ABOUT THE SPEAKER
Diana Nyad - Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation.

Why you should listen

For ten years (1969-1979), Diana Nyad was known as the greatest long-distance swimmer in the world. In 1979, she stroked the then-longest swim in history, making the 102.5-mile journey from the island of Bimini (Bahamas) to Florida. She also broke numerous world records, including what had been a 50-year mark for circling Manhattan Island, setting the new time of 7 hrs 57 min. She is a member of the National Women’s Hall of Fame and the International Swimming Hall of Fame.

At age 60, having not swum a stroke in decades, she began planning for her white whale of distance swims: the 110-mile ocean crossing between Cuba and Florida. She'd tried it once, in her 20s, and severe jellyfish attacks had defeated her then. But now, with a strong team and a new commitment to her vision, she stepped back into the salt. She spoke about this second attempt at TEDMED 2011. And at TEDWomen 2013, in December, she talks about how it feels to have finally done it.

Nyad appears as part of a weekly five-minute radio piece on sports for KCRW called "The Score" (heard during KCRW's broadcast of NPR's All Things Considered), as well as for the Marketplace radio program.

More profile about the speaker
Diana Nyad | Speaker | TED.com
TEDWomen 2013

Diana Nyad: Never, ever give up

Diana Nyad: Đừng bao giờ từ bỏ

Filmed:
5,707,101 views

Trong đêm tối, bị sứa cắn, ngạt vì nước mặn, tự hát cho bản thân, bị ảo giác ... Diana Nyad vẫn tiếp tục bơi. Và đấy là cách cô ấy, cuối cùng, cũng đạt được mục tiêu của đời mình với tư cách là một vận động viên: bơi hơn 160 km từ Cuba tới Florida ở tuổi 64. Hãy lắng nghe câu chuyện của cô.
- Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
It's the fifththứ năm time I standđứng on this shorebờ biển,
0
4582
4943
Đấy là lần thứ năm
tôi đứng trên bờ biển này,
00:21
the CubanCuba shorebờ biển,
1
9525
2076
bờ biển Cuba,
00:23
looking out at that distantxa xôi horizonđường chân trời,
2
11601
4588
nhìn ra chân trời xa xăm đó,
00:28
believingtin tưởng, again,
3
16189
3498
một lần nữa tin rằng
00:31
that I'm going to make it
4
19687
1539
tôi sẽ làm được
00:33
all the way acrossbăng qua that vastrộng lớn,
5
21226
2784
vượt qua đại dương rộng lớn
00:36
dangerousnguy hiểm wildernesshoang dã of an oceanđại dương.
6
24010
3370
hoang dã và đầy nguy hiểm.
00:39
Not only have I triedđã thử fourbốn timeslần,
7
27380
1747
Không chỉ vì tôi đã thử bốn lần,
00:41
but the greatestvĩ đại nhất swimmersbơi lội in the worldthế giới
8
29127
1468
mà còn vì
những vận động viên giỏi nhất,
00:42
have been tryingcố gắng sincekể từ 1950,
9
30595
3004
đã không ngừng cố gắng
từ những năm 1950,
00:45
and it's still never been donelàm xong.
10
33599
3650
nhưng vẫn chưa ai thành công.
00:49
The teamđội is proudtự hào of our fourbốn attemptscố gắng.
11
37249
3881
Đội ngũ tự hào về bốn lần nỗ lực
của chúng tôi.
00:53
It's an expeditionthám hiểm of some 30 people.
12
41130
2554
Một nhóm gồm khoảng 30 người.
00:55
BonnieBonnie is my besttốt friendngười bạn and headcái đầu handlerbộ xử lý,
13
43684
4600
Bonnie, bạn thân của tôi
và là người điều khiển chính,
01:00
who somehowbằng cách nào đó summonstriệu hồi will,
14
48284
2664
người đã khơi dậy ý chí trong tôi,
01:02
that last droprơi vãi of will withinbên trong me, when I think it's goneKhông còn,
15
50948
3783
giọt ý chí cuối cùng
mà tôi nghĩ đã rơi mất,
01:06
after manynhiều, manynhiều hoursgiờ and daysngày out there.
16
54731
3514
sau rất, rất nhiều ngày, giờ ngoài biển.
01:10
The sharkcá mập expertsCác chuyên gia are the besttốt in the worldthế giới --
17
58245
2471
Các chuyên gia về cá mập
giỏi nhất trên thế giới --
01:12
largelớn predatorskẻ săn mồi belowphía dưới.
18
60716
3882
những kẻ săn mồi lớn
sâu dưới đáy biển.
01:16
The boxcái hộp jellyfishsứa, the deadliestnguy hiểm nhất venomnọc độc
19
64598
3361
Sứa hộp, loài độc nhất
01:19
in all of the oceanđại dương, is in these watersnước,
20
67959
2968
trên thế giới, có trong vùng nước này,
01:22
and I have come closegần to dyingchết from them
21
70927
2535
và tôi đã suýt chết vì chúng
01:25
on a previousTrước attemptcố gắng.
22
73462
2458
trong lần thử trước.
01:27
The conditionsđiều kiện themselvesbản thân họ,
23
75920
2436
Các điều kiện,
01:30
besidesngoài ra the sheertuyệt distancekhoảng cách of over 100 milesdặm
24
78356
2945
cùng với khoảng cách tuyệt đối
hơn 160 km
01:33
in the openmở oceanđại dương --
25
81301
2287
ở ngoài khơi --
01:35
the currentsdòng chảy and whirlingxoắn eddiesEddies
26
83588
2545
các dòng chảy và cuồng xoáy
01:38
and the GulfVịnh StreamDòng itselfchinh no, the mostphần lớn unpredictablekhông thể đoán trước
27
86133
3331
và dòng Vịnh, dòng chảy khó đoán nhất
01:41
of all of the planethành tinh EarthTrái đất.
28
89464
3968
trên trái đất này.
