ABOUT THE SPEAKER
Wade Davis - Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.”

Why you should listen

Wade Davis is perhaps the most articulate and influential western advocate for the world's indigenous cultures. A National Geographic Explorer-in-Residence, he has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Trained in anthropology and botany at Harvard, he travels the globe to live alongside indigenous people, and document their cultural practices in books, photographs, and film. His stunning photographs and evocative stories capture the viewer's imagination. As a speaker, he parlays that sense of wonder into passionate concern over the rate at which cultures and languages are disappearing -- 50 percent of the world's 7,000 languages, he says, are no longer taught to children. He argues, in the most beautiful terms, that language is much more than vocabulary and grammatical rules. Every language is an old-growth forest of the mind.  

Indigenous cultures are not failed attempts at modernity, let alone failed attempts to be us. They are unique expressions of the human imagination and heart, unique answers to a fundamental question: What does it mean to be human and alive? When asked this question, the peoples of the world respond in 7,000 different voices, and these collectively comprise our human repertoire for dealing with all the challenges that will confront us as a species over the coming centuries.

Davis is the author of 15 books including The Serpent and the RainbowOne River, and The Wayfinders. His many film credits include Light at the Edge of the World, an eight-hour documentary series produced for the National Geographic. In 2009 he received the Gold Medal from the Royal Canadian Geographical Society for his contributions to anthropology and conservation, and he is the 2011 recipient of the Explorers Medal, the highest award of the Explorers’ Club, and the 2012 recipient of the Fairchild Medal for Plant Exploration. His latest books are Into the Silence: The Great War, Mallory and the Conquest of Everest and The Sacred Headwaters: the Fight to Save the Stikine, Skeena and the Nass.

