ABOUT THE SPEAKER
Chris Urmson - Roboticist
Chris Umson is the Director of Self-Driving Cars at Google[x].

Why you should listen

Since 2009, Chris Urmson has headed up Google’s self-driving car program. So far, the team’s vehicles have driven over three quarters of a million miles. While early models included a driverless Prius that TEDsters got to test- ... um, -not-drive in 2011, more and more the team is building vehicles from the ground up, custom-made to go driverless.

Prior to joining Google, Umson was on the faculty of the Robotics Institute at Carnegie Mellon University, where his research focused on motion planning and perception for robotic vehicles. During his time at Carnegie Mellon, he served as Director of Technology for the team that won the 2007 DARPA Urban Challenge.

More profile about the speaker
Chris Urmson | Speaker | TED.com
TED2015

Chris Urmson: How a driverless car sees the road

Chris Urmson: Làm sao một chiếc xe không người lái thấy được đường đi

Filmed:
2,536,355 views

Theo thống kê, phấn ít tin tưởng nhất của chiếc xe là ... người lái xe. Chris Urmson đứng đầu chương trình xe không người lái của Google, một trong những nỗ lực đưa con người ra khỏi chổ ngồi lái. Anh nói về chương trình này đang đi đến đâu, và trình bày những những đạn phim thú vị giải thích làm sao chiếc xe thấy được đường đi và tự giải quyết tình huống.
- Roboticist
Chris Umson is the Director of Self-Driving Cars at Google[x]. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So in 1885, KarlKarl BenzBenz
inventedphát minh the automobileôtô.
0
528
3949
Năm 1885, Karl Benz chế tạo ra xe ô tô
00:16
LaterSau đó that yearnăm, he tooklấy it out
for the first publiccông cộng testthử nghiệm drivelái xe,
1
4707
3762
Cùng năm đó, ông trình diễn
thử nghiệm lái ra mắt,
00:20
and -- truethật storycâu chuyện --
crashedbị rơi into a wallTường.
2
8469
3375
và - chuyện thật nhé - đâm luôn vào tường.
00:24
For the last 130 yearsnăm,
3
12184
2043
Trong suốt 130 năm qua,
00:26
we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc around that leastít nhất
reliableđáng tin cậy partphần of the carxe hơi, the driverngười lái xe.
4
14227
4319
chúng ta tìm cách giải quyết phần
bất cẩn nhất của chiếc xe, người tài xế.
00:30
We'veChúng tôi đã madethực hiện the carxe hơi strongermạnh mẽ hơn.
5
18546
1354
Ta chế tạo ra xe mạnh hơn.
00:32
We'veChúng tôi đã addedthêm seatghế beltsthắt lưng,
we'vechúng tôi đã addedthêm airkhông khí bagstúi,
6
20200
2548
Chúng ta thêm dây an toàn, thêm túi hơi,
00:34
and in the last decadethập kỷ, we'vechúng tôi đã actuallythực ra
startedbắt đầu tryingcố gắng to make the carxe hơi smarterthông minh hơn
7
22748
3971
và trong thập kỉ trước,
chúng ta mới thật sự làm ra chiếc xe thông minh
00:38
to fixsửa chữa that buglỗi, the driverngười lái xe.
8
26719
2938
để sửa cái lỗi đó, người tài xế.
00:41
Now, todayhôm nay I'm going to talk to you
a little bitbit about the differenceSự khác biệt
9
29657
3261
Hôm nay, tôi sẽ
nói với các bạn một chút về sự khác biệt
00:44
betweengiữa patching around the problemvấn đề
with driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemshệ thống
10
32918
3808
giữa việc sửa vá víu
lỗi người lái bằng các chương trình hỗ trợ
00:48
and actuallythực ra havingđang có fullyđầy đủ
self-drivingtự lái carsxe hơi
11
36726
2564
và việc tạo ra
những chiếc xe hoàn hoàn tự lái
00:51
and what they can do for the worldthế giới.
12
39290
1880
và những gì chúng mang lại cho thế giới.
00:53
I'm alsocũng thế going to talk to you
a little bitbit about our carxe hơi
13
41170
2995
Tôi cũng sẽ nói cho bạn
chút xíu về chiếc xe của chúng tôi
00:56
and allowcho phép you to see how it seesnhìn the worldthế giới
and how it reactsphản ứng and what it does,
14
44165
3999
và cho bạn thấy cách nó nhìn nhận thế giới
xung quanh, chức năng, cách nó phản ứng,
01:00
but first I'm going to talk
a little bitbit about the problemvấn đề.
15
48164
3187
Nhưng đầu tiên tôi sẽ
nói sơ qua về vấn đề hiện tại
01:03
And it's a biglớn problemvấn đề:
16
51651
1648
Đó là một vấn đề lớn:
01:05
1.2 milliontriệu people are killedbị giết
on the world'scủa thế giới roadsđường everymỗi yearnăm.
17
53299
3089
trên thế giới có 1.2 triệu người
tử nạn trên đường mỗi năm.
01:08
In AmericaAmerica alonemột mình, 33,000 people
are killedbị giết eachmỗi yearnăm.
18
56388
3784
Riêng nước Mỹ đã có
33,000 người chết mỗi năm.
01:12
To put that in perspectivequan điểm,
19
60172
2028
Nói cho dễ hiểu thì
01:14
that's the sametương tự as a 737
fallingrơi xuống out of the skybầu trời everymỗi workingđang làm việc day.
20
62200
4797
số người chết tương đương với
tai nạn máy bay 737 mỗi ngày làm việc 8 tiếng.
01:19
It's kindloại of unbelievableKhông thể tin được.
21
67342
1786
Thật không thể tin nổi!
01:21
CarsXe ô tô are soldđã bán to us like this,
22
69548
2298
Quảng cáo xe trông như thế này,
01:23
but really, this is what driving'slái xe của like.
23
71846
2717
nhưng thật ra, tài xế lái thế này.
01:26
Right? It's not sunnySunny, it's rainymưa,
24
74563
2159
Phải không? Trời thì âm u,
01:28
and you want to do anything
other than drivelái xe.
25
76722
2488
bạn chẳng muốn cầm lái tí nào.
01:31
And the reasonlý do why is this:
26
79210
1622
Và lý do là như thế này:
01:32
TrafficLưu lượng truy cập is gettingnhận được worsetệ hơn.
27
80832
1858
Giao thông trở nên tệ hơn.
01:34
In AmericaAmerica, betweengiữa 1990 and 2010,
28
82690
3506
Ở Mỹ, từ năm 1990 đến 2010,
01:38
the vehiclephương tiện milesdặm traveledđi du lịch
increasedtăng by 38 percentphần trăm.
29
86196
3504
số dặm xe lưu thông tăng 38 phần trăm.
01:42
We grewlớn lên by sixsáu percentphần trăm of roadsđường,
30
90213
2749
Chúng ta tăng sáu phần trăm đường xá,
01:44
so it's not in your brainsnão.
31
92962
1602
Không phải bạn tưởng tượng đâu.
01:46
TrafficLưu lượng truy cập really is substantiallyđáng kể worsetệ hơn
than it was not very long agotrước.
32
94564
4276
Đúng là giao thông
thật sự trở nên tồi tệ hơn trước.
01:50
And all of this has a very humanNhân loại costGiá cả.
33
98840
2409
Và tất cả những điều này có giá trả bằng mạng người.
