ABOUT THE SPEAKER
Tom Wujec - Designer
Tom Wujec studies how we share and absorb information. He's an innovative practitioner of business visualization -- using design and technology to help groups solve problems and understand ideas. He is a Fellow at Autodesk.

Why you should listen

Tom Wujec is a Fellow at Autodesk, the makers of design software for engineers, filmmakers, designers. At Autodesk, he has worked on software including SketchBook Pro, PortfolioWall and Maya (which won an Academy Award for its contribution to the film industry). As a Fellow, he helps companies work in the emerging field of business visualization, the art of using images, sketches and infographics to help teams solve complex problems as a group.

He's the author of several books, including Five-Star Mind: Games and Puzzles to Stimulate Your Creativity and Imagination.

More profile about the speaker
Tom Wujec | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Tom Wujec: Learn to use the 13th-century astrolabe

Tom Wujec: Học cách để sử dụng cái đo độ cao thiên thể của thế kỉ 13

Filmed:
834,534 views

Thay vì giới thiệu một công nghệ mới, Tom Wujec trở về quá khứ với một trong những công cụ sớm nhất nhưng cũng thần kì nhất - cái đo độ cao thiên thể. Với hàng ngàn công dụng, từ biểu hiện thời gian đến vẽ nên cả bầu trời đêm, công nghệ thời xa xưa này đã nhắc nhở chúng ta rằng đồ cổ cũng có thể xuất sắc như đồ tân thời.
- Designer
Tom Wujec studies how we share and absorb information. He's an innovative practitioner of business visualization -- using design and technology to help groups solve problems and understand ideas. He is a Fellow at Autodesk. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
As technologyCông nghệ progressestiến triển,
0
0
3000
Khi công nghệ phát triển,
00:18
and as it advancesnhững tiến bộ,
1
3000
2000
và tiến bộ,
00:20
manynhiều of us assumegiả định that these advancesnhững tiến bộ
2
5000
2000
nhiều người cho rằng những tiến bộ này
00:22
make us more intelligentthông minh,
3
7000
2000
làm cho chúng ta thông minh hơn,
khéo léo hơn, kết nối với thế giới hơn.
00:24
make us smarterthông minh hơn and more connectedkết nối to the worldthế giới.
4
9000
2000
00:26
And what I'd like to arguetranh luận
5
11000
2000
Và tôi muốn tranh luận
00:28
is that that's not necessarilynhất thiết the casetrường hợp,
6
13000
2000
rằng không nhất thiết là như vậy,
00:30
as progresstiến độ is simplyđơn giản a wordtừ for changethay đổi,
7
15000
3000
vì "phát triển" chỉ đơn giản là một từ
diễn tả sự thay đổi,
00:33
and with changethay đổi you gainthu được something,
8
18000
2000
và khi thay đổi, bạn nhận được điều gì đó,
00:35
but you alsocũng thế losethua something.
9
20000
2000
nhưng bạn cũng mất đi cái gì khác.
00:37
And to really illustrateMinh họa this pointđiểm, what I'd like to do
10
22000
2000
Và để minh họa cho điều này, tôi muốn
00:39
is to showchỉ you how technologyCông nghệ has dealtxử lý with
11
24000
3000
cho các bạn xem công nghệ
đã làm thế nào với
00:42
a very simpleđơn giản, a very commonchung, an everydaymỗi ngày questioncâu hỏi.
12
27000
5000
một câu hỏi rất chung, rất đơn giản,
rất đời thường.
00:47
And that questioncâu hỏi is this.
13
32000
2000
Và câu hỏi đó là:
00:49
What time is it? What time is it?
14
34000
3000
Mấy giờ rồi? Bây giờ là mấy giờ?
00:52
If you glancenháy mắt at your iPhoneiPhone, it's so simpleđơn giản to tell the time.
15
37000
3000
Nếu các bạn lướt nhìn vào iPhone,
trả lời rất dễ. Nhưng tôi
00:55
But, I'd like to askhỏi you, how would you tell the time
16
40000
2000
muốn hỏi các bạn sẽ trả lời thế nào
00:57
if you didn't have an iPhoneiPhone?
17
42000
2000
nếu các bạn không có một chiếc iPhone?
00:59
How would you tell the time, say, 600 yearsnăm agotrước?
