ABOUT THE SPEAKER
Sam Rodriques - Neuroengineer
Sam Rodriques invents new technologies to help neuroscientists understand how the brain works.

Why you should listen

Sam Rodriques has designed a new nanofabrication method and a new approach to sensing neural activity with probes in the bloodstream, and his forthcoming technologies are aimed at understanding the spatial organization of cells in the brain and the transcriptional activity of neurons over time. He is a graduate student in Physics at the Massachusetts Institute of Technology, with affiliations at the MIT Media Lab, the MIT Department of Brain and Cognitive Sciences and the Broad Institute of Harvard and MIT. He graduated summa cum laude with highest honors in Physics from Haverford College, where he worked on new methods for calculating quantum entanglement in multipartite quantum systems. He has received numerous national awards and fellowships to support his research, including the Hertz Foundation Graduate Fellowship, an NSF Graduate Research Fellowship and a Churchill Scholarship.

More profile about the speaker
Sam Rodriques | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Sam Rodriques: What we'll learn about the brain in the next century

Sam Rodriques: Những gì chúng ta sẽ học về não bộ trong thế kỷ tới

Filmed:
1,621,715 views

Trong bài diễn thuyết giàu trí tưởng tượng, kỹ sư thần kinh học Sam Rodriques đưa chúng ta trên cuộc du ngoạn kịch tính đến 100 năm tới trong khoa học thần kinh. Anh ấy hình dung những cải tiến khác thường (và đôi khi đáng sợ) mà có thể sẽ là chìa khóa để hiểu và điều trị bệnh về não -- như laze khoan những lỗ siêu vi trên sọ chúng ta và cho phép các máy dò nghiên cứu hoạt động điện từ của các nơ-ron thần kinh.
- Neuroengineer
Sam Rodriques invents new technologies to help neuroscientists understand how the brain works. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi muốn nói với các bạn
về khoa học thần kinh.
00:13
I want to tell you guys
something about neurosciencethần kinh học.
0
1040
2507
00:16
I'm a physicistnhà vật lý by trainingđào tạo.
1
4040
1800
Tôi là một nhà vật lý học
qua đào tạo.
00:18
About threesố ba yearsnăm agotrước, I left physicsvật lý
2
6230
2206
Khoảng ba năm trước, tôi bỏ vật lý
00:20
to come and try to understandhiểu không
how the brainóc workscông trinh.
3
8460
2349
để cố gắng hiểu được
cách não bộ hoạt động.
00:22
And this is what I foundtìm.
4
10833
1474
Và đây là điều tôi tìm thấy.
00:24
Lots of people are workingđang làm việc on depressionPhiền muộn.
5
12331
2064
Rất nhiều người đang nghiên cứu
về trầm cảm.
00:26
And that's really good,
6
14419
1159
Và điều đó thực sự tốt,
00:27
depressionPhiền muộn is something
that we really want to understandhiểu không.
7
15602
2721
trầm cảm là thứ mà
chúng ta rất muốn hiểu rõ.
00:30
Here'sĐây là how you do it:
8
18347
1167
Đây là cách bạn làm:
00:31
you take a jarlọ and you filllấp đầy it up,
about halfwaynửa chừng, with waterNước.
9
19538
4161
bạn lấy một cái bình và
rót nước vào khoảng phân nửa.
00:35
And then you take a mousechuột,
and you put the mousechuột in the jarlọ, OK?
10
23723
4182
Và sau đó bạn lấy một con chuột,
và bỏ nó vào cái bình, OK?
00:39
And the mousechuột swimsbơi around
for a little while
11
27929
2350
Và con chuột bơi
vòng quanh một chút
00:42
and then at some pointđiểm,
the mousechuột getsđược tiredmệt mỏi
12
30303
2388
và đến một thời điểm nào đó,
con chuột kiệt sức
00:44
and decidesquyết định to stop swimmingbơi lội.
13
32715
1934
và quyết định dừng bơi.
00:46
And when it stopsdừng lại swimmingbơi lội,
that's depressionPhiền muộn.
14
34673
3133
Và khi nó dừng bơi,
đó là trầm cảm.
00:50
OK?
15
38696
1150
OK?
00:52
And I'm from theoreticallý thuyết physicsvật lý,
16
40291
3380
Tôi là một nhà vật lý học lý thuyết,
00:55
so I'm used to people makingchế tạo
very sophisticatedtinh vi mathematicaltoán học modelsmô hình
17
43695
3668
nên tôi quen với việc người khác
tạo các mô hình toán học phức tạp
00:59
to preciselyđúng describemiêu tả physicalvật lý phenomenahiện tượng,
18
47387
2881
để miêu tả chính xác
các hiện tượng vật lý
01:02
so when I saw that this
is the modelmô hình for depressionPhiền muộn,
19
50292
2452
nên khi tôi thấy rằng
đây là mô hình cho trầm cảm,
01:04
I thoughTuy nhiên to myselfriêng tôi, "Oh my God,
we have a lot of work to do."
20
52768
2937
tôi nghĩ thầm: "Trời ơi,
chúng ta có rất nhiều việc phải làm."
01:07
(LaughterTiếng cười)
21
55729
1370
(Cười)
01:09
But this is a kindloại of generalchung
problemvấn đề in neurosciencethần kinh học.
22
57123
2951
Nhưng đây là một loại vấn đề
chung chung trong thần kinh học.
01:12
So for examplethí dụ, take emotioncảm xúc.
23
60377
2111
Hãy lấy cảm xúc làm ví dụ.
01:14
Lots of people want to understandhiểu không emotioncảm xúc.
24
62512
2459
Rất nhiều người muốn
hiểu rõ cảm xúc.
01:17
But you can't studyhọc emotioncảm xúc
in micechuột or monkeyskhỉ
25
65352
3313
Nhưng bạn không thể nghiên cứu
cảm xúc trên chuột hay khỉ
01:20
because you can't askhỏi them
26
68689
1254
vì bạn không thể hỏi chúng
đang cảm thấy thế nào
hay đang trải qua điều gì
01:21
how they're feelingcảm giác
or what they're experiencingtrải nghiệm.