More profile about the speaker
Wade Davis | Speaker | TED.com
TED2008

Wade Davis: The worldwide web of belief and ritual

Wade Davis: Thế giới của tín ngưỡng và phong tục

Filmed:
1,822,254 views

Nhà nhân chủng học Wade Davis kể về thế giới của tín ngưỡng và phong tục mà khiến ta tở thành con người. Ông chia sẻ những bức ảnh tuyệt đẹp và những câu chuyện của những Người Anh Cả, một nhóm người da đỏ ở Sierra Nevada có những phong tục tâm linh để giữ thể giới cân bằng.
- Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You know, culturenền văn hóa was bornsinh ra of the imaginationtrí tưởng tượng,
0
0
4000
Văn hóa được tạo ra bởi trí tưởng tượng
00:16
and the imaginationtrí tưởng tượng -- the imaginationtrí tưởng tượng as we know it --
1
4000
3000
và trí tưởng tượng như chúng ta đã biết
00:19
cameđã đến into beingđang when our speciesloài descendedhậu duệ
2
7000
3000
được hình thành khi loài người chúng ta tiến hóa
00:22
from our progenitortổ tiên, HomoHomo erectuserectus,
3
10000
3000
từ tổ tiên ngàn đời xưa đến loài người đứng thẳng,
00:25
and, infusedtruyền with consciousnessý thức, beganbắt đầu a journeyhành trình that would carrymang it
4
13000
3000
truyền với nhận thức, văn hóa đã bắt đầu một cuộc hành trình
00:28
to everymỗi cornergóc of the habitableở được worldthế giới.
5
16000
3000
mang nó đến tất cả mọi nơi có sự sống trên trái đất.
00:31
For a time, we sharedchia sẻ the stagesân khấu with our distantxa xôi cousinsanh chị em họ, NeanderthalNgười Neanderthal,
6
19000
3000
Trong hành trình sự sống trên trái đất,
ta chia sẻ cùng với người anh em họ Neanderthal
00:34
who clearlythông suốt had some sparktia lửa of awarenessnhận thức,
7
22000
2000
họ đã có những nhận thức
00:36
but -- whetherliệu it was the increasetăng in the sizekích thước of the brainóc,
8
24000
3000
nhưng liệu đó có phải do sự tăng kích thước não bộ
00:39
or the developmentphát triển of languagengôn ngữ,
9
27000
2000
hoặc sự phát triển ngôn ngữ
00:41
or some other evolutionarytiến hóa catalystchất xúc tác --
10
29000
2000
hay một thứ xúc tác tiến hóa nào khác
00:43
we quicklyMau left NeanderthalNgười Neanderthal gaspingthở hổn hển for survivalSự sống còn.
11
31000
4000
chúng ta đã nhanh chóng bỏ
người Neanderthal ở lại hấp hối cho sự sống còn.
00:47
By the time the last NeanderthalNgười Neanderthal disappearedbiến mất in EuropeEurope,
12
35000
3000
Vào thời điểm những người Neanderthal cuối cùng
biến mất ở Châu Âu,
00:50
27,000 yearsnăm agotrước,
13
38000
2000
27,000 năm trước,
00:52
our directthẳng thắn ancestorstổ tiên had alreadyđã,
14
40000
2000
tổ tiên trực tiếp của chúng ta đã bắt đầu sự sống,
00:54
and for 5,000 yearsnăm,
15
42000
2000
và lan rộng ra
00:56
been crawlingthu thập dữ liệu into the bellybụng of the earthtrái đất,
16
44000
2000
khắp bề mặt của trái đất trong suốt 5000 năm,
00:58
where in the lightánh sáng of the flickersflickers of tallowmỡ candlesNến,
17
46000
3000
nơi mà trong cái ánh sáng mập mờ
từ những cây nến mỡ động vật.
01:01
they had broughtđưa into beingđang
18
49000
2000
họ đã tạo nên
01:03
the great artnghệ thuật of the UpperUpper PaleolithicPaleolithic.
19
51000
2000
bức vẽ vĩ đại của của thời kỳ Hậu Đồ đá cũ.
01:05
And I spentđã bỏ ra two monthstháng in the caveshang động of southwesttây nam FrancePháp
20
53000
3000
Và tôi đã dùng 2 tháng
ở các hang động phía Tây Nam nước Pháp
01:08
with the poetnhà thơ ClaytonClayton EshlemanEshleman, who wroteđã viết a beautifulđẹp booksách calledgọi là "JuniperJuniper FuseCầu chì."
21
56000
3000
với nhà thơ Clayton Eshleman,
người đã viết quyển sách "Juniper Fuse"
01:11
And you could look at this artnghệ thuật and you could, of coursekhóa học,
22
59000
2000
Và nhìn vào bức vẽ này,
dĩ nhiên các bạn có thể
01:13
see the complexphức tạp socialxã hội organizationcơ quan
23
61000
2000
nhìn thấy một tổ chức xã hội phức tạp
01:15
of the people who broughtđưa it into beingđang.
24
63000
2000
của những người đã tạo ra nó.
01:17
But more importantlyquan trọng, it spokenói of a deepersâu sắc hơn yearningmong muốn,
25
65000
3000
Nhưng quan trọng hơn thế,
nó đã nói lên một khát vọng sâu thẳm,
01:20
something farxa more sophisticatedtinh vi than huntingsăn bắn magicma thuật.
26
68000
3000
thứ gì đó tinh vi hơn cả phép thuật săn bắn.
01:23
And the way ClaytonClayton put it was this way.
27
71000
2000
Và cách Clayton nghĩ về nó như thế này.
01:25
He said, "You know, clearlythông suốt at some pointđiểm,
28
73000
4000
Anh ấy nói rằng,
"Anh biết đấy, rõ ràng ở một vài thời điểm,
chúng ta có bản chất động vật,
và ở một vài điểm khác, chúng ta không".
01:29
we were all of an animalthú vật naturethiên nhiên, and at some pointđiểm, we weren'tkhông phải."
29
77000
2000
01:31
And he viewedXem proto-shamanismProto-Saman giáo as a kindloại of originalnguyên attemptcố gắng,
30
79000
2000
Và anh ấy đã nhận thấy đạo Shaman gốc
như một nỗ lực ban đầu,
01:33
throughxuyên qua rituallễ nghi, to rekindlerekindle a connectionkết nối
31
81000
3000
thông qua các nghi lễ,
để nhen nhóm lại sự kết nối
01:36
that had been irrevocablythuôc lostmất đi.
32
84000
2000
đã bị mất vĩnh viễn.
01:38
So, he saw this artnghệ thuật not as
33
86000
2000
Cho nên anh ấy không nhìn bức tranh như
01:41
huntingsăn bắn magicma thuật, but as postcardsbưu thiếp of nostalgiaHoài cổ.
34
89000
4000
một phép thuật săn bắn,
mà là một tấm thiếp nhắc về cội nguồn.
01:45
And viewedXem in that lightánh sáng,
35
93000
2000
Và khi xem xét ở góc nhìn đó,
01:47
it takes on a wholetoàn thể other resonancecộng hưởng.
36
95000
2000
sự sâu sắc thực sự khác biệt
01:49
And the mostphần lớn amazingkinh ngạc thing about the UpperUpper PaleolithicPaleolithic artnghệ thuật
37
97000
2000
Điều thú vị nhất về bức vẽ thời Hậu đồ đá cũ
01:51
is that as an aestheticthẩm mỹ expressionbiểu hiện,
38
99000
3000
chính là biểu hiện của mỹ thuật,
01:54
it lastedkéo dài for almosthầu hết 20,000 yearsnăm.
39
102000
3000
nó đã kéo dài gần 20,000 năm.
01:57
If these were postcardsbưu thiếp of nostalgiaHoài cổ,
40
105000
3000
Nếu những tấm thiệp này gợi về cội nguồn
02:00
ourscủa chúng tôi was a very long farewelltừ biệt indeedthật.
41
108000
3000
văn hoá cả chúng ta thật sự rất dài.
02:03
And it was alsocũng thế the beginningbắt đầu of our discontentbất mãn,
42
111000
2000
Và đó cũng là khởi đầu cho sự bất mãn của chúng ta
02:05
because if you wanted to distillchưng cất all of our experiencekinh nghiệm
43
113000
2000
bởi vì nếu bạn đã từng muốn
đúc kết tất cả kiến thức
02:07
sincekể từ the PaleolithicPaleolithic, it would come down to two wordstừ ngữ:
44
115000
3000
từ thời kì đồ đá cũ, nó sẽ được giải thích bằng 2 từ:
02:10
how and why.
45
118000
2000
Thế nào và Tại sao?
02:12
And these are the sliversslivers of insightcái nhìn sâu sắc upontrên which culturesvăn hoá have been forgedgiả mạo.
46
120000
3000
Và đó chính là những cái nhìn sâu sắc
về nền văn hóa, thứ đã bị giả mạo
02:15
Now, all people sharechia sẻ the sametương tự
47
123000
2000
Ngày nay, tất cả mọi người đều
giống nhau
02:17
rawthô, adaptivethích nghi imperativesmệnh lệnh.
48
125000
2000
đều có những bản năng
thô sơ, biết thích ứng
02:19
We all have childrenbọn trẻ.
49
127000
2000
Chúng ta đều có con cháu.
02:21
We all have to dealthỏa thuận with the mysteryhuyền bí of deathtử vong,
50
129000
2000
Chúng ta đều phải đối mặt với bí ẩn cái chết
02:23
the worldthế giới that waitschờ đợi beyondvượt ra ngoài deathtử vong,
51
131000
2000
thế giới đợi chờ phía sau cái chết
02:25
the eldersgià who fallngã away into theirhọ elderlyngười lớn tuổi yearsnăm.
52
133000
3000
Những người già đang đi sâu
vào những năm lão niên
02:28
All of this is partphần of our commonchung experiencekinh nghiệm,
53
136000
2000
Tất cả điều này đều là một phần
trải nghiệm chung của ta,
02:30
and this shouldn'tkhông nên surprisesự ngạc nhiên us, because, after all,
54
138000
2000
và điều này không nên làm ta ngạc nhiên,
bởi, cuối cùng thì,
02:32
biologistsnhà sinh vật học have finallycuối cùng provenchứng minh it to be truethật,
55
140000
2000
Các nhà sinh vật học
đã chứng minh điều đó là thật,
02:34
something that philosophersnhà triết học have always dreamtmơ ước to be truethật.
56
142000
3000
điều mà các nhà giả kim luôn
mong thành sự thật.
02:37
And that is the factthực tế that we are all brothersanh em and sisterschị em gái.
57
145000
2000
Và sự thật rằng chúng ta đều là
anh chị em của nhau.
02:39
We are all cutcắt tỉa from the sametương tự geneticdi truyền clothVải.
58
147000
3000
Chúng ta đều là một phần
trong cùng một bức tranh
02:42
All of humanitynhân loại, probablycó lẽ, is descendedhậu duệ from a thousandnghìn people
59
150000
3000
Tất cả loài người, có lẽ, là dòng dõi
của 1000 người
02:45
who left AfricaAfrica roughlygần 70,000 yearsnăm agotrước.
60
153000
3000
đã rời Châu Phi vào khoảng
70,000 năm trước.
02:48
But the corollaryhệ luỵ of that is that,
61
156000
2000
Nhưng cốt lõi của điều đó là,
02:50
if we all are brothersanh em and sisterschị em gái
62
158000
2000
nếu chúng ta đều là anh chị em
02:52
and sharechia sẻ the sametương tự geneticdi truyền materialvật chất,
63
160000
2000
và chia sẻ cùng một chất liệu gen,
tất cả dân số loài người sẽ đều
là thiên tài chưa được khai phá,
02:54
all humanNhân loại populationsdân số sharechia sẻ the sametương tự rawthô humanNhân loại geniusThiên tài,
64
162000
2000
02:56
the sametương tự intellectualtrí tuệ acuitysắc sảo về.
65
164000
2000
chia sẻ cùng một loại trí tuệ sắc sảo.
02:58
And so whetherliệu that geniusThiên tài is placedđặt
66
166000
2000
Và rồi bất cứ nơi nào thiên tài được đặt
03:00
into -- technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw wizardryWizardry
67
168000
2000
vào - ma thuật về công nghệ
03:02
has been the great achievementthành tích of the WestWest --
68
170000
3000
đã trở thành thành tựu lớn
của phương Tây --
03:05
or by contrasttương phản, into unravelingunraveling the complexphức tạp threadsđề tài
69
173000
3000
hoặc, vào việc giải đáp những bí ẩn
03:08
of memoryký ức inherentvốn có in a mythhuyền thoại,
70
176000
2000
của một truyền thuyết
dựa trên ký ức truyền lại,
03:10
is simplyđơn giản a mattervấn đề of choicelựa chọn and culturalvăn hoá orientationđịnh hướng.
71
178000
2000
đó đơn giản chỉ là vấn đề của
sự lựa chọn và xu hướng văn hoá
03:12
There is no progressiontiến triển of affairsvấn đề
72
180000
2000
Ta không có sự tiến triển công việc
03:14
in humanNhân loại experiencekinh nghiệm.
