ABOUT THE SPEAKER
Erika Hamden - Astrophysicist
TED Fellow Erika Hamden builds telescopes, with a focus on the ultraviolet, and develops sensor technology to make telescopes more efficient.

Why you should listen

Dr. Erika Hamden is a professor of astrophysics at the University of Arizona. Her observational focus is on measuring and mapping diffuse hydrogen around galaxies and within star forming regions in our own galaxy. Her current projects include FIREBall, a UV balloon-borne telescope; KCRM, a spectrograph for the Keck telescope; and Hyperion, a UV space telescope she is currently developing. Her work is driven by a desire to know and understand more about the universe around us.

Hamden received a bachelor's from Harvard in 2006 and a PhD from Columbia in 2014, both in astrophysics. She has held an NSF Astronomy and Astrophysics Postdoctoral Fellow and the R.A. and G.B. Millikan Prize Postdoctoral Fellow in Experimental Physics at the Caltech. She was awarded a Nancy Grace Roman Technology Fellowship for her detector work in 2016. She worked as a chef for a year before beginning grad school and has a serious yoga practice.

More profile about the speaker
Erika Hamden | Speaker | TED.com
TED2019

Erika Hamden: What it takes to launch a telescope

Erika Hamden: Phóng kính thiên văn vào không gian

Filmed:
1,678,684 views

Nhà thiên văn học và TED Fellow, Erika Hamden, đang dẫn dắt nhóm xây dựng FIREBall, kính thiên văn được treo trên một khinh khí cầu khổng lồ tại tầng bình lưu, tìm kiếm dấu vết của sự hình thành những ngôi sao. Cùng Erika bước vào một hành trình, dài hàng thập kỉ, miêu tả quá trình từ phác thảo ý tưởng cho đến khi đưa FIREBall vào quỹ đạo. Từ đó, cô cho thấy thất bại là điều không tránh khỏi khi cố vượt ra khỏi giới hạn của kiến thức.
- Astrophysicist
TED Fellow Erika Hamden builds telescopes, with a focus on the ultraviolet, and develops sensor technology to make telescopes more efficient. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi là một nhà thiên văn
chế tạo kính thiên văn.
00:13
I'm an astronomernhà thiên văn học who buildsxây dựng telescopeskính thiên văn.
0
1070
2721
00:16
I buildxây dựng telescopeskính thiên văn because,
numbercon số one, they are awesometuyệt vời.
1
4563
3961
Tôi chế tạo kính thiên văn
vì một: nó rất tuyệt.
Nhưng lý do thứ hai,
00:21
But numbercon số two,
2
9281
2049
00:23
I believe if you want to discoverkhám phá
a newMới thing about the universevũ trụ,
3
11354
3708
tôi tin rằng
nếu muốn khám phá vũ trụ,
bạn phải nhìn vào nó
theo một cách hoàn toàn mới mẻ.
00:27
you have to look at the universevũ trụ
4
15086
1532
00:28
in a newMới way.
5
16642
1228
Những công nghệ mới
trong thiên văn học--
00:30
NewMới technologiescông nghệ in astronomythiên văn học --
6
18378
1849
00:32
things like lensesthấu kính, photographicchụp ảnh platestấm,
7
20251
3598
như thấu kính, tấm phim,
cho tới kính thiên văn --
00:35
all the way up to spacekhông gian telescopeskính thiên văn --
8
23873
2415
00:38
eachmỗi gaveđưa ra us newMới wayscách to see the universevũ trụ
9
26312
3092
đều cho ta những phương pháp mới
để quan sát vũ trụ,
00:41
and directlytrực tiếp led to a newMới understandinghiểu biết
10
29428
2705
giúp ta hiểu biết thêm
về vị trí của mình trong đó.
00:44
of our placeđịa điểm in it.
11
32157
1150
Nhưng những phát minh ấy
cũng có cái giá của nó.
00:46
But those discoverieskhám phá come with a costGiá cả.
12
34663
2375
