ABOUT THE SPEAKER
Peter Haas - Building activist
Inveterate tinkerer Peter Haas is the co-founder of AIDG, the Appropriate Infrastructure Development Group, which connect people to electricity, sanitation and clean water through a combination of business incubation, education, and outreach.

Why you should listen

In 2005, Peter Haas co-founded AIDG -- the Appropriate Infrastructure Development Group -- an organization helping individuals and communities get affordable and environmentally sound access to electricity, sanitation and clean water through a combination of business incubation, education, and outreach. (Also on the board: TED Best-of-the-Web star Cat Laine.) Since co-founding AIDG, Haas has become an active voice for poverty issues, speaking at the World Bank, Harvard, MIT and other forums on technology, entrepreneurship and SME finance. He was named a TEDGlobal Fellow in 2009 and is now part of the three-year TED Senior Fellows program.

Before founding AIDG, Haas worked both in the information technology field and on an organic farm and horse ranch doing infrastructure improvement work. He tinkers in water systems, electrical systems, electronic systems, masonry, plumbing, biogas, irrigation, welding, metal casting and sustainable building.

More profile about the speaker
Peter Haas | Speaker | TED.com
TED Senior Fellows at TEDGlobal 2010

Peter Haas: When bad engineering makes a natural disaster even worse

Peter Haas: Thảm họa thiết kế tại Haiti

Filmed:
370,231 views

"Thảm họa Haiti không phải là thiên tai." Thành viên TED Peter Haas nói: "Nó là một thảm họa thiết kế." Khi quốc gia này xây dựng lại sau trận động đất tàn khốc tháng 1 vừa qua, liệu những thông lệ xây dựng tồi tàn cổ lỗ có tạo ra một quả bom nổ chậm nữa không? Nhóm của anh Haas, AIDG, đang giúp những thợ xây của Haiti học kĩ thuật xây dựng và thiết kế mới để xây dựng một đất nước vững chãi từ từng viên gạch một.
- Building activist
Inveterate tinkerer Peter Haas is the co-founder of AIDG, the Appropriate Infrastructure Development Group, which connect people to electricity, sanitation and clean water through a combination of business incubation, education, and outreach. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I learnedđã học about the HaitiHaiti earthquakeđộng đất by SkypeSkype.
0
1000
3000
Tôi biết đến trận động đất Haiti qua Skype.
00:19
My wifengười vợ sentgởi me a messagethông điệp,
1
4000
3000
Vợ tôi gửi một dòng tin,
00:22
"WhoaDừng lại, earthquakeđộng đất,"
2
7000
2000
"Trời, động đất,"
00:24
and then disappearedbiến mất for 25 minutesphút.
3
9000
3000
và rồi biến mất 25 phút liền.
00:28
It was 25 minutesphút of absolutetuyệt đối terrorkhủng bố
4
13000
3000
25 phút ấy là 25 phút kinh hoàng tột đỉnh
00:31
that thousandshàng nghìn of people acrossbăng qua the U.S. feltcảm thấy.
5
16000
4000
mà hàng ngàn người trên nước Mĩ đã trải qua.
00:36
I was afraidsợ of a tsunamisóng thần;
6
21000
3000
Tôi đã lo sợ sẽ có sóng thần.
00:39
what I didn't realizenhận ra
7
24000
2000
Điều tôi không nhận ra
00:41
was there was a greaterlớn hơn terrorkhủng bố in HaitiHaiti,
8
