ABOUT THE SPEAKER
Rachel Botsman - Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume.

Why you should listen

Rachel Botsman is an author and a visiting academic at the University of Oxford, Saïd Business School. Her work focuses on how technology is enabling trust in ways that are changing the way we live, work, bank and consume. She defined the theory of "collaborative consumption" in her first book, What's Mine Is Yours, which she co-authored with Roo Rogers. The concept was subsequently named by TIME as one of the "10 Ideas that Will Change the World" and by Thinkers50 as the 2015 Breakthrough Idea.

Named a "Young Global Leader" by the World Economic Forum, Botsman examines the growth and challenges of start-ups such as Airbnb, TaskRabbit and Uber. She is regular writer and commentator in leading international publications including the New York Times, The Wall Street Journal, Harvard Business Review, The Economist, WIRED and more. She is currently writing a new book that explores why the real disruption happening isn’t technology; it’s a profound shift in trust.

More profile about the speaker
Rachel Botsman | Speaker | TED.com
TEDSummit

Rachel Botsman: We've stopped trusting institutions and started trusting strangers

Rachel Botsman: Chúng ta không còn tin vào thể chế mà lại tin vào người xa lạ

Filmed:
1,808,816 views

Một điều rất đặc biệt là sự thay đổi khái niệm về niềm tin của chúng ta, Rachel Botsman nói. Trước đây, chúng ta đã từng đặt niềm tin vào các thể chế, thiết chế như nhà nước và ngân hàng, ngày nay chúng ta ngày càng tin tưởng vào những thứ khác, nhiều khi rất xa lạ, trên mạng internet như Airbnb, Uber và thông qua công nghệ như mạng blockchain. Kỷ nguyên mới của niềm tin có thể tạo ra một xã hội minh bạch, toàn diện và có trách nhiệm -- nếu chúng ta có được niềm tin. Bạn đặt niềm tin vào ai
- Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Let's talk about trustLòng tin.
0
760
2560
Chúng ta hãy nói về lòng tin.
00:16
We all know trustLòng tin is fundamentalcăn bản,
1
4240
3496
Chúng ta biết lòng tin là điều cơ bản,
00:19
but when it comesđến to trustingtin tưởng people,
2
7760
2616
nhưng còn hơn thế nữa, vì khi tin ai
00:22
something profoundthâm thúy is happeningxảy ra.
3
10400
2760
thì điều kỳ diệu sẽ xuất hiện.
00:25
Please raisenâng cao your handtay
4
13800
1256
Xin hãy giơ tay lên
00:27
if you have ever been
a hostchủ nhà or a guestđánh on AirbnbAirbnb.
5
15080
4320
nếu bạn đã từng là người thuê
hay cho thuê phòng trên trang mạng Airbnb.
00:32
WowWow. That's a lot of you.
6
20400
3216
Wow! Nhiều lắm.
00:35
Who ownssở hữu BitcoinBitcoin?
7
23640
1440
Ai sở hữu tiền ảo Bitcoin?
Số lượng cũng rất nhiều.
00:38
Still a lot of you. OK.
8
26640
1256
Và xin hãy đưa tay lên
nếu bạn đã từng dùng trang hẹn hò Tinder
00:39
And please raisenâng cao your handtay
if you've ever used TinderTiêm của quẹt máy
9
27920
2696
00:42
to help you find a mateMate.
10
30640
1616
để tìm tình yêu của đời mình.
00:44
(LaughterTiếng cười)
11
32280
1816
(Cười)
00:46
This one'scủa một người really hardcứng to countđếm
because you're kindloại of going like this.
12
34120
3376
Cũng khó mà đếm hết được
vì các bạn cũng có vẻ thích đấy.
00:49
(LaughterTiếng cười)
13
37520
1816
(Cười)
00:51
These are all examplesví dụ of how technologyCông nghệ
14
39360
2776
Đó là những ví dụ về cách thức công nghệ
00:54
is creatingtạo newMới mechanismscơ chế
15
42160
2096
tạo ra những giao thức mới
00:56
that are enablingcho phép us to trustLòng tin
unknownkhông rõ people, companiescác công ty and ideasý tưởng.
16
44280
6016
để giúp ta tin tưởng 1 người không biết,
1 công ty không quen, hay 1 ý tưởng xa lạ.
01:02
And yetchưa at the sametương tự time,
17
50320
2016
Nhưng cùng lúc đó,
thì niềm tin vào các thiết chế
01:04
trustLòng tin in institutionstổ chức --
18
52360
1536
01:05
banksngân hàng, governmentscác chính phủ and even churchesnhà thờ --
19
53920
2936
như ngân hàng, chính phủ và thậm chí
các cơ sở tôn giáo --
01:08
is collapsingsụp đổ.
20
56880
1376
lại đang sụp đổ.
01:10
So what's happeningxảy ra here,
21
58280
2216
Vậy điều gì đang xảy ra,
01:12
and who do you trustLòng tin?
22
60520
1760
và còn bạn, bạn đặt niềm tin vào ai?
01:14
Let's startkhởi đầu in FrancePháp with a platformnền tảng --
with a companyCông ty, I should say --
23
62800
3896
Ta hãy bắt đầu ở Pháp với 1 trang mạng --
tôi tạm gọi là 1 công ty --
01:18
with a ratherhơn funny-soundinghài hước-sounding nameTên,
24
66720
2136
với cái tên nghe rất buồn cười,
01:20
BlaBlaCarBlaBlaCar.
25
68880
1256
BlaBlaCar.
01:22
It's a platformnền tảng that matchestrận đấu
driverstrình điều khiển and passengershành khách
26
70160
3616
Đó là một trang kết nối người có xe hơi
và người đi không có xe,
01:25
who want to sharechia sẻ
long-distancekhoảng cách xa journeysnhững chuyến đi togethercùng với nhau.
27
73800
4016
họ muốn chia với nhau chi phí
cho quảng đường dài.
01:29
The averageTrung bình cộng ridedap xe takenLấy is 320 kilometerskm.
28
77840
4216
Một chuyến đi trung bình là 320 km.
01:34
So it's a good ideaý kiến
to choosechọn your fellowđồng bào travelerskhách du lịch wiselykhôn ngoan.
29
82080
4600
Vậy đó là ý tưởng rất hay để có được
người bạn đồng hành thích hợp.
01:39
SocialXã hội profilesHồ sơ and reviewsđánh giá
help people make a choicelựa chọn.
30
87320
3976
Những thông tin cá nhân và những nhận xét
của người khác giúp ta chọn bạn đồng hành.
01:43
You can see if someone'scủa ai đó a smokerngười hút thuốc,
you can see what kindloại of musicÂm nhạc they like,
31
91320
5016
Bạn có thể biết họ có hút thuốc lá
hay không, loại nhạc họ thích là gì,
01:48
you can see if they're going to bringmang đến
theirhọ dogchó alongdọc theo for the ridedap xe.
32
96360
3600
bạn có thể biết họ có mang chó theo không.
Nhưng thực ra các thông tin đó
01:52
But it turnslượt out
that the keyChìa khóa socialxã hội identifierđịnh danh
33
100440
3576
có đúng hay không thì chỉ biết khi
bạn và họ nói chuyện trên xe. Tôi biết:
01:56
is how much you're going
to talk in the carxe hơi.
