ABOUT THE SPEAKERS
Tom Shannon - Sculptor
Tom Shannon's mixed-material sculpture seems to levitate -- often it actually does -- thanks to powerful magnets and clever arrangements of suspension wire. He designed the TED Prize trophy.

Why you should listen

Artist and inventor Tom Shannon's sculpture has been exhibited in galleries and institutions all around the world, including the Centre Pompidou in Paris, the Stedelijk Museum in Amsterdam and the Museum of Modern Art in New York City. His clever orchestrations of hidden magnets and tiny suspension cables make otherwise inert materials such as steel and wood take on a truly otherworldly quality -- bringing objects like planets, stars and atoms to a scale you can understand (and touch).

Shannon also holds the patents for the first tactile telephone, a color television projector and a synchronous world clock that is in the collection of the Smithsonian Institution. He is developing a spherical helium airship whose entire surface is an LED video screen.

More profile about the speaker
Tom Shannon | Speaker | TED.com
John Hockenberry - Journalist
Journalist and commentator John Hockenberry has reported from all over the world in virtually every medium. He's the author of "Moving Violations: War Zones, Wheelchairs and Declarations of Independence."

Why you should listen

Three-time Peabody Award winner, four-time Emmy award winner and Dateline NBC correspondent, John Hockenberry has broad experience as a journalist and commentator for more than two decades. He is the co-anchor of the public radio morning show “The Takeaway” on WNYC and PRI. He has reported from all over the world, in virtually every medium, having anchored programs for network, cable and radio. Hockenberry joined NBC as a correspondent for Dateline NBC in January 1996 after a fifteen-year career in broadcast news at both National Public Radio and ABC News. Hockenberry's reporting for Dateline NBC earned him three Emmys, an Edward R Murrow award and a Casey Medal.

His most prominent Dateline NBC reports include an hour-long documentary on the often-fatal tragedy of the medically uninsured, an emotionally gripping portrait of a young schizophrenic trying to live on his own, and extensive reporting in the aftermath of September 11th. In 2009 Hockenberry was appointed to the White House Fellows Commission by President Barack Obama where he participates in the selection of the annual Fellows for this most prestigious of Federal programs. Hockenberry is also the author of A River out of Eden, a novel based in the Pacific Northwest, and Moving Violations: War Zones, Wheelchairs and Declarations of Independence, a memoir of life as a foreign correspondent, which was a finalist for the National Book Critics Circle Award in 1996. He has also written for The New York Times, The New Yorker, I.D., Wired, The Columbia Journalism Review, Details, and The Washington Post.

Hockenberry spent more than a decade with NPR as a general assignment reporter, Middle East correspondent and host of several programs. During the Persian Gulf War (1990-91), Hockenberry was assigned to the Middle East, where he filed reports from Israel, Tunisia, Morocco, Jordan, Turkey, Iraq and Iran. He was one of the first Western broadcast journalists to report from Kurdish refugee camps in Northern Iraq and Southern Turkey. Hockenberry also spent two years (1988-90) as a correspondent based in Jerusalem during the most intensive conflict of the Palestinian uprising. Hockenberry received the Columbia Dupont Award for Foreign News Coverage for reporting on the Gulf War.

 

More profile about the speaker
John Hockenberry | Speaker | TED.com
TED in the Field