01:53
So if you take the averageTrung bình cộng commuteđi làm time
in AmericaAmerica, which is about 50 minutesphút,
34
101529
3948
Nếu bạn lấy thời gian đi lại
trung bình ở Mỹ, độ khoảng 50 phút,
01:57
you multiplynhân that by the 120 milliontriệu
workerscông nhân we have,
35
105477
3649
bạn nhân lên cho số
120 triệu công nhân chúng ta có,
02:01
that turnslượt out to be
about sixsáu billiontỷ minutesphút
36
109126
2225
thành ra là khoảng 6 tỉ phút
02:03
wastedlãng phí in commutingđi lại everymỗi day.
37
111351
2026
hao phí cho việc di chuyển mỗi ngày.
02:05
Now, that's a biglớn numbercon số,
so let's put it in perspectivequan điểm.
38
113377
2827
Giờ đây đó là con số lớn,
hãy đặt nó trong bối cảnh khác.
02:08
You take that sixsáu billiontỷ minutesphút
39
116204
1774
Bạn lấy số sáu tỉ phút đó
02:09
and you dividechia it by the averageTrung bình cộng
life expectancytuổi thọ of a personngười,
40
117978
3784
và bạn chia cho tuổi thọ trung bình
của một người,
02:13
that turnslượt out to be 162 lifetimeskiếp sống
41
121762
3135
thì ước tính là 162 đời người
02:16
spentđã bỏ ra everymỗi day, wastedlãng phí,
42
124897
2925
bị hao phí mỗi ngày,
02:19
just gettingnhận được from A to B.
43
127822
2044
chỉ để di chuyển từ A đến B.
02:21
It's unbelievableKhông thể tin được.
44
129866
1730
Thật không tưởng tượng nổi.
02:23
And then, there are those of us
who don't have the privilegeđặc quyền
45
131596
2844
Và rồi, có những người
trong chúng ta không có đặc quyền
02:26
of sittingngồi in trafficgiao thông.
46
134440
1672
ngồi lái xe.
02:28
So this is SteveSteve.
47
136112
1578
Đây là Steve.
02:29
He's an incrediblyvô cùng capablecó khả năng guy,
48
137690
1765
ông là người hoàn toàn minh mẫn,
02:31
but he just happensxảy ra to be blindmù quáng,
49
139455
2516
nhưng anh không may bị mù,
02:33
and that meanscó nghĩa insteadthay thế of a 30-minute-phút
drivelái xe to work in the morningbuổi sáng,
50
141971
3217
và điều đó có nghĩa là 30 phút
lái xe đi làm vào buổi sáng,
02:37
it's a two-hourhai giờ ordealthử thách
of piecingPiecing togethercùng với nhau bitsbit of publiccông cộng transitquá cảnh
51
145188
3979
trở thành thử thách 2 tiếng
xô đẩy trên những phương tiện công cộng
02:41
or askinghỏi friendsbạn bè and familygia đình for a ridedap xe.
52
149167
2385
hay nhờ bạn bè và gia đình chở giúp.
02:43
He doesn't have that sametương tự freedomsự tự do
that you and I have to get around.
53
151552
3669
Anh không có sự tự do
lái xe đi lại như bạn và tôi.
02:47
We should do something about that.
54
155221
2460
Chúng ta nên làm gì đó.
02:49
Now, conventionalthông thường wisdomsự khôn ngoan would say
55
157891
1757
Suy nghĩ thông thường sẽ là
02:51
that we'lltốt just take
these driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemshệ thống
56
159648
2492
ta chỉ cần lấy hệ thống
trợ giúp người lái thế này thế kia
02:54
and we'lltốt kindloại of pushđẩy them
and incrementallyTừng bước improvecải tiến them,
57
162140
3750
rồi chúng ta sẽ thúc đẩy
và từng bước cải tiến nó,
02:57
and over time, they'llhọ sẽ turnxoay
into self-drivingtự lái carsxe hơi.
58
165890
2542
dần dần, chúng sẽ biến chúng thành
những chiếc xe tự lái.
03:00
Well, I'm here to tell you
that's like me sayingnói
59
168432
2409
Vâng, tôi ở đây để nói với bạn rằng
điều đó cũng giống như
03:02
that if I work really hardcứng at jumpingnhảy,
one day I'll be ablecó thể to flybay.
60
170841
4057
nếu tôi tập nhảy chăm chỉ,
ngày kia tôi sẽ có thể bay được.
03:06
We actuallythực ra need to do
something a little differentkhác nhau.
61
174898
2728
Chúng ta thật sự cần làm gì đó khác hơn thế,
03:09
And so I'm going to talk to you
about threesố ba differentkhác nhau wayscách
62
177626
2711
Nên tôi sẽ nói với bạn về ba điểm
03:12
that self-drivingtự lái systemshệ thống are differentkhác nhau
than driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemshệ thống.
63
180337
3346
hệ thống tự lái khác với
hệ thống trợ giúp người lái.
03:15
And I'm going to startkhởi đầu
with some of our ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
64
183683
2651
Tôi sẽ bắt đầu với
vài kinh nghiệm của chính chúng tôi.
03:18
So back in 2013,
65
186334
2253
Hồi năm 2013,
03:20
we had the first testthử nghiệm
of a self-drivingtự lái carxe hơi
66
188587
2663
lúc chúng tôi
thử nghiệm xe tự lái đầu tiên
03:23
where we let regularđều đặn people use it.
67
191250
2027
thay cho người bình thường lái.
03:25
Well, almosthầu hết regularđều đặn --
they were 100 GooglersNhân viên của Google,
68
193277
2202
À, cũng không bình thường lắm,
họ là nhân viên Google,
03:27
but they weren'tkhông phải workingđang làm việc on the projectdự án.
69
195479
2003
nhưng họ không làm việc cho dự án này.
03:29
And we gaveđưa ra them the carxe hơi and we allowedđược cho phép
them to use it in theirhọ dailyhằng ngày livescuộc sống.
70
197482
3621
Chúng tôi đưa cho họ chiếc xe và cho phép
họ lái nó trong cuộc sống hằng ngày.
03:33
But unlikekhông giống a realthực self-drivingtự lái carxe hơi,
this one had a biglớn asteriskAsterisk with it:
71
201103
3719
nhưng khác với một chiếc xe tự lái thật,
xe này có một dấu hoa thị lớn trên xe:
03:36
They had to paytrả attentionchú ý,
72
204822
1504
Họ phải chú ý,
03:38
because this was an experimentalthử nghiệm vehiclephương tiện.
73
206326
2633
bởi vì đây là xe thử nghiệm.
03:40
We testedthử nghiệm it a lot,
but it could still failThất bại.
74
208959
3525
Chúng tôi thử nghiệm rất nhiều lần,
nhưng vẫn không thành công.
03:44
And so we gaveđưa ra them two hoursgiờ of trainingđào tạo,
75
212484
2059
Và chúng tôi huấn luyện tài xế hai giờ,
03:46
we put them in the carxe hơi,
we let them use it,
76
214543
2092
chúng tôi cho họ vô xe,
chúng tôi để họ lái.
03:48
and what we heardnghe back
was something awesometuyệt vời,
77
216635
2127
điều chúng tôi
nghe phản hồi rất tuyệt vời,
03:50
as someonengười nào tryingcố gắng
to bringmang đến a productsản phẩm into the worldthế giới.
78
218762
2524
giống như khi người ta đưa
một sản phẩm vào thực tế.
03:53
EveryMỗi one of them told us they lovedyêu it.
79
221286
1925
Từng người nói với chúng tôi họ thích nó.
03:55
In factthực tế, we had a PorschePorsche driverngười lái xe
who cameđã đến in and told us on the first day,
80
223211
3566
Thật ra, ngay ngày đầu
có một người vốn lái xe Porsche đến và nói
03:58
"This is completelyhoàn toàn stupidngốc nghếch.
What are we thinkingSuy nghĩ?"
