ABOUT THE SPEAKER
Alice Bows-Larkin - Climate scholar
Climate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet.

Why you should listen
Through her work on international transport, energy systems and carbon budgets, Alice Bows-Larkin has helped shape policies throughout the world, including the UK’s Climate Change Act. After studying physics and climate modeling, she joined the interdisciplinary Tyndall Centre at the University of Manchester. She’s currently working on a large project analyzing the future of shipping as climate shifts, and is exploring how to upscale innovation at the intersection of water, food and energy.
More profile about the speaker
Alice Bows-Larkin | Speaker | TED.com
TEDGlobalLondon

Alice Bows-Larkin: Climate change is happening. Here's how we adapt

Filmed:
1,278,564 views

Imagine the hottest day you've ever experienced. Now imagine it's six, 10 or 12 degrees hotter. According to climate researcher Alice Bows-Larkin, that's the type of future in store for us if we don't significantly cut our greenhouse gas emissions now. She suggests that it's time we do things differently—a whole system change, in fact—and seriously consider trading economic growth for climate stability.
- Climate scholar
Climate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Over our lifetimeskiếp sống,
0
480
1656
Trong suốt cuộc đời của mình,
00:14
we'vechúng tôi đã all contributedđóng góp to climatekhí hậu changethay đổi.
1
2160
2960
chúng ta đều góp phần
vào sự biến đổi khí hậu.
00:17
ActionsHành động, choicessự lựa chọn and behaviorshành vi
2
5920
3536
Mọi hành động, chọn lựa hay hành vi
00:21
will have led to an increasetăng
in greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
3
9480
3880
đều dẫn đến sự gia tăng hiệu ứng nhà kính.
00:26
And I think that that's
quitekhá a powerfulquyền lực thought.
4
14120
3056
Và tôi cho rằng
đó là một ý nghĩ khá to tát.
00:29
But it does have the potentialtiềm năng
to make us feel guiltytội lỗi
5
17200
3416
Nhưng nó cũng có thể
khiến chúng ta cảm thấy tội lỗi
00:32
when we think about decisionsquyết định
we mightcó thể have madethực hiện
6
20640
2776
khi nghĩ đến việc thực hiện quyết định
00:35
around where to traveldu lịch to,
7
23440
2496
về việc đi đến đâu
00:37
how oftenthường xuyên and how,
8
25960
2000
thường xuyên thế nào
00:40
about the energynăng lượng that we choosechọn to use
9
28720
2576
về năng lượng chúng ta sử dụng
00:43
in our homesnhà or in our workplacesnơi làm việc,
10
31320
2600
ở nhà hay nơi làm việc,
00:46
or quitekhá simplyđơn giản the lifestyleslối sống
that we leadchì and enjoythưởng thức.
11
34480
3880
hoặc đơn giản là lối sống
mà chúng ta chọn hưởng thụ.
00:51
But we can alsocũng thế turnxoay
that thought on its headcái đầu,
12
39800
3336
Nhưng ta cũng có thể
đi từ cội nguồn vấn đề
00:55
and think that if we'vechúng tôi đã had
suchnhư là a profoundthâm thúy
13
43160
2536
và giả sử rằng
nếu ta đã có sự hiểu biết sâu rộng
00:57
but a negativetiêu cực impactva chạm
on our climatekhí hậu alreadyđã,
14
45720
2840
nhưng tiêu cực tới khí hậu Trái đất rồi
01:01
then we have an opportunitycơ hội to influenceảnh hưởng
the amountsố lượng of futureTương lai climatekhí hậu changethay đổi
15
49000
5296
thì ta cũng có thể tác động
tới sự thay đổi khí hậu trong tương lai
01:06
that we will need to adaptphỏng theo to.
16
54320
1880
mà chúng ta cần thích nghi với.
01:09
So we have a choicelựa chọn.
17
57320
1456
Vậy là ta có thể lựa chọn.
01:10
We can eitherhoặc choosechọn to startkhởi đầu
to take climatekhí hậu changethay đổi seriouslynghiêm túc,
18
58800
4416
Hoặc là bắt đầu coi trọng
vấn đề biến đổi khí hậu
01:15
and significantlyđáng kể cutcắt tỉa and mitigategiảm thiểu
our greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải,
19
63240
4656
và nỗ lực giảm thiểu
lượng khí thải ra,
01:19
and then we will have to adaptphỏng theo to lessít hơn
of the climatekhí hậu changethay đổi impactstác động in futureTương lai.
20
67920
4320
để giảm bớt tác động
của biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:25
AlternativelyNgoài ra, we can continuetiếp tục to really
ignorebỏ qua the climatekhí hậu changethay đổi problemvấn đề.
21
73120
4840
Hoặc là ta cứ tiếp tục thờ ơ với nó.
01:30
But if we do that, we are alsocũng thế choosinglựa chọn
22
78720
2616
Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc
01:33
to adaptphỏng theo to very much more powerfulquyền lực
climatekhí hậu impactstác động in futureTương lai.
23
81360
4520
ta chọn đối mặt với những tác động to lớn
từ biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:38
And not only that.
24
86320
1216
Và không chỉ có vậy.
01:39
As people who livetrực tiếp in countriesquốc gia
with highcao permỗi capitabình quân đầu người emissionsphát thải,
25
87560
3376
Là những người sống ở các nước có
lượng khí thải trên đầu người cao,
01:42
we're makingchế tạo that choicelựa chọn
on behalfthay mặt of othersKhác as well.
26
90960
3400
ta cũng đang ra quyết định
cả cho những người khác.
01:47
But the choicelựa chọn that we don't have
27
95120
1976
Nhưng sự chọn lựa mà chúng ta không có
01:49
is a no climatekhí hậu changethay đổi futureTương lai.
28
97120
2320
là không có sự biến đổi
khí hậu trong tương lai.
