ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com
TEDSummit

Kevin Kelly: How AI can bring on a second Industrial Revolution

Kevin Kelly: Làm thế nào Al có thể mang lại một cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2

Filmed:
1,739,624 views

"Quỹ đạo thực sự của một hạt mưa khi nó rơi xuống thung lũng là không thể đoán trước, nhưng hướng đi chung lại nhìn thấy được", nhà chiến lược tầm nhìn kỹ thuật số Kevin Kelly đã nói -- và công nghệ khá là tương tự, được dẫn dắt bởi các mô hình đáng kinh ngạc nhưng không thể tránh khỏi. Hơn 20 năm tới, theo ông, thiên hướng của chúng ta, làm mọi thứ trở nên ngày càng thông minh hơn sẽ có một ảnh hưởng sâu sắc đến gần như mọi thứ chúng ta làm. Kelly khám phá ra 3 xu hướng ở Al mà chúng ta cần tìm hiểu để nắm bắt và điều khiển sự phát triển của nó. "Sản phẩm Al phổ biến nhất trong 20 năm tới mà mọi người đều sử dụng vẫn chưa được phát minh", Kelly cho biết. "Điều đó nghĩa là bạn vẫn chưa muộn."
- Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
I'm going to talk a little bitbit
about where technology'scông nghệ going.
0
2966
3817
Tôi sẽ nói về việc công nghệ
đang đi về đâu.
00:19
And oftenthường xuyên technologyCông nghệ comesđến to us,
1
7509
2671
Và thường khi công nghệ tìm đến
chúng ta,
00:22
we're surprisedngạc nhiên by what it bringsmang lại.
2
10566
1865
ta ngạc nhiên bởi cái nó mang lại.
00:24
But there's actuallythực ra
a largelớn aspectkhía cạnh of technologyCông nghệ
3
12455
3683
Nhưng thực sự có một khía cạnh
lớn của công nghệ
00:28
that's much more predictablecó thể dự đoán được,
4
16162
1802
cái mà có thể đoán trước
được phần nhiều,
00:29
and that's because technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw systemshệ thống
of all sortsloại have leaningsleanings,
5
17988
4088
là bởi vì các hệ thống công nghệ
đều có những thiên hướng,
00:34
they have urgenciesurgencies,
6
22100
1175
chúng có tính khấn cấp,
00:35
they have tendencieskhuynh hướng.
7
23299
1561
chúng có những xu hướng.
00:36
And those tendencieskhuynh hướng are derivednguồn gốc
from the very naturethiên nhiên of the physicsvật lý,
8
24884
4932
Những xu hướng đó được bắt nguồn
từ bản chất tự nhiên của vật lý,
00:41
chemistryhóa học of wiresDây điện
and switchesthiết bị chuyển mạch and electronsđiện tử,
9
29840
3150
hóa học dây kim loại, những sự
chuyển mạch và các hạt điện tử,
00:45
and they will make reoccurringreoccurring
patternsmẫu again and again.
10
33659
3602
và chúng sẽ tạo ra những khuôn
mẫu xảy ra lặp đi lặp lại.
00:49
And so those patternsmẫu producesản xuất
these tendencieskhuynh hướng, these leaningsleanings.
11
37745
4874
Và những khuôn mẫu đó tạo ra
những xu hướng, khuynh hướng.
00:54
You can almosthầu hết think of it
as sortsắp xếp of like gravitynghiêm trọng.
12
42643
2831
Bạn có thể hầu như nghĩ về nó
như một loại trọng lực.
00:57
ImagineHãy tưởng tượng raindropsgiọt mưa fallingrơi xuống into a valleythung lũng.
13
45498
2319
Tưởng tượng những hạt mưa
rơi xuống thung lũng
00:59
The actualthực tế pathcon đường of a raindropgiọt nước mưa
as it goesđi down the valleythung lũng
14
47841
3088
Quỹ đạo thực sự của một hạt mưa
khi nó rơi xuống thung lũng
01:02
is unpredictablekhông thể đoán trước.
15
50953
1169
là không thể đoán trước.
01:04
We cannotkhông thể see where it's going,
16
52651
1518
Ta không thể thấy nơi nó đến,
01:06
but the generalchung directionphương hướng
is very inevitablechắc chắn xảy ra:
17
54193
2277
nhưng hướng đi chung vẫn
thường nhận ra:
01:08
it's downwardxuống.
18
56494
1234
Là đi xuống.
01:10
And so these baked-innướng ở
tendencieskhuynh hướng and urgenciesurgencies
19
58377
4572
Vì thế những xu thế và sự khẩn
thiết không thể tách rời
01:14
in technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw systemshệ thống
20
62973
1476
trong các hệ thống công nghệ
01:17
give us a sensegiác quan of where things
are going at the largelớn formhình thức.
21
65051
3609
cho ta một cảm giác nơi chúng đi
tới một dạng thức lớn.
01:21
So in a largelớn sensegiác quan,
22
69149
1401
Một cách cụ thể hơn,
01:22
I would say that telephonesđiện thoại
were inevitablechắc chắn xảy ra,
23
70574
3361
Tôi muốn nói rằng điện thoại
là chắc chắn xảy ra,
01:27
but the iPhoneiPhone was not.
24
75005
1342
nhưng iPhone thì không.
01:29
The InternetInternet was inevitablechắc chắn xảy ra,
25
77094
1478
Internet là chắc chắn xảy ra,
01:31
but TwitterTwitter was not.
26
79274
1286
nhưng Twitter thì không.
01:33
So we have manynhiều ongoingđang diễn ra
tendencieskhuynh hướng right now,
27
81036
3928
Vì thế chúng ta có rất nhiều những
xu hướng đang xảy ra ngay lúc này,
01:36
and I think one of the chiefgiám đốc amongtrong số them
28
84988
2720
và tôi nghĩ rằng một trong những
xu hướng trọng yếu
01:39
is this tendencykhuynh hướng to make things
smarterthông minh hơn and smarterthông minh hơn.
29
87732
3722
là làm mọi thứ trở nên
ngày càng thông minh hơn.
