
01:57
The biglớn ideaý kiến here is, I think, a newMới piececái of a solutiondung dịch
26
93000
6000
Tôi nghĩ đây là ý tưởng lớn, một phần mới
của một giải pháp
02:03
to a fairlycông bằng biglớn problemvấn đề in transportationvận chuyển.
27
99000
4000
đến một vấn đề khá lớn trong vận tải.
02:07
And maybe to put that in perspectivequan điểm: there's so much datadữ liệu on this,
28
103000
5000
Và có thể đưa lên quan điểm: có rất nhiều
dữ liệu về điều này,
Tôi vui khi chia sẻ với bạn bằng cách
khác nhau.
02:12
I'll be happyvui mừng to give it to you in differentkhác nhau formscác hình thức.
29
108000
2000
02:14
You never know what strikesđình công the fancyưa thích of whomai,
30
110000
3000
Bạn không bao giờ biết những gì
tấn công những điều yêu thích,
02:17
but everybodymọi người is perfectlyhoàn hảo willingsẵn lòng to believe the carxe hơi changedđã thay đổi the worldthế giới.
31
113000
5000
nhưng mọi người đều hoàn toàn sẵn sàng
tin xe hơi đã thay đổi thế giới.
02:22
And HenryHenry FordFord, just about 100 yearsnăm agotrước, startedbắt đầu crankingcranking out ModelMô hình TsTS.
32
118000
4000
Và Henry Ford, cách đây khoảng 100 năm,
bắt đầu phát triển Model Ts.
Cái tôi không nghĩ hầu hết
mọi người đều nghĩ
02:26
What I don't think mostphần lớn people think about
33
122000
2000
02:28
is the contextbối cảnh of how technologyCông nghệ is appliedáp dụng.
34
124000
3000
là bối cảnh áp dụng công nghệ.
02:32
For instanceví dụ, in that time, 91 percentphần trăm of AmericaAmerica
35
128000
3000
Ví dụ, trong thời gian đó,
91 phần trăm của Mỹ
02:35
livedđã sống eitherhoặc on farmstrang trại or in smallnhỏ bé townsthị trấn.
36
131000
3000
sống ở các trang trại hoặc
ở các thị trấn nhỏ.
02:38
So, the carxe hơi --
37
134000
3000
Vì vậy, chiếc xe -
02:41
the horselessvô giá carriagexe that replacedthay thế the horsecon ngựa and carriagexe -- was a biglớn dealthỏa thuận;
38
137000
4000
Chiếc xe không cần ngựa mà thay thế
cho ngựa và xe ngựa - là một việc lớn;
02:45
it wentđã đi twicehai lần as fastNhanh as a horsecon ngựa and carriagexe.
39
141000
2000
Nó nhanh gấp đôi một con ngựa và xe ngựa.
02:47
It was halfmột nửa as long.
40
143000
2000
Nó dài bằng một nửa.
02:49
And it was an environmentalmôi trường improvementcải tiến, because, for instanceví dụ,
41
145000
4000
Và đó là một cải tiến về môi trường,
bởi vì, ví dụ,
02:53
in 1903 they outlawedbị cấm horsesngựa and buggiesbuggies in downtowntrung tâm thành phố ManhattanManhattan,
42
149000
5000
năm 1903, họ đã cấm sử dụng ngựa và
cỗ xe ở trung tâm thành phố Manhattan,
02:58
because you can imaginetưởng tượng what the roadsđường look like
43
154000
3000
bởi vì bạn có thể tưởng tượng những
con đường trông như thế nào
03:01
when you have a milliontriệu horsesngựa,
44
157000
3000
khi bạn có một triệu con ngựa,
03:04
and a milliontriệu of them urinatingđi tiểu and doing other things,
45
160000
4000
và một triệu con đó đi tiểu
và làm những thứ khác,
03:08
and the typhoidthương hàn and other problemscác vấn đề createdtạo were almosthầu hết unimaginablekhông thể tưởng tượng được.
46
164000
6000
và thương hàn và các vấn đề khác được
tạo ra gần như không thể tưởng tượng được.
03:14
So the carxe hơi was the cleandọn dẹp environmentalmôi trường alternativethay thế to a horsecon ngựa and buggybuggy.
47
170000
4000
Vì vậy, chiếc xe là môi trường sạch sẽ
thay thế cho một con ngựa và cỗ xe.
03:18
It alsocũng thế was a way for people to get from theirhọ farmnông trại to a farmnông trại,
48
174000
4000
Nó cũng là một cách để mọi người di chuyển
từ trang trại của họ đến trang trại khác,
03:22
or theirhọ farmnông trại to a townthị trấn, or from a townthị trấn to a citythành phố.
49
178000
3000
hoặc trang trại đến thị trấn,
thị trấn đến thành phố.
03:25
It all madethực hiện sensegiác quan, with 91 percentphần trăm of the people livingsống there.
50
181000
4000
Tất cả đều hợp lý, với 91 phần trăm
số người sống ở đó.
03:30
By the 1950s, we startedbắt đầu connectingkết nối all the townsthị trấn togethercùng với nhau
51
186000
4000
Vào những năm 1950, chúng tôi bắt đầu
kết nối tất cả các thị trấn với nhau
03:34
with what a lot of people claimyêu cầu is the eighththứ tám wonderngạc nhiên of the worldthế giới, the highwayXa lộ systemhệ thống.
52
190000
4000
với cái mà nhiều người gọi là kì quan
thế giới thứ tám, hệ thống đường cao tốc.
03:38
And it is certainlychắc chắn a wonderngạc nhiên.
53
194000
3000
Và đó chắc chắn là một kỳ quan.
03:41
And by the way, as I take shotsbức ảnh at old technologiescông nghệ,
54
197000
4000
Và nhân tiện, khi tôi chụp những
công nghệ cũ,
03:45
I want to assurecam đoan everybodymọi người, and particularlyđặc biệt the automotiveô tô industryngành công nghiệp --
55
201000
4000
Tôi muốn đảm bảo với mọi người,
đặc biệt là ngành công nghiệp ô tô -
03:49
who'sai been very supportivehỗ trợ of us --
56
205000
2000
người đã rất ủng hộ chúng tôi -
03:51
that I don't think this in any way competescạnh tranh with airplanesmáy bay, or carsxe hơi.
57
207000
7000
tôi không nghĩ điều này bằng bất cứ cách
nào cạnh tranh với máy bay, hoặc ô tô.
03:59
But think about where the worldthế giới is todayhôm nay.
58
215000
3000
Nhưng hãy suy nghĩ về nơi mà
thế giới ngày nay.
04:03
50 percentphần trăm of the globaltoàn cầu populationdân số now livescuộc sống in citiescác thành phố.
59
219000
3000
50% dân số toàn cầu hiện đang sống
ở các thành phố.
04:06
That's 3.2 billiontỷ people.
60
222000
3000
Đó là 3,2 tỷ người.
04:10
We'veChúng tôi đã solvedđã được giải quyết all the transportationvận chuyển problemscác vấn đề
61
226000
2000
Chúng tôi giải quyết các
vấn đề giao thông
04:12
that have changedđã thay đổi the worldthế giới to get it to where we are todayhôm nay.
62
228000
3000
đã thay đổi thế giới để đưa nó đến
nơi chúng ta hiện nay.
04:15
500 yearsnăm agotrước, sailingthuyền buồm shipstàu thuyền startedbắt đầu gettingnhận được reliableđáng tin cậy enoughđủ;
63
231000
3000
500 năm trước, những chiếc thuyền buồm
bắt đầu được tin cậy;
04:18
we foundtìm a newMới continentlục địa.
64
234000
2000
chúng tôi tìm thấy một lục địa mới.