27
69967
2317
01:24
So insteadthay thế, people who want
to understandhiểu không emotioncảm xúc,
28
72308
2357
Thay vào đó, những người muốn
tìm hiểu về cảm xúc,
01:26
typicallythường endkết thúc up studyinghọc tập
what's calledgọi là motivatedđộng cơ behaviorhành vi,
29
74689
2777
thường nghiên cứu về
thứ gọi là hành vi từ động lực,
01:29
which is code for "what the mousechuột does
when it really, really wants cheesephô mai."
30
77490
3658
nó là tín hiệu cho "những gì
chuột làm khi nó rất muốn phô-mai."
01:33
OK, I could go on and on.
31
81839
1675
OK, tôi có thể nói tiếp mãi.
01:35
I mean, the pointđiểm is, the NIHNIH
spendschi tiêu about 5.5 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
32
83538
6316
Ý tôi là, NIH tiêu tốn
khoảng 5.5 tỉ đô một năm
01:41
on neurosciencethần kinh học researchnghiên cứu.
33
89878
1532
cho nghiên cứu về thần kinh học.
01:43
And yetchưa there have been almosthầu hết
no significantcó ý nghĩa improvementscải tiến in outcomeskết quả
34
91434
3603
Và hầu như chưa có sự tiến bộ
đáng kể nào trong các kết quả
01:47
for patientsbệnh nhân with brainóc diseasesbệnh tật
in the pastquá khứ 40 yearsnăm.
35
95061
3491
cho bệnh nhân bị bệnh não
trong 40 năm nay.
01:51
And I think a lot of that
is basicallyvề cơ bản dueđến hạn to the factthực tế
36
99015
2540
Và tôi nghĩ phần lớn lý do
cơ bản ở thực tế rằng
01:53
that micechuột mightcó thể be OK as a modelmô hình
for cancerung thư or diabetesBệnh tiểu đường,
37
101579
4151
chuột có thể là một vật mẫu tốt
cho bệnh ung thư hay tiểu đường,
01:57
but the mousechuột brainóc
is just not sophisticatedtinh vi enoughđủ
38
105754
2687
nhưng bộ não của chuột
thật sự không đủ phức tạp
02:00
to reproducetái sản xuất humanNhân loại psychologytâm lý học
or humanNhân loại brainóc diseasedịch bệnh.
39
108465
3175
để tái hiện tâm lý con người
hay bệnh não ở người.
02:04
OK?
40
112379
1225
OK?
02:05
So if the mousechuột modelsmô hình are so badxấu,
why are we still usingsử dụng them?
41
113628
3634
Nếu những mẫu là chuột tệ vậy,
tại sao chúng ta vẫn sử dụng chúng?
02:10
Well, it basicallyvề cơ bản boilsboils down to this:
42
118143
2103
Thật ra, nó đơn giản là thế này:
02:12
the brainóc is madethực hiện up of neuronstế bào thần kinh
43
120270
2556
bộ não được cấu tạo từ các nơ-ron
02:14
which are these little cellstế bào that sendgửi
electricalđiện signalstín hiệu to eachmỗi other.
44
122850
3447
đó là các tế bào nhỏ
gửi tín hiệu điện tới nhau.
02:18
If you want to understandhiểu không
how the brainóc workscông trinh,
45
126680
2144
Nếu bạn muốn hiểu
cách bộ não hoạt động,
02:20
you have to be ablecó thể to measuređo
the electricalđiện activityHoạt động of these neuronstế bào thần kinh.
46
128848
3808
bạn phải có khả năng đo được
hoạt động điện của các nơ-ron.
02:25
But to do that, you have to get
really closegần to the neuronstế bào thần kinh
47
133339
2992
Nhưng để làm điều đó,
bạn phải đến rất gần các nơ-ron
02:28
with some kindloại of electricalđiện
recordingghi âm devicethiết bị or a microscopekính hiển vi.
48
136355
2928
với một loại thiết bị thu điện nào đó
hay một cái kính hiển vi.
02:31
And so you can do that in micechuột
and you can do it in monkeyskhỉ,
49
139563
2810
Và bạn có thể làm điều này
trên chuột và khỉ,
bởi vì bạn có thể đưa nhiều vật thể
vào bộ não của chúng
02:34
because you can physicallythể chất
put things into theirhọ brainóc
50
142397
2548
02:36
but for some reasonlý do we still
can't do that in humanscon người, OK?
51
144969
3046
nhưng vì một vài lý do mà ta
không thể làm vậy trên con người, OK?
02:40
So insteadthay thế, we'vechúng tôi đã inventedphát minh
all these proxiesproxy.
52
148533
3370
Vậy nên, chúng ta đã tạo ra
những thứ tượng trưng.
02:43
So the mostphần lớn popularphổ biến one is probablycó lẽ this,
53
151927
2515
Và thứ phổ biến nhất
có lẽ là cái này,
02:46
functionalchức năng MRIMRI, fMRIfMRI,
54
154466
2397
MRI chức năng, fMRI,
02:48
which allowscho phép you to make these
prettyđẹp picturesnhững bức ảnh like this,
55
156887
2692
nó cho phép bạn có
những bức ảnh đẹp như thế này,
02:51
that showchỉ which partscác bộ phận
of your brainóc lightánh sáng up
56
159603
2056
cho thấy phần nào
trong não bộ sáng lên
02:53
when you're engagedbận
in differentkhác nhau activitieshoạt động.
57
161683
2126
khi bạn tham gia vào
các hoạt động khác nhau.
02:55
But this is a proxyproxy.
58
163833
1920
Nhưng đây chỉ là thứ tượng trưng.
02:57
You're not actuallythực ra measuringđo lường
neuralthần kinh activityHoạt động here.
59
165777
3292
Bạn không thực sự đo được
hoạt động thần kinh ở đây.
03:01
What you're doing
is you're measuringđo lường, essentiallybản chất,
60
169093
2842
Những gì bạn đang làm
là đo lường những thứ
03:03
like, bloodmáu flowlưu lượng in the brainóc.
61
171959
1832
như lưu lượng máu trong não bộ.