73
182000
2000
trong kinh nghiệm loài người.
03:16
There is no trajectoryquỹ đạo of progresstiến độ. There's no pyramidkim tự tháp
74
184000
2000
Không có quỹ đạo trong sự tiến bộ.
Không có kim tự tháp
03:18
that convenientlytiện lợi placesnơi VictorianVictoria EnglandAnh at the apexApex
75
186000
3000
mà có thể đặt triều đại
Victoria của Anh lên đỉnh
03:21
and descendsxuống down the flankshai bên sườn
76
189000
2000
và tiến hoá dần xuống
03:23
to the so-calledcái gọi là primitivesnguyên thủy of the worldthế giới.
77
191000
2000
thời kì mà ta gọi là
nguyên thuỷ của thế giới
03:25
All peoplesdân tộc are simplyđơn giản culturalvăn hoá optionslựa chọn,
78
193000
3000
Mọi người đều đơn giản là
những sự lựa chọn văn hoá,
03:28
differentkhác nhau visionstầm nhìn of life itselfchinh no.
79
196000
2000
nhưng góc nhìn khác nhau
của chính cuộc sống.
03:30
But what do I mean by differentkhác nhau visionstầm nhìn of life
80
198000
2000
Nhưng ý tôi là gì khi nói
nhưng góc nhìn khác nhau trong cuộc sống
03:32
makingchế tạo for completelyhoàn toàn differentkhác nhau
81
200000
2000
tạo nên cho những khả năng
03:34
possibilitieskhả năng for existencesự tồn tại?
82
202000
2000
khác nhau hoàn toàn cho sự tồn tại?
03:36
Well, let's sliptrượt for a momentchốc lát into the greatestvĩ đại nhất culturenền văn hóa spherequả cầu
83
204000
2000
Vậy, hãy cùng đi vào một trong những
tượng đài văn hoá vĩ đại nhất
03:38
ever broughtđưa into beingđang by the imaginationtrí tưởng tượng,
84
206000
3000
được hồi sinh lại bằng trí tưởng tượng,
03:41
that of PolynesiaPolynesia.
85
209000
2000
của vùng Polynesia.
03:43
10,000 squareQuảng trường kilometerskm,
86
211000
2000
10,000 ki-lô-mét vuông,
03:45
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of islandshòn đảo flungbao la like jewelsđồ trang sức upontrên the southernphía Nam seabiển.
87
213000
3000
hàng nghìn hòn đảo trôi nhưng đá quý
trên biển phía Nam.
03:48
I recentlygần đây sailedkhởi hành on the HokuleaHokulea,
88
216000
2000
Tôi gần đây vừa đi trên chiếc thuyền
tên Hokulea,
03:50
namedđặt tên after the sacredLinh thiêng starngôi sao of HawaiiHawaii,
89
218000
3000
được đặt theo tên ngôi sao
linh thiêng của Hawaii,
03:53
throughoutkhắp the SouthNam PacificThái Bình Dương to make a filmphim ảnh
90
221000
2000
xuyên suốt Nam Thái Bình Dương
để làm một bộ phim
03:55
about the navigatorsHoa tiêu.
91
223000
2000
về những người đi biển.
03:57
These are menđàn ông and womenđàn bà who, even todayhôm nay, can nameTên
92
225000
2000
Những người đàn ông và đàn bà mà,
cho đến ngày hôm nay,
03:59
250 starssao in the night skybầu trời.
93
227000
2000
có thể nhận biết 250 ngôi sao
trên bầu trời đêm.
04:01
These are menđàn ông and womenđàn bà who can sensegiác quan the presencesự hiện diện of distantxa xôi atollsđảo San hô vòng
94
229000
3000
Những người mà có thể nhận biết
được sự hiên diện của những rặng san hô
04:04
of islandshòn đảo beyondvượt ra ngoài the visiblecó thể nhìn thấy horizonđường chân trời,
95
232000
2000
quanh những hòn đảo ở xa hơn
chân trời hiện hữu,
04:07
simplyđơn giản by watchingxem the reverberationsự vang lại of wavessóng biển
96
235000
2000
đơn giản chỉ bằng quan sát
những ngọn sóng bị đánh lại
04:09
acrossbăng qua the hullHull of theirhọ vesseltàu, knowingbiết fullđầy well
97
237000
2000
trên thân tàu, biết tường tận
04:11
that everymỗi islandĐảo groupnhóm in the PacificThái Bình Dương
98
239000
2000
rằng mỗi nhóm đảo trên
Thái Bình Dương
04:13
has its uniqueđộc nhất refractivekhúc xạ patternmẫu
99
241000
2000
đều có những mô hình khúc xạ đặc thù
04:15
that can be readđọc with the sametương tự perspicacityperspicacity
100
243000
3000
mà có thể đọc với cùng tri thức
04:18
with which a forensicpháp y scientistnhà khoa học would readđọc a fingerprintvân tay.
101
246000
3000
của những nhà khoa học pháp y
khi đọc vân tay.
04:21
These are sailorsthủy thủ who in the darknessbóng tối, in the hullHull of the vesseltàu,
102
249000
2000
Họ là những thuỷ thủ mà trong bóng đêm,
ở trên thân tàu
04:23
can distinguishphân biệt as manynhiều as 32 differentkhác nhau seabiển swellsnở ra
103
251000
3000
có thể phân biệt được tới những 32
xoáy biển khác nhau
04:26
movingdi chuyển throughxuyên qua the canoeđi canoe at any one pointđiểm in time,
104
254000
3000
di chuyển qua chiếc ca nô tại
bất cứ thời điểm nào,
04:29
distinguishingphân biệt localđịa phương wavelàn sóng disturbancesrối loạn
105
257000
2000
phân biệt được các
nhiễu sóng địa phương
04:31
from the great currentsdòng chảy that pulsatepulsate acrossbăng qua the oceanđại dương,
106
259000
3000
từ những tần số va đập
xuyên suốt đại dương,
04:34
that can be followedtheo sau with the sametương tự easegiảm bớt
107
262000
2000
mà có thể theo sau dễ dàng
04:36
that a terrestrialtrên mặt đất explorerthám hiểm would followtheo a rivercon sông to the seabiển.
108
264000
3000
như một nhà thám hiểm đi từ
sông ra tới biển
04:39
IndeedThực sự, if you tooklấy all of the geniusThiên tài
109
267000
2000
Thật vậy, nếu bạn tập hợp
tất cả những thiên tài
04:41
that allowedđược cho phép us to put a man on the moonmặt trăng
110
269000
2000
mà có thể giúp đưa
con người lên mặt trăng
04:43
and appliedáp dụng it to an understandinghiểu biết of the oceanđại dương,
111
271000
2000
và áp dụng nó vào
những hiểu biết về đại dương
04:45
what you would get is PolynesiaPolynesia.
112
273000
2000
cái bạn có được sẽ là Polynesia
04:47
And if we sliptrượt from the realmcảnh giới of the seabiển
113
275000
2000
Và nếu ta đi từ vương quốc đại dương
04:49
into the realmcảnh giới of the spirittinh thần of the imaginationtrí tưởng tượng,
114
277000
3000
tới vương quốc của linh hồn tưởng tượng,
04:52
you enterđi vào the realmcảnh giới of TibetanTây Tạng BuddhismPhật giáo.
115
280000
2000
thì bạn bước vào vương quốc
của Phật giáo Tây Tạng.
04:54
And I recentlygần đây madethực hiện a filmphim ảnh calledgọi là "The BuddhistPhật giáo ScienceKhoa học of the MindTâm trí."
116
282000
3000
Gần đây tôi làm một bộ phim gọi là
"Khoa học Phật giáo của lí trí"
04:57
Why did we use that wordtừ, sciencekhoa học?
117
285000
3000
Tại sao ta là dùng từ đó?
"Khoa học"
05:00
What is sciencekhoa học but the empiricalthực nghiệm pursuittheo đuổi of the truthsự thật?
118
288000
2000
Khoa học là gì ngoài kinh nghiệm
theo đuổi sự thật?
05:02
What is BuddhismPhật giáo but 2,500 yearsnăm
119
290000
2000
Phật giáo là gì ngoài 2,500 năm
05:04
of empiricalthực nghiệm observationquan sát
120
292000
2000
của việc quan sát kinh nghiệm
05:06
as to the naturethiên nhiên of mindlí trí?
121
294000
2000
đối với bản chát của lý trí?
05:08
I travelledđi du lịch for a monththáng in NepalNepal with our good friendngười bạn, MatthieuMatthieu RicardRicard,
122
296000
3000
Tôi dành một tháng du lịch Nepal
cùng người bạn tốt, Matthieu Ricard,
05:11
and you'llbạn sẽ remembernhớ lại MatthieuMatthieu famouslynổi tiếng said to all of us
123
299000
2000
và nếu bạn nhớ Matthieu đã nói với ta
05:13
here onceMột lần at TEDTED,
124
301000
2000
ngay ở TED
05:15
"WesternTây sciencekhoa học is a majorchính responsephản ứng to minordiễn viên phụ needsnhu cầu."
125
303000
3000
"Khoa học phương Tây là lời phản hồi lớn
tới nhu cầu nhỏ."
05:18
We spendtiêu all of our lifetimecả đời tryingcố gắng to livetrực tiếp to be 100
126
306000
2000
Chúng ta dành cả cuộc đời để cố
sống tới khi 100
05:20
withoutkhông có losingmất our teethrăng.
127
308000
2000
mà không rụng mất cả răng nào.
05:22
The BuddhistPhật giáo spendschi tiêu all theirhọ lifetimecả đời tryingcố gắng to understandhiểu không the naturethiên nhiên of existencesự tồn tại.
128
310000
3000
Các Phật gia dành cả đời họ để cố hiểu
bản chất của sự tồn tại.
05:25
Our billboardsbảng quảng cáo celebrateăn mừng nakedtrần truồng childrenbọn trẻ in underwearđồ lót.
129
313000
2000
Biển quảng cáo của ta in hình em bé mặc đồ lót
05:27
TheirCủa họ billboardsbảng quảng cáo are manualssách hướng dẫn,
130
315000
2000
Biển quảng cáo của họ là lời hướng dẫn
05:29
prayerscầu nguyện to the well-beinghạnh phúc of all sentientnhạy cảm creaturessinh vật.
131
317000
3000
người cầu nguyện tới sự hạnh phúc
của những loài biết cảm nhận.
05:32
And with the blessingphước lành of TrulshikTrulshik RinpocheRinpoche, we beganbắt đầu a pilgrimagehành hương
132
320000
2000
Và với lời chúc phúc của Trulshik Rinpoche,
ta bắt đầu một cuộc hành hương
05:34
to a curiousHiếu kỳ destinationNơi Đến,
133
322000
2000
tới một điểm đến hiếu kỳ,
05:36
accompaniedđi kèm với by a great doctorBác sĩ.
134
324000
2000
di cùng một người y sĩ vĩ đại.
05:38
And the destinationNơi Đến was a singleĐộc thân roomphòng in a nunneryTu viện,
135
326000
3000
Và điểm đến là một căn phòng đơn
trong một tu viện,
05:41
where a womanđàn bà had goneKhông còn into lifelongsuốt đời retreatrút lui
136
329000
2000
nơi một người đàn bà đã
đi vào con đường dòng
05:43
55 yearsnăm before.
137
331000
3000
55 năm về trước.
05:46
And enen routelộ trình, we tooklấy darshanminh from RinpocheRinpoche,
138
334000
3000
Và trên đường, ta lấy năng lượng
nguồn sống từ Rinpoche,
05:49
and he satngồi with us and told us about the FourBốn NobleCao quý TruthsChân lý,
139
337000
3000
và ông ngồi với ta và kể về
Tứ diệu đế,
05:52
the essenceBản chất of the BuddhistPhật giáo pathcon đường.
140
340000
2000
tinh hoa của con đường
Phật giáo
05:54
All life is sufferingđau khổ. That doesn't mean all life is negativetiêu cực.
141
342000
3000
Cuộc sống là sự chịu đựng.
Nhưng không có nghĩa cả cuộc sống là tiêu cực.
05:57
It meanscó nghĩa things happenxảy ra.
142
345000
2000
Điều đó có nghĩa là mọi chuyện sẽ xảy ra.
05:59
The causenguyên nhân of sufferingđau khổ is ignorancevô minh.
143
347000
2000
Nguyên do của sự chịu đựng là sự thờ ơ.
06:01
By that, the BuddhaĐức Phật did not mean stupiditysự ngu ngốc;
144
349000
2000
Bởi vậy, Phật không ám chỉ sự ngu dốt;
06:03
he meantý nghĩa clingingbám víu to the illusionảo giác
145
351000
2000
Phật ám chỉ việc bám víu vào ảo tưởng
06:05
that life is statictĩnh and predictablecó thể dự đoán được.
146
353000
2000
rằng cuộc sống là không đổi và dễ lường.
06:07
The thirdthứ ba noblequý tộc truthsự thật said that ignorancevô minh can be overcomevượt qua.
147
355000
2000
Điều thứ ba nói rằng
sự thờ ơ có thể bị đánh bại.
06:09
And the fourththứ tư and mostphần lớn importantquan trọng, of coursekhóa học,
148
357000
2000
Và điều thứ tư và cũng quan trọng nhất,
dĩ nhiên,
06:11