81
226777
2663
"Cái xe này hoàn toàn ngu ngốc.
Chúng ta đang nghĩ gì vậy chứ?"
04:01
But at the endkết thúc of it, he said,
"Not only should I have it,
82
229850
2840
Nhưng đến cuối buổi thử nghiệm,
anh ta nói, "Không chỉ tôi nên có nó,
04:04
everyonetất cả mọi người elsekhác should have it,
because people are terriblekhủng khiếp driverstrình điều khiển."
83
232690
3175
mà mọi người cũng nên có bởi vì
mọi người toàn là những tay lái mạo hiểm"
Lời đó như âm nhạc rót vào tai chúng tôi.
04:09
So this was musicÂm nhạc to our earsđôi tai,
84
237135
1735
04:10
but then we startedbắt đầu to look at what
the people insidephía trong the carxe hơi were doing,
85
238870
3803
nhưng rồi chúng tôi bắt đầu nhìn
những gì mà người trong xe đang làm,
04:14
and this was eye-openingmở mắt.
86
242673
1579
và đó là khám phá đáng ngạc nhiên,
04:16
Now, my favoriteyêu thích storycâu chuyện is this gentlemanquý ông
87
244252
2438
Câu chuyện thú vị là
người đàn ông này
04:18
who looksnhìn down at his phoneđiện thoại
and realizesnhận ra the batteryắc quy is lowthấp,
88
246690
3829
nhìn xuống chiếc điện thoại
và nhận ra rằng pin sắp hết.
04:22
so he turnslượt around like this in the carxe hơi
and digskhai quật around in his backpackba lô,
89
250519
4548
anh xoay người như thế này trong xe
và lục tung ba lô lên,
04:27
pullskéo out his laptopmáy tính xách tay,
90
255067
2153
kéo máy tính xách tay của anh ra,
04:29
putsđặt it on the seatghế,
91
257220
1567
để lên ghế.
04:30
goesđi in the back again,
92
258787
1764
lục giỏ tiếp,
04:32
digskhai quật around, pullskéo out
the chargingsạc cablecáp for his phoneđiện thoại,
93
260551
3367
lục lần nữa, kéo ra dây xạc điện thoại
04:35
futzesfutzes around, putsđặt it into the laptopmáy tính xách tay,
putsđặt it on the phoneđiện thoại.
94
263918
3367
loay hoay tìm, cắm dây vào máy,
cắm nó vào điện thoại.
04:39
Sure enoughđủ, the phoneđiện thoại is chargingsạc.
95
267285
2043
Được rồi, điện thoại đang xạc
04:41
All the time he's been doing
65 milesdặm permỗi hourgiờ down the freewayđường cao tốc.
96
269328
3994
trong lúc anh đang lái 65 dặm/giờ
trên đường cao tốc.
04:45
Right? UnbelievableKhông thể tin được.
97
273322
2484
Hay không? Không tin được.
04:47
So we thought about this and we said,
it's kindloại of obvioushiển nhiên, right?
98
275806
3121
Chúng tôi nghĩ điều này và
chúng tôi nói nó hiển nhiên, phải không?
04:50
The better the technologyCông nghệ getsđược,
99
278927
2263
Công nghệ càng tân tiến,
04:53
the lessít hơn reliableđáng tin cậy
the driverngười lái xe is going to get.
100
281190
2121
người lái xe càng ít được tin tưởng.
04:55
So by just makingchế tạo the carsxe hơi
incrementallyTừng bước smarterthông minh hơn,
101
283311
2396
Việc tạo ra những chiếc xe
thông minh hơn trước một chút
04:57
we're probablycó lẽ not going to see
the winsthắng we really need.
102
285707
2902
sẽ làm ta không nhận ra những
thành tựu chúng ta thật sự cần.
05:00
Let me talk about something
a little technicalkỹ thuật for a momentchốc lát here.
103
288609
3901
Xin cho tôi nói về kỹ thuật chút ở đây
05:04
So we're looking at this graphbiểu đồ,
and alongdọc theo the bottomđáy
104
292510
2438
hãy nhìn biểu đồnày,
trục ngang phía dưới
05:06
is how oftenthường xuyên does the carxe hơi
applyứng dụng the brakesphanh when it shouldn'tkhông nên.
105
294948
3051
là bao nhiêu lần chiếc xe đạp thắng
khi không cần thiết
05:09
You can ignorebỏ qua mostphần lớn of that axistrục,
106
297999
1621
Bạn có thể phớt lờ hầu hết trục đó
05:11
because if you're drivingđiều khiển around townthị trấn,
and the carxe hơi startsbắt đầu stoppingdừng lại randomlyngẫu nhiên,
107
299620
3719
bởi vì nếu bạn lái xe khắp thành phố,
mà chiếc xe cứ ngừng ngẫu nhiên,
05:15
you're never going to buymua that carxe hơi.
108
303339
1701
bạn sẽ không thèm mua chiếc xe đó.
05:17
And the verticaltheo chiều dọc axistrục is how oftenthường xuyên
the carxe hơi is going to applyứng dụng the brakesphanh
109
305040
3375
Và trục đứng chỉ ra bao nhiêu lần xe phải thắng
05:20
when it's supposedgiả định to
to help you avoidtránh an accidentTai nạn.
110
308415
3049
để giúp bạn tránh tai nạn.
05:23
Now, if we look at
the bottomđáy left cornergóc here,
111
311464
2221
Bây giờ, nếu chúng ta nhìn
góc trái dưới ở đây,
05:25
this is your classiccổ điển carxe hơi.
112
313685
1845
đây là xe cổ điển của bạn.
05:27
It doesn't applyứng dụng the brakesphanh for you,
it doesn't do anything goofycô gái ngốc nghếch,
113
315530
3133
Nó không thắng cho bạn,
nó không làm bất kỳ cái gì ngốc nghếch,
05:30
but it alsocũng thế doesn't get you
out of an accidentTai nạn.
114
318663
2779
nhưng nó cũng không
giúp bạn tránh được tai nạn.
05:33
Now, if we want to bringmang đến
a driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemhệ thống into a carxe hơi,
115
321442
3018
Nếu chúng ta muốn mang
hệ thống trợ giúp người lái vào trong xe,
05:36
say with collisionva chạm mitigationgiảm nhẹ brakingphanh,
116
324460
1828
như là thắng giảm va chạm,
chúng ta sẽ đặt vài gói công nghệ vào đó,
05:38
we're going to put some packagegói
of technologyCông nghệ on there,
117
326288
2612
05:40
and that's this curveđường cong, and it's going
to have some operatingđiều hành propertiestính chất,
118
328900
3418
và đường cong này, nó sẽ
có nhiều đặc điểm điều hành,
nhưng nó cũng sẽ
không tránh được mọi tai nạn,
05:44
but it's never going to avoidtránh
all of the accidentstai nạn,
119
332318
2490
bởi vì nó không có được khả năng đó.
05:46
because it doesn't have that capabilitykhả năng.
120
334808
2059
Nhưng nếu chúng ta đạt được
vài điểm dọc đường cong này,
05:48
But we'lltốt pickchọn some placeđịa điểm
alongdọc theo the curveđường cong here,
121
336867
2249
và tránh được
nửa số tai nạn mà tài xế né được,
05:51
and maybe it avoidstránh halfmột nửa of accidentstai nạn
that the humanNhân loại driverngười lái xe missesnhớ,
122
339116
3254
thì thật ngoạn mục phải không?
05:54
and that's amazingkinh ngạc, right?
123
342370
1297
Chúng ta giảm hẳn nửa số tai nạn trên đường.
05:55
We just reducedgiảm accidentstai nạn on our roadsđường
by a factorhệ số of two.
