ABOUT THE SPEAKER
Larry Brilliant - Epidemiologist, philanthropist
TED Prize winner Larry Brilliant has spent his career solving the ills of today -- from overseeing the last smallpox cases to saving millions from blindness -- and building technologies of the future. Now, as Chair of the Skoll Global Threats Fund, he's redefining how we solve the world's biggest problems.

Why you should listen

Larry Brilliant's career path, as unlikely as it is inspirational, has proven worthy of his surname. Trained as a doctor, he was living in a Himalayan monastery in the early 1970s when his guru told him he should help rid the world of smallpox. He joined the World Health Organization's eradication project, directed efforts to eliminate the disease in India and eventually presided over the last case of smallpox on the planet.

Not content with beating a single disease, he founded the nonprofit Seva Foundation, which has cured more than two million people of blindness in 15 countries through innovative surgery, self-sufficient eye care systems and low-cost manufacturing of intraocular lenses. Outside the medical field, he found time to cofound the legendary online community The Well, and run two public tech companies. Time and WIRED magazines call him a "technology visionary."

His 2006 TED Prize wish drew on both sides of his career: He challenged the TED community to help him build a global early-response system to spot new diseases as quickly as they emerge. Called InSTEDD, the system has grown into a network of 100 digital detection partners, which provide tools that help the UN, WHO and CDC track potential pandemics. 

Shortly after he won the TED Prize, Google executives asked Brilliant to run their new philanthropic arm, Google.org. So, between consulting on the WHO's polio eradication project and designing a disease-surveillance network, he harnessed Google's brains and billions in a mix of for-profit and nonprofit ventures tackling the global problems of disease, poverty and climate change. Today, Brilliant is Chair of the Skoll Global Threats Fund, where he heads a team whose mission is to confront global threats imperiling humanity: pandemics, climate change, water security, nuclear proliferation and Middle East conflict.