03:05
Where there's more bloodmáu.
62
173815
1238
Ở đâu có nhiều máu hơn.
03:07
It's actuallythực ra where there's more oxygenôxy,
but you get the ideaý kiến, OK?
63
175077
3103
Nó là nơi có nhiều oxy hơn,
bạn hiểu ý tôi chứ?
03:10
The other thing that you can do
is you can do this --
64
178204
2519
Một việc khác bạn có thể làm là--
03:12
electroencephalographyđiện não đồ -- you can put
these electrodesđiện cực on your headcái đầu, OK?
65
180747
3591
điện não đồ -- bạn có thể đặt
các điện cực này lên đầu bạn.
03:16
And then you can measuređo your brainóc wavessóng biển.
66
184362
2143
Sau đó bạn có thể
đo được các sóng não.
03:19
And here, you're actuallythực ra measuringđo lường
electricalđiện activityHoạt động.
67
187125
3079
Và ở đây, bạn thực sự đang đo
hoạt động điện.
03:22
But you're not measuringđo lường
the activityHoạt động of neuronstế bào thần kinh.
68
190228
2365
Nhưng không phải bạn đo
hoạt động của các nơ-ron.
03:24
You're measuringđo lường
these electricalđiện currentsdòng chảy,
69
192911
2444
Bạn đang đo các luồng điện này,
03:27
sloshingsloshing back and forthra in your brainóc.
70
195379
2299
dao động qua lại trong não bộ.
03:30
So the pointđiểm is just
that these technologiescông nghệ that we have
71
198157
2674
Nên vấn đề chỉ là
các công nghệ mà chúng ta có
03:32
are really measuringđo lường the wrongsai rồi thing.
72
200855
2436
đang đo sai thứ.
03:35
Because, for mostphần lớn of the diseasesbệnh tật
that we want to understandhiểu không --
73
203315
2953
Bởi vì, hầu hết các loại bệnh
mà chúng ta muốn hiểu rõ --
như bệnh Parkinson
là một ví dụ điển hình.
03:38
like, Parkinson'sParkinson is the classiccổ điển examplethí dụ.
74
206292
2198
03:40
In Parkinson'sParkinson, there's one particularcụ thể
kindloại of neuronneuron deepsâu in your brainóc
75
208514
3554
Ở bệnh Parkinson,
có một loại nơ-ron sâu trong não
03:44
that is responsiblechịu trách nhiệm for the diseasedịch bệnh,
76
212092
1731
chịu trách nhiệm cho bệnh này,
03:45
and these technologiescông nghệ just don't have
the resolutionđộ phân giải that you need
77
213847
3182
và những công nghệ này không có
lời giải đáp mà bạn cần
03:49
to get at that.
78
217053
1373
để chạm tới đó.
03:50
And so that's why
we're still stuckbị mắc kẹt with the animalsđộng vật.
79
218450
3974
Và đó là lý do tại sao
chúng ta vẫn mắc kẹt với động vật.
03:54
Not that anyonebất kỳ ai wants
to be studyinghọc tập depressionPhiền muộn
80
222448
2533
Không phải là ai cũng muốn
nghiên cứu trầm cảm
03:57
by puttingđặt micechuột into jarslọ, right?
81
225005
2262
bằng cách bỏ chuột vào lọ, phải không?
03:59
It's just that there's this pervasivephổ biến
sensegiác quan that it's not possiblekhả thi
82
227291
3753
Có cảm giác phổ biến
rằng đó là chuyện không thể
04:03
to look at the activityHoạt động of neuronstế bào thần kinh
in healthykhỏe mạnh humanscon người.
83
231068
3847
thấy được hoạt động của nơ-ron
trong cơ thể người khỏe mạnh.
04:08
So here'sđây là what I want to do.
84
236180
1492
Nên đây là điều tôi muốn làm.
04:09
I want to take you into the futureTương lai.
85
237974
2521
Tôi muốn đưa bạn tới tương lai.
04:12
To have a look at one way in which
I think it could potentiallycó khả năng be possiblekhả thi.
86
240519
4482
Để tìm hiểu một cách mà
tôi nghĩ có khả năng xảy ra.
04:17
And I want to prefacelời nói đầu this by sayingnói,
I don't have all the detailschi tiết.
87
245526
3298
Tôi muốn mở đầu bằng cách nói,
tôi không có tất cả các chi tiết.
04:21
So I'm just going to providecung cấp you
with a kindloại of outlinephác thảo.
88
249272
2967
Nên tôi chỉ cung cấp cho bạn
một dạng phác thảo chung.
04:24
But we're going to go the yearnăm 2100.
89
252263
2400
Nhưng chúng ta sẽ đi đến năm 2100.
04:27
Now what does the yearnăm 2100 look like?
90
255732
2299
Năm 2100 sẽ như thế nào?
04:30
Well, to startkhởi đầu with, the climatekhí hậu
is a bitbit warmerấm hơn that what you're used to.
91
258055
3518
Ban đầu, khí hậu ấm hơn một chút
đó là những gì bạn đã quen rồi.
04:33
(LaughterTiếng cười)
92
261597
3583
(Cười)
04:37
And that roboticrobot vacuumKhoảng chân không cleanersạch hơn
that you know and love
93
265204
4952
Và cái máy hút bụi rô-bốt
mà bạn biết và yêu thích
04:42
wentđã đi throughxuyên qua a fewvài generationscác thế hệ,
94
270180
1514
đã trải qua một vài thế hệ,
04:43
and the improvementscải tiến
were not always so good.
95
271718
2843
và những cải tiến
không phải lúc nào cũng tốt.
04:46
(LaughterTiếng cười)
96
274585
1595
(Cười)
04:48
It was not always for the better.
97
276530
2310
Nó không phải lúc nào
cũng thành điều tốt đẹp hơn.
04:52
But actuallythực ra, in the yearnăm 2100
mostphần lớn things are surprisinglythật ngạc nhiên recognizablenhận biết.
98
280221
4538
Nhưng vào năm 2100, ngạc nhiên
là hầu hết mọi thứ có thể nhận diện được .