124
343667
2727
Hiện nay ta giảm được
17,000 người chết mỗi năm ở Mỹ.
05:58
There are now 17,000 lessít hơn people
dyingchết everymỗi yearnăm in AmericaAmerica.
125
346394
3987
06:02
But if we want a self-drivingtự lái carxe hơi,
126
350381
2020
Nhưng nếu chúng ta
muốn một chiếc xe tự lái,
06:04
we need a technologyCông nghệ curveđường cong
that looksnhìn like this.
127
352401
2307
ta cần một đường cong
kỹ thuật như thế này.
06:06
We're going to have to put
more sensorscảm biến in the vehiclephương tiện,
128
354708
2599
Chúng ta sẽ phải gắn
nhiều cảm biến trên xe,
06:09
and we'lltốt pickchọn some
operatingđiều hành pointđiểm up here
129
357307
2021
ta sẽ chọn nhiều điểm điều hành ở đây
06:11
where it basicallyvề cơ bản never
getsđược into a crashtai nạn.
130
359328
2019
khi mà về cơ bản không bao giờ bị đụng xe.
06:13
They'llHọ sẽ happenxảy ra, but very lowthấp frequencytần số.
131
361347
2443
Nó sẽ xảy ra, nhưng với tầng số rất thấp.
06:15
Now you and I could look at this
and we could arguetranh luận
132
363790
2461
Bạn và tôi có thể nhìn biểu đồ mà tranh cãi
06:18
about whetherliệu it's incrementalgia tăng, and
I could say something like "80-20 rulequi định,"
133
366251
3605
về chuyện liệu tần số có gia tăng hay không,
theo "luật 80-20"
con số tăng lên
trên đường cong màu cam không.
06:21
and it's really hardcứng to movedi chuyển up
to that newMới curveđường cong.
134
369856
2568
Nhưng hãy nhìn vào từ một hướng khác.
06:24
But let's look at it
from a differentkhác nhau directionphương hướng for a momentchốc lát.
135
372424
2934
Hãy nhìn vào số lần
kỹ thuật này phải ra quyết định đúng.
06:27
So let's look at how oftenthường xuyên
the technologyCông nghệ has to do the right thing.
136
375358
3512
Chấm xanh ở đây là
một hệ thống trợ giúp người lái.
06:30
And so this greenmàu xanh lá dotdấu chấm up here
is a driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemhệ thống.
137
378870
3506
06:34
It turnslượt out that humanNhân loại driverstrình điều khiển
138
382376
2485
Hoá ra là những tài xế con người
06:36
make mistakessai lầm that leadchì
to trafficgiao thông accidentstai nạn
139
384861
2647
sơ xuất dẫn đến tai nạn theo tỷ lệ
06:39
about onceMột lần everymỗi 100,000 milesdặm in AmericaAmerica.
140
387508
3172
khoảng một lần trên mỗi
100,000 dặm ở nước Mỹ.
06:42
In contrasttương phản, a self-drivingtự lái systemhệ thống
is probablycó lẽ makingchế tạo decisionsquyết định
141
390680
3167
Ngược lại, hệ thống
tự động lái ra quyết định điểu khiển xe
06:45
about 10 timeslần permỗi secondthứ hai,
142
393847
3663
khoảng 10 lần một giây,
06:49
so ordergọi món of magnitudeđộ lớn,
143
397510
1422
vậy thì tính theo độ lớn tương quan,
06:50
that's about 1,000 timeslần permỗi miledặm.
144
398932
2832
là chừng 1000 quyết định một dặm.
06:53
So if you compareso sánh the distancekhoảng cách
betweengiữa these two,
145
401764
2485
Nếu bạn so sánh khoảng cách giữa hai điểm,
06:56
it's about 10 to the eighththứ tám, right?
146
404249
2600
chênh nhau trăm triệu lần, phải không?
06:58
EightTám ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn.
147
406849
1765
Số mười cùng 7 số không.
07:00
That's like comparingso sánh how fastNhanh I runchạy
148
408614
2809
Việc này giống như so sánh tốc độ chạy bộ
07:03
to the speedtốc độ of lightánh sáng.
149
411423
2206
với tốc độ ánh sáng.
07:05
It doesn't mattervấn đề how hardcứng I trainxe lửa,
I'm never actuallythực ra going to get there.
150
413629
3785
Tôi có cố luyện chạy cỡ nào
cũng không bao giờ bắt kịp.
07:09
So there's a prettyđẹp biglớn gaplỗ hổng there.
151
417414
2438
Một khoảng cách khá lớn.
07:11
And then finallycuối cùng, there's how
the systemhệ thống can handlexử lý uncertaintytính không chắc chắn.
152
419852
3729
Điểm cuối cùng là,
hệ thống này có thể xử lý sự không chắc chắn.
07:15
So this pedestrianngười đi bộ here mightcó thể be
steppingbước into the roadđường, mightcó thể not be.
153
423581
3323
Người bộ hành ở đây có thể
bước xuống đường, có thể không.
07:18
I can't tell,
norcũng không can any of our algorithmsthuật toán,
154
426904
3395
Tôi không biết,
cũng không thuật toán nào biết.
07:22
but in the casetrường hợp of
a driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemhệ thống,
155
430310
2284
Trong trường hợp
hệ thống trợ giúp người lái xe,
07:24
that meanscó nghĩa it can't take actionhoạt động,
because again,
156
432594
2806
nếu không biết rõ nó không thể ra hành động,
07:27
if it pressesMáy ép the brakesphanh unexpectedlybất ngờ,
that's completelyhoàn toàn unacceptablekhông thể chấp nhận.
157
435400
3339
vì nếu nó đạp thắng bất ngờ,
điều đó hoàn toàn không chấp nhận được.
07:30
WhereasTrong khi đó a self-drivingtự lái systemhệ thống
can look at that pedestrianngười đi bộ and say,
158
438739
3133
Trong khi hệ thống tự động lái
có thể nhìn người bộ hành đó và nghĩ,
07:33
I don't know what they're about to do,
159
441872
1890
Tôi không biết họ sắp làm gì,
07:35
slowchậm down, take a better look,
and then reactphản ứng appropriatelythích hợp after that.
160
443762
3762
nên tôi sẽ chạy chậm lại, nhìn kỹ hơn,
rồi sau đó mới phản ứng cho chính xác.
07:39
So it can be much saferan toàn hơn than
a driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemhệ thống can ever be.
161
447524
3702
Vì vậy nó có thể an toàn hơn
hệ thống trợ giúp người lái nhiều
07:43
So that's enoughđủ about
the differencessự khác biệt betweengiữa the two.
162
451226
2730
Bàn về sự khác biệt
giữa hai hệ thống thế là đủ rồi.
07:45
Let's spendtiêu some time talkingđang nói about
how the carxe hơi seesnhìn the worldthế giới.
163
453956
3484
Chúng ta hãy nói về cách chiếc xe
nhìn thế giới như thế nào.
Đây là chiếc xe của chúng ta
07:49
So this is our vehiclephương tiện.
164
457440
1252
07:50
It startsbắt đầu by understandinghiểu biết
where it is in the worldthế giới,
165
458692
2438
Nó bắt đầu bằng việc
hiểu vị trí nó ở đâu trên thế giới,
07:53
by takinglấy a mapbản đồ and its sensorcảm biến datadữ liệu
and aligningviệc xếp thẳng the two,
166
461130
2787
bằng cách kết hợp chụp bản đồ và cảm ứng dữ liệu
07:55
and then we layerlớp on tophàng đầu of that
what it seesnhìn in the momentchốc lát.
167
463917
2948
và rồi chồng thêm lên đó
những gì nó đang nhìn thấy.
