ABOUT THE SPEAKER
Ruth Chang - Philosopher
Ruth Chang asks why some choices are so hard — and what that means for the human condition.

Why you should listen

When Ruth Chang graduated from college, she was presented with a choice: Should she pursue a career in philosophy, or a career in law? Soon after finishing Harvard Law School and dipping her toe in the legal world, she regretted her decision and switched paths. She went off to Oxford University to study philosophy and has been a philosopher studying choice, freedom, value and action ever since.

Chang's research focuses on decision-making and the human condition: How do we exercise our freedom through the choices we make? She studies the relationship between reason and value, and how we navigate the sea of pros and cons as we make decisions that shape our lives.

More profile about the speaker
Ruth Chang | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Ruth Chang: How to make hard choices

Ruth Chang: Đối mặt với các lựa chọn khó khăn như thế nào?

Filmed:
7,927,034 views

Đây là một cuộc trò chuyện rất có thể thay đổi cuộc đời của bạn. Tôi nên theo đuổi nghề nghiệp nào? Tôi nên chia tay -- hay kết hôn?! Tôi nên chọn sống ở đâu? Những quyết định to lớn như trên có thể khiến ta phải vò đầu bứt tóc. Nhưng đó là vì ta hiểu sai bản chất của các lựa chọn khó khăn, theo lời của triết gia Ruth Chang. Ruth Chang đưa ra một triết lí mới đầy mạnh mẽ giúp ta xác định đúng con người thật của mình.
- Philosopher
Ruth Chang asks why some choices are so hard — and what that means for the human condition. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hãy nghĩ đến
một lựa chọn khó khăn
00:12
Think of a hardcứng choicelựa chọn you'llbạn sẽ faceđối mặt in the nearở gần futureTương lai.
0
611
3445
bạn sẽ đối mặt trong tương lai.
Đó có thể là
lựa chọn nghề nghiệp,
00:16
It mightcó thể be betweengiữa two careersnghề nghiệp --
1
4056
1842
00:18
artisthọa sĩ and accountantviên kế toán --
2
5898
2116
giữa hoạ sĩ và kế toán,
00:20
or placesnơi to livetrực tiếp -- the citythành phố or the countryQuốc gia --
3
8014
2893
lựa chọn nơi ở,
thành thị hay nông thôn,
00:23
or even betweengiữa two people to marrykết hôn --
4
10907
1943
hay thậm chí lựa chọn bạn đời.
00:25
you could marrykết hôn BettyBetty or you could marrykết hôn LolitaLolita.
5
12850
3722
Bạn có thể kết hôn với Betty.
Nhưng bạn cũng có thể lấy Lolita.
00:28
Or it mightcó thể be a choicelựa chọn about
whetherliệu to have childrenbọn trẻ,
6
16572
2715
Hay đó có thể là quyết định
có con hay không,
00:31
to have an ailingốm yếu parentcha mẹ movedi chuyển in with you,
7
19287
2472
ở riêng hay đón cha mẹ
về sống cùng,
00:33
to raisenâng cao your childđứa trẻ in a religiontôn giáo
8
21759
2042
quyết định dạy con
theo tôn giáo của chồng
00:36
that your partnercộng sự livescuộc sống by
9
23801
1099
00:37
but leaves you coldlạnh.
10
24900
2020
mà bạn là kẻ ngoại đạo.
00:39
Or whetherliệu to donatequyên góp your life savingstiết kiệm to charitytừ thiện.
11
26920
3177
Hay quyết định quyên tặng
tất cả tiền tiết kiệm của mình.
00:42
ChancesCơ hội are, the hardcứng choicelựa chọn you thought of
12
30097
2463
Tôi tin là
những lựa chọn bạn nghĩ đến
đều to lớn, quan trọng,
00:44
was something biglớn, something momentoustrọng,
13
32560
2060
và đầy ý nghĩa đối với bạn.
00:46
something that mattersvấn đề to you.
14
34620
1867
00:48
HardKhó khăn choicessự lựa chọn seemhình như to be occasionsdịp
15
36487
2325
Có vẻ như các lựa chọn khó khăn
00:51
for agonizingđau đớn, hand-wringingBàn ép tay,
16
38812
2402
thường khiến bạn phải vò đầu bức tóc.
00:53
the gnashinggnashing of teethrăng.
17
41214
2461
00:55
But I think we'vechúng tôi đã misunderstoodhiểu lầm hardcứng choicessự lựa chọn
18
43675
2209
Nhưng tôi nghĩ
ta đã hiểu sai bản chất
và vai trò của chúng
trong cuộc sống.
00:58
and the rolevai trò they playchơi in our livescuộc sống.
19
45884
2250
Hiểu bản chất
của lựa chọn khó khăn
01:00
UnderstandingSự hiểu biết hardcứng choicessự lựa chọn
20
48134
1767
01:02
uncoverskhám phá a hiddenẩn powerquyền lực
21
49901
1970
bạn sẽ hiểu được
sức mạnh tiềm ẩn
của mỗi chúng ta.
01:04
eachmỗi of us possessessở hữu.
22
51871
2680
01:06
What makeslàm cho a choicelựa chọn hardcứng is the way
23
54551
2164
Một quyết định trở nên khó khăn
khi lợi ích của các phương án
gần tương đương.
01:08
the alternativeslựa chọn thay thế relateliên hệ.
24
56715
1849
01:10
In any easydễ dàng choicelựa chọn,
25
58564
1683
Bất cứ quyết định dễ dàng nào
01:12
one alternativethay thế is better than the other.
26
60247
2569
cũng có một phương án tốt hơn.
01:15
In a hardcứng choicelựa chọn,
27
62816
1471
Trong một quyết định khó,
01:16
one alternativethay thế is better in some wayscách,
28
64287
2097
phương án này có vài điểm hay,
01:18
the other alternativethay thế is better in other wayscách,
29
66384
2796
phương án kia cũng có vài điểm hay,
01:21
and neithercũng không is better than the other overalltổng thể.