More profile about the speaker
Larry Brilliant | Speaker | TED.com
TED2006

Larry Brilliant: My wish: Help me stop pandemics

Larry Brilliant: Tâm nguyện của tôi: Hãy giúp tôi ngăn chặn các đại dịch

Filmed:
854,467 views

Nhận giải thưởng TED năm 2006, bác sĩ Larry Brilliant trình bày về việc bệnh đậu mùa bị xóa sổ trên toàn thế giới và kêu gọi xây dựng hệ thống toàn cầu mới có thể xác định và chặn lại các đại dịch trước khi chúng phát tán rộng rãi.
- Epidemiologist, philanthropist
TED Prize winner Larry Brilliant has spent his career solving the ills of today -- from overseeing the last smallpox cases to saving millions from blindness -- and building technologies of the future. Now, as Chair of the Skoll Global Threats Fund, he's redefining how we solve the world's biggest problems. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'm the luckiestmay mắn nhất guy in the worldthế giới.
0
0
2000
Tôi là người may mắn nhất thế giới.
Tôi được thấy ca đậu mùa chết người
cuối cùng trên thế giới.
00:28
I got to see the last casetrường hợp of killersát thủ smallpoxbệnh đậu mùa in the worldthế giới.
1
3000
4000
00:32
I was in IndiaẤn Độ this pastquá khứ yearnăm,
2
7000
2000
Tôi đã ở Ấn Độ năm ngoái,
00:34
and I mayTháng Năm have seenđã xem the last casescác trường hợp of poliobệnh bại liệt in the worldthế giới.
3
9000
4000
và đã nhìn thấy những ca
bại liệt cuối cùng trên thế giới.
00:40
There's nothing that makeslàm cho you feel more -- the blessingphước lành and the honortôn vinh
4
15000
4000
Không có gì làm tôi thấy vui sướng
và vinh dự hơn việc làm trong một
chương trình như thế,
00:44
of workingđang làm việc in a programchương trình like that than to know
5
19000
4000
00:48
that something that horriblekinh khủng no longerlâu hơn existstồn tại.
6
23000
3000
hơn là biết những điều khủng khiếp đó
không còn tồn tại nữa.
00:52
So, I'm going to tell -- (ApplauseVỗ tay) --
7
27000
2000
Tôi sẽ nói với bạn.
(Vỗ tay)
00:56
so, I'm going to showchỉ you some dirtydơ bẩn picturesnhững bức ảnh.
8
31000
3000
Tôi sẽ cho bạn thấy
một vài bức ảnh dơ bẩn.
00:59
They are difficultkhó khăn to watch, but you should look at them with optimismlạc quan
9
34000
6000
Chúng rất khó nhìn
nhưng bạn nên nhìn chúng với sự lạc quan,
01:05
because the horrorkinh dị of these picturesnhững bức ảnh will be matchedkết hợp
10
40000
5000
vì sự khủng khiếp của những bức ảnh này
sẽ được kết hợp
01:10
by the upliftingnâng cao qualityphẩm chất of knowingbiết that they no longerlâu hơn existhiện hữu.
11
45000
4000
khi biết rằng chúng không còn tồn tại nữa.
01:15
But first I'm going to tell you a little bitbit about my ownsở hữu journeyhành trình.
12
50000
4000
Trước hết, tôi xin giới thiệu
về chuyến đi của tôi.
01:20
My backgroundlý lịch is not exactlychính xác the conventionalthông thường medicalY khoa educationgiáo dục
13
55000
3000
Công việc của tôi không hẳn
là về giáo dục y học
01:23
that you mightcó thể expectchờ đợi.
14
58000
2000
như các bạn trông chờ.
Khi tôi còn thực tập ở San Francisco,
01:27
When I was an internthực tập in SanSan FranciscoFrancisco,
15
62000
3000
01:30
I heardnghe about a groupnhóm of NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ
16
65000
3000
tôi nghe nói về một nhóm người Mỹ
chiếm đóng đảo Alcatraz
01:33
who had takenLấy over AlcatrazAlcatraz IslandĐảo,
17
68000
2000
và họ muốn sinh con trên đảo đó,
01:35
and a NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ who wanted to give birthSinh on that islandĐảo,
18
70000
3000
01:38
and no other doctorBác sĩ wanted to go and help her give birthSinh.
19
73000
4000
không có một bác sĩ nào
muốn tới đó giúp cô ấy sinh con.
01:42
I wentđã đi out to AlcatrazAlcatraz, and I livedđã sống on the islandĐảo for severalmột số weekstuần.
20
77000
3000
Tôi tới Alcatraz, và sống ở đó vài tuần.
01:46
She gaveđưa ra birthSinh; I caughtbắt the babyđứa bé; I got off the islandĐảo;
21
81000
3000
Cô ấy sinh con, tôi đỡ đẻ,
tôi rời khỏi đó
01:49
I landedhạ cánh in SanSan FranciscoFrancisco; and all the pressnhấn wanted to talk to me
22
84000
4000
trở về San Francisco
và các tờ báo đều muốn phỏng vấn tôi
01:53
because my threesố ba weekstuần on the islandĐảo madethực hiện me an expertchuyên gia in IndianẤn Độ affairsvấn đề.
23
88000
4000
bởi vì chuyến đi ba tuần tới đảo
làm tôi thành chuyên gia người Anh-điêng
(cười)
01:58
I woundvết thương up on everymỗi televisiontivi showchỉ.
24
93000
2000
Tôi xuất hiện trên các chương trình TV
02:00
SomeoneAi đó saw me on televisiontivi; they calledgọi là me up; and they askedyêu cầu me
25
95000
3000
Ai đó thấy tôi trên đài,
họ gọi điện cho tôi và hỏi
02:03
if I'd like to be in a moviebộ phim and to playchơi a youngtrẻ doctorBác sĩ
26
98000
3000
liệu tôi muốn đóng phim
vai một bác sĩ trẻ
02:06
for a bunch of rockđá and rollcuộn starssao who were travelingđi du lịch in a busxe buýt ridedap xe
27
101000
3000
cho ban nhạc rock and roll
đi lưu diễn trên một chuyến xe buýt
02:09
from SanSan FranciscoFrancisco to EnglandAnh. And I said, yes, I would do that,
28
104000
4000
từ San Francisco tới Anh.
Và tôi đồng ý, tôi nhận vai đó,
02:13
so I becameđã trở thành the doctorBác sĩ in an absolutelychắc chắn rồi awfulkinh khủng moviebộ phim
29
108000
4000
tôi đóng vai bác sĩ
trong một bộ phim dở tệ
02:17
calledgọi là "MedicineY học BallQuả bóng CaravanCaravan."
30
112000
3000
có tên là "Medicine Ball Caravan"
(cười)
02:20
Now, you know from the '60s,
31
115000
2000
Các bạn biết từ thập kỉ 60,
hoặc là bạn lên xe hoặc xuống xe,
tôi lên xe.
02:22
you're eitherhoặc on the busxe buýt or you're off the busxe buýt.
32
117000
3000
Người bạn đời 37 năm và tôi
tham gia chuyến xe đó.
02:25
I was on the busxe buýt. My wifengười vợ and I, of 37 yearsnăm, joinedgia nhập the busxe buýt.
33
120000
3000
Nó chở chúng tôi từ
San Francisco tới London,
02:28
Our busxe buýt ridedap xe tooklấy us from SanSan FranciscoFrancisco to LondonLondon.
34
123000
3000
sau đó chuyển xe tại một cái hồ lớn.
02:31
We switchedchuyển sang busesxe buýt at the biglớn pondao. We then got on two more busesxe buýt
35
126000
4000
Chúng tôi đổi xe hai lần nữa
02:35
and we drovelái throughxuyên qua TurkeyThổ Nhĩ Kỳ and IranIran, AfghanistanAfghanistan,
36
130000
3000
và lái xuống Thổ Nhĩ Kỳ
và Iran, Afghanistan,
02:38
over the KhyberKhyber PassVượt qua, into PakistanPakistan, like everymỗi other youngtrẻ doctorBác sĩ.
37
133000
5000
xuyên qua dãy Khyper vào sâu Pakistan
như các bác sĩ trẻ khác.
02:43
This is us at the KhyberKhyber PassVượt qua, and that's our busxe buýt.
38
138000
2000
Chúng tôi ở dãy Khyber,
và đây là xe của chúng tôi.
02:45
We had some difficultykhó khăn gettingnhận được over the KhyberKhyber PassVượt qua,
39
140000
3000
Chúng tôi gặp chút khó khăn
khi băng qua dãy Khyber.
02:49
but we woundvết thương up in IndiaẤn Độ.
40
144000
2000
Nhưng chúng tôi xả hơi ở Ấn Độ
Và như tất cả mọi người
trong lứa tuổi của tôi
02:52
And then, like everyonetất cả mọi người elsekhác in our generationthế hệ,
41
147000
2000
chúng tôi tới sống ở tu viện Himalaya.
02:54
we wentđã đi to livetrực tiếp in a HimalayanHimalaya monasterytu viện.
42
149000
2000
02:56
(LaughterTiếng cười)
43
151000
2000
(Cười)
Đây chỉ là chương trình nội trú
03:00
This is just like a residencycư trú programchương trình,
44
155000
2000
dành cho sinh viên y khoa
03:02
for those of you that are in medicalY khoa schooltrường học.
45
157000
2000
(cười)
03:04
And we studiedđã học with a wisekhôn ngoan man, a guruguru namedđặt tên KaroliKaroli BabaBaba,
46
159000
6000
Và chúng tôi được học với
nhà thông thái, bậc thầy Karoli Baba
03:10
who then told me to get ridthoát khỏi of the dresstrang phục,
47
165000
3000
người sau này đã bảo tôi đừng mặc váy
03:13
put on a three-pieceba mảnh suitbộ đồ,
48
168000
2000
mà hãy mặc bộ vét ba mảnh
03:15
go jointham gia the UnitedVương NationsQuốc gia as a diplomatnhà ngoại giao
49
170000
3000
tham gia Liên Hiệp Quốc với
vai trò là nhà ngoại giao
03:18
and work for the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức.
50
173000
3000
và làm việc cho Tổ chức Y tế Thế Giới
03:21
And he madethực hiện an outrageousthái quá predictiondự đoán that smallpoxbệnh đậu mùa would be eradicatedthanh toán,
51
176000
4000
Ông ấy đã tiên đoán một cách thần kì
rằng dịch đậu mùa sẽ bị xóa sổ
03:25
and that this was God'sCủa Thiên Chúa giftquà tặng to humanitynhân loại
52
180000
3000
và đây là món quà
Chúa trời ban tặng loài người
03:28
because of the hardcứng work of dedicateddành riêng scientistscác nhà khoa học.
53
183000
3000
vì những đóng góp to lớn của
các nhà khoa học tận tụy
03:31
And that predictiondự đoán cameđã đến truethật, and this little girlcon gái is RahimaRahima BanuBanu,
54
186000
5000
Lời tiên tri ấy thành sự thật.
Cô gái nhỏ tên Rahima Banu,
03:36
and she was the last casetrường hợp of killersát thủ smallpoxbệnh đậu mùa in the worldthế giới.
55
191000
4000
là ca bệnh đậu mùa cuối cùng trên thế giới
03:40
And this documenttài liệu is the certificatechứng chỉ that the globaltoàn cầu commissionUỷ ban signedký kết
56
195000
5000
Và văn bản này là giấy chứng nhận
đã ủy nhiệm trên toàn cầu
03:45
certifyingxác nhận the worldthế giới to have eradicatedthanh toán the first diseasedịch bệnh in historylịch sử.
57
200000
5000
đã xóa sổ bệnh dịch đầu tiên
trong lịch sử loài người.
03:51
The keyChìa khóa to eradicatingthanh toán smallpoxbệnh đậu mùa was earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
58
206000
6000
Chìa khóa để xóa sổ bệnh đậu mùa là
phát hiện sớm, giải quyết sớm.
03:57
I'm going to askhỏi you to repeatnói lại that: earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
59
212000
4000
Tôi sẽ yêu cầu các bạn lặp lại:
phát hiện sớm, giải quyết sớm.
04:01
Can you say that?
60
216000
2000
Các bạn làm được không?
Phát hiện sớm, giải quyết sớm.
04:03
AudienceKhán giả: EarlySớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
61
218000
2000
04:05
LarryLarry BrilliantRực rỡ: SmallpoxBệnh đậu mùa was the worsttệ nhất diseasedịch bệnh in historylịch sử.
62
220000
3000
Đậu mùa là căn bệnh tồi tệ nhất lịch sử.
04:08
It killedbị giết more people than all the warschiến tranh in historylịch sử.
63
223000
3000
Nó giết nhiều người hơn cả chiến tranh
