ABOUT THE SPEAKER
Fiorenzo Omenetto - Biomedical engineer
Fiorenzo G. Omenetto's research spans nonlinear optics, nanostructured materials (such as photonic crystals and photonic crystal fibers), biomaterials and biopolymer-based photonics. Most recently, he's working on high-tech applications for silk.

Why you should listen

Fiorenzo Omenetto is a Professor of Biomedical Engineering and leads the laboratory for Ultrafast Nonlinear Optics and Biophotonics at Tufts University and also holds an appointment in the Department of Physics. Formerly a J. Robert Oppenheimer Fellow at Los Alamos National Laboratory before joining Tufts, his research is focused on interdisciplinary themes that span nonlinear optics, nanostructured materials (such as photonic crystals and photonic crystal fibers), optofluidics and biopolymer based photonics. He has published over 100 papers and peer-review contributions across these various disciplines.

Since moving to Tufts at the end of 2005, he has proposed and pioneered (with David Kaplan) the use of silk as a material platform for photonics, optoelectronics and high-technology applications. This new research platform has recently been featured in MIT's Technology Review as one of the 2010 "top ten technologies likely to change the world."

More profile about the speaker
Fiorenzo Omenetto | Speaker | TED.com
TED2011

Fiorenzo Omenetto: Silk, the ancient material of the future

Fiorenzo Omenetto: Lụa, chất liệu xưa cho tương lai

Filmed:
803,457 views

Fiorenzo Omenetoo chia sẻ hơn 20 cách sử dụng lụa lạ lùng, 1 trong những chất liệu thanh nhã nhất của tự nhiên -- trong việc truyền ánh sáng, cải tiến sự bền vững, tăng sức mạnh và tạo bước nhảy vọt trong y học. Trên sân khấu, ông đã đưa ra 1 vài đồ vật hấp dẫn tạo bởi vật liệu linh hoạt này.
- Biomedical engineer
Fiorenzo G. Omenetto's research spans nonlinear optics, nanostructured materials (such as photonic crystals and photonic crystal fibers), biomaterials and biopolymer-based photonics. Most recently, he's working on high-tech applications for silk. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Thank you.
0
0
2000
Cảm ơn các bạn.
00:17
I'm thrilledkinh ngạc to be here.
1
2000
2000
Tôi thực sự xúc động khi ở đây.
00:19
I'm going to talk about a newMới, old materialvật chất
2
4000
3000
Tôi sẽ trình bày về 1 vật liệu xưa theo cách mới
00:22
that still continuestiếp tục to amazekinh ngạc us,
3
7000
2000
mà vẫn đang tiếp tục khiến chúng ta kinh ngạc,
00:24
and that mightcó thể impactva chạm the way we think
4
9000
2000
nó có thể ảnh hưởng đến cách nghĩ của chúng ta
00:26
about materialvật chất sciencekhoa học, highcao technologyCông nghệ --
5
11000
3000
về khoa học vật chất, về công nghệ cao --
00:29
and maybe, alongdọc theo the way,
6
14000
2000
và cũng có thể,
00:31
alsocũng thế do some stuffđồ đạc for medicinedược phẩm and for globaltoàn cầu healthSức khỏe and help reforestationtrồng rừng.
7
16000
3000
nó đồng thời tạo ra 1 vài thứ cho y học và cho sức khỏe toàn cầu, giúp cho sự tái trồng rừng.
00:34
So that's kindloại of a boldDũng cảm statementtuyên bố.
8
19000
2000
Đó là những trình bày đậm nét của tôi.
00:36
I'll tell you a little bitbit more.
9
21000
2000
Tôi sẽ nói thêm cho các bạn rõ.
00:38
This materialvật chất actuallythực ra has some traitstính trạng that make it seemhình như almosthầu hết too good to be truethật.
10
23000
3000
Vật liệu này thực ra có 1 vài đặc điểm khiến nó dường như quá tốt để trở thành sự thật.
00:41
It's sustainablebền vững; it's a sustainablebền vững materialvật chất
11
26000
2000
Nó bền vững; đây hẳn là 1 chất liệu bền vững
00:43
that is processedxử lý all in waterNước and at roomphòng temperaturenhiệt độ --
12
28000
2000
để có thể xử lý trong môi trường nước và ở nhiệt độ phòng --
00:45
and is biodegradablephân hủy sinh học with a clockđồng hồ,
13
30000
2000
và nó có thể bị vi khuẩn làm cho thối rữa,
00:47
so you can watch it dissolvegiải thể instantaneouslyngay lập tức in a glassly of waterNước
14
32000
3000
như vậy bạn có thể quan sát nó phân hủy ngay lập túc trong 1 cốc nước
00:50
or have it stableổn định for yearsnăm.