34
104040
2616
01:58
(LaughterTiếng cười)
35
106680
1816
(Cười)
02:00
BlaBla, not a lot,
36
108520
1616
Bla, bạn không nói nhiều,
02:02
blabla blabla, you want a nicetốt đẹp bitbit of chitchatchitchat,
37
110160
2296
bla bla, bạn muốn tán gẫu,
02:04
and blabla blabla blabla, you're not going
to stop talkingđang nói the entiretoàn bộ way
38
112480
3736
và bla bla bla, bạn huyên thuyên
trên suốt chặng đường
02:08
from LondonLondon to ParisParis.
39
116240
1456
từ London đến Paris.
02:09
(LaughterTiếng cười)
40
117720
2296
(Cười)
02:12
It's remarkableđáng chú ý, right,
that this ideaý kiến workscông trinh at all,
41
120040
3016
Thật ấn tượng, ý tưởng này rất hiệu quả,
02:15
because it's counterquầy tính tiền to the lessonbài học
mostphần lớn of us were taughtđã dạy as a childđứa trẻ:
42
123080
3856
ấn tượng vì nó ngược lại với điều
chúng ta được dạy khi còn trẻ
02:18
never get in a carxe hơi with a strangerlạ.
43
126960
2320
không được lên xe hơi của người lạ.
02:21
And yetchưa, BlaBlaCarBlaBlaCar transportsmáy bay vận tải
more than fourbốn milliontriệu people
44
129680
5136
Còn nữa, BlaBlaCar chở được
hơn 4 triệu người
02:26
everymỗi singleĐộc thân monththáng.
45
134840
1240
mỗi tháng.
Tính ra số hành khách của nó còn nhiều hơn
02:28
To put that in contextbối cảnh,
that's more passengershành khách
46
136880
2336
của công ty đường sắt cao tốc Eurostar
hay của hãng hàng không giá rẻ JetBlue.
02:31
than the EurostarEurostar
or JetBlueJetBlue airlinescác hãng hàng không carrymang.
47
139240
3480
02:35
BlaBlaCarBlaBlaCar is a beautifulđẹp illustrationhình minh họa
of how technologyCông nghệ is enablingcho phép
48
143360
4136
BlaBlaCar là 1 minh hoạt đẹp
cho cách thức mà công nghệ giúp
02:39
millionshàng triệu of people acrossbăng qua the worldthế giới
to take a trustLòng tin leapnhảy vọt.
49
147520
3600
hàng triệu người khắp thế giới
có được niềm tin vào nhau.
02:43
A trustLòng tin leapnhảy vọt happensxảy ra when we take the riskrủi ro
to do something newMới or differentkhác nhau
50
151560
6256
Niềm tin xảy ra khi chúng ta chấp nhận rủi
ro để làm 1 điều gì mới hay khác với
02:49
to the way that we'vechúng tôi đã always donelàm xong it.
51
157840
2040
cách mà ta thường làm.
02:52
Let's try to visualizehình dung this togethercùng với nhau.
52
160440
2560
Chúng ta cùng xem nhé.
02:55
OK. I want you to closegần your eyesmắt.
53
163360
3160
Tôi muốn bạn nhắm mắt lại.
02:59
There is a man staringnhìn chằm chằm at me
with his eyesmắt widerộng openmở.
54
167320
3056
Có một người nhìn tôi
vói cặp mắt mở to kìa.
03:02
I'm on this biglớn redđỏ circlevòng tròn. I can see.
55
170400
2456
Tôi đang ở trên sân khấu.
Tôi có thể thấy bạn đấy.
03:04
So closegần your eyesmắt.
56
172880
1416
Vậy hãy nhắm mắt lại.
03:06
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
57
174320
2856
(Cười)
Tôi sẽ làm phép thử này với bạn.
03:09
I'll do it with you.
58
177200
1256
03:10
And I want you to imaginetưởng tượng
there existstồn tại a gaplỗ hổng
59
178480
3016
Tôi muốn bạn tưởng tượng
có một cái hố
03:13
betweengiữa you and something unknownkhông rõ.
60
181520
2560
ở giữa bạn và một thứ mà bạn không biết.
03:16
That unknownkhông rõ can be
someonengười nào you've just metgặp.
61
184760
2856
Đó có thể là một người bạn vừa gặp.
03:19
It can be a placeđịa điểm you've never been to.
62
187640
2096
Có thể là một nơi bạn chưa bao giờ đến.
03:21
It can be something
you've never triedđã thử before.
63
189760
3376
Có thể là thứ gì đó bạn chưa thử bao giờ.
03:25
You got it?
64
193160
1216
Bạn tưởng tượng được chưa?
03:26
OK. You can openmở your eyesmắt now.
65
194400
2096
Tốt. bạn có thể mở mắt ra.
03:28
For you to leapnhảy vọt from a placeđịa điểm of certaintysự chắc chắn,
66
196520
3336
Bạn hãy nhảy từ một nơi chắc chắn,
03:31
to take a chancecơ hội on that someonengười nào
or something unknownkhông rõ,
67
199880
3576
để bắt lấy một cơ hội với người không quen
hay với cái gì đó xa lạ,
03:35
you need a forcelực lượng to pullkéo you over the gaplỗ hổng,
68
203480
3336
bạn cần một sức mạnh để kéo bạn qua
cái hố đó,
03:38
and that remarkableđáng chú ý forcelực lượng is trustLòng tin.
69
206840
2840
và sức mạnh đáng kinh ngạc đó là lòng tin.
03:42
TrustTin tưởng is an elusivekhó nắm bắt conceptkhái niệm,
70
210560
3616
Lòng tin là một khái niệm khó nắm bắt,
03:46
and yetchưa we dependtùy theo on it
for our livescuộc sống to functionchức năng.
71
214200
3376
nhưng chúng ta phải dựa vào lòng tin
để mọi việc trôi chảy.
03:49
I trustLòng tin my childrenbọn trẻ
72
217600
2256
Tôi tin các con mình
03:51
when they say they're going
to turnxoay the lightsđèn out at night.
73
219880
2856
khi chúng nói chúng sẽ tắt đèn
trước khi ngủ.
03:54
I trustedđáng tin cậy the pilotPhi công
who flewbay me here to keep me safean toàn.
74
222760
3216
Tôi tin phi công sẽ lái an toàn
để đưa tôi đến đây.
03:58
It's a wordtừ we use a lot,
75
226000
2816
Đó là một từ chúng ta dùng rất nhiều,
mà không phải lúc nào ta cũng hiểu rõ
ý nghĩa của nó,
04:00
withoutkhông có always thinkingSuy nghĩ
about what it really meanscó nghĩa
76
228840
2416
04:03
and how it workscông trinh in differentkhác nhau
contextsbối cảnh of our livescuộc sống.
77
231280
3376
ta cũng không rõ cách nó được dùng trong
các hoàn cảnh sống khác nhau.