04:11
In the last centurythế kỷ, it killedbị giết 500 milliontriệu people.
64
226000
5000
Thế kỉ vừa rồi, 500 triệu người
bị chết vì đậu mùa.
04:17
More than two -- you're readingđọc hiểu about LarryLarry PageTrang alreadyđã,
65
232000
3000
Bạn đang đọc về Larry Page.
Có nhiều người đọc nhanh lắm.
04:20
somebodycó ai readsđọc very fastNhanh. (LaughterTiếng cười)
66
235000
2000
(cười)
04:22
In the yearnăm that LarryLarry PageTrang and SergeySergey BrinBrin --
67
237000
3000
Vào năm mà Larry Page
và Sergey Brin
04:25
with whomai I have a certainchắc chắn affectiontình cảm and a newMới affiliationliên kết --
68
240000
3000
người mà tôi ấn tượng và có mối liên kết
04:28
in the yearnăm in which they were bornsinh ra,
69
243000
2000
và năm mà họ được sinh ra,
04:30
two milliontriệu people diedchết of smallpoxbệnh đậu mùa.
70
245000
3000
hai triệu người chết vì đậu mùa.
04:33
We declaredkhai báo smallpoxbệnh đậu mùa eradicatedthanh toán in 1980.
71
248000
4000
Chúng tôi tuyên bố xóa sổ
đậu mùa năm 1980.
04:38
This is the mostphần lớn importantquan trọng slidetrượt that I've ever seenđã xem in publiccông cộng healthSức khỏe
72
253000
4000
Đây là trang quan trọng nhất
mà tôi từng đọc về sức khỏe cộng đồng
04:42
because it showstrình diễn you to be the richestgiàu nhất and the strongestmạnh nhất,
73
257000
4000
[Người nắm quyền chết vì đậu mùa]
vì nó cho bạn thấy
giàu có và mạnh nhất,
04:46
and to be kingsvua and queenshoàng hậu of the worldthế giới,
74
261000
2000
làm vua và hoàng hậu của thế giới
04:48
did not protectbảo vệ you from dyingchết of smallpoxbệnh đậu mùa.
75
263000
2000
không bảo vệ bạn khỏi đậu mùa.
04:50
Never can you doubtnghi ngờ that we are all in this togethercùng với nhau.
76
265000
4000
Chúng ta đều buộc phải đối mặt nó,
không nghi ngờ gì nữa
04:55
But to see smallpoxbệnh đậu mùa from the perspectivequan điểm of a sovereigntối cao
77
270000
4000
Nhưng nhìn dịch đậu mùa
dưới góc nhìn của vua chúa
04:59
is the wrongsai rồi perspectivequan điểm.
78
274000
2000
là quan điểm sai lầm.
05:01
You should see it from the perspectivequan điểm of a mothermẹ
79
276000
3000
Bạn nên nhìn nó
với góc nhìn của một bà mẹ
05:04
watchingxem her childđứa trẻ developphát triển, xây dựng this diseasedịch bệnh and standingđứng by helplesslybất lực.
80
279000
4000
nhìn con cô ấy diễn tiến nặng dần
và không làm gì để ngăn chặn được.
Ngày thứ nhất, thứ hai, thứ ba,
05:08
Day one, day two, day threesố ba, day fourbốn, day fivesố năm, day sixsáu.
81
283000
11000
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
05:19
You're a mothermẹ and you're watchingxem your childđứa trẻ,
82
294000
3000
Bạn là người mẹ đang theo dõi con mình,
05:22
and on day sixsáu, you see pustulesmụn mủ that becometrở nên hardcứng.
83
297000
5000
tới ngày thứ sáu, mụn cóc cứng lại.
05:27
Day sevenbảy, they showchỉ the classiccổ điển scarsvết sẹo of smallpoxbệnh đậu mùa umbilicationrốn.
84
302000
6000
Ngày thứ 7, chúng để lại những vết sẹo
điển hình của đậu mùa.
05:33
Day eighttám.
85
308000
1000
Ngày thứ tám.
05:34
And AlAl GoreGore said earliersớm hơn that the mostphần lớn photographedchụp ảnh imagehình ảnh in the worldthế giới,
86
309000
5000
Al Gore đã nói trước đó
bức ảnh được chụp nhiều nhất thế giới,
05:39
the mostphần lớn printedin imagehình ảnh in the worldthế giới,
87
314000
2000
được in ra nhiều nhất thế giới
là ảnh Trái Đất.
05:41
was that of the EarthTrái đất. But this was in 1974,
88
316000
3000
Nhưng vào năm 1974,
tại thời điểm đó
05:44
and as of that momentchốc lát this photographảnh chụp was the photographảnh chụp
89
319000
3000
bức ảnh này là bức ảnh
được in nhiều nhất thế giới
05:47
that was the mostphần lớn widelyrộng rãi printedin
90
322000
2000
05:49
because we printedin two billiontỷ copiesbản sao of this photographảnh chụp,
91
324000
3000
bởi vì chúng tôi đã in
hai triệu bản
05:52
and we tooklấy them handtay to handtay, doorcửa to doorcửa,
92
327000
3000
và chuyền tay nhau, tới từng nhà,
05:55
to showchỉ people and askhỏi them if there was smallpoxbệnh đậu mùa in theirhọ housenhà ở
93
330000
5000
cho họ thấy và hỏi họ
trong nhà có ai bị đậu mùa không
06:00
because that was our surveillancegiám sát systemhệ thống. We didn't have GoogleGoogle;
94
335000
4000
đó là hệ thống giám sát của chúng tôi.
Chúng tôi không có Google,
không có công cụ tìm kiếm,
06:04
we didn't have webweb crawlerstrình thu thập thông tin; we didn't have computersmáy vi tính.
95
339000
3000
không có máy tính.
06:08
By day ninechín, you look at this picturehình ảnh, and you're horrifiedkinh hoàng.
96
343000
5000
Ngày thứ chín, bạn nhìn bức ảnh này
và bạn bị khủng hoảng
Tôi nhìn và bảo rằng: "Cảm ơn Chúa"
06:13
I look at this picturehình ảnh and I say, "Thank God"
97
348000
2000
06:15
because it's cleartrong sáng that this is only an ordinarybình thường casetrường hợp of smallpoxbệnh đậu mùa,
98
350000
4000
bởi vì rõ ràng đây chỉ là
một ca đậu mùa đơn thuần
06:19
and I know this childđứa trẻ will livetrực tiếp.
99
354000
2000
và tôi biết rằng đứa trẻ này sẽ sống sót.
06:22
And by day 13, the lesionstổn thương are scabbingđâm, his eyelidsmí mắt are swollensưng lên,
100
357000
5000
Ngày thứ 13, các tổn thương đóng vảy,
mí mắt sưng phù,
06:27
but you know this childđứa trẻ has no other secondarythứ hai infectionnhiễm trùng.
101
362000
4000
nhưng bạn biết nó không có
ổ nhiễm trùng thứ phát.
06:31
And by day 20, while he will be scarredvết sẹo for life, he will livetrực tiếp.
102
366000
5000
Vào ngày thứ 20, nó sẽ có sẹo vĩnh viễn,
nhưng nó vẫn còn sống.
06:36
There are other kindscác loại of smallpoxbệnh đậu mùa that are not like that.
103
371000
4000
Còn đây là những ca đậu mùa
không giống như trên.
06:40
This is confluenthợp nhất smallpoxbệnh đậu mùa,
104
375000
2000
Đây là thể đậu mùa hội tụ
06:42
in which there isn't a singleĐộc thân placeđịa điểm on the bodythân hình where you could put a fingerngón tay
105
377000
4000
khắp bề mặt cơ thể
06:46
and not be coveredbao phủ by lesionstổn thương.
106
381000
3000
đều bị che phủ bởi nốt đậu mùa.
06:49
FlatPhẳng smallpoxbệnh đậu mùa, which killedbị giết 100 percentphần trăm of people who got it.
107
384000
4000
Đậu mùa ban phẳng,
100% số người mắc đều tử vong
06:53
And hemorrhagicxuất huyết smallpoxbệnh đậu mùa, the mostphần lớn cruelhung ác of all,
108
388000
4000
Và đậu mùa xuất huyết,
thể bệnh ác nhất
thường thấy ở phụ nữ mang thai.
06:57
which had a predilectionsự ưa thích for pregnantcó thai womenđàn bà.
109
392000
3000
Tôi đã thấy khoảng 50 phụ nữ chết.
07:00
I've probablycó lẽ had 50 womenđàn bà diechết. They all had hemorrhagicxuất huyết smallpoxbệnh đậu mùa.
110
395000
4000
Họ đều mắc đậu mùa thể xuất huyết.
07:04
I've never seenđã xem anybodybất kỳ ai diechết from it who wasn'tkhông phải là a pregnantcó thai womanđàn bà.
111
399000
3000
Hầu hết phụ nữ mang thai
mắc thể bệnh này đều chết.
Năm 1976, WHO bắt tay
thực hiện chiến dịch mạnh mẽ
07:09
In 1967, the WHO embarkedbắt tay vào on what was an outrageousthái quá programchương trình
112
404000
3000
07:12
to eradicatediệt trừ a diseasedịch bệnh.
113
407000
2000
để xóa sổ dịch bệnh này.
07:14
In that yearnăm, there were 34 countriesquốc gia affectedbị ảnh hưởng with smallpoxbệnh đậu mùa.
114
409000
4000
Cùng năm đó, 34 quốc gia
có dịch đậu mùa.
07:18
By 1970, we were down to 18 countriesquốc gia.
115
413000
4000
1970 giảm xuống 18 quốc gia.
1974 chỉ còn 5 quốc gia.
07:22
1974, we were down to fivesố năm countriesquốc gia.
116
417000
2000
07:24
But in that yearnăm, smallpoxbệnh đậu mùa explodedphát nổ throughoutkhắp IndiaẤn Độ.
117
419000
5000
Nhưng trong năm đó, đậu mùa
bùng nổ khắp Ấn Độ.
07:29
And IndiaẤn Độ was the placeđịa điểm where smallpoxbệnh đậu mùa madethực hiện its last standđứng.
118
424000
5000
Và đó cũng là nơi cuối cùng
xuất hiện đậu mùa.
07:34
In 1974, IndiaẤn Độ had a populationdân số of 600 milliontriệu.
119
429000
3000
Trong năm 1974, Ấn Độ có dân số
khoảng 600 triệu người.
07:37
There are 21 linguisticngôn ngữ học statestiểu bang in IndiaẤn Độ,
120
432000
3000
Có 21 ngôn ngữ ở Ấn Độ,
07:40
which is like sayingnói 21 differentkhác nhau countriesquốc gia.
121
435000
3000
như thể có 21 quốc gia khác nhau.
07:43
There are 20 milliontriệu people on the roadđường at any time in busesxe buýt
122
438000
3000
Có 20 triệu người lang thang
trên đường mọi thời điểm,
07:46
and trainstàu hỏa, walkingđi dạo, 500,000 villageslàng, 120 milliontriệu householdshộ gia đình,
123
441000
6000
trên xe bus và xe lửa, đi bộ;
500 000 làng mạc, 120 triệu hộ gia đình
07:52
and nonekhông ai of them wanted to reportbài báo cáo if they had a casetrường hợp of smallpoxbệnh đậu mùa in theirhọ housenhà ở
124
447000
5000
và không ai muốn báo cáo
có ca bệnh đậu mùa trong nhà mình
07:57
because they thought that smallpoxbệnh đậu mùa was the visitationthăm viếng of a deitythần linh,
125
452000
3000
vì họ nghĩ đậu mùa
là cuộc viếng thăm của thần linh,
08:00
ShitalaShitala MataMata, the coolinglàm mát mothermẹ,
126
455000
2000
Shitala Mata,
08:02
and it was wrongsai rồi to bringmang đến strangersngười lạ into your housenhà ở
127
457000
4000
và mang người lạ vào nhà
là việc làm sai trái
08:06
when the deitythần linh was in the housenhà ở. No incentivekhuyến khích to reportbài báo cáo smallpoxbệnh đậu mùa.
128
461000
5000
khi thần linh đang ở trong nhà.
Không có động lực báo cáo đậu mùa.
08:11
It wasn'tkhông phải là just IndiaẤn Độ that had smallpoxbệnh đậu mùa deitiescác vị thần;
129
466000
3000
Không chỉ Ấn Độ có thần đậu mùa,
08:14
smallpoxbệnh đậu mùa deitiescác vị thần were prevalentphổ biến all over the worldthế giới.
130
469000
4000
vị thần này có mặt khắp thế giới.
08:18
So, how we eradicatedthanh toán smallpoxbệnh đậu mùa was -- maxtối đa vaccinationchủng ngừa wouldn'tsẽ không work.
131
473000
5000
Vậy chúng tôi đã xóa sổ nó thế nào
vaccine diện rộng không làm được.
08:23
You could vaccinatechủng ngừa everybodymọi người in IndiaẤn Độ,
132
478000
2000
Bạn có thể chích ngừa cho
mọi người Ấn Độ
08:25
but one yearnăm latermột lát sau there'llsẽ có be 21 milliontriệu newMới babiesđứa trẻ,
133
480000
3000
nhưng năm sau sẽ có
21 triệu em bé được sinh ra
08:28
which was then the populationdân số of CanadaCanada.