30
69180
3067
nhưng không phương án nào
là hay nhất.
01:24
You agonizeagonize over whetherliệu to stayở lại
31
72247
2754
Bạn trăn trở
liệu nên tiếp tục
công việc cũ ở thành phố
01:27
in your currenthiện hành jobviệc làm in the citythành phố
32
75001
1514
01:28
or uprootuproot your life for
33
76515
2390
hay đổi đời bằng công việc
01:31
more challengingthách thức work in the countryQuốc gia
34
78905
2033
thử thách hơn ở nông thôn,
01:33
because stayingở lại is better in some wayscách,
35
80938
2766
vì ở cũng có điểm hay,
01:35
movingdi chuyển is better in othersKhác,
36
83704
1386
đi cũng có điểm hay,
01:37
and neithercũng không is better than the other overalltổng thể.
37
85090
3968
và giữa đi với ở,
chẳng cái nào hay hơn cái nào.
01:41
We shouldn'tkhông nên think that all hardcứng choicessự lựa chọn are biglớn.
38
89058
3802
Không nên nghĩ rằng
tất cả các lựa chọn khó
đều to tát.
01:45
Let's say you're decidingquyết định what to have for breakfastbữa ăn sáng.
39
92860
2413
Giả sử bạn phân vân xem
sáng ăn gì.
01:47
You could have highcao fiberchất xơ branMày, cám cerealngũ cốc
40
95273
2597
Bạn có thể ăn ngũ cốc
bổ sung chất xơ
01:50
or a chocolatesô cô la donutbánh rán.
41
97870
2040
hoặc bánh vòng sô cô la.
01:52
SupposeGiả sử what mattersvấn đề in the choicelựa chọn
42
99910
1371
Giả sử bạn chọn lựa
01:53
is tastinesstastiness and healthfulnesshealthfulness.
43
101281
3047
dựa trên
độ ngon và dinh dưỡng.
01:56
The cerealngũ cốc is better for you,
44
104328
2296
Ngũ cốc thì tốt hơn cho sức khoẻ,
01:58
the donutbánh rán tastesmùi vị way better,
45
106624
1994
bánh vòng lại ngon hơn,
02:00
but neithercũng không is better than the other overalltổng thể,
46
108618
2447
nhưng không món nào
tốt vượt trội,
02:03
a hardcứng choicelựa chọn.
47
111065
2168
quả là một quyết định khó.
02:05
RealizingNhận ra that smallnhỏ bé choicessự lựa chọn
48
113233
2046
Nhận thấy rằng các lựa chọn nhỏ
02:07
can alsocũng thế be hardcứng
49
115279
2093
cũng có thể trở nên khó khăn
02:09
mayTháng Năm make biglớn hardcứng choicessự lựa chọn seemhình như lessít hơn intractableintractable.
50
117372
4027
có thể khiến các lựa chọn lớn
trông bớt đáng sợ hơn.
02:13
After all, we managequản lý to figurenhân vật
out what to have for breakfastbữa ăn sáng,
51
121399
2801
Vì cuối cùng ta cũng
quyết định được sáng ăn gì,
02:16
so maybe we can figurenhân vật out
52
124200
1480
nên có lẽ
cũng sẽ quyết được
02:17
whetherliệu to stayở lại in the citythành phố
53
125680
1619
liệu nên ở lại thành phố
02:19
or uprootuproot for the newMới jobviệc làm in the countryQuốc gia.
54
127299
4060
hay đổi đời ở nông thôn.
Chúng ta cũng không nên nghĩ rằng
02:23
We alsocũng thế shouldn'tkhông nên think that hardcứng choicessự lựa chọn are hardcứng
55
131359
4801
lựa chọn khó khăn
làm ta trăn trở
bởi vì ta không thông minh.
02:28
because we are stupidngốc nghếch.
56
136160
2532
02:30
When I graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học,
57
138692
1794
Sau khi tốt nghiệp đại học,
02:32
I couldn'tkhông thể decidequyết định betweengiữa two careersnghề nghiệp,
58
140486
1871
tôi đã trăn trở giữa hai nghề,
02:34
philosophytriết học and lawpháp luật.
59
142357
1570
triết gia hoặc luật sư.
02:36
I really lovedyêu philosophytriết học.
60
143927
3478
Tôi cực kì đam mê triết học.
02:39
There are amazingkinh ngạc things you can learnhọc hỏi
61
147405
1629
Bạn có thể khảo cứu nhiều điều
02:41
as a philosophernhà triết học,
62
149034
1255
với tư cách một triết gia,
02:42
and all from the comfortthoải mái of an armchairghế bành.
63
150289
3288
được làm việc cả ngày
trên chiếc ghế bành êm ái.
02:45
But I cameđã đến from a modestkhiêm tốn immigrantngười nhập cư familygia đình
64
153577
3431
Nhưng tôi đến từ
một gia đình nhập cư nghèo,
02:49
where my ideaý kiến of luxurysang trọng
65
157008
1138
hộp cơm trưa
02:50
was havingđang có a porkthịt lợn tonguelưỡi and jellythạch sandwichsandwich
66
158146
2844
có món lưỡi lợn và bánh mì kẹp mứt
02:53
in my schooltrường học lunchboxlunchbox,
67
160990
2110
với tôi đã là xa xỉ,
02:55
so the thought of spendingchi tiêu my wholetoàn thể life
68
163100
2239
vậy thì ý tưởng dành cả cuộc đời
02:57
sittingngồi around in armchairsghế bành just thinkingSuy nghĩ,
69
165339
3390
ngồi trên ghế bành
chỉ để ngẫm nghĩ
03:00
well, that strucktấn công me as the heightChiều cao
of extravaganceextravagance and frivolitynông nổi.
70
168729
4148
đối với tôi quả là đỉnh
của sự xa hoa hão huyền.