00:49
It tooklấy thousandshàng nghìn of people and 44 yearsnăm
13
37450
3641
Cần đến hàng ngàn người
và 44 năm
00:53
to get the HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn
from an ideaý kiến into orbitquỹ đạo.
14
41115
3809
để biến kính thiên văn Hubble
từ ý tưởng thành hiện thực.
Nó cần thời gian,
00:57
It takes time,
15
45380
1523
00:58
it takes a tolerancelòng khoan dung for failurethất bại,
16
46927
1818
cần nhiều thất bại.
01:00
it takes individualcá nhân people
17
48769
1938
Nó cần mỗi người tham gia
01:02
choosinglựa chọn everymỗi day not to give up.
18
50731
2770
đều phải kiên cường,
không bỏ cuộc mỗi ngày.
Tôi biết lựa chọn ấy rất khó khăn,
bởi tôi cũng là người trong cuộc.
01:06
I know how hardcứng that choicelựa chọn is
because I livetrực tiếp it.
19
54247
2949
01:09
The realitythực tế of my jobviệc làm is that I failThất bại
almosthầu hết all the time and still keep going,
20
57220
6058
Thực tế, công việc của tôi
trải qua thất bại gần như mọi lúc,
nhưng các dự án vẫn được tiếp tục,
01:15
because that's how telescopeskính thiên văn get builtđược xây dựng.
21
63302
2382
bởi đó là cách xây dựng
kính thiên văn.
Kính thiên văn
mà tôi góp phần xây dựng
01:18
The telescopekính viễn vọng I helpedđã giúp buildxây dựng is calledgọi là
22
66754
1839
01:20
the faintmờ nhạt intergalactic-mediumgiữa các thiên hà-Trung
red-shiftedRed-chuyển emissionkhí thải balloonquả bóng bay,
23
68617
5256
là thiết bị phát hiện phát xạ dịch chuyển
đỏ mờ trong không gian liên thiên hà,
cái tên khá dài,
01:25
which is a mouthfulmiệng,
24
73897
1619
nên chúng tôi gọi nó
là "FIREBall".
01:27
so we call it "FIREBallFireball."
25
75540
1355
01:28
And don't worrylo, it is not going
to explodenổ tung at the endkết thúc of this storycâu chuyện.
26
76919
3759
Đừng lo, nó sẽ không phát nổ
(fireball là cầu lửa).
Tôi đã thực hiện dự án này
trong hơn 10 năm
01:34
I've been workingđang làm việc on FIREBallFireball
for more than 10 yearsnăm
27
82137
2511
01:36
and now leadchì the teamđội
of incredibleđáng kinh ngạc people who builtđược xây dựng it.
28
84672
3437
và hiện đang dẫn dắt
đội ngũ tuyệt vời của dự án.
01:40
FIREBallFireball is designedthiết kế to observequan sát
some of the faintestfaintest structurescấu trúc knownnổi tiếng:
29
88481
4390
FIREBall được thiết kế để quan sát
một vài cấu trúc mờ nhất
từng được biết đến:
01:44
hugekhổng lồ cloudsđám mây of hydrogenhydro gaskhí đốt.
30
92895
2880
các đám mây khí Hydro khổng lồ.
Những đám mây này rất to,
01:48
These cloudsđám mây are giantkhổng lồ.
31
96435
1299
01:49
They are even biggerlớn hơn than
whateverbất cứ điều gì you're thinkingSuy nghĩ of.
32
97758
2538
to hơn bất kì thứ gì
bạn có thể nghĩ đến.
Những đám mây khí Hydro khổng lồ
01:52
They are hugekhổng lồ,
33
100320
1185
01:53
hugekhổng lồ cloudsđám mây of hydrogenhydro that we think
flowlưu lượng into and out of galaxiesthiên hà.
34
101529
3320
bay ra bay vào các thiên hà.
Tôi nghiên cứu chế tạo FIREBall
01:57
I work on FIREBallFireball
35
105521
1848
với mong muốn từ việc
chỉ quan sát được ánh sáng từ ngôi sao
01:59
because what I really want
is to take our viewlượt xem of the universevũ trụ
36
107393
3184
02:02
from one with just lightánh sáng from starssao
37
110601
3164
ta có thể nhìn thấy
02:05
to one where we can see and measuređo
everymỗi atomnguyên tử that existstồn tại.
38
113789
5368
và đo được từng nguyên tử
đang tồn tại.
Đó là tất cả gì tôi muốn làm.
02:11