04:20
150 yearsnăm agotrước, locomotivesđầu máy xe lửa got efficienthiệu quả enoughđủ, steamhơi nước powerquyền lực,
65
236000
4000
Cách đây 150 năm, đầu máy đã có đủ
hiệu quả, năng lượng hơi nước,
04:24
that we turnedquay the continentlục địa into a countryQuốc gia.
66
240000
3000
rằng chúng ta đã biến lục địa này
trở thành một quốc gia.
04:27
Over the last hundredhàng trăm yearsnăm, we startedbắt đầu buildingTòa nhà carsxe hơi,
67
243000
3000
Trong hơn trăm năm qua, chúng tôi bắt đầu
chế tạo xe ô tô,
04:30
and then over the 50 yearsnăm we'vechúng tôi đã connectedkết nối everymỗi citythành phố to everymỗi other citythành phố
68
246000
3000
và sau 50 năm đã kết
nối thành phố này với thành phố khác
04:33
in an extraordinarilyphi thường efficienthiệu quả way,
69
249000
2000
một cách cực kỳ hiệu quả,
04:35
and we have a very highcao standardTiêu chuẩn of livingsống as a consequencehậu quả of that.
70
251000
3000
và chúng ta có một mức sống cao
như là kết quả của điều đó.
04:38
But duringsuốt trong that entiretoàn bộ processquá trình, more and more people have been bornsinh ra,
71
254000
5000
Nhưng trong suốt quá trình đó, ngày càng
có nhiều người sinh ra,
và càng có nhiều người chuyển
đến thành phố.
04:43
and more and more people are movingdi chuyển to citiescác thành phố.
72
259000
2000
04:45
ChinaTrung Quốc alonemột mình is going to movedi chuyển fourbốn to sixsáu hundredhàng trăm milliontriệu people
73
261000
4000
Riêng Trung Quốc sẽ chuyển từ bốn đến
sáu trăm triệu người
04:49
into citiescác thành phố in the nextkế tiếp decadethập kỷ and a halfmột nửa.
74
265000
3000
vào các thành phố trong
một thập kỷ rưỡi tiếp theo.
04:53
And so, nobodykhông ai, I think, would arguetranh luận that airplanesmáy bay, in the last 50 yearsnăm,
75
269000
6000
Và như vậy, tôi nghĩ, không ai sẽ cho
rằng máy bay, trong 50 năm qua,
04:59
have turnedquay the continentlục địa and the countryQuốc gia now into a neighborhoodkhu vực lân cận.
76
275000
4000
đã biến lục địa và đất nước này thành
một vùng lân cận.
05:03
And if you just look at how technologyCông nghệ has been appliedáp dụng,
77
279000
2000
Và nếu chỉ xét cách công nghệ
được áp dụng,
05:05
we'vechúng tôi đã solvedđã được giải quyết all the long-rangetầm xa, high-speedtốc độ cao, high-volumemở to,
78
281000
4000
chúng tôi đã giải quyết tất cả các tầm xa,
tốc độ cao, khối lượng cao,
05:09
large-weighttrọng lượng lớn problemscác vấn đề of movingdi chuyển things around.
79
285000
2000
vấn đề trọng lượng lớn khi
di chuyển vật.
05:12
NobodyKhông ai would want to give them up.
80
288000
2000
Không ai muốn từ bỏ chúng.
05:14
And I certainlychắc chắn wouldn'tsẽ không want to give up my airplaneMáy bay,
81
290000
3000
Và tôi chắc chắn sẽ không
bỏ máy bay của mình,
05:17
or my helicoptermáy bay trực thăng, or my HumveeHumvee, or my PorschePorsche.
82
293000
4000
hay trực thăng, hay Humvee, hay Porsche.
05:21
I love them all. I don't keep any of them in my livingsống roomphòng.
83
297000
3000
Tôi yêu tất cả. Tôi không giữ bất kỳ
thứ gì trong phòng khách.
05:24
The factthực tế is, the last miledặm is the problemvấn đề,
84
300000
5000
Thực tế là, dặm cuối cùng mới là vấn đề,
05:29
and halfmột nửa the worldthế giới now livescuộc sống in densedày đặc citiescác thành phố.
85
305000
3000
và một nửa thế giới hiện đang sống ở
các thành phố dày đặc.
05:32
And people spendtiêu, dependingtùy on who they are,
86
308000
2000
Và họ dành ra, tùy thuộc vào
họ là ai,
05:34
betweengiữa 90 and 95 percentphần trăm of theirhọ energynăng lượng gettingnhận được around on footchân.
87
310000
5000
từ 90 đến 95 phần trăm năng lượng của họ
đi bộ xung quanh.
05:39
I think there's -- I don't know what datadữ liệu would impressgây ấn tượng you,
88
315000
3000
Tôi nghĩ - tôi không biết cái
dữ liệu sẽ gây ấn tượng với bạn,
05:42
but how about, 43 percentphần trăm of the refinedtinh tế fuelnhiên liệu producedsản xuất in the worldthế giới
89
318000
6000
nhưng làm thế nào, về 43 phần trăm nhiên
liệu tinh chế được sản xuất trên thế giới
05:48
is consumedtiêu thụ by carsxe hơi in metropolitanđô thị areaskhu vực in the UnitedVương StatesTiểu bang.
90
324000
5000
tiêu thụ ô tô ở các khu đô thị ở Hoa Kỳ.
05:54
ThreeBa milliontriệu people diechết everymỗi yearnăm in citiescác thành phố dueđến hạn to badxấu airkhông khí,
91
330000
5000
Ba triệu người chết mỗi năm tại các
thành phố do không khí ô nhiễm,
05:59
and almosthầu hết all particulatehạt pollutionsự ô nhiễm on this planethành tinh
92
335000
3000
và gần như toàn bộ sự ô nhiễm
trên hành tinh này
06:02
is producedsản xuất by transportationvận chuyển devicesthiết bị, particularlyđặc biệt sittingngồi in citiescác thành phố.
93
338000
5000
được sản xuất bằng phương tiện vận chuyển,
đặc biệt là ở các thành phố.
06:07
And again, I say that not to attacktấn công any industryngành công nghiệp,
94
343000
4000
Và một lần nữa, tôi nói rằng không phải để
tấn công ngành công nghiệp nào,
06:11
I think -- I really do -- I love my airplaneMáy bay,
95
347000
3000
Tôi nghĩ - tôi thực sự -
tôi yêu máy bay của mình,
06:14
and carsxe hơi on highwaysđường cao tốc movingdi chuyển 60 milesdặm an hourgiờ
96
350000
3000
và xe trên đường cao tốc
di chuyển 60 dặm một giờ
06:17
are extraordinarilyphi thường efficienthiệu quả,
97
353000
2000
là hiệu quả phi thường,
06:19
bothcả hai from an engineeringkỹ thuật pointđiểm of viewlượt xem,
98
355000
3000
cả hai đều từ một góc nhìn kỹ thuật,
06:22
an energynăng lượng consumptiontiêu dùng pointđiểm of viewlượt xem, and a utilitytiện ích pointđiểm of viewlượt xem.
99
358000
3000
góc nhìn về tiêu thụ
năng lượng, và tiện ích.
06:25
And we all love our carsxe hơi, and I do.
100
361000
3000
Và tất cả đều thích xe,
và tôi cũng thích.
06:28
The problemvấn đề is, you get into the citythành phố and you want to go fourbốn blockskhối,
101
364000
3000
Vấn đề là, bạn vào thành phố
và bạn muốn đi bốn dãy nhà,
06:32
it's neithercũng không funvui vẻ norcũng không efficienthiệu quả norcũng không productivecó năng suất.
102
368000
3000
Nó không vui cũng không hiệu quả.
06:35
It's not sustainablebền vững.
103
371000
2000
Nó không bền vững.
06:37
If -- in ChinaTrung Quốc, in the yearnăm 1998, 417 milliontriệu people used bicyclesxe đạp;
104
373000
6000
Nếu - ở Trung Quốc, vào năm 1998,
417 triệu người đã sử dụng xe đạp;
06:43
1.7 milliontriệu people used carsxe hơi.