04:06
There are, in factthực tế,
hundredshàng trăm of definitionscác định nghĩa of trustLòng tin,
78
234680
3616
Thực ra, có hàng trăm định
nghĩa vè lòng tin,
04:10
and mostphần lớn can be reducedgiảm
to some kindloại of riskrủi ro assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá
79
238320
4576
và hầu hết các định nghĩa đều có
thể lược giản về việc chấp nhận rủi ro
04:14
of how likelycó khả năng it is
that things will go right.
80
242920
2760
khi cho rằng một điều gì đó là đúng.
04:18
But I don't like this definitionĐịnh nghĩa of trustLòng tin,
81
246120
2576
Nhưng tôi không thích dạng định nghĩa này,
04:20
because it makeslàm cho trustLòng tin
soundâm thanh rationalhợp lý and predictablecó thể dự đoán được,
82
248720
4296
vì nó làm cho niềm tin có vẻ rất hợp lý
và dường như đoán được,
như thế nó không nói lên được
bản chất lòng tin
04:25
and it doesn't really get
to the humanNhân loại essenceBản chất
83
253040
2576
khi nó giúp ta làm một việc gì đó
04:27
of what it enablescho phép us to do
84
255640
1936
và định nghĩa đó không cho ta thấy được
cách thức nó làm cho chúng ta mạnh mẽ
04:29
and how it empowerstrao quyền us
85
257600
1976
04:31
to connectkết nối with other people.
86
259600
2096
để kết nối với những người khác.
04:33
So I defineđịnh nghĩa trustLòng tin a little differentlykhác.
87
261720
2056
Vậy tôi xin định nghĩa hơi khác một tí.
04:35
I defineđịnh nghĩa trustLòng tin as a confidenttự tin
relationshipmối quan hệ to the unknownkhông rõ.
88
263800
5440
Tôi định nghĩa niềm tin như là mối
quan hệ với những gì không quen biết.
04:41
Now, when you viewlượt xem trustLòng tin
throughxuyên qua this lensống kính,
89
269920
2096
Khi bạn nhìn lòng tin qua lăng kính này,
04:44
it startsbắt đầu to explaingiải thích
why it has the uniqueđộc nhất capacitysức chứa
90
272040
3656
nó sẽ giải thích tại sao niềm tin
là khả năng duy nhất
04:47
to enablecho phép us to copeđối phó with uncertaintytính không chắc chắn,
91
275720
3096
giúp bạn vượt qua sự không chắc chắn,
04:50
to placeđịa điểm our faithđức tin in strangersngười lạ,
92
278840
3016
để đặt sự tin tưởng vào người xa lạ,
04:53
to keep movingdi chuyển forwardphía trước.
93
281880
1880
để cho mọi việc tiến triển.
04:56
HumanCon người beingschúng sanh are remarkableđáng chú ý
94
284400
2776
Con người rất đặc biệt
04:59
at takinglấy trustLòng tin leapsnhảy.
95
287200
1680
ở việc trao niền tin.
05:01
Do you remembernhớ lại the first time
you put your credittín dụng cardThẻ detailschi tiết
96
289400
2976
Bạn có nhớ lần đầu bạn
khai báo tài khoản ngân hàng
05:04
into a websitetrang mạng?
97
292400
1216
ở một trang web không?
05:05
That's a trustLòng tin leapnhảy vọt.
98
293640
1336
Đó là một hành động trao niềm tin.
05:07
I distinctlyrõ ràng remembernhớ lại tellingnói my dadcha
99
295000
2936
Tôi nhớ rất rõ đã nói với bố tôi rằng
05:09
that I wanted to buymua a navyHải quân bluemàu xanh da trời
secondhand PeugeotPeugeot on eBayeBay,
100
297960
5256
con muốn mua 1 chiếc xe hơi Peugeot
màu xanh đã qua sử dụng trên eBay,
05:15
and he rightfullyrightfully pointednhọn out
101
303240
1656
và bố đã nghiêm giọng nói rằng
05:16
that the seller'scủa người bán nameTên
was "InvisibleVô hình WizardThuật sĩ"
102
304920
2376
người bán là "Phù Thủy Vô Hình"
05:19
and that this probablycó lẽ
was not suchnhư là a good ideaý kiến.
103
307320
3096
và có thể đó không phải là ý hay.
05:22
(LaughterTiếng cười)
104
310440
1696
(Cười)
05:24
So my work, my researchnghiên cứu
focusestập trung on how technologyCông nghệ
105
312160
3416
Vậy công việc của tôi, nghiên cứu của tôi
nhắm đến cách thức công nghệ
05:27
is transformingchuyển đổi
the socialxã hội glueKeo dán of societyxã hội,
106
315600
2656
làm ra được chất kết dính xã hội,
05:30
trustLòng tin betweengiữa people,
107
318280
1656
tạo được niềm tin giữa con người,
05:31
and it's a fascinatinghấp dẫn areakhu vực to studyhọc,
108
319960
2256
và đó là một đối tượng vô cùng hấp dẫn
để nghiên cứu,
05:34
because there's still
so much we do not know.
109
322240
3376
vì ở đó có nhiều thứ mà ta chưa biết.
05:37
For instanceví dụ, do menđàn ông and womenđàn bà
trustLòng tin differentlykhác in digitalkỹ thuật số environmentsmôi trường?
110
325640
5096
Ví dụ: Nam và nữ tin vào công nghệ
kỹ thuật số với mức độ có khác nhau không?
05:42
Does the way we buildxây dựng trustLòng tin
face-to-facemặt đối mặt translatedịch onlineTrực tuyến?
111
330760
4896
Cách tạo niền tin trực tiếp từ người
đến người đã chuyển thành niềm tin online?
05:47
Does trustLòng tin transferchuyển khoản?
112
335680
1936
Lòng tin có thay đổi không?
Vậy nếu bạn nghĩ sẽ tìm ra một người bạn
tình trên trang Tinder,
05:49
So if you trustLòng tin findingPhát hiện a mateMate on TinderTiêm của quẹt máy,
113
337640
2696
05:52
are you more likelycó khả năng
to trustLòng tin findingPhát hiện a ridedap xe on BlaBlaCarBlaBlaCar?
114
340360
3360
bạn có thích tìm được một chuyến đi
trên trang BlaBlaCar hay không?
05:56
But from studyinghọc tập hundredshàng trăm
of networksmạng lưới and marketplacesthị trường,
115
344440
3256
Nhưng từ việc nghiên cứu hàng trăm
trang mạng và thị trường,
05:59
there is a commonchung patternmẫu
that people followtheo,
116
347720
2816
tôi tìm thấy một điểm chung
giữa mọi người,
06:02
and I call it "climbingleo the trustLòng tin stackcây rơm."
117
350560
2656
và tôi gọi đó là "leo lên đống niềm tin"
06:05
Let me use BlaBlaCarBlaBlaCar
as an examplethí dụ to bringmang đến it to life.
118
353240
3200
Cho tôi dùng BlaBlaCar như ví dụ để nói
về niềm tin trong cuộc sống.
06:09
On the first levelcấp độ,
119
357080
1296
Mức độ đầu,
06:10
you have to trustLòng tin the ideaý kiến.
120
358400
2176
bạn phải tin vào ý tưởng.