04:57
It's just the brainóc is totallyhoàn toàn differentkhác nhau.
99
285458
2734
Chỉ là bộ não hoàn toàn khác đi.
05:00
For examplethí dụ, in the yearnăm 2100,
100
288740
2547
Ví dụ, vào năm 2100,
05:03
we understandhiểu không the rootnguồn gốc causesnguyên nhân
of Alzheimer'sAlzheimer.
101
291311
2857
chúng ta hiểu được nguyên nhân
gốc rễ của bệnh Alzheimer.
05:06
So we can delivergiao hàng targetednhắm mục tiêu
geneticdi truyền therapiesphương pháp trị liệu or drugsma túy
102
294192
3714
Nên ta có thể đưa ra các trị liệu
nhắm vào gen mục tiêu hoặc thuốc
05:09
to stop the degenerativethoái hóa processquá trình
before it beginsbắt đầu.
103
297930
2876
để dừng quá trình thoái hóa
trước khi nó bắt đầu.
05:13
So how did we do it?
104
301629
1333
Vậy ta thực hiện nó thế nào?
05:15
Well, there were essentiallybản chất threesố ba stepscác bước.
105
303898
2238
Về cơ bản có ba bước.
05:18
The first stepbậc thang was
that we had to figurenhân vật out
106
306589
2814
Bước đầu tiên là chúng ta phải tìm ra
05:21
some way to get electricalđiện
connectionskết nối throughxuyên qua the skullsọ
107
309427
3293
cách để có được các sự kết nối điện
qua hộp sọ
05:24
so we could measuređo
the electricalđiện activityHoạt động of neuronstế bào thần kinh.
108
312744
3015
để ta có thể đo được sự hoạt động
điện của các nơ-ron.
05:28
And not only that,
it had to be easydễ dàng and risk-freerủi ro.
109
316339
4349
Không chỉ thế,
nó phải đơn giản và an toàn.
05:32
Something that basicallyvề cơ bản anyonebất kỳ ai
would be OK with,
110
320712
2378
Thứ gì đó mà cơ bản
ai cũng thấy ổn,
05:35
like gettingnhận được a piercingxuyên.
111
323114
1600
như xỏ khuyên chẳng hạn.
05:37
Because back in 2017,
112
325156
2747
Bởi vì quay lại năm 2017,
05:39
the only way that we knewbiết of
to get throughxuyên qua the skullsọ
113
327927
2913
cách duy nhất chúng ta biết để
đi qua hộp sọ
05:42
was to drillmáy khoan these holeslỗ hổng
the sizekích thước of quarterskhu phố.
114
330864
2817
là phải khoan các lỗ với khích thước
như đồng xu 25-cent.
05:46
You would never let
someonengười nào do that to you.
115
334015
2039
Bạn không bao giờ
để ai đó làm vậy với bạn.
05:48
So in the 2020s,
116
336967
2253
Vậy nên ở thập niên 2020,
05:51
people beganbắt đầu to experimentthí nghiệm --
ratherhơn than drillingkhoan these gigantickhổng lồ holeslỗ hổng,
117
339244
3381
con người bắt đầu thí nghiệm --
thay vì khoan những cái lỗ khổng lồ đó,
05:54
drillingkhoan microscopickính hiển vi holeslỗ hổng,
no thickerdày hơn than a piececái of hairtóc.
118
342649
3115
khoan các lỗ cực nhỏ,
không lớn hơn một cọng tóc.
05:58
And the ideaý kiến here
was really for diagnosischẩn đoán --
119
346735
2096
Và ý tưởng thực sự là để chuẩn đoán bệnh--
06:00
there are lots of timeslần in the diagnosischẩn đoán
of brainóc disordersrối loạn
120
348855
2786
có rất nhiều lần trong quá trình
chuẩn đoán các bệnh về não
06:03
when you would like to be ablecó thể to look
at the neuralthần kinh activityHoạt động beneathở trên the skullsọ
121
351665
4872
khi bạn muốn có khả năng nhìn vào
hoạt động thần kinh dưới hộp sọ
06:08
and beingđang ablecó thể to drillmáy khoan
these microscopickính hiển vi holeslỗ hổng
122
356561
3191
và có thể khoan các lỗ cực nhỏ này
06:11
would make that much easierdễ dàng hơn
for the patientbệnh nhân.
123
359776
2142
sẽ làm việc đó dễ dàng hơn
cho bệnh nhân.
06:13
In the endkết thúc, it would be
like gettingnhận được a shotbắn.
124
361942
2349
Cuối cùng, nó sẽ trở nên
giống như tiêm phòng.
06:16
You just go in and you sitngồi down
125
364315
1580
Bạn chỉ bước vào và ngồi xuống
06:17
and there's a thing
that comesđến down on your headcái đầu,
126
365919
2301
và có một thứ đặt lên trên đầu bạn,
06:20
and a momentarytạm thời stingđâm and then it's donelàm xong,
127
368244
1953
một cái nhói tức thời
và thế là xong,
06:22
and you can go back about your day.
128
370221
1864
và bạn có thể quay về
với cuộc sống hàng ngày.
06:24
So we're eventuallycuối cùng ablecó thể to do it
129
372736
4793
Chúng ta cuối cùng có thể làm điều này
06:29
usingsử dụng laserslaser to drillmáy khoan the holeslỗ hổng.
130
377553
2667
nhờ sử dụng tia laze để khoan lỗ.
06:32
And with the laserslaser,
it was fastNhanh and extremelyvô cùng reliableđáng tin cậy,
131
380244
2620
Và với tia laze, nó rất nhanh
và cực kì đáng tin cậy,
06:34
you couldn'tkhông thể even tell
the holeslỗ hổng were there,
132
382888
2213
bạn còn không thể cảm nhận
các lỗ đang ở đó,
06:37
any more than you could tell
that one of your hairslông was missingmất tích.
133
385125
3000
giống cảm giác rụng một cọng tóc vậy.