18
44000
3000
Các bạn sẽ trả lời như thế nào,
trong 600 năm trước?
01:02
How would you do it?
19
47000
2000
Các bạn sẽ làm thế nào?
01:04
Well, the way you would do it is by usingsử dụng a devicethiết bị
20
49000
3000
Cách bạn sẽ làm là dùng một thiết bị
01:07
that's calledgọi là an astrolabeAstrolabe.
21
52000
4000
gọi là cái đo độ cao thiên thể.
01:11
So, an astrolabeAstrolabe is relativelytương đối unknownkhông rõ in today'sngày nay worldthế giới.
22
56000
4000
Vậy, không ai biết cái đo độ cao thiên thể
trong thế giới ngày nay.
01:15
But, at the time, in the 13ththứ centurythế kỷ,
23
60000
2000
Nhưng, trong thế kỉ 13,
01:17
it was the gadgettiện ích of the day.
24
62000
2000
nó là một đồ dùng thường ngày.
01:19
It was the world'scủa thế giới first popularphổ biến computermáy vi tính.
25
64000
4000
Nó là máy tính đầu tiên
phổ biến trên thế giới.
01:23
And it was a devicethiết bị that, in factthực tế, is a modelmô hình of the skybầu trời.
26
68000
4000
Và thực ra, nó là một mô hình của
bầu trời. Vậy, các phần của cái đo
01:27
So, the differentkhác nhau partscác bộ phận of the astrolabeAstrolabe, in this particularcụ thể typekiểu,
27
72000
2000
độ cao thiên thể,
trong kiểu đặc biệt này,
01:29
the reteRete correspondstương ứng to the positionsvị trí of the starssao.
28
74000
3000
mạng lưới tương xứng với
vị trí của các ngôi sao.
01:32
The plateđĩa correspondstương ứng to a coordinatephối hợp systemhệ thống.
29
77000
3000
cái đĩa tương ứng với hệ thống tọa độ.
01:35
And the matermater has some scalesquy mô and putsđặt it all togethercùng với nhau.
30
80000
4000
Thước đo được chia tỉ lệ
và đặt lại với nhau.
01:39
If you were an educatedgiáo dục childđứa trẻ,
31
84000
2000
Nếu bạn là một đứa trẻ được giáo dục tốt,
01:41
you would know how to not only use the astrolabeAstrolabe,
32
86000
2000
bạn sẽ không chỉ biết cách dùng
cái đo độ cao thiên thể,
01:43
you would alsocũng thế know how to make an astrolabeAstrolabe.
33
88000
3000
mà bạn còn biết cách chế tạo
một cái đo độ cao thiên thể.
01:46
And we know this because the first treatiseluận on the astrolabeAstrolabe,
34
91000
3000
Ta biết điều này vì luận án đầu
tiên về cái đo độ cao thiên thể,
01:49
the first technicalkỹ thuật manualsổ tay in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ,
35
94000
2000
sách học kĩ thuật đầu tiên
trong tiếng Anh,
01:51
was writtenbằng văn bản by GeoffreyGeoffrey ChaucerChaucer.
36
96000
2000
đã được viết bởi Geoffrey Chaucer.
01:53
Yes, that GeoffreyGeoffrey ChaucerChaucer, in 1391,
37
98000
3000
Phải, chính Geoffrey Chaucer,
trong năm 1391,
01:56
to his little LewisLewis, his 11-year-old-tuổi sonCon trai.
38
101000
4000
gửi cho đứa con trai 11 tuổi Lewis.
02:00
And in this booksách, little LewisLewis would know the biglớn ideaý kiến.
39
105000
5000
Trong cuốn sách này, Lewis sẽ hiểu được
tư tưởng quan trọng. Khái niệm chính
02:05
And the centralTrung tâm ideaý kiến that makeslàm cho this computermáy vi tính work
40
110000
2000
mà làm cho cỗ máy này hoạt động
02:07
is this thing calledgọi là stereographicphép projectionchiếu.
41
112000
3000
là thứ này, được gọi là phép chiếu nối.
02:10
And basicallyvề cơ bản, the conceptkhái niệm is,
42
115000
2000
Và, căn bản thì, quan niệm là
02:12
how do you representđại diện the three-dimensionalba chiều imagehình ảnh
43
117000
3000
bạn diễn tả hình ảnh 3 chiều như thế nào
02:15
of the night skybầu trời that surroundsvùng lân cận us
44
120000
2000
về bầu trời đêm bao quanh chúng ta
02:17
ontotrên a flatbằng phẳng, portablexách tay, two-dimensionalhai chiều surfacebề mặt.