01:45
And by the way, it's amusingvui to me that
29
93432
4013
Và tôi cũng rất ngạc nhiên rằng
01:49
journalistsnhà báo and people before these attemptscố gắng
30
97445
2785
trước mỗi lần thử,
nhà báo và mọi người
01:52
oftenthường xuyên askhỏi me,
31
100230
2059
lại hỏi tôi:
01:54
"Well, are you going to go with any boatsthuyền
32
102289
1817
"Bạn sẽ đi cùng với thuyền,
01:56
or any people or anything?"
33
104106
3098
hoặc với ai đó,
hay cái gì đó chứ?"
01:59
And I'm thinkingSuy nghĩ, what are they imaginingtưởng tượng?
34
107204
2160
Tôi thầm nghĩ:
"Họ nghĩ sao vậy?"
02:01
That I'll just sortsắp xếp of do some celestialThiên thể navigationdanh mục chính,
35
109364
4175
Rằng tôi sẽ du ngoạn trên biển
02:05
and carrymang a bowieBowie knifedao in my mouthmiệng,
36
113539
3672
miệng ngậm một cái mác,
02:09
and I'll huntsăn bắn fish and skinda them alivesống sót and eatăn them,
37
117211
3419
săn cá, lột da và ăn tươi chúng,
02:12
and maybe dragkéo a desalinizationmặn plantthực vật
38
120630
2912
kéo theo một loại cây khử muối
02:15
behindphía sau me for freshtươi waterNước.
39
123542
1859
để có nước ngọt.
02:17
(LaughterTiếng cười)
40
125401
4730
(cười lớn)
02:22
Yes, I have a teamđội. (LaughterTiếng cười)
41
130131
3721
Đúng, tôi có một đội như thế.
(cười lớn)
02:25
And the teamđội is expertchuyên gia, and the teamđội is courageousdũng cảm,
42
133852
4343
Lão luyện, dũng cảm,
02:30
and brimmingtràn ngập with innovationđổi mới
43
138195
2505
và tràn trề sáng kiến,
02:32
and scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá,
44
140700
1983
phát hiện khoa học,
02:34
as is truethật with any majorchính expeditionthám hiểm on the planethành tinh.
45
142683
5240
phù hợp với mọi
cuộc thám hiểm lớn trên hành tinh.
Chúng tôi đã có một hành trình.
02:39
And we'vechúng tôi đã been on a journeyhành trình.
46
147923
2837
02:42
And the debatetranh luận has ragedraged, hasn'tđã không it,
47
150760
2243
Từ thời Hy Lạp,
ta đã không ngừng tranh luận
02:45
sincekể từ the GreeksNgười Hy Lạp,
48
153003
1380
về việc hành trình là gì
đúng không?
02:46
of isn't it what it's all about?
49
154383
2684
Rằng cuộc sống là hành trình,
02:49
Isn't life about the journeyhành trình,
50
157067
2368
02:51
not really the destinationNơi Đến?
51
159435
2780
chứ không phải đích đến?
Chúng tôi đã trải qua
hành trình,
02:54
And here we'vechúng tôi đã been on this journeyhành trình,
52
162215
1452
02:55
and the truthsự thật is, it's been thrillingly kỳ.
53
163667
2559
và sự thật là, nó thật ly kỳ.
02:58
We haven'tđã không reachedđạt được that other shorebờ biển,
54
166226
1771
Chúng tôi đã không chạm đến được
bờ bên kia,
02:59
and still our sensegiác quan of prideniềm tự hào and commitmentcam kết,
55
167997
3752
nhưng niềm tự hào
và cam kết vững vàng
03:03
unwaveringvững chắc commitmentcam kết.
56
171749
2059
vẫn có đó.
03:05
When I turnedquay 60, the dreammơ tưởng was still alivesống sót
57
173808
4558
Bước sang tuổi 60,
giấc mơ vẫn ở đó
03:10
from havingđang có triedđã thử this in my 20s,
58
178366
1953
từ những năm đôi mươi
khi từng thử việc này,
03:12
and dreamedmơ ước it and imaginedtưởng tượng it.
59
180319
3658
tôi đã mơ và mường tượng
về nó.
03:15
The mostphần lớn famousnổi danh bodythân hình of waterNước
60
183977
2769
Vùng nước nổi tiếng nhất
trên thế giới ngày nay,
03:18
on the EarthTrái đất todayhôm nay, I imaginetưởng tượng, CubaCuba to FloridaFlorida.
61
186746
3957
tôi nghĩ là từ Cuba đến Florida.
03:22
And it was deepsâu. It was deepsâu in my soulLinh hồn.
62
190703
4080
Và nó nằm
sâu thẳm trong tâm hồn tôi.
03:26
And when I turnedquay 60,
63
194783
2580
Khi tôi 60,
03:29
it wasn'tkhông phải là so much about the athleticthể thao accomplishmenthoàn thành,
64
197363
2499
không phải vì thành tích,
03:31
it wasn'tkhông phải là the egotự ngã of "I want to be the first."
65
199862
3317
không phải vì tham vọng
"là người đầu tiên."
03:35
That's always there and it's undeniablekhông thể phủ nhận.
66
203179
2818
mơ ước vẫn luôn ở đấy,
không thể phủ nhận.
03:37
But it was deepersâu sắc hơn. It was, how much life is there left?
67
205997
3758
Nhưng sâu sắc hơn thế,
cuộc đời còn lại bao nhiêu?
03:41
Let's faceđối mặt it, we're all on a one-waymột chiều streetđường phố, aren'tkhông phải we,
68
209755
3185
Đối mặt đi, tất cả chúng ta đều
đi trên đường một chiều,
03:44
and what are we going to do?
69
212940
1646
và chúng ta sẽ làm gì?
03:46
What are we going to do as we go forwardphía trước
70
214586
2141
Chúng ta sẽ làm gì
để tiến về phía trước
03:48
to have no regretshối tiếc looking back?
71
216727
3267
mà không nuối tiếc khi nhìn lại?