03:05
So I got out my yellowmàu vàng padtập giấy,
71
172877
2250
Thế là tôi lấy ra một tờ giấy,
03:07
I drewđã vẽ a linehàng down the middleở giữa,
72
175127
1907
vạch một đường phân cách,
03:09
and I triedđã thử my besttốt to think of the reasonslý do
73
177034
1993
và tôi vắt óc liệt kê
03:11
for and againstchống lại eachmỗi alternativethay thế.
74
179027
3964
những điểm lợi và hại
của từng nghề.
Khi đó, tôi đã thầm nghĩ
03:15
I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ to myselfriêng tôi,
75
182991
2244
03:17
if only I knewbiết what my life
76
185235
3087
"Ước gì mình biết trước
tương lai của mình
trong từng nghề.
03:20
in eachmỗi careernghề nghiệp would be like.
77
188322
1810
Ước gì Ông Trời hoặc Netflix
có thể gửi mình đĩa DVD
03:22
If only God or NetflixNetflix would sendgửi me a DVDDVD
78
190132
3745
03:26
of my two possiblekhả thi futureTương lai careersnghề nghiệp, I'd be setbộ.
79
193877
3255
về tương lai của mình
trong mỗi nghề.
03:29
I'd compareso sánh them sidebên by sidebên,
80
197132
2214
Khi đó, mình sẽ so sánh chúng,
03:31
I'd see that one was better,
81
199346
1795
mình sẽ biết tương lai nào tốt hơn,
03:33
and the choicelựa chọn would be easydễ dàng.
82
201141
2562
và việc lựa chọn sẽ thật dễ dàng".
03:35
But I got no DVDDVD,
83
203703
2023
Nhưng chẳng ai gửi tôi
đĩa DVD cả,
03:37
and because I couldn'tkhông thể figurenhân vật out which was better,
84
205726
2677
và vì không biết nghề nào tốt hơn,
03:40
I did what manynhiều of us do in hardcứng choicessự lựa chọn:
85
208403
2817
tôi đã làm cách mọi người hay làm:
Tôi chọn phương án an toàn nhất.
03:43
I tooklấy the safestan toàn nhất optionTùy chọn.
86
211220
2878
03:46
FearNỗi sợ hãi of beingđang an unemployedthất nghiệp philosophernhà triết học
87
214098
3017
Vì sợ phải trở thành
một triết gia thất nghiệp,
03:49
led me to becometrở nên a lawyerluật sư,
88
217115
2567
tôi đã chọn làm luật sư.
03:51
and as I discoveredphát hiện ra,
89
219682
1905
Nhưng rồi tôi nhận ra,
03:53
lawyeringlawyering didn't quitekhá fitPhù hợp.
90
221587
1689
tôi không hợp với nghề luật.
03:55
It wasn'tkhông phải là who I was.
91
223276
2264
Không phải con người thật của tôi.
03:57
So now I'm a philosophernhà triết học,
92
225540
1805
Thế nên bây giờ tôi là triết gia,
03:59
and I studyhọc hardcứng choicessự lựa chọn,
93
227345
1709
nghiên cứu về quyết định khó khăn,
04:01
and I can tell you that fearnỗi sợ of the unknownkhông rõ,
94
229054
3462
và tôi đảm bảo rằng
việc từ chối một phương án
vì lo âu về những điều chưa biết
04:04
while a commonchung motivationalMotivational defaultmặc định
95
232516
2890
là một quyết định dù phổ biến,
04:07
in dealingxử lý with hardcứng choicessự lựa chọn,
96
235406
2484
04:10
restsphụ thuộc on a misconceptionquan niệm sai lầm of them.
97
237890
2313
nhưng sai lầm.
Sai lầm khi nghĩ rằng,
với các quyết định khó khăn
04:12
It's a mistakesai lầm to think that in hardcứng choicessự lựa chọn,
98
240203
2797
04:15
one alternativethay thế really is better than the other,
99
243000
3225
luôn có một phương án tốt hơn,
04:18
but we're too stupidngốc nghếch to know which,
100
246225
1828
nhưng ta lại không đủ khôn để biết,
04:20
and sincekể từ we don't know which, we mightcó thể as well
101
248053
1707
vì ta không biết, có lẽ ta nên
04:21
take the leastít nhất riskyrủi ro optionTùy chọn.
102
249760
2704
chọn phương án ít rủi ro hơn.
04:24
Even takinglấy two alternativeslựa chọn thay thế sidebên by sidebên
103
252464
2743
Thậm chí khi có đầy đủ thông tin
để so sánh hai phương án,
04:27
with fullđầy informationthông tin, a choicelựa chọn can still be hardcứng.
104
255207
4685
ta vẫn có thể khó xử trí.
04:32
HardKhó khăn choicessự lựa chọn are hardcứng
105
259892
2151
Quyết định khó khăn
khiến ta trăn trở
không phải vì ta kém hiểu biết,
04:34
not because of us or our ignorancevô minh;
106
262043
2136
04:36
they're hardcứng because there is no besttốt optionTùy chọn.
107
264179
4323
mà vì chẳng có phương án nào
là tốt nhất cả.
04:40
Now, if there's no besttốt optionTùy chọn,
108
268502
2154
Nếu không có một phương án tối ưu,
04:42
if the scalesquy mô don't tiptiền boa in favorủng hộ of one alternativethay thế
109
270656
3919
nếu cán cân chẳng nghiêng về bên nào,
04:46
over anotherkhác,
110
274575
1245
thì các phương án
04:48
then surelychắc chắn the alternativeslựa chọn thay thế mustphải be equallybằng nhau good.
111
275820
3977
chắc chắn phải tốt như nhau.
Hoá ra quyết định khó khăn
04:51
So maybe the right thing to say in hardcứng choicessự lựa chọn
112
279797
1854
04:53
is that they're betweengiữa equallybằng nhau good optionslựa chọn.
113
281651
3119
cơ bản là sự lựa chọn
giữa các phương án tốt?
04:56
But that can't be right.
114
284770
1185
Thật vô lí.
04:58
If alternativeslựa chọn thay thế are equallybằng nhau good,
115
285955
1608
Nếu các phương án đều tốt,
04:59
you should just fliplật a coinđồng tiền betweengiữa them,
116
287563
2335
bạn có thể tung đồng xu
để quyết định.