26000
3000
là có một nỗi kinh hoàng còn lớn hơn ở Haiti,
00:44
and that was buildingTòa nhà collapsesự sụp đổ.
9
29000
3000
đó là nhà đổ.
00:47
We'veChúng tôi đã all seenđã xem the photosảnh
10
32000
2000
Chúng ta đều đã thấy ảnh
00:49
of the collapsedsụp đổ buildingscác tòa nhà in HaitiHaiti.
11
34000
3000
những tòa nhà đổ nát ở Haiti.
00:52
These are shotsbức ảnh my wifengười vợ tooklấy
12
37000
2000
Đây là những tấm vợ tôi chụp được
00:54
a couplevợ chồng daysngày after the quakekhủng hoảng kinh tế,
13
39000
2000
vài ngày sau trận động đất,
00:56
while I was makingchế tạo my way throughxuyên qua the D.R. into the countryQuốc gia.
14
41000
3000
khi tôi đang đi tới Haiti bằng chương trình Cứu Trợ sau Thảm Họa.
01:00
This is the nationalQuốc gia palacecung điện --
15
45000
2000
Đây là cung điện quốc gia,
01:02
the equivalenttương đương of the WhiteWhite HouseNgôi nhà.
16
47000
3000
tòa nhà quan trọng tương tự như Nhà Trắng vậy.
01:05
This is the largestlớn nhất supermarketsiêu thị in the CaribbeanCaribbean
17
50000
3000
Đây là siêu thị lớn nhất ở biển Caribê
01:08
at peakcao điểm shoppingmua sắm time.
18
53000
3000
vào giờ mua sắm cao điểm.
01:13
This is a nurses'y tá collegetrường đại học --
19
58000
2000
Đây là trường đào tạo y tá.
01:15
there are 300 nursesy tá studyinghọc tập.
20
60000
3000
Có 300 y tá đang học ở đó..
01:19
The generalchung hospitalbệnh viện right nextkế tiếp doorcửa
21
64000
2000
Bệnh viện đa khoa ngay bên cạnh
01:21
emergedxuất hiện largelyphần lớn unscathedkhông bị tổn thương.
22
66000
3000
không bị hư tổn gì lắm.
01:24
This is the MinistryBộ of EconomicsKinh tế and FinanceTài chính.
23
69000
3000
Đây là Bộ Kinh tế và Tài chính.
01:30
We have all heardnghe
24
75000
2000
Chúng ta đều đã nghe nói
01:32
about the tremendousto lớn humanNhân loại lossmất mát
25
77000
3000
về thiệt hại về người không kể xiết
01:35
in the earthquakeđộng đất in HaitiHaiti,
26
80000
2000
trong trận động đất Haiti,
01:37
but we haven'tđã không heardnghe enoughđủ
27
82000
3000
nhưng chúng ta không được nghe mấy
01:40
about why all those livescuộc sống were lostmất đi.
28
85000
3000
về lí do tại sao những mạng người ấy lại mất đi.
01:43
We haven'tđã không heardnghe about
29
88000
2000
Chúng ta chưa được nghe
01:45
why the buildingscác tòa nhà failedthất bại.
30
90000
3000
tại sao những tòa nhà lại sập.
01:48
After all, it was the buildingscác tòa nhà,
31
93000
2000
Dù gì chăng nữa, chính mấy tòa nhà đó,
01:50
not the earthquakeđộng đất,
32
95000
2000
chứ không phải trận động đất,
01:52
that killedbị giết 220,000 people,
33
97000
3000
đã lấy đi sinh mạng 220 000 con người,
01:55
that injuredbị thương 330,000,
34
100000
3000
làm bị thương 330 000,
01:58
that displaceddi dời 1.3 milliontriệu people,
35
103000
5000
khiến 1.3 triệu người phải rời bỏ nhà cửa,
02:04
that cutcắt tỉa off foodmón ăn
36
109000
2000
lấy đi nguồn cung cấp thực phẩm
02:06
and waterNước and suppliesnguồn cung cấp
37
111000
2000
và nước uống
02:08
for an entiretoàn bộ nationquốc gia.
38
113000
3000
của nguyên một cuộc gia.
02:11
This is the largestlớn nhất metropolitan-areakhu vực đô thị disasterthảm họa