was the delineationphân định of a contemplativechiêm niệm practicethực hành
149
359000
2000
là sự phân định của việc chiêm niệm
06:13
that not only had the possibilitykhả năng
150
361000
2000
không những có khả năng
06:15
of a transformationchuyển đổi of the humanNhân loại hearttim,
151
363000
2000
như sự biến đổi của trái tim con người,
06:17
but had 2,500 yearsnăm of empiricalthực nghiệm evidencechứng cớ
152
365000
3000
mà có tận 2,500 năm bằng chứng
06:20
that suchnhư là a transformationchuyển đổi was a certaintysự chắc chắn.
153
368000
3000
rằng sự biến đổi như vậy là lẽ dĩ nhiên.
06:23
And so, when this doorcửa openedmở ra ontotrên the faceđối mặt of a womanđàn bà
154
371000
2000
Và rồi, khi cánh cửa này mở ra trước
mắt của một người phụ nữ
06:25
who had not been out of that roomphòng in 55 yearsnăm,
155
373000
3000
chưa bước ra căn phòng đó
trong vòng 55 năm
06:28
you did not see a madđiên womanđàn bà.
156
376000
2000
bạn sẽ không thấy một người điên.
06:30
You saw a womanđàn bà who was more cleartrong sáng
157
378000
2000
Bạn thấy một người phụ nữ
tinh khiết
06:32
than a poolbơi of waterNước in a mountainnúi streamsuối.
158
380000
3000
hơn cả hồ nước dưới chân thác đổ.
06:35
And of coursekhóa học, this is what the TibetanTây Tạng monksCác nhà sư told us.
159
383000
3000
Và tất nhiên, đó là điều các nhà sư
Tây Tạng dạy chúng ta.
06:39
They said, at one pointđiểm, you know, we don't really believe
160
387000
3000
Họ nói, tại một điểm, bạn biết đấy,
chúng ta không cần phải tin rằng
06:42
you wentđã đi to the moonmặt trăng, but you did.
161
390000
2000
ta đã tới mặt trăng, nhưng bạn đã đến.
06:44
You mayTháng Năm not believe that we achieveHoàn thành enlightenmentgiác ngộ
162
392000
2000
Bạn có thể không tin rằng chúng ta
nhận được sự khai sáng
06:46
in one lifetimecả đời, but we do.
163
394000
3000
của một đời người, nhưng ta đã nhận.
06:49
And if we movedi chuyển from the realmcảnh giới of the spirittinh thần
164
397000
2000
Và nếu chúng ta chuyển từ
vương quốc của linh hồn
06:51
to the realmcảnh giới of the physicalvật lý,
165
399000
2000
tới vương quốc của vật chất,
06:53
to the sacredLinh thiêng geographyđịa lý of PeruPeru --
166
401000
2000
tới miền linh thiêng Peru --
06:55
I've always been interestedquan tâm in the relationshipscác mối quan hệ of indigenousbản địa people
167
403000
3000
Tôi đã luôn hứng thú với những
quan hệ của người bản địa
06:58
that literallynghĩa đen believe that the EarthTrái đất is alivesống sót,
168
406000
2000
mà tin rằng Trái Đất sống theo nghĩa đen,
07:00
responsiveđáp ứng to all of theirhọ aspirationskhát vọng,
169
408000
2000
đáp lại mọi nguyện vọng của họ,
07:02
all of theirhọ needsnhu cầu.
170
410000
2000
mọi nhu cầu của họ.
07:04
And, of coursekhóa học, the humanNhân loại populationdân số
171
412000
2000
Và, quả nhiên, dân số loài người
07:06
has its ownsở hữu reciprocalđối ứng obligationsnghĩa vụ.
172
414000
2000
có riêng những nghĩa vụ khác nhau.
07:08
I spentđã bỏ ra 30 yearsnăm livingsống amongstgiữa
173
416000
2000
Tôi dành 30 năm sống cùng với
07:10
the people of ChincheroChinchero
174
418000
2000
những người ở Chinchero
07:12
and I always heardnghe about an eventbiến cố that I always wanted to participatetham dự in.
175
420000
3000
và tôi luôn nghe thấy về một sự kiện
mà luôn luôn muốn được tham gia.
07:15
OnceMột lần eachmỗi yearnăm, the fastestnhanh nhất youngtrẻ boycon trai
176
423000
3000
Mỗi năm một lần, cậu bé nhanh nhất
07:18
in eachmỗi hamletấp is givenđược the honortôn vinh of becomingtrở thành a womanđàn bà.
177
426000
3000
trong một thôn đều được nhận
vinh dự để trở thành một người phụ nữ.
07:21
And for one day, he wearsmặc the clothingquần áo of his sisterem gái
178
429000
2000
Và trong một ngày, cậu ấy mặc
quần áo của em gái
07:23
and he becomestrở thành a transvestitetransvestite,
179
431000
2000
và cậu trở thành một người
đổi giới,
07:25
a waylakawaylaka. And for that day,
180
433000
2000
một waylaka. Và trong ngày đó,
07:27
he leadsdẫn all able-bodiedthân thể menđàn ông on a runchạy,
181
435000
3000
cậu dẫn những người đàn ông khoẻ mạnh
ra chạy đua,
07:30
but it's not your ordinarybình thường runchạy.
182
438000
2000
nhưng đó không phải là
một cuộc đua bình thường
07:32
You startkhởi đầu off at 11,500 feetđôi chân.
183
440000
3000
Bắt đầu từ 11,500 feet.
07:35
You runchạy down to the basecăn cứ of the sacredLinh thiêng mountainnúi, AntakillqaAntakillqa.
184
443000
2000
Chạy xuống chân của
ngọn núi thiêng, Antakillqa.
07:37
You runchạy up to 15,000 feetđôi chân,
185
445000
2000
Chạy lên 15,000 feet,
07:39
descendđi xuống 3,000 feetđôi chân.
186
447000
2000
chạy xuống 3,000 feet.
07:41
ClimbLeo lên again over the coursekhóa học of 24 hoursgiờ.
187
449000
2000
Leo lại lên trong vòng 24 giờ.
07:44
And of coursekhóa học, the waylakamawaylakama spinquay,
188
452000
2000
Và tất nhiên, vòng xoay waylakama,
07:46
the trajectoryquỹ đạo of the routelộ trình,
189
454000
2000
quỹ đạo của đường đi,
07:48
is markedđánh dấu by holyThánh mounds of EarthTrái đất,
190
456000
2000
được đánh dấu bằng 10
gò thánh của Trái Đất,
07:50
where cokethan cốc is givenđược to the EarthTrái đất, libationslibations of alcoholrượu to the windgió,
191
458000
3000
nơi than đá được tăng cho Trái Đất,
rượu được vảy vào gió,
07:53
the vortexVortex of the femininegiống cái is broughtđưa to the mountaintopmountaintop.
192
461000
3000
lốc xoáy của đàn bà được đưa lên đỉnh núi.
07:56
And the metaphorphép ẩn dụ is cleartrong sáng: you go into the mountainnúi as an individualcá nhân,
193
464000
3000
Hàm ý đã nói rõ: ta đi vào núi với
tư cách của một cá nhân,
07:59
but throughxuyên qua exhaustionkiệt sức, throughxuyên qua sacrificesự hy sinh,
194
467000
3000
nhưng qua cực khổ, qua hy sinh,
08:02
you emergehiện ra as a communitycộng đồng that has onceMột lần again
195
470000
2000
ta trỗi lên thành một cộng đồng
mà một lần nữa
08:04
reaffirmedtái its sensegiác quan of placeđịa điểm in the planethành tinh.
196
472000
3000
xác nhận lại ý nghĩa của địa điểm
trên hành tinh.
08:07
And at 48, I was the only outsiderngười ngoài ever to go throughxuyên qua this,
197
475000
3000
Và khi 48 tuổi, tôi là kẻ ngoại đạo duy nhất
đã trải qua điều này,
08:10
only one to finishhoàn thành it.
198
478000
2000
kẻ duy nhất kết thúc điều này.
08:12
I only managedquản lý to do it by chewingnhai more cocaCoca leaves in one day
199
480000
3000
Tôi chỉ xoay xở được việc này
bằng cách nhiều hơn lá cacao mỗi ngày
08:15
than anyonebất kỳ ai in the 4,000-year-năm historylịch sử of the plantthực vật.
200
483000
3000
hơn bất kỳ ai trong lịch sử
4,000 năm của loại cây này.
08:19
But these localizedbản địa hoá ritualsnghi lễ becometrở nên pan-AndeanPan-Andes,
201
487000
2000
Nhưng những tập tục địa phương này
đã trở thành tục nhai trầu của người Andean,
08:21
and these fantastictuyệt diệu festivalsLễ hội,
202
489000
2000
và những lễ hội tuyệt vời
08:23
like that of the QoyllurQoyllur Rit'iRit'i, which occursxảy ra
203
491000
2000
giống như lễ hội Qoyllur Rit'i
diễn ra khi
08:25
when the PleiadesPleiades reappearxuất hiện trở lại in the wintermùa đông skybầu trời.
204
493000
3000
những ngôi sao Pleiades tái xuất hiện
trên bầu trời mùa đông.
08:28
It's kindloại of like an AndeanAndes WoodstockWoodstock:
205
496000
2000
Nó cũng tương tự như Woodstock
của người Andean:
08:30
60,000 IndiansNgười Ấn Độ on pilgrimagehành hương
206
498000
2000
60,000 thổ dân da đỏ trên cuộc hành hương
08:32
to the endkết thúc of a dirtbẩn roadđường
207
500000
2000
tới cuối con đường đất
08:34
that leadsdẫn to the sacredLinh thiêng valleythung lũng, calledgọi là the SinakaraSinakara,
208
502000
2000
dẫn đến một thung lũng linh thiêng,
gọi là Sinakara,
08:36
which is dominatedthống trị by threesố ba tongueslưỡi
209
504000
2000
bị thống trị bởi ba lưỡi
08:38
of the great glaciersông băng.
210
506000
2000
của sông băng
08:40
The metaphorphép ẩn dụ is so cleartrong sáng. You bringmang đến the crossesThánh giá from your communitycộng đồng,
211
508000
3000
Hàm ý thật rõ. Bạn mang những
cây thánh giá từ cộng đồng của bạn,
08:43
in this wonderfulTuyệt vời fusiondung hợp of ChristianKitô giáo
212
511000
2000
vào với cộng đồng Cơ đốc
08:45
and pre-ColumbianPre-Columbian ideasý tưởng.
213
513000
2000
cùng những ý tưởng thời tiền-Columbia.
08:47
You placeđịa điểm the crossvượt qua into the iceNước đá,
214
515000
2000
Bạn đặt thánh giá xuống băng,
08:49
in the shadowbóng tối of AusangateAusangate, the mostphần lớn sacredLinh thiêng of all ApusAPUS,
215
517000
3000
dưới bóng của Ausangate,
Apus thiêng liêng nhất,
08:52
or sacredLinh thiêng mountainsnúi of the IncaInca.
216
520000
2000
hoặc trên ngọn núi thiêng của người Inca.
08:54
And then you do the rituallễ nghi dancesđiệu múa that empowertrao quyền the crossesThánh giá.
217
522000
3000
Và sau đó bạn nhảy điệu truyền thống
để tiếp sức mạnh cho cây thánh giá.
08:57
Now, these ideasý tưởng and these eventssự kiện
218
525000
2000
Giờ, những ý tưởng và sự kiện này
08:59
allowcho phép us even to deconstructdeconstruct iconicbiểu tượng placesnơi
219
527000
3000
thậm chí cho phép chúng ta
tháo bỏ những địa điểm mang tính biểu tượng
09:02
that manynhiều of you have been to, like MachuMachu PicchuPicchu.
220
530000
2000
mà nhiều người đã đến,
như Machu Picchu.
09:04
MachuMachu PicchuPicchu was never a lostmất đi citythành phố.
221
532000
2000
Machu Picchu chưa bao giờ là
một thành phố đã mất.
09:06
On the contraryngược lại, it was completelyhoàn toàn linkedliên kết in
222
534000
2000
Ngược lại, nó hoàn toàn liên quan tới
09:08
to the 14,000 kilometerskm of royalhoàng tộc roadsđường
223
536000
3000
14,000 ki lô mét đường hoàng gia
09:11
the IncaInca madethực hiện in lessít hơn than a centurythế kỷ.
224
539000
2000
người Inca xây nên trong dưới một thể kỷ
09:13
But more importantlyquan trọng, it was linkedliên kết in
225
541000
2000
Nhưng quan trọng hơn, nó liên quan tới
09:15
to the AndeanAndes notionsquan niệm of sacredLinh thiêng geographyđịa lý.
226
543000
3000
khái niệm đất linh thiêng của người Andean.
09:18
The intiwatanaintiwatana, the hitchingHitching postbài đăng to the sunmặt trời,
227
546000
3000
Intiwatana, đồng hồ mặt trời,
09:21
is actuallythực ra an obeliskObelisk that constantlyliên tục reflectsphản ánh the lightánh sáng
228
549000
3000
thực chất là một cột đá
liên tục phản chiếu ánh sáng
09:24
that fallsngã on the sacredLinh thiêng ApuAPU of MachuMachu PicchuPicchu,