06:12
So you have to trustLòng tin
121
360600
1216
Rồi bạn phải tin
06:13
the ideaý kiến of ride-sharingchia sẻ đi xe
is safean toàn and worthgiá trị tryingcố gắng.
122
361840
3400
vào ý tưởng về việc chia sẻ
chuyến đi là an toàn và đáng để làm.
06:17
The secondthứ hai levelcấp độ is about havingđang có
confidencesự tự tin in the platformnền tảng,
123
365640
4696
Mức độ thứ 2 là về việc tin tưởng
vào hệ thống mạng,
06:22
that BlaBlaCarBlaBlaCar will help you
if something goesđi wrongsai rồi.
124
370360
4136
trang BlaBlaCar sẽ giúp bạn
tìm ra những thứ không ổn.
06:26
And the thirdthứ ba levelcấp độ is about
usingsử dụng little bitsbit of informationthông tin
125
374520
3656
Và mức độ thứ 3 là việc dùng
thông tin mạng
06:30
to decidequyết định whetherliệu
the other personngười is trustworthyđáng tin cậy.
126
378200
3480
để quyết định liệu người kia
có đáng tin cậy không.
Lần đầu tiên chúng ta phải
tin cùng 1 lúc nhiều điều như thế,
06:34
Now, the first time
we climbleo the trustLòng tin stackcây rơm,
127
382200
2616
06:36
it feelscảm thấy weirdkỳ dị, even riskyrủi ro,
128
384840
3256
nó có vẻ rất kỳ cục và thậm
chí có vẻ rất liều,
06:40
but we get to a pointđiểm
where these ideasý tưởng seemhình như totallyhoàn toàn normalbình thường.
129
388120
4976
nhưng chúng ta đạt đến được một điểm
ở đó các ý tưởng dường như bình thường.
06:45
Our behaviorshành vi transformbiến đổi,
130
393120
2296
Sự thay đổi thái độ của ta
06:47
oftenthường xuyên relativelytương đối quicklyMau.
131
395440
1976
thường rất nhanh.
06:49
In other wordstừ ngữ, trustLòng tin enablescho phép
changethay đổi and innovationđổi mới.
132
397440
4800
Nói cách khác, niềm tin cho chúng ta
cơ hội và sự đổi mới.
06:55
So an ideaý kiến that intriguedhấp dẫn me,
and I'd like you to considerxem xét,
133
403280
3416
Thế là một ý tưởng lôi cuốn tôi,
và tôi muốn bạn xem xét nó,
06:58
is whetherliệu we can better understandhiểu không
134
406720
2536
đó là liệu chúng ta có thể hiểu rõ hơn
07:01
majorchính wayscách of disruptiongián đoạn and changethay đổi
in individualscá nhân in societyxã hội
135
409280
4176
lý do chính của những đổ vỡ và những
thay đổi của những cá nhân trong xã hội
07:05
throughxuyên qua the lensống kính of trustLòng tin.
136
413480
2056
thông qua lăng kính niềm tin.
07:07
Well, it turnslượt out
that trustLòng tin has only evolvedphát triển
137
415560
3296
Thực ra, niềm tin chỉ phát triển
07:10
in threesố ba significantcó ý nghĩa chapterschương
throughoutkhắp the coursekhóa học of humanNhân loại historylịch sử:
138
418880
4656
trong 3 giai đoạn chính trong suốt lịch
sử nhân loại:
niềm tin ở địa phương,
niềm tin vào thiết chế
07:15
localđịa phương, institutionalthể chế
139
423560
2216
và giai đoạn mà chúng ta đang bước vào,
đó là niềm tin rộng khắp.
07:17
and what we're now enteringnhập, distributedphân phối.
140
425800
2400
07:20
So for a long time,
141
428680
2336
Vậy là trong thời gian rất dài,
cho tới giữa thập niên 1800,
07:23
untilcho đến the mid-giữa-1800s,
142
431040
1256
07:24
trustLòng tin was builtđược xây dựng
around tight-knittight-knit relationshipscác mối quan hệ.
143
432320
3936
niềm tin được xây dựng trên
những quan hệ rất gần gũi.
07:28
So say I livedđã sống in a villagelàng
144
436280
2016
Ví dụ tôi sống trong 1 ngôi làng
07:30
with the first fivesố năm rowshàng of this audiencethính giả,
145
438320
2576
với các bạn ở 5 dãy ghế
đầu của khán phòng,
07:32
and we all knewbiết one anotherkhác,
146
440920
1936
và chúng tôi biết rõ nhau,
07:34
and say I wanted to borrowvay moneytiền bạc.
147
442880
2896
rồi tôi muốn mượn tiền.
07:37
The man who had his eyesmắt widerộng openmở,
he mightcó thể lendcho vay it to me,
148
445800
2976
Người đàn ông có đôi mắt đẹp
này có thể cho tôi mượn,
07:40
and if I didn't paytrả him back,
149
448800
2096
và nếu tôi không trả,
các bạn biết ngay tôi là kẻ quỵt tiền.
07:42
you'dbạn muốn all know I was dodgytinh ranh.
150
450920
1656
07:44
I would get a badxấu reputationuy tín,
151
452600
1656
Tôi sẽ bị mang tiếng,
07:46
and you would refusetừ chối
to do businesskinh doanh with me in the futureTương lai.
152
454280
3056
và các bạn sẽ không còn muốn
dính líu với tôi.
07:49
TrustTin tưởng was mostlychủ yếu localđịa phương
and accountability-basedDựa trên trách nhiệm.
153
457360
4216
Đó là niềm tin dựa trên khu vực sống
và dựa trên trách nhiệm cá nhân.
07:53
In the mid-giữa-19ththứ centurythế kỷ,
154
461600
1336
Đến giữa thế kỷ 19,
07:54
societyxã hội wentđã đi throughxuyên qua
a tremendousto lớn amountsố lượng of changethay đổi.
155
462960
3416
xã hội đi vào giai đoạn thay đổi lớn.
07:58
People moveddi chuyển to fast-growingphát triển nhanh citiescác thành phố
suchnhư là as LondonLondon and SanSan FranciscoFrancisco,
156
466400
3776
Người ta đổ về các thành phố đang
lớn nhanh như London hay San Francisco,
08:02
and a localđịa phương bankerNgân hàng here
was replacedthay thế by largelớn corporationscông ty
157
470200
4856
và một nhân viên ngân hàng địa phương ở đó
được thay thế bằng một tập đoàn lớn
08:07
that didn't know us as individualscá nhân.
158
475080
2896
họ không biết bạn với tư cách cá nhân.
08:10
We startedbắt đầu to placeđịa điểm our trustLòng tin
159
478000
1976
Chúng ta đã bắt đầu đặt niềm tin
08:12
into blackđen boxcái hộp systemshệ thống of authoritythẩm quyền,
160
480000
3576
vào hệ thống hộp đen của chính quyền,
08:15
things like legalhợp pháp contractshợp đồng
and regulationQuy định and insurancebảo hiểm,
161
483600
4296
những thứ như hợp đồng hợp pháp,
luật lệ và bảo hiểm,
08:19
and lessít hơn trustLòng tin directlytrực tiếp in other people.
162
487920
4016
và bớt tin trực tiếp vào người khác.