105
379000
3000
1,7 triệu người sử dụng ô tô.
06:47
If fivesố năm percentphần trăm of that populationdân số becameđã trở thành, quoteTrích dẫn, middleở giữa classlớp học,
106
383000
4000
Nếu năm phần trăm dân số đó trở thành,
dẫn chứng, tầng lớp trung lưu,
06:51
and wanted to go the way we'vechúng tôi đã goneKhông còn in the last hundredhàng trăm yearsnăm
107
387000
5000
và muốn đi theo con đường mà chúng ta
đã đi trong trăm năm qua
06:56
at the sametương tự time that 50 percentphần trăm of theirhọ populationdân số are movingdi chuyển into citiescác thành phố
108
392000
3000
đồng thời 50% dân số di chuyển
vào các thành phố
06:59
of the sizekích thước and densitytỉ trọng of ManhattanManhattan, everymỗi sixsáu weekstuần --
109
395000
4000
với kích cỡ và mật độ của Manhattan,
cứ mỗi sáu tuần -
07:03
it isn't sustainablebền vững environmentallythân thiện với môi trường;
110
399000
2000
nó không bền vững với môi trường;
07:05
it isn't sustainablebền vững economicallykinh tế -- there just ain'tkhông phải là enoughđủ oildầu --
111
401000
4000
nó không bền vững về kinh tế -
không đủ dầu -
07:09
and it's not sustainablebền vững politicallychính trị.
112
405000
2000
và nó không bền vững về chính trị.
07:11
I mean, what are we fightingtrận đánh over right now?
113
407000
2000
Ý là, giờ chúng ta đang
tranh giành điều gì?
07:13
We can make it complicatedphức tạp, but what's the worldthế giới fightingtrận đánh over right now?
114
409000
4000
Chúng ta có thể làm nó phức tạp,
nhưng thế giới đang tranh giành điều gì?
07:17
So it seemeddường như to me that somebodycó ai had to work on that last miledặm,
115
413000
7000
Vì vậy, đối với tôi, ai đó đã
phải làm việc trên dặm cuối cùng,
07:24
and it was dumbngớ ngẩn luckmay mắn. We were workingđang làm việc on iBOTsiBOTs,
116
420000
3000
và đó chỉ là ăn hên thôi.
Chúng tôi đã làm việc trên iBOT,
07:27
but onceMột lần we madethực hiện this, we instantlyngay lập tức decidedquyết định
117
423000
2000
nhưng một khi làm,
chúng ta quyết định ngay
07:29
it could be a great alternativethay thế to jetmáy bay phản lực skisván trượt tuyết. You don't need the waterNước.
118
425000
4000
nó có thể là một thay thế tuyệt vời cho
mô tô nước. Bạn không cần nước.
07:33
Or snowmobilesxe trượt tuyết. You don't need the snowtuyết.
119
429000
2000
Hoặc xe trượt tuyết. Bạn không cần tuyết.
07:35
Or skiingtrượt tuyết. It's just funvui vẻ, and people love to movedi chuyển around doing funvui vẻ things.
120
431000
6000
hoặc trượt tuyết. Chỉ là niềm vui, và
họ thích di chuyển làm những điều thú vị.
07:42
And everymỗi one of those industriesngành công nghiệp, by the way --
121
438000
2000
Và những ngành đó, nhân tiện --
07:44
just golfgolf cartsgiỏ hàng alonemột mình is a multi-billion-dollarnhiều tỷ đô la industryngành công nghiệp.
122
440000
3000
chỉ riêng xe golf là ngành công nghiệp
trị giá nhiều tỷ đô la.
07:47
But ratherhơn than go licensegiấy phép this off, which is what we normallybình thường do,
123
443000
3000
Nhưng thay vì bỏ giấy phép này,
đó là cái chúng tôi thường làm,
07:50
it seemeddường như to me that if we put all our effortcố gắng not into the technologyCông nghệ,
124
446000
4000
dường như nếu chúng ta không đặt tất cả
nỗ lực của mình vào công nghệ,
07:54
but into an understandinghiểu biết of a worldthế giới that's solvedđã được giải quyết all its other problemscác vấn đề,
125
450000
4000
nhưng vào việc hiểu biết về một thế giới
đã được giải quyết tất cả các vấn đề khác,
nhưng bằng cách nào đó đã đến để chấp
nhận rằng các thành phố - trong đó,
07:58
but has somehowbằng cách nào đó come to acceptChấp nhận that citiescác thành phố -- which,
126
454000
5000
08:03
right back from ancientxưa GreeceHy Lạp on, were meantý nghĩa to walkđi bộ around,
127
459000
3000
ngay từ Hy Lạp cổ đại, đã đi lại quanh,
08:06
citiescác thành phố that were architectedkiến trúc and builtđược xây dựng for people --
128
462000
3000
các thành phố được thiết kế
và xây dựng cho người dân -
08:09
now have a footprintdấu chân that,
129
465000
2000
bây giờ có một dấu chân,
08:11
while we'vechúng tôi đã solvedđã được giải quyết everymỗi other transportationvận chuyển problemvấn đề --
130
467000
2000
trong khi đã giải quyết
vấn đề vận chuyển
08:13
and it's like Moore'sMoore lawpháp luật.
131
469000
2000
và nó giống như định luật Moore.
08:15
I mean, look at the time it tooklấy to crossvượt qua a continentlục địa in a ConestogaConestoga wagontoa xe,
132
471000
5000
Ý tôi là, nhìn thời gian để vượt qua một
lục địa trong một toa tàu Conestoga,
08:20
then on a railroadđường sắt, then an airplaneMáy bay.
133
476000
3000
sau đó trên một đường ray,
sau đó là một chiếc máy bay.
08:23
EveryMỗi other formhình thức of transportation'sgiao thông vận tải been improvedcải tiến.
134
479000
3000
Mọi hình thức vận chuyển khác đều
được cải thiện.
08:27
In 5,000 yearsnăm, we'vechúng tôi đã goneKhông còn backwardsngược in gettingnhận được around citiescác thành phố.
135
483000
4000
Trong 5.000 năm, chúng tôi đã đi ngược lại
trong việc đi tới các thành phố.
08:31
They'veHọ đã gottennhận biggerlớn hơn; they're spreadLan tràn out.
136
487000
3000
Chúng đã trở nên to hơn;
Chúng trải rộng hơn.
08:34
The mostphần lớn expensiveđắt realthực estatebất động sản on this planethành tinh in everymỗi citythành phố --
137
490000
5000
Bất động sản đắt nhất trên hành tinh này ở
mọi thành phố -
08:39
WilshireWilshire BoulevardBoulevard, or FifthThứ năm AvenueAvenue, or TokyoTokyo, or ParisParis --
138
495000
4000
Đại lộ Wilshire, hoặc đại lộ Fifth Avenue,
hoặc Tokyo, hoặc Paris -
08:43
the mostphần lớn expensiveđắt realthực estatebất động sản is theirhọ downtownstrung tâm thành phố.
139
499000
3000
bất động sản đắt nhất là
khu trung tâm.
08:46
65 percentphần trăm of the landmassđất liền of our citiescác thành phố are parkedđậu carsxe hơi.
140
502000
4000
65 phần trăm đất đai của các thành phố của
chúng ta dùng để đỗ xe.
08:50
The 20 largestlớn nhất citiescác thành phố in the worldthế giới.
141
506000
2000
20 thành phố lớn nhất trên thế giới.
08:52
So you wonderngạc nhiên, what if citiescác thành phố could give to theirhọ pedestriansngười đi bộ
142
508000
5000
Vì vậy, bạn tự hỏi, nếu các thành phố
có thể cung cấp cho người đi bộ
08:57
what we take for grantedđược cấp as we now go betweengiữa citiescác thành phố?