That's all that I want to do.
39
119711
1481
(Tiếng cười)
02:13
(LaughterTiếng cười)
40
121216
1992
Nhưng việc quan sát một vài
trong số các nguyên tử đó
02:15
But observingquan sát at leastít nhất some of those atomsnguyên tử
41
123232
2210
02:17
is crucialquan trọng to our understandinghiểu biết
of why galaxiesthiên hà look the way they do.
42
125466
3771
là thiết yếu cho quá trình nghiên cứu
cách thiên hà hoạt động.
02:21
I want to know
43
129261
1342
Tôi muốn biết
02:22
how that hydrogenhydro gaskhí đốt
getsđược into a galaxyThiên hà and createstạo ra a starngôi sao.
44
130627
3988
đám mây khí Hydro ấy bằng cách nào
đi vào thiên hà và tạo ra ngôi sao.
Dự án chế tạo FIREBall
bắt đầu năm 2008,
02:27
My work on FIREBallFireball startedbắt đầu in 2008,
45
135909
2607
nghiên cứu
không phải về kính thiên văn,
02:30
workingđang làm việc not on the telescopekính viễn vọng
but on the lightánh sáng sensorcảm biến,
46
138540
2898
mà là về cảm biến ánh sáng,
02:33
which is the hearttim of any telescopekính viễn vọng.
47
141462
2079
vật liệu cốt lõi của bất kì
kính thiên văn nào.
Cảm biến này được phát triển
bởi một nhóm mà tôi là thành viên
02:36
This newMới sensorcảm biến was beingđang developedđã phát triển
by a teamđội that I joinedgia nhập
48
144153
2786
02:38
at NASA'sCủa NASA JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LaboratoryPhòng thí nghiệm.
49
146963
1904
tại phòng thí nghiệm sức đẩy
phản lực NASA.
02:41
And our goalmục tiêu was to provechứng minh
that this sensorcảm biến would work really well
50
149710
4156
Mục tiêu của chúng tôi là chứng minh
cảm biến này sẽ hoạt động rất tốt
để phát hiện các đám mây Hydro.
02:45
to detectphát hiện that hydrogenhydro gaskhí đốt.
51
153890
1760
Khi thực hiện dự án này,
02:48
In my work on this,
52
156618
1373
02:50
I destroyedphá hủy severalmột số very,
very, very expensiveđắt sensorscảm biến
53
158015
6996
tôi đã phá hủy rất rất nhiều
cảm biến mắc tiền
trước khi nhận ra
cái máy mình đang dùng
02:57
before realizingnhận ra that
the machinemáy móc I was usingsử dụng
54
165035
2107
02:59
createdtạo a plasmahuyết tương that shortedchập out
anything electricalđiện that we put in it.
55
167166
3802
phóng ra một tia plasma làm đoản mạch
các thiết bị điện được lắp vào.
Chúng tôi sử dụng một cái máy khác,
phát sinh vài vấn đề khác,
03:03
We used a differentkhác nhau machinemáy móc,
there were other challengesthách thức,
56
171414
2769
và phải mất nhiều năm
để chỉnh sửa.
03:06
and it tooklấy yearsnăm to get it right.
57
174207
1977
03:08
But when that first sensorcảm biến workedđã làm việc,
58
176208
2644
Nhưng khi cảm biến
đầu tiên hoạt động,
03:10
it was gloriousvinh quang.
59
178876
2198
nó thật tuyệt vời.
03:13
And our sensorscảm biến are now 10 timeslần better
than the previousTrước statetiểu bang of the artnghệ thuật
60
181098
3907
Cảm biến hiện tại tốt hơn
gấp mười lần cảm biến đời trước
và đang được lắp vào
các loại kính thiên văn mới.
03:17
and are gettingnhận được put into
all kindscác loại of newMới telescopeskính thiên văn.
61
185029
2948
03:20
Our sensorscảm biến will give us a newMới way
to see the universevũ trụ and our placeđịa điểm in it.
62
188001
4898
Cảm biến hiện tại sẽ mang lại
một cái nhìn mới về vũ trụ
và nơi ở của chúng ta.
03:26
So, sensorscảm biến donelàm xong,
63
194035
2085
OK, xong phần cảm biến,
03:28
time to buildxây dựng a telescopekính viễn vọng.
64
196144
1326
tới phần xây dựng kính.
03:29