45
122000
3000
trên một bề mặt phẳng, di động 2 chiều.
02:20
The ideaý kiến is actuallythực ra relativelytương đối simpleđơn giản.
46
125000
2000
Khái niệm thực ra tương đối đơn giản.
02:22
ImagineHãy tưởng tượng that that EarthTrái đất is at the centerTrung tâm of the universevũ trụ,
47
127000
3000
Tưởng tượng Trái Đất ở trung tâm vũ trụ,
02:25
and surroundingxung quanh it is the skybầu trời projecteddự kiến ontotrên a spherequả cầu.
48
130000
3000
và xung quanh nó là bầu trời được chiếu ra
trên một quả cầu.
02:28
EachMỗi pointđiểm on the surfacebề mặt of the spherequả cầu
49
133000
3000
Mỗi điểm trên bề mặt quả cầu
02:31
is mappedánh xạ throughxuyên qua the bottomđáy polecây sào,
50
136000
2000
được vẽ dựa trên cực thấp nhất,
02:33
ontotrên a flatbằng phẳng surfacebề mặt, where it is then recordedghi lại.
51
138000
2000
trên một bề mặt phẳng,
rồi sẽ được ghi lại.
02:35
So the NorthBắc StarNgôi sao correspondstương ứng to the centerTrung tâm of the devicethiết bị.
52
140000
4000
Vậy, sao Bắc Đẩu tương ứng với
trung tâm của thiết bị.
02:39
The ecliptichoàng đạo, which is the pathcon đường of the sunmặt trời, moonmặt trăng, and planetsnhững hành tinh
53
144000
3000
Đường xoay của quỹ đạo mặt trời,
mặt trăng và các hành tinh
02:42
correspondtương ứng to an offsetin offset circlevòng tròn.
54
147000
2000
tương ứng với một đường tròn.
02:44
The brightsáng starssao correspondtương ứng to little daggersdao găm chữ thập on the reteRete.
55
149000
4000
Những ngôi sao sáng tương ứng với những
vết găm nhỏ trên mạng lưới.
02:48
And the altitudeđộ cao correspondstương ứng to the plateđĩa systemhệ thống.
56
153000
3000
Và độ cao so với mực nước biển tương
ứng với hệ thống đĩa.
02:51
Now, the realthực geniusThiên tài of the astrolabeAstrolabe is not just the projectionchiếu.
57
156000
3000
Cái kì diệu của cái đo độ cao thiên thể
không chỉ ở phép chiếu.
02:54
The realthực geniusThiên tài is that it bringsmang lại togethercùng với nhau two coordinatephối hợp systemshệ thống
58
159000
4000
Mà là nó đưa 2 hệ thống
tọa độ lại với nhau
02:58
so they fitPhù hợp perfectlyhoàn hảo.
59
163000
2000
và chúng khớp hoàn toàn.
03:00
There is the positionChức vụ of the sunmặt trời, moonmặt trăng and planetsnhững hành tinh on the movabledi chuyển reteRete.
60
165000
3000
Có mặt trời, mặt trăng và các
hành tinh trên mạng lưới di động.
03:03
And then there is theirhọ locationvị trí on the skybầu trời
61
168000
2000
Còn có cả vị trí của chúng trên bầu trời
03:05
as seenđã xem from a certainchắc chắn latitudevĩ độ on the back plateđĩa. Okay?
62
170000
5000
nhìn từ một vĩ tuyến nhất định
trên cái đĩa.
03:10
So how would you use this devicethiết bị?
63
175000
5000
Vậy bạn sẽ sử dụng thiết
bị này như thế nào?
03:15
Well, let me first back up for a momentchốc lát.
64
180000
6000
Trước hết, chúng ta sẽ cùng nhìn lại.
03:21
This is an astrolabeAstrolabe. PrettyXinh đẹp impressiveấn tượng, isn't it?
65
186000
5000
Đây là một cái đo độ cao thiên thể.
Khá ấn tượng, phải không?