03:51
And all this pastquá khứ yearnăm in trainingđào tạo,
72
219994
2662
Trong những năm rèn luyện đã qua,
03:54
I had that TeddyTeddy RooseveltRoosevelt quoteTrích dẫn
73
222656
2711
tôi có câu trích dẫn của Teddy Roosevelt
03:57
to paraphrasediễn giải it, floatingnổi around in my brainóc,
74
225367
2213
để ngẫm nghĩ,
nó cứ hiện hữu trong đầu:
03:59
and it saysnói, "You go aheadphía trước,
75
227580
1903
"Cứ thế đi,
04:01
you go aheadphía trước and sitngồi back in your comfortableThoải mái chaircái ghế
76
229483
3120
cứ ngồi lại
trên chiếc ghế êm ái của mình
04:04
and you be the criticnhà phê bình, you be the observerngười quan sát,
77
232603
3981
làm người phán xét, làm người quan sát,
04:08
while the bravecan đảm one getsđược in the ringnhẫn and engagestham gia
78
236584
4159
trong khi người dũng cảm khác
tiến lên và tham chiến
04:12
and getsđược bloodydính máu and getsđược dirtydơ bẩn and failsthất bại
79
240743
2645
trở nên máu me, bẩn thỉu và thua cuộc
04:15
over and over and over again,
80
243388
1836
cứ thua, cứ thua và cứ thua lần nữa,
04:17
but yetchưa isn't afraidsợ and isn't timidnhút nhát
81
245224
2436
nhưng không sợ hãi và ngại ngùng,
04:19
and livescuộc sống life in a boldDũng cảm way."
82
247660
3084
và sống đời táo bạo."
04:22
And so of coursekhóa học I want to make it acrossbăng qua.
83
250744
2648
Và tôi muốn thực hiện nó.
04:25
It is the goalmục tiêu, and I should be so shallownông to say
84
253392
3736
Mục tiêu là,
chắc là khá nông cạn khi nói ra,
04:29
that this yearnăm, the destinationNơi Đến was even sweeterngọt ngào hơn
85
257128
3466
là năm nay,
điểm đến thậm chí còn ngọt ngào
04:32
than the journeyhành trình.
86
260594
1507
hơn hành trình.
04:34
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
87
262101
5256
(Cười lớn) (Vỗ tay)
04:39
But the journeyhành trình itselfchinh no was worthwhileđáng giá takinglấy.
88
267357
3282
Nhưng cuộc hành trình
cũng xứng đáng để thực hiện.
04:42
And at this pointđiểm, by this summermùa hè,
89
270639
2567
Vào thời điểm này,
mùa hè năm nay,
04:45
everybodymọi người -- scientistscác nhà khoa học, sportscác môn thể thao scientistscác nhà khoa học,
90
273206
3465
tất cả mọi người
các nhà khoa học, khoa học thể thao,
04:48
enduranceđộ bền expertsCác chuyên gia, neurologistsneurologists,
91
276671
4559
chuyên gia về sức bền,
nhà thần kinh học,
04:53
my ownsở hữu teamđội, BonnieBonnie --
92
281230
4325
chính đội của tôi, Bonnie --
04:57
said it's impossibleKhông thể nào.
93
285555
1898
nói rằng điều đó là không thể.
04:59
It just simplyđơn giản can't be donelàm xong, and BonnieBonnie said to me,
94
287453
2472
Đơn giản là không thể,
và Bonnie nói với tôi,
05:01
"But if you're going to take the journeyhành trình,
95
289925
2039
"Nhưng nếu bạn làm nó,
05:03
I'm going to see you throughxuyên qua to the endkết thúc of it,
96
291964
1860
tôi sẽ theo dõi bạn
cho đến cuối cùng,
05:05
so I'll be there."
97
293824
1475
nên tôi sẽ ở đó."
05:07
And now we're there.
98
295299
4719
Và giờ đây, chúng tôi đang ở đó.
Nhìn ra xa, nó giống như
một khoảnh khắc kì dị
05:12
And as we're looking out, kindloại of a surrealsiêu thực momentchốc lát
99
300018
2628
trước những sải bơi đầu tiên,
05:14
before the first strokeCú đánh,
100
302646
1511
05:16
standingđứng on the rocksđá at MarinaMarina HemingwayHemingway,
101
304157
2526
đứng trên những tảng đá
ở Marina Hemingway,
05:18
the CubanCuba flaglá cờ is flyingbay aboveở trên,
102
306683
2693
lá cờ Cuba bay phấp phới trên đầu,
05:21
all my team'scủa nhóm nghiên cứu out in theirhọ boatsthuyền,
103
309376
2592
cả đội chúng tôi
đều ra đứng trên thuyền,
05:23
handstay up in the airkhông khí, "We're here, we're here for you,"
104
311968
6682
vẫy cao tay:
" Chúng tôi ở đây vì các bạn,"
05:30
BonnieBonnie and I look at eachmỗi other, and we say,
105
318650
2005
Bonnie và tôi nhìn nhau và nói,
05:32
this yearnăm, the mantrathần chú is --
106
320655
1955
năm nay, câu thần chú là,
05:34
and I've been usingsử dụng it in trainingđào tạo --
107
322610
2406
và tôi vừa mới sử dụng nó
trong luyện tập:
05:37
find a way.
108
325016
2048
Hãy tìm cách.
05:39
You have a dreammơ tưởng
109
327064
2607
Bạn có một ước mơ
05:41
and you have obstacleschướng ngại vật in fronttrước mặt of you, as we all do.
110
329671
3015
và bạn gặp khó khăn phía trước,
cũng như chúng tôi.