08:23
TrustTin tưởng becameđã trở thành institutionalthể chế
and commission-basedDựa trên hoa hồng.
163
491960
3856
Niềm tin phải dựa vào thiết chế
và dựa trên ban hội.
08:27
It's widelyrộng rãi talkednói chuyện about how trustLòng tin
in institutionstổ chức and manynhiều corporatecông ty brandsthương hiệu
164
495840
4816
Người ta nói nhiều về vấn đề niềm tin dựa
trên thiết chế và trên danh tiếng công ty
08:32
has been steadilyliên tục decliningtừ chối
and continuestiếp tục to do so.
165
500680
3736
đang giảm mạnh và tiếp tục đi xuống.
08:36
I am constantlyliên tục stunnedchoáng váng
by majorchính breachesvi phạm of trustLòng tin:
166
504440
5616
Tôi thật sự sửng sốt trước sự
sụp đổ của niềm tin:
08:42
the NewsTin tức CorpCorp phoneđiện thoại hackinghacking,
167
510080
2496
sự nghe lén của những công ty điện thoại,
08:44
the VolkswagenVolkswagen emissionsphát thải scandalvụ bê bối,
168
512600
2816
xì căng đan khí thải của Volkswagen,
08:47
the widespreadphổ biến rộng rãi abuselạm dụng
in the CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ,
169
515440
3335
lạm dụng lan rộng trong
Giáo Hội Công Giáo,
08:50
the factthực tế that only one measlymeasly bankerNgân hàng
170
518799
3216
sự việc chỉ một nhân viên ngân hàng quèn
08:54
wentđã đi to jailnhà giam after the great
financialtài chính crisiskhủng hoảng,
171
522039
3297
đi tù thay cho các quan chức đã
gây ra khủng hoảng tài chính nặng nề,
08:57
or more recentlygần đây the PanamaPanama PapersGiấy tờ
172
525360
2056
hay mới đây, hồ sơ Panama
08:59
that revealedtiết lộ how the richgiàu có
can exploitkhai thác offshorera nước ngoài taxthuế regimeschế độ.
173
527440
5136
tiết lộ những người giàu khai thác
hệ thống thuế ở nước ngoài.
09:04
And the thing that really surprisesnhững bất ngờ me
174
532600
2456
Điều làm tôi thật sự ngạc nhiên
09:07
is why do leaderslãnh đạo find it so hardcứng
175
535080
4016
là tại sao những nhà lãnh đạo quá
sức khó khăn
09:11
to apologizexin lỗi, I mean sincerelyTrân trọng apologizexin lỗi,
176
539120
3176
nói lời xin lỗi, tôi muốn nói là
xin lỗi thành thật,
09:14
when our trustLòng tin is brokenbị hỏng?
177
542320
2160
khi đã làm niềm tin của chúng ta tan vỡ?
09:17
It would be easydễ dàng to concludekết luận
that institutionalthể chế trustLòng tin isn't workingđang làm việc
178
545360
4136
Thật dễ để kết luận rằng niềm tin vào
thiết chế không còn ổn nữa.
vì chúng ta được vỗ béo
09:21
because we are fedđã nuôi up
179
549520
1496
bằng những lời hứa ngọt ngào của
nhóm lãnh đạo không trung thực,
09:23
with the sheertuyệt audacitytáo bạo
of dishonestkhông trung thực elitestầng lớp,
180
551040
2896
09:25
but what's happeningxảy ra now
181
553960
1976
nhưng điều đang xảy ra
09:27
runschạy deepersâu sắc hơn than the rampanthung hăng questioninghỏi
of the sizekích thước and structurekết cấu of institutionstổ chức.
182
555960
5616
còn nguy hiểm hơn những nghi ngờ lan rộng
về quy mô và cấu trúc của các thiết chế.
09:33
We're startingbắt đầu to realizenhận ra
183
561600
2016
Chúng ta nghĩ rằng
09:35
that institutionalthể chế trustLòng tin
184
563640
1776
niềm tin vào thiết chế
09:37
wasn'tkhông phải là designedthiết kế for the digitalkỹ thuật số agetuổi tác.
185
565440
2976
không còn phù hợp ở thời đại kỹ thuật số.
09:40
ConventionsCông ước of how trustLòng tin is builtđược xây dựng,
186
568440
3656
Những quy ước về cách thức niềm tin
được xây dựng,
được quản lý, bị mất và làm lại --
09:44
managedquản lý, lostmất đi and repairedsửa chữa --
187
572120
2336
trong những thương hiệu, địa vị lãnh đạo
và trong toàn hệ thống --
09:46
in brandsthương hiệu, leaderslãnh đạo and entiretoàn bộ systemshệ thống --
188
574480
2496
09:49
is beingđang turnedquay upsidelộn ngược down.
189
577000
2000
bị đảo lộn.
09:51
Now, this is excitingthú vị,
190
579760
2096
Thật thú vị,
09:53
but it's frighteningkhủng khiếp,
191
581880
1536
nhưng nó rất khủng khiếp,
09:55
because it forceslực lượng manynhiều of us
to have to rethinksuy nghĩ lại
192
583440
2696
vì nó bắt chúng ta phải suy nghĩ lại
09:58
how trustLòng tin is builtđược xây dựng and destroyedphá hủy
with our customerskhách hàng, with our employeesnhân viên,
193
586160
4696
cách thức mà niềm tin được xây dựng và
bị phá hủy nơi khách hàng, nơi nhân viên,
10:02
even our lovedyêu onesnhững người.
194
590880
1480
thậm chí cả nơi người thân.
Một ngày nọ, tôi nói với tổng giám đốc của
1 thương hiệu khách sạn hàng đầu thế giới,
10:05
The other day, I was talkingđang nói to the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
of a leadingdẫn đầu internationalquốc tế hotelkhách sạn brandnhãn hiệu,
195
593800
6176
chúng tôi cũng hay nói chuyện,
lần này tôi đề cập cách làm ăn của Airbnb.
10:12
and as is oftenthường xuyên the casetrường hợp,
we got ontotrên the topicđề tài of AirbnbAirbnb.
196
600000
3240
Ông ta thừa nhận với tôi rằng
ông ta bối rối trước thành công của Airbnb.
10:15
And he admittedthừa nhận to me
that he was perplexedlúng túng by theirhọ successsự thành công.
197
603840
5096
10:20
He was perplexedlúng túng at how a companyCông ty
198
608960
2136
Ông ta không hiểu nổi
cách thức một công ty
10:23
that dependsphụ thuộc on the willingnesssẵn sàng
of strangersngười lạ to trustLòng tin one anotherkhác
199
611120
4176
chỉ nhờ vào niềm tin của một người sẵn
lòng trao cho một người xa lạ
10:27
could work so well acrossbăng qua 191 countriesquốc gia.
200
615320
3960
mà có thể phát triển trên 191 đất nước.