143
513000
4000
những gì chúng ta coi nhẹ như khi
bây giờ chúng ta đi giữa các thành phố?
09:01
What if you could make them funvui vẻ, attractivehấp dẫn, cleandọn dẹp,
144
517000
4000
Nếu như bạn có thể làm chúng thú vị,
hấp dẫn, sạch sẽ,
09:05
environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện?
145
521000
2000
thân thiện với môi trường?
09:09
What if it would make it a little bitbit more palatablethơm ngon
146
525000
3000
Nếu như nó có thể trở nên
ngon miệng hơn một chút
09:12
to have accesstruy cập viathông qua this, as that last linkliên kết to masskhối lượng transitquá cảnh,
147
528000
6000
để có quyền thông qua việc này, như liên
kết cuối với vận tải công cộng,
09:18
to get out to your carsxe hơi so we can all livetrực tiếp in the suburbsvùng ngoại ô
148
534000
3000
để ra khỏi xe của bạn để chúng ta có thể
sống ở vùng ngoại ô
09:21
and use our carsxe hơi the way we want,
149
537000
2000
và sử dụng xe theo cách mình muốn,
09:23
and then have our citiescác thành phố energizedđầy sức sống again?
150
539000
4000
Và sau đó làm cho các thành phố của
chúng ta tái năng lượng hoá?
09:28
We thought it would be really neatkhéo léo to do that,
151
544000
2000
Chúng tôi nghĩ rằng nó sẽ thực sự
gọn gàng,
09:30
and one of the problemscác vấn đề we really were worriedlo lắng about
152
546000
2000
và một trong những vấn đề
chúng tôi lo lắng
09:32
is: how do we get legalhợp pháp on the sidewalkđường đi bộ?
153
548000
3000
là: làm thế nào để chúng tôi có được sự
hợp pháp trên vỉa hè?
09:35
Because technicallyvề mặt kỹ thuật I've got motorsđộng cơ; I've got wheelsbánh xe -- I'm a motorđộng cơ vehiclephương tiện.
154
551000
4000
Bởi vì tôi đã có động cơ kỹ thuật; Tôi đã
có bánh xe - Tôi là một chiếc xe cơ giới.
09:39
I don't look like a motorđộng cơ vehiclephương tiện.
155
555000
2000
Tôi không giống như một chiếc xe cơ giới.
09:41
I have the sametương tự footprintdấu chân as a pedestrianngười đi bộ;
156
557000
2000
Tôi có dấu chân giống như người đi bộ;
09:43
I have the sametương tự uniqueđộc nhất capabilitykhả năng
157
559000
4000
Tôi có cùng khả năng duy nhất
09:47
to dealthỏa thuận with other pedestriansngười đi bộ in a crowdedĐông người spacekhông gian.
158
563000
2000
để đối phó với người đi bộ khác
chỗ đông.
09:49
I tooklấy this down to GroundMặt đất ZeroZero,
159
565000
2000
Tôi đưa nó xuống Ground Zero,
09:51
and knockedđánh đập my way throughxuyên qua crowdsđám đông for an hourgiờ.
160
567000
3000
và tìm ra cách để đi qua đám đông
trong một giờ.
09:54
I'm a pedestrianngười đi bộ. But the lawpháp luật typicallythường lagstrễ technologyCông nghệ by a generationthế hệ or two,
161
570000
5000
Tôi là người đi bộ. Nhưng luật pháp thường
chậm công nghệ bởi một hoặc hai thế hệ,
09:59
and if we get told we don't belongthuộc về on the sidewalkđường đi bộ, we have two choicessự lựa chọn.
162
575000
6000
và nếu chúng tôi bị nói không thuộc về
vỉa hè, chúng tôi có hai lựa chọn.
10:05
We're a recreationalgiải trí vehiclephương tiện that doesn't really mattervấn đề,
163
581000
2000
Ta có chiếc xe giải trí mà
không quan trọng,
10:07
and I don't spendtiêu my time doing that kindloại of stuffđồ đạc.
164
583000
5000
và tôi không dành thời gian
để làm những thứ như vậy.
10:12
Or maybe we should be out in the streetđường phố
165
588000
2000
Hoặc có lẽ chúng ta nên ra ngoài đường phố
10:14
in fronttrước mặt of a GreyhoundGreyhound busxe buýt or a vehiclephương tiện.
166
590000
3000
ở phía trước của một xe buýt Greyhound
hoặc một chiếc xe.
10:18
We'veChúng tôi đã been so concernedliên quan about that,
167
594000
2000
Chúng tôi đã rất quan tâm đến điều đó,
10:20
we wentđã đi to the PostmasterBưu điện GeneralTổng quát of the UnitedVương StatesTiểu bang,
168
596000
2000
chúng tôi đã đến
Tổng Cục Bưu chính Hoa Kỳ,
10:22
as the first personngười we ever showedcho thấy on the outsideở ngoài,
169
598000
3000
như là người đầu tiên chúng tôi gặp
ở bên ngoài,
10:25
and said, "Put your people on it. EverybodyTất cả mọi người trustsủy thác theirhọ postmanngười phát thơ.
170
601000
4000
và nói, "Hãy đưa người của bạn vào đó. Mọi
người tin tưởng vào người đưa thư của họ.
10:29
And they belongthuộc về on the sidewalksvỉa hè, and they'llhọ sẽ use it seriouslynghiêm túc."
171
605000
5000
Và họ thuộc về vỉa hè, và họ sẽ sử dụng nó
một cách nghiêm túc. "
10:34
He agreedđã đồng ý. We wentđã đi to a numbercon số of policecảnh sát departmentsphòng ban
172
610000
3000
Ông ấy đồng ý. Chúng tôi đã đi đến một số
phòng cảnh sát
10:37
that want theirhọ policecảnh sát officerscán bộ back in the neighborhoodkhu vực lân cận
173
613000
2000
mà muốn đưa cảnh sát
trở lại trong khu phố
10:39
on the beattiết tấu, carryingchở 70 poundsbảng of stuffđồ đạc. They love it.
174
615000
4000
trên khu vực, mang 70 pound vật liệu.
Họ yêu nó.
10:43
And I can't believe a policemancảnh sát is going to give themselvesbản thân họ a ticket.
175
619000
4000
Và tôi không thể tin rằng một cảnh sát sẽ
tự phạt bản thân mình.
10:47
(LaughterTiếng cười)
176
623000
3000
(Cười)
10:50
So we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc really, really hardcứng,
177
626000
2000
Chúng tôi đã làm việc thực sự
chăm chỉ,
10:52
but we knewbiết that the technologyCông nghệ would not be as hardcứng to developphát triển, xây dựng
178
628000
3000
nhưng chúng tôi biết rằng công nghệ này
sẽ không khó phát triển
10:55
as an attitudeThái độ about what's importantquan trọng, and how to applyứng dụng the technologyCông nghệ.
179
631000
5000
như một thái độ về những gì quan trọng,
và làm thế nào để áp dụng công nghệ.
11:00
We wentđã đi out and we foundtìm some visionarynhìn xa trông rộng people
180
636000
3000
Chúng tôi ra ngoài và
tìm thấy một số người có tầm nhìn xa
11:03
with enoughđủ moneytiền bạc to let us designthiết kế and buildxây dựng these things,
181
639000
5000
với đủ tiền để cho chúng ta thiết kế và
xây dựng những thứ này,
11:08
and in hopefullyhy vọng enoughđủ time to get them acceptedchấp nhận.
182
644000
4000
và hy vọng đủ thời gian
để chúng được chấp nhận.
11:12
So, I'm happyvui mừng, really, I am happyvui mừng to talk about this technologyCông nghệ as much as you want.
183
648000
5000
Nên tôi hạnh phúc, thực sự, rất vui khi
nói về công nghệ này nhiều như bạn.