15
35000
2000
hay có thể bền vững trong nhiều năm.
00:52
It's edibleăn được; it's implantablecấy ghép in the humanNhân loại bodythân hình
16
37000
2000
Nó không có đôc; nó được gây nhiễm vào cơ thể người
00:54
withoutkhông có causinggây ra any immunemiễn dịch responsephản ứng.
17
39000
2000
mà không gây ra bất kỳ phản ứng miễn dịch nào.
00:56
It actuallythực ra getsđược reintegratedkhôi phục in the bodythân hình.
18
41000
2000
Nó thực sự có thể hòa nhập vào cơ thể.
00:58
And it's technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw,
19
43000
2000
Và nó mang tính công nghệ,
01:00
so it can do things like microelectronicsvi điện tử,
20
45000
2000
nên nó có thể tạo ra những thứ như vi điện tử,
01:02
and maybe photonicsPhotonics do.
21
47000
2000
hay các lượng tử.
01:04
And the materialvật chất
22
49000
2000
Và vật chất đó
01:06
looksnhìn something like this.
23
51000
3000
trông như thế này đây.
01:09
In factthực tế, this materialvật chất you see is cleartrong sáng and transparenttrong suốt.
24
54000
3000
Trên thực tế, vật chất mà bạn nhìn thấy trong suốt.
01:12
The componentscác thành phần of this materialvật chất are just waterNước and proteinchất đạm.
25
57000
3000
Vật chất này tạo nên chỉ từ hợp chất của nước và prôtein.
01:15
So this materialvật chất is silklụa.
26
60000
3000
Và vật chất đó chính là lụa.
01:18
So it's kindloại of differentkhác nhau
27
63000
2000
Nó khác với
01:20
from what we're used to thinkingSuy nghĩ about silklụa.
28
65000
2000
những gì chúng ta từng nghĩ về lụa.
01:22
So the questioncâu hỏi is, how do you reinventtái something
29
67000
2000
Câu hỏi đặt ra là, làm thế nào để tái tạo 1 thứ
01:24
that has been around for fivesố năm millenniaThiên niên kỷ?
30
69000
3000
đã tồn tại khoảng 5 thiên niên kỷ?
01:27
The processquá trình of discoverykhám phá, generallynói chung là, is inspiredcảm hứng by naturethiên nhiên.
31
72000
3000
Quá trình khám phá, nói chung là, được truyền cảm hứng từ tự nhiên.
01:30
And so we marvelkỳ quan at silklụa wormsWorms --
32
75000
2000
Chúng tôi thực sự thấy kinh ngạc với loài tằm --
01:32
the silklụa wormsâu you see here spinningquay its fiberchất xơ.
33
77000
3000
loài tằm mà bạn thấy đang nhả tơ như vậy.
01:35
The silklụa wormsâu does a remarkableđáng chú ý thing:
34
80000
2000
Loài tằm đã làm được 1 điều kỳ lạ:
01:37
it usessử dụng these two ingredientsThành phần, proteinchất đạm and waterNước,
35
82000
2000
chúng sử dụng 2 thành phần, prôtein và nước,
01:39
that are in its glandtuyến,
36
84000
2000
những thứ có sẵn trong các tuyến của chúng,
01:41
to make a materialvật chất that is exceptionallyđặc biệt toughkhó khăn for protectionsự bảo vệ --
37
86000
3000
để tạo ra 1 vật liệu bảo vệ bền vững hiếm có --
01:44
so comparableso sánh to technicalkỹ thuật fiberssợi
38
89000
2000
so sánh với các loại vải kĩ thuật
01:46
like KevlarKevlar.
39
91000
2000
như Kevlar.
01:48
And so in the reverseđảo ngược engineeringkỹ thuật processquá trình
40
93000
2000
Trong quy trình ngược
01:50
that we know about,
41
95000
2000
mà chúng ta biết,
01:52
and that we're familiarquen with,
42
97000
2000
và quen thuộc với nó,
01:54
for the textiledệt industryngành công nghiệp,
43
99000
2000
trong ngành công nghiệp dệt,
01:56
the textiledệt industryngành công nghiệp goesđi and unwindsunwinds the cocoonCocoon
44
101000
3000
tạo ra rồi tháo những cái kén tằm
01:59
and then weavesweaves glamoroushào nhoáng things.
45
104000
2000
và rồi dệt nên những thứ đẹp tuyệt vời.
02:01
We want to know how you go from waterNước and proteinchất đạm
46
106000
2000
Chúng tôi muốn biết làm thế nào để phát triển từ nước và prôtein
02:03
to this liquidchất lỏng KevlarKevlar, to this naturaltự nhiên KevlarKevlar.
47
108000
3000
đến Kevlar lỏng, và Kevlar tự nhiên.