05:02
and it seemsdường như a mistakesai lầm to think,
117
289898
1726
Nhưng tung đồng xu
05:03
here'sđây là how you should decidequyết định betweengiữa careersnghề nghiệp,
118
291624
2923
đâu phải cách để lựa chọn
05:06
placesnơi to livetrực tiếp, people to marrykết hôn: FlipFlip a coinđồng tiền.
119
294547
3960
nghề nghiệp, nơi ở, hay bạn đời.
05:10
There's anotherkhác reasonlý do for thinkingSuy nghĩ
120
298507
1800
Có một lí do khác
để chứng minh rằng
05:12
that hardcứng choicessự lựa chọn aren'tkhông phải choicessự lựa chọn
121
300307
2300
trong các quyết định khó
05:14
betweengiữa equallybằng nhau good optionslựa chọn.
122
302607
3333
các phương án không tốt như nhau.
05:18
SupposeGiả sử you have a choicelựa chọn betweengiữa two jobscông việc:
123
305940
3280
Giả sử bạn đang phân vân
giữa hai nghề:
05:21
you could be an investmentđầu tư bankerNgân hàng
124
309220
3207
nghề ngân hàng đầu tư
05:24
or a graphicđồ họa artisthọa sĩ.
125
312427
2518
hoặc hoạ sĩ.
05:27
There are a varietyđa dạng of things
that mattervấn đề in suchnhư là a choicelựa chọn,
126
314945
2946
Nhiều yếu tố có thể tác động
đến quyết định của bạn,
05:30
like the excitementsự phấn khích of the work,
127
317891
2199
ví dụ như niềm vui
trong công việc,
05:32
achievingđể đạt được financialtài chính securityBảo vệ,
128
320090
2286
mức an toàn tài chính,
05:34
havingđang có time to raisenâng cao a familygia đình, and so on.
129
322376
2374
thời gian dành cho gia đình, v.v…
05:36
Maybe the artist'scủa nghệ sĩ careernghề nghiệp putsđặt you
130
324750
2795
Nghề hoạ sĩ có thể đưa bạn đến
05:39
on the cuttingcắt edgecạnh of newMới formscác hình thức
131
327545
2438
đỉnh cao của sự biểu đạt nghệ thuật.
05:42
of pictorialhình ảnh expressionbiểu hiện.
132
329983
1740
05:43
Maybe the bankingNgân hàng careernghề nghiệp
133
331723
1749
Nghề ngân hàng có thể đưa bạn đến
05:45
putsđặt you on the cuttingcắt edgecạnh
134
333472
1398
05:47
of newMới formscác hình thức of financialtài chính manipulationthao túng.
135
334870
4367
đỉnh cao của sự điều phối tài chính.
05:51
ImagineHãy tưởng tượng the two jobscông việc howeverTuy nhiên you like
136
339237
3079
Hãy mường tượng hai nghề này
05:54
so that neithercũng không is better than the other.
137
342316
2973
sao cho không nghề nào
tốt hơn nghề nào.
05:57
Now supposegiả sử we improvecải tiến one of them a bitbit.
138
345289
3092
Bây giờ, giả sử ta cải thiện
một trong hai nghề.
06:00
SupposeGiả sử the bankngân hàng, wooingwooing you,
139
348381
2494
Giả sử ngân hàng,
vì muốn bạn,
06:03
addsbổ sung 500 dollarsUSD a monththáng to your salarytiền lương.
140
350875
3389
cho bạn thêm 500 đô
tiền lương mỗi tháng.
06:06
Does the extrathêm moneytiền bạc now make the bankingNgân hàng jobviệc làm
141
354264
3772
Liệu số tiền này có thể
khiến nghề ngân hàng
06:10
better than the artisthọa sĩ one?
142
358036
2592
tốt hơn nghề hoạ sĩ không?
06:12
Not necessarilynhất thiết.
143
360628
2202
Không nhất thiết.
06:15
A highercao hơn salarytiền lương makeslàm cho the bankingNgân hàng jobviệc làm
144
362830
2168
Lương cao khiến
nghề ngân hàng bây giờ
06:17
better than it was before,
145
364998
1965
tốt hơn nghề ngân hàng khi trước,
06:19
but it mightcó thể not be enoughđủ to make
146
366963
2177
nhưng cải thiện này
có thể không đủ
06:21
beingđang a bankerNgân hàng better than beingđang an artisthọa sĩ.
147
369140
3971
để làm cho nghề ngân hàng
tốt hơn nghề hoạ sĩ.
06:25
But if an improvementcải tiến in one of the jobscông việc
148
373111
2654
Sự cải thiện trong một nghề
vẫn không làm nó
tốt hơn nghề kia,
06:27
doesn't make it better than the other,
149
375765
1809
06:29
then the two originalnguyên jobscông việc
150
377574
1172
thì hai nghề này ban đầu
06:30
could not have been equallybằng nhau good.
151
378746
2799
không thể tốt như nhau.
06:33
If you startkhởi đầu with two things that are equallybằng nhau good,
152
381545
1982
Nếu bạn có hai thứ
tốt như nhau,
06:35
and you improvecải tiến one of them,
153
383527
1858
và bạn cải thiện một trong hai,
06:37
it now mustphải be better than the other.
154
385385
2895
thứ được cải thiện sẽ phải
tốt hơn cái còn lại.
06:40
That's not the casetrường hợp with optionslựa chọn in hardcứng choicessự lựa chọn.
155
388280
4622
Nhưng đó không phải
là với các lựa chọn khó khăn.
06:45
So now we'vechúng tôi đã got a puzzlecâu đố.
156
392902
2718
Vậy giờ, ta gặp một vấn đề nan giải.
06:47
We'veChúng tôi đã got two jobscông việc.
157
395620
1676
Ta có hai nghề nghiệp.