01:44
I call it cognifyingcognifying -- cognificationcognification --
30
92041
2212
Tôi gọi nó là cognifying -- cognification --
01:46
alsocũng thế knownnổi tiếng as artificialnhân tạo
intelligenceSự thông minh, or AIAI.
31
94783
2782
cũng được biết như là trí tuệ nhân
tạo hay Al.
01:50
And I think that's going to be one
of the mostphần lớn influentialảnh hưởng developmentssự phát triển
32
98025
3746
Và tôi nghĩ rằng nó sẽ trở thành
một trong những sự phát triển
01:53
and trendsxu hướng and directionshướng and drivesổ đĩa
in our societyxã hội in the nextkế tiếp 20 yearsnăm.
33
101795
5575
xu hướng, xu thế có tầm ảnh hưởng
nhất của xã hội trong 20 năm tới.
02:00
So, of coursekhóa học, it's alreadyđã here.
34
108021
1985
Và tất nhiên, nó đã ở đây
02:02
We alreadyđã have AIAI,
35
110030
2204
Chúng ta đã có Al,
02:04
and oftenthường xuyên it workscông trinh in the backgroundlý lịch,
36
112258
2398
và thường nó làm việc hậu trường,
02:06
in the back officesvăn phòng of hospitalsbệnh viện,
37
114680
1586
ở trụ sở sau các bệnh viện,
02:08
where it's used to diagnosechẩn đoán X-raysChụp x-quang
better than a humanNhân loại doctorBác sĩ.
38
116290
4686
nơi nó được dùng để chẩn đoán
tia X tốt hơn một bác sĩ thật.
02:13
It's in legalhợp pháp officesvăn phòng,
39
121000
1726
Nó làm cho các cơ quan pháp lý,
02:14
where it's used to go
throughxuyên qua legalhợp pháp evidencechứng cớ
40
122750
2368
nơi nó được dùng để thông qua
bằng chứng hợp pháp
02:17
better than a humanNhân loại paralawyerparalawyer.
41
125142
1855
tốt hơn một luật sư loài người.
02:19
It's used to flybay the planemáy bay
that you cameđã đến here with.
42
127506
3656
Nó được dùng để lái máy bay
mà bạn sử dụng để tới đây.
02:24
HumanCon người pilotsphi công only flewbay it
sevenbảy to eighttám minutesphút,
43
132165
2381
Người phi công chỉ lái nó từ
7 đến 8 phút,
02:26
the restnghỉ ngơi of the time the AIAI was drivingđiều khiển.
44
134570
1953
còn lại Al sẽ đảm nhiệm
việc lái.
02:28
And of coursekhóa học, in NetflixNetflix and AmazonAmazon,
45
136547
2173
Và tất nhiên, tại Netflix và Amazon,
02:30
it's in the backgroundlý lịch,
makingchế tạo those recommendationskhuyến nghị.
46
138744
2530
nó làm việc hậu trường chuyên
đưa ra các gợi ý.
02:33
That's what we have todayhôm nay.
47
141298
1261
Và đó là thứ ta có
hôm nay.
02:34
And we have an examplethí dụ, of coursekhóa học,
in a more front-facinghướng về phía trước aspectkhía cạnh of it,
48
142583
4801
Và chúng ta có một ví dụ,
ở mặt trước của nó nhiều hơn,
02:39
with the winthắng lợi of the AlphaGoAlphaGo, who beattiết tấu
the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất Go championquán quân.
49
147408
6629
với thắng lợi của AlphaGo, người đánh bại
Go, nhà vô địch thế giới.
02:46
But it's more than that.
50
154478
4053
Nhưng nhiều hơn thế.
02:50
If you playchơi a videovideo gametrò chơi,
you're playingđang chơi againstchống lại an AIAI.
51
158555
2642
Nếu bạn chơi video game,
bạn đang chơi lại với một Al.
02:53
But recentlygần đây, GoogleGoogle taughtđã dạy theirhọ AIAI
52
161221
4538
Nhưng gần đây, Google đã dạy Al của họ
02:57
to actuallythực ra learnhọc hỏi how to playchơi videovideo gamesTrò chơi.
53
165783
2412
học cách chơi video games thực sự.
03:00
Again, teachinggiảng bài videovideo gamesTrò chơi
was alreadyđã donelàm xong,
54
168686
2709
Một lần nữa, việc dạy về video games
đã được hoàn thành,
03:03
but learninghọc tập how to playchơi
a videovideo gametrò chơi is anotherkhác stepbậc thang.
55
171419
3897
nhưng học cách để chơi video game
là một bước khác nữa.
03:07
That's artificialnhân tạo smartnesssmartness.
56
175340
1678
Đó là trí thông minh nhân tạo.
03:10
What we're doing is takinglấy
this artificialnhân tạo smartnesssmartness
57
178571
4522
Cái chúng ta đang làm là nắm lấy
trí tuệ thông minh này
03:15
and we're makingchế tạo it smarterthông minh hơn and smarterthông minh hơn.
58
183117
2423
và chúng ta đang làm nó ngày càng
thông minh hơn.
03:18
There are threesố ba aspectscác khía cạnh
to this generalchung trendkhuynh hướng
59
186710
3895
Có ba khía cạnh với xu thế
chung này
03:22
that I think are underappreciatedunderappreciated;
60
190629
1689
mà tôi nghĩ đã bị xem thường
03:24
I think we would understandhiểu không
AIAI a lot better
61
192342
2277
Tôi nghĩ chúng ta sẽ hiểu
Al tốt hơn nhiều
03:26
if we understoodhiểu these threesố ba things.
62
194643
2301
nếu chúng ta hiểu ba điều này.
03:28
I think these things alsocũng thế would
help us embraceôm hôn AIAI,
63
196968
3283
Tôi nghĩ những điều đó cũng
giúp chúng ta có được Al,
03:32
because it's only by embracingbao gồm it
that we actuallythực ra can steerchỉ đạo it.
64
200275
3008
vì chỉ bằng cách nắm bắt nó
ta mới thực sự có thể điều khiển nó.