11:17
And yes, it's really funvui vẻ, and yes, you should all go out and try it.
184
653000
4000
Và vâng, nó thực sự thú vị, và vâng,
bạn nên đi ra ngoài và thử nó.
11:21
But if I could askhỏi you to do one thing,
185
657000
2000
Nhưng nếu có thể yêu cầu bạn
làm một việc,
11:23
it's not to think about it as a piececái of technologyCông nghệ,
186
659000
2000
không suy nghĩ như
một phần của công nghệ,
11:25
but just imaginetưởng tượng that, althoughmặc dù we all understandhiểu không somehowbằng cách nào đó
187
661000
4000
nhưng chỉ cần tưởng tượng rằng, mặc dù
tất cả chúng ta hiểu bằng cách nào đó
11:29
that it's reasonablehợp lý that we use our 4,000-pound-pao machinemáy móc,
188
665000
4000
rất hợp lý khi chúng tôi sử dụng
cỗ máy 4.000 pound của mình,
11:33
which can go 60 milesdặm an hourgiờ,
189
669000
2000
mà có thể đi 60 dặm một giờ,
11:35
that can bringmang đến you everywheremọi nơi you want to go,
190
671000
2000
có thể đưa bạn đến mọi nơi bạn muốn đi,
11:37
and somehowbằng cách nào đó it's alsocũng thế what we used for the last miledặm,
191
673000
6000
và bằng cách nào đó nó cũng là những gì
chúng tôi sử dụng cho dặm cuối cùng,
11:43
and it's brokenbị hỏng, and it doesn't work.
192
679000
3000
và nó bị hỏng, và nó không hoạt động nữa.
11:46
One of the more excitingthú vị things that occurredxảy ra to us
193
682000
3000
Một trong những điều thú vị đã xảy ra
với chúng tôi
11:49
about why it mightcó thể get acceptedchấp nhận, happenedđã xảy ra out here in CaliforniaCalifornia.
194
685000
5000
về lý do tại sao nó có thể được chấp nhận,
xảy ra tại đây ngay California.
11:54
A fewvài weekstuần agotrước, after we launchedđưa ra it,
195
690000
2000
Một vài tuần trước,
sau khi khởi động nó,
11:56
we were here with a newsTin tức crewphi hành đoàn on VeniceVenice BeachBãi biển, zippingnén up and back,
196
692000
5000
chúng tôi đã ở đây với một đôi tin tức ở
bãi biển Venice, chạy vụt lên và trở lại,
12:01
and he's marvelingtuyệt vời at the technologyCông nghệ,
197
697000
2000
và anh ấy lấy làm lạ về công nghệ này,
12:03
and meanwhiletrong khi đó bicyclesxe đạp are zippingnén by,
198
699000
2000
trong khi đó các xe đạp đang chạy qua,
12:05
and skateboardersngười trượt ván are zippingnén by,
199
701000
2000
và ván trượt đang chạy vụt qua,
12:07
and a little old ladyquý bà -- I mean, if you lookednhìn in the dictionarytừ điển,
200
703000
4000
và một bà già - ý tôi là, nếu bạn
tra trong từ điển,
12:11
a little old ladyquý bà -- cameđã đến by me --
201
707000
3000
Một bà già nhỏ người - đã đến bởi tôi -
12:14
and now that I'm on this, I'm the heightChiều cao of a normalbình thường adultngười lớn now --
202
710000
4000
và giờ tôi đang nói về điều này, tôi có
chiều cao của một người lớn bình thường -
12:18
and she just stopsdừng lại, and the cameraMáy ảnh is there, and she looksnhìn up at me
203
714000
6000
và bà ấy dừng lại, và camera đang ở đó,
và bà ấy nhìn tôi
12:24
and saysnói, "Can I try that?"
204
720000
3000
Và nói, "Tôi có thể thử nó không?"
12:27
And what was I -- you know, how are you going to say anything?
205
723000
3000
Và tôi nói gì - bạn biết đấy,
bạn sẽ nói như thế nào?
12:30
And so I said, "Sure."
206
726000
2000
Và tôi nói, "Chắc chắn rồi."
12:32
So I get off, and she getsđược on, and with a little bitbit of the usualthường lệ, ahah,
207
728000
6000
Vì vậy, tôi rời đi, và bà ấy leo lên,
và với một chút bình thường,
12:38
then she turnslượt around, and she goesđi about 20 feetđôi chân,
208
734000
5000
sau đó cô quay lại,
và cô ấy đi khoảng 20 feet,
12:43
and she turnslượt back around, and she's all smilesnụ cười.
209
739000
3000
và bà ấy quay lại, và cô ấy cười.
12:46
And she comesđến back to me and she stopsdừng lại, and she saysnói,
210
742000
6000
Và bà ấy trở lại và bà ấy dừng lại,
và bà ấy nói,
12:52
"FinallyCuối cùng, they madethực hiện something for us."
211
748000
4000
"Cuối cùng, họ đã làm một cái gì đó
cho chúng tôi."
12:56
And the cameraMáy ảnh is looking down at her.
212
752000
2000
Và camera đang nhìn xuống bà ấy.
12:58
I'm thinkingSuy nghĩ, "WowWow, that was great --
213
754000
2000
Tôi đang nghĩ, "Wow, thật tuyệt vời --
13:00
(LaughterTiếng cười)
214
756000
1000
(Cười)
13:01
-- please ladyquý bà, don't say anotherkhác wordtừ."
215
757000
2000
-- xin bà, đừng nói thêm một từ nào nữa."
13:03
(LaughterTiếng cười)
216
759000
3000
(Cười)
13:06
And the cameraMáy ảnh is down at her,
217
762000
2000
Và máy ảnh đang hướng về bà ấy,
13:08
and this guy has to put the microphonemicrophone in her faceđối mặt,
218
764000
2000
và anh chàng này đã đặt micro vào mặt cô,
13:10
said, "What do you mean by that?"
219
766000
2000
nói, "Ý của bác là gì?"
13:12
And I figuredhình dung, "It's all over now,"
220
768000
2000
Và tôi đã hình dung, "Bây giờ đã hết rồi",
13:14
and she looksnhìn up and she saysnói, "Well,"
221
770000
4000
và bà ấy nhìn lên và bà ấy nói, "À,"
bà ấy vẫn xem họ chạy; bà ấy nói,
"Tôi không thể đi xe đạp," không,
13:18
she's still watchingxem these guys go; she saysnói, "I can't ridedap xe a bikexe đạp," no,
222
774000
3000
13:21
she saysnói, "I can't use a skateboardván trượt, and I've never used rollerTrục lăn bladeslưỡi dao,"
223
777000
4000
bà ấy nói, "Tôi không thể dùng ván trượt,
và tôi chưa bao giờ dùng giày trượt,"
13:25
she knewbiết them by nameTên;
224
781000
2000
bà ấy biết họ qua tên;
13:27
she saysnói, "And it's been 50 yearsnăm sincekể từ I rodecưỡi a bicycleXe đạp."
225
783000
3000
bà ấy nói, "Và đã 50 năm kể từ khi
tôi đạp xe đạp."
13:30
Then she looksnhìn up, she's looking up, and she saysnói,
226
786000
4000
Rồi bà ấy nhìn lên, bà ấy nhìn lên,
và nói,
13:34
"And I'm 81 yearsnăm old, and I don't drivelái xe a carxe hơi anymorenữa không.
227
790000
4000
"Và tôi 81 tuổi, và tôi không lái xe nữa.
13:38
I still have to get to the storecửa hàng, and I can't carrymang a lot of things."