134
483000
2000
cỡ dân số của Canada.
08:30
It wouldn'tsẽ không do just to vaccinatechủng ngừa everyonetất cả mọi người.
135
485000
3000
Không chỉ việc chích ngừa
cho mọi người là đủ.
Bạn phải tìm từng ca đậu mùa trên thế giới
08:33
You had to find everymỗi singleĐộc thân casetrường hợp of smallpoxbệnh đậu mùa in the worldthế giới
136
488000
3000
08:36
at the sametương tự time and drawvẽ tranh a circlevòng tròn of immunitymiễn dịch around it.
137
491000
3000
cùng một lúc, và cách ly họ.
08:39
And that's what we did.
138
494000
2000
Và đó là cách chúng tôi làm.
08:42
In IndiaẤn Độ alonemột mình, my 150,000 besttốt friendsbạn bè and I
139
497000
3000
Chỉ riêng ở Ấn Độ, 150 000 bạn tốt của tôi
và tôi đi gõ cửa từng nhà,
08:45
wentđã đi doorcửa to doorcửa with that sametương tự picturehình ảnh
140
500000
4000
với cùng một bức ảnh,
08:49
to everymỗi singleĐộc thân housenhà ở in IndiaẤn Độ. We madethực hiện over one billiontỷ housenhà ở callscuộc gọi.
141
504000
4000
tới từng căn nhà ở Ấn Độ.
Chúng tôi đã gọi hơn một tỉ cuộc gọi.
08:54
And in the processquá trình, I learnedđã học something very importantquan trọng.
142
509000
4000
Và trong tiến trình đó,
tôi học được vài thứ rất quan trọng.
08:58
EveryMỗi time we did a house-to-housenhà-nhà searchTìm kiếm,
143
513000
3000
Mỗi lần chúng tôi tiếp cận một căn nhà,
09:02
we had a spikemũi nhọn in the numbercon số of reportsbáo cáo of smallpoxbệnh đậu mùa.
144
517000
5000
chúng tôi lại ghi nhận sự gia tăng
số ca bệnh đậu mùa.
Khi không tìm kiếm, chúng tôi tưởng rằng
không có bệnh.
09:08
When we didn't searchTìm kiếm, we had the illusionảo giác that there was no diseasedịch bệnh.
145
523000
4000
09:12
When we did searchTìm kiếm, we had the illusionảo giác that there was more diseasedịch bệnh.
146
527000
4000
Nhưng khi tìm kiếm thì lại lòi ra
nhiều ca bệnh hơn.
09:17
A surveillancegiám sát systemhệ thống was necessarycần thiết
147
532000
2000
Một hệ thống giám sát thật sự cần thiết
09:19
because what we neededcần was earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
148
534000
5000
vì phát hiện sớm, giải quyết sớm
09:26
So, we searchedtìm kiếm and we searchedtìm kiếm, and we foundtìm
149
541000
3000
Chúng tôi tiếp tục tìm kiếm
và phát hiện ra từng ca
đậu mùa ở Ấn Độ.
09:29
everymỗi casetrường hợp of smallpoxbệnh đậu mùa in IndiaẤn Độ. We had a rewardphần thưởng.
150
544000
3000
Chúng tôi đã được báo đáp.
09:32
We raisednâng lên the rewardphần thưởng. We continuedtiếp tục to increasetăng the rewardphần thưởng.
151
547000
4000
Chúng tôi tiếp tục báo đáp.
09:36
We had a scorecardthẻ điểm that we wroteđã viết on everymỗi housenhà ở.
152
551000
4000
Tôi có một tấm thẻ điểm
ghi trên mỗi căn nhà.
09:40
And as we did that, the numbercon số of reportedbáo cáo casescác trường hợp in the worldthế giới droppedgiảm to zerokhông,
153
555000
5000
Khi chúng tôi làm vậy,
số ca được báo cáo trên thế giới
tụt xuống con số không.
09:45
and in 1980 we declaredkhai báo the globequả địa cầu freemiễn phí of smallpoxbệnh đậu mùa.
154
560000
6000
Năm 1980, chúng ta tuyên bố
xóa sổ đậu mùa trên toàn thế giới.
09:51
It was the largestlớn nhất campaignchiến dịch in UnitedVương NationsQuốc gia historylịch sử untilcho đến the IraqIraq warchiến tranh.
155
566000
6000
Đó là chiến dịch lớn nhất
trong lịch sử của Liên Hiệp Quốc,
cho tới chiến tranh Iraq.
09:57
150,000 people from all over the worldthế giới,
156
572000
5000
150 000 người trên khắp thế giới,
10:02
doctorsbác sĩ of everymỗi racecuộc đua, religiontôn giáo, culturenền văn hóa and nationquốc gia,
157
577000
3000
các bác sĩ từ mọi dân tộc,
vùng miền, nền văn hóa và quốc gia,
chiến đấu kề cạnh nhau,
như anh chị em trong nhà,
10:05
who foughtđã chiến đấu sidebên by sidebên, brothersanh em and sisterschị em gái, with eachmỗi other,
158
580000
5000
đứng cùng với nhau,
không phải chống lại nhau
10:10
not againstchống lại eachmỗi other, in a commonchung causenguyên nhân to make the worldthế giới better.
159
585000
5000
vì lí do duy nhất
để làm thế giới tốt đẹp hơn.
10:16
But smallpoxbệnh đậu mùa was the fourththứ tư diseasedịch bệnh that was intendeddự định for eradicationdiệt trừ.
160
591000
4000
Nhưng đậu mùa là căn bệnh thứ tư
dự định xóa sổ.
10:20
We failedthất bại threesố ba other timeslần.
161
595000
2000
Chúng tôi thất bại ba lần trước.
10:22
We failedthất bại againstchống lại malariabệnh sốt rét, yellowmàu vàng feversốt and yawsnghẹt mũi.
162
597000
3000
Chúng tôi thất bại trước sốt rét,
sốt vàng và bệnh ghẻ cóc.
10:25
But soonSớm we mayTháng Năm see poliobệnh bại liệt eradicatedthanh toán.
163
600000
4000
Nhưng chúng tôi sẽ sớm xóa sổ bại liệt.
10:29
But the keyChìa khóa to eradicatingthanh toán poliobệnh bại liệt is earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
164
604000
5000
Nhưng chìa khóa để làm điều đó
là phát hiện sớm, xử lí sớm.
10:35
This mayTháng Năm be the yearnăm we eradicatediệt trừ poliobệnh bại liệt --
165
610000
3000
Năm nay có thể là năm
chúng ta xóa sổ bại liệt.
10:38
that will make it the secondthứ hai diseasedịch bệnh in historylịch sử.
166
613000
3000
Nó sẽ là căn bệnh thứ hai trong lịch sử.
10:41
And DavidDavid HeymannHeymann, who'sai watchingxem this on the webcastwebcast --
167
616000
4000
Và David Heymann, người đang xem
trực tiếp qua mạng --
10:45
DavidDavid, keep on going. We're closegần. We're down to fourbốn countriesquốc gia.
168
620000
5000
David, tiếp tục cố gắng.
Chúng ta sắp thành công rồi!
Chúng tôi còn bốn quốc gia nữa.
10:50
(ApplauseVỗ tay)
169
625000
5000
(cười)
10:56
I feel like HankHank AaronAaron. BarryBarry BondsTrái phiếu can replacethay thế me any time.
170
631000
4000
Tôi thấy mình như Hank Aaron.
Barry Bonds có thể thay thế tôi mọi lúc
Hãy nói về một căn bệnh khác
trong danh sách những thứ tồi tệ cần phải sợ.
11:00
Let's get anotherkhác diseasedịch bệnh off the listdanh sách of terriblekhủng khiếp things to worrylo about.
171
635000
5000
Tôi ở Ấn Độ làm việc
cho chương trình xóa sổ bại liệt.
11:05
I was just in IndiaẤn Độ workingđang làm việc on the poliobệnh bại liệt programchương trình.
172
640000
3000
11:08
The poliobệnh bại liệt surveillancegiám sát programchương trình is fourbốn milliontriệu people going doorcửa to doorcửa.
173
643000
6000
Chương trình giám sát bại liệt
có bốn triệu người đi tới từng nhà.
Đó là hệ thống giám sát.
11:14
That is the surveillancegiám sát systemhệ thống.
174
649000
2000
11:16
But we need to have earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
175
651000
4000
Nhưng phải sớm phát hiện
để sớm xử lí.
11:20
Blindness, the sametương tự thing. The keyChìa khóa to discoveringkhám phá blindnessmù lòa
176
655000
4000
Bệnh mù, cũng giống vậy.
Chìa khóa để tìm ra bệnh mù
là làm khảo sát dịch tễ học
11:24
is doing epidemiologicaldịch tễ học surveyskhảo sát and findingPhát hiện out the causesnguyên nhân of blindnessmù lòa
177
659000
5000
tìm ra nguyên nhân của chứng mù,
11:29
so you can mountgắn kết the correctchính xác responsephản ứng.
178
664000
2000
để bạn có thể tìm được cách xử lí đúng.
11:32
The SevaSeva FoundationNền tảng was startedbắt đầu by a groupnhóm of alumnicựu sinh viên
179
667000
4000
Tổ chức Seva bắt đầu bằng một nhóm
cựu thành viên
11:36
of the smallpoxbệnh đậu mùa eradicationdiệt trừ programchương trình who,
180
671000
3000
của chương trình xóa sổ đậu mùa
11:39
havingđang có climbedleo lên the highestcao nhất mountainnúi,
181
674000
3000
những người đã leo lên ngọn núi cao nhất
11:42
tastednếm thử the elixirthuốc ngủ of the successsự thành công of eradicatingthanh toán a diseasedịch bệnh,
182
677000
5000
nếm thử mùi vị thành công của việc
xóa sổ một căn bệnh,
11:47
wanted to do it again.
183
682000
2000
muốn thực hiện điều đó lần nữa.
11:49
And over the last 27 yearsnăm, Seva'sCủa Seva programschương trình in 15 countriesquốc gia
184
684000
4000
Trong suốt 27 năm qua, chương trình Seva
ở 15 quốc gia
11:53
have givenđược back sightthị giác to more than two milliontriệu blindmù quáng people.
185
688000
4000
đã đem lại ánh sáng cho hơn
hai triệu người mù.
11:57
SevaSeva got startedbắt đầu because we wanted to applyứng dụng these lessonsBài học
186
692000
4000
Seva được khởi động vì chúng tôi
muốn áp dụng những bài học
12:01
of surveillancegiám sát and epidemiologydịch tễ học
187
696000
2000
của việc giám sát và dịch tễ học
12:03
to something which nobodykhông ai elsekhác was looking at
188
698000
3000
vào thứ mà không ai nghĩ tới
khi nói tới vấn đề y tế cộng đồng:
12:06
as a publiccông cộng healthSức khỏe issuevấn đề: blindnessmù lòa,
189
701000
3000
bệnh mù, trước đây luôn được xem
chỉ là một bệnh trên lâm sàng.
12:09
which heretoforetrước đây had been thought of only as a clinicallâm sàng diseasedịch bệnh.
190
704000
3000
12:12
In 1980, SteveSteve JobsViệc làm gaveđưa ra me that computermáy vi tính, which is AppleApple numbercon số 12,
191
707000
6000
Năm 1980, Steve Jobs tặng tôi
chiếc máy tính này, Apple số 12,
12:18
and it's still in KathmanduKathmandu, and it's still workingđang làm việc,
192
713000
3000
và nó vẫn đang nằm ở Kathmandu,
vẫn chạy tốt,
12:21
and we oughtnên to go get it and auctionbán đấu giá it off and make more moneytiền bạc for SevaSeva.
193
716000
4000
chúng tôi buộc phải bán đấu giá
để kiếm tiền cho Seva.
12:26
And we conductedtiến hành the first NepalNepal surveykhảo sát ever donelàm xong for healthSức khỏe,
194
721000
4000
Chúng tôi đã làm khảo sát
về sức khỏe đầu tiên của Nepal
12:30
and the first nationwidetoàn quốc blindnessmù lòa surveykhảo sát ever donelàm xong,
195
725000
3000
và là cuộc khảo sát đầu tiên
trên thế giới về bệnh mù
12:33
and we had astonishingkinh ngạc resultscác kết quả.
196
728000
2000
và đã có nhiều kết quả đáng kinh ngạc
12:35
InsteadThay vào đó of findingPhát hiện out what we thought was the casetrường hợp --
197
730000
3000
Thay vì tìm ra thứ
chúng tôi nghĩ là ca bệnh
12:38
that blindnessmù lòa was causedgây ra mostlychủ yếu by glaucomaglaucoma and trachomabệnh mắt hột --
198
733000
4000
đa số bệnh mù có nguyên nhân
là cườm nước và mắt hột --
12:42
we were astoundedkinh ngạc to find out that blindnessmù lòa was causedgây ra insteadthay thế by cataractđục thủy tinh thể.
199
737000
6000
chúng tôi rất bất ngờ khi thấy