07:58
So here, all the purplemàu tím boxeshộp you can see
are other vehiclesxe on the roadđường,
168
466865
3655
Ở đây, tất cả những hộp màu tím
là những chiếc xe khác trên đường,
08:02
and the redđỏ thing on the sidebên
over there is a cyclisttay đua xe đạp,
169
470520
2528
và thứ màu đỏ ở bên hông đây
là một người chạy xe đạp,
08:05
and up in the distancekhoảng cách,
if you look really closelychặt chẽ,
170
473048
2402
và đằng xa kia, nếu bạn nhìn thật gần,
08:07
you can see some conesnón.
171
475450
1794
bạn có thể thấy hình nón giao thông.
08:09
Then we know where the carxe hơi
is in the momentchốc lát,
172
477244
2773
Thế là chúng ta biết
chiếc xe đang ở đâu lúc này rồi,
08:12
but we have to do better than that:
we have to predicttiên đoán what's going to happenxảy ra.
173
480017
3833
nhưng chúng ta phải làm tốt hơn thế:
chúng ta phải phán đoán điều gì sắp xảy ra.
08:15
So here the pickupxe bán tải truckxe tải in tophàng đầu right
is about to make a left laneLane changethay đổi
174
483850
3488
Chiếc xe tải phía trên bên phải
sắp đổi sang làn đường trái
08:19
because the roadđường in fronttrước mặt of it is closedđóng,
175
487338
2223
bởi vì đường phía trước bị cấm,
nên nó cần thoát ra.
08:21
so it needsnhu cầu to get out of the way.
176
489561
1731
08:23
KnowingHiểu biết that one pickupxe bán tải truckxe tải is great,
177
491292
1863
Nhận biết được là chiếc xe tải khá to,
08:25
but we really need to know
what everybody'smọi người thinkingSuy nghĩ,
178
493155
2479
ta còn phải biết điều mọi phương tiện
tham gia giao thông đang nghĩ nữa,
08:27
so it becomestrở thành quitekhá a complicatedphức tạp problemvấn đề.
179
495634
2507
nên nó thành ra vấn đề khá phức tạp.
08:30
And then givenđược that, we can figurenhân vật out
how the carxe hơi should respondtrả lời in the momentchốc lát,
180
498141
4749
Và nhờ vậy, chúng ta tính toán được
chiếc xe nên xử lý lúc đó thế nào,
08:34
so what trajectoryquỹ đạo it should followtheo, how
quicklyMau it should slowchậm down or speedtốc độ up.
181
502890
3866
quỹ đạo nào nó nên theo,
nó nên chậm lại hay tăng tốc.
08:38
And then that all turnslượt into
just followingtiếp theo a pathcon đường:
182
506756
3065
và rồi tất cả thông tin đó quay lại
theo một đường:
08:41
turningquay the steeringchỉ đạo wheelbánh xe left or right,
pressingnhấn the brakephanh or gaskhí đốt.
183
509821
3197
quay tay lái trái hay phải,
đạp ga hay thắng.
08:45
It's really just two numberssố
at the endkết thúc of the day.
184
513018
2464
Quyết định cuối cùng chỉ gồm 2 yếu đó đó.
08:47
So how hardcứng can it really be?
185
515482
2241
Vây việc tính toán đó thật sự khó cỡ nào?
08:50
Back when we startedbắt đầu in 2009,
186
518433
1952
Trở lại lúc chúng tôi bắt đầu năm 2009
08:52
this is what our systemhệ thống lookednhìn like.
187
520385
1798
đây là những gì hệ thống chúng tôi có.
08:54
So you can see our carxe hơi in the middleở giữa
and the other boxeshộp on the roadđường,
188
522183
3391
Bạn có thể thấy xe chúng tôi ở giữa
và những cái hộp ở trên đường,
08:57
drivingđiều khiển down the highwayXa lộ.
189
525574
1271
đang lái trên xa lộ.
08:58
The carxe hơi needsnhu cầu to understandhiểu không where it is
and roughlygần where the other vehiclesxe are.
190
526845
3818
Xe cần phải hiểu nơi nó đang ở
và gần như những xe khác đang ở đâu.
09:02
It's really a geometrichình học
understandinghiểu biết of the worldthế giới.
191
530663
2429
Nó như là thế giới dưới con mắt hình học.
09:05
OnceMột lần we startedbắt đầu drivingđiều khiển
on neighborhoodkhu vực lân cận and citythành phố streetsđường phố,
192
533092
2948
Một khi chúng tôi bắt đầu lái xe xung quanh
và trên đường phố,
09:08
the problemvấn đề becomestrở thành a wholetoàn thể
newMới levelcấp độ of difficultykhó khăn.
193
536040
2445
vấn đề nâng lên mức độ khó khăn mới.
09:10
You see pedestriansngười đi bộ crossingbăng qua in fronttrước mặt
of us, carsxe hơi crossingbăng qua in fronttrước mặt of us,
194
538485
3494
Bạn thấy người bộ hành băng qua trước mặt,
xe băng qua trước mặt chúng tôi
09:13
going everymỗi which way,
195
541979
1811
di chuyển nhiều chiều,
09:15
the trafficgiao thông lightsđèn, crosswalkscrosswalks.
196
543790
1527
đèn giao thông, băng qua đường.
09:17
It's an incrediblyvô cùng complicatedphức tạp
problemvấn đề by comparisonso sánh.
197
545317
2797
Đó là một vấn đề cực kỳ phức tạp
nếu so đem ra suy ngẫm.
09:20
And then onceMột lần you have
that problemvấn đề solvedđã được giải quyết,
198
548114
2103
Nhưng một khi bạn
giải quyết được vấn đề đó,
09:22
the vehiclephương tiện has to be ablecó thể
to dealthỏa thuận with constructionxây dựng.
199
550217
2512
chiếc xe phải có thể chạy trên
những khu đang xây dựng.
09:24
So here are the conesnón on the left
forcingbuộc it to drivelái xe to the right,
200
552729
3151
Có nhiều hình nón giao thông ở trái
buộc xe phải chạy bên phải,
09:27
but not just constructionxây dựng
in isolationcô lập, of coursekhóa học.
201
555880
2402
nhưng không chỉ nơi xây dựng riêng lẻ,
dĩ nhiên.
09:30
It has to dealthỏa thuận with other people movingdi chuyển
throughxuyên qua that constructionxây dựng zonevùng as well.
202
558282
3723
Xe phải đối diện với người qua lại
trong khu vực xây dựng nữa.
09:34
And of coursekhóa học, if anyone'scủa bất kỳ ai
breakingphá vỡ the rulesquy tắc, the policecảnh sát are there
203
562005
3263
Dĩ nhiên, nếu ai đó vi phạm luật,
cảnh sát ở đó ngay.
09:37
and the carxe hơi has to understandhiểu không that
that flashingnhấp nháy lightánh sáng on the tophàng đầu of the carxe hơi
204
565268
3622
và xe phải hiểu cái đèn nhấp nháy
trên nóc chiếc xe
09:40
meanscó nghĩa that it's not just a carxe hơi,
it's actuallythực ra a policecảnh sát officernhân viên văn phòng.
205
568890
3105
có nghĩa là nó không chỉ là một cái xe,
nó thật sự là một cảnh sát viên.
09:43
SimilarlyTương tự như vậy, the orangetrái cam boxcái hộp
on the sidebên here,
206
571995
2032
Tương tự vậy, hộp màu cam bên mặt kia
ở đây,
09:46
it's a schooltrường học busxe buýt,
207
574027
1109
là xe rước học sinh,
09:47
and we have to treatđãi that
differentlykhác as well.