05:44
NoneKhông có of us ever get throughxuyên qua this life
111
332686
3428
Không ai trong chúng ta
trải qua cuộc đời này
05:48
withoutkhông có heartacheđau lòng,
112
336114
3645
mà không đau tim một lần,
05:51
withoutkhông có turmoilhỗn loạn,
113
339759
2280
mà không hỗn loạn một lần,
05:54
and if you believe and you have faithđức tin
114
342039
2958
và nếu có đức tin
05:56
and you can get knockedđánh đập down
and get back up again
115
344997
2396
gục ngã rồi đứng dậy
05:59
and you believe in perseverancekiên trì
116
347393
2925
và tin vào sự bền bỉ
06:02
as a great humanNhân loại qualityphẩm chất,
117
350318
3530
như một đức tính tuyệt vời của con người,
06:05
you find your way, and
BonnieBonnie grabbednắm lấy my shouldersvai,
118
353848
2866
bạn sẽ tìm thấy con đường riêng,
Bonnie đã vỗ vào vai tôi,
06:08
and she said, "Let's find our way to FloridaFlorida."
119
356714
4540
và nói: "Hãy tìm đường
đến Florida."
06:13
And we startedbắt đầu, and for the nextkế tiếp 53 hoursgiờ,
120
361254
2427
Trong 53 giờ tiếp theo,
chúng tôi bắt đầu
06:15
it was an intensecường độ cao, unforgettablekhông thể nào quên life experiencekinh nghiệm.
121
363681
5766
một trải nghiệm sống khốc liệt
và không thể nào quên.
06:21
The highsmức cao were highcao, the awekinh hoàng,
122
369447
2241
Cảm hứng tột đỉnh, cả sợ hãi,
06:23
I'm not a religiousTôn giáo personngười, but I'll tell you,
123
371688
2223
Không phải là người theo đạo,
06:25
to be in the azureAzure bluemàu xanh da trời of the GulfVịnh StreamDòng
124
373911
3737
nhưng tôi có thể nhìn thấy
giữa màu thanh thiên của dòng Vịnh,
06:29
as if, as you're breathingthở,
125
377648
1742
trong lúc thở,
06:31
you're looking down milesdặm and milesdặm and milesdặm,
126
379390
4743
tít xa dưới kia,
06:36
to feel the majestyHoàng hậu of this bluemàu xanh da trời planethành tinh we livetrực tiếp on,
127
384133
4739
sự oai phong của
hành tinh xanh mà ta đang sống,
06:40
it's awe-inspiringawe-inspiring.
128
388872
3528
tràn đầy cảm hứng.
06:44
I have a playlistdanh sách bài hát of about 85 songsbài hát,
129
392400
3020
Tôi có một danh sách gồm 85 bài hát,
06:47
and especiallyđặc biệt in the middleở giữa of the night,
130
395420
1579
đặc biệt là vào lúc nửa đêm,
06:48
and that night, because we use no lightsđèn --
131
396999
2055
và đêm đó, vì không dùng đèn --
06:51
lightsđèn attractthu hút jellyfishsứa, lightsđèn attractthu hút sharkscá mập,
132
399054
2800
đèn thu hút sứa và cá mập,
06:53
lightsđèn attractthu hút baitfishbaitfish that attractthu hút sharkscá mập,
133
401854
2385
nó thu hút cá mồi
và cá mồi thu hút cá mập,
06:56
so we go in the pitchsân cỏ blackđen of the night.
134
404239
2501
nên chúng tôi
đi trong đêm tối như mực.
06:58
You've never seenđã xem blackđen this blackđen.
135
406740
3403
Bạn chưa bao giờ
thấy tối đen như thế,
07:02
You can't see the fronttrước mặt of your handtay,
136
410143
2085
không thể nhìn thấy
tay của chính mình,
07:04
and the people on the boatthuyền,
137
412228
1147
và những người trên thuyền,
Bonnie và đội của tôi,
07:05
BonnieBonnie and my teamđội on the boatthuyền,
138
413375
1795
07:07
they just hearNghe the slappingtát of the armscánh tay,
139
415170
2057
chỉ nghe tiếng đập của cánh tay,
để đoán biết tôi ở đâu,
07:09
and they know where I am,
140
417227
1212
07:10
because there's no visualtrực quan at all.
141
418439
2059
vì họ không thể nhìn thấy.
07:12
And I'm out there kindloại of trippingvấp ngã out
142
420498
2239
Tôi ở ngoài kia, đắm mình,
07:14
on my little playlistdanh sách bài hát.
143
422737
1784
trong danh sách nhạc của mình.
07:16
(LaughterTiếng cười)
144
424521
2528
(cười lớn)
07:19
I've got a tightchặt chẽ rubbercao su capmũ lưỡi trai,
145
427049
1976
Tôi đội mũ cao su chật
nên không nghe thấy gì cả.
07:21
so I don't hearNghe a thing.
146
429025
1092
07:22
I've got goggleskính bảo hộ and I'm turningquay
my headcái đầu 50 timeslần a minutephút,
147
430117
3141
Tôi có kính bơi
và quay đầu 50 lần mỗi phút,
07:25
and I'm singingca hát,
148
433258
2042
và tôi hát:
07:27
ImagineHãy tưởng tượng there's no heaventhiên đường
149
435300
3941
"Hãy tưởng tượng
nếu không có thiên đường"
07:31
doodoo doodoo doodoo doodoo doodoo
150
439241
1871
"doo doo doo doo doo"
07:33
♪ It's easydễ dàng if you try ♪
151
441112
2972
"Điều đó sẽ dễ dàng hơn
nếu bạn thử"
07:36
doodoo doodoo doodoo doodoo doodoo
152
444084
1333
"doo doo doo doo doo"
07:37
And I can singhát that songbài hát a thousandnghìn timeslần in a rowhàng.
153
445417
2393
Tôi có thể hát bài đó
hàng nghìn lần.
07:39
(LaughterTiếng cười)
154
447810
2319
(cười lớn)
07:42
Now there's a talentnăng lực untođến itselfchinh no.
155
450129
2816
Cần tài năng mới làm được vậy đấy.
07:44
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
156
452945
4362
(cười lớn) (vỗ tay)
07:49
And eachmỗi time I get donelàm xong with
157
457307
2478
Mỗi lần hát xong:
07:51
OohOoh, you mayTháng Năm say I'm a dreamerdreamer
but I'm not the only one ♪
158
459785
6865
"Ooh, bạn có thể nói tôi là kẻ mộng mơ,
nhưng tôi không là người duy nhất"
07:58
222.