03:35
We can actuallythực ra steerchỉ đạo the specificschi tiết cụ thể
by embracingbao gồm the largerlớn hơn trendkhuynh hướng.
65
203887
3157
Ta có thể thực sự hướng các đặc trưng
bởi chấp nhận xu thế lớn hơn.
03:39
So let me talk about
those threesố ba differentkhác nhau aspectscác khía cạnh.
66
207467
2979
Để tôi nói cho các bạn ba mặt
khác nhau dưới đây.
03:42
The first one is: our ownsở hữu intelligenceSự thông minh
has a very poornghèo nàn understandinghiểu biết
67
210470
3673
Đầu tiên, sự hiểu biết của bản thân chúng
ta có một ý niệm rất nghèo nàn
03:46
of what intelligenceSự thông minh is.
68
214167
1490
về việc thông minh là gì.
03:48
We tendcó xu hướng to think of intelligenceSự thông minh
as a singleĐộc thân dimensionkích thước,
69
216110
3653
Chúng ta có xu hướng nghĩ về sự thông minh
chỉ theo một chiều,
03:51
that it's kindloại of like a notechú thích
that getsđược louderto hơn and louderto hơn.
70
219787
2750
rằng nó giống như một ghi chép càng
ngày càng lớn hơn.
03:54
It startsbắt đầu like with IQCHỈ SỐ IQ measurementđo lường.
71
222561
2607
Nó bắt đầu với phép đo chỉ số IQ
03:57
It startsbắt đầu with maybe a simpleđơn giản
lowthấp IQCHỈ SỐ IQ in a ratcon chuột or mousechuột,
72
225192
4092
Phép đo khởi đầu cùng với một IQ
tương đối thấp của loài chuột,
04:01
and maybe there's more in a chimpanzeetinh tinh,
73
229308
2134
và có thể có nhiều hơn trên một
con vượn
04:03
and then maybe there's more
in a stupidngốc nghếch personngười,
74
231887
2191
và cả trên một người ngớ ngẩn nữa,
04:06
and then maybe an averageTrung bình cộng
personngười like myselfriêng tôi,
75
234102
2096
có thể trên một người bình thường
như tôi
04:08
and then maybe a geniusThiên tài.
76
236222
1290
có thể là một thiên tài.
04:09
And this singleĐộc thân IQCHỈ SỐ IQ intelligenceSự thông minh
is gettingnhận được greaterlớn hơn and greaterlớn hơn.
77
237536
4433
Và trí thông minh IQ đang ngày càng
mạnh hơn.
04:14
That's completelyhoàn toàn wrongsai rồi.
78
242516
1151
Điều đó hoàn toàn sai.
04:15
That's not what intelligenceSự thông minh is --
not what humanNhân loại intelligenceSự thông minh is, anywaydù sao.
79
243691
3608
Đó không phải trí thông minh
không phải là trí thông minh loài người.
04:19
It's much more like a symphonynhạc giao hưởng
of differentkhác nhau notesghi chú,
80
247673
4506
Nó giống một một bản nhạc giao hưởng của
các nốt nhạc khác nhau nhiều hơn,
04:24
and eachmỗi of these notesghi chú is playedchơi
on a differentkhác nhau instrumentdụng cụ of cognitionnhận thức.
81
252203
3609
và mỗi một nốt nhạc này được chơi trên
một công cụ nhận thức khác nhau.
04:27
There are manynhiều typesloại
of intelligencestrí tuệ in our ownsở hữu mindstâm trí.
82
255836
3701
Có rất nhiều loại trí thông minh trong
đầu của bản thân chúng ta.
04:31
We have deductivesuy luận reasoninglý luận,
83
259561
3048
Chúng ta có lập luận diễn dịch,
04:34
we have emotionalđa cảm intelligenceSự thông minh,
84
262633
2221
chúng ta có trí tuệ cảm xúc,
04:36
we have spatialkhông gian intelligenceSự thông minh;
85
264878
1393
chúng ta có trí tuệ không gian;
04:38
we have maybe 100 differentkhác nhau typesloại
that are all groupedđược nhóm lại togethercùng với nhau,
86
266295
4021
chúng ta có thể có 100 loại khác nhau và
tất cả được nhóm lại với nhau,
04:42
and they varythay đổi in differentkhác nhau strengthsthế mạnh
with differentkhác nhau people.
87
270340
3905
và chúng thay đổi ở cường độ khác nhau
với những người khác nhau.
04:46
And of coursekhóa học, if we go to animalsđộng vật,
they alsocũng thế have anotherkhác basketcái rổ --
88
274269
4526
Và đương nhiên, nếu chúng ta để ý đến
động vật, chúng cũng có một thứ
04:50
anotherkhác symphonynhạc giao hưởng of differentkhác nhau
kindscác loại of intelligencestrí tuệ,
89
278819
2541
một sự hòa âm khác của các loại
trí tuệ khác nhau,
04:53
and sometimesđôi khi those sametương tự instrumentsdụng cụ
are the sametương tự that we have.
90
281384
3566
và đôi khi những nhạc cụ tương tự đó
giống với những thứ chúng ta có
04:56
They can think in the sametương tự way,
but they mayTháng Năm have a differentkhác nhau arrangementsắp xếp,
91
284974
3561
Chúng có thể nghĩ với cùng một cách nhưng
có lẽ có một cách sắp xếp khác,
05:00
and maybe they're highercao hơn
in some casescác trường hợp than humanscon người,
92
288559
2467
có lẽ chúng cao hơn loài người
ở một số trường hợp,
05:03
like long-termdài hạn memoryký ức in a squirrelcon sóc
is actuallythực ra phenomenalphi thường,
93
291050
2837
như trí tuệ dài hạn ở một chú sóc
thật sự là lạ thường,
05:05
so it can remembernhớ lại
where it buriedchôn its nutsquả hạch.
94
293911
2287
vì thế nó có thể nhớ nơi
nó chôn những quả hạch.
05:08
But in other casescác trường hợp they mayTháng Năm be lowerthấp hơn.
95
296222
1987
Ở những trường hợp khác
chúng thấp hơn.