06:40
And I know it mightcó thể soundâm thanh crazykhùng,
usingsử dụng laserslaser to drillmáy khoan holeslỗ hổng in your skullsọ,
134
388753
4738
Tôi biết điều này có vẻ điên khùng,
sử dụng laze để khoan lỗ trên sọ,
06:45
but back in 2017,
135
393515
1366
nhưng quay về năm 2017,
06:46
people were OK with surgeonsbác sĩ phẫu thuật
shootingchụp laserslaser into theirhọ eyesmắt
136
394905
4109
con người thẩy ổn với việc
bác sĩ phẫu thuật chiếu laze vào mắt họ
06:51
for correctivesửa sai surgeryphẫu thuật
137
399038
1214
cho phẫu thuật chỉnh hình.
06:52
So when you're alreadyđã here,
it's not that biglớn of a stepbậc thang.
138
400276
3887
Nên khi bạn đã ở đây,
nó không phải một bước tiến lớn.
06:57
OK?
139
405561
1151
OK?
06:58
So the nextkế tiếp stepbậc thang,
that happenedđã xảy ra in the 2030s,
140
406736
3571
Và bước tiếp theo,
xảy ra vào thập niên 2030,
07:02
was that it's not just about
gettingnhận được throughxuyên qua the skullsọ.
141
410331
3086
không chỉ là về việc đi qua hộp sọ.
07:05
To measuređo the activityHoạt động of neuronstế bào thần kinh,
142
413441
1700
để đo hoạt động của các nơ-ron,
07:07
you have to actuallythực ra make it
into the brainóc tissue itselfchinh no.
143
415165
3825
bạn phải thực sự để nó đi vào
trong chính mô não.
07:11
And the riskrủi ro, wheneverbất cứ khi nào
you put something into the brainóc tissue,
144
419344
2968
Và bất cứ khi nào
bạn cho thứ gì vào mô não,
07:14
is essentiallybản chất that of strokeCú đánh.
145
422336
1439
rủi ro về cơ bản là đột quỵ.
07:15
That you would hitđánh
a bloodmáu vesseltàu and burstnổ it,
146
423799
2196
Bạn sẽ va chạm vào mạch máu
và làm vỡ nó,
07:18
and that causesnguyên nhân a strokeCú đánh.
147
426019
1519
và nó gây ra đột quỵ.
07:19
So, by the midgiữa 2030s,
we had inventedphát minh these flexiblelinh hoạt probesđầu dò
148
427916
3725
Vào giữa thập niên 2030,
ta đã tạo ra các máy dò linh hoạt
07:23
that were capablecó khả năng of going
around bloodmáu vesselstàu,
149
431665
2278
chúng có thể đi xung quanh các mạch máu,
07:25
ratherhơn than throughxuyên qua them.
150
433967
1476
thay vì đi xuyên qua chúng.
07:27
And thusdo đó, we could put
hugekhổng lồ batteriespin of these probesđầu dò
151
435467
5697
Vì thế, ta có thể để các cục pin to
trên các máy dò này
07:33
into the brainsnão of patientsbệnh nhân
152
441188
1357
vào trong não của bệnh nhân
07:34
and recordghi lại from thousandshàng nghìn of theirhọ neuronstế bào thần kinh
withoutkhông có any riskrủi ro to them.
153
442569
3270
và ghi chép từ hàng nghìn nơ-ron
mà không có rủi ro nào.
07:39
And what we discoveredphát hiện ra,
sortsắp xếp of to our surprisesự ngạc nhiên,
154
447458
4061
Và thứ chúng ta khám phá,
khá bất ngờ,
07:43
is that the neuronstế bào thần kinh that we could identifynhận định
155
451543
2190
là các nơ-ron
chúng ta có thể nhận diện
07:45
were not respondingđáp ứng
to things like ideasý tưởng or emotioncảm xúc,
156
453757
3524
không phản ứng với những thứ
như ý tưởng hay cảm xúc,
07:49
which was what we had expectedkỳ vọng.
157
457305
1627
như chúng ta đã trông đợi.
07:50
They were mostlychủ yếu respondingđáp ứng
to things like JenniferJennifer AnistonAniston
158
458956
3796
Chúng hầu hết phản ứng
với những thứ như Jennifer Aniston
07:54
or HalleHalle BerryBerry
159
462776
2404
hay Halle Berry
07:57
or JustinJustin TrudeauTrudeau.
160
465204
1310
hay Justin Trudeau.
07:58
I mean --
161
466538
1253
Ý tôi là --
07:59
(LaughterTiếng cười)
162
467815
2326
(Cười)
08:02
In hindsighthindsight, we shouldn'tkhông nên
have been that surprisedngạc nhiên.
163
470165
2437
Nhìn lại, chúng ta không nên
ngạc nhiên đến thế.
08:04
I mean, what do your neuronstế bào thần kinh
spendtiêu mostphần lớn of theirhọ time thinkingSuy nghĩ about?
164
472626
3262
Ý tôi là, các nơ-ron dành hầu hết
thời gian của chúng suy nghĩ gì?
08:07
(LaughterTiếng cười)
165
475912
1150
(Cười)
08:09
But really, the pointđiểm is that
166
477380
2040
Nhưng thật sự, ý chính là
08:11
this technologyCông nghệ enabledcho phép us to beginbắt đầu
studyinghọc tập neurosciencethần kinh học in individualscá nhân.
167
479444
4430
công nghệ này cho phép ta nghiên cứu
khoa học thần kinh trên mỗi cá nhân.
08:15
So much like the transitionquá trình chuyển đổi to geneticsdi truyền học,
at the singleĐộc thân celltế bào levelcấp độ,
168
483898
4230
Rất giống với việc biến đổi gen
ở các bậc đơn bào,
08:20
we startedbắt đầu to studyhọc neurosciencethần kinh học,
at the singleĐộc thân humanNhân loại levelcấp độ.
169
488152
3206
chúng ta bắt đầu nghiên cứu
thần kinh học ở từng cá thể người.
08:23
But we weren'tkhông phải quitekhá there yetchưa.
170
491890
1618
Nhưng ta chưa thực sự
đến được đó.