Tom Shannon, John Hockenberry: The painter and the pendulum

Tom Shannon: Họa sĩ và con lắc

Filmed:
509,059 views

TED tới gặp Tom Shannon ở xưởng vẽ tại Manhattan để được chứng kiến tận mắt các tác phẩm nghệ thuật được lấy cảm hứng từ khoa học của ông. Cuộc đối thoại với John Hockenberry khiến ta mở rộng tầm mắt, cho ta thấy các nguồn lực của tự nhiên -- và sự bắt đầu của bệnh run tay Parkinson -- tương quan với nhau như thế nào, trong cuộc đời và sự nghiệp của Tom.
- Sculptor
Tom Shannon's mixed-material sculpture seems to levitate -- often it actually does -- thanks to powerful magnets and clever arrangements of suspension wire. He designed the TED Prize trophy. Full bio - Journalist
Journalist and commentator John Hockenberry has reported from all over the world in virtually every medium. He's the author of "Moving Violations: War Zones, Wheelchairs and Declarations of Independence." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
JohnJohn HockenberryHockenberry: It's great to be here with you, TomTom.
0
0
2000
John Hockenberry: Được tới đây nói chuyện với anh thật tuyệt, Tom ạ.
00:17
And I want to startkhởi đầu with a questioncâu hỏi
1
2000
2000
Và tôi muốn bắt đầu bằng một câu hỏi
00:19
that has just been consumingtiêu thụ me
2
4000
2000
đã thu hút hết ý nghĩ của tôi
00:21
sincekể từ I first becameđã trở thành familiarquen with your work.
3
6000
3000
từ lần đầu tôi biết đến các tác phẩm của anh.
00:24
In you work there's always this kindloại of hybridhỗn hợp qualityphẩm chất
4
9000
3000
Trong tác phẩm của anh lúc nào cũng có tính chất 'lai' này
00:27
of a naturaltự nhiên forcelực lượng
5
12000
3000
lai giữa một nguồn lực tự nhiên
00:30
in some sortsắp xếp of interplaytương tác with creativesáng tạo forcelực lượng.
6
15000
3000
và một nguồn lực sáng tạo tương tác khác nữa.
00:33
Are they ever in equilibriumcân bằng
7
18000
2000
Hai nguồn lực này có cân bằng
00:35
in the way that you see your work?
8
20000
2000
trong quan niệm của anh về tác phẩm của mình không?
00:37
TomTom ShannonShannon: Yeah, the subjectmôn học mattervấn đề that I'm looking for,
9
22000
3000
Tom Shannon: Vâng, chủ đề tôi đang tìm kiếm,
00:40
it's usuallythông thường to solvegiải quyết a questioncâu hỏi.
10
25000
2000
đó thường là giải đáp một câu hỏi.
00:42
I had the questioncâu hỏi poppedbật ra into my headcái đầu:
11
27000
2000
Câu hỏi vụt hiện lên trong đầu tôi:
00:44
What does the conenón that connectskết nối the sunmặt trời and the EarthTrái đất look like
12
29000
4000
Cái hình nón nối giữa Mặt Trời và Trái Đất sẽ trông như thế nào
00:48
if you could connectkết nối the two spheresquả cầu?
13
33000
3000
nếu anh có thể nối hai hình cầu lại?
00:51
And in proportiontỉ lệ, what would the sizekích thước of the spherequả cầu
14
36000
3000
Và, theo tỉ lệ, kích cỡ hình cầu
00:54
and the lengthchiều dài, and what would the tapertaper be to the EarthTrái đất?
15
39000
4000
và độ dài, và phần đầu nhọn so với Trái Đất sẽ như thế nào?
00:58
And so I wentđã đi about and madethực hiện that sculptuređiêu khắc,
16
43000
3000
Và thế là tôi bắt tay vào thực hiện bức điêu khắc ấy,
01:01
turningquay it out of solidchất rắn bronzeđồ đồng.
17
46000
3000
từ đồng thiếc khối.
01:04
And I did one that was about 35 feetđôi chân long.
18
49000
3000
Và tôi làm bức điêu khắc dài chừng 35 feet.
01:07
The sunmặt trời endkết thúc was about fourbốn inchesinch in diameterđường kính,
19
52000
3000
Đầu Mặt Trời có đường kính chừng 4 inch,
01:10
and then it taperedgiảm dần over about 35 feetđôi chân
20
55000
3000
và rồi nó kéo nhỏ dần suốt 35 feet
01:13
to about a millimetermilimet at the EarthTrái đất endkết thúc.
21
58000
3000
xuống còn chừng một mi-li-mét ở đầu Trái Đất.
01:16
And so for me, it was really excitingthú vị
22
61000
2000
Và đối với tôi, thật thú vị vô cùng
01:18
just to see what it looksnhìn like
23
63000
3000
khi được xem mọi thứ trông thế nào
01:21
if you could stepbậc thang outsideở ngoài and into a largerlớn hơn contextbối cảnh,
24
66000
3000
nếu anh có thể bước ra ngoài, vào một ngữ cảnh lớn hơn,
01:24
as thoughTuy nhiên you were an astronautdu hành vũ trụ,
25
69000
2000
cứ như anh là một phi hành gia,
01:26
and see these two things as an objectvật,
26
71000
3000
và nhìn hai thiên thể này như là một vật duy nhất,
01:29
because they are so intimatelymật thiết boundràng buộc,
27
74000
3000
bởi vì chúng được gắn kết chặt chẽ đến thế,
01:32
and one is meaninglessvô nghĩa withoutkhông có the other.
28
77000
3000
và nếu không có một cái thì cái kia là vô nghĩa.
01:35
JHJH: Is there a reliefcứu trợ
29
80000
2000
JH: Anh có thấy khuây khỏa
01:37
in playingđang chơi with these forceslực lượng?
30
82000
2000
khi "chơi đùa" với những nguồn lực này không?
01:39
And I'm wonderingtự hỏi how much of a sensegiác quan of discoverykhám phá there is
31
84000
3000
Và tôi thắc mắc không biết cảm giác khám phá lớn đến như thế nào
01:42
in playingđang chơi with these forceslực lượng.
32
87000
3000
khi chơi đùa với những nguồn lực này?
01:45
TSTS: Well, like the magneticallybảo levitatedCua objectscác đối tượng --
33
90000
2000
TS: Ồ, như là những vật thể được nâng lên bằng nam châm vậy --
01:47
like that silverbạc one there,
34
92000
2000
như cái bằng bạc kia kìa,
01:49
that was the resultkết quả
35
94000
2000
đó là thành quả
01:51
of hundredshàng trăm of experimentsthí nghiệm with magnetsNam châm,
36
96000
2000
của hàng trăm thí nghiệm với nam châm,
01:53
tryingcố gắng to find a way to make something floatphao nổi
37
98000
3000
cố gắng tìm cách làm cho một vật thể trôi nổi
01:56
with the leastít nhất possiblekhả thi connectionkết nối to the groundđất.
38
101000
3000
với càng ít liên kết với mặt đất càng tốt.
01:59
So I got it down to just one tethertether
