ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Christakis - Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact.

Why you should listen

People aren't merely social animals in the usual sense, for we don't just live in groups. We live in networks -- and we have done so ever since we emerged from the African savannah. Via intricately branching paths tracing out cascading family connections, friendship ties, and work relationships, we are interconnected to hundreds or even thousands of specific people, most of whom we do not know. We affect them and they affect us.

Nicholas Christakis' work examines the biological, psychological, sociological, and mathematical rules that govern how we form these social networks, and the rules that govern how they shape our lives. His work shows how phenomena as diverse as obesity, smoking, emotions, ideas, germs, and altruism can spread through our social ties, and how genes can partially underlie our creation of social ties to begin with. His work also sheds light on how we might take advantage of an understanding of social networks to make the world a better place.

At Yale, Christakis is a Professor of Social and Natural Science, and he directs a diverse research group in the field of biosocial science, primarily investigating social networks. His popular undergraduate course "Health of the Public" is available as a podcast. His book, Connected, co-authored with James H. Fowler, appeared in 2009, and has been translated into 20 languages. In 2009, he was named by Time magazine to its annual list of the 100 most influential people in the world, and also, in 2009 and 2010, by Foreign Policy magazine to its list of 100 top global thinkers

More profile about the speaker
Nicholas Christakis | Speaker | TED.com
TED@Cannes

Nicholas Christakis: How social networks predict epidemics

Nicholas Christakis: Mạng xã hội dự báo đại dịch như thế nào

Filmed:
669,862 views

Sau khi lập bản đồ các mạng lưới xã hội phức tạp, Nicholas Christakis và cộng sự James Fowler đã bắt đầu điều tra làm cách nào những thông tin này có thể cải thiện cuộc sống của chúng ta. Ông bộc lộ những tìm kiếm còn rất nóng hổi trên báo chí: Những mạng lưới này có thể được dùng để chẩn đoán đại dịch sớm hơn bao giờ hết, từ sự lan truyền các ý tưởng tiên tiến tới những hành vi liều lĩnh và virut (như H1N1).
- Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
For the last 10 yearsnăm, I've been spendingchi tiêu my time tryingcố gắng to figurenhân vật out
0
0
3000
Suốt 10 năm vừa qua, tôi đã dành thời gian cố gắng tìm hiểu
00:18
how and why humanNhân loại beingschúng sanh
1
3000
2000
làm cách nào và tại sao con người
00:20
assembletập hợp themselvesbản thân họ into socialxã hội networksmạng lưới.
2
5000
3000
tập hợp thành các mạng lưới xã hội.
00:23
And the kindloại of socialxã hội networkmạng I'm talkingđang nói about
3
8000
2000
Và thứ mạng xã hội tôi đang nói đến
00:25
is not the recentgần đây onlineTrực tuyến varietyđa dạng,
4
10000
2000
không phải là thể loại online gần đây,
00:27
but ratherhơn, the kindloại of socialxã hội networksmạng lưới
5
12000
2000
mà là những mạng lưới xã hội
00:29
that humanNhân loại beingschúng sanh have been assemblinglắp ráp for hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm,
6
14000
3000
mà con người đã hình thành từ hàng trăm ngàn năm trước,
00:32
ever sincekể từ we emergedxuất hiện from the AfricanChâu Phi savannahSavannah.
7
17000
3000
từ khi chúng ta mới xuất hiện trên thảo nguyên châu Phi.
00:35
So, I formhình thức friendshipstình bạn and co-workerđồng nghiệp
8
20000
2000
Do đó, tôi hình thành quan hệ bạn bè và đồng nghiệp
00:37
and siblingAnh chị em and relativequan hệ relationshipscác mối quan hệ with other people
9
22000
3000
và anh chị em, họ hàng với những người
00:40
who in turnxoay have similargiống relationshipscác mối quan hệ with other people.
10
25000
2000
mà cũng có những quan hệ tương tự với người khác.
00:42
And this spreadslan truyền on out endlesslyvô tận into a distancekhoảng cách.
11
27000
3000
Và việc đó cứ lan rộng vô tận.
00:45
And you get a networkmạng that looksnhìn like this.
12
30000
2000
Bạn được một mạng lưới trông như thế này.
00:47
EveryMỗi dotdấu chấm is a personngười.
13
32000
2000
Mỗi chấm là một người.
00:49
EveryMỗi linehàng betweengiữa them is a relationshipmối quan hệ betweengiữa two people --
14
34000
2000
Mỗi đường nối là một quan hệ giữa hai người --
00:51
differentkhác nhau kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ.
15
36000
2000
những quan hệ khác nhau.
00:53
And you can get this kindloại of vastrộng lớn fabricvải of humanitynhân loại,
16
38000
3000
Và thế là bạn có được tấm vải rộng lớn của nhân loại
00:56
in which we're all embeddednhúng.
17
41000
2000
mà chúng ta đều nằm trong đó.
00:58
And my colleagueđồng nghiệp, JamesJames FowlerFowler and I have been studyinghọc tập for quitekhá sometimethỉnh thoảng
18
43000
3000
Cộng sự của tôi, James Fowler, và tôi đã nghiên cứu khá lâu
01:01
what are the mathematicaltoán học, socialxã hội,
19
46000
2000
những quy luật toán học, xã hội,
01:03
biologicalsinh học and psychologicaltâm lý rulesquy tắc
20
48000
3000
sinh học và tâm lý học
01:06
that governquản lý how these networksmạng lưới are assembledlắp ráp
21
51000
2000
điều khiển sự tập hợp các mạng lưới
01:08
and what are the similargiống rulesquy tắc
22
53000
2000
và những luật lệ tương tự
01:10
that governquản lý how they operatevận hành, how they affectcó ảnh hưởng đến our livescuộc sống.
23
55000
3000
vận hành và ảnh hưởng tới cuộc sống của chúng ta như thế nào.
01:13
But recentlygần đây, we'vechúng tôi đã been wonderingtự hỏi
24
58000
2000
Gần đây chúng tôi đã tự hỏi
01:15
whetherliệu it mightcó thể be possiblekhả thi to take advantagelợi thế of this insightcái nhìn sâu sắc,
25
60000
3000
liệu có thể tận dụng đánh giá này
01:18
to actuallythực ra find wayscách to improvecải tiến the worldthế giới,
26
63000
2000
để thực sự tìm ra cách phát triển thế giới,
01:20
to do something better,
27
65000
2000
và làm điều gì đó tốt đẹp hơn,
01:22
to actuallythực ra fixsửa chữa things, not just understandhiểu không things.
28
67000
3000
để thực sự sửa chữa chứ không chỉ là hiểu các vấn đề.
01:25
So one of the first things we thought we would tacklegiải quyết
29
70000
3000
Do đó, một trong những việc đầu tiên chúng tôi cho rằng mình có thể xử lý được
01:28
would be how we go about predictingdự báo epidemicsDịch bệnh.
30
73000
3000
đó là dự báo đại dịch.
01:31
And the currenthiện hành statetiểu bang of the artnghệ thuật in predictingdự báo an epidemicustaw teraz teraz --
31
76000
2000
Và kỹ thuật tiên tiến nhất trong dự đoán đại dịch --
01:33
if you're the CDCCDC or some other nationalQuốc gia bodythân hình --
32
78000
3000
nếu bạn thuộc CDC hay tổ chức quốc gia nào đó --
01:36
is to sitngồi in the middleở giữa where you are
33
81000
2000
là ngồi tại chỗ
01:38
and collectsưu tầm datadữ liệu
34
83000
2000
và thu thập dữ liệu
01:40
from physiciansbác sĩ and laboratoriesphòng thí nghiệm in the fieldcánh đồng
35
85000
2000
từ các bác sĩ và phòng thí nghiệm trong lĩnh vực
01:42
that reportbài báo cáo the prevalencesự phổ biến or the incidencetỷ lệ of certainchắc chắn conditionsđiều kiện.
36
87000
3000
mà báo cáo về sự lan tràn hoặc bùng phát những ca đặc biệt nào đó.
01:45
So, so and so patientsbệnh nhân have been diagnosedchẩn đoán with something,
37
90000
3000
Thế nên, bệnh nhận bị chẩn đoán mắc một bệnh nào đó [ở đây],
01:48
or other patientsbệnh nhân have been diagnosedchẩn đoán,
38
93000
2000
hay những bệnh nhân khác cũng đã bị chẩn đoán mắc bệnh [ở kia],
01:50
and all these datadữ liệu are fedđã nuôi into a centralTrung tâm repositorykho, with some delaysự chậm trễ.
39
95000
3000
và tất cả các dữ liệu này được đưa về một bộ phận trung tâm sau một khoảng thời gian nhất định.
01:53
And if everything goesđi smoothlythông suốt,
40
98000
2000
Và nếu mọi chuyện trơn tru,
01:55
one to two weekstuần from now
41
100000
2000
một hay hai tuần sau
01:57
you'llbạn sẽ know where the epidemicustaw teraz teraz was todayhôm nay.
42
102000
3000
bạn sẽ biết đại dịch bắt đầu từ hôm nay.