bệnh mù lại có nguyên nhân
là đục thủy tinh thể.
12:48
You can't curechữa khỏi or preventngăn chặn what you don't know is there.
200
743000
5000
Bạn không thể chữa hay ngăn chặn
thứ mà bạn không biết nó ở đó.
12:55
In your TEDTED packagesgói there's a DVDDVD, "InfiniteVô hạn VisionTầm nhìn,"
201
750000
4000
Trong túi TED đi kèm
có một đĩa DVD, "Infinite Vision"
12:59
about DrTiến sĩ. V and the AravindPhuc EyeMắt HospitalBệnh viện.
202
754000
3000
nói về BS. V và Bệnh viện mắt Aravind.
13:02
I hopemong that you will take a look at it.
203
757000
2000
Tôi hy vọng bạn sẽ xem qua nó.
13:04
AravindPhuc, which startedbắt đầu as a SevaSeva projectdự án,
204
759000
2000
Aravind được bắt đầu giống với
dự án Seva
13:06
is now the world'scủa thế giới largestlớn nhất and besttốt eyemắt hospitalbệnh viện.
205
761000
3000
bây giờ là bệnh viện mắt
lớn nhất và tốt nhất thế giới.
13:09
This yearnăm, that one hospitalbệnh viện will give back sightthị giác
206
764000
3000
Trong năm nay, bệnh viện này
sẽ đem lại ánh sáng
13:12
to more than 300,000 people in TamilTamil NaduNadu, IndiaẤn Độ.
207
767000
4000
cho hơn 300 000 người
ở Tamil Nadu, Ấn Độ
13:16
(ApplauseVỗ tay)
208
771000
4000
(vỗ tay)
13:20
BirdCon chim flucúm. I standđứng here as a representativeTiêu biểu of all terriblekhủng khiếp things --
209
775000
4000
Cúm gia cầm.
Tôi đứng đây đại diện
cho tất cả những điều tồi tệ
13:24
this mightcó thể be the worsttệ nhất.
210
779000
2000
có thể trở thành thứ tệ nhất.
Chìa khóa để phòng ngừa
hay giảm bớt đại dịch cúm gia cầm
13:27
The keyChìa khóa to preventingngăn ngừa or mitigatinggiảm bớt pandemicđại dịch birdchim flucúm
211
782000
4000
13:31
is earlysớm detectionphát hiện and rapidnhanh responsephản ứng.
212
786000
3000
là phát hiện sớm và xử trí tức khắc.
13:34
We will not have a vaccinevắc-xin or adequateđầy đủ suppliesnguồn cung cấp of an antiviralthuốc kháng vi-rút
213
789000
5000
Chúng ta sẽ không có vaccine
hay cung cấp đủ thuốc kháng virus
13:39
to combatchống lại birdchim flucúm if it occursxảy ra in the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm.
214
794000
4000
để chống lại cúm gia cầm
nếu nó xuất hiện trong ba năm tới.
13:43
WHO stagesgiai đoạn the progresstiến độ of a pandemicđại dịch.
215
798000
4000
WHO đã chia giai đoạn
của tiến trình đại dịch.
13:47
We are now at stagesân khấu threesố ba on the pandemicđại dịch alertcảnh báo stagesân khấu,
216
802000
4000
Chúng ta đang ở giai đoạn ba
của thang điểm báo động đại dịch
13:51
with just a little bitbit of human-to-humancon người-đối với con người transmissiontruyền tải,
217
806000
4000
tức là đã có khả năng
truyền từ người sang người
13:55
but no human-to-human-to-humantừ người sang người sustainedbền vững transmissiontruyền tải.
218
810000
4000
nhưng chưa đủ mạnh
13:59
The momentchốc lát WHO saysnói we'vechúng tôi đã moveddi chuyển to categorythể loại fourbốn,
219
814000
4000
Giây phút WHO công bố
chúng ta đã chuyển qua giai đoạn bốn
14:03
this will not be like KatrinaBão Katrina. The worldthế giới as we know it will stop.
220
818000
5000
nó sẽ không giống như bão Katrina.
Thế giới chúng ta đang sống
sẽ dừng lại.
Không bay qua lại giữa các quốc gia.
14:08
There'llCó sẽ be no airplanesmáy bay flyingbay.
221
823000
2000
14:10
Would you get in an airplaneMáy bay with 250 people you didn't know,
222
825000
3000
Bạn sẽ leo lên một máy bay
với 250 con người bạn không hề biết,
14:13
coughingho and sneezinghắt xì, when you knewbiết that some of them
223
828000
3000
ho và hắt xì,
khi biết một số người đó có khả năng
mang mầm bệnh có thể giết chết mình
14:16
mightcó thể carrymang a diseasedịch bệnh that could killgiết chết you,
224
831000
2000
trong khi bạn không có thuốc
kháng virus hay vaccine?
14:18
for which you had no antiviralsthuốc kháng virut or vaccinevắc-xin?
225
833000
2000
14:21
I did a studyhọc of the tophàng đầu epidemiologistscác nhà dịch tễ học in the worldthế giới in OctoberTháng mười.
226
836000
5000
Tôi đã hỏi một vài nhà dịch tễ học
hàng đầu thế giới vào tháng Mười
Tôi hỏi - đây là những chuyên gia
về bệnh cúm -
14:26
I askedyêu cầu them -- these are all fluologistsnhà giải phẫu học and specialistschuyên gia in influenzacúm --
227
841000
4000
14:30
and I askedyêu cầu them the questionscâu hỏi you'dbạn muốn like to askhỏi them.
228
845000
3000
Tôi hỏi họ những câu hỏi
mà bạn chắc chắn muốn hỏi:
Bạn nghĩ khả năng sẽ có
một đại dịch trên thế giới?
14:33
What do you think the likelihoodkhả năng is that there'llsẽ có be a pandemicđại dịch?
229
848000
3000
14:36
If it happensxảy ra, how badxấu do you think it will be?
230
851000
3000
Nếu nó xảy ra, anh nghĩ'
nó sẽ tồi tệ đến mức nào?
14:39
15 percentphần trăm said they thought there'dmàu đỏ be a pandemicđại dịch withinbên trong threesố ba yearsnăm.
231
854000
5000
15% bảo rằng họ nghĩ
trong ba năm nữa sẽ có một đại dịch xảy ra
Nhưng tệ hơn,
14:44
But much worsetệ hơn than that,
232
859000
2000
90% nói rằng sẽ có một dịch bệnh
14:46
90 percentphần trăm said they thought there'dmàu đỏ be a pandemicđại dịch
233
861000
3000
14:49
withinbên trong your childrenbọn trẻ or your grandchildren'scháu của lifetimecả đời.
234
864000
3000
trong suốt cuộc đời con bạn
hay ông bà của bạn.
14:53
And they thought that if there was a pandemicđại dịch,
235
868000
3000
Và họ nghĩ nếu chuyện đó xảy ra,
một tỉ người sẽ mắc bệnh.
14:57
a billiontỷ people would get sickđau ốm.
236
872000
2000
Cỡ khoảng 165 triệu người sẽ chết.
15:00
As manynhiều as 165 milliontriệu people would diechết.
237
875000
3000
15:03
There would be a globaltoàn cầu recessionsuy thoái kinh tế and depressionPhiền muộn
238
878000
3000
Sẽ có một cuộc suy thoái kinh tế
toàn cầu và trầm cảm
15:06
as our just-in-timevừa kịp giờ inventoryhàng tồn kho systemhệ thống
239
881000
2000
như hệ thống kiểm kê của chúng tôi
15:08
and the tightchặt chẽ rubbercao su bandban nhạc of globalizationtoàn cầu hoá brokeđã phá vỡ,
240
883000
3000
và sự kiểm soát toàn cầu bị phá vỡ
15:12
and the costGiá cả to our economynên kinh tê of one to threesố ba trillionnghìn tỉ dollarsUSD
241
887000
4000
ảnh hưởng tới nền kinh tế chúng ta
khoảng một tới ba tỉ đô la
15:16
would be farxa worsetệ hơn for everyonetất cả mọi người than merelyđơn thuần 100 milliontriệu people dyingchết
242
891000
5000
sẽ tệ hơn rất nhiều cho mọi người
hơn là 100 triệu người chết
15:21
because so manynhiều more people would losethua theirhọ jobviệc làm
243
896000
3000
vì sẽ có rất nhiều người mất việc
15:24
and theirhọ healthcarechăm sóc sức khỏe benefitslợi ích
244
899000
2000
và phúc lợi chăm sóc sức khỏe
15:26
that the consequenceshậu quả are almosthầu hết unthinkablekhông thể tưởng tượng.
245
901000
2000
hậu quả hầu như không dám nghĩ tới.
15:30
And it's gettingnhận được worsetệ hơn because traveldu lịch is gettingnhận được so much better.
246
905000
4000
Và nó đang tệ hơn
vì bây giờ du lịch đang trở nên dễ dàng.
Để tôi cho bạn xem một giả định
về một đại dịch.
15:37
Let me showchỉ you a simulationmô phỏng of what a pandemicđại dịch looksnhìn like
247
912000
4000
15:42
so we know what we're talkingđang nói about.
248
917000
2000
Chúng ta biết chúng ta đang nói về cái gì.
15:45
Let's assumegiả định, for examplethí dụ, that the first casetrường hợp occursxảy ra in SouthNam AsiaAsia.
249
920000
4000
Tưởng tượng ca đầu tiên
xảy ra ở Đông Nam Á.
15:50
It initiallyban đầu goesđi quitekhá slowlychậm rãi.
250
925000
2000
Ban đầu nó phát tán khá chậm.
15:52
You get two or threesố ba discreterời rạc locationsvị trí.
251
927000
3000
Bạn chỉ thấy hai ba ổ dịch rời rạc.
15:57
Then there'llsẽ có be secondarythứ hai outbreaksbộc phát, and the diseasedịch bệnh will spreadLan tràn
252
932000
5000
Sau đó sẽ là đợt bùng phát thứ hai,
và dịch bệnh sẽ phát tán
từ nước này qua nước khác nhanh tới nỗi
bạn không biết mình đụng phải cái gì.
16:02
from countryQuốc gia to countryQuốc gia so fastNhanh that you won'tsẽ không know what hitđánh you.
253
937000
4000
16:06
WithinTrong vòng threesố ba weekstuần it will be everywheremọi nơi in the worldthế giới.
254
941000
4000
Trong vòng ba tuần
nó sẽ phát tán ra toàn thế giới.
16:10
Now, if we had an "undohủy bỏ" buttonnút, and we could go back and isolatecô lập it
255
945000
6000
Nếu có nút "Quay lại", ta có thể
quay lại và cô lập nó
16:16
and grabvồ lấy it when it first startedbắt đầu. If we could find it earlysớm,
256
951000
3000
xử lí nó ngay khi nó khởi phát -
nếu có thể tìm ra nó sớm hơn,
16:19
and we had earlysớm detectionphát hiện and earlysớm responsephản ứng,
257
954000
3000
và phát hiện sớm, xử lí sớm,
16:22
and we could put eachmỗi one of those virusesvi rút in jailnhà giam --
258
957000
3000
chúng ta có thể nhốt các virus này
vào tù
16:25
that's the only way to dealthỏa thuận with something like a pandemicđại dịch.
259
960000
5000
đó là cách duy nhất đối phó
với một đại dịch.
16:32
And let me showchỉ you why that is.
260
967000
2000
Để tôi nói tại sao lại như vậy.
16:35
We have a jokeđùa. This is an epidemicustaw teraz teraz curveđường cong, and everyonetất cả mọi người in medicinedược phẩm,
261
970000
4000
Chúng tôi có trò đùa này
Đây là đường cong dịch bệnh,
và ai làm trong ngành y
16:39
I think, ultimatelycuối cùng getsđược to know what it is.
262
974000
2000
tôi nghĩ đều biết được
nó là gì.
16:41
But the jokeđùa is, an epidemiologistnhà dịch tễ học likesthích to arriveđến nơi at an epidemicustaw teraz teraz
263
976000
4000
Nhưng trò đùa là
một nhà dịch tễ học muốn tiếp cận
một đại dịch ở chỗ này
16:45
right here and ridedap xe to gloryvinh quang on the downhillxuống dốc curveđường cong.
264
980000
3000
và đi đến vinh quang qua đường cong
dốc xuống
(cười)
16:49
But you don't get to do that usuallythông thường.
265
984000
2000
Nhưng ít khi nào bạn làm được vậy.
16:51
You usuallythông thường arriveđến nơi right about here.
266
986000
3000
Bạn thường tới chỗ này.
Điều chúng tôi thực sự muốn
là tiếp cận ngay chỗ này, để chặn đại dịch
16:54
What we really want is to arriveđến nơi right here, so we can stop the epidemicustaw teraz teraz.
267
989000
5000
16:59
But you can't always do that. But there's an organizationcơ quan
268
994000
3000
Nhưng không bao giờ được.
Nhưng có một tổ chức
đã tìm ra cách