39
104000
3000
Cuối cùng tôi đạt kết quả là chỉ cần một dây nối
02:02
to be ablecó thể to supportủng hộ that.
40
107000
2000
để chống đỡ lực hút.
02:04
JHJH: Now is this electromagneticđiện từ here, or are these statictĩnh?
41
109000
3000
JH: bạn sẽ hỏi đây là do tác động điện từ, hay là nam châm vĩnh cửu?
02:07
TSTS: Those are permanentdài hạn magnetsNam châm, yeah.
42
112000
2000
TS: Đây là nam châm vĩnh cửu, đúng vậy đấy.
02:09
JHJH: Because if the powerquyền lực wentđã đi out, there would just be a biglớn noisetiếng ồn.
43
114000
3000
JH: Bởi vì nếu tự nhiên mất điện, sẽ có một tiếng 'rầm' lớn.
02:12
TSTS: Yeah.
44
117000
2000
TS: Vâng.
02:14
It's really unsatisfactorykhông đạt yêu cầu havingđang có plug-inplug-in artnghệ thuật.
45
119000
3000
Nghệ thuật phải cắm điện thì thật chẳng còn thú vị.
02:17
JHJH: I agreeđồng ý.
46
122000
3000
JH: Tôi đồng ý.
02:20
TSTS: The magnetictừ tính workscông trinh
47
125000
2000
TS: Các tác phẩm nam châm
02:22
are a combinationsự phối hợp of gravitynghiêm trọng and magnetismtừ tính,
48
127000
3000
là sự kết hợp giữa trọng lực và từ trường,
02:25
so it's a kindloại of mixturehỗn hợp of these ambientmôi trường xung quanh forceslực lượng
49
130000
3000
nên nó đại khái là sự pha trộn của các nguồn lực quanh ta,
02:28
that influenceảnh hưởng everything.
50
133000
2000
các nguồn lực có ảnh hưởng lên vạn vật.
02:30
The sunmặt trời has a tremendousto lớn fieldcánh đồng
51
135000
2000
Mặt trời phát ra một trường khổng lồ
02:32
that extendskéo dài way beyondvượt ra ngoài the planetsnhững hành tinh
52
137000
2000
kéo rộng ra xa hơn cả các hành tinh rất nhiều
02:34
and the Earth'sTrái đất magnetictừ tính fieldcánh đồng protectsbảo vệ us from the sunmặt trời.
53
139000
3000
và từ trường Trái Đất bảo vệ chúng ta khỏi mặt trời.
02:37
So there's this hugekhổng lồ
54
142000
2000
Thế nên có
02:39
invisiblevô hình shapehình dạng structurescấu trúc
55
144000
3000
những hình kết cấu khổng lồ, vô hình
02:42
that magnetismtừ tính takes in the universevũ trụ.
56
147000
3000
là từ trường trong vũ trụ.
02:45
But with the pendulumquả lắc,
57
150000
3000
Nhưng với con lắc,
02:48
it allowscho phép me to manifestbiểu hiện
58
153000
3000
nó cho phép tôi làm lộ ra
02:51
these invisiblevô hình forceslực lượng
59
156000
2000
những nguồn lực vô hình này
02:53
that are holdinggiữ the magnetsNam châm up.
60
158000
2000
những nguồn lực đang giữ cho những thanh nam châm lơ lửng.
02:55
My sculpturestác phẩm điêu khắc
61
160000
2000
Các bức điêu khắc của tôi
02:57
are normallybình thường very simplifiedgiản thể.
62
162000
3000
thường được giản tiện tối đa.
03:00
I try to refinetinh chỉnh them down
63
165000
2000
Tôi cố gắng làm chúng tinh tế hơn
03:02
to very simpleđơn giản formscác hình thức.
64
167000
2000
thành những dạng rất đơn giản.
03:04
But the paintingsnhững bức tranh becometrở nên very complexphức tạp,
65
169000
2000
Nhưng rồi các bức họa trở nên rất phức tạp,
03:06
because I think the fieldslĩnh vực
66
171000
2000
bởi vì tôi nghĩ rằng những trường
03:08
that are supportinghỗ trợ them,
67
173000
2000
bao quanh chúng
03:10
they're billowingbillowing, and they're interpenetratinginterpenetrating,
68
175000
2000
chúng dâng cuồn cuộn, chúng thâm nhập vào lẫn nhau,
03:12
and they're interferencecan thiệp patternsmẫu.
69
177000
3000
và có những mẫu hình giao thoa.
03:15
JHJH: And they're non-deterministickhông xác định.
70
180000
2000
JH: Và chúng không được định trước.
03:17
I mean, you don't know necessarilynhất thiết where you're headedđứng đầu when you beginbắt đầu,
71
182000
3000
Ý tôi là, anh không hẳn đã biết anh sẽ đi tới đâu khi anh mới bắt đầu,
03:20
even thoughTuy nhiên the forceslực lượng can be calculatedtính toán.
72
185000
3000
dù cho các nguồn lực có thể được tính toán.
03:23
So the evolutionsự phát triển of this --
73
188000
2000
Vậy thì, quá trình phát triển của thứ này --
03:25
I gathertụ họp this isn't your first pendulumquả lắc.
74
190000
2000
tôi hiểu là đây không phải con lắc đầu tiên của anh.
03:27
TSTS: No. (JHJH: No.)
75
192000
2000
TS: Không. (JH: Không.)
03:29
TSTS: The first one I did was in the latemuộn 70's'S,
76
194000
3000
TS: Con lắc đầu tiên tôi làm là vào cuối những năm 70
03:32
and I just had a simpleđơn giản conenón
77
197000
2000
và tôi chỉ có một hình nón đơn giản
03:34
with a spigotspigot at the bottomđáy of it.
78
199000
3000
có một chốt vòi ở đáy.
03:37
I threwném it into an orbitquỹ đạo,
79
202000
2000
Tôi đưa nó vào quỹ đạo,
03:39
and it only had one colormàu,
80
204000
2000
và chỉ có một màu thôi,
03:41
and when it got to the centerTrung tâm, the paintSơn keptgiữ runningđang chạy out,
81
206000
3000
khi nó vào tới tâm, màu cứ bị chảy đi mất,
03:44
so I had to runchạy in there,
82
209000
2000
thế là tôi phải chạy vào trong,
03:46
didn't have any controlđiều khiển over the spigotspigot remotelyđiều khiển từ xa.
83
211000
3000
hoàn toàn không thể điều khiển cái vòi từ xa được.
03:49
So that told me right away: I need a remotexa controlđiều khiển devicethiết bị.
84
214000
3000
Thế nên, ngay lập tức cái sự đó báo rằng: tôi cần một thiết bị điều khiển từ xa.
03:52
But then I startedbắt đầu dreamingđang mơ of havingđang có sixsáu colorsmàu sắc.
85
217000
3000
Nhưng rồi tôi bắt đầu ước mơ được có sáu màu.
03:55
I sortsắp xếp of think about it as the DNADNA --
86
220000
3000
Đại để tôi nghĩ về nó như ADN vậy --
03:58
these colorsmàu sắc, the redđỏ, bluemàu xanh da trời, yellowmàu vàng,
87
223000
2000
những màu này, đỏ, xanh, vàng,
04:00
the primarysơ cấp colorsmàu sắc and whitetrắng and blackđen.
88
225000
3000
các màu cơ bản và trắng đen.
04:03
And if you put them togethercùng với nhau in differentkhác nhau combinationskết hợp --
89
228000
2000