39
116000
5000
Đây là thảm họa lớn nhất diễn ra tại thành thị
02:16
in decadesthập kỷ,
40
121000
3000
trong hàng thập kỉ.
02:19
and it was not a naturaltự nhiên disasterthảm họa --
41
124000
3000
Và nó không phải là thiên tai.
02:22
it was a disasterthảm họa of engineeringkỹ thuật.
42
127000
3000
Nó là thảm họa thiết kế xây dựng.
02:25
AIDGAIDG has workedđã làm việc in HaitiHaiti
43
130000
2000
AIDG đã làm việc ở Haiti
02:27
sincekể từ 2007,
44
132000
2000
từ năm 2007,
02:29
providingcung cấp engineeringkỹ thuật and businesskinh doanh supportủng hộ
45
134000
2000
cung cấp trợ giúp trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh
02:31
to smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp.
46
136000
2000
cho các doanh nghiệp nhỏ.
02:33
And after the quakekhủng hoảng kinh tế, we startedbắt đầu bringingđưa in earthquakeđộng đất engineersKỹ sư
47
138000
4000
Sau trận động đất, chúng tôi bắt đầu mời các kĩ sư chuyên về động đất
02:37
to figurenhân vật out why the buildingscác tòa nhà collapsedsụp đổ,
48
142000
2000
để tìm hiể tại sao nhà lại đổ sập,
02:39
to examinekiểm tra what was safean toàn and what wasn'tkhông phải là.
49
144000
3000
để xem xét xem cái gì an toàn và cái gì không.
02:42
WorkingLàm việc with MINUSTAHMINUSTAH,
50
147000
3000
Hợp tác cùng MINUSTAH,
02:45
which is the U.N. missionsứ mệnh in HaitiHaiti,
51
150000
2000
phái bộ Liên Hợp Quốc ở Haiti,
02:47
with the MinistryBộ of PublicKhu vực WorksTác phẩm,
52
152000
2000
cùng Bộ Phát triển Cộng đồng,
02:49
with differentkhác nhau NGOsPhi chính phủ,
53
154000
2000
cùng các tổ chức phi chính phủ khác nhau,
02:51
we inspectedkiểm tra over 1,500 buildingscác tòa nhà.
54
156000
3000
chúng tôi đã xem xét trên 1500 tòa nhà.
02:55
We inspectedkiểm tra schoolstrường học
55
160000
2000
Chúng tôi kiểm tra trường học
02:57
and privateriêng tư residenciesResidencies.
56
162000
2000
và khu dân cư.
02:59
We inspectedkiểm tra medicalY khoa centerstrung tâm
57
164000
2000
Chúng tôi kiểm tra trạm y tế
03:01
and foodmón ăn warehouseskho hàng.
58
166000
2000
và kho thực phẩm.
03:03
We inspectedkiểm tra governmentchính quyền buildingscác tòa nhà.
59
168000
2000
Chúng tôi kiểm tra các tòa nhà chính phủ.
03:05
This is the MinistryBộ of JusticeTư pháp.
60
170000
2000
Đây là Bộ Tư Pháp
03:07
BehindĐằng sau that doorcửa
61
172000
2000
Sau cánh cửa kia
03:09
is the NationalQuốc gia JudicialTư pháp ArchivesTài liệu lưu trữ.
62
174000
3000
là Kho Văn khố Pháp luật Trung ương.
03:12
The fellowđồng bào in the doorcửa, AndreAndre FilitraultFilitrault --
63
177000
2000
Anh bạn ở cánh cửa, Andre Filitrault,
03:14
who'sai the directorgiám đốc
64
179000
2000
giám đốc điều hành
03:16
of the CenterTrung tâm for InterdisciplinaryLiên ngành EarthquakeTrận động đất EngineeringKỹ thuật ResearchNghiên cứu
65
181000
4000
Trung tâm Nghiên Cứu Kiến Trúc Chống Động Đất Đa Ngành
03:20
at the UniversityTrường đại học of BuffaloBuffalo --
66
185000
3000
ở Đại học Buffalo,
03:23
was examiningcách kiểm tra it to see if it was safean toàn
67
188000
2000
đang kiểm tra xem có đủ an toàn
03:25
to recoverbình phục the archiveslưu trữ.