17:02
that has been ablecó thể to find a way to learnhọc hỏi when the first casescác trường hợp occurxảy ra,
269
997000
5000
xác định ca bệnh đầu tiên xảy ra,
17:07
and that is calledgọi là GPHINGPHIN.
270
1002000
2000
gọi là GPHIN
17:09
It's the GlobalToàn cầu PublicKhu vực HealthSức khỏe InformationThông tin NetworkMạng lưới.
271
1004000
3000
Mạng lưới thông tin sức khỏe
cộng đồng toàn cầu
17:12
And that simulationmô phỏng that I showedcho thấy you that you thought was birdchim flucúm --
272
1007000
4000
Mô phỏng mà tôi vừa chỉ cho bạn
mà bạn nghĩ là cúm gia cầm -
đó là SARS.
17:16
that was SARSSARS. And SARSSARS is the pandemicđại dịch that did not occurxảy ra.
273
1011000
4000
Và SARS là một đại dịch
chưa hề xảy ra.
17:20
And it didn't occurxảy ra because GPHINGPHIN foundtìm the pandemic-to-beđại dịch để được of SARSSARS
274
1015000
7000
Nó không xảy ra
vì GPHIN đã tìm ra nó
17:27
threesố ba monthstháng before WHO actuallythực ra announcedđã thông báo it,
275
1022000
6000
trước khi WHO tuyên bố ba tháng,
và bởi vì thế,
17:33
and because of that we were ablecó thể to stop the SARSSARS pandemicđại dịch.
276
1028000
4000
chúng ta đã có thể ngăn chặn đại dịch SARS
17:37
And I think we owenợ a great debtmón nợ of gratitudelòng biết ơn to GPHINGPHIN and to RonRon StSt. JohnJohn,
277
1032000
5000
Và tôi nghĩ chúng ta mang ơn
GPHIN và Ron St.John,
người mà tôi hy vọng
cũng đang ở khán phòng này - ở kia -
17:42
who I hopemong is in the audiencethính giả some placeđịa điểm -- over there --
278
1037000
3000
17:45
who'sai the founderngười sáng lập of GPHINGPHIN.
279
1040000
2000
là người sáng lập nên GPHIN.
17:47
(ApplauseVỗ tay)
280
1042000
1000
(vỗ tay)
17:48
HelloXin chào, RonRon.
281
1043000
2000
Chào Ron!
17:50
(ApplauseVỗ tay)
282
1045000
8000
(vỗ tay)
17:58
And TEDTED has flownbay RonRon here from OttawaOttawa, where GPHINGPHIN is locatednằm,
283
1053000
4000
Và TED đã mời Ron tới đây, từ Ottawa,
nơi GPHIN đặt trụ sở,
18:03
because not only did GPHINGPHIN find SARSSARS earlysớm, but
284
1058000
5000
bởi vì không chỉ GPHIN tìm ra SARS sớm
bạn có thể để ý tuần vừa rồi
18:08
you mayTháng Năm have seenđã xem last weektuần that IranIran announcedđã thông báo that they had birdchim flucúm in IranIran,
285
1063000
6000
Iran đã thông báo họ có
cúm gia cầm,
18:14
but GPHINGPHIN foundtìm the birdchim flucúm in IranIran not FebruaryTháng hai 14 but last SeptemberTháng chín.
286
1069000
6000
GPHIN đã tìm thấy cúm gia cầm
ở Iran không phải vào ngày 14/2
mà vào tháng 9 năm ngoái.
Chúng ta cần một hệ thống báo động sớm
18:20
We need an early-warningcảnh báo sớm systemhệ thống
287
1075000
2000
18:22
to protectbảo vệ us againstchống lại the things that are humanity'snhân loại worsttệ nhất nightmareác mộng.
288
1077000
5000
để bảo vệ chúng ta khỏi những
cơn ác mộng đen tối nhất loài người.
18:27
And so my TEDTED wishmuốn is baseddựa trên on the commonchung denominatormẫu số of these experienceskinh nghiệm.
289
1082000
6000
Và mong muốn của tôi được dựa trên
mẫu số chung
của những trải nghiệm này.
Đậu mùa - phát hiện sớm, xử lí sớm
18:33
SmallpoxBệnh đậu mùa -- earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
290
1088000
2000
18:35
Blindness, poliobệnh bại liệt -- earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng.
291
1090000
4000
Bệnh mù, bại liệt -
phát hiện sớm, xử lí sớm.
18:39
PandemicĐại dịch birdchim flucúm -- earlysớm detectionphát hiện, earlysớm responsephản ứng. It is a litanycầu nguyện.
292
1094000
5000
Dịch cúm gia cầm -
phát hiện sớm, xử lí sớm.
Đó là lời cầu nguyện.
18:44
It is so obvioushiển nhiên that our only way of dealingxử lý with these newMới diseasesbệnh tật
293
1099000
5000
Nó rõ ràng tới nỗi cách duy nhất
để đối mặt với những căn bệnh mới
18:49
is to find them earlysớm and to killgiết chết them before they spreadLan tràn.
294
1104000
5000
là tìm thấy chúng sớm
và diệt trừ trước khi phát tán rộng rãi
18:54
So, my TEDTED wishmuốn is for you to help buildxây dựng a globaltoàn cầu systemhệ thống,
295
1109000
4000
Mong muốn của tôi với TED là
giúp đỡ để xây dựng một hệ thống toàn cầu
18:58
an early-warningcảnh báo sớm systemhệ thống,
296
1113000
2000
một hệ thống cảnh báo sớm
19:00
to protectbảo vệ us againstchống lại humanity'snhân loại worsttệ nhất nightmarescơn ác mộng.
297
1115000
4000
để bảo vệ chúng ta khỏi
những cơn ác mộng tồi tệ nhất nhân loại
19:04
And what I thought I would call it is "EarlySớm DetectionPhát hiện,"
298
1119000
5000
Và tôi nghĩ tôi sẽ gọi nói là
"Early Detection",
19:11
but it should really be calledgọi là "TotalTổng cộng EarlySớm DetectionPhát hiện."
299
1126000
5000
Nhưng nó nên được gọi là...
"Phát hiện sớm hoàn toàn"
(Total Early Detection - TED)
19:16
(LaughterTiếng cười)
300
1131000
2000
(cười)
19:18
(ApplauseVỗ tay)
301
1133000
8000
Sao cơ?
(vỗ tay)
Cái gì?
(Vỗ tay)
19:31
But in all seriousnesstính nghiêm trọng --
302
1146000
2000
Nhưng nghiêm túc mà nói,
19:33
because this ideaý kiến is birthedsinh ra in TEDTED,
303
1148000
3000
bởi vì ý tưởng này sinh ra ở TED,
19:36
I would like it to be a legacydi sản of TEDTED, and I'd like to call it
304
1151000
6000
tôi muốn nó là di sản của TED,
và tôi sẽ gọi nó là
19:42
the "InternationalQuốc tế SystemHệ thống for TotalTổng cộng EarlySớm DiseaseBệnh DetectionPhát hiện."
305
1157000
5000
"Hệ thống toàn cầu
phát hiện sớm hoàn toàn"
[INSTEDD]
Và INSTEDD sẽ thành thần chú của chúng ta
19:51
And INSTEDDINSTEDD then becomestrở thành our mantrathần chú.
306
1166000
4000
19:58
So insteadthay thế of a hiddenẩn pandemicđại dịch of birdchim flucúm,
307
1173000
3000
Thay vì một đại dịch cúm gia cầm
còn ẩn náu
chúng ta tìm và ngay lập tức bao vây nó
20:01
we find it and immediatelyngay containchứa it.
308
1176000
2000
Thay vì một loại virus mới tạo ra bởi
một vụ khủng bố sinh học hay do lỗi,
20:04
InsteadThay vào đó of a novelcuốn tiểu thuyết virusvirus causedgây ra by bio-terrorkhủng bố sinh học or bio-errorlỗi sinh học,
309
1179000
4000
20:08
or shiftsự thay đổi or drifttrôi dạt, we find it, and we containchứa it.
310
1183000
5000
hay bị thay đổi hay trôi dạt,
chúng ta tìm nó và đóng gói nó lại.
20:13
InsteadThay vào đó of industrialcông nghiệp accidentstai nạn like oildầu spillstràn or the catastrophetai biến in BhopalBhopal,
311
1188000
5000
Thay vì các tai nạn công nghiệp
như tràn dầu
hay thảm họa ở Bhopal,
20:18
we find them, and we respondtrả lời to them.
312
1193000
4000
chúng ta đi tìm và xử lí chúng.
Thay vì nạn đói bị che giấu
cho tới khi quá muộn,
20:22
InsteadThay vào đó of faminenạn đói, hiddenẩn untilcho đến it is too latemuộn, we detectphát hiện it, and we respondtrả lời.
313
1197000
6000
chúng ta xác định và xử lí nó.
20:29
And insteadthay thế of a systemhệ thống,
314
1204000
2000
Và thay vì một hệ thống
điều hành bởi một chính phủ
20:31
which is ownedsở hữu by a governmentchính quyền and hiddenẩn in the bowelsruột of governmentchính quyền,
315
1206000
4000
và được giấu trong lòng chính quyền,
hãy xây dựng một hệ thống phát hiện sớm
20:35
let's buildxây dựng an earlysớm detectionphát hiện systemhệ thống
316
1210000
2000
20:37
that's freelytự do availablecó sẵn to anyonebất kỳ ai in the worldthế giới in theirhọ ownsở hữu languagengôn ngữ.
317
1212000
4000
hoàn toàn miễn phí cho mọi người
trên toàn thế giới với ngôn ngữ của họ
Hãy làm cho nó trong sáng,
không liên quan tới chính trị,
20:42
Let's make it transparenttrong suốt, non-governmentalphi chính phủ,
318
1217000
4000
không sở hữu bởi bất kì
quốc gia hay tập đoàn nào,
20:47
not ownedsở hữu by any singleĐộc thân countryQuốc gia or companyCông ty,
319
1222000
3000
đặt tại một quốc gia trung lập,
được sao lưu dự phòng
20:50
housednằm in a neutralTrung tính countryQuốc gia, with redundantdôi dư backupsao lưu
320
1225000
3000
20:53
in a differentkhác nhau time zonevùng and a differentkhác nhau continentlục địa,
321
1228000
4000
ở một múi giờ khác
và một châu lục khác.
20:57
and let's buildxây dựng it on GPHINGPHIN. Let's startkhởi đầu with GPHINGPHIN.
322
1232000
4000
Và hãy dựa vào GPHIN.
Hãy bắt đầu bằng GPHIN.
21:01
Let's increasetăng the websitestrang web that they crawlthu thập thông tin from 20,000 to 20 milliontriệu.
323
1236000
5000
Hãy gia tăng số lượng trang web
họ tìm kiếm
từ 20 000 lên 20 triệu.
21:06
Let's increasetăng the languagesngôn ngữ they crawlthu thập thông tin from sevenbảy to 70, or more.
324
1241000
6000
Hãy gia tăng số lượng ngôn ngữ họ tìm
từ bảy lên 70, hoặc hơn.
21:12
Let's buildxây dựng in outboundđi ra nước ngoài confirmationxác nhận messagestin nhắn
325
1247000
3000
Hãy xây dựng hệ thống tin nhắn xác nhận
ở nước ngoài
21:15
usingsử dụng textbản văn messagestin nhắn or SMSTIN NHẮN SMS or instanttức thời messagingnhắn tin
326
1250000
4000
sử dụng tin nhắn, SMS
hay tin nhắn tức thời
21:19
to find out from people who are withinbên trong 100 metersmét of the rumortin đồn that you hearNghe
327
1254000
4000
để tìm ra những người
trong vòng bán kính 100m
tin đồn mà bạn nghe được,
21:23
if it is, in factthực tế, validcó hiệu lực.
328
1258000
2000
nếu như có thật.
21:25
And let's addthêm vào satellitevệ tinh confirmationxác nhận.
329
1260000
2000
Và hãy thêm xác nhận qua vệ tinh.
21:27
And we'lltốt addthêm vào Gapminder'sGapminder của amazingkinh ngạc graphicsđồ họa to the fronttrước mặt endkết thúc.
330
1262000
4000
Và chúng tôi sẽ thêm đồ họa tuyệt vời
của Gapminder vào cuối giao diện.
21:31
And we'lltốt growlớn lên it as a moralđạo đức forcelực lượng in the worldthế giới,
331
1266000
4000
Phát triển nó thành lực lượng nhân đạo
trên toàn thế giới,
21:35
findingPhát hiện out those terriblekhủng khiếp things before anybodybất kỳ ai elsekhác knowsbiết about them,
332
1270000
5000
tìm ra những thứ tai hại
trước khi ai đó biết về chúng,
và gửi sự giúp đỡ tới họ,
21:40
and sendinggửi our responsephản ứng to them. So that nextkế tiếp yearnăm,
333
1275000
4000
để trong năm tới, thay vì
gặp mặt nhau ở đây,
21:44
insteadthay thế of us meetinggặp gỡ here,
334
1279000
2000
than thở về bao nhiêu điều tệ hại
trên thế giới này,
21:46
lamentingthan thở how manynhiều terriblekhủng khiếp things there are in the worldthế giới,
335
1281000
3000
21:49