10:31
So I said to him
that I had a confessionlời thú tội to make,
201
619920
3136
Cho nên tôi nói với ông ta
tôi có một lời thú nhận,
10:35
and he lookednhìn at me a bitbit strangelykỳ lạ,
202
623080
1976
và ông ta nhìn tôi một cách tò mò,
10:37
and I said --
203
625080
1376
và tôi nói --
10:38
and I'm sure manynhiều of you
do this as well --
204
626480
2016
tôi chắc chắn nhiều người trong các
bạn cũng nghi ngờ --
10:40
I don't always botherbận tâm to hangtreo my towelskhăn tắm up
205
628520
2496
Tôi không để ý treo lại khăn tắm
10:43
when I'm finishedđã kết thúc in the hotelkhách sạn,
206
631040
2936
khi tôi rời phòng khách sạn,
10:46
but I would never do this
as a guestđánh on AirbnbAirbnb.
207
634000
2640
nhưng tôi sẽ không bao giờ quên
khi tôi thuê phòng trên Airbnb.
Lý do tại sao tôi không bao giờ quên
xếp khăn khi tôi là khách trên Airbnb
10:49
And the reasonlý do why I would never do this
as a guestđánh on AirbnbAirbnb
208
637560
3336
10:52
is because guestskhách know
that they'llhọ sẽ be ratedđánh giá by hostsmáy chủ,
209
640920
3656
vì biết chủ cho thuê sẽ đánh giá
người thuê trên mạng,
10:56
and that those ratingsxếp hạng
are likelycó khả năng to impactva chạm theirhọ abilitycó khả năng
210
644600
3736
và xếp hạng đó sẽ ảnh hưởng
đến khả năng
11:00
to transactgiao dịch in the futureTương lai.
211
648360
1680
thỏa thuận, đàm phán của khách
trong tương lai.
11:02
It's a simpleđơn giản illustrationhình minh họa of how
onlineTrực tuyến trustLòng tin will changethay đổi our behaviorshành vi
212
650680
4216
Đó là minh họa đơn giản về cách thức niềm
tin online làm thay đổi thái độ của ta
11:06
in the realthực worldthế giới,
213
654920
1296
trong thế giới thật,
11:08
make us more accountablecó trách nhiệm
214
656240
2496
làm cho ta có trách nhiệm hơn
11:10
in wayscách we cannotkhông thể yetchưa even imaginetưởng tượng.
215
658760
3440
đến mức mà ta không thể tưởng tượng nổi.
11:14
I am not sayingnói we do not need hotelskhách sạn
216
662880
3056
Tôi không nói chúng ta không cần khách sạn
11:17
or traditionaltruyên thông formscác hình thức of authoritythẩm quyền.
217
665960
2336
hay các hình thức chính quyền truyền thống
11:20
But what we cannotkhông thể denyphủ nhận
218
668320
2096
Nhưng điều ta không thể chối cãi
11:22
is that the way trustLòng tin
flowschảy throughxuyên qua societyxã hội is changingthay đổi,
219
670440
4256
là cách thức niềm tin trong xã hội
đang thay đổi,
11:26
and it's creatingtạo this biglớn shiftsự thay đổi
220
674720
2296
nó đang tạo ra sự thay đổi lớn
11:29
away from the 20ththứ centurythế kỷ
221
677040
1856
so với thế kỷ 20
11:30
that was definedđịnh nghĩa by institutionalthể chế trustLòng tin
222
678920
2816
ở đó niềm tin được xác định bởi thiết chế
11:33
towardsvề hướng the 21stst centurythế kỷ
223
681760
2496
còn ở thế kỷ 21
11:36
that will be fueledđược thúc đẩy by distributedphân phối trustLòng tin.
224
684280
2640
niềm tin được nuôi dưỡng
bởi sự bình đằng.
11:39
TrustTin tưởng is no longerlâu hơn top-downtừ trên xuống.
225
687480
4176
Niềm tin không còn từ trên truyền xuống.
11:43
It's beingđang unbundledunbundled and invertedđảo ngược.
226
691680
2096
Nó đảo lộn và không còn giới hạn.
11:45
It's no longerlâu hơn opaquemờ mịt and lineartuyến tính.
227
693800
2840
Nó không còn bí ẩn và không
đi theo 1 đường.
11:49
A newMới recipecông thức for trustLòng tin is emergingmới nổi
228
697160
2976
1 công thức mới của niềm tin là
11:52
that onceMột lần again
is distributedphân phối amongstgiữa people
229
700160
3896
được chia đều trong cộng đồng
11:56
and is accountability-basedDựa trên trách nhiệm.
230
704080
2136
và dựa trên tinh thần trách nhiệm.
11:58
And this shiftsự thay đổi is only going to accelerateđẩy nhanh
231
706240
3416
Và sự thay đổi này bắt đầu tăng tốc
12:01
with the emergencesự xuất hiện of the blockchainblockchain,
232
709680
2736
với sự xuất hiện của mạng blockchain,
12:04
the innovativesáng tạo ledgersổ kế toán technologyCông nghệ
underpinningxuyên BitcoinBitcoin.
233
712440
3640
công nghệ kế toán online làm cơ sở cho
sự phát triển của Bitcoin.
12:08
Now let's be honestthật thà,
234
716800
2936
Xin hãy nói thật với nhau,
12:11
gettingnhận được our headsđầu around
the way blockchainblockchain workscông trinh
235
719760
3456
cách thức hoạt động của
mạng blockchain
12:15
is mind-blowingtâm trí thổi.
236
723240
1440
làm cho chúng ta điên đảo.
12:17
And one of the reasonslý do why
is it involvesliên quan processingChế biến
237
725720
3256
Một trong những lý do là
nó bao gồm việc xử lý
12:21
some prettyđẹp complicatedphức tạp conceptscác khái niệm
238
729000
2656
những khái niệm rất phức tạp
12:23
with terriblekhủng khiếp namestên.
239
731680
1496
với những tên gọi kỳ cục.
12:25
I mean, cryptographicmật mã algorithmsthuật toán
and hashbăm functionschức năng,
240
733200
4496
Tôi muốn nói đến các thuật toán mật mã
và hàm băm để xếp dữ liệu,
những người được gọi là thợ đào mỏ
Bitcoin, kiểm tra các giao dịch --
12:29
and people calledgọi là minersthợ mỏ,
who verifykiểm chứng transactionsgiao dịch --
241
737720
3056
12:32
all that was createdtạo
by this mysterioushuyền bí personngười
242
740800
3576
tất cả được tạo ra bởi 1 người bí ẩn
12:36
or personsngười calledgọi là SatoshiSatoshi NakamotoNakamoto.
243
744400
2736
có tên Satoshi Nakamoto.
12:39
Now, that is a massiveto lớn trustLòng tin leapnhảy vọt
that hasn'tđã không happenedđã xảy ra yetchưa.
244
747160
5656
Đó là niềm tin của số người đông đảo
chưa bao giờ có trước đây.
12:44
(ApplauseVỗ tay)
245
752840
3056
(Vỗ tay)
Nhưng chúng ta hãy thử tưởng tượng.
12:47
But let's try to imaginetưởng tượng this.
246
755920
1456
12:49
So "The EconomistNhà kinh tế học"
eloquentlyHùng hồn describedmô tả the blockchainblockchain
247
757400
3696
"Nhà Kinh Tế" tuyên bố hùng hồn
về mạng blockchain
12:53
as the great chainchuỗi
of beingđang sure about things.
248
761120
3656
như là một hệ thống có thể bảo đảm
cho mọi thứ trên đó.