02:00
And actuallythực ra, about a yearnăm or so agotrước,
43
105000
2000
Thực tế, khoảng một năm trước,
02:02
there was this promulgationBan hành
44
107000
2000
có dư luận
02:04
of the ideaý kiến of GoogleGoogle FluBệnh cúm TrendsXu hướng, with respectsự tôn trọng to the flucúm,
45
109000
3000
về Chức năng Xu hướng dịch cúm của Google, nơi mà
02:07
where by looking at people'sngười searchingđang tìm kiếm behaviorhành vi todayhôm nay,
46
112000
3000
khi nhìn vào hoạt động tìm kiếm của mọi người một hôm nào đó
02:10
we could know where the flucúm --
47
115000
2000
chúng ta có thể dịch cúm...
02:12
what the statustrạng thái of the epidemicustaw teraz teraz was todayhôm nay,
48
117000
2000
tình trạng của đại dịch hôm đó ra sao,
02:14
what's the prevalencesự phổ biến of the epidemicustaw teraz teraz todayhôm nay.
49
119000
3000
đại dịch lan tràn ở đâu hôm đó.
02:17
But what I'd like to showchỉ you todayhôm nay
50
122000
2000
Nhưng thứ mà tôi muốn cho các bạn xem hôm nay
02:19
is a meanscó nghĩa by which we mightcó thể get
51
124000
2000
là một cách để ta có thể đưa ra
02:21
not just rapidnhanh warningcảnh báo about an epidemicustaw teraz teraz,
52
126000
3000
không chỉ những cảnh báo tức thời
02:24
but alsocũng thế actuallythực ra
53
129000
2000
mà còn
02:26
earlysớm detectionphát hiện of an epidemicustaw teraz teraz.
54
131000
2000
có thể phát hiện sớm đại dịch.
02:28
And, in factthực tế, this ideaý kiến can be used
55
133000
2000
Và ý tưởng này có thể được dùng
02:30
not just to predicttiên đoán epidemicsDịch bệnh of germsvi trùng,
56
135000
3000
không chỉ để dự báo các đại dịch gây ra bởi vi trùng
02:33
but alsocũng thế to predicttiên đoán epidemicsDịch bệnh of all sortsloại of kindscác loại.
57
138000
3000
mà còn để dự đoán tất cả các loại đại dịch.
02:37
For examplethí dụ, anything that spreadslan truyền by a formhình thức of socialxã hội contagionlây
58
142000
3000
Chẳng hạn, bất cứ thứ gì lan truyền bởi lây nhiễm khi tiếp xúc xã hội
02:40
could be understoodhiểu in this way,
59
145000
2000
có thể được hiểu theo cách này,
02:42
from abstracttrừu tượng ideasý tưởng on the left
60
147000
2000
từ các khái niệm trừu tượng bên trái
02:44
like patriotismlòng yêu nước, or altruismchủ nghĩa vị tha, or religiontôn giáo
61
149000
3000
như lòng yêu nước, nhân đạo, hay tôn giáo,
02:47
to practicesthực tiễn
62
152000
2000
cho tới những thói quen
02:49
like dietingăn kiêng behaviorhành vi, or booksách purchasingthu mua,
63
154000
2000
như ăn kiêng, đặt mua sách
02:51
or drinkinguống, or bicycle-helmetmũ bảo hiểm xe đạp [and] other safetyan toàn practicesthực tiễn,
64
156000
3000
hay uống rượu bia, hay đội mũ bảo hiểm xe đạp và sử dụng các đồ bảo vệ khác,
02:54
or productscác sản phẩm that people mightcó thể buymua,
65
159000
2000
hoặc những sản phẩm mà mọi người thường mua,
02:56
purchasesmua hàng of electronicđiện tử goodsCác mặt hàng,
66
161000
2000
các đồ điện tử
02:58
anything in which there's kindloại of an interpersonalgiao tiếp spreadLan tràn.
67
163000
3000
mọi việc mà trong đó có những lan truyền từ người sang người.
03:01
A kindloại of a diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới
68
166000
2000
Việc lan truyền những sự đổi mới
03:03
could be understoodhiểu and predicteddự đoán
69
168000
2000
có thể được hiểu và dự đoán
03:05
by the mechanismcơ chế I'm going to showchỉ you now.
70
170000
3000
bởi cơ chế mà tôi sẽ cho các bạn xem bây giờ.
03:08
So, as all of you probablycó lẽ know,
71
173000
2000
Vậy thì, như tất cả các bạn đã biết,
03:10
the classiccổ điển way of thinkingSuy nghĩ about this
72
175000
2000
thông thường việc này được đánh giá
03:12
is the diffusion-of-innovationphổ biến đổi mới,
73
177000
2000
như việc lan truyền những đổi mới,
03:14
or the adoptionnhận con nuôi curveđường cong.
74
179000
2000
hay đường biểu thị sự chấp nhận.
03:16
So here on the Y-axisTrục y, we have the percentphần trăm of the people affectedbị ảnh hưởng,
75
181000
2000
Trên trục Y, chúng ta có phần trăm người bị ảnh hưởng,
03:18
and on the X-axisTrục x, we have time.
76
183000
2000
và trên trục X, chúng ta có thời gian.
03:20
And at the very beginningbắt đầu, not too manynhiều people are affectedbị ảnh hưởng,
77
185000
3000
Lúc đầu, không có nhiều người bị ảnh hưởng,
03:23
and you get this classiccổ điển sigmoidalsigmoidal,
78
188000
2000
và bạn có đồ thị hình sin quen thuộc,
03:25
or S-shapedHình chữ S, curveđường cong.
79
190000
2000
hay hình chữ S.
03:27
And the reasonlý do for this shapehình dạng is that at the very beginningbắt đầu,
80
192000
2000
Lý do có hình này là bởi ban đầu,
03:29
let's say one or two people
81
194000
2000
chẳng hạn có một hay hai người
03:31
are infectedbị nhiễm bệnh, or affectedbị ảnh hưởng by the thing
82
196000
2000
bị ảnh hưởng, hay bị lây nhiễm bởi vi rút,
03:33
and then they affectcó ảnh hưởng đến, or infectlây nhiễm, two people,
83
198000
2000
và sau đó họ lây nhiễm cho hai người khác,
03:35
who in turnxoay affectcó ảnh hưởng đến fourbốn, eighttám, 16 and so forthra,
84
200000
3000
đến lượt họ lại lây truyền cho bốn, tám, 16 và cứ thế mãi,
03:38
and you get the epidemicustaw teraz teraz growthsự phát triển phasegiai đoạn of the curveđường cong.
85
203000
3000
và bạn có đồ thị giai đoạn phát triển đại dịch.
03:41
And eventuallycuối cùng, you saturatethấm vào trong the populationdân số.
86
206000
2000
Cuối cùng, chúng chiếm gần toàn bộ dân số.
03:43
There are fewerít hơn and fewerít hơn people
87
208000
2000
Những người còn lại để lây nhiễm
03:45
who are still availablecó sẵn that you mightcó thể infectlây nhiễm,
88
210000
2000
ngày một ít
03:47
and then you get the plateaucao nguyên of the curveđường cong,
89
212000
2000
và đồ thị chững lại,
03:49
and you get this classiccổ điển sigmoidalsigmoidal curveđường cong.
90
214000
3000
ta được đường hình sin quen thuộc.
03:52
And this holdsgiữ for germsvi trùng, ideasý tưởng,
91
217000
2000
Điều này đúng cho cả vi rút, ý tưởng,
03:54
productsản phẩm adoptionnhận con nuôi, behaviorshành vi,
92
219000
2000
sự chấp nhận sản phẩm, hành vi
03:56
and the like.
93
221000
2000
và tương tự.
03:58
But things don't just diffusekhuếch tán in humanNhân loại populationsdân số at randomngẫu nhiên.
94
223000
3000
Nhưng vi rút không lây lan trên người một cách ngẫu nhiên.
04:01
They actuallythực ra diffusekhuếch tán throughxuyên qua networksmạng lưới.
95
226000
2000
Thực tế chúng lây lan qua các mạng lưới xã hội.
04:03
Because, as I said, we livetrực tiếp our livescuộc sống in networksmạng lưới,
96
228000
3000
Bởi, như tôi đã nói, chúng ta sống trong những mạng lưới
04:06
and these networksmạng lưới have a particularcụ thể kindloại of a structurekết cấu.
97
231000
3000
và các mạng lưới này có một cấu trúc đặc biệt.
04:09
Now if you look at a networkmạng like this --
98
234000
2000
Giờ nếu bạn nhìn vào một mạng lưới thế này...
04:11
this is 105 people.
99
236000
2000
Đây là 105 người.
04:13
And the linesđường dây representđại diện -- the dotsdấu chấm are the people,
100
238000
2000
Và các đường thẳng biểu thị...những chấm tròn là mọi người,
04:15
and the linesđường dây representđại diện friendshiptình bạn relationshipscác mối quan hệ.
101
240000
2000
và các đường thẳng biểu diễn những quan hệ bạn bè.
04:17
You mightcó thể see that people occupychiếm
102
242000
2000
Họ có thể nhận thấy mọi người chiếm
04:19
differentkhác nhau locationsvị trí withinbên trong the networkmạng.
103
244000
2000
những vị trí khác nhau trong mạng lưới.
04:21
And there are differentkhác nhau kindscác loại of relationshipscác mối quan hệ betweengiữa the people.
104
246000
2000
Và có những quan hệ khác nhau giữa mọi người.