159
466650
2720
222.
08:01
ImagineHãy tưởng tượng there's no heaventhiên đường
160
469370
4566
"Hãy tưởng tượng
nếu không có thiên đường"
08:05
And when I get throughxuyên qua the endkết thúc of a thousandnghìn
161
473936
2064
Và khi hát
đến lần thứ một nghìn
08:08
of JohnJohn Lennon'sLennon "ImagineHãy tưởng tượng,"
162
476000
1555
bài "Imagine" của John Lennon,
08:09
I have swumswum ninechín hoursgiờ and 45 minutesphút,
163
477555
3028
tôi đã bơi chín tiếng và 45 phút,
08:12
exactlychính xác.
164
480583
3779
chính xác.
08:16
And then there are the crisescuộc khủng hoảng. Of coursekhóa học there are.
165
484362
4092
Đã có những trắc trở. Chắc chắn rồi.
08:20
And the vomitingnôn mửa startsbắt đầu,
166
488454
2083
Những lần nôn ọe bắt đầu,
rồi nước biển,
làm bạn không khỏe,
08:22
the seawaternước biển, you're not well,
167
490537
1562
08:24
you're wearingđeo a jellyfishsứa maskmặt nạ
for the ultimatetối hậu protectionsự bảo vệ.
168
492099
3512
Bạn đeo mặt nạ chống sứa
để bảo vệ .
Nó làm việc bơi lội
trở nên khó khăn,
08:27
It's difficultkhó khăn to swimbơi in.
169
495611
1604
08:29
It's causinggây ra abrasionstrầy on the insidephía trong of the mouthmiệng,
170
497215
2564
làm khoang miệng trầy xước,
08:31
but the tentaclesxúc tu can't get you.
171
499779
2633
nhưng nhằm mục đích
tránh các xúc tu.
08:34
And the hypothermiahạ nhiệt setsbộ in.
172
502412
2680
Và thân nhiệt bắt đầu hạ.
08:37
The water'snước 85 degreesđộ, and yetchưa you're losingmất weightcân nặng
173
505092
3409
Nước ở 85 độ,
bạn sút cân
08:40
and usingsử dụng caloriescalo, and as you come over
174
508501
2583
và sử dụng nhiều calo,
để bơi gần đến mạn thuyền
08:43
towardđối với the sidebên of the boatthuyền, not allowedđược cho phép to touchchạm it,
175
511084
1968
mà không được phép chạm vào,
không được phép leo lên,
08:45
not allowedđược cho phép to get out,
176
513052
1032
nhưng Bonnie và đội cô ấy
đưa tôi tuýp dinh dưỡng,
08:46
but BonnieBonnie and her teamđội handtay me nutritiondinh dưỡng
177
514084
2740
08:48
and askshỏi me what I'm doing, am I all right,
178
516824
3352
hỏi tôi thế nào, có sao không,
08:52
I am seeingthấy the TajTaj MahalMahal over here.
179
520176
5532
còn tôi thì nhìn thấy
đền Taj Mahal bên này,
08:57
I'm in a very differentkhác nhau statetiểu bang,
180
525708
5088
trong một trạng thái rất khác,
09:02
and I'm thinkingSuy nghĩ, wowwow, I never thought
181
530796
3539
và thầm nghĩ, wow,
chưa bao giờ nghĩ rằng
09:06
I'd be runningđang chạy into the TajTaj MahalMahal out here.
182
534335
2815
mình sẽ nhìn thấy Taj Mahal ở đây.
09:09
It's gorgeoustuyệt đẹp.
183
537150
2098
Nó tuyệt đẹp.
09:11
I mean, how long did it take them to buildxây dựng that?
184
539248
2651
Ý tôi là, mất bao lâu
để xây cái đền này?
09:13
It's just -- So, uh, woooWooo. (LaughterTiếng cười)
185
541899
6271
Chắc là, ừm, wooo. (Cười lớn)
Sau đó, chúng tôi
đưa một quy tắc rằng
09:22
And then we kindloại of have a cardinalĐức Hồng y rulequi định
186
550081
2237
09:24
that I'm never told, really, how farxa it is,
187
552318
2201
không được nói ra
tôi đã đi được bao nhiêu,
09:26
because we don't know how farxa it is.
188
554519
1292
vì chúng tôi thực sự không biết.
09:27
What's going to happenxảy ra to you
189
555811
1332
Việc gì sẽ xảy ra với bạn
giữa điểm này và điểm đó?
09:29
betweengiữa this pointđiểm and that pointđiểm?
190
557143
1778
09:30
What's going to happenxảy ra to the weatherthời tiết
191
558921
1512
Việc gì sẽ xảy ra với thời tiết,
09:32
and the currentsdòng chảy and, God forbidngăn cấm, you're stungStung
192
560433
3191
các dòng chảy, bị cắn
09:35
when you don't think you could
be stungStung in all this armoráo giáp,
193
563624
3282
khi không nghĩ sẽ bị cắn
trong lớp áo giáp bảo vệ,
09:38
and BonnieBonnie madethực hiện a decisionphán quyết
194
566906
2507
và Bonnie đã đưa ra quyết định
09:41
comingđang đến into that thirdthứ ba morningbuổi sáng
195
569413
3159
vào buổi sáng thứ 3
09:44
that I was sufferingđau khổ
196
572572
1978
rằng tôi đang đau đớn
09:46
and I was hangingtreo on by a threadchủ đề
197
574550
3556
và tính mạng đang gặp nguy hiểm.