02:06
So the insightcái nhìn sâu sắc
48
111000
2000
Sự hiểu biết
02:08
is how do you actuallythực ra reverseđảo ngược engineerkỹ sư this
49
113000
3000
là ở chỗ làm thế nào bạn vận hành ngược
02:11
and go from cocoonCocoon to glandtuyến
50
116000
2000
đi từ kén đến các tuyến
02:13
and get waterNước and proteinchất đạm that is your startingbắt đầu materialvật chất.
51
118000
3000
rồi thu được nước và prôtein, những vật liệu ban đầu.
02:16
And this is an insightcái nhìn sâu sắc
52
121000
2000
Sự hiểu biết này
02:18
that cameđã đến, about two decadesthập kỷ agotrước,
53
123000
2000
được biết đến khoảng 2 thập kỷ trước
02:20
from a personngười that I'm very fortunatemay mắn to work with,
54
125000
4000
bởi 1 người mà tôi may mắn được làm việ cùng,
02:24
DavidDavid KaplanKaplan.
55
129000
3000
David Kaplan.
02:27
And so we get this startingbắt đầu materialvật chất.
56
132000
2000
Và chúng tôi bắt đầu thu được vật liệu ban đầu.
02:29
And so this startingbắt đầu materialvật chất is back to the basiccăn bản buildingTòa nhà blockkhối.
57
134000
3000
Chúng được đem trở lại những khuôn mẫu.
02:32
And then we use this to do a varietyđa dạng of things --
58
137000
2000
Và chúng tôi sử dụng nó để làm rất nhiều thứ --
02:34
like, for examplethí dụ, this filmphim ảnh.
59
139000
2000
ví dụ như phim
02:36
And we take advantagelợi thế of something that is very simpleđơn giản.
60
141000
2000
Chúng tôi tận dụng những thứ rất đơn giản.
02:38
The recipecông thức to make those filmsphim
61
143000
2000
Công thức để tạo nên những cuộn phim này
02:40
is to take advantagelợi thế of the factthực tế
62
145000
2000
là lợi dụng thực tế rằng
02:42
that proteinsprotein are extremelyvô cùng smartthông minh at what they do.
63
147000
2000
prôtein rất thông minh ở những việc mà nó làm.
02:44
They find theirhọ way to self-assembletự lắp ráp.
64
149000
2000
Chúng biết cách tự lắp ráp.
02:46
So the recipecông thức is simpleđơn giản: you take the silklụa solutiondung dịch, you pourđổ it,
65
151000
3000
Vậy nên công thức rất đơn giản: bạn lấy lụa, nhúng nó vào nước,
02:49
and you wait for the proteinchất đạm to self-assembletự lắp ráp.
66
154000
2000
rồi đợi prôtein tự lắp ráp.
02:51
And then you detachtách the proteinchất đạm and you get this filmphim ảnh,
67
156000
3000
Và rồi bạn tháo prôtein ra và thu được phim,
02:54
as the proteinsprotein find eachmỗi other as the waterNước evaporatesbốc hơi.
68
159000
3000
như thể prôtein tự tìm đến nhau vì [nước bay hơi.]
02:57
But I mentionedđề cập that the filmphim ảnh is alsocũng thế technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw.
69
162000
2000
Nhưng tôi muốn nói rằng những cuộn phim này cũng mang tính kỹ thuật.
02:59
And so what does that mean?
70
164000
2000
Điều đó nghĩa là gì?
03:01
It meanscó nghĩa that you can interfacegiao diện it
71
166000
3000
Điều đó có nghĩa là bạn có thể dùng chung nó
03:04
with some of the things that are typicalđiển hình of technologyCông nghệ,
72
169000
2000
với những thứ khác đặc trưng cho công nghệ,
03:06
like microelectronicsvi điện tử and nanoscaleNano technologyCông nghệ.
73
171000
3000
như là vi điện tử hay công nghệ nano.
03:09
And the imagehình ảnh of the DVDDVD here
74
174000
2000
Bức ảnh của đĩa DVD ở đây
03:11
is just to illustrateMinh họa a pointđiểm
75
176000
2000
chỉ là minh họa cho việc
03:13
that silklụa followstheo sau very subtletế nhị topographiesthiết kế bố of the surfacebề mặt,
76
178000
4000
lụa có thể trải trên bề mặt của địa hình rất mỏng,
03:17
which meanscó nghĩa that it can replicatesao chép featuresTính năng, đặc điểm on the nanoscaleNano.
77
182000
3000
có nghĩa là bạn có thể tái tạo những đặc điểm này ở dạng nano.
03:20
So it would be ablecó thể to replicatesao chép the informationthông tin
78
185000
2000
Và nó có khả năng tái tạo thông tin
03:22
that is on the DVDDVD.
79
187000
3000
trong chiếc đĩa DVD.