Và nếu anh đặt chúng cạnh nhau theo những tổ hợp khác nhau --
04:05
just like printingin in a sensegiác quan,
90
230000
2000
theo một mặt nào đó thì cũng như động tác in ấn vậy,
04:07
like how a magazinetạp chí colormàu is printedin --
91
232000
2000
như cách màu được in lên tạp chí màu --
04:09
and put them underDưới certainchắc chắn forceslực lượng,
92
234000
3000
và cho chúng chịu một số lực nhất định,
04:12
which is orbitingquay quanh them
93
237000
2000
đó có thể là đưa chúng vào quỹ đạo
04:14
or passingđi qua them back and forthra
94
239000
2000
hay là đưa chúng ra phía sau, về phía trước
04:16
or drawingvẽ with them,
95
241000
2000
hay là vẽ bằng chúng,
04:18
these amazingkinh ngạc things startedbắt đầu appearingxuất hiện.
96
243000
2000
những thứ đáng kinh ngạc này bắt đầu hiện ra.
04:20
JHJH: It looksnhìn like we're loadednạp vào for bearchịu here.
97
245000
3000
JH: Trông cứ như là chúng ta chuẩn bị đi săn gấu vậy.
04:23
TSTS: Yeah, well let's put a couplevợ chồng of canvasesbức tranh sơn dầu.
98
248000
2000
TS: Vâng, ồ hãy căng vài tấm bạt vẽ nhé.
04:25
I'll askhỏi a couplevợ chồng of my sonscon trai
99
250000
2000
Tôi sẽ nhờ vài đứa con
04:27
to setbộ up the canvasesbức tranh sơn dầu here.
100
252000
3000
căng vải vẽ ở đây.
04:31
I want to just say --
101
256000
2000
Tôi chỉ muốn nói --
04:33
so this is JackJack, NickNick and LouieLouie.
102
258000
2000
thế, đây là Jack, Nick và Louie.
04:35
JHJH: ThanksCảm ơn guys.
103
260000
2000
JH: Cảm ơn các chàng trai.
04:38
TSTS: So here are the --
104
263000
2000
TS: Còn đây là --
04:40
JHJH: All right, I'll get out of the way here.
105
265000
2000
JH: Được rồi, tôi sẽ tránh đường.
04:42
TSTS: I'm just going to throwném this into an orbitquỹ đạo
106
267000
3000
TS: Tôi sẽ chỉ quăng cái này vào quỹ đạo
04:45
and see if I can paintSơn everybody'smọi người shoesgiày in the fronttrước mặt.
107
270000
3000
và xem tôi có thể vẽ lên giày của tất cả mọi người ngồi hàng trước được không.
04:48
(LaughterTiếng cười)
108
273000
2000
(Tiếng cười)
05:01
JHJH: WhoaDừng lại. That is ...
109
286000
2000
JH: Whoa. Đó là...
05:06
oohooh, nicetốt đẹp.
110
291000
2000
ooh, đẹp quá.
05:10
TSTS: So something like this.
111
295000
2000
TS: Thế, đại để như thế này.
05:12
I'm doing this as a demogiới thiệu,
112
297000
2000
Cái tôi đang làm chỉ là minh họa,
05:14
and it's more playfulvui tươi,
113
299000
3000
và để chơi nhiều hơn là nghiêm chỉnh,
05:17
but inevitablychắc chắn,
114
302000
2000
nhưng chắc hẳn,
05:19
all of this can be used.
115
304000
3000
tất cả những thứ này đều có thể được sử dụng.
05:22
I can redeemđổi thưởng this paintingbức vẽ,
116
307000
2000
Tôi có thể đắp thêm vào bức tranh này,
05:24
just continuingtiếp tục on,
117
309000
2000
cứ tiếp tục,
05:26
doing layerslớp upontrên layerslớp.
118
311000
2000
làm hết lớp này tới lớp khác.
05:28
And I keep it around for a couplevợ chồng of weekstuần,
119
313000
2000
Và tôi cứ để kệ nó đấy vài tuần,
05:30
and I'm contemplatingsuy niệm it,
120
315000
2000
và tôi cứ suy nghĩ mãi về nó,
05:32
and I'll do anotherkhác sessionphiên họp with it
121
317000
3000
và tôi sẽ xử lí nó một đợt nữa
05:35
and bringmang đến it up to anotherkhác levelcấp độ,
122
320000
3000
và nâng nó lên một tầm mới,
05:38
where all of this
123
323000
2000
nơi tất cả những thứ này
05:40
becomestrở thành the backgroundlý lịch, the depthchiều sâu of it.
124
325000
3000
trở thành phần nền, tạo nên chiều sâu.
05:43
JHJH: That's fantastictuyệt diệu.
125
328000
2000
JH: Tuyệt vời.
05:48
So the valvesvan at the bottomđáy of those tubesống there
126
333000
3000
Thế, các van ở đáy các ống đó
05:51
are like radio-controlledRadio kiểm soát airplaneMáy bay valvesvan.
127
336000
3000
cúng như là các van máy bay điều khiển từ xa.
05:54
TSTS: Yes, they're servosservo with camswebcam
128
339000
3000
TS: Vâng, chúng là bộ điều khiển tự động có gắn camera
05:57
that pinchpinch these rubbercao su tubesống.
129
342000
2000
kẹp lấy các ống cao su này.
05:59
And they can pinchpinch them very tightchặt chẽ and stop it,
130
344000
2000
Và chúng có thể kẹp thật chặt và dừng dòng sơn,
06:01
or you can have them widerộng openmở.
131
346000
2000
hoặc là để các ống mở to.
06:03
And all of the colorsmàu sắc
132
348000
2000
Và tất cả các màu
06:05
come out one centralTrung tâm portHải cảng
133
350000
2000
chảy ra từ một cổng trung tâm
06:07
at the bottomđáy.
134
352000
2000
dưới đáy.
06:09
You can always be changingthay đổi colorsmàu sắc, put aluminumnhôm paintSơn,
135
354000
3000
Anh có thể đều đặn thay màu, cho màu vẽ chứa nhôm vào,
06:12
or I could put anything into this.
136
357000
2000
mà tôi cũng có thể cho bất kì cái gì vào đây.
06:14
It could be tomatocà chua sauceNước xốt,
137
359000
3000
Có thể là sốt cà chua,
06:17
or anything could be dispensedphân phát --
138
362000
3000
mà bất cứ cái gì có thể cho ra ngoài --
06:20
sandCát, powdersbột or anything like that.
139
365000
3000
cát, bột, và bất kì cái gì tương tự.
06:23
JHJH: So manynhiều forceslực lượng there.
140
368000
2000
JH: Ở đây có nhiều nguồn lực quá.
06:25
You've got gravitynghiêm trọng, you've got the centrifugally tâm forcelực lượng,
141
370000
2000
Anh có trọng lực, anh có lực li tâm,
06:27
you've got the fluidchất lỏng dynamicsđộng lực học.
142
372000
2000
anh có thủy động học,
06:33
EachMỗi of these beautifulđẹp paintingsnhững bức tranh,
143
378000
3000
Từng bức vẽ đẹp đẽ này,
06:36
are they imageshình ảnh in and of themselvesbản thân họ,
144
381000
3000
có phải chúng đơn thuần là hình ảnh thôi,
06:39
or are they recordsHồ sơ
145
384000
2000
hay chúng là bản ghi chép lại
06:41
of a physicalvật lý eventbiến cố
146
386000
2000
hiện tượng vật lí
06:43
calledgọi là the pendulumquả lắc approachingtiếp cận the canvasTranh sơn dầu?