01:53
Over the last two decadesthập kỷ,
29
101280
1976
Qua hai thập kỷ vừa qua,
01:55
our governmentchính quyền negotiatorsđàm phán
and policymakershoạch định chính sách have been comingđang đến togethercùng với nhau
30
103280
3856
các nhà đàm phán và hoạch định chính sách
đã ngồi lại với nhau
01:59
to discussbàn luận climatekhí hậu changethay đổi,
31
107160
1920
để bàn về vấn đề này,
02:01
and they'vehọ đã been focusedtập trung on
avoidingtránh a two-degreevăn bằng hai centigradecentigrade warmingsự nóng lên
32
109440
4416
và họ tập trung vào việc
ngăn sự nóng lên 2 độ C
02:05
aboveở trên pre-industrialPre-công nghiệp levelscấp.
33
113880
1800
so với mức tiền công nghiệp.
02:08
That's the temperaturenhiệt độ that's associatedliên kết
with dangerousnguy hiểm impactstác động
34
116520
3576
Đó là mức nhiệt độ đi cùng với
những ảnh hưởng nghiêm trọng
02:12
acrossbăng qua a rangephạm vi of differentkhác nhau indicatorscác chỉ số,
35
120120
2600
với nhiều mức độ khác nhau
02:15
to humanscon người and to the environmentmôi trường.
36
123120
2616
tới con người và môi trường.
02:17
So two degreesđộ centigradecentigrade
constitutestạo thành dangerousnguy hiểm climatekhí hậu changethay đổi.
37
125760
4159
Vậy là 2 độ C tương ứng với
sự biến đổi nguy hiểm của khí hậu.
02:22
But dangerousnguy hiểm climatekhí hậu changethay đổi
can be subjectivechủ quan.
38
130544
2192
Nhưng sự nguy hiểm này có thể là chủ quan
02:24
So if we think about
an extremecực weatherthời tiết eventbiến cố
39
132760
2296
Nếu ta nghĩ tới một
hiện tượng thời tiết cực đoan
02:27
that mightcó thể happenxảy ra
in some partphần of the worldthế giới,
40
135080
2048
có thể xảy ra ở đâu đó trên Trái đất,
02:29
and if that happensxảy ra in a partphần of the worldthế giới
where there is good infrastructurecơ sở hạ tầng,
41
137440
3976
nơi có cơ sở hạ tầng tốt,
02:33
where there are people
that are well-insuredđược bảo hiểm đầy đủ and so on,
42
141440
2760
và người dân có bảo hiểm đầy đủ và v.v,
02:36
then that impactva chạm can be disruptivegây rối.
43
144520
3616
thì ảnh hưởng của nó có thể gián đoạn.
02:40
It can causenguyên nhân upsetbuồn bã, it could causenguyên nhân costGiá cả.
44
148160
3256
Nó có thể gây ra phẫn nộ,
tạo ra các chi phí.
02:43
It could even causenguyên nhân some deathsngười chết.
45
151440
1720
Nó có thể lấy đi tính mạng người dân
02:45
But if that exactchính xác sametương tự weatherthời tiết eventbiến cố
happensxảy ra in a partphần of the worldthế giới
46
153600
3496
Nhưng nếu hiện tượng tương tự xảy ra
02:49
where there is poornghèo nàn infrastructurecơ sở hạ tầng,
47
157120
2016
ở những nơi nghèo nàn
về cơ sở vật chất,
02:51
or where people are not well-insuredđược bảo hiểm đầy đủ,
48
159160
2216
người dân không có bảo hiểm đẩy đủ
02:53
or they're not havingđang có
good supportủng hộ networksmạng lưới,
49
161400
2416
hoặc họ không có mạng lưới hỗ trợ tốt
02:55
then that sametương tự climatekhí hậu changethay đổi impactva chạm
could be devastatingtàn phá.
50
163840
4040
thì ảnh hưởng của nó có thể
vô cùng khủng khiếp.
03:00
It could causenguyên nhân a significantcó ý nghĩa lossmất mát of home,
51
168320
3536
Nó sẽ làm mất đi rất nhiều nhà cửa,
03:03
but it could alsocũng thế causenguyên nhân
significantcó ý nghĩa amountslượng of deathtử vong.
52
171880
3000
và lấy đi rất nhiều mạng người.
03:07
So this is a graphbiểu đồ of the COCO2 emissionsphát thải
at the left-handtay trái sidebên
53
175800
3976
Đây là biểu đồ lượng khí thải CO2
03:11
from fossilhóa thạch fuelnhiên liệu and industryngành công nghiệp,
54
179800
1816
từ nhiên liệu và công nghiệp,
03:13
and time from before
the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng
55
181640
2976
dựa theo cột thời gian
từ mốc Cải cách Công nghiệp
03:16
out towardsvề hướng the presenthiện tại day.
56
184640
1600
đến thời điểm hiện tại.
03:18
And what's immediatelyngay strikingnổi bật about this
57
186840
2456
Và rõ ràng là
03:21
is that emissionsphát thải
have been growingphát triển exponentiallytheo hàm mũ.
58
189320
3040
lượng khí thải đã tăng một cách đột biến.
03:25
If we focustiêu điểm in on a shorterngắn hơn
periodgiai đoạn of time from 1950,
59
193160
4216
Nếu ta nhìn vào giai đoạn ngắn
từ năm 1950,
03:29
we have establishedthành lập in 1988
60
197400
3096
vào năm 1988 ta thành lập
03:32
the IntergovernmentalLiên chính phủ PanelBảng điều khiển
on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi,
61
200520
2640
Ủy Ban Liên Minh Chính Phủ về
Biến đổi khí hậu
03:35
the RioRio EarthTrái đất SummitHội nghị thượng đỉnh in 1992,
62
203920
3376
tại Hội nghị thượng đỉnh Rio năm 1992,
03:39
then rollinglăn on a fewvài yearsnăm,
in 2009 we had the CopenhagenCopenhagen AccordPhù hợp,
63
207320
4040
bẵng qua vài năm,
năm 2009 ta ký kết Hiệp ước Copenhagen,
03:44
where it establishedthành lập avoidingtránh
a two-degreevăn bằng hai temperaturenhiệt độ risetăng lên
64
212000
4456
nơi mà hạn mức tăng 2 độ C ra đời
03:48
in keepingduy trì with the sciencekhoa học
and on the basisnền tảng of equityvốn chủ sở hữu.