05:10
When we go to make machinesmáy móc,
96
298233
2730
Khi chúng ta tạo ra máy móc,
05:12
we're going to engineerkỹ sư
them in the sametương tự way,
97
300987
2196
chúng ta sẽ bố trí chúng theo
cùng một cách,
05:15
where we'lltốt make some of those typesloại
of smartnesssmartness much greaterlớn hơn than ourscủa chúng tôi,
98
303207
5010
nơi chúng ta sẽ tạo ra một vài loại trí
thông minh hơn cả của chúng ta,
05:20
and manynhiều of them won'tsẽ không be
anywhereở đâu nearở gần ourscủa chúng tôi,
99
308241
2571
và nhiều trong số chúng sẽ
không giống của chúng ta,
05:22
because they're not neededcần.
100
310836
1544
bởi vì chúng không cần thiết.
05:24
So we're going to take these things,
101
312404
2203
Vì vậy chúng ta sẽ nắm lấy những thứ này,
05:26
these artificialnhân tạo clusterscụm,
102
314631
2081
những tập hợp nhân tạo,
05:28
and we'lltốt be addingthêm more varietiesgiống
of artificialnhân tạo cognitionnhận thức to our AIsTrường quốc tế Mỹ.
103
316736
5362
và chúng ta sẽ thêm nhiều trí tuệ nhân
tạo vào Al của chúng ta.
05:34
We're going to make them
very, very specificriêng.
104
322507
4071
Chúng ta khiến chúng trở nên rất rất
cụ thể.
05:38
So your calculatormáy tính is smarterthông minh hơn
than you are in arithmeticsố học alreadyđã;
105
326602
6542
Vì thế về số học, máy tính của bạn đã
thông minh hơn bạn rồi;
05:45
your GPSGPS is smarterthông minh hơn
than you are in spatialkhông gian navigationdanh mục chính;
106
333168
3697
GPS của bạn thông minh hơn bạn trong việc
định vị không gian;
05:49
GoogleGoogle, BingBing, are smarterthông minh hơn
than you are in long-termdài hạn memoryký ức.
107
337337
4258
Google, Bing thông minh hơn bạn về
trí nhớ dài hạn.
05:54
And we're going to take, again,
these kindscác loại of differentkhác nhau typesloại of thinkingSuy nghĩ
108
342339
4530
Và chúng ta sẽ lần nữa có lại được những
loại suy nghĩ khác nhau
05:58
and we'lltốt put them into, like, a carxe hơi.
109
346893
1933
và ta sẽ cho chúng vào một
chiếc ô tô.
06:00
The reasonlý do why we want to put them
in a carxe hơi so the carxe hơi drivesổ đĩa,
110
348850
3057
Lý do chúng tôi muốn để chúng vào một
chiếc ô tô là để nó lái,
06:03
is because it's not drivingđiều khiển like a humanNhân loại.
111
351931
2302
vì nó không lái giống người lái.
06:06
It's not thinkingSuy nghĩ like us.
112
354257
1396
Nó không nghĩ giống chúng ta.
06:07
That's the wholetoàn thể featuređặc tính of it.
113
355677
1920
Nó là một chi tiết nằm trong tổng thể.
06:09
It's not beingđang distractedbị phân tâm,
114
357621
1535
Nó không bị làm cho sao nhãng,
06:11
it's not worryinglo lắng about whetherliệu
it left the stovebếp on,
115
359180
2754
nó không lo lắng về liệu có dời đi với
cái lò chưa tắt,
06:13
or whetherliệu it should have
majoredchuyên ngành in financetài chính.
116
361958
2138
hay nó có nên chuyên tâm vào
vấn đề tài chính.
06:16
It's just drivingđiều khiển.
117
364120
1153
Nó chỉ lái thôi.
06:17
(LaughterTiếng cười)
118
365297
1142
(tiếng cười)
06:18
Just drivingđiều khiển, OK?
119
366463
1841
Chỉ lái thôi, OK?
06:20
And we actuallythực ra mightcó thể even
come to advertisequảng cáo these
120
368328
2937
Và chúng ta thậm chí có thể
quảng bá về chúng
06:23
as "consciousness-freeý thức-miễn phí."
121
371289
1545
như thể: "không có ý thức."
06:24
They're withoutkhông có consciousnessý thức,
122
372858
1774
Chúng không có ý thức,
06:26
they're not concernedliên quan about those things,
123
374656
2104
chúng không quan tâm đến
những điều đó,
06:28
they're not distractedbị phân tâm.
124
376784
1156
chúng không bị phân tâm.
06:29
So in generalchung, what we're tryingcố gắng to do
125
377964
2966
Nhìn chung, cái chúng ta đang cố gắng làm
06:32
is make as manynhiều differentkhác nhau
typesloại of thinkingSuy nghĩ as we can.
126
380954
4500
là tạo ra càng nhiều loại suy nghĩ
khác biệt có thể.
06:37
We're going to populatecư trú the spacekhông gian
127
385804
2083
Chúng ta sẽ đưa dân đến
khoảng không
06:39
of all the differentkhác nhau possiblekhả thi typesloại,
or speciesloài, of thinkingSuy nghĩ.
128
387911
4159
của tất cả các loại suy nghĩ
khác biệt có thể.
06:44
And there actuallythực ra mayTháng Năm be some problemscác vấn đề
129
392094
2068
Và thực sự có lẽ có một số vấn đề
06:46
that are so difficultkhó khăn
in businesskinh doanh and sciencekhoa học
130
394186
2800
khó khăn trong khoa học và
kinh tế
06:49
that our ownsở hữu typekiểu of humanNhân loại thinkingSuy nghĩ
mayTháng Năm not be ablecó thể to solvegiải quyết them alonemột mình.
131
397010
4042
mà loại suy nghĩ của loài người không
thể có khả năng tự giải quyết.