229
552000
3000
rọi xuống đỉnh Apu của Machu Picchu,
09:27
which is SugarloafSugarloaf MountainNúi, calledgọi là HuaynaHuayna PicchuPicchu.
230
555000
3000
còn gọ là Đỉnh Trẻ, hay Huayna Picchu.
09:30
If you come to the southmiền Nam of the intiwatanaintiwatana, you find an altarbàn thờ.
231
558000
3000
Nếu bán đi tới phía nam của intiwatan,
bạn sẽ thấy một thánh đường.
09:33
ClimbLeo lên HuaynaHuayna PicchuPicchu, find anotherkhác altarbàn thờ.
232
561000
2000
Leo lên Huayna Picchu,
thấy một thánh đường nữa.
09:35
Take a directthẳng thắn north-southBắc Nam bearingmang,
233
563000
2000
Đi dọc bắc nam,
09:37
you find to your astonishmentngạc nhiên
234
565000
2000
bạn sẽ bất ngờ nhận ra
09:39
that it bisectsđôi the intiwatanaintiwatana stoneCục đá,
235
567000
2000
hòn đá intiwatana được chia
thành hai phần bằng nhau,
09:41
goesđi to the skylineđường chân trời,
236
569000
2000
tới chân trời,
09:43
hitslượt truy cập the hearttim of SalcantaySalcantay, the secondthứ hai of the mostphần lớn importantquan trọng mountainsnúi
237
571000
3000
tới trung tâm của Salcantay, ngọn núi
quan trọng thứ nhì
09:46
of the IncanInca empiređế chế.
238
574000
2000
của đế chế Inca.
09:48
And then beyondvượt ra ngoài SalcantaySalcantay, of coursekhóa học,
239
576000
2000
Và rồi xa hơn Salcantay, dĩ nhiên,
09:50
when the southernphía Nam crossvượt qua reachesđạt tới the southernmostcực nam pointđiểm in the skybầu trời,
240
578000
3000
Khi đường chéo phía nam chạm
tói điểm xa nhất ở phía nam trên bầu trời,
09:53
directlytrực tiếp in that sametương tự alignmentliên kết, the MilkySữa Way overheadchi phí.
241
581000
3000
trên cùng đường đó, chính là dải Ngân hà.
09:56
But what is envelopingenveloping MachuMachu PicchuPicchu from belowphía dưới?
242
584000
3000
Nhưng cái gì bao bọc Machu Picchu
ở bên dưới?
09:59
The sacredLinh thiêng rivercon sông, the UrubambaUrubamba, or the VilcanotaVilcanota,
243
587000
3000
Dòng sông thiêng Urubamba,
hay nhánh Vilcanota,
10:02
which is itselfchinh no the EarthlyTrần thế equivalenttương đương of the MilkySữa Way,
244
590000
3000
được coi tương tự như
dải Ngân hà của Trái đất,
10:05
but it's alsocũng thế the trajectoryquỹ đạo that ViracochaViracocha walkedđi bộ
245
593000
3000
cũng là quỹ đạo mà Viracocha đã đi
10:08
at the dawnbình minh of time when he broughtđưa the universevũ trụ into beingđang.
246
596000
3000
vào lúc thời gian bắt đầu,
khi ông khiến vũ trụ sống dậy.
10:11
And where does the rivercon sông risetăng lên?
247
599000
2000
Và dòng sông bắt nguồn từ đâu?
10:13
Right on the slopesdốc of the KoaritiKoariti.
248
601000
4000
Ngay trên dốc của núi Koariti.
10:17
So, 500 yearsnăm after ColumbusColumbus,
249
605000
2000
Vậy, 500 năm trước thời Columbus,
10:19
these ancientxưa rhythmsnhịp điệu of landscapephong cảnh
250
607000
3000
những vần điệu của phong cảnh
10:22
are playedchơi out in rituallễ nghi.
251
610000
2000
đã hiện diện trong phong tục.
10:24
Now, when I was here at the first TEDTED,
252
612000
2000
Giờ, khi tôi ở buổi TED đầu tiên,
10:26
I showedcho thấy this photographảnh chụp: two menđàn ông of the ElderNgười cao tuổi BrothersAnh em,
253
614000
3000
Tôi đưa tấm ảnh này lên:
hai người đàn ông của Những Người Anh Cả,
10:29
the descendantshậu duệ, survivorsngười sống sót of ElEl DoradoDorado.
254
617000
3000
hậu duệ, người sống sót của El Dorado.
10:32
These, of coursekhóa học, are the descendantshậu duệ
255
620000
3000
Đây, tất nhiên, là hậu duệ
10:35
of the ancientxưa TaironaTairona civilizationnền văn minh.
256
623000
3000
của nền văn minh cổ đại Tairona.
10:38
If those of you who are here remembernhớ lại that I mentionedđề cập
257
626000
2000
Nếu các bạn ở đây nhớ rằng
tôi đã từng nhắc
10:40
that they remainvẫn còn ruledcai trị by a rituallễ nghi priesthoodchức tư tế,
258
628000
3000
rằng họ vẫn bị chi phối bởi
những nghi lễ của linh mục,
10:43
but the trainingđào tạo for the priesthoodchức tư tế is extraordinarybất thường.
259
631000
2000
nhưng việc đào tạo linh mục thật sự rất phi thường.
10:45
TakenThực hiện from theirhọ familiescác gia đình, sequesteredbị cô lập in a shadowyvong linh worldthế giới of darknessbóng tối
260
633000
3000
Tách khỏi gia đình, sống ẩn dật trong bóng tối
10:48
for 18 yearsnăm -- two nine-yearchín năm periodskinh nguyệt deliberatelythong thả chosenđã chọn
261
636000
3000
trong vòng 18 năm -
hai gian đoạn 9 năm lựa chọn có chủ ý
10:51
to evokegợi lên the ninechín monthstháng they spendtiêu in the naturaltự nhiên mother'smẹ wombtử cung.
262
639000
3000
để gợi nhớ tới 9 tháng họ
ở trong bụng của người mẹ.
10:54
All that time, the worldthế giới only existstồn tại as an abstractiontrừu tượng,
263
642000
4000
Suốt thời gian đó, thế giới chỉ hiện ra
như sự trừu tượng,
10:58
as they are taughtđã dạy the valuesgiá trị of theirhọ societyxã hội.
264
646000
2000
trong khi họ được học về
giá trị trong xã hội.
11:00
ValuesGiá trị that maintainduy trì the propositionDự luật that theirhọ prayerscầu nguyện,
265
648000
3000
Giá trị để duy trì vị trí mà
những người cầu nguyện của họ,
11:03
and theirhọ prayerscầu nguyện alonemột mình, maintainduy trì the cosmicvũ trụ balancecân đối.
266
651000
3000
duy nhất những người đó,
duy trì được cân bằng vũ trụ.
11:06
Now, the measuređo of a societyxã hội is not only what it does,
267
654000
3000
Giờ, thước đo của xã hội không chỉ
làm nhiệm vụ như tên gọi,
11:09
but the qualityphẩm chất of its aspirationskhát vọng.
268
657000
2000
mà còn để đo giá trị nguyện vọng của nó.
11:11
And I always wanted to go back into these mountainsnúi,
269
659000
2000
Và tôi luôn muốn trở lại
những ngọn núi đó,
11:13
to see if this could possiblycó thể be truethật,
270
661000
3000
để ngẫm xem liệu điều này có
phải là thật,
11:16
as indeedthật had been reportedbáo cáo by the great anthropologistnhân chủng học,
271
664000
3000
vì đã có một nhà nhân chủng học,
11:19
Reichel-DolmatoffReichel-Dolmatoff.
272
667000
2000
Reichel-Dolmatoff, đã ghi nhận lại điều này.
11:21
So, literallynghĩa đen two weekstuần agotrước,
273
669000
2000
Chính xác hai tuần trước,
11:23
I returnedtrả lại from havingđang có spentđã bỏ ra sixsáu weekstuần with the ElderNgười cao tuổi BrothersAnh em
274
671000
3000
Tôi trở về sau sáu tuần ở cùng
Những Người Anh Cả
11:26
on what was clearlythông suốt the mostphần lớn
275
674000
2000
trong chuyến đi rõ ràng là
11:28
extraordinarybất thường tripchuyến đi of my life.
276
676000
2000
tuyệt vời nhất trong cuộc đời mình.
11:30
These really are a people who livetrực tiếp and breathethở
277
678000
3000
Họ thật sự là những người sống và thở
11:33
the realmcảnh giới of the sacredLinh thiêng,
278
681000
2000
cùng vương quốc của sự linh thiêng,
11:35
a baroquebaroque religiositytôn that is simplyđơn giản awesometuyệt vời.
279
683000
2000
một tôn giáo baroque kỳ quái
nhưng thật sự tuyệt vời.
11:37
They consumetiêu dùng more cocaCoca leaves than any humanNhân loại populationdân số,
280
685000
3000
Họ tiêu thụ nhiều lá cacao
hơn bất kỳ ai,
11:40
halfmột nửa a poundpao permỗi man, permỗi day.
281
688000
2000
nửa pound một người, mỗi ngày.
11:42
The gourdGourd you see here is --
282
690000
3000
Cây bầu ở đó thì --
11:45
everything in theirhọ livescuộc sống is symbolicbiểu tượng.
283
693000
3000
mọi thứ trong cuộc sống họ
đều mang ý nghĩa riêng.
11:48
TheirCủa họ centralTrung tâm metaphorphép ẩn dụ is a loomloom.
284
696000
2000
Hàm ý chính của họ là một khung cửa dệt.
11:50
They say, "UponKhi this loomloom, I weavedệt my life."
285
698000
2000
Họ nói, "Trên khung cửa này, chúng tôi
dệt nên cuộc sống của mình."
11:52
They refertham khảo to the movementsphong trào as they exploitkhai thác the ecologicalsinh thái nicheshốc of the gradientgradient
286
700000
3000
Họ ám chỉ chuyển động như cách
họ làm đường
11:55
as "threadsđề tài."
287
703000
2000
như những "sợi chỉ."
11:57
When they praycầu nguyện for the deadđã chết, they make these gesturescử chỉ with theirhọ handstay,
288
705000
3000
Khi họ cầu nguyện cho cái chết,
họ làm những cử chỉ với bàn tay,
12:00
spinningquay theirhọ thoughtssuy nghĩ into the heavensthiên đường.
289
708000
3000
gửi những suy nghĩ của họ lên thiên đàng.
12:03
You can see the calciumcanxi buildupsự tích tụ on the headcái đầu of the poporopoporo gourdGourd.
290
711000
3000
Bạn có thể nhìn thấy đá vôi hình thành
trên cây bầu Poporop.
12:06
The gourdGourd is a femininegiống cái aspectkhía cạnh; the stickgậy is a maleNam giới.
291
714000
3000
Quả bầu là sự nữ tính;
cây cậy là một người đàn ông.
12:09
You put the stickgậy in the powderbột
292
717000
2000
Đặt cây gậy vào trong bột
12:11
to take the sacredLinh thiêng ashestro -- well, they're not ashestro,
293
719000
2000
để lấy những hạt tro thiêng -- Thực
ra nó không hẳn là tro,
12:14
they're burntcháy limestoneđá vôi --
294
722000
1000
nó chỉ là đá vôi cháy --
12:15
to empowertrao quyền the cocaCoca leaf, to changethay đổi
295
723000
2000
để truyền sức mạnh cho lá cacao,
để thay đổi
12:17
the pHđộ pH of the mouthmiệng to facilitatetạo điều kiện the absorptionhấp thụ
296
725000
2000
độ pH trong miệng để sự thẩm thấu
12:19
of cocainecocaine hydrochlorideHiđrôclorua.
297
727000
2000
cocain hydrochloride dễ dàng hơn.
12:21
But if you breakphá vỡ a gourdGourd, you cannotkhông thể simplyđơn giản throwném it away,
298
729000
3000
Nhưng nếu bạn làm vỡ miếng bầu,
bạn không thể chỉ vứt nó đi,
12:24
because everymỗi strokeCú đánh of that stickgậy
299
732000
2000
bởi dọc trên cây gậy
12:26
that has builtđược xây dựng up that calciumcanxi,
300
734000
2000
canxi đã bám đầy,
12:28
the measuređo of a man'sngười đàn ông life,
301
736000
2000
thước đo cuộc sống của một người đàn ông,
12:30
has a thought behindphía sau it.
302
738000
3000
là ý nghĩa ẩn sau.
12:33
FieldsLĩnh vực are plantedtrồng in suchnhư là an extraordinarybất thường way,
303
741000
2000
Ruộng được trồng theo
một cách phi thường,
12:35
that the one sidebên of the fieldcánh đồng
304
743000
2000
một bên cánh đồng
12:37
is plantedtrồng like that by the womenđàn bà.
305
745000
2000
như được trồng bởi bàn tay phụ nữ.
12:39
The other sidebên is plantedtrồng like that by the menđàn ông. MetaphoricallyMetaphorically,
306
747000
3000
Bên còn lại như được trồng bởi người
đàn ông. Nói một cách ẩn dụ,
12:42
you turnxoay it on the sidebên, and you have a piececái of clothVải.
307
750000
3000
nếu bạn lật một mặt, bạn có
một miếng vải.
12:45
And they are the descendantshậu duệ of the ancientxưa TaironaTairona civilizationnền văn minh,