04:23
You could have friendshiptình bạn relationshipscác mối quan hệ, siblingAnh chị em relationshipscác mối quan hệ,
105
248000
3000
Các bạn có thể có quan hệ bạn bè, anh chị em,
04:26
spousalspousal relationshipscác mối quan hệ, co-workerđồng nghiệp relationshipscác mối quan hệ,
106
251000
3000
chồng vợ, đồng nghiệp,
04:29
neighborhàng xóm relationshipscác mối quan hệ and the like.
107
254000
3000
hàng xóm và tương tự.
04:32
And differentkhác nhau sortsloại of things
108
257000
2000
Những loại vi rút khác nhau
04:34
spreadLan tràn acrossbăng qua differentkhác nhau sortsloại of tiesquan hệ.
109
259000
2000
lan truyền qua những mối quan hệ khác nhau.
04:36
For instanceví dụ, sexuallytình dục transmittedtruyền diseasesbệnh tật
110
261000
2000
Chẳng hạn, bệnh truyền qua đường tình dục
04:38
will spreadLan tràn acrossbăng qua sexualtình dục tiesquan hệ.
111
263000
2000
sẽ lây lan qua các quan hệ tình dục.
04:40
Or, for instanceví dụ, people'sngười smokinghút thuốc lá behaviorhành vi
112
265000
2000
Hay chẳng hạn, việc hút thuốc
04:42
mightcó thể be influencedbị ảnh hưởng by theirhọ friendsbạn bè.
113
267000
2000
có thể được ảnh hưởng từ bạn bè.
04:44
Or theirhọ altruisticvị tha or theirhọ charitabletừ thiện givingtặng behaviorhành vi
114
269000
2000
Hoặc các việc làm nhân đạo, từ thiện
04:46
mightcó thể be influencedbị ảnh hưởng by theirhọ coworkersđồng nghiệp,
115
271000
2000
có thể được ảnh hưởng bởi đồng nghiệp
04:48
or by theirhọ neighborshàng xóm.
116
273000
2000
hay hàng xóm.
04:50
But not all positionsvị trí in the networkmạng are the sametương tự.
117
275000
3000
Nhưng không phải mọi vị trí trong mạng lưới đều giống nhau.
04:53
So if you look at this, you mightcó thể immediatelyngay graspsự hiểu biết
118
278000
2000
Nếu bạn nhìn vào đây, bạn sẽ lập tức hiểu
04:55
that differentkhác nhau people have differentkhác nhau numberssố of connectionskết nối.
119
280000
3000
rằng những người khác nhau có các mối quan hệ khác nhau.
04:58
Some people have one connectionkết nối, some have two,
120
283000
2000
Một số người có một mối quan hệ, một số có hai,
05:00
some have sixsáu, some have 10 connectionskết nối.
121
285000
3000
sáu, một số có mười quan hệ.
05:03
And this is calledgọi là the "degreetrình độ" of a nodenút,
122
288000
2000
Và đây được gọi là "bậc" của một nút,
05:05
or the numbercon số of connectionskết nối that a nodenút has.
123
290000
2000
hay số kết nối mà một điểm nút có.
05:07
But in additionthêm vào, there's something elsekhác.
124
292000
2000
Nhưng ngoài ra còn một thứ khác.
05:09
So, if you look at nodesnút A and B,
125
294000
2000
Nếu bạn nhìn vào điểm nút A và B,
05:11
they bothcả hai have sixsáu connectionskết nối.
126
296000
2000
chúng đều có sáu kết nối.
05:13
But if you can see this imagehình ảnh [of the networkmạng] from a bird'sBird's eyemắt viewlượt xem,
127
298000
3000
Nhưng nếu bạn có thể thấy bức ảnh từ trên cao,
05:16
you can appreciateđánh giá that there's something very differentkhác nhau
128
301000
2000
các bạn có thể hiểu còn một điểm khác biệt
05:18
about nodesnút A and B.
129
303000
2000
giữa nút A và B.
05:20
So, let me askhỏi you this -- I can cultivatetrồng this intuitiontrực giác by askinghỏi a questioncâu hỏi --
130
305000
3000
Tôi sẽ hỏi một câu hỏi -- Tôi có thể tạo ra trực giác bằng cách hỏi --
05:23
who would you ratherhơn be
131
308000
2000
bạn sẽ là ai
05:25
if a deadlychết người germGerm was spreadingtruyền bá throughxuyên qua the networkmạng, A or B?
132
310000
3000
nếu một vi rút chết người đang lan truyền qua mạng lưới, A hay B?
05:28
(AudienceKhán giả: B.) NicholasNicholas ChristakisChristakis: B, it's obvioushiển nhiên.
133
313000
2000
(Khán giả: B.) Nicholas Christakis: B, hiển nhiên.
05:30
B is locatednằm on the edgecạnh of the networkmạng.
134
315000
2000
B nằm tại rìa mạng lưới.
05:32
Now, who would you ratherhơn be
135
317000
2000
Giờ thì, bạn muốn là ai
05:34
if a juicyjuicy piececái of gossipMach lẻo were spreadingtruyền bá throughxuyên qua the networkmạng?
136
319000
3000
nếu một mẩu tin đồn đang lan truyền trong mạng lưới?
05:37
A. And you have an immediatengay lập tức appreciationsự đánh giá
137
322000
3000
A. Và bạn lập tức hiểu
05:40
that A is going to be more likelycó khả năng
138
325000
2000
A dễ
05:42
to get the thing that's spreadingtruyền bá and to get it soonersớm hơn
139
327000
3000
nhận được thứ đang lan truyền hơn và nhanh hơn
05:45
by virtueĐức hạnh of theirhọ structuralcấu trúc locationvị trí withinbên trong the networkmạng.
140
330000
3000
nhờ vào vị trí cấu trúc trong mạng lưới.
05:48
A, in factthực tế, is more centralTrung tâm,
141
333000
2000
A, trong thực tế, ở gần trung tâm hơn,
05:50
and this can be formalizedchính thức hoá mathematicallytoán học.
142
335000
3000
và có công thức toán học khẳng định điều này.
05:53
So, if we want to tracktheo dõi something
143
338000
2000
Vậy, nếu chúng ta muốn theo dõi điều gì đó
05:55
that was spreadingtruyền bá throughxuyên qua a networkmạng,
144
340000
3000
đang lan truyền qua một mạng lưới,
05:58
what we ideallylý tưởng would like to do is to setbộ up sensorscảm biến
145
343000
2000
việc lý tưởng sẽ là đặt cảm biến
06:00
on the centralTrung tâm individualscá nhân withinbên trong the networkmạng,
146
345000
2000
ở những cá nhân thuộc trung tâm mạng lưới,
06:02
includingkể cả nodenút A,
147
347000
2000
bao gồm A,
06:04
monitorgiám sát those people that are right there in the middleở giữa of the networkmạng,
148
349000
3000
theo dõi những người ở chính giữa mạng lưới
06:07
and somehowbằng cách nào đó get an earlysớm detectionphát hiện
149
352000
2000
và bằng cách nào đó nhận biết sớm
06:09
of whateverbất cứ điều gì it is that is spreadingtruyền bá throughxuyên qua the networkmạng.
150
354000
3000
bất cứ thứ gì đang lan truyền.
06:12
So if you saw them contracthợp đồng a germGerm or a piececái of informationthông tin,
151
357000
3000
Nếu bạn thấy họ nhiễm vi rút hay có một thông tin mới,
06:15
you would know that, soonSớm enoughđủ,
152
360000
2000
bạn sẽ biết rằng, không lâu sau
06:17
everybodymọi người was about to contracthợp đồng this germGerm
153
362000
2000
mọi người cũng sẽ nhiễm vi rút
06:19
or this piececái of informationthông tin.
154
364000
2000
hay thông tin mới này.
06:21
And this would be much better
155
366000
2000
Làm như thế sẽ tốt hơn
06:23
than monitoringgiám sát sixsáu randomlyngẫu nhiên chosenđã chọn people,
156
368000
2000
là theo dõi sáu người ngẫu nhiên,
06:25
withoutkhông có referencetài liệu tham khảo to the structurekết cấu of the populationdân số.
157
370000
3000
mà không quan tâm tới cấu trúc xã hội.
06:28
And in factthực tế, if you could do that,
158
373000
2000
Trong thực tế, nếu bạn có thể làm thế,
06:30
what you would see is something like this.
159
375000
2000
bạn sẽ thấy một thứ như thế này.
06:32
On the left-handtay trái panelbảng điều khiển, again, we have the S-shapedHình chữ S curveđường cong of adoptionnhận con nuôi.
160
377000
3000
Phía bên trái, một lần nữa ta lại có đường chữ S về sự tiếp nhận.
06:35
In the dottedrải rác redđỏ linehàng, we showchỉ
161
380000
2000
Đường chấm màu đỏ biểu thị
06:37
what the adoptionnhận con nuôi would be in the randomngẫu nhiên people,
162
382000
2000
sự tiếp nhận ở những người ngẫu nhiên,
06:39
and in the left-handtay trái linehàng, shiftedchuyển to the left,
163
384000
3000
và đường tay trái, dịch về bên trái,
06:42
we showchỉ what the adoptionnhận con nuôi would be
164
387000
2000
biểu thị sự tiếp nhận
06:44
in the centralTrung tâm individualscá nhân withinbên trong the networkmạng.