08:25
Because these technologiescông nghệ
171
493895
1642
Vì những công nghệ này
08:27
were still restrictedhạn chế
to medicalY khoa applicationscác ứng dụng,
172
495561
3056
vẫn bị bạn chế trong
các ứng dụng y khoa,
08:30
which meantý nghĩa that we were studyinghọc tập
sickđau ốm brainsnão, not healthykhỏe mạnh brainsnão.
173
498641
3391
có nghĩa là ta đang nghiên cứu
não bệnh, không phải não khỏe mạnh.
08:35
Because no mattervấn đề how safean toàn
your technologyCông nghệ is,
174
503235
3754
Vì dù công nghệ có an toàn
đến thế nào,
08:39
you can't stickgậy something
into someone'scủa ai đó brainóc
175
507013
2730
bạn không thể chọc thứ gì đó
vào não của một người
08:41
for researchnghiên cứu purposesmục đích.
176
509767
1420
cho mục đích nghiên cứu.
08:43
They have to want it.
177
511211
1549
Họ phải muốn nó.
08:44
And why would they want it?
178
512784
1460
Và tại sao họ lại muốn nó?
08:46
Because as soonSớm as you have
an electricalđiện connectionkết nối to the brainóc,
179
514268
3571
Vì ngay khi bạn có một kết nối
điện từ với não bộ,
08:49
you can use it to hookcái móc
the brainóc up to a computermáy vi tính.
180
517863
2444
bạn có thể dùng nó để kết nối
não bộ với máy tính.
08:53
Oh, well, you know, the generalchung publiccông cộng
was very skepticalhoài nghi at first.
181
521061
3429
Bạn biết đó, đại chúng đã
từng rất hoài nghi lúc đầu.
08:56
I mean, who wants to hookcái móc
theirhọ brainóc up to theirhọ computersmáy vi tính?
182
524514
2869
Ý tôi là, ai lại muốn kết nối não
của họ với máy tính?
08:59
Well just imaginetưởng tượng beingđang ablecó thể
to sendgửi an emaile-mail with a thought.
183
527926
4236
Chỉ tưởng tượng có thể
gửi một email với một suy nghĩ.
09:04
(LaughterTiếng cười)
184
532186
2253
(Cười)
09:06
ImagineHãy tưởng tượng beingđang ablecó thể to take
a picturehình ảnh with your eyesmắt, OK?
185
534463
4500
Tưởng tượng có thể chụp hình bằng mắt?
09:10
(LaughterTiếng cười)
186
538987
1230
(Cười)
09:12
ImagineHãy tưởng tượng never forgettingquên đi anything anymorenữa không,
187
540241
2963
Tưởng tượng không bao giờ
quên bất kì thứ gì
09:15
because anything
that you choosechọn to remembernhớ lại
188
543228
2159
vì bất cứ thứ gì
bạn chọn để ghi nhớ
09:17
will be storedlưu trữ permanentlyvĩnh viễn
on a hardcứng drivelái xe somewheremột vài nơi,
189
545411
2477
sẽ được lưu trữ lâu dài
trên một ổ cứng ở đâu đó,
09:19
ablecó thể to be recallednhớ lại at will.
190
547912
2029
có khả năng nhớ lại khi cần.
09:21
(LaughterTiếng cười)
191
549965
3366
(Cười)
09:25
The linehàng here
betweengiữa crazykhùng and visionarynhìn xa trông rộng
192
553355
3381
Ranh giới giữa sự điên rồ và
sự hão huyền
09:28
was never quitekhá cleartrong sáng.
193
556760
1467
chưa bao giờ rõ ràng.
09:30
But the systemshệ thống were safean toàn.
194
558720
1857
Nhưng các hệ thống thì an toàn.
09:32
So when the FDAFDA decidedquyết định to deregulatederegulate
these laser-drillingMáy khoan laser systemshệ thống, in 2043,
195
560879
5016
Vậy nên khi FDA quyết định bãi bỏ
hệ thống khoan laze vào năm 2043,
09:37
commercialthương mại demandnhu cầu just explodedphát nổ.
196
565919
2357
nhu cầu thương mại sẽ bùng nổ.
09:40
People startedbắt đầu signingký kết theirhọ emailsemail,
197
568300
1888
Mọi người bắt đầu ký trên email của họ,
09:42
"Please excusetha any typosTypos.
198
570212
1341
"Xin lỗi vì lỗi đánh máy.
09:43
SentĐã gửi from my brainóc."
199
571577
1333
Đã được gửi từ não của tôi."
09:44
(LaughterTiếng cười)
200
572934
1001
(Cười)
09:45
CommercialThương mại systemshệ thống
poppedbật ra up left and right,
201
573959
2072
Hệ thống thương mại
mọc lên khắp mọi nơi,
09:48
offeringchào bán the latestmuộn nhất and greatestvĩ đại nhất
in neuralthần kinh interfacinginterfacing technologyCông nghệ.
202
576055
3238
cung cấp sự mới nhất và tốt nhất
của công nghệ giao diện thần kinh.
09:51
There were 100 electrodesđiện cực.
203
579792
1753
Có 100 điện cực.
09:53
A thousandnghìn electrodesđiện cực.
204
581569
1911
Một ngàn điện cực.
09:55
HighCao bandwidthbăng thông for only 99.99 a monththáng.
205
583504
2476
Tần số cao với chỉ 99.99 một tháng
09:58
(LaughterTiếng cười)
206
586004
1539
(Cười)
09:59
SoonSớm, everyonetất cả mọi người had them.
207
587567
1534
Sớm thôi, ai cũng sẽ có chúng.
10:01
And that was the keyChìa khóa.
208
589694
1571
Và đó là điều cốt lõi.
10:03
Because, in the 2050s,
if you were a neuroscientistnhà thần kinh học,
209
591289
2923
Vì ở thập niên 2050,
nếu bạn là nhà khoa học thần kinh,
10:06
you could have someonengười nào come into your labphòng thí nghiệm
essentiallybản chất from off the streetđường phố.
210
594236
3939
sẽ có ai đó đi vào phòng thí nghiệm
của bạn từ ngoài đường phố.