65
216480
3480
đi cùng với khoa học và nền tảng bình đẳng.
03:52
And then in 2012, we had the RioRio+20 eventbiến cố.
66
220680
3936
Và rồi năm 2012, ta tổ chức
Hội nghị thượng đỉnh Rio+20.
03:56
And all the way throughxuyên qua,
duringsuốt trong all of these meetingscuộc họp
67
224640
2816
Trong suốt quá trình đó,
trải qua các cuộc họp đó,
03:59
and manynhiều othersKhác as well,
68
227480
1560
và nhiều cuộc họp khác nữa,
04:01
emissionsphát thải have continuedtiếp tục to risetăng lên.
69
229440
2200
lượng khí thải vẫn tiếp tục tăng.
04:04
And if we focustiêu điểm on our historicallịch sử
emissionkhí thải trendkhuynh hướng in recentgần đây yearsnăm,
70
232920
5216
Và nếu ta nhìn vào lượng khí thải ra
trong mấy năm gần đây,
04:10
and we put that togethercùng với nhau
with our understandinghiểu biết
71
238160
2216
và dựa vào hiểu biết của mình
04:12
of the directionphương hướng of traveldu lịch
in our globaltoàn cầu economynên kinh tê,
72
240400
2480
về hướng đi của nền kinh tế toàn cầu
trong tương lai,
04:15
then we are much more on tracktheo dõi
73
243280
1736
thì ta đang dần tiến đến
04:17
for a four-degreebốn mức độ centigradecentigrade
globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
74
245040
3000
mức nóng lên 4 độ C toàn cầu
04:20
than we are for the two-degreevăn bằng hai centigradecentigrade.
75
248440
3240
hơn là giảm xuống hai độ C.
04:24
Now, let's just pausetạm ngừng for a momentchốc lát
76
252400
1736
Giờ thì hãy dừng lại một chút
04:26
and think about this four-degreebốn mức độ
globaltoàn cầu averageTrung bình cộng temperaturenhiệt độ.
77
254160
3799
và nghĩ về mức nhiệt bình quân
toàn cầu 4 độ này.
04:30
MostHầu hết of our planethành tinh
is actuallythực ra madethực hiện up of the seabiển.
78
258600
3160
Phần lớn Trái đất của chúng ta
bao phủ bởi đại dương.
04:34
Now, because the seabiển has a greaterlớn hơn
thermalnhiệt inertiaquán tính than the landđất đai,
79
262560
3320
Và bởi vì nước biển thì có mức
quán tính nhiệt lớn hơn mặt đất,
04:38
the averageTrung bình cộng temperaturesnhiệt độ over landđất đai
are actuallythực ra going to be highercao hơn
80
266560
3096
nên nhiệt độ trung bình trên mặt đất
thực ra sẽ cao hơn
04:41
than they are over the seabiển.
81
269680
1520
so với trên mặt biển.
04:43
The secondthứ hai thing is that we
as humanNhân loại beingschúng sanh don't experiencekinh nghiệm
82
271640
3616
Điều thứ hai là con người chúng ta
sẽ không sống trong
04:47
globaltoàn cầu averageTrung bình cộng temperaturesnhiệt độ.
83
275280
1560
nhiệt độ bình quân toàn cầu.
04:49
We experiencekinh nghiệm hotnóng bức daysngày, coldlạnh daysngày,
84
277200
2816
Chúng ta có những ngày nóng, ngày lạnh,
04:52
rainymưa daysngày, especiallyđặc biệt if you livetrực tiếp
in ManchesterManchester like me.
85
280040
2920
những ngày mưa đặc biệt là nếu bạn
sống ở Manchester như tôi.
04:55
So now put yourselfbản thân bạn in a citythành phố centerTrung tâm.
86
283800
2656
Thử nghĩ tới việc bạn sống ở
một trung tâm thành phố.
04:58
ImagineHãy tưởng tượng somewheremột vài nơi in the worldthế giới:
87
286480
1576
Một nơi nào đó trên thế giới:
05:00
MumbaiMumbai, BeijingBeijing, NewMới YorkYork, LondonLondon.
88
288080
3376
Mumbai, Beijing, New York, London.
05:03
It's the hottestnóng nhất day
that you've ever experiencedcó kinh nghiệm.
89
291480
3200
Đó sẽ là ngày nóng nhất
mà bạn từng trải qua.
05:07
There's sunmặt trời beatingđánh đập down,
90
295040
1456
Mặt trời rọi thẳng xuống,
05:08
there's concretebê tông and glassly all around you.
91
296520
2360
bê tông và tường kính bao quanh bạn.
05:11
Now imaginetưởng tượng that sametương tự day --
92
299640
2176
Nếu như cùng ngày đấy
05:13
but it's sixsáu, eighttám,
maybe 10 to 12 degreesđộ warmerấm hơn
93
301840
4600
nhưng nhiệt độ sẽ nóng hơn 6, 8
thậm chí 10 đến 12 độ
05:18
on that day duringsuốt trong that heatnhiệt wavelàn sóng.
94
306760
1760
vào ngày cao điểm nắng nóng như thế.
05:20
That's the kindloại of thing
we're going to experiencekinh nghiệm
95
308920
2334
Thì đó chính xác là điều
mà chúng ta sẽ trải qua
05:23
underDưới a four-degreebốn mức độ globaltoàn cầu
averageTrung bình cộng temperaturenhiệt độ scenariokịch bản.
96
311278
4040
dưới viễn cảnh nhiệt độ
bình quân toàn cầu tăng lên 4 độ.