165
389000
2000
ở những người thuộc trung tâm mạng lưới.
06:46
On the Y-axisTrục y is the cumulativetích lũy instancestrường hợp of contagionlây,
166
391000
2000
Trên trục Y là những thời điểm lan truyền,
06:48
and on the X-axisTrục x is the time.
167
393000
2000
và trục X là thời gian.
06:50
And on the right-handtay phải sidebên, we showchỉ the sametương tự datadữ liệu,
168
395000
2000
Phía tay phải là những dữ liệu tương tự
06:52
but here with dailyhằng ngày incidencetỷ lệ.
169
397000
2000
nhưng với các sự kiện hàng ngày.
06:54
And what we showchỉ here is -- like, here --
170
399000
2000
Ở đây thể hiện
06:56
very fewvài people are affectedbị ảnh hưởng, more and more and more and up to here,
171
401000
2000
rất ít người bị ảnh hưởng, nhiều dần lên ở đây
06:58
and here'sđây là the peakcao điểm of the epidemicustaw teraz teraz.
172
403000
2000
và đây là đỉnh của đại dịch.
07:00
But shiftedchuyển to the left is what's occurringxảy ra in the centralTrung tâm individualscá nhân.
173
405000
2000
Nhưng dịch sang bên trái là những người ở trung tâm.
07:02
And this differenceSự khác biệt in time betweengiữa the two
174
407000
3000
Và điểm khác biệt về thời gian ở hai nhóm
07:05
is the earlysớm detectionphát hiện, the earlysớm warningcảnh báo we can get,
175
410000
3000
là sự phát hiện sớm, cảnh báo mà ta có thể đưa ra sớm
07:08
about an impendingđang đe dọa epidemicustaw teraz teraz
176
413000
2000
về một đại dịch sắp đến
07:10
in the humanNhân loại populationdân số.
177
415000
2000
trong toàn dân.
07:12
The problemvấn đề, howeverTuy nhiên,
178
417000
2000
Tuy nhiên, vấn đề
07:14
is that mappinglập bản đồ humanNhân loại socialxã hội networksmạng lưới
179
419000
2000
đó là lập bản đồ các mạng xã hội của con người
07:16
is not always possiblekhả thi.
180
421000
2000
không phải lúc nào cũng khả thi.
07:18
It can be expensiveđắt, not feasiblekhả thi,
181
423000
2000
Việc này có thể tốn rất nhiều chi phí, rất khó khăn,
07:20
unethicalphi đạo Đức,
182
425000
2000
phi đạo đức,
07:22
or, franklythẳng thắn, just not possiblekhả thi to do suchnhư là a thing.
183
427000
3000
hay, thẳng thắn mà nói, chỉ đơn giản là không thể làm được.
07:25
So, how can we figurenhân vật out
184
430000
2000
Vậy, làm cách nào chúng ta tìm ra
07:27
who the centralTrung tâm people are in a networkmạng
185
432000
2000
ai là những người ở trung tâm
07:29
withoutkhông có actuallythực ra mappinglập bản đồ the networkmạng?
186
434000
3000
mà không phải thực sự lập bản đồ mạng lưới?
07:32
What we cameđã đến up with
187
437000
2000
Chúng tôi có một
07:34
was an ideaý kiến to exploitkhai thác an old factthực tế,
188
439000
2000
ý tưởng về việc lợi dụng một thực tế đã cũ
07:36
or a knownnổi tiếng factthực tế, about socialxã hội networksmạng lưới,
189
441000
2000
về mạng xã hội,
07:38
which goesđi like this:
190
443000
2000
đó là:
07:40
Do you know that your friendsbạn bè
191
445000
2000
Bạn có biết rằng các bạn mình
07:42
have more friendsbạn bè than you do?
192
447000
3000
có nhiều bạn bè hơn bạn?
07:45
Your friendsbạn bè have more friendsbạn bè than you do,
193
450000
3000
Bạn của bạn có nhiều bạn hơn bạn.
07:48
and this is knownnổi tiếng as the friendshiptình bạn paradoxnghịch lý.
194
453000
2000
Và đây được coi là nghịch lý quan hệ bạn bè.
07:50
ImagineHãy tưởng tượng a very popularphổ biến personngười in the socialxã hội networkmạng --
195
455000
2000
Tưởng tượng một người giao tiếp rất rộng trong mạng xã hôi --
07:52
like a partybuổi tiệc hostchủ nhà who has hundredshàng trăm of friendsbạn bè --
196
457000
3000
như là một người hay tổ chức tiệc tùng có hàng trăm bạn bè --
07:55
and a misanthropeMisanthrope who has just one friendngười bạn,
197
460000
2000
và một người xa lánh cộng đồng chỉ có một người bạn,
07:57
and you pickchọn someonengười nào at randomngẫu nhiên from the populationdân số;
198
462000
3000
và bạn chọn ai đó ngẫu nhiên từ cộng đồng;
08:00
they were much more likelycó khả năng to know the partybuổi tiệc hostchủ nhà.
199
465000
2000
thì nhiều khả năng người đó sẽ biết người tổ chức tiệc tùng.
08:02
And if they nominateđề cử the partybuổi tiệc hostchủ nhà as theirhọ friendngười bạn,
200
467000
2000
Và nếu họ có bạn là người hay tổ chức party,
08:04
that partybuổi tiệc hostchủ nhà has a hundredhàng trăm friendsbạn bè,
201
469000
2000
người đó có hàng trăm bạn bè,
08:06
thereforevì thế, has more friendsbạn bè than they do.
202
471000
3000
nên có nhiều bạn bè hơn người ban đầu.
08:09
And this, in essenceBản chất, is what's knownnổi tiếng as the friendshiptình bạn paradoxnghịch lý.
203
474000
3000
Về bản chất đây là nghịch lý bạn bè.
08:12
The friendsbạn bè of randomlyngẫu nhiên chosenđã chọn people
204
477000
3000
Bạn bè của người được chọn ngẫu nhiên
08:15
have highercao hơn degreetrình độ, and are more centralTrung tâm
205
480000
2000
có "bậc" cao hơn, và thuộc trung tâm nhiều hơn
08:17
than the randomngẫu nhiên people themselvesbản thân họ.
206
482000
2000
là chính người ngẫu nhiên đó.
08:19
And you can get an intuitivetrực quan appreciationsự đánh giá for this
207
484000
2000
Bạn có thể hiểu điều này
08:21
if you imaginetưởng tượng just the people at the perimeterchu vi of the networkmạng.
208
486000
3000
nếu hình dung những người ở rìa mạng lưới.
08:24
If you pickchọn this personngười,
209
489000
2000
Nếu bạn chọn người này,
08:26
the only friendngười bạn they have to nominateđề cử is this personngười,
210
491000
3000
người bạn duy nhất họ có là người này,
08:29
who, by constructionxây dựng, mustphải have at leastít nhất two
211
494000
2000
và theo cấu trúc lưới, phải có ít nhất hai người bạn,
08:31
and typicallythường more friendsbạn bè.
212
496000
2000
thường là nhiều hơn.
08:33
And that happensxảy ra at everymỗi peripheralngoại vi nodenút.
213
498000
2000
Điều này xảy ra ở mọi nút rìa.
08:35
And in factthực tế, it happensxảy ra throughoutkhắp the networkmạng as you movedi chuyển in,
214
500000
3000
Thực tế, nó xảy ra ở toàn mạng lưới khi ta đi dần vào,
08:38
everyonetất cả mọi người you pickchọn, when they nominateđề cử a randomngẫu nhiên --
215
503000
2000
mọi người được chọn,
08:40
when a randomngẫu nhiên personngười nominatesNominates a friendngười bạn of theirshọ,
216
505000
3000
khi một người ngẫu nhiên chọn một người bạn,
08:43
you movedi chuyển closergần hơn to the centerTrung tâm of the networkmạng.
217
508000
3000
bạn tiến gần hơn trung tâm mạng lưới.
08:46
So, we thought we would exploitkhai thác this ideaý kiến
218
511000
3000
Thế nên chúng tôi nghĩ có thể sử dụng ý tưởng này
08:49
in ordergọi món to studyhọc whetherliệu we could predicttiên đoán phenomenahiện tượng withinbên trong networksmạng lưới.
219
514000
3000
để nghiên cứu xem liệu ta có thể dự đoán hiện tượng trong các mạng lưới hay không.
08:52
Because now, with this ideaý kiến
220
517000
2000
Bởi bây giờ, với ý tưởng này,
08:54
we can take a randomngẫu nhiên samplemẫu vật of people,
221
519000
2000
ta có thể tập hợp một nhóm người ngẫu nhiên,
08:56
have them nominateđề cử theirhọ friendsbạn bè,
222
521000
2000
để họ chọn các bạn bè mình,
08:58
those friendsbạn bè would be more centralTrung tâm,
223
523000
2000
những người bạn đó sẽ gần trung tâm hơn,
09:00
and we could do this withoutkhông có havingđang có to mapbản đồ the networkmạng.
224
525000
3000
và chúng ta có thể làm thế mà không phải lập bản đồ cả mạng lưới.
09:03
And we testedthử nghiệm this ideaý kiến with an outbreakbùng phát of H1N1 flucúm
225
528000
3000
Chúng tôi đã thử nghiệm ý tưởng này khi dịch H1N1 bùng phát
09:06
at HarvardĐại học Harvard CollegeTrường cao đẳng
226
531000
2000
tại Đại học Harvard
09:08
in the fallngã and wintermùa đông of 2009, just a fewvài monthstháng agotrước.