10:10
And you could have them engagedbận
in some emotionalđa cảm taskbài tập
211
598792
2864
Và bạn có thể cho họ tham gia vào
một vài thí nghiệm cảm xúc
10:13
or socialxã hội behaviorhành vi or abstracttrừu tượng reasoninglý luận,
212
601680
2437
hay hành vi xã hội
hay suy luận trừu tượng,
10:16
things you could never studyhọc in micechuột.
213
604141
2531
những thứ bạn không thể nào
nghiên cứu trên chuột.
10:18
And you could recordghi lại
the activityHoạt động of theirhọ neuronstế bào thần kinh
214
606696
3111
Và bạn có thể ghi lại hoạt động
các nơ-ron của họ
10:21
usingsử dụng the interfacesgiao diện
that they alreadyđã had.
215
609831
3191
sử dụng các giao diện mà
họ đã sẵn có.
10:25
And then you could alsocũng thế askhỏi them
about what they were experiencingtrải nghiệm.
216
613046
3189
Sau đó bạn có thể hỏi họ về
thứ họ đã trải qua.
10:28
So this linkliên kết betweengiữa
psychologytâm lý học and neurosciencethần kinh học
217
616259
3349
Sự liên kết này giữa tâm lý học
và thần kinh học
10:31
that you could never make
in the animalsđộng vật, was suddenlyđột ngột there.
218
619632
3381
mà bạn không thể tạo ra
trên động vật, bất ngờ ở đó.
10:35
So perhapscó lẽ the classiccổ điển examplethí dụ of this
219
623695
2184
Có lẽ ví dụ điển hình của việc này
10:37
was the discoverykhám phá
of the neuralthần kinh basisnền tảng for insightcái nhìn sâu sắc.
220
625903
3523
là sự khám phá ra cơ sở thần kinh
cho sự thấu hiểu sâu sắc.
10:41
That "AhaAHA!" momentchốc lát, the momentchốc lát
it all comesđến togethercùng với nhau, it clicksnhấp chuột.
221
629450
3600
Khoảnh khắc "Aha!" đó
tất cả đến cùng nhau.
10:45
And this was discoveredphát hiện ra
by two scientistscác nhà khoa học in 2055,
222
633593
4056
Điều này được khám phá
bởi hai nhà khoa học năm 2055,
10:49
BarryBarry and LateCuối năm,
223
637673
1372
Barry và Late,
10:51
who observedquan sát, in the dorsallưng
prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não,
224
639069
3663
hai người đã quan sát,
ở mặt lưng của vỏ não trán trước ,
10:54
how in the brainóc of someonengười nào
tryingcố gắng to understandhiểu không an ideaý kiến,
225
642756
5222
cách não bộ của một người
cố gắng hiểu một ý tưởng,
11:00
how differentkhác nhau populationsdân số of neuronstế bào thần kinh
would reorganizetổ chức lại themselvesbản thân họ --
226
648002
3369
cách các tập hợp khác nhau
của nơ-ron nhận biết chính chúng -
11:03
you're looking at neuralthần kinh
activityHoạt động here in orangetrái cam --
227
651395
2436
bạn đang nhìn thấy
hoạt động thần kinh vùng màu cam
11:05
untilcho đến finallycuối cùng theirhọ activityHoạt động alignsgắn
in a way that leadsdẫn to positivetích cực feedbackPhản hồi.
228
653855
3738
đến khi các hoạt động này sắp xếp
theo cách đưa đến hồi tiếp tích cực.
11:10
Right there.
229
658339
1150
Ở ngay đó.
11:12
That is understandinghiểu biết.
230
660723
1467
Đó là sự thấu hiểu.
11:15
So finallycuối cùng, we were ablecó thể to get
at the things that make us humanNhân loại.
231
663413
4437
Cuối cùng ta có thể hiểu được
những thứ làm chúng ta thành con người.
11:21
And that's what really openedmở ra the way
to majorchính insightshiểu biết sâu sắc from medicinedược phẩm.
232
669871
4578
Đó là những gì thực sự mở đường
tới những hiểu biết chính từ y học.
11:27
Because, startingbắt đầu in the 2060s,
233
675465
2755
Bởi vì, bắt đầu thập niên 2060,
11:30
with the abilitycó khả năng to recordghi lại
the neuralthần kinh activityHoạt động
234
678244
2484
với khả năng ghi nhận
hoạt động thần kinh
11:32
in the brainsnão of patientsbệnh nhân
with these differentkhác nhau mentaltâm thần diseasesbệnh tật,
235
680752
3587
trong não bộ của các bệnh nhân
với các bệnh tâm thần khác nhau,
11:36
ratherhơn than definingxác định the diseasesbệnh tật
on the basisnền tảng of theirhọ symptomstriệu chứng,
236
684363
4690
thay vì định nghĩa những bệnh đó
dựa trên cơ sở các triệu chứng,
11:41
as we had at the beginningbắt đầu of the centurythế kỷ,
237
689077
2040
như ta đã làm vào đầu thế kỷ,
11:43
we startedbắt đầu to defineđịnh nghĩa them
238
691141
1222
ta bắt đầu miêu tả chúng
11:44
on the basisnền tảng of the actualthực tế pathologybệnh lý học
that we observedquan sát at the neuralthần kinh levelcấp độ.
239
692387
3539
trên cơ ở bệnh lý thực tế
mà ta quan sát ở mức độ thần kinh.
11:48
So for examplethí dụ, in the casetrường hợp of ADHDADHD,
240
696768
3825
Ví dụ, ở trường hợp bệnh ADHD,
11:52
we discoveredphát hiện ra that there are
dozenshàng chục of differentkhác nhau diseasesbệnh tật,
241
700617
3174
chúng ta phát hiện ra có hàng tá
các bệnh khác nhau,
11:55
all of which had been calledgọi là ADHDADHD
at the startkhởi đầu of the centurythế kỷ,
242
703815
3009
mà tất cả chúng đều
được gọi là ADHD vào đầu thế kỷ,
11:58
that actuallythực ra had nothing
to do with eachmỗi other,
243
706848
2301
nhưng thật sự không có bất cứ
điểm chung nào,
12:01
exceptngoại trừ that they had similargiống symptomstriệu chứng.