03:26
And so, this astrolabeAstrolabe is on loantiền vay from us
66
191000
3000
Và, cái đo độ cao thiên thể này
đã mượn từ chúng ta
03:29
from the OxfordOxford SchoolTrường học of -- MuseumBảo tàng of HistoryLịch sử.
67
194000
3000
từ Trường Bảo tàng Lịch sử Oxford.
03:32
And you can see the differentkhác nhau componentscác thành phần.
68
197000
3000
Và các bạn có thể thấy
những điểm khác biệt.
03:35
This is the matermater, the scalesquy mô on the back.
69
200000
2000
Đây là thước đo, cái đĩa.
03:37
This is the reteRete. Okay. Do you see that?
70
202000
2000
Đây là mạng lưới. OK, các bạn thấy chứ?
03:39
That's the movabledi chuyển partphần of the skybầu trời.
71
204000
3000
Đó là bộ phận di động của bầu trời.
03:42
And in the back you can see
72
207000
2000
Và ở đằng sau, các bạn có thể thấy
03:44
a spidernhện webweb patternmẫu.
73
209000
2000
một mô hình mạng nhện.
03:46
And that spidernhện webweb patternmẫu correspondstương ứng to the localđịa phương coordinatestọa độ in the skybầu trời.
74
211000
4000
Và mạng nhện này tương ứng với
những tọa độ trên bầu trời.
03:50
This is a rulequi định devicethiết bị. And on the back
75
215000
2000
Đây là bộ phận điều khiển. Và ở đằng sau
03:52
are some other devicesthiết bị, measuringđo lường toolscông cụ
76
217000
3000
là một số bộ phận khác, dụng cụ đo
03:55
and scalesquy mô, to be ablecó thể to make some calculationstính toán. Okay?
77
220000
6000
và tỉ lệ, để chúng ta có thể làm các
phép tính. OK? Các bạn biết không,
04:01
You know, I've always wanted one of these.
78
226000
2000
tôi đã luôn muốn có thiết bị này.
04:03
For my thesisluận án I actuallythực ra builtđược xây dựng one of these out of papergiấy.
79
228000
5000
Thực ra tôi đã lập nên
một trong những thiết bị này trên giấy.
04:08
And this one, this is a replicabản sao
80
233000
2000
Và cái này là một mô hình
04:10
from a 15th-centuryth thế kỷ devicethiết bị.
81
235000
3000
của thiết bị từ thế kỉ 15.
04:13
And it's worthgiá trị probablycó lẽ about threesố ba MacBookMacBook ProsƯu điểm.
82
238000
3000
Và nó đáng giá khoảng 3 chiếc MacBook Pro.
04:16
But a realthực one would costGiá cả about as much as my housenhà ở,
83
241000
3000
Nhưng một thiết bị thực sự sẽ trị giá
bằng căn nhà của tôi,
04:19
and the housenhà ở nextkế tiếp to it, and actuallythực ra everymỗi housenhà ở on the blockkhối,
84
244000
3000
và nhà bên cạnh, và thực ra là mọi nhà
04:22
on bothcả hai sideshai bên of the streetđường phố,
85
247000
2000
ở 2 bên đường, có lẽ cả 1 trường học,
04:24
maybe a schooltrường học thrownném in, and some -- you know, a churchnhà thờ.
86
249000
2000
và, các bạn biết đấy, một nhà thờ nữa.
04:26
They are just incrediblyvô cùng expensiveđắt.
87
251000
2000
Chúng đắt một cách khó tin
04:28
But let me showchỉ you how to work this devicethiết bị.
88
253000
2000
Nhưng tôi sẽ chỉ cho các bạn làm thế nào
04:30
So let's go to stepbậc thang one.
89
255000
3000
để vận hành thiết bị này. Bước 1:
04:33
First thing that you do is you selectlựa chọn a starngôi sao
90
258000
2000
Việc đầu tiên cần làm là chọn một ngôi sao
04:35
in the night skybầu trời, if you're tellingnói time at night.
91
260000
3000
trên bầu trời đêm, nếu bạn đang
xem giờ vào buổi tối.
04:38
So, tonighttối nay, if it's cleartrong sáng you'llbạn sẽ be ablecó thể to see the summermùa hè triangleTam giác.
92
263000
3000
Tối nay, nếu nhìn rõ, bạn sẽ
thấy Tam giác Mùa hè.