227
533000
3000
vào thu đông 2009, chỉ vài tháng trước.
09:11
We tooklấy 1,300 randomlyngẫu nhiên selectedđã chọn undergraduatessinh viên đại học,
228
536000
3000
Chúng tôi chọn ngẫu nhiên 1300 sinh viên
09:14
we had them nominateđề cử theirhọ friendsbạn bè,
229
539000
2000
và yêu cầu họ chọn ra một số người bạn,
09:16
and we followedtheo sau bothcả hai the randomngẫu nhiên studentssinh viên and theirhọ friendsbạn bè
230
541000
2000
chúng tôi theo dõi cả những sinh viên ngẫu nhiên và bạn của họ
09:18
dailyhằng ngày in time
231
543000
2000
hằng ngày
09:20
to see whetherliệu or not they had the flucúm epidemicustaw teraz teraz.
232
545000
3000
để xem liệu họ có nhiễm dịch hay không.
09:23
And we did this passivelythụ động by looking at whetherliệu or not they'dhọ muốn goneKhông còn to universitytrường đại học healthSức khỏe servicesdịch vụ.
233
548000
3000
Chúng tôi làm việc này một cách thụ động bằng cách quan sát họ có đến khu dịch vụ y tế của trường hay không.
09:26
And alsocũng thế, we had them [activelytích cực] emaile-mail us a couplevợ chồng of timeslần a weektuần.
234
551000
3000
Chúng tôi yêu cầu họ chủ động email cho chúng tôi hai lần mỗi tuần.
09:29
ExactlyChính xác what we predicteddự đoán happenedđã xảy ra.
235
554000
3000
Chính xác những điều chúng tôi dự đoán đã xảy ra.
09:32
So the randomngẫu nhiên groupnhóm is in the redđỏ linehàng.
236
557000
3000
Thế nên nhóm ngẫu nhiên thuộc đường màu đỏ.
09:35
The epidemicustaw teraz teraz in the friendsbạn bè groupnhóm has shiftedchuyển to the left, over here.
237
560000
3000
Dịch bệnh trong nhóm bạn đã dịch sang trái, tới đây.
09:38
And the differenceSự khác biệt in the two is 16 daysngày.
238
563000
3000
Sự khác biệt giữa hai nhóm là 16 ngày.
09:41
By monitoringgiám sát the friendsbạn bè groupnhóm,
239
566000
2000
Bằng việc quan sát nhóm những người bạn,
09:43
we could get 16 daysngày advancenâng cao warningcảnh báo
240
568000
2000
chúng ta có thể có cảnh báo sớm hơn 16 ngày.
09:45
of an impendingđang đe dọa epidemicustaw teraz teraz in this humanNhân loại populationdân số.
241
570000
3000
về một dịch bệnh sắp đến.
09:48
Now, in additionthêm vào to that,
242
573000
2000
Thêm vào đó,
09:50
if you were an analystchuyên viên phân tích who was tryingcố gắng to studyhọc an epidemicustaw teraz teraz
243
575000
3000
nếu bạn là một nhà phân tích đang nghiên cứu một dịch bệnh
09:53
or to predicttiên đoán the adoptionnhận con nuôi of a productsản phẩm, for examplethí dụ,
244
578000
3000
hay dự đoán sự chấp nhận một sản phẩm chẳng hạn,
09:56
what you could do is you could pickchọn a randomngẫu nhiên samplemẫu vật of the populationdân số,
245
581000
3000
bạn có thể chọn một nhóm ngẫu nhiên
09:59
alsocũng thế have them nominateđề cử theirhọ friendsbạn bè and followtheo the friendsbạn bè
246
584000
3000
và để họ chọn các bạn mình, theo dõi những người bạn,
10:02
and followtheo bothcả hai the randomsrandoms and the friendsbạn bè.
247
587000
3000
và theo dõi cả nhóm ngẫu nhiên.
10:05
AmongTrong số các the friendsbạn bè, the first evidencechứng cớ you saw of a blipđốm sáng aboveở trên zerokhông
248
590000
3000
Ở những người bạn, một điểm trên mức sàn
10:08
in adoptionnhận con nuôi of the innovationđổi mới, for examplethí dụ,
249
593000
3000
trong việc tiếp nhận thay đổi, ví dụ như vậy,
10:11
would be evidencechứng cớ of an impendingđang đe dọa epidemicustaw teraz teraz.
250
596000
2000
có thể là bằng chứng cho một đại dịch sắp tới.
10:13
Or you could see the first time the two curvesđường cong divergedtách ra,
251
598000
3000
Hay bạn có thể thấy lần đầu hai đường cong tách ra,
10:16
as shownđược hiển thị on the left.
252
601000
2000
như ta thấy ở bên trái.
10:18
When did the randomsrandoms -- when did the friendsbạn bè take off
253
603000
3000
Khi nào thì nhóm bạn đi lên
10:21
and leaverời khỏi the randomsrandoms,
254
606000
2000
và tách khỏi nhóm ngẫu nhiên,
10:23
and [when did] theirhọ curveđường cong startkhởi đầu shiftingchuyển?
255
608000
2000
và đường biểu thị của họ bắt đầu dịch chuyển?
10:25
And that, as indicatedchỉ định by the whitetrắng linehàng,
256
610000
2000
Việc đó, như đường màu trắng biểu diễn,
10:27
occurredxảy ra 46 daysngày
257
612000
2000
diễn ra trong 46 ngày
10:29
before the peakcao điểm of the epidemicustaw teraz teraz.
258
614000
2000
trước khi chạm đỉnh đại dịch.
10:31
So this would be a techniquekỹ thuật
259
616000
2000
Thế nên đây có thể là một kỹ thuật
10:33
wherebynhờ đó mà we could get more than a month-and-a-halftháng-và-một-nửa warningcảnh báo
260
618000
2000
nhờ đó ta có thể cảnh báo sớm hơn một tháng rưỡi
10:35
about a flucúm epidemicustaw teraz teraz in a particularcụ thể populationdân số.
261
620000
3000
về dịch cúm trong một nhóm dân cụ thể.
10:38
I should say that
262
623000
2000
Cảnh báo sớm bao nhiêu
10:40
how farxa advancednâng cao a noticeđể ý one mightcó thể get about something
263
625000
2000
phụ thuộc vào
10:42
dependsphụ thuộc on a hostchủ nhà of factorscác yếu tố.
264
627000
2000
nhiều yếu tố.
10:44
It could dependtùy theo on the naturethiên nhiên of the pathogenmầm bệnh --
265
629000
2000
Đó có thể là bản chất dịch bệnh --
10:46
differentkhác nhau pathogensmầm bệnh,
266
631000
2000
các dịch bệnh khác nhau,
10:48
usingsử dụng this techniquekỹ thuật, you'dbạn muốn get differentkhác nhau warningcảnh báo --
267
633000
2000
với kỹ thuật này, bạn có các cảnh báo khác nhau --
10:50
or other phenomenahiện tượng that are spreadingtruyền bá,
268
635000
2000
hay những hiện tượng cũng đang lây lan khác
10:52
or franklythẳng thắn, on the structurekết cấu of the humanNhân loại networkmạng.
269
637000
3000
hay là cấu trúc của mạng xã hội.
10:55
Now in our casetrường hợp, althoughmặc dù it wasn'tkhông phải là necessarycần thiết,
270
640000
3000
Trong trường hợp của chúng ta, dù không cần thiết,
10:58
we could alsocũng thế actuallythực ra mapbản đồ the networkmạng of the studentssinh viên.
271
643000
2000
chúng ta cũng có thể thực sự lập bản đồ mạng lưới các sinh viên.
11:00
So, this is a mapbản đồ of 714 studentssinh viên
272
645000
2000
Đây là một mạng lưới 714 sinh viên
11:02
and theirhọ friendshiptình bạn tiesquan hệ.
273
647000
2000
và các quan hệ bạn bè giữa họ.
11:04
And in a minutephút now, I'm going to put this mapbản đồ into motionchuyển động.
274
649000
2000
Trong vòng một phút, tôi sẽ cho mạng lưới này chuyển động.
11:06
We're going to take dailyhằng ngày cutsvết cắt throughxuyên qua the networkmạng
275
651000
2000
Chúng ta sẽ xem các biến động trong mạng lưới
11:08
for 120 daysngày.
276
653000
2000
trong 120 ngày.
11:10
The redđỏ dotsdấu chấm are going to be casescác trường hợp of the flucúm,
277
655000
3000
Những chấm đỏ là các ca bị cúm,
11:13
and the yellowmàu vàng dotsdấu chấm are going to be friendsbạn bè of the people with the flucúm.
278
658000
3000
và những chấm vàng là bạn của những người bị mắc cúm.
11:16
And the sizekích thước of the dotsdấu chấm is going to be proportionaltỷ lệ
279
661000
2000
Kích cỡ các chấm tròn tỉ lệ
11:18
to how manynhiều of theirhọ friendsbạn bè have the flucúm.
280
663000
2000
với số người bạn mắc cúm của một người.
11:20
So biggerlớn hơn dotsdấu chấm mean more of your friendsbạn bè have the flucúm.