228
794000
4000
Tôi vẫn phải đến cửa hàng, và tôi
không thể mang theo nhiều thứ. "
13:42
And it suddenlyđột ngột occurredxảy ra to me, that amongtrong số my manynhiều fearssợ hãi,
229
798000
4000
Và nó bất ngờ xảy ra với tôi, trong số rất
nhiều nỗi sợ hãi của tôi,
13:46
were not just that the bureaucracyquan liêu and the regulatorscơ quan quản lý
230
802000
3000
không chỉ là bộ máy hành chính và
các cơ quan quản lý
13:49
and the legislatorsnhà lập pháp mightcó thể not get it --
231
805000
3000
Và các nhà lập pháp có thể không hiểu nó -
13:52
it was that, fundamentallyvề cơ bản, you believe there's pressuresức ép amongtrong số the people
232
808000
5000
Đó là, về cơ bản, bạn tin rằng có áp lực
trong số người
13:57
not to invadexâm chiếm the mostphần lớn preciousquí little bitbit of spacekhông gian left,
233
813000
3000
không để xâm chiếm hầu hết quý giá
của không gian còn lại,
14:00
the sidewalksvỉa hè in these citiescác thành phố.
234
816000
2000
vỉa hè tại các thành phố này.
14:02
When you look at the 36 inchesinch of legalhợp pháp requirementyêu cầu for sidewalkđường đi bộ,
235
818000
4000
Khi bạn nhìn vào yêu cầu pháp lý 36 inch
cho vỉa hè,
14:06
then the eighttám footchân for the parkedđậu carxe hơi, then the threesố ba laneslàn đường,
236
822000
3000
sau đó là tám foot cho chiếc xe đỗ,
sau đó là ba làn xe,
14:09
and then the other eighttám feetđôi chân -- it's --
237
825000
2000
và sau đó là tám feet khác - đó là -
14:11
that little piececái is all that's there.
238
827000
4000
mảnh nhỏ là tất cả những gì ở đó.
14:15
But she looksnhìn up and saysnói this,
239
831000
2000
Nhưng bà ấy nhìn lên và nói điều này,
14:17
and it occursxảy ra to me, well, kidstrẻ em aren'tkhông phải going to mindlí trí these things,
240
833000
2000
và tôi phát hiện ra, trẻ em không
quan tâm,
14:19
and they don't votebỏ phiếu, and businesskinh doanh people and then youngtrẻ adultsngười trưởng thành
241
835000
4000
Và họ không bỏ phiếu, và những người
kinh doanh và sau đó là những người trẻ
sẽ không để tâm tới điều này
- họ rất thú vị-
14:23
aren'tkhông phải going to mindlí trí these things -- they're prettyđẹp coolmát mẻ --
242
839000
2000
14:25
so I guessphỏng đoán subliminallynhẹ nhàng I was worriedlo lắng
243
841000
2000
vì vậy tôi đoán rằng tôi đã lo lắng
14:27
that it's the olderlớn hơn populationdân số that's going to worrylo.
244
843000
3000
rằng dân số già hơn sẽ lo lắng.
14:30
So, havingđang có seenđã xem this, and havingđang có worriedlo lắng about it for eighttám yearsnăm,
245
846000
5000
Vì vậy, vì đã nhìn thấy điều này,
và lo lắng về nó trong tám năm,
14:35
the first thing I do is pickchọn up my phoneđiện thoại and askhỏi our marketingtiếp thị and regulatoryquy định guys,
246
851000
4000
Điều đầu tiên tôi làm là cầm điện thoại và
yêu cầu những người tiếp thị và quản lý,
14:39
call AARPAARP, get an appointmentcuộc hẹn right away.
247
855000
3000
gọi cho AARP, lấy hẹn ngay.
14:42
We'veChúng tôi đã got to showchỉ them this thing.
248
858000
2000
Chúng ta phải cho họ thấy điều này.
14:44
And they tooklấy it to WashingtonWashington; they showedcho thấy them;
249
860000
3000
Và họ mang nó đến Washington;
Họ cho người khác thấy;
14:47
and they're going to be involvedcó tính liên quan now,
250
863000
2000
và họ sẽ tham gia vào ngay bây giờ,
14:49
watchingxem how these things get absorbedhấp thụ in a numbercon số of citiescác thành phố,
251
865000
4000
xem những thứ này thu hút như thế
nào ở một số thành phố,
14:53
like AtlantaAtlanta, where we're doing trialsthử nghiệm to see if it really can, in factthực tế,
252
869000
4000
như Atlanta, nơi chúng tôi đang thực hiện
các thử nghiệm thực tế xem nó có thể,
14:57
help re-energizetiếp thêm sinh lực theirhọ downtowntrung tâm thành phố.
253
873000
3000
giúp tái tạo năng lượng cho trung tâm
thành phố của họ.
15:00
(ApplauseVỗ tay)
254
876000
7000
(Vỗ tay)
15:07
The bottomđáy linehàng is, whetherliệu you believe the UnitedVương NationsQuốc gia,
255
883000
5000
Điểm mấu chốt là, cho dù bạn tin rằng
Liên Hợp Quốc,
15:12
or any of the other think tanksxe tăng --
256
888000
2000
hoặc bất kỳ tổ chức nào khác -
15:14
in the nextkế tiếp 20 yearsnăm, all humanNhân loại populationdân số growthsự phát triển on this planethành tinh
257
890000
4000
trong 20 năm tới, tất cả sự gia tăng
dân số của con người trên hành tinh này
15:18
will be in citiescác thành phố.
258
894000
2000
sẽ ở trong các thành phố.
15:20
In AsiaAsia alonemột mình, it will be over a billiontỷ people.
259
896000
3000
Chỉ ở Châu Á, sẽ có hơn một tỷ người.
15:23
They learnedđã học to startkhởi đầu with celltế bào phonesđiện thoại.
260
899000
4000
Họ học cách bắt đầu bằng
điện thoại di động.
15:27
They didn't have to take the 100-year-năm tripchuyến đi we tooklấy.
261
903000
3000
Họ không phải mất
chuyến đi 100 năm như chúng ta.
15:30
They startkhởi đầu at the tophàng đầu of the technologyCông nghệ foodmón ăn chainchuỗi.
262
906000
3000
Họ bắt đầu ở đỉnh cao
của chuỗi công nghệ thực phẩm
15:33
We'veChúng tôi đã got to startkhởi đầu buildingTòa nhà citiescác thành phố and humanNhân loại environmentsmôi trường
263
909000
3000
Chúng ta bắt đầu xây dựng
các thành phố và môi trường nhân loại
15:36
where a 150-pound-pao personngười can go a couplevợ chồng of milesdặm
264
912000
3000
nơi một người 150 pound có thể đi
một vài dặm
15:39
in a densedày đặc, richgiàu có, green-spacekhông gian xanh environmentmôi trường,
265
915000
3000
trong một môi trường dày đặc, màu mỡ,
không gian xanh,
15:42
withoutkhông có beingđang in a 4,000-pound-pao machinemáy móc to do it.
266
918000
4000
mà không phải là trong một cỗ máy
4.000-pound để làm điều đó.
15:46
CarsXe ô tô were not meantý nghĩa for parallelsong song, tương đông parkingbãi đỗ xe;
267
922000
3000
Ô tô không phải là để đậu xe
song song;
15:49
they're wonderfulTuyệt vời machinesmáy móc to go betweengiữa citiescác thành phố, but just think about it:
268
925000
4000
chúng là những chiếc máy tuyệt vời đi giữa
các thành phố, nhưng hãy suy nghĩ:
15:53
we'vechúng tôi đã solvedđã được giải quyết all the long-rangetầm xa, high-speedtốc độ cao problemscác vấn đề.
269
929000
5000
chúng tôi đã giải quyết tất cả các vấn đề
tầm xa, tốc độ cao.
15:58
The GreeksNgười Hy Lạp wentđã đi from the theaterrạp hát of DionysusDionysus to the ParthenonĐền Parthenon in theirhọ sandalsDép xăng đan.
270
934000
5000
Người Hy Lạp đi từ nhà hát ở Dionysus đến
Parthenon bằng xăng đan.