06:49
NeitherKhông is better than the other,
158
397296
1960
Không nghề nào
tốt hơn nghề nào,
06:51
norcũng không are they equallybằng nhau good.
159
399256
2022
chúng cũng chẳng tốt
như nhau.
06:53
So how are we supposedgiả định to choosechọn?
160
401278
2306
Làm sao chọn đây?
06:55
Something seemsdường như to have goneKhông còn wrongsai rồi here.
161
403584
4635
Có điều gì đó không đúng.
07:00
Maybe the choicelựa chọn itselfchinh no is problematiccó vấn đề
162
408219
2471
Có lẽ bản chất của lựa chọn
có vấn đề,
07:02
and comparisonso sánh is impossibleKhông thể nào.
163
410690
3270
và so sánh là điều bất khả thi.
07:06
But that can't be right.
164
413960
1560
Nhưng vậy cũng không đúng.
07:07
It's not like we're tryingcố gắng to choosechọn betweengiữa
165
415520
1808
Đâu phải ta đang cố chọn
07:09
two things that can't be comparedso.
166
417328
2379
giữa hai thứ
không thể nào so sánh.
07:11
We're weighingcân nặng the meritsthành tích of two jobscông việc, after all,
167
419707
3131
Ta đang cân nhắc
giữa hai nghề nghiệp,
07:15
not the meritsthành tích of the numbercon số ninechín
168
422838
1780
đâu phải giữa con số chín
07:16
and a plateđĩa of friedchiên eggsquả trứng.
169
424618
3181
với đĩa trứng rán đâu.
07:19
A comparisonso sánh of the overalltổng thể meritsthành tích of two jobscông việc
170
427799
3291
So sánh lợi ích của hai nghề nghiệp
07:23
is something we can make,
171
431090
2004
là việc ta có thể làm,
07:25
and one we oftenthường xuyên do make.
172
433094
3962
và cũng là việc ta hay làm.
07:29
I think the puzzlecâu đố arisesphát sinh
173
437056
2205
Tôi nghĩ vấn đề nảy sinh
07:31
because of an unreflectiveunreflective assumptiongiả thiết
174
439261
2319
bởi ta chưa suy nghĩ kĩ
07:33
we make about valuegiá trị.
175
441580
2320
về các giá trị trong cuộc sống.
07:36
We unwittinglyvô tình assumegiả định that valuesgiá trị
176
443900
3056
Ta vô thức cho rằng các giá trị
07:39
like justiceSự công bằng, beautysắc đẹp, vẻ đẹp, kindnesslòng tốt,
177
446956
2555
như công lí, vẻ đẹp, lòng nhân ái,
07:41
are akingiống như to scientificthuộc về khoa học quantitiessố lượng,
178
449511
3114
có thể đo đạc được,
07:44
like lengthchiều dài, masskhối lượng and weightcân nặng.
179
452625
4380
như độ dài, khối lượng, và trọng lượng.
Đặt bất cứ câu hỏi so sánh nào
không liên quan đến giá trị,
07:49
Take any comparativeso sánh questioncâu hỏi not involvingliên quan valuegiá trị,
180
457005
2920
07:52
suchnhư là as which of two suitcasesvali is heaviernặng hơn.
181
459925
3664
ví dụ như chiếc cặp nào nặng hơn?
07:55
There are only threesố ba possibilitieskhả năng.
182
463589
2685
Chỉ có ba đáp án.
07:58
The weightcân nặng of one is greaterlớn hơn, lesserthấp hơn
183
466274
3124
Chiếc cặp này nặng hơn, nhẹ hơn,
08:01
or equalcông bằng to the weightcân nặng of the other.
184
469398
2896
hoặc nặng bằng chiếc còn lại.
08:04
PropertiesThuộc tính like weightcân nặng can be representedđại diện
185
472294
2292
Đại lượng như cân nặng
có thể được diễn tả
08:06
by realthực numberssố -- one, two, threesố ba and so on --
186
474586
2875
bằng số thực — một, hai, ba, v.v… —
08:09
and there are only threesố ba possiblekhả thi comparisonsso sánh
187
477461
3067
và chỉ có ba khả năng xảy ra
08:12
betweengiữa any two realthực numberssố.
188
480528
2543
khi so sánh hai số thực bất kì.
08:15
One numbercon số is greaterlớn hơn, lesserthấp hơn,
189
483071
2393
Một số lớn hơn, nhỏ hơn,
08:17
or equalcông bằng to the other.
190
485464
2735
hoặc bằng số còn lại.
08:20
Not so with valuesgiá trị.
191
488199
2787
Giá trị thì không như thế.
08:23
As post-Enlightenmentsau khi giác ngộ creaturessinh vật,
192
490986
2305
Là những sinh vật biết suy luận,
08:25
we tendcó xu hướng to assumegiả định
193
493291
1843
ta có xu hướng cho rằng
08:27
that scientificthuộc về khoa học thinkingSuy nghĩ holdsgiữ the keyChìa khóa
194
495134
2454
tư duy khoa học có thể giải thích
08:29
to everything of importancetầm quan trọng in our worldthế giới,
195
497588
3252
mọi vấn đề quan trọng
trong cuộc sống,
08:33
but the worldthế giới of valuegiá trị
196
500840
1457
nhưng các giá trị tinh thần
08:34
is differentkhác nhau from the worldthế giới of sciencekhoa học.
197
502297
2077
thì khác các đại lượng khoa học.
08:36
The stuffđồ đạc of the one worldthế giới
198
504374
1714
Các đại lượng khoa học
08:38
can be quantifiedđịnh lượng by realthực numberssố.
199
506088
1852
có thể được đo lường
bằng con số.
08:40
The stuffđồ đạc of the other worldthế giới can't.
200
507940
3433
Các giá trị tinh thần thì không.
08:43
We shouldn'tkhông nên assumegiả định
201
511373
1451
Ta không nên cho rằng
08:45
that the worldthế giới of is, of lengthsđộ dài and weightstrọng lượng,
202
512824
2633
thế giới của đại lượng khoa học,
như độ dài và cân nặng,
08:47
has the sametương tự structurekết cấu as the worldthế giới of oughtnên,
203
515457
3028
lại có cấu trúc giống với
thế giới của giá trị nhân văn.