04:41
And there is a brightsáng starngôi sao calledgọi là DenebSao Deneb. So let's selectlựa chọn DenebSao Deneb.
93
266000
3000
Có một ngôi sao sáng là Deneb.
Chúng ta sẽ chọn Deneb.
04:44
SecondThứ hai, is you measuređo the altitudeđộ cao of DenebSao Deneb.
94
269000
3000
Bước 2, bạn sẽ đo độ cao của sao Deneb.
04:47
So, stepbậc thang two, I holdgiữ the devicethiết bị up,
95
272000
3000
Vậy, tôi sẽ nâng thiết bị lên,
04:50
and then I sightthị giác its altitudeđộ cao there
96
275000
3000
và tôi quan sát độ cao của nó
04:53
so I can see it clearlythông suốt now.
97
278000
2000
sao cho tôi có thể nhìn thấy rõ ràng.
04:55
And then I measuređo its altitudeđộ cao.
98
280000
3000
Rồi tôi đo độ cao của nó.
04:58
So, it's about 26 degreesđộ. You can't see it from over there.
99
283000
3000
Khoảng 26 độ. Các bạn không thể
nhìn thấy từ đó.
05:01
StepBước threesố ba is identifynhận định the starngôi sao on the fronttrước mặt of the devicethiết bị.
100
286000
5000
Bước 3 là xác định vị trí ngôi sao
ở trước thiết bị.
05:06
DenebSao Deneb is there. I can tell.
101
291000
2000
Deneb kia rồi. Tôi thấy rồi.
05:08
StepBước fourbốn is I then movedi chuyển the reteRete,
102
293000
3000
Bước 4, tôi di chuyển mạng lưới,
05:11
movedi chuyển the skybầu trời, so the altitudeđộ cao of the starngôi sao
103
296000
3000
di chuyển bầu trời sao cho
độ cao của ngôi sao
05:14
correspondstương ứng to the scaletỉ lệ on the back.
104
299000
3000
tương xứng với tỉ lệ ở mặt sau.
05:17
Okay, so when that happensxảy ra
105
302000
3000
Được rồi, khi đó thì
05:20
everything linesđường dây up.
106
305000
2000
tất cả mọi thứ đặt thành hàng.
05:22
I have here a modelmô hình of the skybầu trời
107
307000
2000
Ở đây tôi có một mô hình của bầu trời
05:24
that correspondstương ứng to the realthực skybầu trời. Okay?
108
309000
3000
tương ứng với bầu trời thật.
05:27
So, it is, in a sensegiác quan,
109
312000
2000
Vậy, theo một hướng, nó đang giữ
05:29
holdinggiữ a modelmô hình of the universevũ trụ in my handstay.
110
314000
3000
mô hình của vũ trụ trong tay tôi.
05:32
And then finallycuối cùng, I take a rulequi định,
111
317000
3000
Và cuối cùng, tôi lấy cái thước
05:35
and movedi chuyển the rulequi định to a datengày linehàng
112
320000
2000
và đưa cái thước đến đường thời gian
05:37
which then tellsnói me the time here.
113
322000
3000
mà sẽ chỉ cho tôi thời gian ngay bây giờ.
05:40
Right. So, that's how the devicethiết bị is used.
114
325000
3000
Đúng rồi. Vậy, đó là cách sử dụng thiết bị
05:43
(LaughterTiếng cười)
115
328000
1000
( Tiếng cười)
05:44
So, I know what you're thinkingSuy nghĩ:
116
329000
2000
Tôi biết các bạn đang nghĩ gì:
05:46
"That's a lot of work, isn't it? Isn't it a tontấn of work to be ablecó thể to tell the time?"
117
331000
4000
"Nhiều bước quá! Tốn quá nhiều bước
để có thể xem giờ!"
05:50
as you glancenháy mắt at your iPodiPod to just checkkiểm tra out the time.
118
335000
4000
trong khi các bạn liếc nhìn
vào iPod để xem giờ.
05:54
But there is a differenceSự khác biệt betweengiữa the two, because with your iPodiPod
119
339000
2000
Nhưng có sự khác biệt giữa 2 thứ này, vì
05:56
you can tell -- or your iPhoneiPhone, you can tell exactlychính xác
120
341000
3000
với iPod hoặc iPhone của bạn, bạn có thể
05:59
what the time is, with precisionđộ chính xác.