06:53
We mayTháng Năm need a two-stephai bước programchương trình,
132
401076
1992
Chúng ta cần một chương trình gồm 2 bước,
06:55
which is to inventphát minh newMới kindscác loại of thinkingSuy nghĩ
133
403092
4203
để sáng lập những loại suy nghĩ mới
06:59
that we can work alongsidecùng với of to solvegiải quyết
these really largelớn problemscác vấn đề,
134
407692
3734
chúng ta có thể làm việc cùng lúc để
giải quyết những vấn đề lớn,
07:03
say, like darktối energynăng lượng or quantumlượng tử gravitynghiêm trọng.
135
411450
2918
như năng lượng tối hay lực hấp dẫn
lượng tử chẳng hạn.
07:08
What we're doing
is makingchế tạo alienngười ngoài hành tinh intelligencestrí tuệ.
136
416496
2646
Cái chúng ta đang làm là tạo ra
trí tuệ ngoài hành tinh.
07:11
You mightcó thể even think of this
as, sortsắp xếp of, artificialnhân tạo aliensngười ngoài hành tinh
137
419166
4069
Bạn thậm chí có thể nghĩ về nó như những
người ngoài hành tinh nhân tạo
07:15
in some sensesgiác quan.
138
423259
1207
theo một vài hướng.
07:16
And they're going to help
us think differentkhác nhau,
139
424490
2300
Và chúng sẽ giúp chúng ta nghĩ khác đi
07:18
because thinkingSuy nghĩ differentkhác nhau
is the engineđộng cơ of creationsự sáng tạo
140
426814
3632
bởi vì suy nghĩ khác biệt là
phương tiện của sự sáng tạo
07:22
and wealthsự giàu có and newMới economynên kinh tê.
141
430470
1867
của cải và nền kinh tế mới.
07:25
The secondthứ hai aspectkhía cạnh of this
is that we are going to use AIAI
142
433835
4923
Ở khía cạnh thứ hai, chúng ta
sẽ sử dụng Al
07:30
to basicallyvề cơ bản make a secondthứ hai
IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
143
438782
2950
về cơ bản để tạo ra cuộc cách mạng
công nghiệp thứ hai.
07:34
The first IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng
was baseddựa trên on the factthực tế
144
442135
2773
Cuộc cách mạng công nghiệp thứ nhất
được dựa trên sự thật
07:36
that we inventedphát minh something
I would call artificialnhân tạo powerquyền lực.
145
444932
3462
rằng chúng ta đã tạo ra một vài thứ
chúng ta gọi là năng lượng nhân tạo.
07:40
PreviousTrước đó to that,
146
448879
1150
Trước đó,
07:42
duringsuốt trong the AgriculturalNông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng,
147
450053
2034
trong suốt cuộc cách mạng nông nghiệp,
07:44
everything that was madethực hiện
had to be madethực hiện with humanNhân loại musclecơ bắp
148
452111
3702
mọi thứ được tạo ra phải được làm bởi
sức lực cơ bắp của con người
07:47
or animalthú vật powerquyền lực.
149
455837
1307
hoặc sức mạnh của động vật.
07:49
That was the only way
to get anything donelàm xong.
150
457565
2063
Đó đã từng là cách duy nhất để
làm mọi thứ.
07:51
The great innovationđổi mới duringsuốt trong
the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng was,
151
459652
2945
Sáng kiến lớn trong suốt thời kì
cách mạng công nghiệp là,
07:54
we harnessedkhai thác steamhơi nước powerquyền lực, fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
152
462621
3109
chúng ta khai thác năng lượng hơi nước,
nhiên liệu hóa thạch,
07:57
to make this artificialnhân tạo powerquyền lực
that we could use
153
465754
3856
để tạo ra năng lượng nhân tạo
chúng ta có thể sử dụng
08:01
to do anything we wanted to do.
154
469634
1669
để làm bất cứ thứ gì chúng ta muốn.
08:03
So todayhôm nay when you drivelái xe down the highwayXa lộ,
155
471327
2772
Vì vậy ngày nay khi bạn lái xe trên
đường cao tốc,
08:06
you are, with a flickflick of the switchcông tắc điện,
commandingchỉ huy 250 horsesngựa --
156
474571
4525
chỉ cần một cái xoay nhẹ công tắc
tương đương với điều khiển 250 con ngựa
08:11
250 horsepowermã lực --
157
479120
1572
250 mã lực
08:12
which we can use to buildxây dựng skyscrapersnhà chọc trời,
to buildxây dựng citiescác thành phố, to buildxây dựng roadsđường,
158
480716
4692
chúng ta có thể xây dựng tòa nhà
chọc trời, xây thành phố, xây đường,

08:17
to make factoriesnhà máy that would churnkhuấy out
linesđường dây of chairsnhieu cai ghe or refrigeratorstủ lạnh
159
485432
5789
tạo ra các nhà máy sản xuất đại trà
các dòng ghế hoặc tủ lạnh
08:23
way beyondvượt ra ngoài our ownsở hữu powerquyền lực.
160
491245
1654
vượt xa năng lực của chúng ta.
08:24
And that artificialnhân tạo powerquyền lực can alsocũng thế
be distributedphân phối on wiresDây điện on a gridlưới
161
492923
6111
Năng lượng nhân tạo cũng có thể được phân
phát qua lưới điện hay một chấn song sắt
08:31
to everymỗi home, factorynhà máy, farmsteadfarmstead,
162
499058
3199
để đi đến mọi nhà, xí nghiệp, trang trại,
08:34
and anybodybất kỳ ai could buymua
that artificialnhân tạo powerquyền lực,
163
502281
4191
và tới bất cứ ai có thể mua
năng lượng nhân tạo này,
08:38
just by pluggingcắm something in.
164
506496
1472
chỉ bằng cách cắm phích điện.
08:39
So this was a sourcenguồn
of innovationđổi mới as well,
165
507992
2439
Vì thế đây là một nguồn sáng kiến
cũng như
08:42
because a farmernông phu could take
a manualsổ tay handtay pumpmáy bơm,
166
510455
3418
bởi vì một người nông dân có thể
điều khiển máy bơm bằng tay,
08:45
and they could addthêm vào this artificialnhân tạo
powerquyền lực, this electricityđiện,
167
513897
2916
và chúng có thể thêm năng lượng nhân tạo,
là nguồn điện,
08:48
and he'danh ấy have an electricđiện pumpmáy bơm.