09:50
and she said, "Come here,"
198
578106
1463
Cô ấy nói: "Hãy đến đây,"
tôi đến gần thuyền
và cô tiếp lời:
09:51
and I cameđã đến closegần to the boatthuyền, and she said,
199
579569
1332
09:52
"Look, look out there,"
200
580901
1635
"Hãy nhìn, nhìn ra kia,"
09:54
and I saw lightánh sáng, because the
day'sngày easierdễ dàng hơn than the night,
201
582536
3069
Tôi nhìn thấy ánh đèn,
ban ngày thì dễ hơn ban đêm,
09:57
and I thought we were comingđang đến into day,
202
585605
1853
và tôi nghĩ
đang là ban ngày,
09:59
and I saw a streamsuối of whitetrắng lightánh sáng
203
587458
2644
và tôi nhìn thấy một vệt sáng trắng
phía chân trời,
10:02
alongdọc theo the horizonđường chân trời,
204
590102
1379
10:03
and I said, "It's going to be morningbuổi sáng soonSớm."
205
591481
2027
"Trời sắp sáng rồi!", tôi nói.
10:05
And she said, "No, those are the lightsđèn of KeyChìa khóa WestWest."
206
593508
5942
"Không, chúng là những ánh đèn
của Key West.", cô ấy trả lời.
10:11
It was 15 more hoursgiờ,
207
599450
1973
15 giờ nữa trôi qua,
10:13
which for mostphần lớn swimmersbơi lội would be a long time.
208
601423
2526
khoảng thời gian dài dằng dặc
với phần lớn vận động viên bơi lội.
10:15
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
209
603949
6091
(Cười lớn) (Vỗ tay)
10:22
You have no ideaý kiến how manynhiều
15-hour-hour trainingđào tạo swimsbơi I had donelàm xong.
210
610040
4668
Bạn không biết tôi đã luyện bơi
15 giờ đồng hồ bao nhiêu lần rồi đâu.
10:26
So here we go, and I somehowbằng cách nào đó, withoutkhông có a decisionphán quyết,
211
614708
3718
Vậy nên, không cần quyết định,
10:30
wentđã đi into no countingđếm of strokesđột qu</s>
212
618426
2359
tôi ngưng đếm nhịp bơi,
10:32
and no singingca hát and no quotingtrích dẫn StephenStephen HawkingHawking
213
620785
3751
ngưng hát,
ngưng trích dẫn Stephen Hawking
10:36
and the parametersthông số of the universevũ trụ,
214
624536
2598
và các thông số về vũ trụ,
10:39
I just wentđã đi into thinkingSuy nghĩ about this dreammơ tưởng,
215
627134
2661
tôi chỉ bắt đầu nghĩ đến giấc mơ này,
10:41
and why, and how.
216
629795
2960
và tại sao, và như thế nào,
10:44
And as I said, when I turnedquay 60,
217
632755
3399
và như đã nói, khi bước sang tuổi 60,
10:48
it wasn'tkhông phải là about that concretebê tông "Can you do it?"
218
636154
4349
đó không còn là:
"Bạn có làm được không".
10:52
That's the everydaymỗi ngày machinationsmưu.
219
640503
2639
Đó là sự mưu toan hằng ngày.
10:55
That's the disciplinekỷ luật, and it's the preparationchuẩn bị,
220
643142
2623
Là nguyên tắc, và là sự chuẩn bị,
10:57
and there's a prideniềm tự hào in that.
221
645765
1877
và có một sự kiêu hãnh trong đó.
10:59
But I decidedquyết định to think, as I wentđã đi alongdọc theo, about,
222
647642
4875
Nhưng tôi đã quyết định nghĩ rằng,
khi cứ đi như thế,
11:04
the phrasecụm từ usuallythông thường is reachingđạt for the starssao,
223
652517
3525
thường là sẽ tới những vì sao,
11:08
and in my casetrường hợp, it's reachingđạt for the horizonđường chân trời.
224
656042
3076
và trong trường hợp của tôi
là tới đường chân trời.
11:11
And when you reachchạm tới for the horizonđường chân trời,
225
659118
2015
Khi tới đường chân trời,
11:13
as I've provenchứng minh, you mayTháng Năm not get there,
226
661133
2910
như tôi đã chứng minh,
bạn có thể sẽ không tới được đó,
11:16
but what a tremendousto lớn buildxây dựng of charactertính cách and spirittinh thần
227
664043
5985
nhưng thứ bạn có sẽ là
một tinh thần
11:22
that you layđặt nằm down.
228
670028
2181
một tính cách vô biên.
11:24
What a foundationnền tảng you layđặt nằm down in reachingđạt
229
672209
2443
Đó là nền tảng bạn thiết lập
để vươn tới những đường chân trời.
11:26
for those horizonschân trời.
230
674652
3037
Bây giờ thì, bờ biển ở ngay trước mặt.
11:29
And now the shorebờ biển is comingđang đến,
231
677689
2543
11:32
and there's just a little partphần of me that's sadbuồn.
232
680232
3006
trong tôi có chút buồn.
11:35
The epicsử thi journeyhành trình is going to be over.
233
683238
2383
Chuyến hành trình vang dội
sẽ chấm dứt.
11:37
So manynhiều people come up to me now and say,
234
685621
1831
Nhiều người tìm đến tôi
và nói rằng:
11:39
"What's nextkế tiếp? We love that!
235
687452
5193
"Tiếp theo là gì? Chúng tôi yêu nó!"
11:44
That little trackertheo dõi that was on the computermáy vi tính?
236
692645
2160
Cái chấm nhỏ theo dõi
trên máy tính?
11:46
When are you going to do the nextkế tiếp one?
We just can't wait to followtheo the nextkế tiếp one."
237
694805
3084
Khi nào các bạn sẽ đi chuyến kế?
Chúng tôi không thể chờ được nữa.
11:49
Well, they were just there for 53 hoursgiờ,
238
697889
2753
Ồ, bạn biết đấy, họ chỉ ở đó
trong 53 giờ đồng hồ.
11:52
and I was there for yearsnăm.
239
700642
2388
Tôi đã ở đó hằng năm trời.
11:55
And so there won'tsẽ không be anotherkhác
epicsử thi journeyhành trình in the oceanđại dương.
240
703030
3517
Vì vậy, sẽ chẳng có chuyến hành trình
vượt đại dương vang dội nào nữa.