Và vấn đề đối với những
hiện tượng cực đoan này
05:27
And the problemvấn đề with these extremescực đoan,
97
315960
1776
05:29
and not just the temperaturenhiệt độ extremescực đoan,
98
317760
1816
không chỉ là về nhiệt độ,
05:31
but alsocũng thế the extremescực đoan in termsđiều kiện of stormscơn bão
and other climatekhí hậu impactstác động,
99
319600
4056
mà còn về các cơn bão
hay các ảnh hưởng thời tiết khác,
05:35
is our infrastructurecơ sở hạ tầng is just not setbộ up
to dealthỏa thuận with these sortsloại of eventssự kiện.
100
323680
4480
là cơ sở hạ tầng của chúng ta
không được xây dựng để đối phó với chúng.
05:40
So our roadsđường and our railđường sắt networksmạng lưới
101
328520
1896
Mạng lưới giao thông
05:42
have been designedthiết kế to last for a long time
102
330440
2176
được xây dựng để tồn tại
cho thời gian dài
05:44
and withstandchịu được only
certainchắc chắn amountslượng of impactstác động
103
332640
2656
và trụ vững với
những ảnh hưởng thời tiết nhất định
05:47
in differentkhác nhau partscác bộ phận of the worldthế giới.
104
335320
1616
ở khắp nơi trên thế giới.
05:48
And this is going to be
extremelyvô cùng challengedthách thức.
105
336960
2256
Và đây thực sự là một thử thách lớn.
05:51
Our powerquyền lực stationstrạm
are expectedkỳ vọng to be cooledlàm mát bằng nước by waterNước
106
339240
3536
Những trạm năng lượng
được làm mát bởi nước
05:54
to a certainchắc chắn temperaturenhiệt độ
to remainvẫn còn effectivecó hiệu lực and resilientđàn hồi.
107
342800
3760
tới một nhiệt độ nhất định
để duy trì hiệu quả và tính phục hồi.
05:58
And our buildingscác tòa nhà
are designedthiết kế to be comfortableThoải mái
108
346880
2256
Những tòa nhà được thiết kế để
06:01
withinbên trong a particularcụ thể temperaturenhiệt độ rangephạm vi.
109
349160
2216
tương thích với nền nhiệt nhất định.
06:03
And this is all going to be
significantlyđáng kể challengedthách thức
110
351400
3136
Và chúng thực sự sẽ là thách thức lớn
06:06
underDưới a four-degree-typebốn mức độ, loại scenariokịch bản.
111
354560
2256
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C.
06:08
Our infrastructurecơ sở hạ tầng has not been
designedthiết kế to copeđối phó with this.
112
356840
3800
Cơ sở hạ tầng của chúng ta không
được xây dựng để đối phó với điều đó.
06:14
So if we go back, alsocũng thế thinkingSuy nghĩ
about fourbốn degreesđộ,
113
362440
3856
Vậy nếu ta quay trở lại một chút,
cũng nghĩ về 4 độ C đó,
06:18
it's not just the directthẳng thắn impactstác động,
114
366320
1976
không chỉ các tác động trực tiếp
06:20
but alsocũng thế some indirectgián tiếp impactstác động.
115
368320
2000
mà là gián tiếp thì sao.
06:22
So if we take foodmón ăn securityBảo vệ, for examplethí dụ.
116
370640
2880
Chẳng hạn như về an ninh lương thực.
06:25
MaizeNgô and wheatlúa mì yieldssản lượng
117
373920
1840
Những cánh đồng ngũ cốc và lúa mỳ
06:28
in some partscác bộ phận of the worldthế giới
118
376160
1656
ở một số vùng trên thế giới
06:29
are expectedkỳ vọng to be up to 40 percentphần trăm lowerthấp hơn
119
377840
2960
được dự đoán là sẽ giảm đi 40%
06:33
underDưới a four-degreebốn mức độ scenariokịch bản,
120
381200
2016
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C,
06:35
ricecơm up to 30 percentphần trăm lowerthấp hơn.
121
383240
2600
gạo giảm đi 30%.
06:38
This will be absolutelychắc chắn rồi devastatingtàn phá
for globaltoàn cầu foodmón ăn securityBảo vệ.
122
386160
3520
Đây chắc chắn là điều khủng khiếp
đối với an ninh lương thực thế giới.
06:42
So all in all, the kindscác loại
of impactstác động anticipateddự kiến
123
390680
2936
Và tổng kết lại,
các tác động có thể có
06:45
underDưới this four-degreebốn mức độ centigradecentigrade scenariokịch bản
124
393640
2760
khi Trái đất tăng lên 4 độ C
06:49
are going to be incompatiblekhông tương thích
with globaltoàn cầu organizedtổ chức livingsống.
125
397000
4680
sẽ không tương thích
với cuộc sống toàn cầu hiện nay.
06:55
So back to our trajectoriesquỹ đạo and our graphsđồ thị
of fourbốn degreesđộ and two degreesđộ.
126
403840
3960
Trở lại với quỹ đạo và biểu đồ
của 4 độ C và 2 độ C.
07:00
Is it reasonablehợp lý still
to focustiêu điểm on the two-degreevăn bằng hai pathcon đường?
127
408960
3440
Việc tập trung vào đường 2 độ C này
có hợp lý không?
07:04
There are quitekhá a lot of my colleaguesđồng nghiệp
and other scientistscác nhà khoa học
128
412920
2816
Có khá nhiều đồng nghiệp của tôi
và các nhà nghiên cứu khác
07:07
who would say that it's now too latemuộn
to avoidtránh a two-degreevăn bằng hai warmingsự nóng lên.
129
415760
3320
nói rằng đã quá muộn để
tránh đi sự nóng lên 2 độ đó.
07:11
But I would just like
to drawvẽ tranh on my ownsở hữu researchnghiên cứu
130
419857
2239
Nhưng tôi sẽ chỉ vẽ ra
nghiên cứu của mình
07:14
on energynăng lượng systemshệ thống, on foodmón ăn systemshệ thống,
131
422120
3056
trong hệ thống năng lượng, lương thực
07:17
aviationhàng không and alsocũng thế shippingĐang chuyển hàng,
132
425200
1840
hàng không và cả vận chuyển nữa,
07:19
just to say that I think there is still
a smallnhỏ bé fightingtrận đánh chancecơ hội
133
427600
4056
và tôi nghĩ có một cơ hội chiến đấu nhỏ
07:23
of avoidingtránh this two-degreevăn bằng hai
dangerousnguy hiểm climatekhí hậu changethay đổi.