147
388000
3000
gọi là con lắc tiến đến bạt vẽ?
06:46
TSTS: Well, this paintingbức vẽ here,
148
391000
2000
TS: Ồ, bức vẽ này,
06:48
I wanted to do something very simpleđơn giản,
149
393000
2000
tôi muốn làm điều gì đó thật đơn giản,
06:50
a simpleđơn giản, iconicbiểu tượng imagehình ảnh
150
395000
2000
một hình ảnh đơn giản, mang tính biểu tượng
06:52
of two ripplesgợn sóng interferingcan thiệp.
151
397000
3000
của hai gợn sóng giao thoa.
06:55
So the one on the right was donelàm xong first,
152
400000
2000
Vậy nên cái bên phải được vẽ trước,
06:57
and then the one on the left
153
402000
2000
rồi cái bên trái
06:59
was donelàm xong over it.
154
404000
2000
được vẽ chồng lên.
07:01
And then I left gapskhoảng trống
155
406000
2000
Và rồi tôi để chừa các chỗ trống
07:03
so you could see the one that was donelàm xong before.
156
408000
2000
để anh có thể thấy cái nào được vẽ trước.
07:05
And then when I did the secondthứ hai one,
157
410000
2000
Và rồi khi tôi vẽ cái thứ hai,
07:07
it really disturbedquấy rầy the piececái --
158
412000
2000
quả là nó phá vỡ sự thanh bình --
07:09
these biglớn bluemàu xanh da trời linesđường dây
159
414000
2000
những đường màu xanh to bự này
07:11
crashingđâm throughxuyên qua the centerTrung tâm of it --
160
416000
2000
sầm sập lao qua tâm điểm --
07:13
and so it createdtạo a kindloại of tensioncăng thẳng and an overlaptrùng lặp.
161
418000
3000
và thế là nó tạo ra một loại xung đột và vùng giao nhau.
07:16
There are linesđường dây in fronttrước mặt of the one on the right,
162
421000
4000
Có những nét phía trước gợn sóng bên trái,
07:20
and there are linesđường dây behindphía sau the one on the left,
163
425000
3000
và nét phía sau gợn sóng bên phải,
07:23
and so it takes it into differentkhác nhau planesmáy bay.
164
428000
3000
và điều này tạo ra hai mặt phẳng.
07:27
What it's alsocũng thế about,
165
432000
2000
Chủ đề của bức tranh cũng là,
07:29
just the little eventssự kiện,
166
434000
3000
cũng như những sự kiện nho nhỏ này,
07:32
the eventssự kiện of the interpenetrationinterpenetration of --
167
437000
3000
sự kiện thâm nhập lẫn nhau của --
07:35
JHJH: Two starssao, or --
168
440000
2000
JH: Hai ngôi sao, hay --
07:37
TSTS: Two things that happenedđã xảy ra --
169
442000
2000
TS: Có hai việc đã xảy ra --
07:39
there's an interferencecan thiệp patternmẫu, and then a thirdthứ ba thing happensxảy ra.
170
444000
3000
có một mẫu hình giao thoa, và rồi điều thứ ba xảy ra.
07:42
There are shapeshình dạng that come about
171
447000
2000
Có những hình thù nảy sinh
07:44
just by the marriagekết hôn
172
449000
2000
chỉ từ sự kết hợp
07:46
of two eventssự kiện that are happeningxảy ra,
173
451000
2000
của hai sự kiện đang xảy ra,
07:48
and I'm very interestedquan tâm in that.
174
453000
3000
và tôi rất thích thú với điều này.
07:51
Like the occurrencesự xuất hiện of moirehơn patternsmẫu.
175
456000
3000
Như sự xuất hiện của các hình lượn sóng.
07:54
Like this greenmàu xanh lá one,
176
459000
2000
Như cái màu xanh lá này,
07:56
this is a paintingbức vẽ I did about 10 yearsnăm agotrước,
177
461000
3000
đây và một bức tôi vẽ chừng 10 năm trước,
07:59
but it has some --
178
464000
2000
nhưng nó có một chút --
08:01
see, in the upperphía trên thirdthứ ba --
179
466000
2000
anh có thẩy không, ở phần trên --
08:03
there are these moiresmoires and interferencecan thiệp patternsmẫu
180
468000
3000
có những hình gợn sóng và giao thoa này
08:06
that are radioradio kindloại of imageryhình ảnh.
181
471000
2000
giống như ảnh bức xạ vậy.
08:08
And that's something that in paintingbức vẽ
182
473000
2000
Và đó là một điểm trong hội họa
08:10
I've never seenđã xem donelàm xong.
183
475000
2000
tôi chưa từng bắt gặp.
08:12
I've never seenđã xem a representationđại diện
184
477000
2000
Tôi chưa từng thấy ai thể hiện
08:14
of a kindloại of radioradio interferencecan thiệp patternsmẫu,
185
479000
3000
một loại mẫu hình sóng giao thoa,
08:17
which are so ubiquitousphổ biến
186
482000
3000
mà những mẫu hình ấy ở đâu cũng có,
08:20
and suchnhư là an importantquan trọng partphần of our livescuộc sống.
187
485000
3000
và là một phần vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
08:23
JHJH: Is that a literaltheo nghĩa đen partphần of the imagehình ảnh,
188
488000
2000
JH: Đấy có thực là một phần của bức ảnh,
08:25
or is my eyemắt makingchế tạo that interferencecan thiệp patternmẫu --
189
490000
3000
hay là chính mắt tôi đang tạo ra mẫu hình giao thoa kia --
08:28
is my eyemắt completinghoàn thành that interferencecan thiệp patternmẫu?
190
493000
2000
có phải mắt tôi bị đánh lừa thị giác, tưởng tượng ra hình đó?
08:30
TSTS: It is the paintSơn actuallythực ra,
191
495000
2000
TS: Thật ra là màu vẽ đấy,
08:32
makeslàm cho it realthực.
192
497000
2000
khiến nó thật như vậy.
08:34
It's really manifestedbiểu hiện there.
193
499000
2000
Thật sự nó nảy sinh ở đó.
08:36
If I throwném a very concentricđồng tâm circlevòng tròn,
194
501000
3000
Nếu tôi quăng vào một đường tròn thật đồng tâm,
08:39
or concentricđồng tâm ellipsehình elip,
195
504000
2000
hay là e-líp đồng tâm,
08:41
it just dutifullycó trách nhiệm makeslàm cho
196
506000
2000
nó sẽ ngoan ngoãn tạo ra
08:43
these evenlyđồng đều spacedkhoảng cách linesđường dây,
197
508000
2000
những nét cách đều này,
08:45
which get closergần hơn and closergần hơn togethercùng với nhau,
198
510000
3000
những nét sẽ càng càng càng gần nhau,
08:48
which describesmô tả how gravitynghiêm trọng workscông trinh.
199
513000
2000
minh họa trọng lực hoạt động như thế nào.
08:50
There's something very appealinghấp dẫn
200
515000
2000
Có chút gì đấy rất lôi cuốn
08:52
about the exactitudeexactitude of sciencekhoa học
201
517000
2000