121
344000
2000
nói chính xác giờ.
06:01
The way little LewisLewis would tell the time
122
346000
2000
Cách mà Lewis xem giờ
06:03
is by a picturehình ảnh of the skybầu trời.
123
348000
2000
là bằng một bức tranh vẽ bầu trời.
06:05
He would know where things would fitPhù hợp in the skybầu trời.
124
350000
3000
Cậu bé sẽ biết các vật khớp
ở đâu trên bầu trời.
06:08
He would not only know what time it was,
125
353000
3000
Cậu bé không chỉ biết mấy giờ rồi,
06:11
he would alsocũng thế know where the sunmặt trời would risetăng lên,
126
356000
2000
mà còn biết mặt trời sẽ mọc ở đâu,
06:13
and how it would movedi chuyển acrossbăng qua the skybầu trời.
127
358000
3000
và nó sẽ di chuyển trên bầu trời
như thế nào.
06:16
He would know what time the sunmặt trời would risetăng lên, and what time it would setbộ.
128
361000
4000
Cậu bé sẽ biết mặt trời mọc và lặn
lúc mấy giờ
06:20
And he would know that for essentiallybản chất everymỗi celestialThiên thể objectvật
129
365000
2000
Và cậu bé sẽ biết mọi vật thể trong vũ trụ
06:22
in the heavensthiên đường.
130
367000
2000
trên trời.
06:24
So, in computermáy vi tính graphicsđồ họa
131
369000
2000
Vậy, trong đồ họa máy tính
06:26
and computermáy vi tính userngười dùng interfacegiao diện designthiết kế,
132
371000
3000
và thiết kế mặt phân cách máy tính
06:29
there is a termkỳ hạn calledgọi là affordancesaffordances.
133
374000
3000
có một thuật ngữ gọi là dấu hiệu tương tác.
06:32
So, affordancesaffordances are the qualitiesphẩm chất of an objectvật
134
377000
3000
Vậy, dấu hiệu tương tác là đặc tính
của một vật thể
06:35
that allowcho phép us to performbiểu diễn an actionhoạt động with it.
135
380000
3000
cho phép chúng ta làm
một hoạt động trên nó.
06:38
And what the astrolabeAstrolabe does is it allowscho phép us,
136
383000
2000
Và cái đo độ cao thiên thể cho phép,
06:40
it affordsdành cho us, to connectkết nối to the night skybầu trời,
137
385000
3000
hỗ trợ chúng ta kết nối với bầu trời đêm,
06:43
to look up into the night skybầu trời and be much more --
138
388000
3000
để nhìn vào bầu trời đêm và trở nên...
06:46
to see the visiblecó thể nhìn thấy and the invisiblevô hình togethercùng với nhau.
139
391000
3000
để có thể thấy cả những vật vô hình
và hữu hình.
06:49
So, that's just one use. IncredibleĐáng kinh ngạc,
140
394000
4000
Và đó chỉ là một tác dụng.
Thật phi thường,
06:53
there is probablycó lẽ 350, 400 usessử dụng.
141
398000
3000
có tới 350, 400 tác dụng.
06:56
In factthực tế, there is a textbản văn, and that has over a thousandnghìn usessử dụng
142
401000
2000
Thật ra, có một văn bản nói rằng
có hơn 1000 tác dụng
06:58
of this first computermáy vi tính.
143
403000
2000
của chiếc máy tính đầu tiên này.
07:00
On the back there is scalesquy mô and measurementsđo
144
405000
2000
Ở đằng sau có tỉ số và thước đo
07:02
for terrestrialtrên mặt đất navigationdanh mục chính.
145
407000
2000
dành cho sự điều hướng trên mặt đất.
07:04
You can surveykhảo sát with it. The citythành phố of BaghdadBaghdad was surveyedkhảo sát with it.
146
409000
3000
Bạn có thể điều tra với nó.
Thành phố Baghdad đã được điều tra bằng nó.
07:07
It can be used for calculatingtính toán mathematicaltoán học equationsphương trình of all differentkhác nhau typesloại.
147
412000
4000
Nó có thể được dùng để tính toán phương
trình toán học của mọi loại
07:11
And it would take a fullđầy universitytrường đại học coursekhóa học to illustrateMinh họa it.