134
431680
3616
để tránh sự thay đổi 2 độ C
khí hậu nguy hiểm này.
07:27
But we really need
to get to gripshiểu thấu with the numberssố
135
435320
2381
Nhưng chúng ta cần phải
cố kiểm soát các con số
07:29
to work out how to do it.
136
437725
1200
để vạch ra việc thực thi
07:31
So if you focustiêu điểm in on this trajectoryquỹ đạo
and these graphsđồ thị,
137
439840
2800
Vì thế nếu bạn tập trung vào
những biểu đồ này,
07:35
the yellowmàu vàng circlevòng tròn there
highlightsnổi bật that the departurekhởi hành
138
443080
2976
vòng tròn màu vàng được tô đậm ở đây là
điểm xuất phát
07:38
from the redđỏ four-degreebốn mức độ pathwaycon đường
139
446080
2496
từ đường nhỏ 4 độ màu đỏ
07:40
to the two-degreevăn bằng hai
greenmàu xanh lá pathwaycon đường is immediatengay lập tức.
140
448600
4040
tới đường 2 độ màu xanh là gần nhất.
07:45
And that's because
of cumulativetích lũy emissionsphát thải,
141
453040
2976
Và đó là do khí thải tích lũy,
07:48
or the carboncarbon budgetngân sách.
142
456040
1576
hay là cán cân carbon.
07:49
So in other wordstừ ngữ, because
of the lightsđèn and the projectorsMáy chiếu
143
457640
3656
Nói cách khác,bởi vì đèn và máy chiếu
07:53
that are on in this roomphòng right now,
144
461320
1696
trong khán phòng này,
07:55
the COCO2 that is going into our atmospherekhông khí
145
463040
1953
khí CO2 đang thải vào không khí
07:57
as a resultkết quả of that
electricityđiện consumptiontiêu dùng
146
465017
2320
như là kết quả của việc tiêu thụ điện
07:59
lastskéo dài a very long time.
147
467680
1496
trải qua trong thời gian dài
08:01
Some of it will be in our atmospherekhông khí
for a centurythế kỷ, maybe much longerlâu hơn.
148
469200
4016
1 số sẽ thải vào không khí
trong hàng thế kỷ, có thể là lâu hơn
08:05
It will accumulatetích trữ, and greenhousenhà kính gaseskhí
tendcó xu hướng to be cumulativetích lũy.
149
473240
3720
Chúng sẽ tích tụ và hiệu ứng nhà kính
sẽ tích lũy lại.
08:09
And that tellsnói us something
about these trajectoriesquỹ đạo.
150
477760
2816
Và điều đó đã nói lên một thứ gì đó về
về những quỹ đạo này.
08:12
First of all, it tellsnói us that it's
the areakhu vực underDưới these curvesđường cong that mattervấn đề,
151
480600
4016
Đầu tiên, nó chỉ rằng khu vực
dưới những đường cong này là vấn đề
08:16
not where we reachchạm tới
at a particularcụ thể datengày in futureTương lai.
152
484640
2976
không phải chúng ta ở đâu
tại một thời điểm trong tương lai.
08:19
And that's importantquan trọng,
because it doesn't mattervấn đề
153
487640
2191
Và quan trọng là nó không có ý nghĩa gì
08:21
if we come up with some amazingkinh ngạc
whiz-bangWhiz-bang technologyCông nghệ
154
489855
2801
nếu chúng ta đạt được một kỹ thuật
thành công tuyệt vời
08:24
to sortsắp xếp out our energynăng lượng problemvấn đề
on the last day of 2049,
155
492680
3856
để giải quyết vấn đề năng lượng
vào ngày cuối cùng của năm 2049
08:28
just in the nicknick of time
to sortsắp xếp things out.
156
496560
2296
để kịp thời giải quyết các rắc rối.
08:30
Because in the meantimethời gian chờ đợi,
emissionsphát thải will have accumulatedtích lũy.
157
498880
3120
Bởi vì trong lúc đó,
lượng khí thải sẽ tích tụ.
08:34
So if we continuetiếp tục on this redđỏ,
four-degreebốn mức độ centigradecentigrade scenariokịch bản pathwaycon đường,
158
502720
5080
Nếu chúng ta tiếp tục theo đường màu đỏ,
theo viễn cảnh 4 độ C.
08:40
the longerlâu hơn we continuetiếp tục on it,
159
508320
1896
càng tiếp tục lâu
08:42
that will need to be
madethực hiện up for in latermột lát sau yearsnăm
160
510240
3376
sẽ cần nhiều năm sau nữa
08:45
to keep the sametương tự carboncarbon budgetngân sách,
to keep the sametương tự areakhu vực underDưới the curveđường cong,
161
513640
3840
để giữ cùng cán cân carbon,
để giữ cùng khu vực dưới đường cong này.
08:49
which meanscó nghĩa that that trajectoryquỹ đạo,
the redđỏ one there, becomestrở thành steeperdốc.
162
517960
4096
có nghĩa là đường cong màu đỏ
sẽ trở nên dốc hơn
08:54
So in other wordstừ ngữ, if we don't reducegiảm
emissionsphát thải in the shortngắn to mediumTrung bình termkỳ hạn,
163
522080
3736
Nói cách khác, nếu chúng ta không giảm
lượng khí thải trong ngắn hạn,
08:57
then we'lltốt have to make more significantcó ý nghĩa
year-on-yearnăm năm emissionkhí thải reductionsgiảm.
164
525840
3720
ta sẽ phải giảm lượng khí thải lớn
hàng năm
09:02
We alsocũng thế know that we have
to decarbonizedecarbonize our energynăng lượng systemhệ thống.
165
530600
3160
Chúng ta cũng biết rằng có một hệ thống
năng lượng khử carbon.