244
709173
2118
ngoại trừ chúng có triệu chứng
tương tự nhau.
12:03
And they neededcần to be treatedđã xử lý
in differentkhác nhau wayscách.
245
711625
2372
Và chúng cần được điều trị
bằng các cách khác nhau.
12:06
So it was kindloại of incredibleđáng kinh ngạc,
in retrospectnhìn lại,
246
714307
2247
Điều này khá bất ngờ khi nhìn lại
12:08
that at the beginningbắt đầu of the centurythế kỷ,
247
716578
1777
là vào đầu thế kỷ này,
ta đã điều trị tất cả
các loại bệnh khác nhau đó
12:10
we had been treatingđiều trị
all those differentkhác nhau diseasesbệnh tật
248
718379
2317
12:12
with the sametương tự drugthuốc uống,
249
720720
1183
với cùng một loại thuốc,
12:13
just by givingtặng people amphetamineAmphetamine,
basicallyvề cơ bản is what we were doing.
250
721927
3214
chỉ đưa amphetamine cho họ,
là điều chúng ta đang làm.
12:17
And schizophreniatâm thần phân liệt and depressionPhiền muộn
are the sametương tự way.
251
725165
2488
Bệnh tâm thần phân liệt
và trầm cảm cũng như vậy.
12:19
So ratherhơn than prescribingquy định drugsma túy to people
essentiallybản chất at randomngẫu nhiên,
252
727677
4032
Thay vì kê đơn cho mọi người
một cách ngẫu nhiên,
như chúng ta đã từng làm,
12:23
as we had,
253
731733
1150
12:24
we learnedđã học how to predicttiên đoán
which drugsma túy would be mostphần lớn effectivecó hiệu lực
254
732907
3511
ta học cách dự đoán loại thuốc nào
sẽ có hiệu quả cao nhất
12:28
in which patientsbệnh nhân,
255
736442
1183
cho bệnh nhân nào,
12:29
and that just led to this hugekhổng lồ
improvementcải tiến in outcomeskết quả.
256
737649
2756
và nó dẫn đến sự cải tiến
đáng kể về kết quả.
12:33
OK, I want to bringmang đến you back now
to the yearnăm 2017.
257
741498
3476
Tôi muốn đưa bạn trở lại năm 2017.
12:38
Some of this mayTháng Năm soundâm thanh satiricaltrào phúng
or even farxa fetchedtải về.
258
746117
3373
Vài điều nghe khá châm biếm
hoặc thậm chí ngoài tầm với.
12:41
And some of it is.
259
749514
1293
Và một số thật sự như vậy.
12:43
I mean, I can't actuallythực ra
see into the futureTương lai.
260
751291
2651
Ý tôi là, tôi không thể thực sự
nhìn vào tương lai.
12:45
I don't actuallythực ra know
261
753966
1366
Tôi không thể biết chắc
12:47
if we're going to be drillingkhoan hundredshàng trăm
or thousandshàng nghìn of microscopickính hiển vi holeslỗ hổng
262
755356
3667
nếu chúng ta sẽ khoan hàng trăm
hoặc hàng ngàn lỗ siêu vi
12:51
in our headsđầu in 30 yearsnăm.
263
759047
1667
trong đầu chúng ta 30 năm tới.
12:53
But what I can tell you
264
761762
1706
Nhưng thứ tôi có thể nói với bạn
12:55
is that we're not going
to make any progresstiến độ
265
763492
2175
là chúng ta sẽ không có một
sự tiến triển nào
12:57
towardsvề hướng understandinghiểu biết the humanNhân loại brainóc
or humanNhân loại diseasesbệnh tật
266
765691
3727
về thấu hiểu bộ não con người
hay bệnh tật con người
13:01
untilcho đến we figurenhân vật out how to get
at the electricalđiện activityHoạt động of neuronstế bào thần kinh
267
769442
4516
đến khi ta tìm ra cách để chạm tới
hoạt động điện từ của các nơ-ron
13:05
in healthykhỏe mạnh humanscon người.
268
773982
1200
ở người khỏe mạnh.
13:07
And almosthầu hết no one is workingđang làm việc
on figuringtìm kiếm out how to do that todayhôm nay.
269
775918
3239
Hầu như không ai nghiên cứu
về cách làm đó hiện nay.
13:12
That is the futureTương lai of neurosciencethần kinh học.
270
780077
2334
Đó chính là tương lai
của thần kinh học.
Và tôi nghĩ đã đến lúc các nhà
thần kinh học bỏ bộ não của chuột xuống
13:14
And I think it's time for neuroscientistsneuroscientists
to put down the mousechuột brainóc
271
782752
4393
13:19
and to dedicatedâng hiến the thought
and investmentđầu tư necessarycần thiết
272
787169
2754
để cống hiến ý tưởng
và sự đầu tư cần thiết
13:21
to understandhiểu không the humanNhân loại brainóc
and humanNhân loại diseasedịch bệnh.
273
789947
3267
để hiểu được bộ não và bệnh tật
của con người.
13:27
Thank you.
274
795629
1151
Cảm ơn.
13:28
(ApplauseVỗ tay)
275
796804
1172
(Vỗ tay)
Translated by Nhi Ho
Reviewed by Huong Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sam Rodriques - Neuroengineer
Sam Rodriques invents new technologies to help neuroscientists understand how the brain works.

Why you should listen

Sam Rodriques has designed a new nanofabrication method and a new approach to sensing neural activity with probes in the bloodstream, and his forthcoming technologies are aimed at understanding the spatial organization of cells in the brain and the transcriptional activity of neurons over time. He is a graduate student in Physics at the Massachusetts Institute of Technology, with affiliations at the MIT Media Lab, the MIT Department of Brain and Cognitive Sciences and the Broad Institute of Harvard and MIT. He graduated summa cum laude with highest honors in Physics from Haverford College, where he worked on new methods for calculating quantum entanglement in multipartite quantum systems. He has received numerous national awards and fellowships to support his research, including the Hertz Foundation Graduate Fellowship, an NSF Graduate Research Fellowship and a Churchill Scholarship.

More profile about the speaker
Sam Rodriques | Speaker | TED.com