03:25
And we can storecửa hàng informationthông tin that's filmphim ảnh with waterNước and proteinchất đạm.
80
190000
3000
Và bạn có thể lưu trữ thông tin bằng nước và prôtein.
03:28
So we triedđã thử something out, and we wroteđã viết a messagethông điệp in a piececái of silklụa,
81
193000
3000
Chúng tôi đã tiến hành kiểm tra, bằng cách viết 1 đoạn thư tín lên mảnh lụa,
03:31
which is right here, and the messagethông điệp is over there.
82
196000
2000
ngay ở đây, đoạn thư ở phía đó.
03:33
And much like in the DVDDVD, you can readđọc it out opticallyquang học.
83
198000
3000
Và cũng giống như với DVD, bạn có thể đọc nó ở phương diện quang học.
03:36
And this requiresđòi hỏi a stableổn định handtay,
84
201000
2000
Nó yêu cầu 1 bàn tay vững chắc,
03:38
so this is why I decidedquyết định to do it onstagetrên sân khấu in fronttrước mặt of a thousandnghìn people.
85
203000
3000
đó là lý do tại sao tôi quyết định thực hiện nó trên sân khấu, trước cả ngàn khán giả.
03:42
So let me see.
86
207000
2000
Để tôi xem nào.
03:44
So as you see the filmphim ảnh go in transparentlyminh bạch throughxuyên qua there,
87
209000
2000
Bạn thấy đấy, mảng phim trong suốt như thế này,
03:46
and then ...
88
211000
2000
và rồi...
03:53
(ApplauseVỗ tay)
89
218000
7000
(Vỗ tay)
04:00
And the mostphần lớn remarkableđáng chú ý featfeat
90
225000
2000
Và sự kỳ công đáng kinh ngạc nhất
04:02
is that my handtay actuallythực ra stayedở lại still long enoughđủ to do that.
91
227000
3000
đó là tay tôi phải giữ nó trong khoảng thời gian đủ lâu để được thế này.
04:05
So onceMột lần you have these attributesthuộc tính
92
230000
3000
Một khi bạn đã biết những thuộc tính
04:08
of this materialvật chất,
93
233000
2000
của chất liệu này,
04:10
then you can do a lot of things.
94
235000
2000
bạn có thể làm rất nhiều thứ.
04:12
It's actuallythực ra not limitedgiới hạn to filmsphim.
95
237000
2000
Không chỉ giới hạn phim.
04:14
And so the materialvật chất can assumegiả định a lot of formatsđịnh dạng.
96
239000
3000
Chất liệu này có thể tạo ra rất nhiều dạng khác.
04:17
And then you go a little crazykhùng, and so you do variousnhiều opticalquang học componentscác thành phần
97
242000
3000
Nếu bạn táo bạo 1 chút, và tạo nên rất nhiều hợp phần quang học khác nhau
04:20
or you do microprismmicroprism arraysmảng,
98
245000
2000
hay bạn dùng những mạng vi ăng-ten hình lăng trụ,
04:22
like the reflectivephản xạ tapebăng that you have on your runningđang chạy shoesgiày.
99
247000
2000
như là 1 cuộn băng phản chiếu ở giày chạy.
04:24
Or you can do beautifulđẹp things
100
249000
2000
Hay bạn có thể tạo ra những thứ rất đẹp
04:26
that, if the cameraMáy ảnh can capturenắm bắt, you can make.
101
251000
2000
như là 1 chiếc máy ảnh có thể chụp được.
04:28
You can addthêm vào a thirdthứ ba dimensionalitychiều to the filmphim ảnh.
102
253000
3000
Bạn có thể tạo ra chiều không gian thứ 3 cho cuộn phim.
04:31
And if the anglegóc is right,
103
256000
2000
Và nếu bạn có được 1 góc phù hợp,
04:33
you can actuallythực ra see a hologramảnh ba chiều appearxuất hiện in this filmphim ảnh of silklụa.
104
258000
3000
bạn hoàn toàn có thể nhìn thấy 1 kỹ thuật tạo ảnh 3 chiều xuất hiện ở cuộn phim làm từ lụa.
04:38
But you can do other things.
105
263000
2000
Và bạn cũng có thể làm những điều khác nữa.
04:40
You can imaginetưởng tượng that then maybe you can use a purenguyên chất proteinchất đạm to guidehướng dẫn lightánh sáng,
106
265000
2000
Bạn hãy hình dung rằng bạn có thể sử dụng prôtein nguyên chất để dẫn ánh sáng,
04:42
and so we'vechúng tôi đã madethực hiện opticalquang học fiberssợi.
107
267000
2000
và thế là chúng ta có được những vật liệu quang học.
04:44
But silklụa is versatilelinh hoạt and it goesđi beyondvượt ra ngoài opticsquang học.