308
753000
3000
Họ là những hậu duệ của
nền văn minh cổ đại Tairona,
12:48
the greatestvĩ đại nhất goldsmithsthợ kim hoàn of SouthNam AmericaAmerica,
309
756000
1000
những nhà kim hoàn giỏi nhất Nam Mỹ,
12:49
who in the wakeđánh thức of the conquestsự chinh phục,
310
757000
2000
đang trong sự trỗi dậy
của cuộc hành trình,
12:51
retreatedrút lui into this isolatedbị cô lập volcanicnúi lửa massifmassif
311
759000
3000
rút lui về một khối núi lửa
bị cô lập
12:54
that soarsbay lên to 20,000 feetđôi chân
312
762000
2000
mà vươn lên tận 20,000 feet
12:56
aboveở trên the CaribbeanCaribbean coastalduyên hải plaintrơn.
313
764000
2000
trên đồng bằng ven Caribbean.
12:58
There are fourbốn societiesxã hội:
314
766000
2000
Có bốn xã hội:
13:00
the KogiKogi, the WiwaWiwa, the KankwanoKankwano and the ArhuacosArhuacos.
315
768000
3000
Kogi, Wiwa, Kankwano và Arhuacos.
13:03
I traveledđi du lịch with the ArhuacosArhuacos,
316
771000
2000
Tôi đã đi cùng người Arhuacos,
13:05
and the wonderfulTuyệt vời thing about this storycâu chuyện
317
773000
2000
và điều tuyệt vời trong câu truyện này là
13:07
was that this man, DaniloDanilo VillafaneVillafane --
318
775000
3000
một người đàn ông tên Danilo Villafane --
13:10
if we just jumpnhảy back here for a secondthứ hai.
319
778000
3000
Nếu ta có thể lùi thời gian lại một chút.
13:13
When I first metgặp DaniloDanilo, in the ColombianColombia embassyĐại sứ quán in WashingtonWashington,
320
781000
3000
Khi tôi gặp Danilo lần đầu,
ở sứ quán Colombia tại Washington,
13:16
I couldn'tkhông thể help but say, "You know,
321
784000
2000
Tôi không thể kiềm lại và nói, "Anh biết không,
13:18
you look a lot like an old friendngười bạn of minetôi."
322
786000
2000
anh giống một người bạn cũ của tôi."
13:20
Well, it turnslượt out he was the sonCon trai of my friendngười bạn, AdalbertoAdalberto,
323
788000
3000
Và, hoá ra rằng anh là con trai của
bạn tôi, Adalberto,
13:23
from 1974, who had been killedbị giết by the FARCFARC.
324
791000
3000
từ năm 1974, đã bị giết bởi FARC.
13:26
And I said, "DaniloDanilo, you won'tsẽ không remembernhớ lại this,
325
794000
3000
Và tôi nói, "Danilo, anh sẽ không nhớ đâu,
13:29
but when you were an infanttrẻ sơ sinh, I carriedmang you on my back,
326
797000
2000
nhưng khi anh còn là một đứa trẻ sơ sinh,
tôi đã cõng anh,
13:31
up and down the mountainsnúi."
327
799000
2000
lên xuống bao nhiêu ngọn núi."
13:33
And because of that, DaniloDanilo invitedđược mời us
328
801000
2000
Và vì thế, Danilo đã mời chúng tôi
13:35
to go to the very hearttim of the worldthế giới,
329
803000
2000
đi tới trung tâm của thế giới,
13:37
a placeđịa điểm where no journalistnhà báo had ever been permittedđược phép.
330
805000
2000
nơi mà không một nhà báo nào
được phép đặt chân.
13:39
Not simplyđơn giản to the flankshai bên sườn of the mountainsnúi,
331
807000
2000
Không đơn giản là chỉ đến
sườn của ngọn núi,
13:41
but to the very icedđá peaksđỉnh núi which are the destinyđịnh mệnh of the pilgrimsngười hành hương.
332
809000
3000
mà còn tới những đỉnh băng,
điểm đến của những người hành hương.
13:44
And this man sittingngồi cross-legged
333
812000
2000
Và người đàn ông ngồi bắt chéo chân này
13:46
is now a grown-upgrown-up EugenioEugenio,
334
814000
2000
giờ đã trở thành Eugenio trưởng thành,
13:48
a man who I've knownnổi tiếng sincekể từ 1974.
335
816000
3000
người mà tôi biết từ năm 1974.
13:51
And this is one of those initiateskhởi tạo.
336
819000
2000
Và đây là một trong những nhập đạo.
13:53
No, it's not truethật that they're keptgiữ in the darknessbóng tối for 18 yearsnăm,
337
821000
3000
Không, họ đã không sống ẩn dật trong 18 năm,
13:56
but they are keptgiữ withinbên trong the confinesgiới hạn
338
824000
2000
nhưng họ bị giam cầm
13:58
of the ceremonialnghi lễ men'sđàn ông circlevòng tròn
339
826000
2000
trong vòng nghi lễ của đàn ông
14:00
for 18 yearsnăm.
340
828000
2000
trong vòng 18 năm.
14:02
This little boycon trai will never stepbậc thang outsideở ngoài
341
830000
2000
Cậu bé này sẽ không bao giờ
được bước ra khỏi
14:04
of the sacredLinh thiêng fieldslĩnh vực
342
832000
2000
nơi đất thánh
14:06
that surroundvây quanh the men'sđàn ông huttúp lều for all that time,
343
834000
3000
luôn bao quanh nơi họ ở,
14:09
untilcho đến he beginsbắt đầu his journeyhành trình of initiationbắt đầu.
344
837000
3000
tới khi cậu bắt đầu hành trình tu đạo.
14:12
For that entiretoàn bộ time, the worldthế giới only existstồn tại as an abstractiontrừu tượng,
345
840000
3000
Trong suốt thời gian đó, thế giới
chỉ tồn tại như một sự trừu tượng,
14:15
as he is taughtđã dạy the valuesgiá trị of societyxã hội,
346
843000
2000
trong khi cậu được học
về giá trị của xã hội,
14:17
includingkể cả this notionkhái niệm that theirhọ prayerscầu nguyện alonemột mình
347
845000
2000
bao gồm cả khái niệm rằng chỉ
duy nhất người cầu nguyện
14:19
maintainduy trì the cosmicvũ trụ balancecân đối.
348
847000
3000
duy trì được cân bằng vũ trụ.
14:22
Before we could beginbắt đầu our journeyhành trình,
349
850000
2000
Trước khi chúng tôi có thể bắt đầu
hành trình của mình,
14:24
we had to be cleansedtẩy rửa at the portalcổng thông tin of the EarthTrái đất.
350
852000
2000
chúng tôi cần được thanh tẩy trước cổng Trái Đất.
14:26
And it was extraordinarybất thường to be takenLấy by a priestthầy tu.
351
854000
2000
Và đó thật phi thường
khi một mục sư làm điều đó.
14:28
And you see that the priestthầy tu never wearsmặc shoesgiày because holyThánh feetđôi chân --
352
856000
3000
Và bạn thấy mục sư sẽ không
bao giờ đi giày vì bàn chân thánh --
14:31
there mustphải be nothing betweengiữa the feetđôi chân
353
859000
2000
không thể có thứ gì ngăn
giữa dôi chân
14:33
and the EarthTrái đất for a mamoMaMo.
354
861000
3000
và Trái Đất đối với một người mamo.
14:36
And this is actuallythực ra the placeđịa điểm where the Great MotherMẹ
355
864000
2000
Và đây chính là nơi mà Mẹ Vĩ Đại
14:38
sentgởi the spindletrục chính into the worldthế giới
356
866000
2000
gửi con quay vào thế giới
14:40
that elevatedcao the mountainsnúi and createdtạo the homelandquê hương
357
868000
2000
để nâng những ngọn núi lên
và tạo ra nơi ở
14:42
that they call the hearttim of the worldthế giới.
358
870000
2000
mà họ gọi là trung tâm của thế giới.
14:44
We traveledđi du lịch highcao into the paramoparamo,
359
872000
2000
Chúng tôi đi lên cao vào trong đồi trọc,
14:46
and as we crestedmào the hillsđồi,
360
874000
2000
và trong khi vượt qua những ngọn đồi,
14:48
we realizedthực hiện that the menđàn ông were interpretinggiải thích
361
876000
2000
chúng tôi nhận ra những người đàn ông
đang giải thích
14:50
everymỗi singleĐộc thân bumpbăng on the landscapephong cảnh
362
878000
2000
từng chỗ đất trồi lên
14:52
in termsđiều kiện of theirhọ ownsở hữu intensecường độ cao religiositytôn.
363
880000
3000
theo cách hiểu sùng đạo thái quá của họ.
14:55
And then of coursekhóa học, as we reachedđạt được our finalsau cùng destinationNơi Đến,
364
883000
3000
Và rồi dĩ nhiên, khi chúng tôi
đặt chân đến điểm cuối cùng,
14:58
a placeđịa điểm calledgọi là MamancanaMamancana,
365
886000
2000
một nơi gọi là Mamancana,
15:00
we were in for a surprisesự ngạc nhiên,
366
888000
2000
Tôi đã bị bất ngờ,
15:02
because the FARCFARC were waitingđang chờ đợi to kidnapbắt cóc us.
367
890000
2000
bởi FARC đang đợi để bắt cóc chúng tôi.
15:04
And so we endedđã kết thúc up beingđang takenLấy asidequa một bên into these hutschòi,
368
892000
3000
Và rồi chúng tôi bị bắt
vào những chiếc chòi này,
15:07
hiddenẩn away untilcho đến the darknessbóng tối.
369
895000
2000
giấu kín cho đến đêm tối.
15:09
And then, abandoningtừ bỏ all our gearbánh,
370
897000
2000
Và rồi, buộc lòng bỏ lại tất cả
dụng cụ của mình,
15:11
we were forcedbuộc to ridedap xe out in the middleở giữa of the night,
371
899000
3000
chúng tôi buộc phải bỏ chạy
giữa đêm khuya,
15:14
in a quitekhá dramatickịch tính scenebối cảnh.
372
902000
2000
một cảnh khá gay cấn.
15:16
It's going to look like a JohnJohn FordFord WesternTây.
373
904000
2000
Nó giống như một bộ phim
viễn Tây của John Ford.
15:18
And we ranchạy into a FARCFARC patroltuần tra at dawnbình minh, so it was quitekhá harrowingbi thảm.
374
906000
3000
Và chúng tôi gặp phải tuần tra của FARC
lúc hoàng hôn, khá gay cấn.
15:21
It will be a very interestinghấp dẫn filmphim ảnh. But what was fascinatinghấp dẫn
375
909000
3000
Đó sẽ là một bộ phim thú vị.
Nhưng điều kỳ thú là
15:24
is that the minutephút there was a sensegiác quan of dangersnguy hiểm,
376
912000
2000
trong giây phút sự nguy hiểm
được cảm nhận,
15:26
the mamosmamos wentđã đi into a circlevòng tròn of divinationbói toán.
377
914000
3000
những người mamo lại tạo
thành một vòng tròn để chiêm đoán.
15:29
And of coursekhóa học, this is a photographảnh chụp
378
917000
2000
Và tất nhiên, đây là một bức ảnh thật
15:31
literallynghĩa đen takenLấy the night we were in hidingẩn,
379
919000
2000
chụp trong đêm chúng tôi đang trốn,
15:33
as they divinethần thánh theirhọ routelộ trình
380
921000
2000
khi họ tiên đoán đường đi của họ
15:35
to take us out of the mountainsnúi.
381
923000
2000
để đưa chúng tôi ra khỏi
những ngọn núi.
15:37
We were ablecó thể to, because we had trainedđào tạo
382
925000
2000
Chúng tôi đã xoay xở được,
bởi chúng tôi đã huấn luyện
15:39
people in filmmakinglàm phim,
383
927000
2000
những người làm phim,
15:41
continuetiếp tục with our work,
384
929000
2000
để tiếp tục công việc của mình,
15:43
and sendgửi our WiwaWiwa and ArhuacoArhuaco filmmakersnhà làm phim
385
931000
3000
và gửi những người làm phim
từ Wiwa và Arhuaco
15:46
to the finalsau cùng sacredLinh thiêng lakesHồ nước
386
934000
2000
tới những chiếc hồ linh thiêng cuối cùng
15:48
to get the last shotsbức ảnh for the filmphim ảnh,
387
936000
2000
để lấy được những thước phim
cho tác phẩm,
15:50
and we followedtheo sau the restnghỉ ngơi of the ArhuacoArhuaco back to the seabiển,
388
938000
2000
và chúng tôi đi theo những người
Arhuaco còn lại trở ra biển,
15:52
takinglấy the elementscác yếu tố from the highlandsTây nguyên to the seabiển.
389
940000
3000
lấy những yếu tố từ miền cao
xuống biển.
15:55
And here you see how theirhọ sacredLinh thiêng landscapephong cảnh
390
943000
2000
Và đây bạn thấy được
phong cảnh linh thiêng của họ
15:57
has been coveredbao phủ by brothelsnhà Thổ and hotelskhách sạn and casinossòng bài,
391
945000
3000
bị bao phủ bới nhà thổ và