68
190000
2000
để lấy lại văn thư không.
03:27
AndreAndre told me,
69
192000
2000
Andre bảo tôi rằng,
03:29
after seeingthấy these buildingscác tòa nhà failThất bại
70
194000
2000
sau khi chứng kiến những tòa nhà này sụp đổ
03:31
again and again in the sametương tự way,
71
196000
3000
hết lần này qua lần khác theo cùng một cách,
03:34
that there is no newMới researchnghiên cứu here.
72
199000
3000
nghiên cứu này chẳng có gì là mới cả.
03:37
There is nothing here that we don't know.
73
202000
3000
Chẳng có gì ở đây mà ta không biết.
03:40
The failurethất bại pointsđiểm were the sametương tự:
74
205000
3000
Điểm thất bại lúc nào cũng thế --
03:43
wallsbức tường and slabstấm not tiedgắn properlyđúng into columnscột --
75
208000
3000
tường và các thanh không được gắn cẩn thận vào cột nhà --
03:46
that's a roofmái nhà slabTấm sàn hangingtreo off the buildingTòa nhà --
76
211000
3000
kia là một thanh xà nhà bị rớt khỏi tòa nhà --
03:51
cantileveredđúc structurescấu trúc,
77
216000
2000
các kiến trúc chìa ra ngoài để đỡ ban công,
03:53
or structurescấu trúc that were asymmetrickhông đối xứng,
78
218000
2000
hay những kiến trúc thiếu đối xứng,
03:55
that shooklắc violentlykhốc liệt and cameđã đến down,
79
220000
2000
rung dữ dội rồi rớt xuống,
03:59
poornghèo nàn buildingTòa nhà materialsnguyên vật liệu,
80
224000
2000
vật liệu xây dựng tồi,
04:01
not enoughđủ concretebê tông,
81
226000
2000
không đủ bê tông,
04:03
not enoughđủ compressionnén in the blockskhối,
82
228000
3000
các khối kết cấu không được ép đủ chặt,
04:07
rebarthép cây that was smoothtrơn tru,
83
232000
2000
cốt thép quá phẳng,
04:09
rebarthép cây that was exposedlộ ra to the weatherthời tiết and had rustedrỉ sét away.
84
234000
3000
cốt thép phải hứng chịu mưa nắng và đã gỉ.
04:12
Now there's a solutiondung dịch
85
237000
3000
Giải pháp
04:15
to all these problemscác vấn đề.
86
240000
2000
cho tất cả những vấn đề này là ở đây.
04:17
And we know how to buildxây dựng properlyđúng.
87
242000
3000
Và chúng ta biết cách xây dựng tử tế chứ.
04:20
The proofbằng chứng of this cameđã đến in ChileChi-lê,
88
245000
3000
Bằng chứng là ở Chilê,
04:23
almosthầu hết a monththáng latermột lát sau,
89
248000
3000
gần một tháng sau,
04:26
when 8.8 magnitudeđộ lớn earthquakeđộng đất
90
251000
3000
khi động đất 8.8 độ
04:30
hitđánh ChileChi-lê.
91
255000
2000
làm rung chuyển Chilê.
04:32
That is 500 timeslần
92
257000
2000
Đó là 500 lần
04:34
the powerquyền lực of the 7.0
93
259000
2000
lớn hơn trận động đất 7.0 độ
04:36
that hitđánh Port-au-PrincePort-au-Prince --
94
261000
3000
ở Port-au-Prince --
04:39
500 timeslần the powerquyền lực,
95
264000
2000
mạnh gấp 500 lần,
04:41
yetchưa only underDưới a thousandnghìn casualtiesthương vong.
96
266000
3000
vậy mà chỉ dưới một ngàn thương vong.
04:46
AdjustedĐiều chỉnh for populationdân số densitytỉ trọng,
97
271000
2000
Nếu tính tỉ lệ theo mật độ dân số nữa,
04:48
that is lessít hơn than one percentphần trăm
98
273000
2000
đấy chỉ là một phần trăm
04:50
of the impactva chạm of the HaitianHaiti quakekhủng hoảng kinh tế.
99
275000
3000
so với thiệt hại của động đất Haiti.