108
269000
3000
Nhưng lụa cũng rất linh hoạt và chúng có thể làm nhiều hơn cả quang học.
04:47
And you can think of differentkhác nhau formatsđịnh dạng.
109
272000
2000
Bạn có thể nghĩ tới rất nhiều dạng khác nhau.
04:49
So for instanceví dụ, if you're afraidsợ of going to the doctorBác sĩ and gettingnhận được stuckbị mắc kẹt with a needlecây kim,
110
274000
3000
Ví dụ như, nếu bạn lo lắng về việc phải tới bác sĩ và mắc kẹt với cái kim tiêm,
04:52
we do microneedlemicroneedle arraysmảng.
111
277000
2000
chúng ta sẽ sử dụng các kim tiêm siêu nhỏ.
04:54
What you see there on the screenmàn is a humanNhân loại hairtóc
112
279000
2000
Trên màn hình, bạn đang nhìn thấy 1 sợi tóc người
04:56
superimposedchồng on the needlecây kim that's madethực hiện of silklụa --
113
281000
2000
được đặt trên 1 cây kim tiêm làm bằng lụa --
04:58
just to give you a sensegiác quan of sizekích thước.
114
283000
2000
chỉ để các bạn nhìn thấy khả năng kích thước thôi.
05:00
You can do biggerlớn hơn things.
115
285000
2000
Bạn có thể nhìn những thứ lớn hơn.
05:02
You can do gearsbánh răng and nutsquả hạch and boltsBu lông --
116
287000
2000
Bạn có thể mua những bánh răng, đai ốc và bu-lông --
05:04
that you can buymua at WholeToàn bộ FoodsThực phẩm.
117
289000
3000
những thứ bạn có thể mua tại Whole Foods.
05:07
And the gearsbánh răng work in waterNước as well.
118
292000
3000
Và những bánh răng này hoạt động cả trong nước nữa.
05:10
So you think of alternativethay thế mechanicalcơ khí partscác bộ phận.
119
295000
2000
Vậy là bạn có thể hình dung tới những bộ phận kĩ thuật thay thế.
05:12
And maybe you can use that liquidchất lỏng KevlarKevlar if you need something strongmạnh
120
297000
3000
Hoặc bạn có thể sử dụng chất lỏng Kevlar nếu cần 1 thứ gì đó thật khỏe
05:15
to replacethay thế peripheralngoại vi veinstĩnh mạch, for examplethí dụ,
121
300000
3000
để thay thế cho, ví dụ như, các tĩnh mạch ngoại vi,
05:18
or maybe an entiretoàn bộ bonekhúc xương.
122
303000
2000
hoặc cho toàn bộ xương.
05:20
And so you have here a little examplethí dụ
123
305000
2000
Và bạn có ở đây 1 ví dụ nhỏ
05:22
of a smallnhỏ bé skullsọ --
124
307000
2000
của 1 sọ người nhỏ --
05:24
what we call minimini YorickYorick.
125
309000
2000
chúng tôi gọi nó là Yorick thu nhỏ.
05:26
(LaughterTiếng cười)
126
311000
3000
(Tiếng cười)
05:29
But you can do things like cupsly, for examplethí dụ,
127
314000
3000
Và bạn có thể tạo ra các vật, ví dụ như, cốc
05:32
and so, if you addthêm vào a little bitbit of goldvàng, if you addthêm vào a little bitbit of semiconductorschất bán dẫn
128
317000
3000
và như thế, nếu bạn có đính thêm 1 ít vàng, 1 ít chất bán dẫn
05:35
you could do sensorscảm biến that stickgậy on the surfacesbề mặt of foodsđồ ăn.
129
320000
3000
bạn có thể tạo ra các phần tử cảm biến gắn vào bề mặt của thức ăn.
05:38
You can do electronicđiện tử piecesmiếng
130
323000
2000
Bạn có thể làm những bộ phận điện tử
05:40
that foldgập lại and wrapbọc.
131
325000
2000
để bọc kín và gói lại.
05:42
Or if you're fashionthời trang forwardphía trước, some silklụa LED tattooshình xăm.
132
327000
3000
Hay nếu bạn là 1 người thời trang, hãy xăm 1 vài LED bằng lụa.
05:45
So there's versatilitytính linh hoạt, as you see,
133
330000
3000
Và như các bạn thấy đấy, đây thực sự là 1 tính chất đa dụng
05:48
in the materialvật chất formatsđịnh dạng,
134
333000
2000
của các dạng vật liệu,
05:50
that you can do with silklụa.
135
335000
3000
và bạn có nó với lụa.
05:53
But there are still some uniqueđộc nhất traitstính trạng.
136
338000
2000
Nhưng vẫn còn 1 vài đặc điểm khác thường nữa.