16:03
You do it in your sneakersgiày chơi quần vợt.
271
939000
2000
Bạn làm điều đó bằng giày thể thao.
16:05
Not much has changedđã thay đổi.
272
941000
2000
Không có nhiều thay đổi.
16:07
If this thing goesđi only threesố ba timeslần as fastNhanh as walkingđi dạo -- threesố ba timeslần --
273
943000
5000
Nếu điều này đi chỉ nhanh bằng
ba lần thời gian đi bộ- ba lần -
16:12
a 30-minute-phút walkđi bộ becomestrở thành 10 minutesphút.
274
948000
2000
đi bộ 30 phút còn 10 phút.
16:14
Your choicelựa chọn, when livingsống in a citythành phố, if it's now 10 minutesphút --
275
950000
5000
Sự lựa chọn của bạn, khi sống trong
thành phố, nếu nó bây giờ là 10 phút -
16:19
because at 30 minutesphút you want an alternativethay thế, whetherliệu it's a busxe buýt, a trainxe lửa --
276
955000
4000
bởi vì lúc 30 phút bạn muốn thứ thay thế,
dù đó là xe buýt, xe lửa -
16:23
we'vechúng tôi đã got to buildxây dựng an infrastructurecơ sở hạ tầng -- a lightánh sáng railđường sắt --
277
959000
2000
Ta xây cơ sở hạ tầng -
một đường sắt nhẹ -
16:25
or you're going to keep parkingbãi đỗ xe those carsxe hơi.
278
961000
2000
hoặc bạn sẽ tiếp tục đỗ những chiếc xe đó.
16:27
But if you could put a pinghim in mostphần lớn citiescác thành phố,
279
963000
3000
Nhưng nếu bạn có thể đặt một cái ghim
ở hầu hết các thành phố,
16:30
and imaginetưởng tượng how farxa you could, if you had the time, walkđi bộ in one half-hournửa tiếng, it's the citythành phố.
280
966000
6000
và tưởng tượng xa thế nào nếu có thời
gian, đi bộ nửa giờ, đó là thành phố.
Nếu làm nó thú vị,
và còn tám hoặc mười phút,
16:36
If you could make it funvui vẻ, and make it eighttám or 10 minutesphút,
281
972000
2000
16:38
you can't find your carxe hơi, un-parkbỏ công viên your carxe hơi, movedi chuyển your carxe hơi,
282
974000
3000
bạn không thể tìm thấy chiếc xe của bạn,
không đỗ xe, di chuyển,
16:41
re-parklàm lại your carxe hơi and go somewheremột vài nơi;
283
977000
2000
lại đỗ xe và đi đâu đó;
16:43
you can't get to a cabtaxi or a subwayxe điện ngầm.
284
979000
3000
bạn không thể đi taxi hoặc
tàu điện ngầm.
16:46
We could changethay đổi the way people allocatechỉ định theirhọ resourcestài nguyên,
285
982000
3000
Chúng ta có thể thay đổi cách mọi người
phân bổ nguồn lực,
16:49
the way this planethành tinh usessử dụng its energynăng lượng,
286
985000
3000
cách hành tinh này sử dụng năng lượng,
16:52
make it more funvui vẻ.
287
988000
2000
làm cho nó thú vị hơn.
16:54
And we're hopinghi vọng to some extentphạm vi historylịch sử will say we were right.
288
990000
4000
Và chúng tôi hy vọng một phần nào đó
lịch sử nói rằng chúng tôi đã đúng.
16:59
That's SegwaySegway. This is a StirlingStirling cyclechu kỳ engineđộng cơ;
289
995000
3000
Đó là Segway
Đây là một động cơ vòng Stirling;
17:02
this had been confusedbối rối by a lot of things we're doing.
290
998000
4000
điều này đã được nhầm lẫn bởi rất nhiều
điều chúng tôi đang làm.
17:06
This little beastquái thú, right now, is producingsản xuất a fewvài hundredhàng trăm wattswatts of electricityđiện.
291
1002000
5000
Con quái vật nhỏ này, hiện đang sản xuất
ra vài trăm watt điện.
17:11
Yes, it could be attachedđính kèm to this,
292
1007000
2000
Có, nó có thể được gắn liền với điều này,
17:13
and yes, on a kilogramkilogram of propanepropan,
293
1009000
3000
Và vâng, trên một kg propan,
17:16
you could drivelái xe from NewMới YorkYork to BostonBoston if you so choosechọn.
294
1012000
5000
Bạn có thể lái xe từ New York đến Boston
nếu bạn chọn.
17:21
PerhapsCó lẽ more interestinghấp dẫn about this little engineđộng cơ is it'llnó sẽ burnđốt cháy any fuelnhiên liệu,
295
1017000
4000
Có lẽ thú vị hơn về động cơ nhỏ này là
nó sẽ đốt cháy bất kỳ nhiên liệu,
17:25
because some of you mightcó thể be skepticalhoài nghi
296
1021000
2000
bởi vì một số bạn có thể hoài nghi
17:27
about the capabilitykhả năng of this to have an impactva chạm,
297
1023000
4000
về khả năng này có ảnh hưởng,
17:31
where mostphần lớn of the worldthế giới you can't simplyđơn giản plugphích cắm into your 120-volt-volt outletđầu ra.
298
1027000
4000
nơi mà hầu hết thế giới bạn không thể
cắm vào ổ cắm 120V của bạn.
17:35
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc on this,
299
1031000
2000
Chúng tôi đã nghiên cứu việc này,
17:37
actuallythực ra, as an alternativethay thế energynăng lượng sourcenguồn,
300
1033000
2000
thực tế, như một nguồn năng lượng
thay thế,
17:39
startingbắt đầu way back with JohnsonJohnson & JohnsonJohnson, to runchạy an iBOTiBOT,
301
1035000
2000
trở lại Johnson & Johnson,
để chạy iBOT,
17:41
because the besttốt batteriespin you could get --
302
1037000
4000
bởi vì pin tốt nhất bạn có thể nhận được -
17:45
10 watt-hourswatt-giờ permỗi kilogramkilogram in leadchì,
303
1041000
2000
10 watt-giờ trên một kilogram chì,
17:47
20 watt-hourswatt-giờ permỗi kilogramkilogram nickel-cadmiumnickel-cadmium,
304
1043000
2000
20 watt giờ cho mỗi kg niken-cadmium,
17:49
40 watt-hourswatt-giờ permỗi kilogramkilogram in nickel-metalniken-kim loại hydridehydrua,
305
1045000
2000
40 watt-giờ trên kg
niken-kim loại hydrua,
17:51
60 watt-hourswatt-giờ permỗi kilogramkilogram in lithiumlithium,
306
1047000
3000
60 watt-giờ trên một lít trong
pin lithium,
17:54
8,750 watt-hourswatt-giờ of energynăng lượng in everymỗi kilogramkilogram of propanepropan or gasolinexăng --
307
1050000
5000
8.750 watt-giờ năng lượng trong mỗi
kilôgam propan hoặc xăng -
17:59
which is why nobodykhông ai drivesổ đĩa electricđiện carsxe hơi.
308
1055000
2000
đó là lý do tại sao không ai lái xe điện.
18:01
But, in any eventbiến cố, if you can burnđốt cháy it with the sametương tự efficiencyhiệu quả --
309
1057000
6000
Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào,
nếu có thể đốt nó với hiệu suất như nhau -
18:07
because it's externalbên ngoài combustionđốt -- as your kitchenphòng bếp stovebếp,
310
1063000
3000
bởi vì nó là sự đốt cháy bên ngoài -
như bếp của bạn,
18:10
if you can burnđốt cháy any fuelnhiên liệu, it turnslượt out to be prettyđẹp neatkhéo léo.
311
1066000
3000
Nếu bạn có thể đốt cháy bất kỳ nhiên liệu
nào, nó khá gọn gàng.