we will have pulledkéo togethercùng với nhau, used the uniqueđộc nhất skillskỹ năng
336
1284000
3000
chúng ta sẽ hợp lực cùng nhau
sử dụng những kĩ năng độc nhất
và phép lạ của cộng đồng này,
21:52
and the magicma thuật of this communitycộng đồng,
337
1287000
4000
và tự hào rằng chúng ta đã làm hết sức
để ngăn chặn các đại dịch bùng nổ,
21:56
and be proudtự hào that we have donelàm xong everything we can to stop pandemicsbệnh dịch,
338
1291000
3000
21:59
other catastrophesthảm hoạ, and changethay đổi the worldthế giới beginningbắt đầu right now.
339
1294000
5000
những thảm họa, và thay đổi thế giới
bắt đầu ngay từ bây giờ.
22:04
(ApplauseVỗ tay)
340
1299000
18000
(Vỗ tay)
22:23
ChrisChris AndersonAnderson: An amazingkinh ngạc presentationtrình bày. First of all,
341
1318000
4000
Một bài thuyết trình tuyệt vời.
Đầu tiên, để mọi người hiểu rõ
22:27
just so everyonetất cả mọi người understandshiểu, you're sayingnói that by buildingTòa nhà --
342
1322000
4000
anh nói rằng
tạo nên các trang web thu thập thông tin
22:31
by creatingtạo webweb crawlerstrình thu thập thông tin, looking on the InternetInternet for patternsmẫu,
343
1326000
5000
lùng sục Internet những dấu hiệu,
22:36
they can detectphát hiện something suspiciousnghi ngờ before WHO,
344
1331000
6000
họ có thể phát hiện cái gì đó đáng nghi
trước cả WHO, trước khi ai đó thấy được?
22:42
before anyonebất kỳ ai elsekhác can see it?
345
1337000
2000
22:44
Just explaingiải thích. Give an examplethí dụ of how that could possiblycó thể be truethật.
346
1339000
3000
Hãy cho tôi một ví dụ
làm thế nào điều này thành hiện thực?
22:47
LarryLarry BrilliantRực rỡ: First of all, you're not madđiên about the copyrightbản quyền violationsự vi phạm?
347
1342000
3000
Anh không điên cuồng về
việc vi phạm bản quyền đó chứ?
22:50
CACA: No. I love it. (LaughterTiếng cười)
348
1345000
2000
Không. Tôi thích điều đó
(cười)
22:53
LBLB: Well, you know, as RonRon StSt. JohnJohn -- I hopemong you'llbạn sẽ go and meetgặp him
349
1348000
3000
À, như Ron St.John -
tôi hy vọng anh đi gặp và nói chuyện
với anh ấy trong bữa tối.
22:56
in the dinnerbữa tối afterwardssau đó and talk to him --
350
1351000
3000
Khi anh ấy bắt đầu GPHIN
22:59
When he startedbắt đầu GPHINGPHIN -- In 1997, there was an outbreakbùng phát of birdchim flucúm.
351
1354000
6000
Vào năm 1997, có đợt bùng nổ
dịch cúm gia cầm H5N1.
23:05
H5N1. It was in HongHồng KongKong. And a remarkableđáng chú ý doctorBác sĩ in HongHồng KongKong
352
1360000
4000
Ở Hong Kong.
Và một bác sĩ đáng chú ý ở Hong Kong
đã xử lí ngay lập tức
23:09
respondedtrả lời immediatelyngay by slaughteringgiết mổ 1.5 milliontriệu chickens and birdschim,
353
1364000
6000
bằng cách tiêu hủy
1,5 triệu con gà và chim,
và họ đã ngăn chặn
sự bùng nổ đang tiến triển.
23:15
and they stoppeddừng lại that outbreakbùng phát in its tracksbài hát.
354
1370000
3000
Phát hiện lập tức, xử lí lập tức.
23:18
ImmediateNgay lập tức detectionphát hiện, immediatengay lập tức responsephản ứng.
355
1373000
3000
23:21
Then a numbercon số of yearsnăm wentđã đi by,
356
1376000
2000
Một vài năm sau,
có nhiều tin đồn về cúm gia cầm.
23:23
and there were a lot of rumorstin đồn about birdchim flucúm.
357
1378000
2000
23:25
RonRon and his teamđội in OttawaOttawa beganbắt đầu to crawlthu thập thông tin the webweb,
358
1380000
4000
Ron và nhóm của anh ấy ở Ottawa
bắt đầu lùng sục các web
23:29
only crawlingthu thập dữ liệu 20,000 differentkhác nhau websitestrang web, mostlychủ yếu periodicalstạp chí định kỳ,
359
1384000
5000
chỉ tìm 20 000 trang web khác nhau,
chủ yếu là kì báo -
23:34
and they readđọc about and heardnghe about a concernmối quan ngại of a lot of childrenbọn trẻ
360
1389000
5000
và họ đọc và nghe về một mối bận tâm
rất nhiều trẻ em có sốt cao
và triệu chứng của cúm gia cầm.
23:39
who had highcao feversốt and symptomstriệu chứng of birdchim flucúm.
361
1394000
3000
23:42
They reportedbáo cáo this to WHO. WHO tooklấy a little while takinglấy actionhoạt động
362
1397000
5000
Họ báo cáo lên WHO.
WHO mất một ít thời gian xử lí thông tin,
23:47
because WHO will only receivenhận được a reportbài báo cáo from a governmentchính quyền,
363
1402000
5000
bởi vì WHO chỉ nhận báo cáo
từ một chính phủ,
bởi vì đây là Liên Hiệp Quốc.
23:52
because it's the UnitedVương NationsQuốc gia.
364
1407000
2000
23:54
But they were ablecó thể to pointđiểm to WHO and let them know
365
1409000
4000
Nhưng họ đã chỉ điểm cho WHO
có một nhóm bệnh đầy ngạc nhiên
và không giải thích được
23:58
that there was this surprisingthật ngạc nhiên and unexplainedkhông giải thích được clustercụm of illnessesbệnh tật
366
1413000
4000
24:02
that lookednhìn like birdchim flucúm.
367
1417000
2000
y chang cúm gia cầm.
24:04
That turnedquay out to be SARSSARS.
368
1419000
2000
Hóa ra đó là SARS.
Đó là cách thế giới biết đến SARS.
24:06
That's how the worldthế giới foundtìm out about SARSSARS.
369
1421000
2000
24:08
And because of that we were ablecó thể to stop SARSSARS.
370
1423000
4000
Vì thế chúng ta mới ngăn chặn được nó.
Điều thật sự quan trọng là,
trước khi có GPHIN
24:12
Now, what's really importantquan trọng is that, before there was GPHINGPHIN,
371
1427000
3000
24:15
100 percentphần trăm of all the world'scủa thế giới reportsbáo cáo of badxấu things --
372
1430000
4000
100% các báo cáo trên thế giới
về những điều tồi tệ
24:19
whetherliệu you're talkingđang nói about faminenạn đói or you're talkingđang nói about birdchim flucúm
373
1434000
3000
cho dù đó là nạn đói
hay cúm gia cầm hay Ebola
24:22
or you're talkingđang nói about EbolaEbola --
374
1437000
2000
24:24
100 percentphần trăm of all those reportsbáo cáo cameđã đến from nationsquốc gia.
375
1439000
3000
100% các báo cáo đó tới từ các quốc gia.
24:27
The momentchốc lát these guys in OttawaOttawa, on a budgetngân sách of 800,000 dollarsUSD a yearnăm,
376
1442000
5000
Giây phút những anh chàng ở Ottawa
có mức lương 800 000 đô la/năm
báo cáo lên
24:32
got crackingnứt, 75 percentphần trăm of all the reportsbáo cáo in the worldthế giới cameđã đến from GPHINGPHIN,
377
1447000
6000
75% số đó tới từ GPHIN,
25% số báo cáo trên thế giới
24:38
25 percentphần trăm of all the reportsbáo cáo in the worldthế giới
378
1453000
2000
24:40
cameđã đến from all the other 180 nationsquốc gia.
379
1455000
2000
tới từ 180 quốc gia còn lại.
24:43
Now, here'sđây là what's realthực interestinghấp dẫn,
380
1458000
2000
Bây giờ mới là thứ thú vị
24:45
after they'dhọ muốn been workingđang làm việc for a couplevợ chồng yearsnăm,
381
1460000
3000
sau khi làm việc vài năm,
24:48
what do you think happenedđã xảy ra to those nationsquốc gia?
382
1463000
3000
bạn nghĩ chuyện gì xảy ra với
các nước kia?
Họ thấy thật sự ngu ngốc
24:51
They feltcảm thấy prettyđẹp stupidngốc nghếch, so they startedbắt đầu sendinggửi in theirhọ reportsbáo cáo earliersớm hơn.
383
1466000
3000
Do đó họ bắt đầu gửi
báo cáo sớm hơn.
Bây giờ, tỉ lệ báo cáo
của họ giảm xuống 50%
24:54
Now theirhọ reportingBáo cáo percentagephần trăm is down to 50 percentphần trăm
384
1469000
3000
24:57
because other nationsquốc gia have startedbắt đầu to reportbài báo cáo.
385
1472000
3000
bởi vì các quốc gia kia
bắt đầu báo cáo nhiều lên.
25:00
So, can you find diseasesbệnh tật earlysớm by crawlingthu thập dữ liệu the webweb?
386
1475000
4000
Bạn có thể tìm ra những căn bệnh sớm hơn
nhờ lùng sục các trang web không?
25:04
Of coursekhóa học you can. Can you find it even earliersớm hơn than GPHINGPHIN does now?
387
1479000
5000
Tất nhiên là có thể rồi.
Bạn có thể tìm ra nó sớm hơn GPHIN không?
Tất nhiên.
25:09
Of coursekhóa học you can. You saw that they foundtìm SARSSARS
388
1484000
3000
Bạn thấy đó họ tìm ra SARS bằng
trang thu thập thông tin Trung Quốc
25:12
usingsử dụng theirhọ ChineseTrung Quốc webweb crawlertrình thu thập thông tin a fullđầy sixsáu weekstuần
389
1487000
4000
trọn sáu tuần trước khi họ tìm ra
bằng trang web tiếng Anh.
25:16
before they foundtìm it usingsử dụng theirhọ EnglishTiếng Anh webweb crawlertrình thu thập thông tin.
390
1491000
4000
Họ chỉ dùng bảy ngôn ngữ.
25:20
Well, they're only crawlingthu thập dữ liệu in sevenbảy languagesngôn ngữ.
391
1495000
2000
25:22
These badxấu virusesvi rút really don't have any intentioný định of showinghiển thị up
392
1497000
3000
Những virus xấu xa này không hề
có ý định
xuất hiện ở tiếng Anh,
tiếng Tây Ban Nha hay Pháp
25:25
first in EnglishTiếng Anh or SpanishTiếng Tây Ban Nha or FrenchTiếng Pháp.
393
1500000
2000
25:27
(LaughterTiếng cười)
394
1502000
1000
(cười)
25:28
So, yes, I want to take GPHINGPHIN; I want to buildxây dựng on it;
395
1503000
6000
Đúng vậy, tôi muốn lấy GPHIN,
xây dựng trên nền tảng đó.
25:34
I want to addthêm vào all the languagesngôn ngữ of the worldthế giới that we possiblycó thể can;
396
1509000
4000
Thêm mọi ngôn ngữ hiện có trên thế giới.
Tôi muốn mọi người đều tiếp cận được
25:38
I want to make this openmở to everybodymọi người
397
1513000
2000
25:40
so that the healthSức khỏe officernhân viên văn phòng in NairobiNairobi or in PatnaPatna, BiharBihar
398
1515000
3000
để nhân viên y tế ở Nairobi
hay Patna, Bihar
25:43
will have as much accesstruy cập to it as the folksfolks in OttawaOttawa or in CDCCDC;
399
1518000
5000
sẽ tiếp cận được như đồng nghiệp
ở Ottawa hay CDC.
Và tôi muốn nó trở thành
một phần của nền văn hóa
25:48
and I want to make it partphần of our culturenền văn hóa that there is a communitycộng đồng
400
1523000
4000
rằng có một nhóm người
đang truy lùng
25:52
of people who are watchingxem out for the worsttệ nhất nightmarescơn ác mộng of humanitynhân loại,
401
1527000
4000
những cơn ác mộng tồi tệ nhất
của loài người
25:56
and that it's accessiblecó thể truy cập to everyonetất cả mọi người.
402
1531000
2000
và mọi người đều tiếp cận được.
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Trần Phương Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Larry Brilliant - Epidemiologist, philanthropist
TED Prize winner Larry Brilliant has spent his career solving the ills of today -- from overseeing the last smallpox cases to saving millions from blindness -- and building technologies of the future. Now, as Chair of the Skoll Global Threats Fund, he's redefining how we solve the world's biggest problems.