04:54
What was the differenceSự khác biệt
100
279000
2000
Điểm khác biệt
04:56
betweengiữa ChileChi-lê and HaitiHaiti?
101
281000
3000
Giữa Chilê và Haiti là gì?
04:59
SeismicĐịa chấn standardstiêu chuẩn
102
284000
2000
Tiêu chuẩn chống động đất cao,
05:01
and confinedhạn chế masonryxây dựng,
103
286000
3000
kĩ thuật nề chặt chẽ,
05:04
where the buildingTòa nhà actshành vi as a wholetoàn thể --
104
289000
2000
tạo ra một tòa nhà là một thể thống nhất --
05:06
wallsbức tường and columnscột
105
291000
2000
tường và cột
05:08
and roofsmái nhà and slabstấm
106
293000
2000
mái và các thanh xà
05:10
tiedgắn togethercùng với nhau to supportủng hộ eachmỗi other --
107
295000
3000
được gắn kết chặt chẽ để nâng đỡ lẫn nhâu,
05:13
insteadthay thế of breakingphá vỡ off into separatetách rời memberscác thành viên and failingthất bại.
108
298000
4000
thay vì vỡ thành từng mảng riêng biệt và đổ sụp.
05:18
If you look at this buildingTòa nhà in ChileChi-lê,
109
303000
3000
Nếu bạn nhìn tòa nhà này ở Chilê,
05:21
it's rippedbị rách in halfmột nửa,
110
306000
2000
nó bị chia thành hai nửa,
05:23
but it's not a pileĐóng cọc of rubbleđống đổ nát.
111
308000
3000
nhưng nó hoàn toàn không phải và một đống gạch vụn,
05:27
ChileansChile have been buildingTòa nhà with confinedhạn chế masonryxây dựng
112
312000
2000
Người dân Chilê đã xây dựng bằng kĩ thuật nề chặt chẽ này
05:29
for decadesthập kỷ.
113
314000
2000
hàng thập kỉ rồi.
05:32
Right now, AIDGAIDG is workingđang làm việc with KPFFKPFF ConsultingTư vấn EngineersKỹ sư,
114
317000
4000
Hiện tại AIDG đang làm việc với nhóm Kĩ sư Tư vấn KPFF,
05:36
ArchitectureKiến trúc for HumanityNhân loại,
115
321000
2000
Kiến Trúc vì Nhân Loại,
05:38
to bringmang đến more confinedhạn chế masonryxây dựng trainingđào tạo
116
323000
3000
để tổ chức đào tạo về kĩ thuật nề chặt chẽ nhiều hơn nữa
05:41
into HaitiHaiti.
117
326000
2000
ở Haiti.
05:45
This is XantusXantus DanielDaniel;
118
330000
2000
Đây là Xantus Daniel.
05:47
he's a masonMason,
119
332000
2000
Anh là thợ nề,
05:49
just a generalchung constructionxây dựng workercông nhân, not a foremanChủ tịch,
120
334000
3000
chỉ là một người thợ bình thường, không phải là đốc công,
05:52
who tooklấy one of our trainingsđào tạo.
121
337000
2000
tham dự khóa đào tạo của chung tôi.
05:54
On his last jobviệc làm he was workingđang làm việc with his bosstrùm,
122
339000
3000
Công trình gần đây nhất anh tham gia dưới sự lãnh đạo của một người quản lỉ,
05:57
and they startedbắt đầu pouringđổ the columnscột wrongsai rồi.
123
342000
3000
họ bắt đầu đổ cột sai cách,
06:00
He tooklấy his bosstrùm asidequa một bên,
124
345000
2000
Anh gặp riêng quản lí,
06:02
and he showedcho thấy him the materialsnguyên vật liệu on confinedhạn chế masonryxây dựng.
125
347000
3000
và giới thiệu cho anh ta tài liệu về kĩ thuật nề chặt chẽ.
06:05
He showedcho thấy him, "You know, we don't have to do this wrongsai rồi.
126
350000
3000
Anh nói với ông ta, "Ông biết đấy, tại sao chúng tai lại phải làm sai,
06:08
It won'tsẽ không costGiá cả us any more
127
353000
2000
chi phí chẳng tăng
06:10
to do it the right way."