08:50
of what we should do.
204
518485
2051
08:52
So if what mattersvấn đề to us --
205
520536
2314
Vậy nếu những điều ta coi trọng —
08:55
a child'scủa trẻ em delightHân hoan, the love
you have for your partnercộng sự
206
522850
3408
niềm vui con trẻ,
tình cảm vợ chồng —
08:58
can't be representedđại diện by realthực numberssố,
207
526258
2741
không thể được diễn đạt
bằng con số,
09:01
then there's no reasonlý do to believe
208
528999
2005
thì không có lí do gì để tin
09:03
that in choicelựa chọn, there are only threesố ba possibilitieskhả năng --
209
531004
3498
rằng trong lựa chọn,
chỉ có ba khả năng —
09:06
that one alternativethay thế is better, worsetệ hơn or equalcông bằng
210
534502
3625
phương án này tốt hơn, xấu hơn,
hoặc bằng với phương án kia.
09:10
to the other.
211
538127
1980
09:12
We need to introducegiới thiệu a newMới, fourththứ tư relationmối quan hệ
212
540107
4073
Chúng ta cần đưa ra
một khả năng mới,
09:16
beyondvượt ra ngoài beingđang better, worsetệ hơn or equalcông bằng,
213
544180
3651
vượt lên trên khả năng tốt hơn,
xấu hơn, và bằng nhau
09:20
that describesmô tả what's going on in hardcứng choicessự lựa chọn.
214
547831
3713
để diễn tả
những điều xảy ra
trong các lựa chọn khó khăn.
09:23
I like to say that the alternativeslựa chọn thay thế are
215
551544
2158
Tôi muốn nói rằng
các phương án
09:25
"on a parpar."
216
553702
1449
thì “ngang nhau”.
09:27
When alternativeslựa chọn thay thế are on a parpar,
217
555151
1600
Khi các phương án ngang nhau,
09:28
it mayTháng Năm mattervấn đề very much which you choosechọn,
218
556751
3175
sự lựa chọn của bạn
vẫn rất quan trọng,
09:32
but one alternativethay thế isn't better than the other.
219
559926
3293
nhưng không có phương án nào
thật sự tốt hơn cả.
09:35
RatherThay vào đó, the alternativeslựa chọn thay thế are in
220
563219
2162
Thay vào đó, các phương án
09:37
the sametương tự neighborhoodkhu vực lân cận of valuegiá trị,
221
565381
2278
ngang nhau về giá trị,
09:39
in the sametương tự leagueliên đoàn of valuegiá trị,
222
567659
1999
09:41
while at the sametương tự time beingđang very differentkhác nhau
223
569658
2525
tuy nhiên, chúng khác nhau
09:44
in kindloại of valuegiá trị.
224
572183
1778
về loại giá trị.
09:46
That's why the choicelựa chọn is hardcứng.
225
573961
3478
Vì thế, lựa chọn mới trở nên khó khăn.
Hiểu lựa chọn khó khăn
theo hướng này,
09:49
UnderstandingSự hiểu biết hardcứng choicessự lựa chọn in this way
226
577439
2362
ta khám phá ra một điều
về con người
09:52
uncoverskhám phá something about ourselveschúng ta we didn't know.
227
579801
4050
mà ta chưa hề biết.
09:56
EachMỗi of us has the powerquyền lực
228
583851
2354
Mỗi người trong chúng ta
có sức mạnh
09:58
to createtạo nên reasonslý do.
229
586205
3538
để tạo ra lí lẽ.
10:01
ImagineHãy tưởng tượng a worldthế giới in which everymỗi choicelựa chọn you faceđối mặt
230
589743
3207
Hãy tưởng tượng một thế giới
chỉ có các lựa chọn dễ dàng,
10:05
is an easydễ dàng choicelựa chọn,
231
592950
1690
10:06
that is, there's always a besttốt alternativethay thế.
232
594640
2392
nghĩa là, luôn có
một phương án tốt nhất.
10:09
If there's a besttốt alternativethay thế,
233
597032
1748
Nếu luôn có một phương án tối ưu,
10:10
then that's the one you should choosechọn,
234
598780
1442
bạn nên chọn phương án đó,
10:12
because partphần of beingđang rationalhợp lý
235
600222
2010
bởi lí trí mách bảo rằng
10:14
is doing the better thing ratherhơn than the worsetệ hơn thing,
236
602232
2590
bạn nên làm điều tốt hơn
thay vì điều tệ hơn,
10:17
choosinglựa chọn what you have mostphần lớn reasonlý do to choosechọn.
237
604822
3216
chọn thứ mà bạn
có nhiều lí do nhất để chọn.
10:20
In suchnhư là a worldthế giới,
238
608038
2062
Ở một thế giới như thế,
10:22
we'dThứ Tư have mostphần lớn reasonlý do
239
610100
2366
ta sẽ có nhiều lí do nhất
10:24
to wearmặc blackđen socksvớ insteadthay thế of pinkHồng socksvớ,
240
612466
2480
để mang tất đen thay vì tất hồng,
10:27
to eatăn cerealngũ cốc insteadthay thế of donutsbánh rán,
241
614946
1915
để ăn ngũ cốc thay vì bánh vòng,
10:29
to livetrực tiếp in the citythành phố ratherhơn than the countryQuốc gia,
242
616861
1605
để ở thành phố thay vì nông thôn,
10:30
to marrykết hôn BettyBetty insteadthay thế of LolitaLolita.
243
618466
2202
để lấy Betty thay vì lấy Lolita.
10:32
A worldthế giới fullđầy of only easydễ dàng choicessự lựa chọn
244
620668
3118
Một thế giới chỉ toàn
các lựa chọn dễ
10:35
would enslave us to reasonslý do.
245
623786
3894
sẽ biến ta thành nô lệ của lí lẽ.