208
575136
2520
và chúng ta phải xử lý một cách khác.
09:50
When we're out on the roadđường,
other people have expectationsmong đợi:
209
578576
2793
Khi chúng ta ra ngoài đường,
những người khác mong mỏi:
09:53
So, when a cyclisttay đua xe đạp putsđặt up theirhọ armcánh tay,
210
581369
1780
Khi một người lái xe giơ cánh tay lên,
09:55
it meanscó nghĩa they're expectingmong đợi the carxe hơi
to yieldnăng suất to them and make roomphòng for them
211
583149
3518
có nghĩa là họ xin chiếc xe nhường cho họ
và giữ khoảng cách với họ
09:58
to make a laneLane changethay đổi.
212
586667
2053
để họ đổi làn đường chạy.
10:01
And when a policecảnh sát officernhân viên văn phòng
stoodđứng in the roadđường,
213
589030
2173
Khi một cảnh sát viên đứng giữa đường,
10:03
our vehiclephương tiện should understandhiểu không
that this meanscó nghĩa stop,
214
591203
2740
chiếc xe của chúng ta nên hiểu
điều đó có nghĩa là dừng lại,
10:05
and when they signaltín hiệu to go,
we should continuetiếp tục.
215
593943
3506
khi cảnh sát ra hiệu cho đi,
chúng ta có thể đi được.
10:09
Now, the way we accomplishhoàn thành this
is by sharingchia sẻ datadữ liệu betweengiữa the vehiclesxe.
216
597449
3761
Bây giờ cách chúng ta đạt được điều này
là chia sẻ thông tin giữa các xe với nhau.
10:13
The first, mostphần lớn crudethô modelmô hình of this
217
601210
1696
Mẫu đầu tiên thô sơ nhất của xe này
10:14
is when one vehiclephương tiện
seesnhìn a constructionxây dựng zonevùng,
218
602906
2113
là khi một chiếc xe thấy khu vực xây dựng.
10:17
havingđang có anotherkhác know about it
so it can be in the correctchính xác laneLane
219
605019
3062
thông báo cho xe khác biết
để nó có thể đi đúng làn chạy
10:20
to avoidtránh some of the difficultykhó khăn.
220
608081
1570
tránh nhiều khó khăn.
10:21
But we actuallythực ra have a much
deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết of this.
221
609651
2664
Chúng tôi thật sự có sự hiểu biết
thật sâu về vấn đề này.
10:24
We could take all of the datadữ liệu
that the carsxe hơi have seenđã xem over time,
222
612315
3009
Ta có thể thu thập dữ liệu những xe đều thấy
qua thời gian dài,
10:27
the hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
of pedestriansngười đi bộ, cyclistsngười đi xe đạp,
223
615324
2376
dữ liệu về hàng trăm ngàn người đi bộ, chạy xe,
10:29
and vehiclesxe that have been out there
224
617700
1787
và xe cộ đã từng đi ngang
10:31
and understandhiểu không what they look like
225
619487
1695
để hiểu kiểu hành vi của chúng
10:33
and use that to infersuy ra
what other vehiclesxe should look like
226
621182
2831
và dùng nó để nhận biết những xe cộ khác
trông như thế nào
10:36
and other pedestriansngười đi bộ should look like.
227
624013
1926
và những người đi bộ trông như thế nào.
10:37
And then, even more importantlyquan trọng,
we could take from that a modelmô hình
228
625939
3021
và rồi thậm chí quang trọng hơn nữa
chúng ta thu thập một mẫu
10:40
of how we expectchờ đợi them
to movedi chuyển throughxuyên qua the worldthế giới.
229
628960
2330
về cách ta dự đoán mọi thứ di chuyển
trên thế giới này.
10:43
So here the yellowmàu vàng boxcái hộp is a pedestrianngười đi bộ
crossingbăng qua in fronttrước mặt of us.
230
631290
2963
Hộp màu vàng là
người bộ hành băng qua trước mặt.
10:46
Here the bluemàu xanh da trời boxcái hộp is a cyclisttay đua xe đạp
and we anticipateđoán trước
231
634253
2250
Hộp xanh này là
người chạy xe đạp, ta dự đoán
10:48
that they're going to nudgedi chuyển out
and around the carxe hơi to the right.
232
636503
3312
họ sẽ lách qua xe ô tô và vòng sang bên phải.
10:52
Here there's a cyclisttay đua xe đạp
comingđang đến down the roadđường
233
640115
2092
Đây là một người
chạy xe đạp sắp xuống đường
10:54
and we know they're going to continuetiếp tục
to drivelái xe down the shapehình dạng of the roadđường.
234
642207
3486
và chúng ta biết
họ sẽ tiếp tục chạy men theo hình đường
10:57
Here somebodycó ai makeslàm cho a right turnxoay,
235
645693
1867
Ở đây có người quẹo phải,
10:59
and in a momentchốc lát here, somebody'sai đó
going to make a U-turnU-Turn in fronttrước mặt of us,
236
647560
3360
Và lúc này, có người sắp quay đầu xe
trước mặt chúng ta,
11:02
and we can anticipateđoán trước that behaviorhành vi
and respondtrả lời safelymột cách an toàn.
237
650920
2614
chúng ta có thể
đoán hành vi và phản ứng đúng đắn.
11:05
Now, that's all well and good
for things that we'vechúng tôi đã seenđã xem,
238
653534
2728
Mọi chuyện đều tốt đẹp cả,
11:08
but of coursekhóa học, you encountergặp gỡ
lots of things that you haven'tđã không
239
656262
2865
nhưng dĩ nhiên,
bạn đối mặt với nhiều thứ trước giờ
11:11
seenđã xem in the worldthế giới before.
240
659127
1231
bạn chưa từng thấy.
11:12
And so just a couplevợ chồng of monthstháng agotrước,
241
660358
1741
Chỉ cách đây hai tháng,
xe của chúng tôi
chạy qua khu Mountain View,
11:14
our vehiclesxe were drivingđiều khiển
throughxuyên qua MountainNúi ViewXem,
242
662099
2235
và đây là những gì
chúng tôi gặp.
11:16
and this is what we encounteredđã gặp.
243
664334
1644
11:17
This is a womanđàn bà in an electricđiện wheelchairxe lăn
244
665978
2082
Đây là một phụ nữ trên chiếc xe lăn điện
11:20
chasingđuổi theo a duckvịt in circleshình tròn on the roadđường.
(LaughterTiếng cười)
245
668060
2617
đang rượt một con vịt chạy
vòng tròn trên đường (TIếng cười)
11:22
Now it turnslượt out, there is nowherehư không
in the DMVDMV handbookCẩm nang
246
670677
3111
Thành ra không có chỗ nào
trong cẩm nang của DMV
11:25
that tellsnói you how to dealthỏa thuận with that,
247
673788
2245
chỉ cách xử lý tình huống đó,
11:28
but our vehiclesxe were ablecó thể
to encountergặp gỡ that,
248
676033
2143
nhưng xe của chúng tôi
có thể làm được điều đó,
11:30
slowchậm down, and drivelái xe safelymột cách an toàn.
249
678176
2255
chậm lại, và lái một cách an toàn.
11:32
Now, we don't have to dealthỏa thuận
with just ducksvịt.
250
680431
2041
Chúng ta ngày nay
không phải đối mặt với vịt.
11:34
Watch this birdchim flybay acrossbăng qua in fronttrước mặt of us.
The carxe hơi reactsphản ứng to that.
251
682472
3708
Nhìn con chim này bay ngang qua chúng ta.
Chiếc xe phản ứng lại điều đó.