128
355000
3000
khi làm đúng cách đâu."
06:13
And they redidredid that buildingTòa nhà.
129
358000
2000
Và họ làm lại tòa nhà đó.
06:15
They tiedgắn the rebarthép cây right,
130
360000
2000
Đặt cốt thép đúng cách.
06:17
they pouredđổ the columnscột right,
131
362000
2000
Họ đổ cột đúng cách.
06:19
and that buildingTòa nhà will be safean toàn.
132
364000
2000
Và tòa nhà ấy sẽ an toàn.
06:21
And everymỗi buildingTòa nhà
133
366000
2000
Và mọi tòa nhà khác
06:23
that they buildxây dựng going forwardphía trước
134
368000
2000
mà họ xây từ lúc đó
06:25
will be safean toàn.
135
370000
2000
sẽ an toàn.
06:28
To make sure these buildingscác tòa nhà are safean toàn,
136
373000
2000
Để chắc chắn là các tòa nhà sẽ an toàn,
06:30
it's not going to take policychính sách --
137
375000
3000
không cần đến pháp luật,
06:33
it's going to take reachingđạt out
138
378000
2000
mà cần tìm đến
06:35
to the masonsThợ hồ on the groundđất
139
380000
3000
những người thợ nề trên mặt đất
06:38
and helpinggiúp them learnhọc hỏi the properthích hợp techniqueskỹ thuật.
140
383000
3000
và giúp họ học các kĩ thuật đúng.
06:43
Now there are manynhiều groupscác nhóm doing this.
141
388000
2000
Có rất nhiều nhóm đang làm việc này.
06:45
And the fellowđồng bào in the vestvest there,
142
390000
2000
Và anh chàng mặc áo vét kia,
06:47
CraigCraig TotenToten,
143
392000
2000
Craig Toten,
06:49
he has pushedđẩy forwardphía trước
144
394000
2000
anh đã đẩy mạnh
06:51
to get documentationtài liệu out to all the groupscác nhóm that are doing this.
145
396000
3000
việc phân phát tài liệu cho tất cả các nhóm đang làm việc này.
06:55
ThroughThông qua HaitiHaiti RewiredRewired,
146
400000
2000
Qua Kết Nối Lại Haiti,
06:57
throughxuyên qua BuildXây dựng ChangeThay đổi, ArchitectureKiến trúc for HumanityNhân loại,
147
402000
3000
qua Thay Đổi Xây Dựng, Kiến trúc vì Nhân Loại,
07:00
AIDGAIDG,
148
405000
2000
AIDG,
07:02
there is the possibilitykhả năng
149
407000
2000
ta có khả năng
07:04
to reachchạm tới out
150
409000
3000
kết nối với
07:07
to 30,000 -- 40,000 masonsThợ hồ
151
412000
3000
30 000 tới 40 000 thợ nề
07:10
acrossbăng qua the countryQuốc gia
152
415000
2000
trên khắp đất nước
07:12
and createtạo nên a movementphong trào of properthích hợp buildingTòa nhà.
153
417000
3000
và tạo ra một vận động xây dựng đúng cách.
07:17
If you reachchạm tới out to the people on the groundđất
154
422000
2000
Nếu anh kết nối được với những con người trên mặt đất
07:19
in this collaborativehợp tác way
155
424000
2000
thông qua cách hợp tác này
07:21
it's extremelyvô cùng affordablegiá cả phải chăng.
156
426000
3000
sẽ rất khả thi trong phạm vi tài chính cho phép.
07:24
For the billionshàng tỷ spentđã bỏ ra on reconstructionxây dựng lại,
157
429000
4000
Với hàng tỉ tiêu vào việc xây dựng lại,
07:28
you can trainxe lửa masonsThợ hồ
158
433000
2000
anh có thể đào tạo thợ nề
07:30
for dollarsUSD on everymỗi housenhà ở
159
435000
2000
chỉ bằng vài đô la với mỗi ngôi nhà
07:32
that they endkết thúc up buildingTòa nhà over theirhọ lifetimecả đời.
160
437000
3000
mà họ xây dựng trong suốt đời.
07:37