trong sự chính xác của khoa học
08:54
that I really enjoythưởng thức.
202
519000
2000
khiến tôi thực sự thích thú.
08:56
And I love the shapeshình dạng that I see
203
521000
3000
Và tôi yêu những hình thù tôi nhìn thấy
08:59
in scientificthuộc về khoa học observationsquan sát
204
524000
3000
trong các quan sát khoa học
09:02
and apparatusbộ máy,
205
527000
2000
và dụng cụ thí nghiệm,
09:04
especiallyđặc biệt astronomicalthiên văn formscác hình thức
206
529000
3000
đặc biệt là các hình dạng thiên văn
09:07
and the ideaý kiến of the vastnesstính minh mông of it,
207
532000
2000
và cái ý tưởng về sự bao la của nó,
09:09
the scaletỉ lệ,
208
534000
2000
tầm vóc,
09:11
is very interestinghấp dẫn to me.
209
536000
2000
với tôi thú vị vô cùng.
09:13
My focustiêu điểm in recentgần đây yearsnăm
210
538000
3000
Thứ tôi tập trung vào trong những năm gần đây
09:16
has kindloại of shiftedchuyển more towardđối với biologysinh học.
211
541000
3000
hướng nhiều hơn về môn sinh học.
09:19
Some of these paintingsnhững bức tranh, when you look at them very closegần,
212
544000
3000
Một vài trong những bức vẽ này, khi anh quan sát thật kĩ,
09:22
oddlẻ things appearxuất hiện
213
547000
2000
những thứ kì quái sẽ xuất hiện
09:24
that really look like horsesngựa or birdschim
214
549000
3000
trông thật giống ngựa hay chim
09:27
or crocodilescá sấu, elephantsvoi.
215
552000
3000
hay cá sấu, voi.
09:30
There are lots of things that appearxuất hiện.
216
555000
2000
Có rất nhiều thứ xuất hiện.
09:32
When you look into it, it's sortsắp xếp of like looking at cloudđám mây patternsmẫu,
217
557000
3000
Khi anh nhìn vào nó, cũng kiểu như nhìn các hình thù của mây vậy,
09:35
but sometimesđôi khi they're very modeledcó mô hình hóa and highlycao renderedkết xuất.
218
560000
3000
nhưng đôi khi nó như được cẩn thận nhào nặn thành hình xác định.
09:38
And then there are all these formscác hình thức
219
563000
2000
Và rồi có tất cả những hình thù này
09:40
that we don't know what they are,
220
565000
2000
mà ta không biết là cái gì,
09:42
but they're equallybằng nhau well-resolvedgiải quyết tốt
221
567000
2000
nhưng chúng cũng sắc nét như vậy
09:44
and complexphức tạp.
222
569000
2000
và phức tạp.
09:46
So I think, conceivablyconceivably, those could be predictivetiên đoán.
223
571000
3000
Thế nên tôi nghĩ, có thể hình dung được thôi, những hình đó có thể mang tính dự đoán cao.
09:49
Because sincekể từ it has the abilitycó khả năng
224
574000
2000
Bởi, vì nó có khả năng
09:51
to make formscác hình thức
225
576000
2000
tạo ra các hình dạng
09:53
that look like formscác hình thức that we're familiarquen with
226
578000
2000
trông giống các hình quen thuộc với ta
09:55
in biologysinh học,
227
580000
2000
trong sinh học,
09:57
it's alsocũng thế makingchế tạo other formscác hình thức that we're not familiarquen with.
228
582000
3000
nó cũng tạo ra các hình dạng ta không quen thuộc.
10:00
And maybe it's the kindloại of formscác hình thức
229
585000
2000
Và có lẽ đó là dạng sự sống
10:02
we'lltốt discoverkhám phá underneathbên dưới the surfacebề mặt of MarsSao Hỏa,
230
587000
2000
ta sẽ phát hiện ra dưới bề mặt sao Hỏa,
10:04
where there are probablycó lẽ lakesHồ nước
231
589000
2000
nơi có thể có hồ nước
10:06
with fish swimmingbơi lội underDưới the surfacebề mặt.
232
591000
2000
với cá bơi lội.
10:08
JHJH: Oh, let's hopemong so. Oh, my God, let's.
233
593000
2000
JH: Ồ, hãy hi vọng là như vậy. Ôi chúa tôi, hãy cùng hi vọng.
10:10
Oh, please, yes. Oh, I'm so there.
234
595000
3000
Ồ, xin Chúa, vâng. Ồ, tôi cũng cùng quan điểm.
10:13
You know, it seemsdường như
235
598000
3000
Anh biết đấy, có vẻ như là
10:16
at this stagesân khấu in your life,
236
601000
2000
ở giai đoạn này của cuộc đời,
10:18
you alsocũng thế very personallycá nhân
237
603000
2000
cá nhân chính anh cũng
10:20
are in this statetiểu bang of confrontationcuộc đối đầu
238
605000
3000
ở trong trạng thái phải đối mặt
10:23
with a sortsắp xếp of dissonantdissonant --
239
608000
3000
với một loại bất ổn --
10:26
I supposegiả sử it's an electromagneticđiện từ forcelực lượng
240
611000
2000
tôi cho đó là một lực điện từ
10:28
that somehowbằng cách nào đó governschi phối your Parkinson'sParkinson
241
613000
2000
mà bằng cách nào đó điều khiển bệnh Parkinson của anh
10:30
and this creativesáng tạo forcelực lượng
242
615000
2000
và nguồn lực sáng tạo này
10:32
that is bothcả hai the artisthọa sĩ
243
617000
3000
đó là cả người nghệ sĩ
10:35
who is in the here and now
244
620000
2000
tại đây, thời điểm này,
10:37
and this sortsắp xếp of archồ quang of your wholetoàn thể life.
245
622000
2000
và cái vòng cung cả cuộc đời anh.
10:39
Is that relevantliên quan, thích hợp to your work?
246
624000
3000
Cái đó có liên quan tới tác phẩm của anh không?
10:42
TSTS: As it turnslượt out,
247
627000
2000
TS: Hóa ra là,
10:44
this devicethiết bị kindloại of comesđến in handytiện dụng,
248
629000
2000
cái dụng cụ này trở nên rất hữu dụng,
10:46
because I don't have to have
249
631000
2000
vì tôi không cần có
10:48
the fine motorđộng cơ skillskỹ năng to do,
250
633000
2000
những kĩ năng vận động tinh xảo để làm việc,
10:50
that I can operatevận hành slidesslide,
251
635000
2000
để tôi có thể thao tác trên các bản vẽ,
10:52
which is more of a mentaltâm thần processquá trình.
252
637000
2000
quá trình này cần suy nghĩ là chính.
10:54
I'm looking at it and makingchế tạo decisionsquyết định:
253
639000
3000
Tôi nhìn nó và ra quyết định:
10:57
It needsnhu cầu more redđỏ, it needsnhu cầu more bluemàu xanh da trời,
254
642000
2000
cần nhiều màu đỏ hơn, nhiều màu xanh hơn,
10:59
it needsnhu cầu a differentkhác nhau shapehình dạng.
255
644000
2000
cần một hình thù khác.
11:01
And so I make these creativesáng tạo decisionsquyết định