11:58
But the pointđiểm is, and the pointđiểm was
241
706547
3598
Nhưng điều quan trọng là,
12:02
that everymỗi day of our livescuộc sống is epicsử thi,
242
710145
5072
mỗi ngày trong cuộc đời
là một bản hùng ca,
12:07
and I'll tell you, when I walkedđi bộ up ontotrên that beachbờ biển,
243
715217
2385
và tôi sẽ nói với các bạn,
khi bước loạng choạng
12:09
staggeredchao đảo up ontotrên that beachbờ biển,
244
717602
2108
trên bờ biển đó,
12:11
and I had so manynhiều timeslần
245
719710
2619
và tôi đã rất nhiều lần
dương dương tự đắc,
12:14
in a very puffedPhùng ra up egotự ngã way,
246
722329
3781
diễn tập những gì tôi sẽ nói
trên bờ biển.
12:18
rehearsedluyện tập what I would say on the beachbờ biển.
247
726110
4467
12:22
When BonnieBonnie thought that
248
730577
1614
Khi Bonnie nghĩ rằng
12:24
the back of my throathọng was swellingsưng up,
249
732191
2008
thanh quản của tôi
đang sưng phồng,
12:26
and she broughtđưa the medicalY khoa teamđội over to our boatthuyền
250
734199
1962
và cho gọi
đội y tế qua thuyền chúng tôi
12:28
to say that she's really beginningbắt đầu
251
736161
3043
để nói rằng:
"Cô ấy bắt đầu gặp khó khăn
12:31
to have troublerắc rối breathingthở.
252
739204
1417
trong việc hít thở."
12:32
AnotherKhác 12, 24 hoursgiờ in the saltwaternước mặn,
253
740621
3094
12 rồi 24 giờ đồng hồ
ngụp trong nước mặn,
12:35
the wholetoàn thể thing -- and I just thought
254
743715
1695
tất cả -- tôi nghĩ rằng
12:37
in my hallucinatoryhallucinatory momentchốc lát, that
I heardnghe the wordtừ tracheotomytracheotomy.
255
745425
4732
trong phút ảo giác, đã nghe thấy từ
"thủ thuật mở khí quản".
12:42
(LaughterTiếng cười)
256
750157
1512
(Cười lớn)
12:43
And BonnieBonnie said to the doctorBác sĩ,
257
751669
2319
Bonnie nói với bác sĩ:
"Tôi không lo lắng việc cô ấy khó thở.
12:45
"I'm not worriedlo lắng about her not breathingthở.
258
753988
1778
12:47
If she can't talk when she getsđược to the shorebờ biển,
259
755766
1759
Nếu không nói được
khi lên tới bờ,
12:49
she's gonna be pissedtức giận off."
260
757525
2089
cô ấy chắc sẽ nổi điên mất".
12:51
(LaughterTiếng cười)
261
759614
3691
(Cười lớn)
Nhưng sự thật là,
tất cả những bài diễn văn
12:57
But the truthsự thật is, all those orationsngưởng
262
765056
2675
12:59
that I had practicedthực hành just to get myselfriêng tôi throughxuyên qua
263
767731
2463
mà tôi đã luyện tập để
giúp mình trải qua
13:02
some trainingđào tạo swimsbơi as motivationđộng lực,
264
770194
2547
vài buổi tập bơi
như một niềm cảm hứng,
13:04
it wasn'tkhông phải là like that.
265
772741
1492
đã không giống như thế.
13:06
It was a very realthực momentchốc lát,
266
774233
2543
Đó là một khoảnh khắc chân thật
13:08
with that crowdđám đông, with my teamđội.
267
776776
2392
với đám đông đó, với đội của tôi.
13:11
We did it. I didn't do it. We did it.
268
779168
2620
Chúng tôi đã làm được.
Không phải tôi mà là chúng tôi
13:13
And we'lltốt never forgetquên it. It'llNó sẽ always be partphần of us.
269
781788
3241
Chúng tôi sẽ không bao giờ quên.
Nó sẽ luôn là một phần của chúng tôi.
13:17
And the threesố ba things that I did sortsắp xếp of blurttiết lộ bí mật out
270
785029
2870
Và có 3 điều
tôi đã thốt ra, đầu tiên
13:19
when we got there, was first, "Never, ever give up."
271
787899
4451
khi đến đó là:
"Không bao giờ, không bao giờ từ bỏ".
13:24
I livetrực tiếp it. What's the phrasecụm từ
from todayhôm nay from SocratesSocrates?
272
792350
5284
Tôi sống theo nó.
Câu nói của Socrates là gì?
13:29
To be is to do.
273
797634
1585
Sống là hành động.
13:31
So I don't standđứng up and say, don't ever give up.
274
799219
3107
Vậy nên, tôi không đứng dậy và nói,
đừng bao giờ từ bỏ.
13:34
I didn't give up, and there
was actionhoạt động behindphía sau these wordstừ ngữ.
275
802326
3766
Tôi đã không từ bỏ,
và hành động để chứng minh.
13:38
The secondthứ hai is, "You can chaseđuổi theo your dreamsnhững giấc mơ
276
806092
3061
Điều thứ hai:
"Bạn có thể theo đuổi ước mơ của mình
13:41
at any agetuổi tác; you're never too old."
277
809153
1957
ở bất kì tuổi nào,
không bao giờ là quá già cả".
13:43
Sixty-fourSáu mươi bốn, that no one at any agetuổi tác, any gendergiới tính,
278
811110
4122
Sáu mươi tư,
không ai ở tuổi nào, giới tính nào,
13:47
could ever do, has donelàm xong it,
279
815232
1683
có thể làm được điều này,
13:48
and there's no doubtnghi ngờ in my mindlí trí
280
816915
1764
không còn nghi ngờ gì nữa
13:50
that I am at the primenguyên tố of my life todayhôm nay.
281
818679
2969
tôi đang ở thời kì rực rỡ nhất
của đời mình.