12:56
The easiestdễ nhất way I can describemiêu tả it
is imaginetưởng tượng the blockskhối as spreadsheetsbảng tính,
249
764800
5056
Cách dễ hiểu nhất để mô tả là hãy tưởng
tượng những khối dữ liệu trên bảng excel,
13:01
and they are filledđầy with assetstài sản.
250
769880
2976
với những thông tin các tài sản.
13:04
So that could be a propertybất động sản titlechức vụ.
251
772880
2416
Nó có thể là một thương hiệu.
13:07
It could be a stockcổ phần tradebuôn bán.
252
775320
2016
Nó có thể là một cổ phần thương mại.
13:09
It could be a creativesáng tạo assettài sản,
suchnhư là as the rightsquyền to a songbài hát.
253
777360
2960
Nó có thể là một tài sản trí tuệ,
như là quyền sở hữu bài hát.
13:12
EveryMỗi time something movesdi chuyển
254
780960
3016
Khi được giao dịch
13:16
from one placeđịa điểm on the registerghi danh
to somewheremột vài nơi elsekhác,
255
784000
3816
từ nơi được lưu giữ này đến một
nơi nào khác,
13:19
that assettài sản transferchuyển khoản is time-stampedđóng dấu thời gian
256
787840
3096
sự di chuyển tài sản đó được
đóng dấu thời gian
13:22
and publiclycông khai recordedghi lại on the blockchainblockchain.
257
790960
3416
và được lưu lại một cách công khai trên
mạng blockchain.
13:26
It's that simpleđơn giản. Right.
258
794400
1880
Thật đơn giản. Đúng vậy.
13:28
So the realthực implicationngụ ý ở đây of the blockchainblockchain
259
796720
3096
Hiệu quả thực sự của mạng blockchain
13:31
is that it removesloại bỏ the need
for any kindloại of thirdthứ ba partybuổi tiệc,
260
799840
4136
là loại bỏ can thiệp của bên thứ ba,
13:36
suchnhư là as a lawyerluật sư,
261
804000
1336
như là luật sư,
13:37
or a trustedđáng tin cậy intermediaryTrung gian,
or maybe not a governmentchính quyền intermediaryTrung gian
262
805360
3456
hay người mô giới uy tín, hoặc
không cần can thiệp của chính phủ
nhờ thế giao dịch trở nên dễ dàng.
13:40
to facilitatetạo điều kiện the exchangetrao đổi, giao dịch.
263
808840
1816
Vậy nếu ta cứ muốn giữ các thủ tục
rườm rà đòi hỏi niềm tin trước đây,
13:42
So if we go back to the trustLòng tin stackcây rơm,
264
810680
2256
13:44
you still have to trustLòng tin the ideaý kiến,
265
812960
2736
thì bạn vẫn phải tin vào ý tưởng này,
13:47
you have to trustLòng tin the platformnền tảng,
266
815720
2296
bạn vẫn phải tin vào hệ thống mạng,
13:50
but you don't have to trustLòng tin
the other personngười
267
818040
2936
nhưng bạn không cần phải
tin vào người khác
13:53
in the traditionaltruyên thông sensegiác quan.
268
821000
1936
theo nghĩa truyền thống.
13:54
The implicationshàm ý are hugekhổng lồ.
269
822960
2496
Việc áp dụng này thật rộng lớn.
13:57
In the sametương tự way the internetInternet blewthổi openmở
the doorscửa ra vào to an agetuổi tác of informationthông tin
270
825480
3696
Cùng theo cách đó, Internet thổi tung
các cánh cửa để mở ra thời đại thông tin
14:01
availablecó sẵn to everyonetất cả mọi người,
271
829200
1416
luôn hữu dụng cho mọi người,
14:02
the blockchainblockchain will revolutionizecách mạng
trustLòng tin on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
272
830640
4320
mạng blockchain sẽ làm cách mạng
niềm tin trên toàn cõi địa cầu.
14:08
Now, I've waitedchờ đợi to the endkết thúc
intentionallycố ý to mentionđề cập đến UberUber,
273
836240
3936
Tôi cố ý chờ đến lúc cuối để
nói về Mạng Uber,
14:12
because I recognizenhìn nhận
that it is a contentiouscãi nhau
274
840200
3456
vì tôi nhận ra rằng đó là
14:15
and widelyrộng rãi overusedlạm dụng examplethí dụ,
275
843680
2616
một ví dụ về sự lạm dụng gây tranh cãi,
nhưng khi nói về một dạng mới của niềm tin
thì nó là trường hợp đáng nghiên cứu.
14:18
but in the contextbối cảnh of a newMới erakỷ nguyên of trustLòng tin,
it's a great casetrường hợp studyhọc.
276
846320
3240
14:21
Now, we will see casescác trường hợp of abuselạm dụng
of distributedphân phối trustLòng tin.
277
849920
4736
Bây giờ ta xét đến các trường hợp lạm dụng
của việc phân quyền trong niềm tin.
14:26
We'veChúng tôi đã alreadyđã seenđã xem this,
and it can go horriblykhủng khiếp wrongsai rồi.
278
854680
3656
Chúng ta luôn chứng kiến và nó có thể
tạo ra những sai lầm khủng khiếp.
14:30
I am not surprisedngạc nhiên that we are seeingthấy
protestsphản đối from taxixe tắc xi associationsHiệp hội
279
858360
5176
Tôi không ngạc nhiên khi chúng ta
thấy các phản đối của các hãng taxi
14:35
all around the worldthế giới
280
863560
1336
trên khắp thế giới
14:36
tryingcố gắng to get governmentscác chính phủ to banlệnh cấm UberUber
baseddựa trên on claimstuyên bố that it is unsafekhông an toàn.
281
864920
4880
muốn nhà nước cấm hệ thống Uber
vì cho rằng nó không an toàn.
14:42
I happenedđã xảy ra to be in LondonLondon
the day that these protestsphản đối tooklấy placeđịa điểm,
282
870320
4376
Ở London, tôi tình cờ chứng kiến những
vụ phản đối,
14:46
and I happenedđã xảy ra to noticeđể ý a tweetTweet
283
874720
1976
và tôi đọc trang tweet
14:48
from MattMatt HancockHancock, who is
a BritishNgười Anh ministerbộ trưởng, mục sư for businesskinh doanh.
284
876720
3616
của Matt Hancock, bộ trưởng thương mại Anh
14:52
And he wroteđã viết,
285
880360
1216
Ông ta viết,
14:53
"Does anyonebất kỳ ai have detailschi tiết of this
#UberUber appứng dụng everyone'smọi người talkingđang nói about?
286
881600
3976
"Có ai biết số người dùng ứng dụng Uber
mà mọi người đang đang tranh cãi không?
14:57
(LaughterTiếng cười)
287
885600
1200
(Cười)
14:59
I'd never heardnghe of it untilcho đến todayhôm nay."
288
887880
2640
Cho tới hôm nay tôi cũng chưa biết."
15:03
Now, the taxixe tắc xi associationsHiệp hội,
289
891560
3280
Các hãng taxi,
họ đã hợp thức hóa các thủ tục
của có niềm tin theo thiết chế.