09:06
But if we don't startkhởi đầu to cutcắt tỉa
emissionsphát thải in the shortngắn to mediumTrung bình termkỳ hạn,
166
534200
3896
Nhưng nếu chúng ta không bắt đầu cắt giảm
khí thải trong ngắn hạn,
09:10
then we will have to do that even soonersớm hơn.
167
538120
2360
thì chúng ta phải làm thậm chí sớm hơn.
09:13
So this posesđặt ra really biglớn
challengesthách thức for us.
168
541080
2880
Điều này thật sự là thử thách
lớn cho chúng ta
09:18
The other thing it does is tellsnói us
something about energynăng lượng policychính sách.
169
546080
3120
Có một điều khác nói lên điều gì đó
về chính sách năng lượng.
09:21
If you livetrực tiếp in a partphần of the worldthế giới where
permỗi capitabình quân đầu người emissionsphát thải are alreadyđã highcao,
170
549760
3936
Nếu bạn sống trong một phần thế giới
nơi mà khí thải đầu người đang ở mức cao,
09:25
it pointsđiểm us towardsvề hướng
reducinggiảm energynăng lượng demandnhu cầu.
171
553720
3440
nó chỉ ra rằng chúng ta cần giảm
nhu cầu năng lượng.
09:29
And that's because
with all the will in the worldthế giới,
172
557800
2336
Và bởi vì với tất cả đòi hỏi
trên thế giới
09:32
the large-scalequy mô lớn engineeringkỹ thuật infrastructurecơ sở hạ tầng
173
560160
2536
cơ sở hạ tầng kỹ thuật qui mô lớn
09:34
that we need to rollcuộn out rapidlynhanh chóng
174
562720
2136
cần triển khai nhanh chóng
09:36
to decarbonizedecarbonize the supplycung cấp sidebên
of our energynăng lượng systemhệ thống
175
564880
3096
để khử carbon
trong hệ thống cung cấp năng lượng
09:40
is just simplyđơn giản not going
to happenxảy ra in time.
176
568000
2240
đơn giản là sẽ không xảy ra kịp lúc.
09:42
So it doesn't mattervấn đề
whetherliệu we choosechọn nuclearNguyên tử powerquyền lực
177
570680
2456
Vì thế không là vấn đề
nếu chọn năng lượng hạt nhân
09:45
or carboncarbon capturenắm bắt and storagelưu trữ,
178
573160
1856
hay kho trữ carbon
09:47
upscalecao cấp our biofuelnhiên liệu sinh học productionsản xuất,
179
575040
2336
tăng qui mô sản xuất nhiên liệu sinh học
09:49
or go for a much biggerlớn hơn roll-outRoll-out.
of windgió turbinestua bin and wavelàn sóng turbinestua bin.
180
577400
4216
hoặc xây dựng tuabin gió to hơn.
09:53
All of that will take time.
181
581640
1640
Tất cả điều đó cần thời gian.
09:55
So because it's the areakhu vực
underDưới the curveđường cong that mattersvấn đề,
182
583720
2536
Bởi vì khu vực dưới đường cong là vấn đề,
09:58
we need to focustiêu điểm on energynăng lượng efficiencyhiệu quả,
183
586280
1936
chúng ta cần tập trung tính hiệu quả
10:00
but alsocũng thế on energynăng lượng conservationbảo tồn --
in other wordstừ ngữ, usingsử dụng lessít hơn energynăng lượng.
184
588240
4520
nhưng cũng bảo tồn năng lượng
nói cách khác, sử dụng ít năng lượng hơn.
10:05
And if we do that, that alsocũng thế meanscó nghĩa
185
593200
2216
Và nếu chúng ta là được, cũng có nghĩa là
10:07
that as we continuetiếp tục to rollcuộn out
the supply-sidephía cung technologyCông nghệ,
186
595440
3640
chúng ta tiếp tục triển khai
kỹ thuật theo hướng cung cấp,
10:11
we will have lessít hơn of a jobviệc làm to do
if we'vechúng tôi đã actuallythực ra managedquản lý
187
599381
2715
sẽ có ít thứ để làm hơn
nếu chúng ta thực sự kiểm soát
10:14
to reducegiảm our energynăng lượng consumptiontiêu dùng,
188
602120
2296
để giảm việc tiêu thụ năng lượng,
10:16
because we will then need
lessít hơn infrastructurecơ sở hạ tầng on the supplycung cấp sidebên.
189
604440
4480
bởi vì lúc đó chúng ta sẽ cần ít
cơ sở hạ tầng phía cung cấp hơn.
10:21
AnotherKhác issuevấn đề that we really
need to grapplevật lộn with
190
609720
2576
Một vấn đề khác chúng ta thật sự cần
nắm lấy
10:24
is the issuevấn đề of well-beinghạnh phúc and equityvốn chủ sở hữu.
191
612320
3200
là vấn đề về phúc lợi và công bằng
10:27
There are manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới where
the standardTiêu chuẩn of livingsống needsnhu cầu to risetăng lên.
192
615960
4760
Có nhiều nơi trên thế giới cần tăng
mức sống
10:33
BbutBbut with energynăng lượng systemshệ thống
currentlyhiện tại reliantphụ thuộc on fossilhóa thạch fuelnhiên liệu,
193
621440
4736
Nhưng với hệ thống năng lượng hiện tại
tùy thuộc vào nhiên liệu tự nhiên
10:38
as those economiesnền kinh tế growlớn lên
so will emissionsphát thải.
194
626200
2560
khi kinh tế phát triển sẽ kèm theo
khí thải
10:41
And now, if we're all constrainedbị hạn chế
by the sametương tự amountsố lượng of carboncarbon budgetngân sách,
195
629320
3576
Và hiện giờ, nếu tất cả chúng ta hạn chế
cùng lượng cán cân carbon,
10:44
that meanscó nghĩa that if some partscác bộ phận of
the world'scủa thế giới emissionsphát thải are needingcần to risetăng lên,
196
632920
3536
có nghĩa là nếu vài nơi khí thải tăng
10:48
then other partscác bộ phận of the world'scủa thế giới
emissionsphát thải need to reducegiảm.