281
665000
3000
Vậy nên chấm to hơn nghĩa là người đó có nhiều bạn mắc cúm hơn.
11:23
And if you look at this imagehình ảnh -- here we are now in SeptemberTháng chín the 13ththứ --
282
668000
3000
Nếu nhìn vào hình này -- chúng ta đang ở ngày 13 tháng 9 --
11:26
you're going to see a fewvài casescác trường hợp lightánh sáng up.
283
671000
2000
các bạn sẽ thấy một số ca xuất hiện.
11:28
You're going to see kindloại of bloomingnở hoa of the flucúm in the middleở giữa.
284
673000
2000
Bạn sẽ thấy sự bùng nổ dịch cúm ở giữa.
11:30
Here we are on OctoberTháng mười the 19ththứ.
285
675000
3000
Đây là ngày 19 tháng Mười.
11:33
The slopedốc of the epidemicustaw teraz teraz curveđường cong is approachingtiếp cận now, in NovemberTháng mười một.
286
678000
2000
Sườn nghiêng của đường cong đang tới gần, vào tháng 11.
11:35
BangBang, bangbang, bangbang, bangbang, bangbang -- you're going to see lots of bloomingnở hoa in the middleở giữa,
287
680000
3000
Bang, bang, bang, bang, bang, các bạn sẽ thấy sự bùng nổ ở giữa,
11:38
and then you're going to see a sortsắp xếp of levelingSan lấp mặt bằng off,
288
683000
2000
và sau đó gần như chững lại,
11:40
fewerít hơn and fewerít hơn casescác trường hợp towardsvề hướng the endkết thúc of DecemberTháng mười hai.
289
685000
3000
càng ngày càng ít ca hơn cho tới hết tháng 12.
11:43
And this typekiểu of a visualizationhình dung
290
688000
2000
Và cách minh họa này
11:45
can showchỉ that epidemicsDịch bệnh like this take rootnguồn gốc
291
690000
2000
cho thấy dịch bệnh như thế này bắt đầu
11:47
and affectcó ảnh hưởng đến centralTrung tâm individualscá nhân first,
292
692000
2000
và ảnh hưởng tới những người ở trung tâm đầu tiên,
11:49
before they affectcó ảnh hưởng đến othersKhác.
293
694000
2000
trước khi họ lây nhiễm cho người khác.
11:51
Now, as I've been suggestinggợi ý,
294
696000
2000
Như tôi đã gợi ý,
11:53
this methodphương pháp is not restrictedhạn chế to germsvi trùng,
295
698000
3000
phương pháp này không chỉ giới hạn cho vi trùng,
11:56
but actuallythực ra to anything that spreadslan truyền in populationsdân số.
296
701000
2000
mà còn áp dụng được cho mọi thứ lan truyền trong cộng đồng.
11:58
InformationThông tin spreadslan truyền in populationsdân số,
297
703000
2000
Thông tin lan truyền trong cộng đồng.
12:00
normsđịnh mức can spreadLan tràn in populationsdân số,
298
705000
2000
Các chuẩn mực có thể lan truyền trong cộng đồng.
12:02
behaviorshành vi can spreadLan tràn in populationsdân số.
299
707000
2000
Hành vi có thể lan truyền trong cộng đồng.
12:04
And by behaviorshành vi, I can mean things like criminalphạm tội behaviorhành vi,
300
709000
3000
Và hành vi có thể là tội phạm,
12:07
or votingbầu cử behaviorhành vi, or healthSức khỏe carequan tâm behaviorhành vi,
301
712000
3000
bầu cử, hay chăm sóc sức khỏe
12:10
like smokinghút thuốc lá, or vaccinationchủng ngừa,
302
715000
2000
như hút thuốc, tiêm vaccin
12:12
or productsản phẩm adoptionnhận con nuôi, or other kindscác loại of behaviorshành vi
303
717000
2000
hay tiếp nhận sản phẩm, hay các hành vi khác
12:14
that relateliên hệ to interpersonalgiao tiếp influenceảnh hưởng.
304
719000
2000
liên quan đến ảnh hưởng từ người này sang người khác.
12:16
If I'm likelycó khả năng to do something that affectsảnh hưởng othersKhác around me,
305
721000
3000
Nếu tôi có thể làm việc gì đó ảnh hưởng tới mọi người quanh mình,
12:19
this techniquekỹ thuật can get earlysớm warningcảnh báo or earlysớm detectionphát hiện
306
724000
3000
kỹ thuật này sẽ cho cảnh báo sớm, hay chẩn đoán sớm
12:22
about the adoptionnhận con nuôi withinbên trong the populationdân số.
307
727000
3000
về sự tiếp nhận của mọi người.
12:25
The keyChìa khóa thing is that for it to work,
308
730000
2000
Điều quan trọng là, để nó có hiệu quả
12:27
there has to be interpersonalgiao tiếp influenceảnh hưởng.
309
732000
2000
phải có ảnh hưởng qua lại giữa các cá nhân.
12:29
It cannotkhông thể be because of some broadcastphát sóng mechanismcơ chế
310
734000
2000
Nó không thể phát sinh từ một cơ chế đại chúng
12:31
affectingảnh hưởng đến everyonetất cả mọi người uniformlythống nhất.
311
736000
3000
tác động đến mọi người đều giống nhau.
12:35
Now the sametương tự insightshiểu biết sâu sắc
312
740000
2000
Các cơ chế tương tự
12:37
can alsocũng thế be exploitedkhai thác -- with respectsự tôn trọng to networksmạng lưới --
313
742000
3000
cũng có thể được sử dụng
12:40
can alsocũng thế be exploitedkhai thác in other wayscách,
314
745000
3000
theo những cách khác,
12:43
for examplethí dụ, in the use of targetingnhắm mục tiêu
315
748000
2000
chẳng hạn, trong việc hướng đến
12:45
specificriêng people for interventionscan thiệp.
316
750000
2000
một số người cụ thể để can thiệp.
12:47
So, for examplethí dụ, mostphần lớn of you are probablycó lẽ familiarquen
317
752000
2000
Chẳng hạn, một số trong các bạn đã quen
12:49
with the notionkhái niệm of herdbầy đàn immunitymiễn dịch.
318
754000
2000
với khái niệm miễn dịch bầy đàn.
12:51
So, if we have a populationdân số of a thousandnghìn people,
319
756000
3000
Nếu ta có 1000 người,
12:54
and we want to make the populationdân số immunemiễn dịch to a pathogenmầm bệnh,
320
759000
3000
và muốn khiến họ miễn dịch với một loại bênh,
12:57
we don't have to immunizeimmunize everymỗi singleĐộc thân personngười.
321
762000
2000
ta không phải miễn nhiễm cho từng người.
12:59
If we immunizeimmunize 960 of them,
322
764000
2000
Nếu ta miễn nhiễm cho 960 người trong số họ,
13:01
it's as if we had immunizedtiêm chủng a hundredhàng trăm [percentphần trăm] of them.
323
766000
3000
cũng giống như đã miễn nhiễm 100%.
13:04
Because even if one or two of the non-immunekhông phải là miễn dịch people getsđược infectedbị nhiễm bệnh,
324
769000
3000
Bởi ngay cả khi một hay hai người chưa miễn nhiễm bị mắc bệnh,
13:07
there's no one for them to infectlây nhiễm.
325
772000
2000
sẽ không có ai để họ lây bệnh sang.
13:09
They are surroundedĐược bao quanh by immunizedtiêm chủng people.
326
774000
2000
Họ được bao quanh bởi những người đã bị miễn nhiễm.
13:11
So 96 percentphần trăm is as good as 100 percentphần trăm.
327
776000
3000
Thế nên 96 % cũng như là 100%.
13:14
Well, some other scientistscác nhà khoa học have estimatedước tính
328
779000
2000
Một số nhà khoa học khác đã ước tính
13:16
what would happenxảy ra if you tooklấy a 30 percentphần trăm randomngẫu nhiên samplemẫu vật
329
781000
2000
xem chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn lấy ngẫu nhiên 30%
13:18
of these 1000 people, 300 people and immunizedtiêm chủng them.
330
783000
3000
trong 1000 người, 300 người và miễn nhiễm cho họ.
13:21
Would you get any population-levelmức độ dân immunitymiễn dịch?
331
786000
2000
Liệu bạn có đạt được miễn dịch cho toàn bộ mọi người không?
13:23
And the answercâu trả lời is no.
332
788000
3000
Câu trả lời là không.
13:26
But if you tooklấy this 30 percentphần trăm, these 300 people
333
791000
2000
Nhưng nếu bạn lấy 30% này, 300 người này,
13:28
and had them nominateđề cử theirhọ friendsbạn bè
334
793000
2000
và để họ chọn một người bạn
13:30
and tooklấy the sametương tự numbercon số of vaccinevắc-xin dosesliều lượng
335
795000
3000
rồi với cùng lượng vaccin đó
13:33
and vaccinatedtiêm phòng the friendsbạn bè of the 300 --
336
798000
2000
tiêm cho bạn bè của 300 người kia,
13:35
the 300 friendsbạn bè --
337
800000
2000
300 người bạn,
13:37
you can get the sametương tự levelcấp độ of herdbầy đàn immunitymiễn dịch
338
802000
2000
bạn sẽ đạt được sự miễn dịch cho toàn bộ tương tự
13:39
as if you had vaccinatedtiêm phòng 96 percentphần trăm of the populationdân số
339
804000
3000
như khi tiêm vaccin cho 96 phần trăm dân số
13:42
at a much greaterlớn hơn efficiencyhiệu quả, with a strictnghiêm khắc budgetngân sách constrainthạn chế.