10:39
When you think about it,
246
627680
2567
Khi nghĩ về điều này,
10:42
it's nutsquả hạch to believe
247
630247
2600
thật điên rồ để tin rằng
10:45
that the reasonslý do givenđược to you
248
632847
3097
các lí lẽ ta được dạy
10:48
dictatedđưa ra that you had mostphần lớn reasonlý do to pursuetheo đuổi
249
635944
4989
có quyền buộc ta theo đuổi
10:53
the exactchính xác hobbiessở thích you do,
250
640933
2758
chính xác sở thích này,
10:55
to livetrực tiếp in the exactchính xác housenhà ở you do,
251
643691
2279
ở chính xác trong ngôi nhà kia,
10:58
to work at the exactchính xác jobviệc làm you do.
252
645970
3236
làm chính xác công việc nọ.
11:01
InsteadThay vào đó, you facedphải đối mặt alternativeslựa chọn thay thế
253
649206
2528
Thay vào đó, bạn đối mặt với
11:03
that were on a parparhardcứng choicessự lựa chọn
254
651734
3415
các phương án ngang nhau,
các lựa chọn khó khăn,
11:07
and you madethực hiện reasonslý do for yourselfbản thân bạn
255
655149
2771
và bạn tự tạo lí do riêng
11:10
to choosechọn that hobbysở thích, that housenhà ở and that jobviệc làm.
256
657920
4622
để chọn sở thích này,
ngôi nhà kia, và công việc nọ.
11:14
When alternativeslựa chọn thay thế are on a parpar,
257
662542
2541
Khi các phương án đều ngang nhau,
11:17
the reasonslý do givenđược to us, the onesnhững người
258
665083
1730
các lí lẽ ta được dạy,
11:19
that determinemục đích whetherliệu we're makingchế tạo a mistakesai lầm,
259
666813
2768
thứ thường bảo ta
đúng hay sai,
11:21
are silentim lặng as to what to do.
260
669581
3060
đều không thể khuyên ta phải làm gì.
11:24
It's here, in the spacekhông gian of hardcứng choicessự lựa chọn,
261
672641
3363
Chính lúc này, khi cần
đưa ra một quyết định khó,
11:28
that we get to exercisetập thể dục
262
676004
2481
ta có cơ hội luyện tập
11:30
our normativequy chuẩn powerquyền lực,
263
678485
2679
sức mạnh lí luận,
11:33
the powerquyền lực to createtạo nên reasonslý do for yourselfbản thân bạn,
264
681164
2451
thứ sức mạnh tạo ra lí do
11:35
to make yourselfbản thân bạn
265
683615
1769
để bạn quyết định
11:37
into the kindloại of personngười
266
685384
2646
rằng bạn thích sống ở nông thôn
11:40
for whomai countryQuốc gia livingsống
267
688030
2233
11:42
is preferablethích hợp hơn to the urbanđô thị life.
268
690263
2733
hơn thành thị.
11:45
When we choosechọn betweengiữa
269
692996
1738
Khi chọn giữa
11:46
optionslựa chọn that are on a parpar,
270
694734
1699
các phương án ngang nhau,
11:48
we can do something really ratherhơn remarkableđáng chú ý.
271
696433
3773
ta có thể làm
một điều rất đáng quý.
11:52
We can put our very selvesbản thân behindphía sau an optionTùy chọn.
272
700206
3723
Ta có thể toàn tâm ủng hộ
một lựa chọn duy nhất.
11:56
Here'sĐây là where I standđứng.
273
703929
2817
Đây là quan điểm của tôi.
11:58
Here'sĐây là who I am. I am for bankingNgân hàng.
274
706746
3386
Đây chính là tôi.
Tôi đam mê ngành ngân hàng.
Tôi yêu bánh vòng sô cô la.
12:02
I am for chocolatesô cô la donutsbánh rán.
275
710132
3636
12:05
This responsephản ứng in hardcứng choicessự lựa chọn
276
713768
2543
Câu trả lời này
trong các lựa chọn khó
12:08
is a rationalhợp lý responsephản ứng,
277
716311
2088
được tạo ra bởi lí trí,
12:10
but it's not dictatedđưa ra by reasonslý do givenđược to us.
278
718399
2918
nhưng nó không bị áp đặt
bởi các lí lẽ ta được dạy.
12:13
RatherThay vào đó, it's supportedđược hỗ trợ by reasonslý do createdtạo by us.
279
721317
6448
Ngược lại, nó được hỗ trợ
bởi các lí do của riêng ta.
12:19
When we createtạo nên reasonslý do for ourselveschúng ta
280
727765
2405
Khi chúng ta tạo ra
lí do riêng
12:22
to becometrở nên this kindloại of personngười ratherhơn than that,
281
730170
3314
để trở thành nhân cách này
thay vì nhân cách khác,
12:25
we wholeheartedlylòng becometrở nên the people that we are.
282
733484
3733
ta toàn tâm trở thành chính mình.
12:29
You mightcó thể say that we becometrở nên the authorstác giả
283
737217
2456
Có thể nói chúng ta trở thành
tác giả của cuộc đời mình.
12:31
of our ownsở hữu livescuộc sống.
284
739673
3086
12:34
So when we faceđối mặt hardcứng choicessự lựa chọn,
285
742759
2452
Vậy sau này
khi gặp lựa chọn khó khăn,
12:37
we shouldn'tkhông nên beattiết tấu our headcái đầu againstchống lại a wallTường
286
745211
2222
ta không nên đập đầu vào tường,
12:39
tryingcố gắng to figurenhân vật out which alternativethay thế is better.
287
747433
2497
vặn óc xem phương án nào tốt hơn.
12:42
There is no besttốt alternativethay thế.
288
749930
2439
Không có phương án tốt nhất đâu.
12:44
InsteadThay vào đó of looking for reasonslý do out there,
289
752369
2519
Thay vì tìm kiếm lí do ở ngoài kia,
12:47
we should be looking for reasonslý do in here:
290
754888
2586
ta nên tìm lí do ở chính ta:
12:49
Who am I to be?