197
636480
3680
thì những nơi khác cần giảm khí thải.
10:53
So that posesđặt ra very significantcó ý nghĩa challengesthách thức
for wealthygiàu có nationsquốc gia.
198
641000
4160
Vì thế sẽ là thử thách lớn
với các nước giàu
10:57
Because accordingtheo to our researchnghiên cứu,
199
645920
2440
Bởi vì theo nghiên cứu của chúng tôi,
11:00
if you're in a countryQuốc gia where permỗi capitabình quân đầu người
emissionsphát thải are really highcao --
200
648705
3191
nếu bạn ở quốc gia nơi khí thải bình quân
thật sự cao
11:03
so NorthBắc AmericaAmerica, EuropeEurope, AustraliaÚc --
201
651920
3440
thì Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc
11:07
emissionsphát thải reductionsgiảm of the ordergọi món
of 10 percentphần trăm permỗi yearnăm,
202
655880
3256
giảm khí thải 10%/năm
11:11
and startingbắt đầu immediatelyngay,
will be requiredcần thiết for a good chancecơ hội
203
659160
4056
và cần bắt đầu ngay lập tức,
sẽ có một cơ hội tốt
11:15
of avoidingtránh the two-degreevăn bằng hai targetMục tiêu.
204
663240
2080
trong việc tránh mục tiêu 2 độ C.
11:18
Let me just put that into contextbối cảnh.
205
666120
1776
Hãy để tôi đặt vào viễn cảnh
11:19
The economistnhà kinh tế học NicholasNicholas SternStern
206
667920
1816
Nhà kinh tế học Nicholas Stern
11:21
said that emissionkhí thải reductionsgiảm
of more than one percentphần trăm permỗi yearnăm
207
669760
3216
nói rằng giảm khí thải hơn 1%/năm
11:25
had only ever been associatedliên kết
with economicthuộc kinh tế recessionsuy thoái kinh tế or upheavalbiến động.
208
673000
4520
đồng nghĩa với suy thoái kinh tế
hay biến động.
11:31
So this posesđặt ra hugekhổng lồ challengesthách thức
for the issuevấn đề of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
209
679000
4840
Vì thế nó chỉ ra rằng có thử thách
cực kỳ lớn cho vấn đề phát triển kinh tế
11:37
because if we have our
highcao carboncarbon infrastructurecơ sở hạ tầng in placeđịa điểm,
210
685360
3600
bởi vì nếu chúng ta có cơ sở hạ tầng
carbon cao tại chỗ
11:41
it meanscó nghĩa that if our economiesnền kinh tế growlớn lên,
211
689280
2400
có nghĩa là nếu nền kinh tế phát triển,
11:44
then so do our emissionsphát thải.
212
692040
1680
thì sẽ có khí thải.
11:46
So I'd just like to take
a quoteTrích dẫn from a papergiấy
213
694240
2096
Vì thế tôi chỉ xin trích dẫn từ 1 bài báo
11:48
by myselfriêng tôi and KevinKevin AndersonAnderson back in 2011
214
696360
3400
viết bởi tôi và Kevin Anderson năm 2011
11:52
where we said that to avoidtránh the two-degreevăn bằng hai
framingrập khuôn of dangerousnguy hiểm climatekhí hậu changethay đổi,
215
700240
5240
khi chúng ta nói rằng để tránh mức 2 độ C
về sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
11:58
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển needsnhu cầu to be exchangedtrao đổi
at leastít nhất temporarilytạm thời
216
706000
4216
việc phát triển kinh tế cần được đánh đổi
ít nhất là tạm thời
12:02
for a periodgiai đoạn of plannedkế hoạch austerityseverity
in wealthygiàu có nationsquốc gia.
217
710240
4400
cho thời kỳ thắt lưng buộc bụng
theo kế hoạch ở các quốc gia giàu có.
12:08
This is a really difficultkhó khăn
messagethông điệp to take,
218
716360
3040
Đây thực sự là một thông điệp khó
chấp nhận,
12:12
because what it suggestsgợi ý is that
we really need to do things differentlykhác.
219
720200
4760
bởi vì nó đề nghị rằng chúng ta thật cần
làm những điều khác biệt.
12:17
This is not about just incrementalgia tăng changethay đổi.
220
725440
4000
Đây không phải là sự thay đổi dồn dập.
12:21
This is about doing things differentlykhác,
about wholetoàn thể systemhệ thống changethay đổi,
221
729960
4296
Đây là về việc làm những điều khác biệt,
về sự thay đổi toàn hệ thống,
12:26
and sometimesđôi khi
it's about doing lessít hơn things.
222
734280
3696
và đôi khi là về hoạt động ít đi.
12:30
And this appliesáp dụng to all of us,
223
738000
2416
Và điều này áp dụng cho tất cả chúng ta,
12:32
whateverbất cứ điều gì spherequả cầu of influenceảnh hưởng we have.
224
740440
2160
bất kể khía cạnh ảnh hưởng nào chúng ta có
12:35
So it could be from writingviết
to our localđịa phương politicianchính trị gia
225
743040
3096
Nó có thể từ bài viết cho
nhà cầm quyền địa phương
12:38
to talkingđang nói to our bosstrùm at work
or beingđang the bosstrùm at work,
226
746160
3200
để thảo luận với chủ doanh nghiệp
của chúng ta
12:41
or talkingđang nói with our friendsbạn bè and familygia đình,
or, quitekhá simplyđơn giản, changingthay đổi our lifestyleslối sống.
227
749680
4480
hoặc nói với bạn bè gia đình, hay đơn giản
thay đổi lối sống của chính chúng ta
12:47
Because we really need
to make significantcó ý nghĩa changethay đổi.
228
755280
3160
Bởi chúng ta rất cần
những thay đổi lớn lao.
12:50
At the momentchốc lát, we're choosinglựa chọn
a four-degreebốn mức độ scenariokịch bản.