05:55
I mean, why would you want to do all these things for realthực?
137
340000
3000
Ý tôi là, tại sao chúng ta muốn làm những điều này trở thành sự thật?
05:58
I mentionedđề cập it brieflyngắn gọn at the beginningbắt đầu;
138
343000
2000
Tôi đã đề cập 1 cách ngắn gọn vào lúc đầu:
06:00
the proteinchất đạm is biodegradablephân hủy sinh học and biocompatiblebiocompatible.
139
345000
2000
prôtein có thể bị vi khuẩn làm cho thối rữa và tương thích sinh học.
06:02
And you see here a picturehình ảnh of a tissue sectionphần.
140
347000
3000
Bạn có thể thấy ở đây 1 bức ảnh của chỗ cắt mô.
06:05
And so what does that mean, that it's biodegradablephân hủy sinh học and biocompatiblebiocompatible?
141
350000
3000
Vậy nó có nghĩa là gì, có phải nó bị vi khuẩn là cho thối rữa và tương thích sinh học?
06:08
You can implantcấy ghép it in the bodythân hình withoutkhông có needingcần to retrievetruy xuất what is implantedcấy ghép.
142
353000
3000
Bạn có thể gây nhiễm nó trong cơ thể mà không cần sửa chữa cái dùng để gây nhiễm.
06:11
Which meanscó nghĩa that all the devicesthiết bị that you've seenđã xem before and all the formatsđịnh dạng,
143
356000
4000
Điều đó có nghĩa là tất cả các thiết bị mà bạn thấy trước đây, và tất cả các dạng,
06:15
in principlenguyên tắc, can be implantedcấy ghép and disappearbiến mất.
144
360000
3000
theo nguyên tắc, có thể bị gây nhiễm và biến mất.
06:18
And what you see there in that tissue sectionphần,
145
363000
2000
Và bạn có thể thấy ở vết cắt mô đó,
06:20
in factthực tế, is you see that reflectorphản xạ tapebăng.
146
365000
3000
trong thực tế, bạn thấy 1 phần viền phản xạ.
06:23
So, much like you're seenđã xem at night by a carxe hơi,
147
368000
3000
Vậy là, giống như 1 cái ô tô nhìn bạn trong bóng tối,
06:26
then the ideaý kiến is that you can see, if you illuminatethắp sáng tissue,
148
371000
3000
ý tưởng là bạn có thể nhìn thấy, nếu bạn chiếu sáng vào mô,
06:29
you can see deepersâu sắc hơn partscác bộ phận of tissue
149
374000
2000
bạn có thể thấy các phần sâu hơn của mô đó
06:31
because there is that reflectivephản xạ tapebăng there that is madethực hiện out of silklụa.
150
376000
2000
bởi vì có 1 phần viền phản xạ ánh sáng được làm bằng lụa.
06:33
And you see there, it getsđược reintegratedkhôi phục in tissue.
151
378000
2000
Và bạn thấy đó, nó được khôi phục ở trong mô.
06:35
And reintegrationviệc in the humanNhân loại bodythân hình
152
380000
2000
Và sự khôi phục trong cơ thể người
06:37
is not the only thing,
153
382000
2000
không chỉ là điều duy nhất.
06:39
but reintegrationviệc in the environmentmôi trường is importantquan trọng.
154
384000
3000
Sự khôi phục trong môi trường là quan trọng.
06:42
So you have a clockđồng hồ, you have proteinchất đạm,
155
387000
2000
Bạn có 1 cái đồng hồ, bạn có prôtein,
06:44
and now a silklụa cuptách like this
156
389000
2000
và giờ 1 cái cốc bằng lụa như thế này
06:46
can be thrownném away withoutkhông có guilttội lỗi --
157
391000
3000
có thể bị ném đi mà không thấy tội lỗi.
06:49
(ApplauseVỗ tay)
158
394000
7000
(Vỗ tay)
06:56
unlikekhông giống the polystyrenepolystyrene cupsly
159
401000
3000
Không giống như những cái cốc làm bằng polyxetiren
06:59
that unfortunatelykhông may filllấp đầy our landfillsbãi chôn lấp everydaymỗi ngày.
160
404000
3000
mà, 1 cách đáng tiếc, đang tràn ngập trong đất đai hàng ngày.
07:02
It's edibleăn được,
161
407000
2000
Nó không có độc,
07:04
so you can do smartthông minh packagingđóng gói around foodmón ăn
162
409000
2000
vậy nên bạn có thể dùng nó để bọc quanh thức ăn
07:06
that you can cooknấu ăn with the foodmón ăn.
163
411000
2000
và nấu chúng.
07:08
It doesn't tastenếm thử good,
164
413000
2000
Nó không ngon miệng đâu,
07:10
so I'm going to need some help with that.