18:13
It makeslàm cho just enoughđủ electricityđiện to, for instanceví dụ, do this,
312
1069000
3000
Nó làm cho đủ điện để, ví dụ,
làm điều này,
18:16
which at night is enoughđủ electricityđiện, in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
313
1072000
3000
mà vào ban đêm là đủ điện, trong phần
còn lại của thế giới,
18:19
as MrMr. HollyHolly -- DrTiến sĩ. HollyHolly -- pointednhọn out,
314
1075000
3000
như ông Holly - Tiến sĩ Holly - chỉ ra,
18:22
can runchạy computersmáy vi tính and a lightánh sáng bulbbóng đèn.
315
1078000
3000
có thể chạy máy tính và một bóng đèn.
18:25
But more interestinglythú vị, the thermodynamicsnhiệt động lực học of this say,
316
1081000
4000
Nhưng thú vị hơn, nhiệt động lực học của
điều này nói,
18:29
you're never going to get more than 20 percentphần trăm efficiencyhiệu quả.
317
1085000
3000
bạn sẽ không bao giờ nhận được hiệu quả
hơn 20 phần trăm.
18:32
It doesn't mattervấn đề much -- it saysnói if you get 200 wattswatts of electricityđiện,
318
1088000
3000
Nó không quan trọng nhiều -
nếu bạn nhận được 200 watt điện,
18:35
you'llbạn sẽ get 700 or 800 wattswatts of heatnhiệt.
319
1091000
3000
bạn sẽ nhận được 700 hoặc 800 watt nhiệt.
18:38
If you wanted to boilsôi lên waterNước and re-condensengưng tụ lại it at a ratetỷ lệ of 10 gallonsgallon an hourgiờ,
320
1094000
5000
Nếu bạn muốn đun sôi nước và ngưng tụ lại
với tốc độ 10 gallon/giờ,
18:43
it takes about 25, a little over 25.3 kilowattkilowatt --
321
1099000
3000
nó mất khoảng 25, hơn 25,3 kilowatt
một chút-
18:46
25,000 wattswatts of continuousliên tiếp powerquyền lực -- to do it.
322
1102000
4000
25.000 watt điện liên tục -
để làm điều đó.
18:50
That's so much energynăng lượng, you couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to desalinatekhử muối
323
1106000
2000
Rất nhiều năng lượng, không
đủ để khử muối
18:52
or cleandọn dẹp waterNước in this countryQuốc gia that way.
324
1108000
2000
hoặc nước sạch ở nước này theo cách đó.
18:54
CertainlyChắc chắn, in the restnghỉ ngơi of the worldthế giới, your choicelựa chọn is to devastatetàn phá the placeđịa điểm,
325
1110000
4000
Chắc chắn, ở phần còn lại của thế giới, sự
lựa chọn của bạn là để tàn phá nơi này,
18:58
turningquay everything that will burnđốt cháy into heatnhiệt, or drinkuống the waterNước that's availablecó sẵn.
326
1114000
5000
biến mọi thứ sẽ cháy thành nhiệt,
hoặc uống nước có sẵn.
19:03
The numbercon số one causenguyên nhân of deathtử vong on this planethành tinh amongtrong số humanscon người is badxấu waterNước.
327
1119000
4000
Nguyên nhân số một gây tử vong trên
hành tinh này của con người là nước bẩn.
19:07
DependingTùy thuộc vào on whose numberssố you believe,
328
1123000
2000
Tùy thuộc vào số người mà bạn tin,
19:09
it's betweengiữa 60 and 85,000 people permỗi day.
329
1125000
3000
khoảng 60 đến 85.000 người mỗi ngày.
19:12
We don't need sophisticatedtinh vi hearttim transplantscấy ghép around the worldthế giới.
330
1128000
3000
Chúng ta không cần phải cấy ghép tim
tinh vi trên khắp thế giới.
19:15
We need waterNước.
331
1131000
2000
Chúng ta cần nước.
19:17
And womenđàn bà shouldn'tkhông nên have to spendtiêu fourbốn hoursgiờ a day looking for it,
332
1133000
3000
Và phụ nữ không nên dành bốn giờ
một ngày để tìm kiếm nó,
19:20
or watchingxem theirhọ kidstrẻ em diechết.
333
1136000
2000
hoặc xem con cái họ chết.
19:22
We figuredhình dung out how to put a vapor-compressionnén hơi distillermáy chưng cất on this thing,
334
1138000
3000
Chúng tôi đã tìm ra cách để đặt
một máy nén nén hơi vào cái này,
19:25
with a counter-flowdòng chảy ngược heatnhiệt exchangerngười trao đổi to take the wastechất thải heatnhiệt,
335
1141000
3000
với một bộ trao đổi nhiệt dòng chảy ngược
để lấy nhiệt thải,
19:28
then usingsử dụng a little bitbit of the electricityđiện controlđiều khiển that processquá trình,
336
1144000
4000
Sau đó sử dụng một chút điện để kiểm soát
quá trình đó,
19:32
and for 450 wattswatts, which is a little more than halfmột nửa of its wastechất thải heatnhiệt,
337
1148000
6000
và cho 450 watt, mà là một chút ít hơn
một nửa nhiệt thải của nó,
19:38
it will make 10 gallonsgallon an hourgiờ of distilledcất waterNước
338
1154000
2000
nó sẽ làm cho 10 gallon một giờ nước cất
19:40
from anything that comesđến into it to coolmát mẻ it.
339
1156000
2000
từ bất cứ thứ gì có trong nó để
làm mát nó.
19:42
So if we put this boxcái hộp on here in a fewvài yearsnăm,
340
1158000
3000
Vì vậy, nếu chúng tôi đặt hộp này vào đây
trong một vài năm,
19:45
could we have a solutiondung dịch to transportationvận chuyển, electricityđiện,
341
1161000
6000
chúng ta có thể có một giải pháp
để vận chuyển, điện,
19:51
and communicationgiao tiếp, and maybe drinkableuống được waterNước
342
1167000
4000
và truyền thông, và có thể là nước sạch
19:55
in a sustainablebền vững packagegói that weighsnặng 60 poundsbảng?
343
1171000
4000
trong một gói hàng bền vững nặng 60 pound?
19:59
I don't know, but we'lltốt try it.
344
1175000
2000
Tôi không biết, nhưng chúng tôi sẽ thử nó.
20:01
I better shutđóng lại up.
345
1177000
2000
Tôi tốt hơn là nên im lặng.
20:03
(ApplauseVỗ tay)
346
1179000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Tien Nguyen
Reviewed by Châu Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dean Kamen - Inventor
Dean Kamen landed in the limelight with the Segway, but he has been innovating since high school, with more than 150 patents under his belt. Recent projects include portable energy and water purification for the developing world, and a prosthetic arm for maimed soldiers.

Why you should listen

Dean Kamen is an innovator, but not just of things. He hopes to revolutionize attitudes, quality of life, awareness. While an undergraduate, he developed the first portable infusion device, which delivers drug treatments that once required round-the-clock hospital care. And, through his DEKA Research and Development, which he cofounded in 1982, he developed a portable dialysis machine, a vascular stent, and the iBOT -- a motorized wheelchair that climbs stairs (Stephen Colbert took one for a spin).

Yes, he's a college dropout, but he's a huge believer in education, and in 1989 established the nonprofit FIRST (For Inspiration and Recognition of Science and Technology) to inspire teenagers to pursue careers in science. FIRST sponsors lively annual competitions, where students form teams to create the best robot.

His focus now is on off-grid electricity and water purification for developing countries; another recent project, previewed at TED2007, is a prosthetic arm for maimed soldiers (read an update here). He's also working on a power source for the wonderful Think car. And, with more funding in the works, we haven't seen the last of the Segway.

More profile about the speaker
Dean Kamen | Speaker | TED.com