11:38
Here we're dealingxử lý with a cyclisttay đua xe đạp
252
686180
1615
Đây là đối mặt với người chạy xe đạp
11:39
that you would never expectchờ đợi to see
anywhereở đâu other than MountainNúi ViewXem.
253
687795
3290
mà bạn sẽ không bao giờ
nghĩ là thấy ở nơi khác ngoài Mountain View.
11:43
And of coursekhóa học, we have
to dealthỏa thuận with driverstrình điều khiển,
254
691085
2068
Dĩ nhiên, phải đối mặt với người tài xế,
11:45
even the very smallnhỏ bé onesnhững người.
255
693153
3715
thậm chí với những người rất là nhỏ.
11:48
Watch to the right as someonengười nào
jumpsnhảy out of this truckxe tải at us.
256
696868
4131
Người nào đó bên phải nhảy
ra khỏi chiếc xe tải này hướng về chúng tôi.
11:54
And now, watch the left as the carxe hơi
with the greenmàu xanh lá boxcái hộp decidesquyết định
257
702460
2929
Bây giờ xem bên trái khi chiếc xe
với cái hộp xanh lá quyết định
11:57
he needsnhu cầu to make a right turnxoay
at the last possiblekhả thi momentchốc lát.
258
705389
3325
anh ta cần quẹo phải cực gấp.
12:00
Here, as we make a laneLane changethay đổi,
the carxe hơi to our left decidesquyết định
259
708714
2851
Đây, khi chúng tôi đổi làn xe,
chiếc xe bên trái quyết định
12:03
it wants to as well.
260
711565
3553
cũng làm giống vậy.
12:07
And here, we watch a carxe hơi
blowthổi throughxuyên qua a redđỏ lightánh sáng
261
715118
2693
Đây, chúng tôi thấy một chiếc xe
vượt đèn đỏ
12:09
and yieldnăng suất to it.
262
717811
2090
và phải nhường cho nó.
12:11
And similarlytương tự, here, a cyclisttay đua xe đạp
blowingthổi throughxuyên qua that lightánh sáng as well.
263
719901
3854
Tương tự, ở đây, một người lái xe đạp
cũng chạy vượt đèn đó.
12:15
And of coursekhóa học,
the vehiclephương tiện respondsđáp ứng safelymột cách an toàn.
264
723755
2746
Dĩ nhiên, chiếc xe phản ứng
một cách an toàn.
12:18
And of coursekhóa học, we have people
who do I don't know what
265
726501
2601
Và dĩ nhiên, chúng tôi có những người
mà tôi không biết
12:21
sometimesđôi khi on the roadđường, like this guy
pullingkéo out betweengiữa two self-drivingtự lái carsxe hơi.
266
729102
3823
đôi khi trên đường, như anh chàng này
dừng lại làm gì đó giữa hai chiếc xe tự lái.
12:24
You have to askhỏi, "What are you thinkingSuy nghĩ?"
267
732925
2045
Bạn phải hỏi, "Bạn đang nghĩ gì vậy?"
12:26
(LaughterTiếng cười)
268
734970
1212
(Tiếng cười)
12:28
Now, I just fire-hosedlửa-hosed. you
with a lot of stuffđồ đạc there,
269
736182
2521
Tôi đang gắng cho bạn xem càng nhiều càng tốt,
12:30
so I'm going to breakphá vỡ one of these
down prettyđẹp quicklyMau.
270
738703
2650
Tôi sẽ trình bày
một cách khá nhanh.
12:33
So what we're looking at is the scenebối cảnh
with the cyclisttay đua xe đạp again,
271
741353
2940
Cái chúng ta đang thấy
lại là cảnh người lái xe đạp,
và bạn có thể để ý phía dưới,
người xe đạp chưa đi vào tầm nhìn
12:36
and you mightcó thể noticeđể ý in the bottomđáy,
we can't actuallythực ra see the cyclisttay đua xe đạp yetchưa,
272
744293
3491
12:39
but the carxe hơi can: it's that little
bluemàu xanh da trời boxcái hộp up there,
273
747784
2504
nhưng chiếc xe có nhìn thấy:
đó là hộp xanh dương ở trên kia,
12:42
and that comesđến from the laserlaser datadữ liệu.
274
750288
2081
do thông tin tia laser mang tới
12:44
And that's not actuallythực ra
really easydễ dàng to understandhiểu không,
275
752369
2418
nhưng thông tin không thật sự dễ hiểu,
nên chúng tôi
vặn dữ liệu tia laser đó lên xem kỹ.
12:46
so what I'm going to do is I'm going
to turnxoay that laserlaser datadữ liệu and look at it,
276
754787
3584
Nếu bạn thật sự giỏi nhìn dữ liệu tia laser,
bạn có thể thấy
12:50
and if you're really good at looking
at laserlaser datadữ liệu, you can see
277
758371
3029
có vài chấm ở dường cong đây,
12:53
a fewvài dotsdấu chấm on the curveđường cong there,
278
761400
1487
ngay đây, và cái hộp xanh
là người lái xe đạp
12:54
right there, and that bluemàu xanh da trời boxcái hộp
is that cyclisttay đua xe đạp.
279
762887
2372
Khi đèn bật đỏ,
12:57
Now as our lightánh sáng is redđỏ,
280
765259
1149
12:58
the cyclist'scủa tay đua xe đạp lightánh sáng
has turnedquay yellowmàu vàng alreadyđã,
281
766408
2192
thì đèn của người lái xe đạp
đã bật vàng rồi,
13:00
and if you squintnheo mắt, you can see that
in the imageryhình ảnh.
282
768600
2438
và nếu bạn nheo mắt lại,
bạn thấy đèn vàng trong hình chiếu.
13:03
But the cyclisttay đua xe đạp, we see, is going
to proceedtiếp tục throughxuyên qua the intersectionngã tư.
283
771038
3286
Nhưng người chạy xe, chúng ta thấy đó,
sắp chạy ngang qua giao lộ.
13:06
Our lightánh sáng has now turnedquay greenmàu xanh lá,
his is solidlykiên cố redđỏ,
284
774324
2394
Đèn của ta giờ bật xanh,
còn đèn của anh đã bật đỏ,
13:08
and we now anticipateđoán trước that this bikexe đạp
is going to come all the way acrossbăng qua.
285
776718
4292
và chúng ta dự đoán rằng xe đạp này
sắp băng ngang qua.
13:13
UnfortunatelyThật không may the other driverstrình điều khiển nextkế tiếp to us
were not payingtrả tiền as much attentionchú ý.
286
781010
3742
Không may là những người lái xe
bên cạnh không chú ý lắm.
13:16
They startedbắt đầu to pullkéo forwardphía trước,
and fortunatelymay mắn for everyonetất cả mọi người,
287
784752
3157
Họ đã vọt lên, và may cho mọi người,
13:19
this cyclistsngười đi xe đạp reactsphản ứng, avoidstránh,
288
787909
3011
người đi xe đạp này phản ứng,
tránh được,
13:22
and makeslàm cho it throughxuyên qua the intersectionngã tư.
289
790920
2191
và băng qua được giao lộ.
13:25
And off we go.
290
793111
1568
Chúng ta trống đường để đi.
13:26
Now, as you can see, we'vechúng tôi đã madethực hiện
some prettyđẹp excitingthú vị progresstiến độ,
291
794679
2948
Như bạn thấy đó, chúng tôi đã tạo ra
vài tiến bộ đáng khích lệ,
13:29
and at this pointđiểm we're prettyđẹp convincedthuyết phục
292
797627
1902
và cho tới thời điểm này,
chúng tôi chắc chắn
công nghệ này sẵn sàng tung ra thị trường.
13:31
this technologyCông nghệ is going
to come to marketthị trường.