khách sạn và sòng bạc,
16:00
and yetchưa, still they praycầu nguyện.
392
948000
3000
nhưng, họ vẫn ngồi cầu nguyện.
16:03
And it's an amazingkinh ngạc thing to think
393
951000
2000
Và thật tuyệt vời khi nghĩ rằng
16:05
that this closegần to MiamiMiami,
394
953000
3000
rất gần đó là Miami,
16:08
two hoursgiờ from MiamiMiami, there is an entiretoàn bộ civilizationnền văn minh of people
395
956000
3000
cách Miami hai giờ bay,
có cả một nền văn minh
16:11
prayingcầu nguyện everymỗi day for your well-beinghạnh phúc.
396
959000
3000
mà con người cầu nguyện mỗi ngày
để nhận được hạnh phúc.
16:14
They call themselvesbản thân họ the ElderNgười cao tuổi BrothersAnh em.
397
962000
2000
Họ tự gọi mình là những
Người Anh Cả.
16:16
They dismissbỏ qua the restnghỉ ngơi of us who have ruinedhư hỏng the worldthế giới
398
964000
3000
Họ mặc kệ tất cả những người đã
phá hỏng thế giới như chúng ta
16:19
as the YoungerTrẻ BrothersAnh em. They cannotkhông thể understandhiểu không
399
967000
2000
dưới tư cách là những Người Em.
Họ không thể hiểu
16:21
why it is that we do what we do to the EarthTrái đất.
400
969000
3000
tại sao ta lại làm điều như vậy
đối với Trái Đất.
16:24
Now, if we sliptrượt to anotherkhác endkết thúc of the worldthế giới,
401
972000
2000
Giờ, nếu ta đi tới một cực khác
của thế giới,
16:26
I was up in the highcao ArcticBắc cực
402
974000
2000
Tôi đang ở trên cao của phương Bắc
16:28
to tell a storycâu chuyện about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
403
976000
2000
để kể câu chuyện về nóng
lên toàn cầu,
16:30
inspiredcảm hứng in partphần by
404
978000
2000
truyền cảm hứng phần nào bởi
16:32
the formertrước đây VicePhó President'sCủa tổng thống wonderfulTuyệt vời booksách.
405
980000
2000
cuốn sách tuyệt vời của cựu phó tổng thống.
16:34
And what strucktấn công me so extraordinarybất thường
406
982000
2000
Và điều khiến tôi bất ngờ thật phi thường
16:36
was to be again with the InuitNgười Inuit --
407
984000
2000
bắt đầu từ những người Inuit --
16:38
a people who don't fearnỗi sợ the coldlạnh, but take advantagelợi thế of it.
408
986000
3000
những người không sợ cái lạnh,
mà biết khai thác nó.
16:41
A people who
409
989000
2000
Những người mà
16:43
find a way, with theirhọ imaginationtrí tưởng tượng,
410
991000
2000
tìm ra cách, bằng trí tưởng tượng của họ,
16:45
to carvekhắc chạm life out of that very frozenđông lạnh.
411
993000
3000
để khắc sự sống ra khỏi giá băng.
16:48
A people for whomai bloodmáu on iceNước đá
412
996000
2000
Những người mà máu trên đá băng
16:50
is not a signký tên of deathtử vong, but an affirmationkhẳng định of life.
413
998000
3000
không phải là dấu hiệu của cái chết,
mà là sự xác nhận của cuộc sống.
16:53
And yetchưa tragicallytragically, when you now go to those northernPhương bắc communitiescộng đồng,
414
1001000
2000
Vậy mà bi kịch thay, khi giờ mà
bạn đi tới những cộng đồng phương bắc,
16:55
you find to your astonishmentngạc nhiên
415
1003000
2000
bạn sẽ ngạc nhiên khi biết rằng
16:57
that whereastrong khi the seabiển iceNước đá used to come in in SeptemberTháng chín
416
1005000
2000
những nơi biển đóng băng vào tháng Chín
16:59
and stayở lại tillcho đến JulyTháng bảy,
417
1007000
2000
và ở tới tháng Bảy năm sau,
17:01
in a placeđịa điểm like KanakKanak in northernPhương bắc GreenlandGreenland,
418
1009000
2000
giống như Kanak ở bắc Greenland,
17:03
it literallynghĩa đen comesđến in now in NovemberTháng mười một
419
1011000
2000
chỉ tới vào tháng Mười Một
17:05
and staysở lại untilcho đến MarchTháng ba.
420
1013000
2000
và ở tới tháng Ba.
17:07
So, theirhọ entiretoàn bộ yearnăm has been cutcắt tỉa in halfmột nửa.
421
1015000
3000
Cả năm của họ bị cắt ngắn còn một nửa.
17:10
Now, I want to stressnhấn mạnh that nonekhông ai of these peoplesdân tộc
422
1018000
2000
Giờ, tôi muốn nhấn mạnh rằng
không ai trong số họ
17:12
that I've been quicklyMau talkingđang nói about here
423
1020000
2000
mà tôi nhắc tới đây
17:14
are disappearingbiến mất worldsthế giới.
424
1022000
2000
ở trong những thế giới đang biến mất.
17:16
These are not dyingchết peoplesdân tộc.
425
1024000
2000
Họ không phải những người đang chết.
17:18
On the contraryngược lại, you know,
426
1026000
2000
Mặt khác, bạn biết đấy,
17:20
if you have the hearttim to feel and the eyesmắt to see,
427
1028000
2000
nếu bạn có trái tim để cảm nhận
và đôi mắt để nhìn,
17:22
you discoverkhám phá that the worldthế giới is not flatbằng phẳng.
428
1030000
2000
bạn khám phá ra rằng
thế giới này không hề phẳng.
17:24
The worldthế giới remainsvẫn còn a richgiàu có tapestrytấm thảm.
429
1032000
3000
Thế giới tồn tại như một
tấm thảm thêu đắt giá.
17:27
It remainsvẫn còn a richgiàu có topographyđịa hình of the spirittinh thần.
430
1035000
3000
Trong đó tồn tại hoạ đồ
đắt giá của linh hồn.
17:30
These myriadvô số voicestiếng nói of humanitynhân loại
431
1038000
2000
Vô số giọng nói của loài người
17:32
are not failedthất bại attemptscố gắng at beingđang newMới,
432
1040000
2000
không phải là những thử nghiệm thất bại
trong việc làm mới,
17:34
failedthất bại attemptscố gắng at beingđang modernhiện đại.
433
1042000
2000
những thử nghiệm thất bại trong
việc trở nên hiện đại.
17:36
They're uniqueđộc nhất facetskhía cạnh of the humanNhân loại imaginationtrí tưởng tượng.
434
1044000
2000
Đó đều là những mặt độc nhất
của trí tưởng tượng loài người.
17:38
They're uniqueđộc nhất answerscâu trả lời to a fundamentalcăn bản questioncâu hỏi:
435
1046000
3000
Đó là những câu trả lời độc đáo
cho một câu hỏi căn bản:
17:41
what does it mean to be humanNhân loại and alivesống sót?
436
1049000
3000
Là con người và sống có ý nghĩa gì?
17:44
And when askedyêu cầu that questioncâu hỏi, they respondtrả lời
437
1052000
2000
Và khi họ được hỏi câu hỏi đó,
họ đáp lại
17:46
with 6,000 differentkhác nhau voicestiếng nói.
438
1054000
2000
vào 6,000 giọng nói khác nhau.
17:48
And collectivelychung, those voicestiếng nói becometrở nên our humanNhân loại repertoiretiết mục
439
1056000
3000
Chung quan, những giọng nói đó trở thành
những tiết mục cho con người chúng ta
17:51
for dealingxử lý with the challengesthách thức that will confrontđối đầu us
440
1059000
2000
khi đối mặt với những khó khăn
17:53
in the ensuingtiếp theo millenniaThiên niên kỷ.
441
1061000
2000
của thiên nhiên kỷ tiếp theo.
17:55
Our industrialcông nghiệp societyxã hội is scarcelyhiếm
442
1063000
2000
Xã hội công nghiệp của chúng ta
17:57
300 yearsnăm old.
443
1065000
2000
chỉ mới 300 tuổi.
17:59
That shallownông historylịch sử shouldn'tkhông nên suggestđề nghị to anyonebất kỳ ai
444
1067000
2000
Lịch sử nông cạn đó không nên
gợi ý cho bất kỳ ai
18:01
that we have all of the answerscâu trả lời
445
1069000
2000
rằng ta có mọi câu trả lời
18:03
for all of the questionscâu hỏi that will confrontđối đầu us
446
1071000
2000
cho tất cả những câu hỏi mà
ta sẽ đối mặt
18:05
in the ensuingtiếp theo millenniaThiên niên kỷ.
447
1073000
2000
trong thiên nhiên kỷ tiếp theo.
18:07
The myriadvô số voicestiếng nói of humanitynhân loại are not failedthất bại attemptscố gắng at beingđang us.
448
1075000
3000
Vô số giọng nói đó của loài người không phải là những thử nghiệm thất bại trong việc làm người.
18:10
They are uniqueđộc nhất answerscâu trả lời to that fundamentalcăn bản questioncâu hỏi:
449
1078000
3000
Đó là những câu trả lời độc đáo
cho một câu hỏi căn bản:
18:13
what does it mean to be humanNhân loại and alivesống sót?
450
1081000
2000
Là con người và sống có ý nghĩa gì?
18:15
And there is indeedthật a firengọn lửa burningđốt over the EarthTrái đất,
451
1083000
3000
Và tất nhiên có một ngọn lửa
đang bén khắp Trái Đất,
18:18
takinglấy with it not only plantscây and animalsđộng vật,
452
1086000
3000
lấy đi không chỉ cây cối và động vật,
18:21
but the legacydi sản of humanity'snhân loại brilliancesáng chói.
453
1089000
2000
mà còn cả di sản của trí tuệ loài người
18:23
Right now, as we sitngồi here in this roomphòng,
454
1091000
2000
Ngay lúc này, khi ta đang
ngồi trong căn phòng này,
18:25
of those 6,000 languagesngôn ngữ spokennói the day that you were bornsinh ra,
455
1093000
3000
trong số 6,000 ngôn ngữ tồn tại
khi bạn được đẻ ra,
18:28
fullyđầy đủ halfmột nửa aren'tkhông phải beingđang taughtđã dạy to childrenbọn trẻ.
456
1096000
3000
một nửa số đó không còn
được dạy lại cho trẻ em.
18:31
So, you're livingsống throughxuyên qua a time
457
1099000
1000
Vậy, bạn đang sống trong
một thời kỳ
18:32
when virtuallyhầu như halfmột nửa of humanity'snhân loại intellectualtrí tuệ,
458
1100000
3000
mà gần như một nửa loài người đều có học,
18:35
socialxã hội and spiritualtinh thần legacydi sản
459
1103000
2000
thì di sản xã hội và tâm linh
18:37
is beingđang allowedđược cho phép to sliptrượt away.
460
1105000
2000
lại được phép lãng quên.
18:39
This does not have to happenxảy ra.
461
1107000
2000
Điều này không cần phải diễn ra.
18:41
These peoplesdân tộc are not failedthất bại attemptscố gắng at beingđang modernhiện đại --
462
1109000
3000
Những người này không phải là những
thử nghiệm thất bại trong việc trở nên hiện đại
18:44
quaintquaint and colorfulĐầy màu sắc and destinedđịnh mệnh to fadephai màu away
463
1112000
2000
kỳ lạ và đầy màu sắc và chỉ để bị lãng quên
18:46
as if by naturaltự nhiên lawpháp luật.
464
1114000
2000
như thể đó là quy luật tự nhiên.
18:48
In everymỗi casetrường hợp, these are dynamicnăng động, livingsống peoplesdân tộc
465
1116000
2000
Trong mọi trường hợp, họ là những
con người năng nổ, đang sống
18:50
beingđang drivenlái xe out of existencesự tồn tại by identifiablecó thể nhận dạng được forceslực lượng.
466
1118000
3000
nhưng lại bị đưa ra khỏi sự tồn tại bởi những thế lực không thể xác thực.
18:53
That's actuallythực ra an optimisticlạc quan observationquan sát,
467
1121000
3000
Thực ra đây là một quan sát tích cực,
18:56
because it suggestsgợi ý that if humanNhân loại beingschúng sanh
468
1124000
2000
bởi nó gợi ý rằng nếu con người
18:58
are the agentsđại lý of culturalvăn hoá destructionsự phá hủy,
469
1126000
2000
là đại diện của sự tàn phá văn hoá,
19:00
we can alsocũng thế be, and mustphải be,
470
1128000
2000
chúng ta cũng có thể là,
bắt buộc là,
19:02
the facilitatorsfacilitators of culturalvăn hoá survivalSự sống còn.
471
1130000
2000
những người hỗ trợ cho
sự tồn tại của văn hoá.
19:04
Thank you very much.
472
1132000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
Translated by Quynh Anh Vu
Reviewed by Lê Nhung