And FIREBallFireball is weirdkỳ dị
as farxa as telescopeskính thiên văn go,
65
197494
3614
FIREBall khá khác biệt so với
những kính thiên văn thông thường,
bởi nó không phải ngoài vũ trụ,
cũng không phải trên mặt đất.
03:33
because it's not in spacekhông gian,
and it's not on the groundđất.
66
201132
2992
03:36
InsteadThay vào đó, it hangsbị treo on a cablecáp
from a giantkhổng lồ balloonquả bóng bay
67
204148
3488
Nó được treo bởi một sợi cáp
nối với khinh khí cầu khổng lồ
03:39
and observesquan sát for one night only
68
207660
3025
và quan sát chỉ trong một đêm
từ độ cao 39.624 km
trong tầng bình lưu,
03:42
from 130,000 feetđôi chân in the stratospheretầng bình lưu,
69
210709
2759
tại rìa của khoảng không
ngoài Trái Đất.
03:45
at the very edgecạnh of spacekhông gian.
70
213492
2767
Một phần là vì ở rìa
thì rẻ hơn ở trong không gian.
03:48
This is partlytừng phần because the edgecạnh of spacekhông gian
is much cheapergiá rẻ hơn than actualthực tế spacekhông gian.
71
216283
4876
(Tiếng cười)
03:53
(LaughterTiếng cười)
72
221183
1244
03:54
So buildingTòa nhà it, of coursekhóa học, more failuresthất bại:
73
222451
3616
Thế nên, việc xây dựng
kéo theo nhiều thất bại:
gương bị hỏng,
03:58
mirrorsgương that failedthất bại,
74
226908
1169
nhiều vết trầy xước buộc chúng tôi
phải làm lại gương;
04:00
scratchedbị trầy xước mirrorsgương that had to be remadelàm lại;
75
228101
1953
các thiết bị làm lạnh bị hư,
04:02
coolinglàm mát systemhệ thống failuresthất bại,
76
230666
1271
04:03
an entiretoàn bộ systemhệ thống that had to be remadelàm lại;
77
231961
2167
và cả hệ thống
cần phải sửa chữa;
04:06
calibrationhiệu chuẩn failuresthất bại, we ranchạy testskiểm tra
again and again and again and again;
78
234731
6097
quá trình phân cấp hỏng hóc, chúng tôi
phải kiểm tra lại rất rất nhiều lần;
thậm chí, còn cả thất bại
bởi nguyên nhân không ngờ tới:
04:12
failuresthất bại when you literallynghĩa đen
leastít nhất expectchờ đợi them:
79
240852
2414
04:15
we had an adorableđáng yêu but supersiêu angrybực bội
babyđứa bé falconchim ưng that landedhạ cánh
80
243290
3906
một chú chim ưng bé xinh
nhưng phiền toái đã đậu vào
buồng chân không của máy quang phổ
một ngày đẹp trời.
04:19
on our spectrographhoàn tankxe tăng one day.
81
247220
1900
(Tiếng cười)
04:21
(LaughterTiếng cười)
82
249144
1029
Thật tình mà nói,
đó là ngày tuyệt vời nhất
04:22
AlthoughMặc dù to be fairhội chợ,
this was the greatestvĩ đại nhất day
83
250197
2190
trong cả dự án.
04:24
in the historylịch sử of this projectdự án.
84
252411
1592
(Tiếng cười)
04:26
(LaughterTiếng cười)
85
254027
1183
04:27
I really lovedyêu that falconchim ưng.
86
255234
2266
Tôi rất yêu chú chim đó.
Chú chim cũng được "sửa" xong
04:30
But falconchim ưng damagehư hại fixedđã sửa, we got it builtđược xây dựng
87
258209
3152
cho buổi thử nghiệm tháng 8, 2017,
04:33
for an AugustTháng tám 2017 launchphóng attemptcố gắng --
88
261385
2225
nhưng việc phóng kính
lại thất bại
04:35
and then failedthất bại to launchphóng,
89
263634
2130
04:37
dueđến hạn to sixsáu weekstuần of continuousliên tiếp rainmưa
in the NewMới MexicoMexico desertSa mạc.
90
265788
4780
vì mưa không dứt trong vào sáu tuần
tại sa mạc New Mexico.
(Tiếng cười)
04:42
(LaughterTiếng cười)
91
270592
2528
Với tâm hồn bị tổn thương,
chúng tôi lại tiếp tục.
04:45
Our spiritstinh thần dampeneddampened, we showedcho thấy up again,
92
273144
1964
04:47
AugustTháng tám 2018, yearnăm 10.
93
275132