293
799529
2010
Chúng tôi thử nghiệm ba triệu dặm
trên mô hình mỗi ngày,
13:33
We do threesố ba milliontriệu milesdặm of testingthử nghiệm
in our simulatorsMáy tập mô phỏng everymỗi singleĐộc thân day,
294
801539
4783
13:38
so you can imaginetưởng tượng the experiencekinh nghiệm
that our vehiclesxe have.
295
806322
2689
nên bạn có thể hình dung kinh nghiệm
dày dặn mà các xe đã tích luỹ
13:41
We are looking forwardphía trước to havingđang có
this technologyCông nghệ on the roadđường,
296
809011
2864
Chúng tôi mong mỏi
đưa kỹ thuật này lên đường,
13:43
and we think the right pathcon đường
is to go throughxuyên qua the self-drivingtự lái
297
811875
2890
và chúng tôi nghĩ
con đường đúng đắn là để cho xe tự lái
13:46
ratherhơn than driverngười lái xe assistancehỗ trợ approachtiếp cận
298
814765
1844
hơn là sử dụng trợ giúp người lái
13:48
because the urgencykhẩn cấp is so largelớn.
299
816609
2621
bởi vì quá nhiều tình huống khẩn cấp.
13:51
In the time I have givenđược this talk todayhôm nay,
300
819230
2393
Lúc tôi đang nói chuyện ở đây,
13:53
34 people have diedchết on America'sAmerica's roadsđường.
301
821623
3135
34 người bị chết trên đường.
13:56
How soonSớm can we bringmang đến it out?
302
824758
2368
Bao lâu nữa chúng ta
có thể công bố xe tự lái?
13:59
Well, it's hardcứng to say because
it's a really complicatedphức tạp problemvấn đề,
303
827126
3832
Vâng, khó mà nói được bởi vì đó là
một vấn đề phức tạp,
14:02
but these are my two boyscon trai.
304
830958
2214
nhưng đây là hai đứa con của tôi.
14:05
My oldestcũ nhất sonCon trai is 11, and that meanscó nghĩa
in fourbốn and a halfmột nửa yearsnăm,
305
833172
3623
Đứa lớn 11 tuổi,
có nghĩa là bốn năm rưỡi nữa,
14:08
he's going to be ablecó thể
to get his driver'sngười lái xe licensegiấy phép.
306
836795
2577
nó sẽ có thể thi bằng lái xe.
14:11
My teamđội and I are committedcam kết
to makingchế tạo sure that doesn't happenxảy ra.
307
839372
3204
Nhóm của chúng tôi và tôi hứa rằng chắc chắn
điều đó không xảy ra.
14:14
Thank you.
308
842576
1904
Cảm ơn.
14:16
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
309
844480
3667
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
14:21
ChrisChris AndersonAnderson: ChrisChris,
I've got a questioncâu hỏi for you.
310
849110
2568
Chris Anderson: Chris, Tôi có một câu hỏi cho anh.
14:23
ChrisChris UrmsonUrmson: Sure.
311
851678
2809
Chris Urmson: Được thôi.
14:26
CACA: So certainlychắc chắn, the mindlí trí of your carsxe hơi
is prettyđẹp mind-bogglingtâm-boggling.
312
854487
3924
CA: Dĩ nhiên, ý tưởng chiếc xe của anh khá dị thường.
14:30
On this debatetranh luận betweengiữa
driver-assistedhỗ trợ trình điều khiển and fullyđầy đủ driverlessdriverless --
313
858411
4459
Trong buổi tranh luận giữa
trợ giúp người lái và hoàn toàn tự lái này--
14:34
I mean, there's a realthực debatetranh luận
going on out there right now.
314
862870
3041
Ý tôi, là thật sự có
sự tranh luận gay gắt đang diễn ra.
14:37
So some of the companiescác công ty,
for examplethí dụ, TeslaTesla,
315
865911
2833
Nhiều công ty, ví dụ như Tesla,
14:40
are going the driver-assistedhỗ trợ trình điều khiển routelộ trình.
316
868744
2159
đang dùng sự trợ giúp người lái.
14:42
What you're sayingnói is that
that's kindloại of going to be a deadđã chết endkết thúc
317
870903
5248
Điều anh đang nói
nghe như đang đi đến ngõ cụt
14:48
because you can't just keep improvingnâng cao
that routelộ trình and get to fullyđầy đủ driverlessdriverless
318
876151
5456
bởi vì anh không thể chỉ cứ
cải thiện theo hướng đó và tạo ra hoàn hoàn tự lái
14:53
at some pointđiểm, and then a driverngười lái xe
is going to say, "This feelscảm thấy safean toàn,"
319
881607
3530
đến thời điểm nào đó,
người tài xế sẽ thấy, " Xe có vẻ an toàn,"
14:57
and climbleo into the back,
and something uglyxấu xí will happenxảy ra.
320
885137
2647
và trèo ra phía sau, rồi điều tồi tệ sẽ xảy ra.
14:59
CUCU: Right. No, that's exactlychính xác right,
and it's not to say
321
887784
2676
CU: Đúng.
Không, Điều đó cực kỳ đúng, ý tôi không phải
15:02
that the driverngười lái xe assistancehỗ trợ systemshệ thống
aren'tkhông phải going to be incrediblyvô cùng valuablequý giá.
322
890460
3537
hệ thống trợ lái không cực kỳ đáng giá.
15:05
They can savetiết kiệm a lot of livescuộc sống
in the interimtạm thời,
323
893997
2058
Nó có thể cứu nhiều mạng sống trong khoảng thời gian này,
15:08
but to see the transformativebiến đổi opportunitycơ hội
to help someonengười nào like SteveSteve get around,
324
896055
3833
nhưng để thấy được cơ hội đổi đời
cho người như Steve đi lại
15:11
to really get to the endkết thúc casetrường hợp in safetyan toàn,
325
899888
1969
thật sự đến nơi đến nơi chốn an toàn,
15:13
to have the opportunitycơ hội
to changethay đổi our citiescác thành phố
326
901857
2479
có dịp thay đổi bộ mặt
thành phố của chúng ta,
15:16
and movedi chuyển parkingbãi đỗ xe out and get ridthoát khỏi of
these urbanđô thị cratersmiệng núi lửa we call parkingbãi đỗ xe lots,
327
904336
4204
thoát khỏi những ổ gà chúng ta gọi là chỗ đậu xe,
15:20
it's the only way to go.
328
908540
1240
thì tự lái hoàn toàn
là điều cực kỳ cần thiết.
15:21
CACA: We will be trackingtheo dõi your progresstiến độ
with hugekhổng lồ interestquan tâm.
329
909780
2718
CA: Chúng tôi sẽ quan tâm theo dõi bước tiến của anh.
15:24
ThanksCảm ơn so much, ChrisChris.
CUCU: Thank you. (ApplauseVỗ tay)
330
912498
4232
Cảm ơn rất nhiều, Chris. CU: Cảm ơn anh. (Vỗ tay)
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chris Urmson - Roboticist
Chris Umson is the Director of Self-Driving Cars at Google[x].

Why you should listen

Since 2009, Chris Urmson has headed up Google’s self-driving car program. So far, the team’s vehicles have driven over three quarters of a million miles. While early models included a driverless Prius that TEDsters got to test- ... um, -not-drive in 2011, more and more the team is building vehicles from the ground up, custom-made to go driverless.

Prior to joining Google, Umson was on the faculty of the Robotics Institute at Carnegie Mellon University, where his research focused on motion planning and perception for robotic vehicles. During his time at Carnegie Mellon, he served as Director of Technology for the team that won the 2007 DARPA Urban Challenge.

More profile about the speaker
Chris Urmson | Speaker | TED.com