291
757474
2679
Tôi sẽ là ai?
12:52
You mightcó thể decidequyết định to be a pinkHồng sock-wearingsock-mặc.,
292
760153
3156
Bạn có thể chọn làm
một nhà đầu tư ngân hàng
12:55
cereal-lovingngũ cốc, yêu thương, country-livingnước sinh hoạt bankerNgân hàng,
293
763309
3688
mang-tất-hồng yêu-ngũ-cốc
sống-ở-nông-thôn,
12:59
and I mightcó thể decidequyết định to be a blackđen sock-wearingsock-mặc.,
294
766997
3576
và tôi có thể chọn làm một hoạ sĩ
13:02
urbanđô thị, donut-lovingbánh rán, yêu thương artisthọa sĩ.
295
770573
3457
mang-tất-đen yêu-bánh-vòng
sống-nơi-thành-thị.
13:06
What we do in hardcứng choicessự lựa chọn is very much
296
774030
2807
Ta chọn gì trong các lựa chọn khó
13:09
up to eachmỗi of us.
297
776837
3983
là quyền của ta.
13:13
Now, people who don't exercisetập thể dục theirhọ
normativequy chuẩn powersquyền lực in hardcứng choicessự lựa chọn
298
780820
4651
Những ai không luyện sức mạnh lí luận
trước các quyết định khó
13:17
are driftersDrifters.
299
785471
1615
đều như lục bình trôi.
13:19
We all know people like that.
300
787086
2082
Chúng ta đều biết
những người như thế.
13:21
I driftedtrôi dạt into beingđang a lawyerluật sư.
301
789168
2150
Tôi trôi vào nghề luật.
13:23
I didn't put my agencyđại lý behindphía sau lawyeringlawyering.
302
791318
2091
Tôi không mặn mà với nghề luật.
13:25
I wasn'tkhông phải là for lawyeringlawyering.
303
793409
2680
Tôi không đam mê luật.
13:28
DriftersDrifters allowcho phép the worldthế giới
304
796089
2931
Những lá lục bình trôi
để thế giới
13:31
to writeviết the storycâu chuyện of theirhọ livescuộc sống.
305
799020
2224
viết nên câu chuyện
của cuộc đời mình.
13:33
They let mechanismscơ chế of rewardphần thưởng and punishmenthình phạt --
306
801244
3903
Họ để cơ chế của
phần thưởng và hình phạt —
13:37
patsPats on the headcái đầu, fearnỗi sợ, the easinesscùng of an optionTùy chọn
307
805147
3840
cái vỗ đầu, nỗi sợ hãi,
các lựa chọn dễ dàng —
13:41
to determinemục đích what they do.
308
808987
2671
quyết định thứ họ làm.
13:43
So the lessonbài học of hardcứng choicessự lựa chọn:
309
811658
2476
Bài học từ các lựa chọn khó khăn
13:46
reflectphản chiếu on what you can put your agencyđại lý behindphía sau,
310
814134
4475
khiến bạn phải suy ngẫm
về điều bạn ủng hộ,
13:50
on what you can be for,
311
818609
2390
thứ bạn đam mê,
13:53
and throughxuyên qua hardcứng choicessự lựa chọn,
312
820999
2770
và qua các lựa chọn khó khăn,
13:55
becometrở nên that personngười.
313
823769
2777
bạn trở thành con người đó.
13:58
FarĐến nay from beingđang sourcesnguồn of agonyđau đớn and dreadkinh sợ,
314
826546
3178
Thoát xa khỏi
trăn trở và sợ hãi,
14:01
hardcứng choicessự lựa chọn are preciousquí opportunitiescơ hội
315
829724
3570
lựa chọn khó khăn là cơ hội quý
14:05
for us to celebrateăn mừng what is specialđặc biệt
316
833294
1931
để ta ăn mừng
những điều đặc biệt
14:07
about the humanNhân loại conditionđiều kiện,
317
835225
1833
về hoàn cảnh con người,
14:09
that the reasonslý do that governquản lý our choicessự lựa chọn
318
837058
2630
rằng những lí do quyết định
14:11
as correctchính xác or incorrectkhông chính xác
319
839688
1983
điều gì đúng hay sai
14:13
sometimesđôi khi runchạy out,
320
841671
1662
đôi khi lại vô dụng,
14:15
and it is here, in the spacekhông gian of hardcứng choicessự lựa chọn,
321
843333
3223
chính lúc này,
khi cần đưa ra một quyết định khó,
14:18
that we have the powerquyền lực
322
846556
1689
ta có sức mạnh
14:20
to createtạo nên reasonslý do for ourselveschúng ta
323
848245
2512
tạo lí do riêng
14:22
to becometrở nên the distinctiveđặc biệt people that we are.
324
850757
3578
để trở thành những nhân cách riêng biệt.
14:26
And that's why hardcứng choicessự lựa chọn are not a cursenguyền rủa
325
854335
2620
Đó là lí do các lựa chọn khó khăn
không phải lời nguyền,
14:29
but a godsendơn trời.
326
856955
1650
mà là món quà của cuộc sống.
14:30
Thank you.
327
858605
2671
Xin cảm ơn.
14:33
(ApplauseVỗ tay)
328
861276
3295
(Vỗ tay)
Translated by Truc H. Le
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ruth Chang - Philosopher
Ruth Chang asks why some choices are so hard — and what that means for the human condition.

Why you should listen

When Ruth Chang graduated from college, she was presented with a choice: Should she pursue a career in philosophy, or a career in law? Soon after finishing Harvard Law School and dipping her toe in the legal world, she regretted her decision and switched paths. She went off to Oxford University to study philosophy and has been a philosopher studying choice, freedom, value and action ever since.

Chang's research focuses on decision-making and the human condition: How do we exercise our freedom through the choices we make? She studies the relationship between reason and value, and how we navigate the sea of pros and cons as we make decisions that shape our lives.

More profile about the speaker
Ruth Chang | Speaker | TED.com