13:53
(ApplauseVỗ tay)
282
821648
2828
(Vỗ tay)
13:56
Yeah.
283
824476
2818
Vâng.
14:02
Thank you.
284
830058
1823
Xin cám ơn.
14:03
And the thirdthứ ba thing I said on that beachbờ biển was,
285
831881
2154
và điều thứ ba tôi
đã nói trên bờ biển đó là:
14:06
"It looksnhìn like the mostphần lớn solitaryđơn độc endeavornỗ lực in the worldthế giới,
286
834035
2689
"Nó trông giống như
nỗ lực đơn độc nhất trên thế giới,
14:08
and in manynhiều wayscách, of coursekhóa học, it is,
287
836724
1992
nhưng quan trọng hơn,
đó là một nỗ lực tập thể,
14:10
and in other wayscách, and the mostphần lớn importantquan trọng wayscách,
288
838716
3877
là một đội,
và nếu bạn nghĩ tôi thật ngầu,
14:14
it's a teamđội, and if you think I'm a badassBadass,
289
842593
2594
14:17
you want to meetgặp BonnieBonnie."
290
845187
1464
chắc bạn sẽ muốn gặp Bonnie."
14:18
(LaughterTiếng cười)
291
846651
1375
(Cười lớn)
14:20
BonnieBonnie, where are you?
292
848026
2515
Bonnie, bạn ở đâu?
14:22
Where are you?
293
850541
2623
Bạn ở đâu?
14:25
There's BonnieBonnie StollStoll. (ApplauseVỗ tay)
294
853164
3790
Bonnie Stoll kia. ( Vỗ tay)
14:28
My buddyBạn bè.
295
856954
2322
Bạn thân tôi đó.
Có một câu nói
của Henry David Thoreau như này,
14:33
The HenryHenry DavidDavid ThoreauThoreau quoteTrích dẫn goesđi,
296
861072
2469
14:35
when you achieveHoàn thành your dreamsnhững giấc mơ, it's
not so much what you get
297
863541
3034
khi đạt được ước mơ của mình,
thứ bạn nhận được không nhiều
14:38
as who you have becometrở nên in achievingđể đạt được them.
298
866575
2926
bằng việc con người bạn
trở nên ra sao trong suốt quá trình đó.
14:41
And yeah, I standđứng before you now.
299
869501
2138
Vâng, tôi đứng trước bạn lúc này.
14:43
In the threesố ba monthstháng sincekể từ that swimbơi endedđã kết thúc,
300
871639
1857
Sau ba tháng cuộc bơi kết thúc,
tôi đã trò chuyện cùng Oprah,
14:45
I've satngồi down with OprahOprah
301
873496
1954
14:47
and I've been in PresidentTổng thống Obama'sCủa Obama OvalBầu dục OfficeVăn phòng.
302
875450
3741
đã ở trong phòng Bầu Dục
với tổng thống Obama,
14:51
I've been invitedđược mời to speaknói in fronttrước mặt of
esteemedquý groupscác nhóm suchnhư là as yourselveschính mình.
303
879191
3495
đã được mời diễn thuyết trước
những nhóm nhiệt huyết như các bạn,
14:54
I've signedký kết a wonderfulTuyệt vời majorchính booksách contracthợp đồng.
304
882686
2710
đã kí một hợp đồng
xuất bản sách tuyệt vời.
14:57
All of that's great, and I don't denigratedenigrate it.
305
885396
2637
Tất cả những điều đó thật tuyệt.
Tôi tự hào về tất cả,
nhưng sự thật là,
15:00
I'm proudtự hào of it all, but the truthsự thật is,
306
888033
1827
15:01
I'm walkingđi dạo around tallcao because I am that boldDũng cảm,
307
889860
2948
tôi đang trên đỉnh cao
bởi tôi là một người gan dạ,
15:04
fearlesssợ hãi personngười, and I will be, everymỗi day,
308
892808
4424
không sợ sệt,
và tôi sẽ như thế, hằng ngày,
15:09
untilcho đến it's time for these daysngày to be donelàm xong.
309
897232
4236
cho đến khi
những ngày này kết thúc.
15:13
Thank you very much and enjoythưởng thức the conferencehội nghị.
310
901468
2220
Cám ơn các bạn rất nhiều
và hãy tận hưởng hội nghị.
15:15
Thank you. Thank you. Thank you. (ApplauseVỗ tay)
311
903688
4569
Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn.
(Vỗ tay)
15:20
Thank you. Thank you. Thank you. Thank you.
312
908257
2851
Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn. Cám ơn.
15:23
Thank you.
313
911108
2368
Cám ơn.
Hãy tìm lấy một con đường!
(Vỗ tay)
15:26
Find a way! (ApplauseVỗ tay)
314
914995
3702
Translated by Huyen Nguyen
Reviewed by Hang Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Diana Nyad - Journalist, swimmer
A record-setting long-distance swimmer, Diana Nyad writes and thinks deeply about motivation.

Why you should listen

For ten years (1969-1979), Diana Nyad was known as the greatest long-distance swimmer in the world. In 1979, she stroked the then-longest swim in history, making the 102.5-mile journey from the island of Bimini (Bahamas) to Florida. She also broke numerous world records, including what had been a 50-year mark for circling Manhattan Island, setting the new time of 7 hrs 57 min. She is a member of the National Women’s Hall of Fame and the International Swimming Hall of Fame.

At age 60, having not swum a stroke in decades, she began planning for her white whale of distance swims: the 110-mile ocean crossing between Cuba and Florida. She'd tried it once, in her 20s, and severe jellyfish attacks had defeated her then. But now, with a strong team and a new commitment to her vision, she stepped back into the salt. She spoke about this second attempt at TEDMED 2011. And at TEDWomen 2013, in December, she talks about how it feels to have finally done it.

Nyad appears as part of a weekly five-minute radio piece on sports for KCRW called "The Score" (heard during KCRW's broadcast of NPR's All Things Considered), as well as for the Marketplace radio program.

More profile about the speaker
Diana Nyad | Speaker | TED.com