340
807000
3000
với hiệu quả cao hơn, ngân quỹ thấp hơn.
13:45
And similargiống ideasý tưởng can be used, for instanceví dụ,
341
810000
2000
Ý tưởng tương tự có thể được sử dụng
13:47
to targetMục tiêu distributionphân phối of things like bedGiường netslưới
342
812000
2000
trong việc phân phát những thứ như màn chống muỗi
13:49
in the developingphát triển worldthế giới.
343
814000
2000
ở các nước đang phát triển.
13:51
If we could understandhiểu không the structurekết cấu of networksmạng lưới in villageslàng,
344
816000
3000
Nếu ta có thể hiểu cấu trúc mạng lưới trong những ngôi làng,
13:54
we could targetMục tiêu to whomai to give the interventionscan thiệp
345
819000
2000
chúng ta sẽ có thể tìm đúng người để tác động
13:56
to fosternuôi dưỡng these kindscác loại of spreadslan truyền.
346
821000
2000
và hỗ trợ thêm sự lan truyền.
13:58
Or, franklythẳng thắn, for advertisingquảng cáo with all kindscác loại of productscác sản phẩm.
347
823000
3000
Hay cho việc quảng cáo mọi loại sản phẩm.
14:01
If we could understandhiểu không how to targetMục tiêu,
348
826000
2000
Nếu ta có thể hiểu cách định hướng đối tượng ra sao,
14:03
it could affectcó ảnh hưởng đến the efficiencyhiệu quả
349
828000
2000
nó có thể ảnh hưởng tới hiệu quả
14:05
of what we're tryingcố gắng to achieveHoàn thành.
350
830000
2000
của việc ta đang muốn đạt được.
14:07
And in factthực tế, we can use datadữ liệu
351
832000
2000
Trong thực tế, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu
14:09
from all kindscác loại of sourcesnguồn nowadaysngày nay [to do this].
352
834000
2000
từ mọi nguồn hiện nay để làm việc đó.
14:11
This is a mapbản đồ of eighttám milliontriệu phoneđiện thoại usersngười sử dụng
353
836000
2000
Đây là bản đồ tám triệu người dùng điện thoại
14:13
in a EuropeanChâu Âu countryQuốc gia.
354
838000
2000
tại một quốc gia châu Âu.
14:15
EveryMỗi dotdấu chấm is a personngười, and everymỗi linehàng representsđại diện
355
840000
2000
Mỗi chấm là một người, và mỗi đường thẳng biểu thị
14:17
a volumeâm lượng of callscuộc gọi betweengiữa the people.
356
842000
2000
tổng số cuộc gọi giữa mọi người.
14:19
And we can use suchnhư là datadữ liệu, that's beingđang passivelythụ động obtainedthu được,
357
844000
3000
Chúng ta có thể sử dụng dữ liệu như thế, đạt được một cách thụ động,
14:22
to mapbản đồ these wholetoàn thể countriesquốc gia
358
847000
2000
để lập bản đồ toàn bộ quốc gia
14:24
and understandhiểu không who is locatednằm where withinbên trong the networkmạng.
359
849000
3000
và tìm hiểu vị trí của mọi người trong mạng lưới.
14:27
WithoutNếu không có actuallythực ra havingđang có to querytruy vấn them at all,
360
852000
2000
Không phải tra hỏi họ chút nào,
14:29
we can get this kindloại of a structuralcấu trúc insightcái nhìn sâu sắc.
361
854000
2000
ta có thể đạt được một sự thấu hiểu về cấu trúc.
14:31
And other sourcesnguồn of informationthông tin, as you're no doubtnghi ngờ awareý thức
362
856000
3000
Những nguồn thông tin khác, như các bạn đều biết,
14:34
are availablecó sẵn about suchnhư là featuresTính năng, đặc điểm, from emaile-mail interactionstương tác,
363
859000
3000
cũng mang các đặc điểm đó, từ email,
14:37
onlineTrực tuyến interactionstương tác,
364
862000
2000
tương tác online,
14:39
onlineTrực tuyến socialxã hội networksmạng lưới and so forthra.
365
864000
3000
mạng xã hội online và tương tự.
14:42
And in factthực tế, we are in the erakỷ nguyên of what I would call
366
867000
2000
Thực tế, chúng ta đang ở trong thời đại mà tôi cho rằng
14:44
"massive-passivethụ động lớn" datadữ liệu collectionbộ sưu tập effortsnỗ lực.
367
869000
3000
thu thập một khối lượng dữ liệu đồ sộ và thụ động.
14:47
They're all kindscác loại of wayscách we can use massivelyồ ạt collectedthu thập datadữ liệu
368
872000
3000
Đây là những cách ta có thể dùng dữ liệu thu thập thụ động
14:50
to createtạo nên sensorcảm biến networksmạng lưới
369
875000
3000
để tạo ra mạng lưới cảm biến
14:53
to followtheo the populationdân số,
370
878000
2000
theo dõi cộng đồng,
14:55
understandhiểu không what's happeningxảy ra in the populationdân số,
371
880000
2000
thấu hiểu điều đang diễn ra trong cộng đồng,
14:57
and intervenecan thiệp in the populationdân số for the better.
372
882000
3000
và tác động để đạt được điều tốt đẹp hơn.
15:00
Because these newMới technologiescông nghệ tell us
373
885000
2000
Bởi vì những công nghệ mới cho ta biết
15:02
not just who is talkingđang nói to whomai,
374
887000
2000
không chỉ ai đang nói chuyện với ai,
15:04
but where everyonetất cả mọi người is,
375
889000
2000
mà còn mọi người đang ở đâu,
15:06
and what they're thinkingSuy nghĩ baseddựa trên on what they're uploadingtải lên on the InternetInternet,
376
891000
3000
và họ đang nghĩ gì dựa vào những gì họ đang tải lên mạng,
15:09
and what they're buyingmua baseddựa trên on theirhọ purchasesmua hàng.
377
894000
2000
và những gì họ đang mua dựa trên đơn đặt hàng của họ.
15:11
And all this administrativehành chính datadữ liệu can be pulledkéo togethercùng với nhau
378
896000
3000
Tất cả các dữ liệu quản lý này có thể được tập hợp
15:14
and processedxử lý to understandhiểu không humanNhân loại behaviorhành vi
379
899000
2000
và xử lý để tìm hiểu hành vi xã hội
15:16
in a way we never could before.
380
901000
3000
theo một cách mà trước đây bất khả thi.
15:19
So, for examplethí dụ, we could use truckers'lái xe tải' purchasesmua hàng of fuelnhiên liệu.
381
904000
3000
Chẳng hạn, chúng ta có thể sử dụng những lần đổ xăng của người lái xe tải.
15:22
So the truckerslái xe tải are just going about theirhọ businesskinh doanh,
382
907000
2000
Những người lái xe đơn giản là làm công việc của họ,
15:24
and they're buyingmua fuelnhiên liệu.
383
909000
2000
và mua xăng.
15:26
And we see a blipđốm sáng up in the truckers'lái xe tải' purchasesmua hàng of fuelnhiên liệu,
384
911000
3000
Khi thấy gia tăng trong những lần mua xăng,
15:29
and we know that a recessionsuy thoái kinh tế is about to endkết thúc.
385
914000
2000
ta biết rằng suy thoái sắp kết thúc.
15:31
Or we can monitorgiám sát the velocityvận tốc
386
916000
2000
Hay chúng ta có thể theo dỗi vận tốc
15:33
with which people are movingdi chuyển with theirhọ phonesđiện thoại on a highwayXa lộ,
387
918000
3000
mà mọi người đang đi trên đường cao tốc với điện thoại của họ,
15:36
and the phoneđiện thoại companyCông ty can see,
388
921000
2000
và công ty điện thoại có thể thấy,
15:38
as the velocityvận tốc is slowinglàm chậm lại down,
389
923000
2000
khi vận tốc giảm xuống
15:40
that there's a trafficgiao thông jammứt.
390
925000
2000
là có tắc đường.
15:42
And they can feednuôi that informationthông tin back to theirhọ subscribersthuê bao,
391
927000
3000
Họ có thể đưa thông tin đó lại cho những người đã đăng ký nhận tin,
15:45
but only to theirhọ subscribersthuê bao on the sametương tự highwayXa lộ
392
930000
2000
nhưng chỉ cho những người ở trên tuyến đường đó
15:47
locatednằm behindphía sau the trafficgiao thông jammứt!
393
932000
2000
mà ở đằng trước đoạn tắc!
15:49
Or we can monitorgiám sát doctorsbác sĩ prescribingquy định behaviorshành vi, passivelythụ động,
394
934000
3000
Hoặc ta có thể theo dõi những lần kê đơn của bác sĩ, một cách thụ động,
15:52
and see how the diffusionkhuếch tán of innovationđổi mới with pharmaceuticalsdược phẩm
395
937000
3000
và quan sát sự lan truyền của những tiến bộ dược phẩm
15:55
occursxảy ra withinbên trong [networksmạng lưới of] doctorsbác sĩ.