168
516837
1497
và anh ta có một máy bơm điện.
08:50
And you multiplynhân that by thousandshàng nghìn
or tenshàng chục of thousandshàng nghìn of timeslần,
169
518358
3318
Và bạn làm tăng nguồn năng lượng lên hàng
ngàn hay hàng chục ngàn lần,
08:53
and that formulacông thức was what broughtđưa us
the IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
170
521700
3159
và cách thức đó mang chúng ta đến với
cuộc cách mạng công nghiệp.
08:56
All the things that we see,
all this progresstiến độ that we now enjoythưởng thức,
171
524883
3585
tất cả những thứ ta thấy, tất cả
những tiến bộ giờ ta đang tận hưởng,
09:00
has come from the factthực tế
that we'vechúng tôi đã donelàm xong that.
172
528492
2063
đều xuất phát từ thực tế chúng ta làm.
09:02
We're going to do
the sametương tự thing now with AIAI.
173
530579
2348
Bây giờ chúng ta sẽ làm điều
tương tự với Al.
09:04
We're going to distributephân phát that on a gridlưới,
174
532951
2075
Ta sẽ phân phát nó theo một
hệ thống dây,
09:07
and now you can take that electricđiện pumpmáy bơm.
175
535050
2374
và bây giờ bạn có thể dùng
máy bơm bằng điện.
09:09
You can addthêm vào some artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
176
537448
2968
Bạn có thể thêm trí thông minh nhân tạo,
09:12
and now you have a smartthông minh pumpmáy bơm.
177
540440
1481
và giờ bạn có một
máy bơm nhanh.
09:13
And that, multipliednhân by a milliontriệu timeslần,
178
541945
1928
Thứ được tăng công lực
gấp 1 triệu lần,
09:15
is going to be this secondthứ hai
IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
179
543897
2363
sẽ có mặt ở cuộc cách mạng
công nghiệp lần hai.
09:18
So now the carxe hơi is going down the highwayXa lộ,
180
546284
2382
Vì thế giờ ô tô sẽ đi trên đường cao tốc,
09:20
it's 250 horsepowermã lực,
but in additionthêm vào, it's 250 mindstâm trí.
181
548690
4294
với 250 mã lực nhưng
thêm vào đó là 250 trí óc
09:25
That's the auto-drivenđiều khiển tự động carxe hơi.
182
553008
1769
Đó là ô tô tự động lái.
09:26
It's like a newMới commodityhàng hóa;
183
554801
1389
nó như một hàng hóa
kiểu mới;
09:28
it's a newMới utilitytiện ích.
184
556214
1303
nó là một tiện ích mới.
09:29
The AIAI is going to flowlưu lượng
acrossbăng qua the gridlưới -- the cloudđám mây --
185
557541
3041
Al sẽ chảy qua hệ thống đường dây
-đám mây-
09:32
in the sametương tự way electricityđiện did.
186
560606
1567
với cách giống như dòng điện.
09:34
So everything that we had electrifiedđiện khí hoá,
187
562197
2380
Vì thế mọi thứ chúng ta nạp điện,
09:36
we're now going to cognifycognify.
188
564601
1723
Chúng ta sẽ nhận thức được.
09:38
And I owenợ it to JeffJeff, then,
189
566693
1385
Và tôi muốn nói rằng,
09:40
that the formulacông thức
for the nextkế tiếp 10,000 start-upsbắt đầu-up
190
568102
3732
công thức cho 10.000 bước
khởi nghiệp tiếp theo
09:43
is very, very simpleđơn giản,
191
571858
1162
vô cùng đơn giản,
09:45
which is to take x and addthêm vào AIAI.
192
573044
3167
là lấy x và thêm Al.
09:49
That is the formulacông thức,
that's what we're going to be doing.
193
577100
2812
Đó là cách thức mà chúng ta
sẽ đang làm.
09:51
And that is the way
in which we're going to make
194
579936
3306
Và đó là cách mà chúng ta sẽ tạo ra
09:55
this secondthứ hai IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
195
583266
1858
cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
09:57
And by the way -- right now, this minutephút,
196
585148
2154
và ngay bây giờ, giờ phút này,
09:59
you can logđăng nhập on to GoogleGoogle
197
587326
1169
bạn có thể đăng nhập Google
10:00
and you can purchasemua, tựa vào, bám vào
AIAI for sixsáu centsxu, 100 hitslượt truy cập.
198
588519
3882
và bạn có thể mua Al với 6 xu,
100 lượt truy cập.
10:04
That's availablecó sẵn right now.
199
592758
1604
Ngay bây giờ điều này là sẵn có.
10:06
So the thirdthứ ba aspectkhía cạnh of this
200
594386
2286
Khía cạnh thứ ba
10:09
is that when we take this AIAI
and embodythể hiện it,
201
597315
2678
là khi chúng ta có Al và biểu hiện
cho điều đó,
10:12
we get robotsrobot.
202
600017
1173
chúng ta có robots.
10:13
And robotsrobot are going to be botschương trình,
203
601214
1703
Và robots sẽ là các
chương trình máy
10:14
they're going to be doing manynhiều
of the tasksnhiệm vụ that we have alreadyđã donelàm xong.
204
602941
3328
chúng sẽ làm nhiều nhiệm vụ
mà chúng ta đã làm.
10:20
A jobviệc làm is just a bunch of tasksnhiệm vụ,
205
608357
1528
Một việc gồm một mớ các
nhiệm vụ,
10:21
so they're going to redefinexác định lại our jobscông việc
206
609909
1762
do đó chúng sẽ đánh giá lại việc làm
10:23
because they're going to do
some of those tasksnhiệm vụ.
207
611695
2259
vì chúng sẽ làm một vài
nhiệm vụ đó.