229
758920
4216
Hiện tại, chúng ta đang chọn
viễn cảnh 4 độ C.
12:55
If we really want to avoidtránh
the two-degreevăn bằng hai scenariokịch bản,
230
763160
3336
Nếu chúng ta thực sự muốn
ngăn chặn viễn cảnh 2 độ C,
12:58
there really is no time
like the presenthiện tại to acthành động.
231
766520
3576
thì thực sự chẳng còn thời gian
để mà hành động nữa.
13:02
Thank you.
232
770120
1216
Cảm ơn.
13:03
(ApplauseVỗ tay)
233
771360
6760
(Vỗ tay)
13:12
BrunoBruno GiussaniGiussani: AliceAlice,
basicallyvề cơ bản what you're sayingnói,
234
780827
2429
Alice, vậy thì điều mà cô đang nói là
13:15
the talk is, unlesstrừ khi wealthygiàu có nationsquốc gia
startkhởi đầu cuttingcắt 10 percentphần trăm permỗi yearnăm
235
783280
3456
trừ khi các nước phát triển
bắt đầu giảm thiểu lượng khí thải
13:18
the emissionsphát thải now, this yearnăm,
not in 2020 or '25,
236
786760
4856
đi 10% mỗi năm, ngay từ bây giờ
mà không phải năm 2020 hay 2025,
13:23
we are going to go straightthẳng
to the four-plus-degreeplus độ scenariokịch bản.
237
791640
3960
nếu không chúng ta sẽ nhắm thẳng
tới viễn cảnh tăng thêm 4 độ C.
13:28
I am wonderingtự hỏi what's your take
on the cutcắt tỉa by 70 percentphần trăm for 2070.
238
796160
3736
Tôi tự hỏi là bạn sẽ làm gì để cắt giảm
70% vào năm 2070
13:31
AliceAlice Bows-LarkinLarkin cung: Yeah, it's just
nowherehư không nearở gần enoughđủ to avoidtránh two degreesđộ.
239
799920
3576
Vâng, chỉ là không còn nơi nào đủ gần
để tránh 2 độ C
13:35
One of the things that oftenthường xuyên --
240
803520
1484
1 trong những điều thường thấy
13:37
when there are these modelingmô hình hóa studieshọc
that look at what we need to do,
241
805028
3548
khi những nghiên cứu kiểu mẫu này
chỉ nhìn vào những gì ta muốn nhìn,
13:40
is they tendcó xu hướng to hugelycực kỳ overestimateđánh giá cao
how quicklyMau other countriesquốc gia in the worldthế giới
242
808600
4496
là chúng thường đánh giá quá mức
về việc các nước khác
13:45
can startkhởi đầu to reducegiảm emissionsphát thải.
243
813120
1576
có thể bắt đầu giảm khí thải
13:46
So they make kindloại of
heroicAnh hùng assumptionsgiả định about that.
244
814720
3336
Vì thế họ làm những giả thuyết hào hùng
về điều đó.
13:50
The more we do that,
because it's the cumulativetích lũy emissionsphát thải,
245
818080
2762
Chúng ta càng làm như thế,
bởi vì khí thải tích tụ,
13:52
the short-termthời gian ngắn stuffđồ đạc that really mattersvấn đề.
246
820866
1958
những thứ ngắn hạn thật sự là vấn đề.
13:54
So it does make a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt.
247
822832
1635
Vì thế nó tạo ra sự khác biệt lớn.
13:56
If a biglớn countryQuốc gia like ChinaTrung Quốc, for examplethí dụ,
248
824491
1965
Nếu một quốc gia lớn
như Trung Quốc
13:58
continuestiếp tục to growlớn lên
even for just a fewvài extrathêm yearsnăm,
249
826480
2416
tiếp tục tăng trưởng
thêm vài năm nữa thôi,
thì đó sẽ là một sự thay đổi lớn về
khi mà chúng ta cần khử các-bon
14:00
that will make a biglớn differenceSự khác biệt
to when we need to decarbonizedecarbonize.
250
828920
3016
Vì thế tôi không nghĩ
chúng ta biết được thời điểm
14:03
So I don't think we can even say
when it will be,
251
831960
2496
14:06
because it all dependsphụ thuộc
on what we have to do in the shortngắn termkỳ hạn.
252
834480
2960
bởi nó phụ thuộc vào
hành động mà ta sẽ làm trong ngắn hạn.
14:09
But I think we'vechúng tôi đã just got hugekhổng lồ scopephạm vi,
and we don't pullkéo those leversđòn bẩy
253
837464
3272
Nhưng tôi nghĩ chúng ta có mục tiêu lớn
mà không kéo đòn bẩy
14:12
that allowcho phép us to reducegiảm
the energynăng lượng demandnhu cầu, which is a shamexấu hổ.
254
840760
2920
làm giảm thiểu nhu cầu
năng lượng, thì điều đó thật xấu hổ.
14:15
BGBG: AliceAlice, thank you for comingđang đến
to TEDTED and sharingchia sẻ this datadữ liệu.
255
843998
2858
Alice, cảm ơn cô đến và chia sẻ
với TED những dữ liệu này
14:18
ABLABL: Thank you.
256
846880
1200
Cảm ơn.
14:20
(ApplauseVỗ tay)
257
848120
1880
(Vỗ tay)
Translated by Tran Oanh Tuoc
Reviewed by Minh Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alice Bows-Larkin - Climate scholar
Climate researcher Alice Bows-Larkin connects her academic research to the broader policy context, helping create policies to deal with our changing planet.

Why you should listen
Through her work on international transport, energy systems and carbon budgets, Alice Bows-Larkin has helped shape policies throughout the world, including the UK’s Climate Change Act. After studying physics and climate modeling, she joined the interdisciplinary Tyndall Centre at the University of Manchester. She’s currently working on a large project analyzing the future of shipping as climate shifts, and is exploring how to upscale innovation at the intersection of water, food and energy.
More profile about the speaker
Alice Bows-Larkin | Speaker | TED.com