Why you should listen

Larry Brilliant's career path, as unlikely as it is inspirational, has proven worthy of his surname. Trained as a doctor, he was living in a Himalayan monastery in the early 1970s when his guru told him he should help rid the world of smallpox. He joined the World Health Organization's eradication project, directed efforts to eliminate the disease in India and eventually presided over the last case of smallpox on the planet.

Not content with beating a single disease, he founded the nonprofit Seva Foundation, which has cured more than two million people of blindness in 15 countries through innovative surgery, self-sufficient eye care systems and low-cost manufacturing of intraocular lenses. Outside the medical field, he found time to cofound the legendary online community The Well, and run two public tech companies. Time and WIRED magazines call him a "technology visionary."

His 2006 TED Prize wish drew on both sides of his career: He challenged the TED community to help him build a global early-response system to spot new diseases as quickly as they emerge. Called InSTEDD, the system has grown into a network of 100 digital detection partners, which provide tools that help the UN, WHO and CDC track potential pandemics. 

Shortly after he won the TED Prize, Google executives asked Brilliant to run their new philanthropic arm, Google.org. So, between consulting on the WHO's polio eradication project and designing a disease-surveillance network, he harnessed Google's brains and billions in a mix of for-profit and nonprofit ventures tackling the global problems of disease, poverty and climate change. Today, Brilliant is Chair of the Skoll Global Threats Fund, where he heads a team whose mission is to confront global threats imperiling humanity: pandemics, climate change, water security, nuclear proliferation and Middle East conflict.

More profile about the speaker
Larry Brilliant | Speaker | TED.com