396
940000
2000
diễn ra như thế nào trong mạng lưới các bác sĩ.
15:57
Or again, we can monitorgiám sát purchasingthu mua behaviorhành vi in people
397
942000
2000
Hoặc chúng ta có thể theo dõi việc đặt hàng của mọi người
15:59
and watch how these typesloại of phenomenahiện tượng
398
944000
2000
và xem những hiện tượng này
16:01
can diffusekhuếch tán withinbên trong humanNhân loại populationsdân số.
399
946000
3000
lan truyền như thế nào trong mọi người.
16:04
And there are threesố ba wayscách, I think,
400
949000
2000
Có ba cách
16:06
that these massive-passivethụ động lớn datadữ liệu can be used.
401
951000
2000
mà những dữ liệu này có thể được sử dụng.
16:08
One is fullyđầy đủ passivethụ động,
402
953000
2000
Một là hoàn toàn thụ động,
16:10
like I just describedmô tả --
403
955000
2000
như tôi vừa miêu tả --
16:12
as in, for instanceví dụ, the truckertài xế examplethí dụ,
404
957000
2000
như trong ví dụ người lái xe tải,
16:14
where we don't actuallythực ra intervenecan thiệp in the populationdân số in any way.
405
959000
2000
khi ta không thực sự tác động tới mọi người theo bất cứ cách nào.
16:16
One is quasi-activequasi-hoạt động,
406
961000
2000
Một là bán chủ động,
16:18
like the flucúm examplethí dụ I gaveđưa ra,
407
963000
2000
như ví dụ dịch cúm,
16:20
where we get some people to nominateđề cử theirhọ friendsbạn bè
408
965000
3000
khi ta cần một số người chọn ra bạn của họ
16:23
and then passivelythụ động monitorgiám sát theirhọ friendsbạn bè --
409
968000
2000
và theo dõi những người bạn một cách thụ động --
16:25
do they have the flucúm, or not? -- and then get warningcảnh báo.
410
970000
2000
họ có bị cúm hay không? -- và đưa ra cảnh báo.
16:27
Or anotherkhác examplethí dụ would be,
411
972000
2000
Một ví dụ khác,
16:29
if you're a phoneđiện thoại companyCông ty, you figurenhân vật out who'sai centralTrung tâm in the networkmạng
412
974000
3000
nếu bạn có một công ty điện thoại, bạn tìm ra người nào ở trung tâm mạng lưới,
16:32
and you askhỏi those people, "Look, will you just textbản văn us your feversốt everymỗi day?
413
977000
3000
và yêu cầu những người đó, "Các bạn sẽ nhắn tin cho chúng tôi về dịch sốt mỗi ngày nhé?
16:35
Just textbản văn us your temperaturenhiệt độ."
414
980000
2000
Chỉ đơn giản nhắn nhiệt độ cơ thể thôi."
16:37
And collectsưu tầm vastrộng lớn amountslượng of informationthông tin about people'sngười temperaturenhiệt độ,
415
982000
3000
Và thu thập những khối lượng thông tin đồ sộ về thân nhiệt của mọi người,
16:40
but from centrallytrực thuộc Trung ương locatednằm individualscá nhân.
416
985000
2000
nhưng từ những người ở trung tâm.
16:42
And be ablecó thể, on a largelớn scaletỉ lệ,
417
987000
2000
Và bạn có thể theo dõi một dịch bệnh sắp đến
16:44
to monitorgiám sát an impendingđang đe dọa epidemicustaw teraz teraz
418
989000
2000
trên diện rộng
16:46
with very minimaltối thiểu inputđầu vào from people.
419
991000
2000
với chỉ đóng góp tối thiểu từ mọi người.
16:48
Or, finallycuối cùng, it can be more fullyđầy đủ activeđang hoạt động --
420
993000
2000
Cuối cùng, nó có thể là hoàn toàn chủ động --
16:50
as I know subsequenttiếp theo speakersdiễn giả will alsocũng thế talk about todayhôm nay --
421
995000
2000
như tôi biết các diễn giả tiếp theo sẽ trình bày hôm nay --
16:52
where people mightcó thể globallytoàn cầu participatetham dự in wikiswiki,
422
997000
2000
theo cách đó mọi người toàn thế giới có thể tham gia vào các wiki,
16:54
or photographingchụp ảnh, or monitoringgiám sát electionscuộc bầu cử,
423
999000
3000
chụp ảnh, theo dõi bầu cử,
16:57
and uploadtải lên informationthông tin in a way that allowscho phép us to poolbơi
424
1002000
2000
rồi upload thông tin sao cho chúng ta có thể sắp xếp
16:59
informationthông tin in ordergọi món to understandhiểu không socialxã hội processesquy trình
425
1004000
2000
thông tin nhằm phân tích các quá trình xã hội
17:01
and socialxã hội phenomenahiện tượng.
426
1006000
2000
và hiện tượng xã hội.
17:03
In factthực tế, the availabilitytính khả dụng of these datadữ liệu, I think,
427
1008000
2000
Thực tế, sự tiện dụng của những dữ liệu này
17:05
heraldsheralds a kindloại of newMới erakỷ nguyên
428
1010000
2000
hé mở một thời kỳ mới
17:07
of what I and othersKhác would like to call
429
1012000
2000
mà tôi và những người khác muốn gọi là
17:09
"computationaltính toán socialxã hội sciencekhoa học."
430
1014000
2000
"khoa học xã hội tính toán"
17:11
It's sortsắp xếp of like when GalileoGalileo inventedphát minh -- or, didn't inventphát minh --
431
1016000
3000
Như là khi Galileo phát minh ra -- hay là, không phát minh --
17:14
cameđã đến to use a telescopekính viễn vọng
432
1019000
2000
sử dụng kính viễn vọng
17:16
and could see the heavensthiên đường in a newMới way,
433
1021000
2000
và có thể nhìn thấy thiên đàng theo một cách mới,
17:18
or LeeuwenhoekLeeuwenhoek becameđã trở thành awareý thức of the microscopekính hiển vi --
434
1023000
2000
hay Leeuwenhoek biết đến kính hiển vi --
17:20
or actuallythực ra inventedphát minh --
435
1025000
2000
thực ra là phát minh ra --
17:22
and could see biologysinh học in a newMới way.
436
1027000
2000
và có thể nhìn sinh học theo một cách mới.
17:24
But now we have accesstruy cập to these kindscác loại of datadữ liệu
437
1029000
2000
Giờ đây chúng ta có thể tiếp cận những loại dữ liệu
17:26
that allowcho phép us to understandhiểu không socialxã hội processesquy trình
438
1031000
2000
cho phép ta nghiên cứu các quá trình xã hội
17:28
and socialxã hội phenomenahiện tượng
439
1033000
2000
và hiện tượng xã hội
17:30
in an entirelyhoàn toàn newMới way that was never before possiblekhả thi.
440
1035000
3000
theo một cách hoàn toàn mới mà trước đây chưa thể làm được.
17:33
And with this sciencekhoa học, we can
441
1038000
2000
Và với ngành khoa học này, chúng ta có thể
17:35
understandhiểu không how exactlychính xác
442
1040000
2000
thấu hiểu chính xác làm cách nào
17:37
the wholetoàn thể comesđến to be greaterlớn hơn
443
1042000
2000
chỉnh thể lớn hơn
17:39
than the sumtổng hợp of its partscác bộ phận.
444
1044000
2000
tổng các phần cộng lại.
17:41
And actuallythực ra, we can use these insightshiểu biết sâu sắc
445
1046000
2000
Và thực sự, chúng ta có thể sử dụng các quan sát này
17:43
to improvecải tiến societyxã hội and improvecải tiến humanNhân loại well-beinghạnh phúc.
446
1048000
3000
để phát triển xã hội và nâng cao đời sống mọi người.
17:46
Thank you.
447
1051000
2000
Cảm ơn các bạn.
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Christakis - Physician, social scientist
Nicholas Christakis explores how the large-scale, face-to-face social networks in which we are embedded affect our lives, and what we can do to take advantage of this fact.

Why you should listen

People aren't merely social animals in the usual sense, for we don't just live in groups. We live in networks -- and we have done so ever since we emerged from the African savannah. Via intricately branching paths tracing out cascading family connections, friendship ties, and work relationships, we are interconnected to hundreds or even thousands of specific people, most of whom we do not know. We affect them and they affect us.

Nicholas Christakis' work examines the biological, psychological, sociological, and mathematical rules that govern how we form these social networks, and the rules that govern how they shape our lives. His work shows how phenomena as diverse as obesity, smoking, emotions, ideas, germs, and altruism can spread through our social ties, and how genes can partially underlie our creation of social ties to begin with. His work also sheds light on how we might take advantage of an understanding of social networks to make the world a better place.

At Yale, Christakis is a Professor of Social and Natural Science, and he directs a diverse research group in the field of biosocial science, primarily investigating social networks. His popular undergraduate course "Health of the Public" is available as a podcast. His book, Connected, co-authored with James H. Fowler, appeared in 2009, and has been translated into 20 languages. In 2009, he was named by Time magazine to its annual list of the 100 most influential people in the world, and also, in 2009 and 2010, by Foreign Policy magazine to its list of 100 top global thinkers

More profile about the speaker
Nicholas Christakis | Speaker | TED.com