10:25
But they're alsocũng thế going to curatecurate
wholetoàn thể newMới categoriesThể loại,
208
613978
3197
Nhưng chúng cũng sẽ tạo ra những
loại hoàn toàn mới,
10:29
a wholetoàn thể newMới slewxoay of tasksnhiệm vụ
209
617199
2247
một số lượng lớn các nhiệm vụ
hoàn toàn mới
10:31
that we didn't know
we wanted to do before.
210
619470
2457
mà chúng ta không biết ta
đã muốn làm trước đó.
10:33
They're going to actuallythực ra
engendergây ra newMới kindscác loại of jobscông việc,
211
621951
3637
Chúng sẽ thực sự đem lại những
loại nghề nghiệp mới,
10:37
newMới kindscác loại of tasksnhiệm vụ that we want donelàm xong,
212
625612
2271
những loại nhiệm vụ mới mà
chúng ta muốn làm,
10:39
just as automationtự động hóa madethực hiện up
a wholetoàn thể bunch of newMới things
213
627907
3405
chỉ như tự động hóa tạo ra một
bó những thứ mới mẻ
10:43
that we didn't know we neededcần before,
214
631336
1834
mà chúng ta không biết ta cần
trước đó,
10:45
and now we can't livetrực tiếp withoutkhông có them.
215
633194
1956
và giờ ta không thể sống
thiếu chúng.
10:47
So they're going to producesản xuất
even more jobscông việc than they take away,
216
635174
3956
Vì thế chúng sẽ sản sinh thậm chí nhiều
nghề hơn chúng lấy đi,
10:51
but it's importantquan trọng that a lot of the tasksnhiệm vụ
that we're going to give them
217
639154
3434
nhưng quan trọng là nhiều nhiệm vụ mà
chúng ta sẽ giao cho chúng
10:54
are tasksnhiệm vụ that can be definedđịnh nghĩa
in termsđiều kiện of efficiencyhiệu quả or productivitynăng suất.
218
642612
4572
có thể được chỉ rõ dựa theo
tính hiệu quả và năng suất.
10:59
If you can specifychỉ định a taskbài tập,
219
647676
1828
Nếu bạn có thể chỉ rõ một nhiệm vụ,
11:01
eitherhoặc manualsổ tay or conceptualkhái niệm,
220
649528
2235
hoặc là bằng tay hoặc thuộc nhận thức,
11:03
that can be specifiedquy định in termsđiều kiện
of efficiencyhiệu quả or productivitynăng suất,
221
651787
4780
rằng có thể được chỉ ra dựa theo
tính hiệu quả hay năng suất,
11:08
that goesđi to the botschương trình.
222
656591
1777
đi tới những chương trình máy tính.
11:10
ProductivityNăng suất is for robotsrobot.
223
658758
2178
Năng suất là nhờ robots.
11:12
What we're really good at
is basicallyvề cơ bản wastinglãng phí time.
224
660960
3070
Cái mà chúng ta thực sự giỏi đó
là gây lãng phí thời gian.
11:16
(LaughterTiếng cười)
225
664054
1028
(tiếng cười)
11:17
We're really good at things
that are inefficientkhông hiệu quả.
226
665106
2316
Ta thực sự giỏi ở những thứ
không có khả năng.
11:19
ScienceKhoa học is inherentlyvốn có inefficientkhông hiệu quả.
227
667446
3025
Khoa học vốn không hiệu quả.
11:22
It runschạy on that factthực tế that you have
one failurethất bại after anotherkhác.
228
670816
2906
Nó dẫn đến sự thật là bạn thất bại
hết lần này đến lần khác.
11:25
It runschạy on the factthực tế that you make testskiểm tra
and experimentsthí nghiệm that don't work,
229
673746
3424
Nó đưa ra sự thật rằng bạn làm những bài
test và thí nghiệm không thành,
11:29
otherwisenếu không thì you're not learninghọc tập.
230
677194
1442
mặt khác bạn đang không học.
11:30
It runschạy on the factthực tế
231
678660
1162
Nó đưa ra sự thật là
11:31
that there is not
a lot of efficiencyhiệu quả in it.
232
679846
2083
nó không có nhiều hiệu quả.
11:33
InnovationĐổi mới sáng tạo by definitionĐịnh nghĩa is inefficientkhông hiệu quả,
233
681953
2779
Sự đổi mới theo định nghĩa
là không hiệu quả,
11:36
because you make prototypesnguyên mẫu,
234
684756
1391
vì bạn tạo ra nguyên mẫu,
11:38
because you try stuffđồ đạc that failsthất bại,
that doesn't work.
235
686171
2707
vì bạn thử những thứ gây thất bại,
không làm được việc.
11:40
ExplorationThăm dò is inherentlyvốn có inefficiencykhông hiệu quả.
236
688902
3112
Sự khám phá vốn không hiệu quả.
11:44
ArtNghệ thuật is not efficienthiệu quả.
237
692038
1531
Nghệ thuật không hiệu quả.
11:45
HumanCon người relationshipscác mối quan hệ are not efficienthiệu quả.
238
693593
2127
Mối quan hệ của con người không
hiệu quả.
11:47
These are all the kindscác loại of things
we're going to gravitatehút to,
239
695744
2940
Đó là tất cả những thứ chúng ta hướng đến,
11:50
because they're not efficienthiệu quả.
240
698708
1475
vì chúng không hiệu quả.
11:52
EfficiencyHiệu quả is for robotsrobot.
241
700207
2315
Hiệu quả là nhờ robots.
11:55
We're alsocũng thế going to learnhọc hỏi
that we're going to work with these AIsTrường quốc tế Mỹ
242
703338
4123
Chúng ta cũng sẽ học được rằng
chúng ta làm việc cùng Al
11:59
because they think differentlykhác than us.
243
707485
1997
vì chúng suy nghĩ khác chúng ta.
12:02
When DeepSâu BlueMàu xanh beattiết tấu
the world'scủa thế giới besttốt chesscờ vua championquán quân,
244
710005
4314
Khi Deep Blue đánh bại nhà vô địch cờ vua
giỏi nhất thế giới,
12:06
people thought it was the endkết thúc of chesscờ vua.
245
714343
1929
mọi người nghĩ đó là kết thúc
của cờ vua.