256
646000
3000
Và thế là tôi ra các quyết định sáng tạo này
11:04
and can executethi hành them
257
649000
3000
và có thể thực hiện chúng
11:07
in a much, much simplerđơn giản hơn way.
258
652000
2000
theo một cách đơn giản hơn rất, rất nhiều.
11:09
I mean, I've got the symptomstriệu chứng.
259
654000
3000
Ý tôi là, tôi có các triệu chứng.
11:12
I guessphỏng đoán Parkinson'sParkinson kindloại of creepscreep up over the yearsnăm,
260
657000
3000
Tôi nghĩ bệnh run tay Parkinson nặng dần theo năm tháng,
11:15
but at a certainchắc chắn pointđiểm you startkhởi đầu seeingthấy the symptomstriệu chứng.
261
660000
3000
nhưng ở một thời điểm nào đó anh sẽ bắt đầu thấy rõ triệu chứng.
11:18
In my casetrường hợp,
262
663000
2000
Trong trường hợp tôi,
11:20
my left handtay has a significantcó ý nghĩa tremorRun
263
665000
3000
tay trái của tôi run rất mạnh
11:23
and my left legchân alsocũng thế.
264
668000
3000
và cả chân trái nữa.
11:26
I'm left-handedthuận tay trái, and so I drawvẽ tranh.
265
671000
3000
Tôi thuận tay trái, và tôi vẽ bằng tay trái.
11:29
All my creationssáng tạo
266
674000
2000
Tất cả các tác phẩm của tôi
11:31
really startkhởi đầu on smallnhỏ bé drawingsbản vẽ,
267
676000
3000
thật sự bắt đầu từ những bản vẽ nhỏ,
11:34
which I have thousandshàng nghìn of,
268
679000
2000
tôi phải có tới hàng ngàn,
11:36
and it's my way of just thinkingSuy nghĩ.
269
681000
2000
và đó chỉ là cách tôi nghĩ.
11:38
I drawvẽ tranh with a simpleđơn giản pencilbút chì,
270
683000
3000
Tôi vẽ bằng một cái bút chì đơn giản,
11:41
and at first, the Parkinson'sParkinson
271
686000
2000
và đầu tiên, bệnh Parkinson
11:43
was really upsettingxáo trộn,
272
688000
2000
thật sự rất đáng buồn,
11:45
because I couldn'tkhông thể get the pencilbút chì to standđứng still.
273
690000
3000
bởi vì tôi không thể giữ yên bút chì được.
11:49
JHJH: So you're not a gatekeepergatekeeper for these forceslực lượng.
274
694000
3000
JH: Vậy anh không phải là người gác cổng cho những nguồn lực này.
11:52
You don't think of yourselfbản thân bạn as the masterbậc thầy of these forceslực lượng.
275
697000
3000
Anh không nghĩ mình toàn quyền làm chủ những nguồn lực này.
11:55
You think of yourselfbản thân bạn as the servantngười hầu.
276
700000
3000
Anh nghĩ mình là người phục dịch.
11:58
TSTS: NatureThiên nhiên is -- well, it's a godsendơn trời.
277
703000
3000
TS: Thiên nhiên là -- vâng, nó là món quà của Thượng Đế.
12:01
It just has so much in it.
278
706000
3000
Nó chứa quá nhiều thứ.
12:04
And I think naturethiên nhiên
279
709000
2000
Và tôi nghĩ thiên nhiên
12:06
wants to expressbày tỏ itselfchinh no
280
711000
2000
muốn tự thể hiện nó ra,
12:08
in the sensegiác quan that we are naturethiên nhiên,
281
713000
2000
ý là chúng ta là thiên nhiên,
12:10
humanscon người are of the universevũ trụ.
282
715000
3000
loài người là của vũ trụ.
12:13
The universevũ trụ is in our mindlí trí,
283
718000
2000
Vũ trụ ở trong tâm trí ta,
12:15
and our mindstâm trí are in the universevũ trụ.
284
720000
2000
và tâm trí ta ở trong vũ trụ.
12:17
And we are expressionsbiểu thức
285
722000
2000
Và chúng ta, về căn bản
12:19
of the universevũ trụ, basicallyvề cơ bản.
286
724000
2000
là sự thể hiện của vũ trụ.
12:21
As humanscon người,
287
726000
2000
Là con người,
12:23
ultimatelycuối cùng beingđang partphần of the universevũ trụ,
288
728000
3000
và rút cục là một phần của vũ trụ,
12:26
we're kindloại of the spokespeoplespokespeople
289
731000
2000
chúng ta như là người phát ngôn
12:28
or the observerngười quan sát partphần
290
733000
2000
hay là bộ phận quan sát
12:30
of the constituencybầu cử
291
735000
3000
của ban quốc hội
12:33
of the universevũ trụ.
292
738000
2000
và vũ trụ đây.
12:35
And to interfacegiao diện with it,
293
740000
2000
Và để giao diện trực tiếp với nó,
12:37
with a devicethiết bị that letshãy these forceslực lượng
294
742000
3000
bằng một dụng cụ cho phép những nguồn lực này
12:40
that are everywheremọi nơi
295
745000
2000
những lực có mặt khắp nơi
12:42
acthành động and showchỉ what they can do,
296
747000
2000
được tác động và cho thấy chúng có thể làm gì,
12:44
givingtặng them pigmentsắc tố and paintSơn just like an artisthọa sĩ,
297
749000
3000
cho chúng chất màu và sơn vẽ như họa sĩ thực thụ,
12:47
it's a good allyđồng minh.
298
752000
3000
nó sẽ là một đồng minh tốt.
12:50
It's a terrificTuyệt vời studiostudio assistanttrợ lý.
299
755000
2000
Nó là một trợ lí phòng vẽ hết sảy.
12:52
JHJH: Well, I love the ideaý kiến
300
757000
2000
JH: Ồ, tôi vô cùng thích ý tưởng
12:54
that somewheremột vài nơi withinbên trong this ideaý kiến
301
759000
2000
rằng đâu đó trong cái ý tưởng
12:56
of fine motionchuyển động and controlđiều khiển
302
761000
3000
từng chuyển động và điều khiển tinh xảo
12:59
with the traditionaltruyên thông skillskỹ năng
303
764000
2000
với các kĩ năng truyền thống
13:01
that you have with your handtay,
304
766000
2000
mà anh có với bàn tay mình,
13:03
some sortsắp xếp of more elementalnguyên tố forcelực lượng getsđược revealedtiết lộ,
305
768000
2000
một loại nguồn lực nguyên thủy nào đó được thể hiện,
13:05
and that's the beautysắc đẹp, vẻ đẹp here.
306
770000
2000
và đó là cái đẹp ở đây.
13:07
TomTom, thank you so much. It's been really, really great.
307
772000
3000
Tom, cám ơn anh thật nhiều. Cuộc hội thoại thật sự, thật sự rất tuyệt.
13:10
TSTS: Thank you, JohnJohn.
308
775000
2000
TS: Cám ơn anh, John.
13:12
(ApplauseVỗ tay)
309
777000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Tom Shannon - Sculptor
Tom Shannon's mixed-material sculpture seems to levitate -- often it actually does -- thanks to powerful magnets and clever arrangements of suspension wire. He designed the TED Prize trophy.