165
415000
2000
và tôi cần sự trợ giúp với điều đó.
07:12
But probablycó lẽ the mostphần lớn remarkableđáng chú ý thing is that it comesđến fullđầy circlevòng tròn.
166
417000
3000
Nhưng có vẻ như, điều đáng quan tâm nhất là nó có 1 sự tuần hoàn kín.
07:15
SilkTơ lụa, duringsuốt trong its self-assemblytự lắp ráp processquá trình,
167
420000
2000
Trong quá trình tự lắp ráp,
07:17
actshành vi like a cocoonCocoon for biologicalsinh học mattervấn đề.
168
422000
2000
lụa hoạt động như là 1 cái kén với những chất sinh học.
07:19
And so if you changethay đổi the recipecông thức,
169
424000
2000
Vậy nên nếu bạn thay đổi công thức,
07:21
and you addthêm vào things when you pourđổ --
170
426000
2000
và thêm vào 1 số thứ khi đổ vào --
07:23
so you addthêm vào things to your liquidchất lỏng silklụa solutiondung dịch --
171
428000
2000
bạn thêm vào 1 số thứ trong dung dịch lụa lỏng --
07:25
where these things are enzymesenzyme
172
430000
2000
đó là các enzym,
07:27
or antibodieskháng thể or vaccinesvacxin,
173
432000
3000
hoặc các kháng nguyên hay vắc xin,
07:30
the self-assemblytự lắp ráp processquá trình
174
435000
2000
quá trình tự lắp ráp
07:32
preservesbảo tồn the biologicalsinh học functionchức năng of these dopantstử.
175
437000
3000
bảo quản chức năng sinh học của các chất phụ gia này.
07:35
So it makeslàm cho the materialsnguyên vật liệu environmentallythân thiện với môi trường activeđang hoạt động
176
440000
3000
Và nó tạo ra các vật liệu tích cực và
07:38
and interactivetương tác.
177
443000
2000
tương tác với môi trường.
07:40
So that screwĐinh ốc that you thought about beforehandtrước
178
445000
2000
Và từ trước, bạn đã nghĩ tới việc
07:42
can actuallythực ra be used
179
447000
2000
có thẻ thực sự sử dụng chúng
07:44
to screwĐinh ốc a bonekhúc xương togethercùng với nhau -- a fracturedbị gãy bonekhúc xương togethercùng với nhau --
180
449000
3000
để gắn xương -- những mảnh xương bị gãy lại với nhau --
07:47
and delivergiao hàng drugsma túy at the sametương tự,
181
452000
2000
và vận chuyển thuốc cùng lúc,
07:49
while your bonekhúc xương is healingchữa bệnh, for examplethí dụ.
182
454000
3000
khi xương bạn đang được chữa trị, ví dụ như vậy.
07:52
Or you could put drugsma túy in your walletVí tiền and not in your fridgeTủ lạnh.
183
457000
3000
Hoặc bạn có thể để thuốc vào trong ví mình, chứ không phải trong tủ lạnh.
07:55
So we'vechúng tôi đã madethực hiện a silklụa cardThẻ
184
460000
3000
Chúng tôi đã tạo ra các thẻ lụa
07:58
with penicillinpenicillin in it.
185
463000
2000
với các kháng thể penixilin trong đó.
08:00
And we storedlưu trữ penicillinpenicillin at 60 degreesđộ C,
186
465000
2000
Và chúng tôi giữ chúng ở 60 độ C,
08:02
so 140 degreesđộ FahrenheitFahrenheit,
187
467000
2000
hay 140 độ F,
08:04
for two monthstháng withoutkhông có lossmất mát of efficacyhiệu quả of the penicillinpenicillin.
188
469000
3000
trong 2 tháng mà không bị suy giảm hiệu lực của penixilin.
08:07
And so that could be ---
189
472000
2000
Và nó có thể là --
08:09
(ApplauseVỗ tay)
190
474000
4000
(Vỗ tay)
08:13
that could be potentiallycó khả năng a good alternativethay thế
191
478000
2000
có khả năng là 1 sự thay thế tốt
08:15
to solarhệ mặt trời poweredđược cung cấp refrigeratedlàm lạnh camelslạc đà. (LaughterTiếng cười)
192
480000
3000
cho những con lạc đà trong tủ lạnh chạy bằng năng lượng mặt trời.
08:18
And of coursekhóa học, there's no use in storagelưu trữ if you can't use [it].
193
483000
3000
Và dĩ nhiên là, sẽ không cần thiết để lưu giữ nếu bạn không thể sử dụng.
08:21
And so there is this other uniqueđộc nhất materialvật chất traitđặc điểm
194
486000
4000
Và đó là 1 đặc điểm khác thường khác
08:25
that these materialsnguyên vật liệu have, that they're programmablyprogrammably degradablephân hủy.