2603
Tháng 8 2018, năm thứ 10.
04:50
And on the morningbuổi sáng of SeptemberTháng chín 22ndnd,
94
278247
3040
Vào buổi sáng
ngày 22 tháng 9,
cuối cùng, chúng tôi
đã phóng được chiếc kính.
04:56
we finallycuối cùng got the telescopekính viễn vọng launchedđưa ra.
95
284611
2435
04:59
(ApplauseVỗ tay)
96
287501
4713
(Tiếng vỗ tay)
Tôi đã bỏ rất nhiều công sức vào dự án
-- cả cuộc đời,
05:04
I have put so much of myselfriêng tôi --
my wholetoàn thể life -- into this projectdự án,
97
292238
4722
nhưng chính bản thân vẫn
không tin sẽ có ngày hôm đó.
05:08
and I, like, still can't believe
that that happenedđã xảy ra.
98
296984
2949
Và tôi đã có được tấm ảnh chụp
khinh khí cầu vào hoàng hôn hôm đó,
05:12
And I have this picturehình ảnh that's takenLấy
right around sunsetHoàng hôn on that day
99
300663
3717
05:16
of our balloonquả bóng bay,
100
304404
2754
mang theo kính FIREBball,
05:19
FIREBallFireball hangingtreo from it,
101
307182
1197
lúc gần như trăng tròn.
05:20
and the nearlyGần fullđầy moonmặt trăng.
102
308383
1638
Tôi yêu bức hình này.
05:22
And I love this picturehình ảnh.
103
310045
1245
05:23
God, I love it.
104
311314
2206
Chúa ơi, con yêu nó.
05:27
But I look at it,
105
315092
1152
Nhưng khi nhìn kĩ lại,
tôi muốn khóc,
05:28
and it makeslàm cho me want to crykhóc,
106
316268
1430
05:30
because when fullyđầy đủ inflatedtăng cao,
these balloonsbóng bay are sphericalhình cầu,
107
318751
4262
vì những khinh khí cầu khác
khi được bơm đầy hơi sẽ có hình cầu,
còn cái này thì không.
05:35
and this one isn't.
108
323037
1516
Hình dáng nó
như là giọt nước mắt.
05:36
It's shapedcó hình like a teardropgiọt nước.
109
324577
1976
05:38
And that's because there is a holelỗ in it.
110
326577
3325
Bởi có một cái lỗ
trong khinh khí cầu.
Đôi khi thất bại
cũng đến từ khinh khí cầu.
05:43
SometimesĐôi khi balloonsbóng bay failThất bại, too.
111
331104
2029
05:45
FIREBallFireball crash-landedsụp đổ hạ cánh
in the NewMới MexicoMexico desertSa mạc,
112
333856
2352
FIREBall rơi xuống sa mạc New Mexico,
05:48
and we didn't get the datadữ liệu that we wanted.
113
336232
2305
và chúng tôi không có được
dữ liệu như mong đợi.
05:50
And at the endkết thúc of that day,
I thought to myselfriêng tôi,
114
338561
3937
Cuối ngày hôm đó, tôi tự nghĩ:
"Sao mình lại làm việc này?"
05:54
"Why am I doing this?"
115
342522
1650
Tôi đã nghĩ rất nhiều vì sao
mình lại thực hiện dự án từ ngày hôm đó.
05:57
And I've thought a lot
about why sincekể từ that day.
116
345545
3014
06:01
And I've realizedthực hiện that all of my work
has been fullđầy of things
117
349202
4432
Tôi nhận ra công trình này
chứa đầy thất bại, hỏng hóc,
06:05
that breakphá vỡ and failThất bại,
118
353658
1482
06:07
that we don't understandhiểu không and they failThất bại,
119
355164
2555
không thể hiểu được
và vẫn tiếp tục thất bại,
06:09
that we just get wrongsai rồi the first time,
120
357743
2258
chúng tôi chỉ mới sai
và nó thất bại.
06:12
and so they failThất bại.
121
360025
1463
Tôi nghĩ về hàng ngàn người
xây dựng chiếc kính Hubble,
06:13
I think about the thousandshàng nghìn
of people who builtđược xây dựng HubbleHubble
122
361512
2573
06:16
and how manynhiều failuresthất bại they enduredchịu đựng.
123
364109
1953
và bao lần thất bại mà họ đã trải qua.
06:18
There were countlessvô số failuresthất bại,
heartbreakingheartbreaking failuresthất bại,
124
366086
3133
Rất nhiều thất bại,
những thất bại tan nát con tim,
thậm chí, khi Hubble