148
416000
3000
Và sẽ cần cả một khóa học đại học
để chứng minh. Cái đo độ
07:14
AstrolabesAstrolabes have an incredibleđáng kinh ngạc historylịch sử.
149
419000
2000
cao thiên thể có
lịch sử lạ thường.
07:16
They are over 2,000 yearsnăm old.
150
421000
2000
Chúng có độ tuổi hơn 2000 năm.
07:18
The conceptkhái niệm of stereographicphép projectionchiếu
151
423000
3000
Khái niệm của phép chiếu vẽ nổi
được hình thành
07:21
originatednguồn gốc in 330 B.C.
152
426000
2000
từ năm 330 trước Công Nguyên.
07:23
And the astrolabesastrolabes come in manynhiều differentkhác nhau
153
428000
2000
Và cái đo độ cao thiên thể có rất nhiều
07:25
sizeskích thước and shapeshình dạng and formscác hình thức.
154
430000
2000
kích cỡ và hình dạng khác nhau.
07:27
There is portablexách tay onesnhững người. There is largelớn displaytrưng bày onesnhững người.
155
432000
3000
Có những cái xách tay.
Có những cái lớn để trưng bày.
07:30
And I think what is commonchung to all astrolabesastrolabes
156
435000
2000
Tôi nghĩ các cái đo độ cao thiên thể
07:32
is that they are beautifulđẹp workscông trinh of artnghệ thuật.
157
437000
2000
đều là những tác phẩm nghệ thuật đẹp đẽ.
07:34
There is a qualityphẩm chất of craftsmanshipnghề thủ công and precisionđộ chính xác
158
439000
3000
Chúng có sự khéo léo và chính xác
07:37
that is just astonishingkinh ngạc and remarkableđáng chú ý.
159
442000
3000
thật lạ thường mà cũng thật phi thường.
Giống như công nghệ,
07:40
AstrolabesAstrolabes, like everymỗi technologyCông nghệ, do evolvephát triển over time.
160
445000
3000
cái đo độ cao thiên thể
tiến hóa theo thời gian.
07:43
So, the earliestsớm nhất retesretes, for examplethí dụ, were very simpleđơn giản and primitivenguyên thủy.
161
448000
4000
Vậy nên, những mạng lưới đầu tiên
đều rất đơn giản và thô sơ.
07:47
And advancingtiến lên retesretes becameđã trở thành culturalvăn hoá emblemsbiểu tượng.
162
452000
2000
Các mạng lưới sau đã trở thành
07:49
This is one from OxfordOxford.
163
454000
3000
những nét văn hóa tiêu biểu.
Có một cái ở Oxford
07:52
And I find this one really extraordinarybất thường because the reteRete patternmẫu
164
457000
2000
mà tôi thấy rất phi thường
07:54
is completelyhoàn toàn symmetricalđối xứng,
165
459000
2000
vì mô hình lưới này hoàn toàn cân xứng,
07:56
and it accuratelychính xác mapsbản đồ a completelyhoàn toàn asymmetricalbất đối xứng, or randomngẫu nhiên skybầu trời.
166
461000
4000
nó sắp xếp chuẩn xác với
một bầu trời ngẫu nhiên.
08:00
How coolmát mẻ is that? This is just amazingkinh ngạc.
167
465000
2000
Thật tuyệt phải không?
08:02
So, would little LewisLewis have an astrolabeAstrolabe?
168
467000
3000
Thế, liệu Lewis có một cái đo độ
cao thiên thể không? Có thể
08:05
ProbablyCó lẽ not one madethực hiện of brassthau. He would have one madethực hiện out of woodgỗ,
169
470000
3000
không phải bằng đồng thau.
Cậu đã có cái đo độ cao thiên thể
08:08
or papergiấy. And the vastrộng lớn majorityđa số of this first computermáy vi tính
170
473000
3000
làm từ gỗ, hoặc giấy. Phần lớn các
máy tính đầu tiên này
08:11
was a portablexách tay devicethiết bị
171
476000
2000
là dụng cụ xách tay
08:13
that you could keep in the back of your pocketbỏ túi.
172
478000
3000
mà bạn có thể để trong túi.
08:16
So, what does the astrolabeAstrolabe inspiretruyền cảm hứng?
173
481000
3000
Vậy, cái đo độ cao thiên thể đem lại gì?