12:08
But actuallythực ra, it turnslượt out that todayhôm nay,
the besttốt chesscờ vua championquán quân in the worldthế giới
246
716296
4402
Nhưng thực tế, hóa ra ngày nay, nhà
vô địch cờ vua giỏi nhất thế giới
12:12
is not an AIAI.
247
720722
1557
không phải là một Al.
12:14
And it's not a humanNhân loại.
248
722906
1181
không là một con người.
12:16
It's the teamđội of a humanNhân loại and an AIAI.
249
724111
2715
Nó là một đội gồm một người và một Al.
12:18
The besttốt medicalY khoa diagnosticiandiagnostician
is not a doctorBác sĩ, it's not an AIAI,
250
726850
4000
Thầy thuốc chẩn đoán giỏi nhất không phải
một bác sĩ hay Al,
12:22
it's the teamđội.
251
730874
1176
Nó là một đội.
12:24
We're going to be workingđang làm việc with these AIsTrường quốc tế Mỹ,
252
732074
2149
Chúng ta đang và sẽ làm việc với Al,
12:26
and I think you'llbạn sẽ be paidđã thanh toán in the futureTương lai
253
734247
1995
và tôi nghĩ bạn sẽ được trả lương
12:28
by how well you work with these botschương trình.
254
736266
2391
theo cách bạn làm việc với những
chương trình máy.
12:31
So that's the thirdthứ ba thing,
is that they're differentkhác nhau,
255
739026
4257
Đó là điều thứ ba, rằng chúng
là khác biệt,
12:35
they're utilitytiện ích
256
743307
1165
chúng có ích
12:36
and they are going to be something
we work with ratherhơn than againstchống lại.
257
744496
3816
và chúng sẽ trở thành thứ mà chúng ta
làm việc cùng hơn là chống lại.
12:40
We're workingđang làm việc with these
ratherhơn than againstchống lại them.
258
748336
2639
Chúng ta sẽ làm việc cùng hơn là
chống lại chúng.
12:42
So, the futureTương lai:
259
750999
1477
Vì vậy, tương lai:
12:44
Where does that take us?
260
752500
1420
Nó đưa chúng ta đi về đâu?
12:45
I think that 25 yearsnăm from now,
they'llhọ sẽ look back
261
753944
3567
Tôi nghĩ rằng 25 năm kể từ bây giờ,
họ sẽ nhìn lại
12:49
and look at our understandinghiểu biết
of AIAI and say,
262
757535
3125
nhìn vào sự hiểu biết về Al của
chúng ta và nói,
12:52
"You didn't have AIAI. In factthực tế,
you didn't even have the InternetInternet yetchưa,
263
760684
3300
"Bạn đã không có Al. Sự thật, bạn thậm chí
chưa có Internet,
12:56
comparedso to what we're going
to have 25 yearsnăm from now."
264
764008
2741
so với cái chúng ta sẽ có sau 25 năm."
12:59
There are no AIAI expertsCác chuyên gia right now.
265
767849
3047
Ngay lúc này ta chưa có những
chuyên gia Al.
13:02
There's a lot of moneytiền bạc going to it,
266
770920
1699
Có rất nhiều tiền được đổ vào đó,
13:04
there are billionshàng tỷ of dollarsUSD
beingđang spentđã bỏ ra on it;
267
772643
2268
Có hàng tỉ đô-la được chi vào đó;
13:06
it's a hugekhổng lồ businesskinh doanh,
268
774935
2164
Nó là một món kinh doanh khổng lồ,
13:09
but there are no expertsCác chuyên gia, comparedso
to what we'lltốt know 20 yearsnăm from now.
269
777123
4272
nhưng chẳng có một chuyên gia nào khi
so với cái mà chúng ta sẽ biết sau 25 năm.
13:14
So we are just at the beginningbắt đầu
of the beginningbắt đầu,
270
782064
2885
Vì thế chúng ta chỉ đang ở điểm bắt đầu,
13:16
we're in the first hourgiờ of all this.
271
784973
2163
ta ở giờ đầu tiên của tất cả
những điều này.
13:19
We're in the first hourgiờ of the InternetInternet.
272
787160
1935
Chúng ta ở giờ đầu tiên của Internet.
13:21
We're in the first hourgiờ of what's comingđang đến.
273
789119
2040
Ta ở giờ đầu tiên của cái đang
xảy đến.
13:23
The mostphần lớn popularphổ biến AIAI productsản phẩm
in 20 yearsnăm from now,
274
791183
4153
Sản phẩm Al phổ biến nhất trong 20 năm tới
13:27
that everybodymọi người usessử dụng,
275
795360
1444
là cái mọi người đều sử dụng,
13:29
has not been inventedphát minh yetchưa.
276
797499
1544
chưa từng được phát minh.
13:32
That meanscó nghĩa that you're not latemuộn.
277
800464
2467
Điều đó có nghĩa là bạn vẫn chưa muộn.
13:35
Thank you.
278
803684
1151
Cảm ơn.
13:36
(LaughterTiếng cười)
279
804859
1026
(tiếng cười)
13:37
(ApplauseVỗ tay)
280
805909
2757
(tiếng vỗ tay)
Translated by Hiền Nguyễn
Reviewed by Quynh Anh Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kevin Kelly - Digital visionary
There may be no one better to contemplate the meaning of cultural change than Kevin Kelly, whose life story reads like a treatise on the value and impacts of technology.

Why you should listen

Kelly has been publisher of the Whole Earth Review, executive editor at Wired magazine (which he co-founded, and where he now holds the title of Senior Maverick), founder of visionary nonprofits and writer on biology, business and “cool tools.” He’s renounced all material things save his bicycle (which he then rode 3,000 miles), founded an organization (the All-Species Foundation) to catalog all life on Earth, championed projects that look 10,000 years into the future (at the Long Now Foundation), and more. He’s admired for his acute perspectives on technology and its relevance to history, biology and society. His new book, The Inevitable, just published, explores 12 technological forces that will shape our future.

More profile about the speaker
Kevin Kelly | Speaker | TED.com