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wade Davis - Anthropologist, ethnobotanist
A National Geographic Explorer-in-Residence, Wade Davis has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.”

Why you should listen

Wade Davis is perhaps the most articulate and influential western advocate for the world's indigenous cultures. A National Geographic Explorer-in-Residence, he has been described as “a rare combination of scientist, scholar, poet and passionate defender of all of life’s diversity.” Trained in anthropology and botany at Harvard, he travels the globe to live alongside indigenous people, and document their cultural practices in books, photographs, and film. His stunning photographs and evocative stories capture the viewer's imagination. As a speaker, he parlays that sense of wonder into passionate concern over the rate at which cultures and languages are disappearing -- 50 percent of the world's 7,000 languages, he says, are no longer taught to children. He argues, in the most beautiful terms, that language is much more than vocabulary and grammatical rules. Every language is an old-growth forest of the mind.  

Indigenous cultures are not failed attempts at modernity, let alone failed attempts to be us. They are unique expressions of the human imagination and heart, unique answers to a fundamental question: What does it mean to be human and alive? When asked this question, the peoples of the world respond in 7,000 different voices, and these collectively comprise our human repertoire for dealing with all the challenges that will confront us as a species over the coming centuries.

Davis is the author of 15 books including The Serpent and the RainbowOne River, and The Wayfinders. His many film credits include Light at the Edge of the World, an eight-hour documentary series produced for the National Geographic. In 2009 he received the Gold Medal from the Royal Canadian Geographical Society for his contributions to anthropology and conservation, and he is the 2011 recipient of the Explorers Medal, the highest award of the Explorers’ Club, and the 2012 recipient of the Fairchild Medal for Plant Exploration. His latest books are Into the Silence: The Great War, Mallory and the Conquest of Everest and The Sacred Headwaters: the Fight to Save the Stikine, Skeena and the Nass.

More profile about the speaker
Wade Davis | Speaker | TED.com