195
490000
3000
mà vật liệu này có, chúng có thể bị suy yếu theo lập trình.
08:28
And so what you see there is the differenceSự khác biệt.
196
493000
2000
Và bạn có thể thấy 1 sự khác biệt ở đây.
08:30
In the tophàng đầu, you have a filmphim ảnh that has been programmedlập trình not to degradelàm suy thoái,
197
495000
3000
Ở phía trên, bạn có 1 mảnh phim được lập trình để không bị suy yếu,
08:33
and in the bottomđáy, a filmphim ảnh that has been programmedlập trình to degradelàm suy thoái in waterNước.
198
498000
3000
và ở phần đáy, mảnh phim đó được lập trình để bị suy biến trong nước.
08:36
And what you see is that the filmphim ảnh on the bottomđáy
199
501000
2000
Và bạn có thể thấy mảnh phim ở phía đáy
08:38
releasesbản phát hành what is insidephía trong it.
200
503000
2000
giải phóng những gì bên trong nó.
08:40
So it allowscho phép for the recoveryphục hồi of what we'vechúng tôi đã storedlưu trữ before.
201
505000
3000
Và cho phép phục hồi những gì chúng ta lưu trữ trước đó.
08:43
And so this allowscho phép for a controlledkiểm soát deliverychuyển of drugsma túy
202
508000
3000
Và cũng cho phép kiểm soát sự phân phát thuốc
08:46
and for reintegrationviệc in the environmentmôi trường
203
511000
3000
và sự phục hồi trong môi trường
08:49
in all of these formatsđịnh dạng that you've seenđã xem.
204
514000
2000
ở tất cả các dạng mà bạn đã thấy.
08:51
So the threadchủ đề of discoverykhám phá that we have really is a threadchủ đề.
205
516000
3000
Và sự phát hiện này thực sự cho chúng ta 1 sợi chỉ.
08:54
We're impassionedsay mê with this ideaý kiến that whateverbất cứ điều gì you want to do,
206
519000
3000
Chúng tôi thực sự say mê với ý tưởng rằng bất cứ điều gì bạn muốn làm,
08:57
whetherliệu you want to replacethay thế a veintĩnh mạch or a bonekhúc xương,
207
522000
2000
bạn muốn thay thế 1 tĩnh mạch hay xương,
08:59
or maybe be more sustainablebền vững in microelectronicsvi điện tử,
208
524000
3000
hoặc bạn muốn các vi điện tử bền vững hơn,
09:02
perhapscó lẽ drinkuống a coffeecà phê in a cuptách
209
527000
2000
hoặc uống cà phê trong 1 cái cốc
09:04
and throwném it away withoutkhông có guilttội lỗi,
210
529000
2000
mà có thể vứt bỏ nó mà không có cảm giác tội lỗi,
09:06
maybe carrymang your drugsma túy in your pocketbỏ túi,
211
531000
2000
hay mang thuốc trong ví của mình,
09:08
delivergiao hàng them insidephía trong your bodythân hình
212
533000
2000
chuyển nó vào trong cơ thế
09:10
or delivergiao hàng them acrossbăng qua the desertSa mạc,
213
535000
2000
hay chuyển nó qua sa mạc,
09:12
the answercâu trả lời mayTháng Năm be in a threadchủ đề of silklụa.
214
537000
2000
câu trả lời có thể nằm ở sợi chỉ lụa.
09:14
Thank you.
215
539000
2000
Cảm ơn các bạn.
09:16
(ApplauseVỗ tay)
216
541000
18000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Trang Lai
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fiorenzo Omenetto - Biomedical engineer
Fiorenzo G. Omenetto's research spans nonlinear optics, nanostructured materials (such as photonic crystals and photonic crystal fibers), biomaterials and biopolymer-based photonics. Most recently, he's working on high-tech applications for silk.

Why you should listen

Fiorenzo Omenetto is a Professor of Biomedical Engineering and leads the laboratory for Ultrafast Nonlinear Optics and Biophotonics at Tufts University and also holds an appointment in the Department of Physics. Formerly a J. Robert Oppenheimer Fellow at Los Alamos National Laboratory before joining Tufts, his research is focused on interdisciplinary themes that span nonlinear optics, nanostructured materials (such as photonic crystals and photonic crystal fibers), optofluidics and biopolymer based photonics. He has published over 100 papers and peer-review contributions across these various disciplines.

Since moving to Tufts at the end of 2005, he has proposed and pioneered (with David Kaplan) the use of silk as a material platform for photonics, optoelectronics and high-technology applications. This new research platform has recently been featured in MIT's Technology Review as one of the 2010 "top ten technologies likely to change the world."

More profile about the speaker
Fiorenzo Omenetto | Speaker | TED.com