đang trong không gian.
06:21
even when it was in spacekhông gian.
125
369243
1682
06:22
And nonekhông ai of those failuresthất bại
were a reasonlý do for them to give up.
126
370949
3567
Và họ vẫn tiếp tục, không bỏ cuộc.
Tôi nghĩ vì sao tôi lại yêu nghề này.
06:27
I think about why I love my jobviệc làm.
127
375541
1547
06:29
I want to know what
is happeningxảy ra in the universevũ trụ.
128
377112
2427
Tôi muốn biết những gì
đang diễn ra trong vũ trụ.
06:31
You all want to know
what's happeningxảy ra in the universevũ trụ, too.
129
379563
2796
Các bạn hẳn
cũng muốn biết về nó.
Tôi muốn biết những gì diễn ra
trong đám mây khí Hydro đó.
06:34
I want to know what's going on
with that hydrogenhydro.
130
382383
2334
Và tôi nhận ra
đó là cả một quá trình
06:37
And so I've realizedthực hiện
that discoverykhám phá is mostlychủ yếu a processquá trình
131
385891
3479
tìm ra những thứ
không hoạt động,
06:41
of findingPhát hiện things that don't work,
132
389394
1839
06:43
and failurethất bại is inevitablechắc chắn xảy ra when
you're pushingđẩy the limitsgiới hạn of knowledgehiểu biết.
133
391257
3743
và thất bại là điều tất yếu
khi bạn cố vượt ra khỏi
giới hạn của kiến thức.
06:47
And that's what I want to do.
134
395024
1606
Và đó là điều tôi muốn làm.
06:49
So I'm choosinglựa chọn to keep going.
135
397010
2447
Nên tôi chọn tiếp tục.
06:51
And our teamđội is going to do
136
399960
1682
Và nhóm của tôi sẽ làm
06:53
what everyonetất cả mọi người who has ever
builtđược xây dựng anything before us has donelàm xong:
137
401666
4183
điều mà những người đi trước đều làm:
Chúng tôi sẽ thử lại lần nữa,
vào năm 2020.
06:57
we're going to try again,
138
405873
1236
06:59
in 2020.
139
407133
1180
07:00
And it mightcó thể feel like a failurethất bại todayhôm nay --
and it really does --
140
408648
4955
Có thể nó vẫn chưa thành công--
như ngày hôm nay--
nhưng sẽ mãi là thất bại
07:05
but it's only going to stayở lại a failurethất bại
141
413627
2281
nếu tôi bỏ cuộc.
07:07
if I give up.
142
415932
1606
07:09
Thank you very much.
143
417562
1228
Xin cám ơn.
07:10
(ApplauseVỗ tay)
144
418814
6279
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Thomas Trần
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Erika Hamden - Astrophysicist
TED Fellow Erika Hamden builds telescopes, with a focus on the ultraviolet, and develops sensor technology to make telescopes more efficient.

Why you should listen

Dr. Erika Hamden is a professor of astrophysics at the University of Arizona. Her observational focus is on measuring and mapping diffuse hydrogen around galaxies and within star forming regions in our own galaxy. Her current projects include FIREBall, a UV balloon-borne telescope; KCRM, a spectrograph for the Keck telescope; and Hyperion, a UV space telescope she is currently developing. Her work is driven by a desire to know and understand more about the universe around us.

Hamden received a bachelor's from Harvard in 2006 and a PhD from Columbia in 2014, both in astrophysics. She has held an NSF Astronomy and Astrophysics Postdoctoral Fellow and the R.A. and G.B. Millikan Prize Postdoctoral Fellow in Experimental Physics at the Caltech. She was awarded a Nancy Grace Roman Technology Fellowship for her detector work in 2016. She worked as a chef for a year before beginning grad school and has a serious yoga practice.

More profile about the speaker
Erika Hamden | Speaker | TED.com