UltimatelyCuối cùng, there are two wayscách
161
442000
2000
Sau chót, có hai cách
07:39
that you can rebuildxây dựng lại HaitiHaiti;
162
444000
2000
để anh xây dựng lại Haiti,
07:41
the way at the tophàng đầu
163
446000
2000
cách trên đỉnh
07:43
is the way that Haiti'sCủa Haiti been buildingTòa nhà for decadesthập kỷ.
164
448000
3000
là cách Haiti đã được xây hàng thế kỉ nay.
07:46
The way at the tophàng đầu
165
451000
2000
Cách trên đỉnh
07:48
is a poorlykém constructedxây dựng buildingTòa nhà
166
453000
2000
là một tòa nhà xây tồi
07:50
that will failThất bại.
167
455000
2000
cuối cùng sẽ đổ.
07:52
The way at the bottomđáy is a confinedhạn chế masonryxây dựng buildingTòa nhà,
168
457000
3000
Cách từ nền móng là tòa nhà xây bằng kĩ thuật nề chặt chẽ
07:55
where the wallsbức tường are tiedgắn togethercùng với nhau,
169
460000
2000
tường được gắn kết chặt chẽ
07:57
the buildingTòa nhà is symmetricđối xứng,
170
462000
2000
tòa nhà đối xứng,
07:59
and it will standđứng up to an earthquakeđộng đất.
171
464000
3000
và nó sẽ đững vứng bất kể động đất.
08:02
For all the disasterthảm họa,
172
467000
2000
Với mọi thảm họa,
08:04
there is an opportunitycơ hội here
173
469000
3000
chúng ta có cơ hội
08:07
to buildxây dựng better housesnhà ở
174
472000
2000
xây dựng những căn nhà tốt hơn
08:09
for the nextkế tiếp generationthế hệ,
175
474000
2000
cho thế hệ sau,
08:11
so that when the nextkế tiếp earthquakeđộng đất hitslượt truy cập,
176
476000
3000
làm sao cho khi trận động đất tiếp theo ập đến,
08:14
it is a disasterthảm họa --
177
479000
2000
nó sẽ là tai ương
08:16
but not a tragedybi kịch.
178
481000
2000
nhưng không phải thảm kịch tàn khốc.
08:19
(ApplauseVỗ tay)
179
484000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Hoang Ly

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Haas - Building activist
Inveterate tinkerer Peter Haas is the co-founder of AIDG, the Appropriate Infrastructure Development Group, which connect people to electricity, sanitation and clean water through a combination of business incubation, education, and outreach.

Why you should listen

In 2005, Peter Haas co-founded AIDG -- the Appropriate Infrastructure Development Group -- an organization helping individuals and communities get affordable and environmentally sound access to electricity, sanitation and clean water through a combination of business incubation, education, and outreach. (Also on the board: TED Best-of-the-Web star Cat Laine.) Since co-founding AIDG, Haas has become an active voice for poverty issues, speaking at the World Bank, Harvard, MIT and other forums on technology, entrepreneurship and SME finance. He was named a TEDGlobal Fellow in 2009 and is now part of the three-year TED Senior Fellows program.

Before founding AIDG, Haas worked both in the information technology field and on an organic farm and horse ranch doing infrastructure improvement work. He tinkers in water systems, electrical systems, electronic systems, masonry, plumbing, biogas, irrigation, welding, metal casting and sustainable building.

More profile about the speaker
Peter Haas | Speaker | TED.com