15:07
they legitimizedhợp pháp hoá the first layerlớp
of the trustLòng tin stackcây rơm.
290
895800
2736
Họ hợp thức hóa ý tưởng mà họ muốn loại bỏ
để có niềm tin trực tiếp của khách hàng,
15:10
They legitimizedhợp pháp hoá the ideaý kiến
that they were tryingcố gắng to eliminateloại bỏ,
291
898560
3336
15:13
and sign-upsđăng ký increasedtăng
by 850 percentphần trăm in 24 hoursgiờ.
292
901920
5136
và các đăng ký trực tuyến đã tăng
đến 850% trong 24 giờ.
15:19
Now, this is a really strongmạnh illustrationhình minh họa
293
907080
3256
Đó là một minh họa mạnh mẽ
15:22
of how onceMột lần a trustLòng tin shiftsự thay đổi has happenedđã xảy ra
around a behaviorhành vi or an entiretoàn bộ sectorngành,
294
910360
5816
về thay đổi niềm tin có thể ảnh hưởng đến
thái độ cá nhân hay cả một ngành nghề,
15:28
you cannotkhông thể reverseđảo ngược the storycâu chuyện.
295
916200
2240
bạn không thể lội ngược dòng nước.
15:31
EveryMỗi day, fivesố năm milliontriệu people
will take a trustLòng tin leapnhảy vọt
296
919120
3856
Mỗi ngày, 5 triệu người thực hiện
động tác trao niềm tin
15:35
and ridedap xe with UberUber.
297
923000
1536
và lên đường cùng với Uber.
15:36
In ChinaTrung Quốc, on DidiDidi,
the ride-sharingchia sẻ đi xe platformnền tảng,
298
924560
3216
Tại Trung Quốc, trên mạng Didi, hệ thống
tìm bạn đi chung xe,
15:39
11 milliontriệu ridesrides takenLấy everymỗi day.
299
927800
2896
11 triệu chuyến đi mỗi ngày.
15:42
That's 127 ridesrides permỗi secondthứ hai,
300
930720
3616
Tức là 127 chuyến trong 1 giây,
15:46
showinghiển thị that this is
a cross-culturalđa văn hóa phenomenonhiện tượng.
301
934360
2816
cho thấy rằng đây là một hiện tượng
liên văn hóa.
15:49
And the fascinatinghấp dẫn thing is
that bothcả hai driverstrình điều khiển and passengershành khách reportbài báo cáo
302
937200
4176
Điều lý thú là cả chủ xe và
người đi chung đều cho rằng
15:53
that seeingthấy a nameTên
303
941400
2496
việc thấy 1 cái tên
15:55
and seeingthấy someone'scủa ai đó photohình chụp
and theirhọ ratingđánh giá
304
943920
2976
và hình của ai đó và những
xếp loại đánh giá trên mạng
15:58
makeslàm cho them feel saferan toàn hơn,
305
946920
2256
làm cho họ cảm thấy an tâm hơn,
16:01
and as you mayTháng Năm have experiencedcó kinh nghiệm,
306
949200
1576
và khi bạn đã có kinh nghiệm,
16:02
even behavehành xử a little more nicelyđộc đáo
in the taxixe tắc xi cabtaxi.
307
950800
3960
thì thái độ của họ luôn đẹp hơn
so với khi dùng taxi.
16:07
UberUber and DidiDidi are earlysớm
but powerfulquyền lực examplesví dụ
308
955360
3696
Uber và Didi là những ví dụ rõ ràng
16:11
of how technologyCông nghệ
is creatingtạo trustLòng tin betweengiữa people
309
959080
3976
cho cách thức mà công nghệ tạo
ra niền tin giữa người với người
16:15
in wayscách and on a scaletỉ lệ
never possiblekhả thi before.
310
963080
3280
trong hướng và theo quy mô tích cực
mà trước đây chưa từng có.
16:19
TodayHôm nay, manynhiều of us are comfortableThoải mái
gettingnhận được into carsxe hơi drivenlái xe by strangersngười lạ.
311
967120
6056
Ngày nay, nhiều người trong chúng ta
cảm thấy thoải mái trong xe người lạ.
16:25
We meetgặp up with someonengười nào
we swipedswiped right to be matchedkết hợp with.
312
973200
4296
Chúng ta tình cờ gặp ai đó, rồi quyết
định là người đó có vẻ hợp với mình.
16:29
We sharechia sẻ our homesnhà
with people we do not know.
313
977520
3936
Chúng ta chia sẻ nhà ở
với người không quen biết.
16:33
This is just the beginningbắt đầu,
314
981480
2360
Đó chỉ là sự bắt đầu,
16:36
because the realthực disruptiongián đoạn happeningxảy ra
315
984440
2576
vì sự thay đổi lớn hiện tại
16:39
isn't technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw.
316
987040
1936
không chỉ là công nghệ.
16:41
It's the trustLòng tin shiftsự thay đổi it createstạo ra,
317
989000
2320
Nó tạo ra chính sự thay đổi niềm tin,
16:43
and for my partphần, I want to help people
understandhiểu không this newMới erakỷ nguyên of trustLòng tin
318
991880
5096
phần tôi, tôi muốn giúp mọi người
hiểu kỷ nguyên mới của niềm tin
16:49
so that we can get it right
319
997000
1656
nhờ thế ta sớm có được niềm tin
16:50
and we can embraceôm hôn
the opportunitiescơ hội to redesignthiết kế lại systemshệ thống
320
998680
3896
và chúng ta có thể bắt lấy cơ hội
để xây dựng lại các hệ thống
16:54
that are more transparenttrong suốt,
inclusivebao gồm and accountablecó trách nhiệm.
321
1002600
4096
ở đó mọi sự được minh bạch hơn,toàn diện
và chúng ta có trách nhiệm hơn.
16:58
Thank you very much.
322
1006720
1256
Cảm ơn rất nhiều.
17:00
(ApplauseVỗ tay)
323
1008000
2576
(Vỗ tay)
17:02
Thank you.
324
1010600
1216
Cảm ơn.
17:03
(ApplauseVỗ tay)
325
1011840
3708
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Vũ Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rachel Botsman - Trust researcher
Rachel Botsman is a recognized expert on how collaboration and trust enabled by digital technologies will change the way we live, work, bank and consume.

Why you should listen

Rachel Botsman is an author and a visiting academic at the University of Oxford, Saïd Business School. Her work focuses on how technology is enabling trust in ways that are changing the way we live, work, bank and consume. She defined the theory of "collaborative consumption" in her first book, What's Mine Is Yours, which she co-authored with Roo Rogers. The concept was subsequently named by TIME as one of the "10 Ideas that Will Change the World" and by Thinkers50 as the 2015 Breakthrough Idea.

Named a "Young Global Leader" by the World Economic Forum, Botsman examines the growth and challenges of start-ups such as Airbnb, TaskRabbit and Uber. She is regular writer and commentator in leading international publications including the New York Times, The Wall Street Journal, Harvard Business Review, The Economist, WIRED and more. She is currently writing a new book that explores why the real disruption happening isn’t technology; it’s a profound shift in trust.

More profile about the speaker
Rachel Botsman | Speaker | TED.com