08:19
Well, I think the first thing is that
174
484000
2000
Tôi nghĩ điều đầu tiên là
08:21
it remindsnhắc nhở us just how resourcefultháo vát people were,
175
486000
4000
chúng nhắc nhở ta con người
đã từng tháo vát như thế nào,
08:25
our forebearsnguyên were, yearsnăm and yearsnăm agotrước.
176
490000
2000
tổ tiên chúng ta đã xoay sở như thế nào.
08:27
It's just an incredibleđáng kinh ngạc devicethiết bị.
177
492000
3000
Nó là một công cụ phi thường.
08:30
EveryMỗi technologyCông nghệ advancesnhững tiến bộ.
178
495000
2000
Mọi bước tiến về công nghệ
08:32
EveryMỗi technologyCông nghệ is transformedbiến đổi and moveddi chuyển by othersKhác.
179
497000
3000
đều được biến đổi và chuyển
dịch từ các vật dụng khác.
08:35
And what we gainthu được with a newMới technologyCông nghệ, of coursekhóa học,
180
500000
2000
Và những gì chúng ta có với công nghệ mới,
08:37
is precisionđộ chính xác and accuracytính chính xác.
181
502000
2000
tất nhiên là sự đúng đắn và chuẩn xác.
08:39
But what we losethua, I think, is
182
504000
2000
Nhưng những gì chúng ta mất, tôi nghĩ là
08:41
an accuratechính xác -- a feltcảm thấy sensegiác quan
183
506000
3000
tri giác, khả năng phán đoán đúng đắn
08:44
of the skybầu trời, a sensegiác quan of contextbối cảnh.
184
509000
3000
về bầu trời, linh cảm về phạm vi.
08:47
KnowingHiểu biết the skybầu trời, knowingbiết your relationshipmối quan hệ with the skybầu trời,
185
512000
4000
Hiểu biết về bầu trời, về
mối liên hệ của bạn với bầu trời,
08:51
is the centerTrung tâm of the realthực answercâu trả lời
186
516000
4000
là cái chính của câu trả lời đích thực
08:55
to knowingbiết what time it is.
187
520000
2000
của câu hỏi: "Mấy giờ rồi?".
08:57
So, it's -- I think astrolabesastrolabes are just remarkableđáng chú ý devicesthiết bị.
188
522000
4000
Vậy, tôi nghĩ, cái đo độ cao
thiên thể là một công cụ xuất sắc.
09:01
And so, what can you learnhọc hỏi from these devicesthiết bị?
189
526000
3000
Và các bạn có thể học
được gì từ công cụ này?
09:04
Well, primarilychủ yếu that there is a subtletế nhị knowledgehiểu biết
190
529000
3000
Căn bản thì có một tri thức rằng
09:07
that we can connectkết nối with the worldthế giới.
191
532000
2000
chúng ta có thể liên kết với vạn vật.
09:09
And astrolabesastrolabes returntrở về us to this subtletế nhị sensegiác quan
192
534000
3000
Và cái đo độ cao thiên thể
nhắc nhở chúng ta về tri thức này
09:12
of how things all fitPhù hợp togethercùng với nhau,
193
537000
3000
về việc mọi vật ăn khớp với nhau ra sao,
09:15
and alsocũng thế how we connectkết nối to the worldthế giới.
194
540000
2000
chúng ta kết nối với thế giới như thế nào.
(Vỗ tay)
09:17
ThanksCảm ơn very much.
195
542000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
09:19
(ApplauseVỗ tay)
196
544000
2000
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Lê Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tom Wujec - Designer
Tom Wujec studies how we share and absorb information. He's an innovative practitioner of business visualization -- using design and technology to help groups solve problems and understand ideas. He is a Fellow at Autodesk.

Why you should listen

Tom Wujec is a Fellow at Autodesk, the makers of design software for engineers, filmmakers, designers. At Autodesk, he has worked on software including SketchBook Pro, PortfolioWall and Maya (which won an Academy Award for its contribution to the film industry). As a Fellow, he helps companies work in the emerging field of business visualization, the art of using images, sketches and infographics to help teams solve complex problems as a group.

He's the author of several books, including Five-Star Mind: Games and Puzzles to Stimulate Your Creativity and Imagination.

More profile about the speaker
Tom Wujec | Speaker | TED.com