Why you should listen

Artist and inventor Tom Shannon's sculpture has been exhibited in galleries and institutions all around the world, including the Centre Pompidou in Paris, the Stedelijk Museum in Amsterdam and the Museum of Modern Art in New York City. His clever orchestrations of hidden magnets and tiny suspension cables make otherwise inert materials such as steel and wood take on a truly otherworldly quality -- bringing objects like planets, stars and atoms to a scale you can understand (and touch).

Shannon also holds the patents for the first tactile telephone, a color television projector and a synchronous world clock that is in the collection of the Smithsonian Institution. He is developing a spherical helium airship whose entire surface is an LED video screen.

More profile about the speaker
Tom Shannon | Speaker | TED.com
John Hockenberry - Journalist
Journalist and commentator John Hockenberry has reported from all over the world in virtually every medium. He's the author of "Moving Violations: War Zones, Wheelchairs and Declarations of Independence."

Why you should listen

Three-time Peabody Award winner, four-time Emmy award winner and Dateline NBC correspondent, John Hockenberry has broad experience as a journalist and commentator for more than two decades. He is the co-anchor of the public radio morning show “The Takeaway” on WNYC and PRI. He has reported from all over the world, in virtually every medium, having anchored programs for network, cable and radio. Hockenberry joined NBC as a correspondent for Dateline NBC in January 1996 after a fifteen-year career in broadcast news at both National Public Radio and ABC News. Hockenberry's reporting for Dateline NBC earned him three Emmys, an Edward R Murrow award and a Casey Medal.

His most prominent Dateline NBC reports include an hour-long documentary on the often-fatal tragedy of the medically uninsured, an emotionally gripping portrait of a young schizophrenic trying to live on his own, and extensive reporting in the aftermath of September 11th. In 2009 Hockenberry was appointed to the White House Fellows Commission by President Barack Obama where he participates in the selection of the annual Fellows for this most prestigious of Federal programs. Hockenberry is also the author of A River out of Eden, a novel based in the Pacific Northwest, and Moving Violations: War Zones, Wheelchairs and Declarations of Independence, a memoir of life as a foreign correspondent, which was a finalist for the National Book Critics Circle Award in 1996. He has also written for The New York Times, The New Yorker, I.D., Wired, The Columbia Journalism Review, Details, and The Washington Post.

Hockenberry spent more than a decade with NPR as a general assignment reporter, Middle East correspondent and host of several programs. During the Persian Gulf War (1990-91), Hockenberry was assigned to the Middle East, where he filed reports from Israel, Tunisia, Morocco, Jordan, Turkey, Iraq and Iran. He was one of the first Western broadcast journalists to report from Kurdish refugee camps in Northern Iraq and Southern Turkey. Hockenberry also spent two years (1988-90) as a correspondent based in Jerusalem during the most intensive conflict of the Palestinian uprising. Hockenberry received the Columbia Dupont Award for Foreign News Coverage for reporting on the Gulf War.

 

More profile about the speaker
John Hockenberry | Speaker | TED.com